Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

Chương 13 – Hoạt động nông nghiệp

MỤC TIÊU HỌC TẬP VĂN BẢN PHÁP LÝ


• Phân biệt được tài sản sinh học và sản phẩm nông • VIỆT NAM:
nghiệp.
VAS 02 – HÀNG TỒN KHO
HOẠT ĐỘNG • Xác định được giá trị ban đầu và sau ban đầu của tài
VAS 03 – TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
sản sinh học và sản phẩm nông nghiệp.
NÔNG NGHIỆP • Thực hiện tính toán và lập các bút toán ghi sổ các THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC
Kế toán tài chính 2 (Agricultural trường hợp tăng, giảm tài sản sinh học và sản phẩm THÔNG TƯ 133/2016/TT-BTC
Activities) nông nghiệp.
• Nhận biết ảnh hưởng từ việc tăng, giảm tài sản sinh học
và sản phẩm nông nghiệp đối với thông tin trình bày trên • QUỐC TẾ:
báo cáo tài chính. IAS 41 “NÔNG NGHIỆP” (AGRICULTURE)
• Nhận biết và so sánh được sự tương đồng và khác biệt
giữa quy định của Việt Nam với IFRS về kế toán hoạt
động nông nghiệp.
1 2 3

NỘI DUNG ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP


• Những vấn đề chung
• Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm Trồng trọt
– Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm của một số
hoạt động sản xuất phụ (tham khảo) Hoạt động
Chăn nuôi
– Kế toán CPSX và tính giá thành SP của ngành trồng trọt chính

– Kế toán CPSX và tính giá thành SP của ngành chăn


Sản xuất
nuôi Chế biến
nông nghiệp
– Kế toán CPSX và tính giá thành SP của ngành chế biến
(tham khảo) Hoạt động SX SX phân bón, vận
• Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp nông nghiệp phụ chuyển,…
• Thông tin trình bày trên báo tài chính

4 5 6

1
Chương 13 – Hoạt động nông nghiệp

CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

• Chi phí sản xuất cấu thành nên giá thành sản TK 152- Nguyên liệu, vật liệu. • TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
phẩm trong doanh nghiệp nông nghiệp cũng bao • TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản này được mở các tài khoản chi tiết để • TK 627 – Chi phí sản xuất chung
gồm 3 khoản mục: chi phí NVL trực tiếp, chi phí theo dõi biến động của từng loại nguyên, vật liệu • TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
nhân công trực tiếp, chi phí SX chung. khác nhau, ví dụ TK 1521- Nguyên, vật liệu chính (Việc mở TK chi tiết cấp 2,3 phụ thuộc vào đặc điểm hoạt
• Sản xuất mang tính thời vụ nên thời điểm tính trong doanh nghiệp cần thiết mở chi tiết theo từng động của doanh nghiệp)
giá thành của ngành trồng trọt và ngành chăn loại vật liệu chủ yếu như hạt giống, phân bón, thức – TK 1541 - Sản xuất trồng trọt
– TK 1542 - Sản xuất chăn nuôi
nuôi chỉ thực hiện một lần vào cuối năm; trong ăn gia súc.
Trong đó: TK 15421 – Giá trị súc vật nhỏ và súc vật
năm việc hạch toán sản phẩm hoàn thành được nuôi lớn, nuôi béo
thực hiện theo giá thành kế hoạch và sẽ tiến TK 15422 – Chi phí chăn nuôi
hành điều chỉnh theo giá thành thực tế vào cuối – TK 1543 - Sản xuất chế biến
năm. – TK 1544 - Sản xuất phụ

7 8 9

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG KẾ TOÁN NGÀNH TRỒNG TRỌT CÂY NGẮN NGÀY

• TK 211 – Tài sản cố định hữu hình


Riêng tài khoản chi tiết 2115 – Cây lâu năm, súc
Cây ngắn ngày
vật làm việc và cho sản phẩm còn được chi tiết Hàng
theo các loại cây lâu năm (cà phê, chè, cao su, tồn
vườn cây ăn quả …), súc vật làm việc (bò, Cây Cây trồng một lần kho
ngựa,…), súc vật nuôi để lấy sản phẩm (bò sữa, trồng thu hoạch nhiều lần
súc vật sinh sản,…)
Cây lâu năm TSCĐ

10 11 12

2
Chương 13 – Hoạt động nông nghiệp

CÂY TRỒNG MỘT LẦN THU HOẠCH NHIỀU LẦN CÂY TRỒNG MỘT LẦN THU HOẠCH NHIỀU LẦN CÂY LÂU NĂM

• Đặc điểm của cây lâu năm là sau khi bàn giao đưa vào
Cây trồng một lần thu hoạch nhiều lần có đặc điểm sản xuất kinh doanh sẽ cho thu hoạch sản phẩm trong
là chi phí làm đất và gieo trồng phát sinh trong một nhiều năm tùy thuộc vào tuổi thọ của cây lâu năm.
kỳ, nhưng liên quan đến nhiều kỳ thu hoạch. Do • Vườn cây lâu năm là tài sản cố định của doanh
vậy, để phản ánh hợp lý chi phí vào cấu thành của nghiệp sản xuất nông nghiệp. Do đó, quá trình từ khi
gieo trồng đến khi vườn cây lâu năm bắt đầu có sản
giá thành sản phẩm cần phải phân bổ các khoản phẩm được xem như quá trình đầu tư xây dựng cơ bản
chi phí này cho các kỳ thu hoạch dự kiến. để hình thành nên tài sản cố định. Chi phí phát sinh
được tập hợp trên TK 241- Chi phí đầu tư xây dựng cơ
bản theo quy định.
• Sản phẩm thu hoạch từ cây lâu năm được ghi nhận
là hàng tồn kho và được tính giá thành tương tự như
cây ngắn ngày.
13 14 15

VÍ DỤ VÍ DỤ (tiếp theo) KẾ TOÁN NGÀNH CHĂN NUÔI

Năm 2015 doanh nghiệp bắt đầu trồng 1 ha cây Tiếp theo dữ liệu slide trước, trong năm 2017 phát
Súc vật
cao su. Tổng hợp chi phí phát sinh từ khi trồng sinh một số nghiệp vụ kinh tế sau: sinh
đến khi cây trưởng thành (bắt đầu thu hoạch mủ 1.Xuất kho công cụ, dụng cụ phục vụ cho việc sản
cao su) gồm: chi phí mua giống cây trồng, chi phí chăm sóc vườn cây, trị giá xuất 6.000.000đ, phân
thuê nhân công quản lý và trực tiếp chăm sóc, chi Súc vật
bổ 3 lần từ kỳ này. lấy thịt
phí phân bón,… với tổng số tiền là 112 triệu đồng. 2.Xuất kho phân bón nhằm tăng lượng mủ, số
Đầu năm 2017, hình thành tài sản cố định vườn lượng 300kg, giá xuất 10.000đ/kg.
cây lâu năm đưa vào hoạt động sản xuất kinh Gia cầm
doanh trị giá 112 triệu đồng 3.Vườn cây cho thu hoạch, sản lượng 3.000kg mủ
cao su, giá bán 25.000đ/kg, khách hàng chưa
Yêu cầu: ghi nhận chi phí 112 triệu đồng như thế thanh toán, giá thành 12.000đ/kg. Lấy các
nào? SP khác
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
16 17 18

3
Chương 13 – Hoạt động nông nghiệp

SÚC VẬT SINH SẢN SÚC VẬT SINH SẢN SÚC VẬT LẤY THỊT
• Súc vật sinh sản bao gồm heo sinh sản, bò sinh sản…
Sản phẩm của súc vật sinh sản là các loại súc vật con, Súc vật chăn nuôi lấy thịt bao gồm heo thịt, bò thịt,
ngoài ra còn có sản phẩm phụ là phân và sữa bò. trâu thịt… Ngoài ra còn có các loại gia cầm lấy thịt
Súc vật nuôi để sinh sản: Tài sản cố định. Chi phí bỏ như gà, vịt… Sản phẩm chính của chăn nuôi lấy
ra để nuôi súc vật cho đến giai đoạn sinh sản: theo thịt là trọng lượng thịt tăng, còn sản phẩm phụ là
dõi ở TK 241, sau đó chuyển qua TK 211.
phân.
Súc vật con, phân, sữa bò: hàng tồn kho (thành
phẩm, nguyên vật liệu,…) Được ghi nhận là hàng tồn kho:
• Trường hợp súc vật con và súc vật nuôi béo chuyển - Thành phẩm: súc vật nuôi lấy thịt (tính theo
sang súc vật làm việc, hoặc súc vật sinh sản, ghi: trọng lượng), sản phẩm phụ (phân)
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (2115)
Có TK 154 – Chi phí SX, kinh doanh dở dang.

19 20 21

VÍ DỤ GIA CẦM GIA CẦM


• Chăn nuôi gia cầm (chủ yếu là gà, vịt) trong • Sản phẩm chính của đàn gia cầm cơ bản
Xí nghiệp A nuôi 1 đàn bò lấy thịt. Chi phí
doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp được phân là trứng; sản phẩm chính của đàn gia cầm
ban đầu bỏ ra mua đàn bê 2 tháng tuổi là đàn, phân nhóm như sau:
200 triệu đồng. Sau một thời gian nuôi lớn, ấp trứng là gia cầm con nở được, còn
– Đàn gia cầm cơ bản (gồm trứng giống và mái đẻ).
chi phí bỏ ra thêm là 250 triệu đồng. Tính tới sống sau 24 giờ; sản phẩm chính của đàn
– Gia cầm ấp trứng.
đầu năm 2017, đàn bò đã ở độ tuổi trưởng – Gia cầm nhỏ nuôi béo (được chia theo ngày tuổi: từ 6
gia cầm nhỏ và nuôi béo là trọng lượng
thành và có thể mổ thịt đem bán. – 21 ngày, từ 22 – 60 ngày và trên 60 ngày). thịt tăng; sản phẩm phụ của chăn nuôi gia
cầm là phân, lông tơ, lông đuôi, trứng ấp
Yêu cầu: Ghi nhận kế toán các khoản chi
bị loại ra.
phí bỏ ra cho đàn bò đến độ tuổi trưởng
thành.

22 23 24

4
Chương 13 – Hoạt động nông nghiệp

GIA CẦM GIA CẦM GIA CẦM

• Ghi nhận: • Ghi nhận:


Đàn gia cầm nuôi lấy trứng và nuôi để ấp Trứng, gia cầm con, gia cầm nuôi lấy thịt:
trứng: chi phí liên quan để đưa đàn gia cầm là thành phẩm (sẽ được tập hợp CPSX và
đến thời điểm sinh sản hoặc ấp trứng sẽ theo tính giá thành).
dõi ở TK 242 (do liên quan đến nhiều kỳ sản Sản phẩm phụ (phân, lông): tùy theo mục
xuất). Từ thời điểm sinh sản hoặc ấp trứng, đích để bán hay sử dụng tiếp để ghi nhận là
giá trị này sẽ được phân bổ hàng kỳ vào chi thành phẩm hay nguyên vật liệu cho quá trình
phí. sản xuất tiếp theo.

25 26 27

THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN


KẾ TOÁN BÁN HÀNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho Các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho • Trình bày thông tin trên Báo cáo tình hình tài
doanh nghiệp: doanh nghiệp: chính
Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Phương pháp hạch toán: Sản phẩm nông nghiệp được trình bày ở chỉ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản - Khi nhận được thông báo của Nhà nước về trợ tiêu “Hàng tồn kho” thuộc phần A. Tài sản ngắn
doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi cấp, trợ giá, ghi: hạn.
doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339) Tài sản sinh học (ví dụ như cây lâu năm, súc
sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu Có TK 511 - DT bán hàng và cung cấp dịch vụ (5114). vật làm việc và súc vật sinh sản) được trình bày
của Nhà nước. ở chỉ tiêu “Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở
- Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước
dang” hoặc chỉ tiêu “Tài sản cố định hữu hình”
thanh toán, ghi:
ở phần B. Tài sản dài hạn
Nợ TK 111, 112, ...
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
28 29 30

5
Chương 13 – Hoạt động nông nghiệp

THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
• Công bố thông tin trên Bản thuyết minh báo
cáo tài chính
Doanh nghiệp trình bày tình hình hiện có, tăng,
giảm tài sản cố định hữu hình (cây lâu năm, súc
vật làm việc và cho sản phẩm) được trình bày chi
tiết ở phần VI-Thông tin bổ sung cho các
khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình
tài chính

31 32 33

TÓM TẮT KẾ TOÁN THEO QUY ĐỊNH TÓM TẮT KẾ TOÁN THEO QUY ĐỊNH
CỦA VIỆT NAM CỦA VIỆT NAM
Ghi nhận: Ghi nhận:
Cây lâu năm, súc vật cho sản phẩm được ghi Các sản phẩm chưa thu hoạch được ghi nhận là
nhận là tài sản cố định. Cây lâu năm, súc vật cho sản phẩm dở dang, sản phẩm đã thu hoạch được
sản phẩm chưa bắt đầu cho sản phẩm được ghi ghi nhận là thành phẩm. Sản phẩm dở dang,
nhận vào khoản mục đầu tư xây dựng cơ bản. thành phẩm được ghi nhận theo giá gốc.
Cây lâu năm, súc vật cho sản phẩm được ghi Mô hình giá sử dụng để đo lường giá trị trong
nhận theo phương pháp giá gốc bao gồm các chi ghi nhận và trình bày thông tin: Mô hình giá gốc.
phí bỏ ra để có được tài sản tính đến thời điểm bắt
đầu cho sản phẩm. Mỗi kỳ kế toán tính khấu hao
và ghi nhận vào chi phí. Như vậy giá trị còn lại của
tài sản sẽ giảm dần.
34 35 36

6
Chương 13 – Hoạt động nông nghiệp

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TÀI SẢN SINH HỌC TÀI SẢN SINH HỌC
IAS 41 phân biệt giữa tài sản sinh học và sản phẩm • Tài sản sinh học (Biological asset) là vật nuôi • Đo lường:
nông nghiệp và cây trồng. Một tài sản sinh học sẽ được đo lường tại lúc ghi
Tài sản sinh học Sản phẩm nông SP được tạo ra từ chế • Ghi nhận: nhận ban đầu và tại cuối kỳ lập báo cáo theo giá
nghiệp biến sau thu hoạch trị hợp lý trừ đi chi phí bán ước tính, ngoại trừ
– Doanh nghiệp sẽ ghi nhận một tài sản sinh
Cừu Lông Sợi, thảm học khi và chỉ khi: trường hợp giá trị hợp lý có thể không được đo
Cây trong rừng trồng Cây bị đốn hạ Khúc gỗ, gỗ xẻ
– Doanh nghiệp kiểm soát tài sản đó như là một lường đáng tin cậy.
Cây trồng Cotton Sợi, vải dệt
kết quả từ các sự kiện quá khứ;
Cây mía được thu Đường
hoạch – Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong
Gia súc cho sữa Sữa Bơ tương lai liên quan đến tài sản đó;
Heo Thịt lợn hơi Xúc xích, thịt đùi – Giá trị hợp lý hoặc giá gốc của tài sản có thể
Vườn cây Lá Trà, thuốc lá được đo lường đáng tin cậy.
Vườn nho Trái nho Rượu 37 38 39

TÀI SẢN SINH HỌC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
• Trình bày thông tin • Sản phẩm nông nghiệp (Agricultural produce) là • Đo lường
– Báo cáo tình hình tài chính: Tài sản sinh sản phẩm được thu hoạch từ tài sản sinh học của Sản phẩm nông nghiệp được đo lường theo giá trị
doanh nghiệp.
học nên được phân loại chi tiết hơn theo: hợp lý trừ chi phí bán ước tính tại mỗi thời điểm
• Ghi nhận báo cáo (tại thời điểm thu hoạch, cuối niên độ kế
• Loại cây trồng hoặc vật nuôi;
Tài sản nông nghiệp được ghi nhận tại thời điểm thu toán,...).
• Bản chất của hoạt động (tiêu hao hay sinh hoạch (ví dụ như hái nho từ giàn nho, vắt sữa từ bò
lời); • Trình bày thông tin
sữa,...).
• Mức độ trưởng thành hay chưa trưởng Việc ghi nhận sẽ kết thúc khi sản phẩm được đưa vào
Sản phẩm nông nghiệp được phân loại là Hàng
thành cho mục đích sử dụng. hoạt động giao dịch hay quá trình sản xuất. Từ thời tồn kho trên Báo cáo tình hình tài chính.
– Báo cáo kết quả hoạt động: Tách riêng thu điểm này, việc ghi nhận sản phẩm nông nghiệp sẽ
nhập và chi phí dựa theo bản chất của tài sản tuân thủ theo quy định của chuẩn mực IAS 2 “Hàng
sinh học. tồn kho” (Inventory).
40 41 42

7
Chương 13 – Hoạt động nông nghiệp

SO SÁNH KẾ TOÁN THEO THÔNG LỆ


QUỐC TẾ VÀ VIỆT NAM TÓM TẮT CHƯƠNG 13
Quy định của Việt Nam không đưa ra định nghĩa • Theo IFRS, tài sản sinh học và sản phẩm nông
nghiệp được đo lường theo giá trị hợp lý trừ chi phí
cũng như phân biệt 2 thuật ngữ “Tài sản sinh học”
bán ước tính. Khoản chênh lệch giá trị giữa 2 kỳ
và “Sản phẩm nông nghiệp” như IFRS.
báo cáo (bao gồm chênh lệch về giá và chênh lệch
VAS sử dụng mô hình giá gốc để đo lường giá trị, về thể chất) sẽ được ghi nhận vào Báo cáo thu
trong khi IFRS sử dụng giá trị hợp lý trừ chi phí nhập (Báo cáo kết quả hoạt động).
bán ước tính để đo lường. • Theo quy định Việt Nam, kế toán hoạt động nông
 Sự khác biệt giữa kế toán Việt Nam và Quốc tế nghiệp được hướng dẫn cụ thể cho từng hoạt động
trong việc ghi nhận và trình bày về các tài sản sinh trồng trọt, chăn nuôi, chế biến và hoạt động sản
học và sản phẩm nông nghiệp có thể dẫn đến kết xuất phụ. Các súc vật và cây trồng được đo lường
quả kinh doanh trên báo cáo tài chính của doanh theo giá gốc và được ghi nhận vào hàng tồn kho
nghiệp thay đổi đáng kể. hay tài sản cố định tùy mục đích để sử dụng hay để
bán.
43 44

You might also like