Professional Documents
Culture Documents
Bài-2 HLD
Bài-2 HLD
Bài-2 HLD
K 1+ K 2+ K 3 0,0243+0,0204 +0,0486
K= = = 0,0311.
3 3
Hệ số Trung bình
Mật độ quang D ∆D phân tán K
K
Chiết 1
D = 0,338 D0 – D = 1,008 0,0499
lần
Lần K = 0,0311
D1 = 0,459 D0 – D1 = 0,887 0,0243
1
Chiết 3 Lần
D2 = 0,136 D1 – D2 = 0,323 0,0204
lần 2
Lần
D3 = 0,068 D2 – D3 = 0,068 0,0486
3
Chiết 3 lần:
m 3=m 0 ×
[ K ×V ( A )
K ×V ( A)+V (B)]3
[
¿ m 0×
0,0311× 50
0,0311×50+3 ] = 0,0398m0
3
Ta thấy m1 > m3 nên ở chiết 1 lần lượng chất còn lại nhiều hơn, lượng chất
chiết được ít hơn nên cách chiết nhiều lần có lợi hơn.
IV. Câu hỏi lượng giá
1. Vì sao khi chiết ta phải lắc và phải lắc kỹ? Lắc quá nhiều có sao không?
Sau khi thêm CCl4 vào thì do H2O và CCl4 là hai dung môi không tan vào nhau
nên chúng sẽ phân thành 2 lớp. Do đó khi ta lắc thì hai dung môi H2O và CCl4 sẽ
phân bố vào nhau, khi đó chất tan I2 mới có thể gặp được CCl4 và hòa tan một phần
trong CCl4. Phải lắc thật kỹ để đảm bảo chắc chắn I2 sẽ gặp được và hòa tan trong
CCl4. Và khi lắc thì làm tăng diện tích tiếp xúc, Iod di chuyển giữa hai dung môi
tăng lên → hệ nhanh đạt trạng thái cân bằng.
Lắc nhiều quá cũng không sao nhưng sẽ làm mất thời gian do sau một thời gian
lắc hệ sẽ đạt trạng thái cân bằng sau đó chúng sẽ không còn tác dụng gì nữa.
2. Tại sao trước khi gạn lớp CCl4 phải để yên và chờ cho dung dịch trong? Tại
sao dung dịch lại đục? Nếu dung dịch vẫn đục mà lại gạn thì mắc sai số gì?
Trước khi gạn lớp CCl4 phải để yên và chờ cho dung dịch trong vì khi ta lắc thì
nước và CCl4 trộn lẫn vào nhau, khi lắc xong mới bắt đầu phân lớp trở lại (CCl4
lắng xuống). Vì vậy phải chờ để CCl4 lắng hết (dung dịch trên trong), phân lớp xảy
ra hoàn toàn.
Dung dịch đục do khi lắc H2O và CCl4 trộn lẫn vào nhau.
Nếu dung dịch vẫn đục mà lại gạn sẽ gây ra sai số do khi đó CCl4 chưa lắng
xuống hết, vẫn còn một phần trong nước mang đi đo quang sẽ gây sai số (CCl4 hấp
thụ ánh sáng) → D sai.
3. Nhiệt độ có ảnh hưởng thế nào tới hệ số phân bố? Ngoài nhiệt độ còn có yếu tố
nào ảnh hưởng tới hệ số phân bố?
Khi nhiệt độ tăng → các phân tử chuyển động nhanh → tăng khả năng va chạm
và tiếp xúc → tăng khả năng hòa tan vào nhau → độ tan của các chất tăng → hệ số
phân bố tăng. Ngược lại, nhiệt độ giảm thì hệ số phân bố giảm.
Ngoài nhiệt độ còn có các yếu tố như áp suất, bản chất của chất tan và dung
môi, pH cũng ảnh hưởng tới hệ số phân bố.
4. Nêu những ưu điểm của phương pháp chiết suất (về độ đậm đặc của dung dịch,
về khả năng cô khô, sấy khô thành sản phẩm và khả năng chuyển đổi giữa việc
dùng dung môi hữu cơ chiết hoạt chất từ nước và ngược lại?)
Độ đậm đặc của dung dịch: Nếu ta biết cách chọn lựa một dung môi thứ hai
không tan trong dung môi thứ nhất nhưng hòa tan chất tan tốt hơn thì sẽ dễ dàng
thu được một dung dịch có nồng độ chất tan lớn và có thể tách được chất đó ra khỏi
dung dịch của nó.
Về khả năng cô khô, sấy khô thành sản phẩm: Nếu chất hòa tan trong một dung
môi khó bay hơi thì việc tách chất tan đó ra là rất khó. Nhưng nếu chất hòa tan
trong một dung môi dễ bay hơi, hòa tan chất tan đó và không trộn lẫn với dung môi
kia thì khi sử dụng phương pháp chiết suất ta dễ dàng tách được chất tan đó ra khỏi
dung dịch của nó do khi sấy dung dịch sẽ thu được chất tan cần chiết.
Tùy thuộc vào bản chất chất tan là phân cực hay không phân cực mà lựa chọn
phương án dùng dung môi hữu cơ chiết hoạt chất từ nước và ngược lại.
5. Tra các thông số hoá lý liên quan đến cloroform, nước, Iod; đặc biệt là khối
lượng riêng các chất này.
Các thông số hoá lý liên quan đến cloroform (CHCl3) (wikipedia):
- Khối lượng mol: 119,38 g/mol.
- Khối lượng riêng: 1,48 g/cm3.
- Điểm nóng chảy: -63,5 oC.
- Điểm sôi: 61,2 oC.
- Độ hòa tan trong nước: 0,8g/100ml ở 20 oC.
Các thông số hoá lý liên quan đến nước (wikipedia):
- Khối lượng mol: 18,0152 g/mol.
- Khối lượng riêng: 0,997g/cm3.
- Điểm nóng chảy: 0 oC.
- Điểm sôi: 100 oC.
- Áp suất hơi: 0.031276 atm tại 25 °C.
Các thông số hoá lý liên quan đến Iod (wikipedia):
- Khối lượng mol: 126,90447 g/mol.
- Nhiệt độ nóng chảy: 113,7 oC.
- Nhiệt độ sôi: 184,3 oC.
- Nhiệt bay hơi: (I2) 41,57 kJ·mol−1.