Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 Quan Trị Mua Hàng Va Du Tru
Chuong 3 Quan Trị Mua Hàng Va Du Tru
Chuong 3 Quan Trị Mua Hàng Va Du Tru
Mua hàng là những hoạt động thông thường liên quan đến việc phát những
đơn hàng đặt mua những sản phẩm/dịch vụ sẵn có để phục vụ cho quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mua hàng là hoạt động đầu tiên nhằm tạo ra yếu tố đầu vào (đối với doanh
nghiệp thương mại yếu tố đầu vào là nguồn hàng) một cách đầy đủ, kịp
thời, đồng bộ, đúng quy cách, chủng loại, chất lượng, phù hợp với nhu cầu
của khách hàng và kế hoạch bán ra của doanh nghiệp.
3.2. Các phương pháp mua hàng
Là hình thức mua hàng trong đó khi doanh nghiệp cần mua hàng với số
lượng bao nhiêu thì sẽ tiến hành mua bấy nhiêu. Mỗi lần mua hàng chỉ mua
vừa đủ nhu cầu SX/KD của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định. Để
có đuợc quyết định lượng hàng sẽ mua trong từng lần, doanh nghiệp phải
căn cứ vào diễn biến thị trường, tốc độ tiêu thụ sản phẩm và xem xét lượng
hàng thực tế của doanh nghiệp.
Lượng hàng cần mua: M = B + Dck– Ddk + Dhh
Trong đó :
M - Lượng hàng hoá cần mua vào trong toàn bộ kì kinh doanh
B – Lượng hàng bán ra (theo kế hoạch) của doanh nghiệp trong kì
Ddk- Lượng hàng hoá tồn kho của doanh nghiệp đầu kì kinh doanh
Dck – Lượng hàng hoá dự trữ cuối kì ( kế hoạch ) để chuẩn bị cho kì kinh doanh tiếp theo
Dhh: Định mức hao hụt ( nếu có ).
3.2.2. Mua hàng theo lô lớn (mua hàng và dự trữ)
Mua hàng theo lô lớn là lượng hàng mua một lần nhiều hơn nhu cầu bán ra của
doanh nghiệp trong một thời gian nhất định. Trên cơ sở dự đoán nhu cầu trong
một khoản thời gian nhất định nào đó.
780
Dự trữ
Dự trữ là việc lưu giữ những hàng hoá hay nguyên liệu trong kho của chính doanh nghiệp
nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp cũng như nhu cầu sản phẩm của kh/hàng.
Dự trữ có thể là: sản phẩm hay nguyên liệu, nhiên liệu đang lưu trong kho, đang trên đường
vận chuyển, đang chờ sản xuất dở dang…và cả những thành phẩm đang chờ bán.
Chức năng của quản trị dự trữ
§ Đáp ứng đầy đủ, chính xác các yêu cầu sản xuất về nguyên vật liệu.
§ Bảo đảm nguồn dự trữ để quá trình sản xuất diễn ra liên tục, hiệu quả thông qua việc
tạo nguồn dự trữ tối ưu (bufer).
§ Ngăn ngừa khả năng cạn kiệt nguồn lực SX vì các lý do bất khả kháng.
§ Ngăn ngừa những biến động bất thường lên giá thành SP (tích trữ, đề phòng trượt giá).
§ Giảm tối đa chi phí sản xuất thông qua việc tối ưu hóa chi phí dự trữ.
Chi phí về Lượng vốn đầu tư vào
vốn hàng dự trữ
l Dựa vào giá trị hàng hóa dự trữ hàng năm của từng loại hàng được qui thành tiền.
l Giá trị hàng hóa dự trữ hàng năm của một loại hàng được tính bằng tích số giữa giá bán
1đvsp với số lượng dự trữ hàng năm của loại hàng đó.
l Phân tích A-B-C dựa trên nguyên tắc 20-80 của Pareto (nhà kinh tế học Italy, TK 19).
Ø 20% KH -> 80% lợi nhuận -> Thị trường mục tiêu
Ø 20% SP -> 80% doanh thu -> CL phát triển SP
Ø 20% hàng dự trữ -> 80% giá trị hàng dự trữ của DN.
Ví dụ minh họa:
Giả sử tại một công ty có số liệu
về nhu cầu hàng hóa như sau:
Hãy phân loại theo ABC????
b) Hệ thống “đẩy”: Là hệ thống do một trung tâm điều tiết dự trữ chung
(quyết định “đẩy” sản phẩm dự trữ vào các đơn vị)
Hệ thống này khá phức tạp nhằm tối ưu dự trữ cho cả hệ thống, trong điều kiện
hiện nay do phát triển thông tin, hệ thống này càng được áp dụng rộng rãi.
Trung tâm thu mua
q Mô hình mua hàng - Hệ thống “kéo”
2SDa
è Như vậy qui mô đơn hàng tối ưu (Q*)
ÞQ = *
H
%
¡Chu kỳ đặt hàng (T) =
&ố (ượ+, đơ+ /à+, 1ố2 ư3
¡Nếu gọi L là thời gian chờ nhận hàng thì điểm đặt lại hàng (ROP)
ROP = lượng hàng tiêu thụ trong ngày * thời gian chờ
!!
ROP = ∗ L = d. L
%
*
(i) EOQ - Đặt hàng giao ngay
Ví dụ minh họa
Một cửa hàng chuyên kinh doanh nệm Kymdan, có khả năng tiêu thụ mỗi
năm 3600 sp.
§ Giá mua một tấm nệm là 50$.
§ Chi phí cho mỗi lần đặt một đơn hàng mới là 31,25$.
§ Cửa hàng có chi phí lưu trữ hàng năm là 20% trên giá mua.
Biết rằng thời gian giao hàng gần như tức thời và không có chiết khấu
theo số lượng đặt hàng, mỗi năm cửa hàng làm việc 360 ngày.
Hãy xác định lượng đặt hàng tối ưu, số lần đặt hàng trong năm, chu kỳ
đặt hàng của cửa hàng.
Ví dụ minh họa
Tại một doanh nghiệp SX nhựa gia dụng có nhu cầu hàng năm là 1250 tấn hạt
nhựa để phục vụ SX. Biết rằng tổng chi phí tồn trữ hàng năm 50000 USD, tỷ lệ
chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng so với chi phí tồn trữ 1 tấn hạt nhựa mỗi
năm là 100. Hãy dùng mô hình EOQ để xác định.
1) Sản lượng đặt hàng tối ưu?
2) Chi phí lưu trữ 1 tấn hạt nhựa mỗi năm?
3) Chi phí đặt hàng cho mỗi lô hàng?
Bài tập thực hành 1
Xí nghiệp đóng tàu Bình Triệu có nhu cầu 1.000 tấn thép loại 5mm mỗi năm. Chi phí đặt hàng mỗi lần là 100.000
đ/đơn hàng, phí trữ hàng 5.000 đ/đơn vị (tấn/năm). Nếu mỗi năm Xí nghiệp làm việc 300 ngày. Hãy xác định lượng
mua tối ưu, số đơn hàng trong năm, khoảng cách giữa mỗi lần đặt hàng, tổng chi phí LƯU KHO?
Giải: ????
Bài tập thực hành 1.1:
Reorder Point
Ví dụ minh họa
Một cửa hàng kinh doanh phân bón, nhu cầu cả năm là 100 ngàn tấn, chi phí
đặt hàng cho mỗi đơn hàng là 10 triệu đồng, chi phí tồn trữ cho mỗi tấn là
5000 đồng. Cửa hàng hoạt động 250 ngày/năm và thời gian cung ứng (từ lúc
đặt hàng đến khi nhận hàng) là 10 ngày
Hãy tính:
- Sản lượng đặt hàng tối ưu?
- Số lần đặt hàng trong năm?
- Khoảng cách giữa hai lần đặt hàng ?
- Tổng chi phí lưu kho tối thiểu và mức lưu kho tối thiểu ở thời điểm đặt
hàng theo mô hình EOQ?
Bài tập minh họa
Công ty SAWACO chuyên bán vale ống nước chuyên dụng cho các nhà thầu, các
nhà bán lẻ và thợ sửa ống nước. Cuối mỗi năm Cty kiểm kê thấy rằng lượng hàng tồn
kho lên tới hàng ngàn vale. Trước tình hình đó, tổng giám đốc yêu cầu tính toán lại
lượng hàng đặt mỗi lần để giảm lượng hàng tồn kho và tiết kiệm chi phí lưu kho.
Sau khi kiểm kê và phân tích, NV kế toán báo cáo như sau: mỗi năm DN làm việc
250 ngày và lượng bán ra mỗi năm là 10.000 vale; mỗi lần đặt hàng là 400 vale/đơn
hàng; chi phí đặt hàng là 5,5 triệu đồng/đơn hàng; chi phí lưu kho là 0,4 triệu
đồng/vale/năm và thời gian chờ hàng về đến kho là 3 ngày kể từ ngày đặt.
Là chuyên viên quản trị logistics, hãy tư vấn cho TGĐ có nên thay đổi cách đặt
hàng hay không? Và cách đặt hàng mới tiết kiệm được bao nhiêu tiền?
Bài tập thực hành 2.1:
Một của hàng bán được = 8.000 iPad/năm, trong năm của hàng mở của 250
ngày. Mỗi lần đặt hàng của hàng phải chờ 3 ngày làm việc.
Hãy xác định điểm đặt hàng lại.
Giải:
(iii) EOQ – Mô hình tồn kho an toàn æ Da ö æ Q*ö
TCTTr ç
=ç ÷
´ S ÷ + H .ç Qantoan + ÷
è Q* ø è 2 ø
Mức
độ
tồn
kho
T6
0
T1 T2 T3 T4 T5
Thời gian
Thời điểm đặt hàng
Thời gian chuẩn bị Hàng tồn kho hết
giao nhận hàng Thời điểm nhận hàng
Bài tập thực hành 2.2:
Tổng đại lý phân phối giầy, dép Beta mỗi năm bán được 560.000 đôi dép, giá nhập kho
mỗi đôi dép là 25.000 đ, chi phí lưu trữ là 15% giá mua hàng và ch/phí đặt hàng là
783.783,5 đ/lần.
Yêu cầu:
1. Tính lượng đặt hàng tối ưu, số lần đặt hàng tối ưu?
2. Nếu lượng bán tăng gấp đôi thì lượng đặt hàng tối ưu tăng bao nhiêu phần trăm?
3. Nếu chi phí mỗi lần đặt hàng giảm 40% thì lượng đặt hàng tối ưu thay đổi bao nhiêu
phần trăm?
4. Nếu chi phí lưu kho giảm 30% thì EOQ là bao nhiêu?
5. Nếu thời gian từ lúc đặt hàng đến khi hàng về đến công ty là 2 ngày thì lượng tồn kho
lúc đặt hàng là bao nhiêu? (Giả định 1 năm hoạt động 360 ngày)
6. Nếu lượng tồn kho an toàn là 1.000 đơn vị thì tổng chi phí tồn kho tối ưu cho các
trường hợp trên là bao nhiêu?
Bài tập về nhà 1:
Khách sạn Bình Minh có chủ trương cung cấp xà bông tắm cho khách thuê
phòng. Lượng sử dụng hàng năm của loại xà bông này là 2.000 hộp. Mỗi lần đặt
hàng KS phải tốn chi phí là 10.000 đồng, bất kể số lượng là nhiều hay ít. Có
khoảng 5% lượng xà bông bị thất thoát và hư hỏng mỗi năm do những điều kiện
khác nhau, thêm vào đó khách sạn còn chi khoản 15% đơn giá cho việc lưu trữ.
- Tổng chi phí tồn trữ, nếu biết đơn giá mỗi hộp xà bông là 5000 đồng?
Bài tập về nhà 2
Một công ty chuyên phân phối lốp xe dự kiến bán được 9.600 lốp CASUMINA
trong năm tới. Chi phí lưu kho hàng năm là $16 mỗi lốp và chi phí đặt hàng là
$75/lần. Công ty hoạt động 300 ngày một năm.
Hãy xác định:
a. Lượng đặt hàng kinh tế - EOQ là bao nhiêu?
b. Công ty phải tái đặt hàng bao nhiêu lần một năm?
c. Chu kỳ đặt hàng?
d. Tổng chi phí hàng năm là bao nhiêu nếu đặt hàng lượng EOQ
Bài tập tự giải 1:
Công ty phụ tùng ô tô Saigon hàng năm nhập 120.000 bộ lọc nhiên liệu để cung cấp cho các
đại lý với mức bán khoảng 400 bộ hàng ngày. Nếu chi phí tồn kho mỗi bộ hàng năm là 5.000đ
và chi phí mỗi lần đặt hàng là 750.000đ, mất 4 ngày để hàng về đến kho kể từ thời điểm đạt.
Hãy:
Trên thực tế, các lô hàng có qui mô lớn có thể được hưởng một chiết khấu
giảm giá. Điều này hợp với một thực tế là các nhà cung cấp muốn khuyến
khích khách hàng mua đơn hàng với số lượng lớn. Chi phí tồn kho của họ vì
thế cũng có thể tiết kiệm.
l Giả định
¡Nhu cầu xác định, đều
¡Giá đơn vị hàng hoá chiết khấu theo số lượng
¡Toàn bộ hàng hoá đặt hàng giao 1 lần
¡Số lượng hàng hóa đặt cố định mỗi lần là Qi
¡Thời gian đặt hàng – nhận hàng bằng 0
¡Tồn kho ban đầu bằng 0
¡Chi phí đặt, nhận hàng: không phụ thuộc vào quy mô đơn hàng
¡Chi phí lưu trữ tồn kho tuyến tính theo số lượng tồn kho
æ Da ö æ Q* ö
TC = çç * ´ S ÷÷ + çç ´ H ÷÷ + (Da ´ Pu)
Pi)
èQ ø è 2 ø
P1
P2
P3
Toàn bộ chi phí của hoạt động mua sắm, tồn kho và đặt hàng.
Pi(Q)
• Bước 1 - Với mức giá thấp nhất (lượng mua cao nhất):
üKiểm tra xem EOQ có nằm trong khoảng chấp nhận giá thấp hay không.
üNếu EOQ thỏa mãn thì tiến hành đặt hàng với mức = EOQ tính được
üNếu không thỏa mãn chuyển qua bước tiếp theo
• Bước 2 – Thực hiện tiếp thủ tục ở mức giá cao hơn
üNếu EOQ không thỏa mãn sẽ tiếp tục tìm ở mức giá cao hơn (quay lại bươc 2 – vòng lặp)
üNếu EOQ thỏa mãn chuyển sang bước 3
• Bước 3: Tính tổng chi phí cả năm, lựa chọn ph/án có tổng chi phí thấp nhất
üGồm cả chi phí đặt hàng, chi phí tồn kho và mua sắm cho các mức đặt hàng theo EOQ và
mức cận dưới của các khoảng đặt hàng có giá thấp hơn
Quy trình tìm mức đặt hàng hiệu quả
Xếp bảng giá từ thấp - cao
Không
Tính EOQ với mức giá tiếp theo
Không
EOQ thỏa mãn
điều kiện mức giá
Có
Tính TC với lượng đặt hàng tối thiểu để được
Đặt hàng với
hưởng các mức giá thấp mà EOQ không thỏa
mức có TCmin
mãn; TC ứng với EOQ thỏa mãn
Ví dụ minh họa
Một nhà cung ứng khoai tây gởi bảng chào giá cho nhà hàng Quê Nhà như sau:
Nhu cầu hiện tại của nhà hàng là 5 tấn/năm và được đặt hàng mỗi tuần là 100kg
(nhà hàng mở cửa 50 tuần/năm). Chi phí đặt hàng (chủ yếu là cước điện thoại)
là 2.500 đồng cho mỗi lần đặt hàng, không phụ thuộc lượng hàng đặt là bao
nhiêu. Chi phí tồn trữ ước lượng là 20% giá mua khoai tây.
Hỏi nhà hàng nên đặt hàng là bao nhiêu để tối thiểu hóa chi phí tồn kho
(giả sử khoai tây không ảnh hưởng trong thời gian tồn trữ).
Bài tập thực hành 1
Nhà máy CASUMINA cầm mua ván ép của công ty VINAPLYCO để đóng thùng hàng XK.
VINAPLYCO đã chào hàng với giá có chiết khấu như sau đối với ván ép 1,2m x 2,0m x 1cm
(loại A). Biết rằng chi phí cho mỗi lần đặt hàng là 450.000 đ, chi phí lưu kho bằng 20% giá
mua. Yêu cầu hàng năm của CASUMINA là 110 tấm.
Công ty nên đặt bao nhiêu tấm cho có được lợi nhuận cao nhất?
Bài tập thực hành 2
Q* = ?
à TC = Cđh + Clk + Cmh à min
Bài tập về nhà 1
Công ty Kinh Đô có mức nhu cầu 120 tấn gạo một tháng và đều trong năm.
Mỗi đơn vị có giá tùy thuộc vào qui mô đặt hàng như sau:
• Nếu mua với mức nhỏ 200 tấn giá bán là 350.000đ/tấn
• Nếu mua với mức từ 200 tấn trở lên giá 340.000đ/tấn
• Chi phí đặt hàng là 1.000.000 đồng/đơn hàng.
• Chi phí tồn kho tính theo năm cho một đơn vị tồn kho bình quân bằng 25%
giá mua.
Hãy xác định mức đặt hàng hiệu quả?
(2) Mô hình xác định qui mô hàng theo lô sản xuất tối ưu
(POQ/EPQ/EPL-Production Order Quantity/Economic Production Quantity/Economic Production Lot)
Mô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất được áp dụng trong trường hợp lượng hàng được đưa
đến một cách liên tục, hàng được tích luỹ dần cho đến khi lượng đặt hàng được tập kết hết.
Mô hình này cũng được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp vừa sản xuất vừa bán hoặc
doanh nghiệp tự sản xuất lấy vật liệu để dùng. Trong những trường hợp này cần phải quan tâm
đến mức sản xuất hàng ngày của nhà sản xuất hoặc mức cung ứng của nhà cung ứng.
Q 𝐍
t= T T 𝐓=
p 𝐒ố 𝐥ầ𝐧 đặ𝐭 𝐡à𝐧𝐠
Ví dụ:
Coopmart đặt mua 1000 cục xà phòng
Giao hàng liên tục trong vòng 10 ngày ó 100 cục/ngày
Mỗi ngày của hàng này bán được 40 cục
Tồn hàng ngày = 100 – 40 = 60
Tổng lượng hàng nhập trong kỳ = 10 * 60 = 600 < 1000
l Giả định, thông số
§ Da Nhu cầu trong năm
/!
§ d là nhu cầu/lượng bán/tiêu thụ đều mỗi ngày => d =
0
§ S là chi phí thiết đặt lại máy móc, hay chí phí đặt hàng đồng/lần
§ N là số ngày có thể SX/làm việc trong năm
§ Q* là số lượng đặt hàng tối ưu theo đơn hàng SX (POQ)
§ H Chi phí lưu trữ cho 1 đơn vị SP trong năm
§ p: là mức độ cung ứng hay mức sx mỗi ngày; P mức sản xuất hàng năm
của DN do đó => P = N*p
§ t là độ dài của thời kỳ sản xuất đủ để tạo số lượng cho đơn hàng
Q
*
(thời gian cung cấp đủ số lượng hàng theo đơn hàng) t =
p
v Như vậy:
¡Vì năng lực SX phải lớn hơn nhu cầu p > d; è Lg hàng tồn trong ngày = p – d
Q
*
¡ Lg hàng tồn tích lũy vào kho trg th/gian SX lô hàng Q là = (p-d)t mà t =
p
*
Q Q
*
= p -d
p p
d d
==> Lượng hàng tồn kho tới đa: = (1 - )Q = (1 - )Q
*
I max
*
hay
p p
¡Với mong muốn mức tồn kho tối thiểu bằng 0 è tồn kho tối đa
*
I max d Q
¡Như vậy mức tồn kho b/quân I bp = = (1 - ) *
2 p 2
l Sản lượng tồn kho tối ưu khi: CP đặt hàng tối ưu = CP tồn trữ hàng năm
Da æ d ö Q*
*
´ S = çç1 - ÷÷ ´H
Q è pø 2
2 SDa 2 SDa
=> Q =*
=
d D
H (1 - ) H (1 - a )
p P
o Như vậy chi phí tồn trữ tối ưu = chi phí đặt hàng tối ưu + Chi phí lưu kho
Da æ d ö Q*
TC đhlk = * ´ S + çç1 - ÷÷ ´H
Q è pø 2
o: ROP(POQ) = Lg hàng tiêu thụ trong ngày x thời gian chờ nhận hàng = d*L
Ví dụ minh họa
Giả sử Công ty C [tiếp theo minh họa (EOQ*), có Da = 10000 vale/năm; H
= 0,4 triệu đồng vale/năm; S = 5,5 triệu đồng/lần] có phân xưởng sản xuất
bên cạnh có thể sản xuất vale này tại chỗ để phục vụ việc kinh doanh của
công ty, họ muốn nhập kho một cách từ từ vào nhà kho chính để dùng. Số
liệu được cho về mức sản xuất của phân xưởng là 120 vale/ngày, và lượng
bán hàng ngày là 40 vale.
Ông giám đốc cho rằng việc nhập kho từ từ (mô hình POQ) có thể giảm
lượng hàng tồn kho và chi phí lưu kho, do vậy yêu cầu nhân viên phân tích
tồn kho và chỉ rõ chi phí tiết kiệm như thế nào?
Giả sử Anh/chị là chuyên viên Logistic/SCM của công ty, hãy tính toán và
chỉ rõ chi phí tiết kiệm được.
Bài tập minh họa
Một doanh nghiệp SX hàng may mặc có nhu cầu cả năm là 2.000 tấn vải.
Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng là 100.000 đ, chi phí tồn trữ cho một
tấn năm là 10.000 đ.
Hãy xác định theo mô hình POQ:
1) Sản lượng đặt hàng tối ưu?
2) Tổng chi phí tồn kho?
3) Số lần đặt hàng tối ưu trong năm?
4) Chu kỳ đặt hàng?
Biết rằng mức SX bình quân một ngày đêm là 10 tấn và DN hoạt động
250 ngày một năm
Ví dụ minh họa 2
Siêu thị tiện lợi K mỗi năm bán được 6000 cây bàn chải đánh răng hiệu S.
Chi phí mua bàn chải đánh răng này là 10000 đ/cái; chi phí tồn kho bằng
10% giá mua; chi phí đặt hàng là 25000đ mỗi lần. Hàng được cung cấp làm
nhiều chuyến và cần 8 ngày để nhận hàng kể từ ngày đặt hàng. Biết rằng,
mỗi tuần cửa hàng bán được 96 cái trong 6 ngày mở cửa. Và Siêu thị này mở
cửa 300 ngày/năm.
Hãy tính:
1) Lượng đặt hàng tối ưu là bao nhiêu?
2) Điểm đặt hàng lại?
3) Tổng chi phí tồn kho hàng năm là bao nhiêu?
4) Số lần đặt hàng tối ưu trong năm?
5) Số ngày cách quãng giữa 2 lần đặt,.
Bài tập minh họa 1
Công ty cơ khí VINACO chuyên lắp ráp các linh kiện cho xe máy, với khả năng
sản xuất 300 bộ/ngày và bán được 12.500 bộ/năm. Trong năm công ty làm việc
250 ngày. Với CP lưu kho là 2$/một bộ/năm và CP đặt hàng là 30$/lần.
Hỏi:
a) Số lượng đặt hàng kinh tế là bao nhiêu?
b) Mỗi năm cần sản xuất (đặt) bao nhiêu loạt?
c) Mức độ tồn kho tối đa là bao nhiêu?
Ví dụ minh họa 2
Doanh nghiệp may mặc BIMAX có nhu cầu mua 2.000 tấn vải mỗi năm,
bình quân 1 ngày đêm công ty sử dụng hết 10 tấn và DN hoạt động 250
ngày/năm. Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng là 100.000 đ. Chi phí tồn trữ
hàng là 10.000 đ/tấn/năm.
Hãy xác định :
1. Tính sản lượng đặt hàng tối ưu?
2. Tổng chi phí tồn kho tối thiểu?
3. Số lần đặt hàng tối ưu trong năm?
4. Số ngày cách quãng giữa 2 lần cung ứng?.
Ví dụ minh họa 3
Công ty bánh kẹo AB&C có mức nhu cầu về đường tinh khiết là 10.000
tấn/năm, mức sử dụng đều. (đồng thời) công ty có khả năng sản xuất của
là 80 tấn/ ngày. Số ngày làm việc trong năm là 250 ngày. Chi phí một lần
thiết đặt sản xuất là 2 triệu đồng. Chi phí lưu giữ tồn kho là 3.200
đ/tấn/tháng.
Hãy xác định qui mô lô sản xuất tối ưu và giá trị tồn kho cao nhất. Biết
rằng mỗi khi bắt đầu lô sản xuất lượng tồn kho là 200 tấn.
Bài tập về nhà 4
Một công ty chuyên SX chuồng gà công nghiệp (gà đẻ) cho các trại chăn
nuôi trên toàn quốc. Nhu cầu của loại chuồng gà này là 100.000 chuồng/năm.
Vừa qua công ty nhận được một đơn hàng sản xuất chuồng gà thịt do vậy
phải chuyển đổi sản xuất từ kiểu chuồng gà đẻ sang kiểu chuồng gà thịt (mặc
dù các chi tiết giống nhau nhưng khi chuyển đổi thì tốn khoản chi phí là
100.000 đồng).
Chí phí SX (giá thành) mỗi chuồng gà là 40.000 đồng. Chi phí tồn trữ là 25%
chi phí SX cho mỗi chuồng/năm.
Nếu mức cung cấp của công ty hiện tại là 1.000 chuồng/ngày thì kích thước
lô sản xuất tối ưu là bao nhiêu, biết số ngày làm việc trong năm của công ty
là 250 ngày.
(3) Mô hình tồn kho với chi phí cạn dự trữ xác định (hàng để lại nhà c/c)
§ Trong EOQ chưa tính đến chi phí cạn dự trữ, trong đó nhu cầu không được đáp
ứng bằng tồn kho.
• Đây là một tình huống không mong muốn và cần tránh nếu có thể.
• Trong một số trường hợp, có thể chấp nhận tình trạng cạn dự trữ trên phương diện ktế
§ Trong mô hình tồn kho với chi phí cạn dự trữ xác định sẽ được hiểu như là sự đặt
hàng sau
• Khách hàng đặt một đơn hàng, nếu nhà cung cấp bị cạn dự trữ, đến khi đơn hàng sau về
mới đáp ứng nhu cầu của khách hàng
• Khách hàng chấp nhận chờ đơn hàng mới về mới có thể đáp ứng đủ nhu cầu kh/hàng
=> (doanh nghiệp chủ động để lại một lượng hàng dự trữ trong kho của nhà cung cấp)
Lượng hàng
tồn kho tối đa
Các thông số: Mức
Q: Sản lượng của một đơn hàng tồn
Da: Nhu cầu hàng năm kho
H: Chi phí lưu kho cho 1 SP
S: Chi phí thiết lập đơn hàng Q-B
Q
Cs: C/phí b/quân cho 1 SP cạn dự trữ
t1 t2
B: Mức cạn dự trữ tối ưu (khách hàng
0
chấp nhận chờ giao sau):
B
æ H ö
B = Q çç
*
÷÷ T = t1 + t2 Thời gian
è H + CS ø
B2
§ Thiệt hại (chi phí) do lượng hàng bị cạn: TC B = *
CS
2Q
§ Chi phí lưu kho: TC lk = H
(Q *
-B )
2
2Q *
§ Quy mô đơn đặt hàng tối ưu là
2SDa æ H + CS ö
Q =
*
çç ÷÷
H è CS ø
§ Tổng chi phí = Cp đặt hàng + Cp lưu kho + Thiệt hại do cạn dự trữ
+ Tiền mua hàng
TC = S
Da
+H
(Q - B) B2
+
2
CS + Pu ´ Da Þ Min
Q 2Q 2Q
Ví dụ minh họa:
Một cửa hàng giày có nhu cầu nhập hàng trong năm là 2000 đôi giày nam.
§ Giá mua một đôi là 50.000 đồng.
§ Chi phí lưu kho một đôi trong năm là 20% giá mua.
§ Chi phí đặt hàng một đơn hàng là 25000 đồng.
§ Chi phí cạn dự trữ bình quân một đôi trong năm là 30.000 đồng.
§ Các sản phẩm cạn dự trữ có thể dịch chuyển cho thời kỳ sau.
Tính mức đặt hàng hiệu quả. Tính mức cạn dự trữ tối ưu. Biết số ngày làm
việc trong năm là 250 ngày
Công ty đang dự định sử dựng mô hình EOQ thay cho cách đặt hàng cạn dự
trữ hiện nay, Theo bạn có nên chuyển về mô hình EOQ hay không?
(4) Mô hình mua hàng (tồn kho) trước thời điểm tăng giá
§ Đặt vấn đề:
• Bạn làm gì nếu nhà cung cấp thông báo tăng giá trong tương lai?
• Trong mô hình EOQ với giá chiết khấu, chúng ta cân nhắc lợi ích giữa mua hàng
với số lượng lớn để được hưởng giá thấp với chi phí giao dịch và chi phí tồn kho.
• Chúng ta cũng cân nhắc vấn đề tương tự. Khi biết giá sẽ tăng trong tương lai,
chúng ta sẽ cân nhắc giữa 2 PA để tiết kiệm chi phí:
ü Đặt thêm bao nhiêu hàng hóa để mua hàng với giá thấp – giá hiện tại (hoặc trường
hợp ngược lại giá giảm)
ü Chi phí đặt hàng và chi phí dự trữ tăng do qui mô đặt hàng lớn hơn
• Mô hình tồn kho trong tr/hợp này được coi là tồn kho tích trữ đầu cơ (Speculative Stock).
• Với giá hiện tại (Pu), chúng ta đặt hàng Q* = EOQ
• Đơn hàng cuối cùng trước khi giá tăng chúng ta cần tính đặt thêm bao nhiêu hàng hóa để
tiết kiệm chi phí nhất
Tồn kho
Q*+ ∆
Q* Q* Q*new
Gọi:
∆: lượng hàng hóa cần đặt tăng thêm trước khi tăng giá
C (∆) là chi phí bình quân/đơn vị hàng hóa đặt tăng thêm trước khi hàng hóa tăng giá.
cnew là chi phí bình quân/đơn vị hàng hóa khi giá tăng.
• DN Sẽ có lợi khi đặt tăng mỗi 1 đơn vị hàng hóa trước khi tăng giá nếu c (∆) < cnew
Và DN sẽ tiếp tục đặt thêm đến khi c (∆) = cnew
è Lượng hàng cần mua thêm ở đơn hàng cuối cùng trược khi tăng giá:
∆ = ( Pnew - Pu)Da/H + [CT(Qnew) + CH(Qnew) - QH]/H
Q và Qnew được tính theo công thức EOQ, chênh lệch giữa Q và Qnew rất nhỏ,
nên để đơn giản, ∆ có thể được tính theo công thức: ∆ = ( Pnew - Pu)Da/H
q Mô hình dự trữ - Hệ thống “đẩy” Là hệ thống do một trung tâm điều tiết dự trữ
chung (quyết định “đẩy” sản phẩm dự trữ vào các đơn vị). Đây là mô hình
khá phức tạp nhằm tối ưu dự trữ cho cả hệ thống (trong điều kiện hiện nay với
sự phát triển thông tin, hệ thống này đang được áp dụng rộng rãi).
§ Bước 1: Xác định nhu cầu của thời kỳ kinh doanh cho từng kho (cơ sở logistics).
§ Bước 2: Xác định số lượng hàng hoá dự trữ hiện có ở mỗi cơ sở logistics.
§ Bước 3: Xác định xác suất có hàng cần thiết ở mỗi kho.
§ Bước 4: Xác định tổng lượng hàng hoá cần thiết ở mỗi cơ sở logistics trên cơ sở lượng
hàng hoá dự báo cộng với lượng hàng hoá dự trữ bảo hiểm.
§ Bước 5: Xác định lượng hàng hoá bổ sung dự trữ - chênh lệch giữa tổng lượng hàng hoá
cần thiết và dự trữ hàng hoá hiện có.
§ Bước 6: Xác định số lượng hàng hoá phân phối vượt quá yêu cầu cho từng điểm dự trữ theo
tỷ lệ nhu cầu trung bình theo dự báo.
§ Bước 7: Xác định số lượng hàng hoá ph/phối cho từng điểm dự trữ bằng cách cộng lượng
h/hoá bổ sung dự trữ (bước5) với lượng hàng hoá phân phối vượt quá yêu cầu (bước 6).
Ví dụ: Công ty XNK lương thực ANGIA dự tính mua 125.000 tấn thóc và
sau đó đưa vào dự trữ ở 3 kho để lưu trữ và chế biến thành gạo XK. C/ty phải
xây dựng ph/án lưu trữ tại mỗi kho như thế nào để đạt được hiệu quả cao
nhất. Biết rằng số liệu ghi nhận tại 3 kho như sau:
Kho Dự trữ hiện có (tấn) Nhu cầu theo dự báo (tấn) Sai số dự báo (tấn) Xác suất đảm bảo dự
trữ (%)
1 5.000 30.000 3.000 90
2 10.000 40.000 4.000 95
3 25.000 60.000 6.000 90
4 30.000 80.000 8.000 95
Nếu tổng kho chỉ muốn giữ lại 100 đv, phần còn lại 500 đv phân phối về cho các kho
khu vực. Thì số lượng phân phối về mỗi kho là bao nhiêu?
Ví dụ minh họa
Một tổng kho hàng thủy sản xây dựng phương án phân phối mặt hàng thủy
sản đóng gói sẳn cho các siêu thị theo các số liệu trình bày ở bảng.
Stt Đơn vị Tồn kho hiện có Mức tiêu thụ bình quân một
ngày
1 Tổng kho 8000
2 Coop - Mart 1200 300
3 Big C 700 200
4 Metro 2000 1100
5 Fivimart 500 100
6 Siêu thị Hà Nội 600 300
Tổng kho muốn giữ lại 1000 thùng và phân phối 7000 thùng cho các siêu thị.
Anh chị hãy xác định số lượng hàng thủy sản phân phối cho mỗi trung tâm Logistics?.
c) Mô hình qui mô lô hàng nhập từng lần
Nhập về bán hết rồi mới nhập lô hàng tiếp theo, đảm bảo lượng hàng bán cao nhất có thể,
giảm bớt thiệt hại do không bán hết hàng, thường áp dụng đối với hàng rau quả tươi, thời
trang,…
Lợi nhuận một đơn vị bán ra là: Lợi nhuận = giá bán ra - chi phí đơn vị
Lỗ một đơn vị bán ra là: Lỗ = chi phí đơn vị - chi phí thu hồi đơn vị
CPn- Tần suất tích luỹ bán tối thiểu n đơn vị sản phẩm.
Ví dụ: Một cửa hàng dự tính sẽ bán 100 Tấn hàng trong tuần tới. Phân phối nhu cầu là chuẩn
với độ lệch tiêu chuẩn là 20Tấn. Cửa hàng bán với giá 590.000đ/Tân, và họ phải trang trải chi
phí là 250.000đ/Tấn. Hãy xác định qui mô lô hàng kinh tế.
Giải
Từ công thức:
q Thiết kế kho
Minh họa AMAZON