Professional Documents
Culture Documents
Dong Tu Sein Trong Tieng Duc
Dong Tu Sein Trong Tieng Duc
Dong Tu Sein Trong Tieng Duc
TRANG CHỦ / TIẾNG ĐỨC / BÀI 7: ĐỘNG TỪ SEIN TRONG TIẾNG ĐỨC
4 phút Khi mới bắt đầu học tiếng Đức, chắc hẳn ai trong
chúng ta cũng được thầy cô giáo nói „sein“ là một
trong những động từ quan trọng bậc nhất trong tiếng Đức. Vậy „sein“ quan trọng
như nào? Hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu.
Các bạn mới học chỉ cần nhớ cách chia sein ở hiện tại và ba nghĩa „thì“, „là“, „ở“
We use cookies on our website to give
của chúng là đủ. you the most relevant experience by
remembering your preferences and
repeat visits. By clicking “Accept”, you
4
consent to the use of ALL the cookies.
Do not sellMục lục bài
my personal viết [ hiện ]
information.
Để biết cách chia „sein“ ở các thì khác, vui lòng xem bài „các thì trong tiếng Đức.“
Động từ chính.
Ví dụ:
0 1 2 3 4
đã … ở.
„sein“ được dùng làm trợ động từ ở thể bị động. Lúc này nó mang nghĩa là „bị“.
Ví dụ:
0 1 2 3 4
được … mở.
Động từ thường sein
Khi là động từ thường, nó mang ba nghĩa chính: „thì“, „là“, „ở“
Nghĩa „thì“
Ví dụ:
Nghĩa „là“
Ví dụ:
Nghĩa „ở“
Ví dụ:
Wer bist du? – Ich bin Peter. | Bạn là ai? – Tôi là Peter.
Wer ist das? – Das ist meine Freundin. | Ai đó? – Đó là bạn gái của tôi.
Wie ist Ihr Name? – Mein Name ist Hase. | Tên Ngài là gì? – Tên tôi là Hase.
Sind Sie Herr Meyer mit “ey”? – Nein, ich bin Herr Meier mit “ei”. | Ngài là Ngài
Meyer với âm „ey“? – Không, tôi là Ngài Meier với âm „ei“.
Bist du Kurt? – Nein, ich bin Ludwig. | Bạn là Kurt à? – Không, tôi là Ludwig.
Dùng diễn tả nghề nghiệp
Was sind Sie von Beruf? – Ich bin Mechaniker. | Ngài làm nghề gì? – Tôi là thợ
cơ khí.
Was machst du beruflich? – Ich bin Fernfahrer. | Bạn làm nghề gì? – Tôi làm tài
xế xe tải.
Bist du auch Student? – Ja, ich bin Studentin und studiere Physik an der RWTH
Aachen. | Bạn cũng là sinh viên à? – Ừ, tớ là nữ sinh học vật lý tại trường Đại học
Tổng RWTH Aachen.
Was macht Ihr Mann? – Er ist Pilot. | Chồng Ngài làm nghề gì vậy? – Anh ấy là
phi công.
Ich bin neu hier. Arbeiten Sie auch hier? – Ja, ich bin der Direktor dieser Fabrik.
| Tôi mới làm ở đây. Ngài cũng làm ở đây à?
Sind Sie der Hausmeister? – Nein, ich bin Mieter. Ich wohne hier. | Ngài là quản
lý khu nhà này à? – Không, tôi là người thuê nhà thôi.
Mein Sohn ist sehr müde. Er muss jetzt ins Bett. | Con trai tôi mệt quá. Nó cần
phải đi ngủ ngay bây giờ.
Petra ist außerordentlich hübsch. | Petra xinh một cách ngỡ ngàng.
Es ist hier sehr laut. Kannst du die Musik leiser machen! | Ở đây ồn quá. Bạn có
thể vặn nhỏ nhạc xuống được không!
Unser Nachbar ist schon wieder blau. (Er hat viel Alkohol getrunken.) | Gã hàng
xóm của chúng ta lại quắc cần câu roài. (Lão ta đã uống nhiều rượu quá.)
Was ist los? Du bist heute so seltsam. – Ich muss dir etwas sagen. Ich glaube,
ich bin schwanger. | Chuyện gì thế? Hôm nay em thật lạ. – Em có việc cần phải
nói với anh. Em nghĩ là em đã có bầu rồi.
Mir ist heiß. Ich geh eine Runde schwimmen. | Tôi nóng quá. Tôi đi làm một
vòng bơi đây.
Mir ist plötzlich so schlecht. Ich muss mich hinsetzen. | Đột nhiên tôi cảm thấy
khó ở quá. Tôi buộc phải ngồi xuống.
Machst du bitte das Fenster auf! Uns ist warm. | Làm ở mở cửa sổ ra. Chúng tôi
nóng quá.
Entschuldigen Sie bitte vielmals, das ist mir jetzt aber sehr peinlich. | Ngàn lần
xin lỗi. Giờ tôi thấy xấu hổ quá.
Das ist mir zu hoch. (Das verstehe ich nicht.) | Điều đó là quá tầm với tôi. (Tôi
không hiểu điều đó.)
Warum verlässt du deine Freundin? Du bist ein Esel. | Tại sao mày lại bỏ người
yêu? Mày đúng là đồ con lừa.
Warum isst du nicht vernünftig, mein Sohn? Du bist ein kleines Schweinchen. |
Tại sao con lại ăn uống tùy tiện thế, con giai? Con đúng là một chú ỉn bé bỏng.
Du bist mein Sonnenschein, lass mich nie wieder allein! | Anh là anh nắng của
em, đừng bao giờ lại bỏ em một mình nữa nhé!
Ihr Vater ist der reichste Mann in der Stadt. | Cha của cô ấy là người giàu nhất
trong thành phố này.
Dein Arbeitskollege ist der größte Pessimist auf Erden. | Lão đồng nghiệp của
bạn đúng là người bi quan nhất quả đất.
Unser Ehering ist aus reinem Gold. | Nhẫn cưới của chúng tôi làm bằng vàng
nguyên chất.
Woraus ist die Kette? Sie ist aus Silber. | Dây chuyền được làm bằng gì thế? Nó
làm bằng bạc.
Dieses Buch ist nicht aus Papier, sondern aus Papyrus. | Cuốn sách này không
được làm bằng giấy, mà bằng giấy cói.
Die Tasse ist aus Porzellan. | Chiếc cốc được làm bằng sứ.
Wo ist unser Geld? – Es ist auf der Bank. Wo denn sonst? | Tiền của chúng ta
đâu rồi? – Nó ở trong ngân hàng í. Còn ở đâu được nữa?
Ist das Telefonbuch auf dem Schreibtisch? – Nein, es ist im Schrank. | Cuốn
danh bạ điện thoại nằm trên bàn làm việc à? – Không, nó nằm trong tủ.
Sind die Kinder schon im Bett? – Nein, sie sind noch im Bad. | Bọn trẻ đi ngủ
chưa nhỉ? – Chưa, chúng còn đang tắm.
Wo ist Michael? – Er ist noch in Frankfurt. | Michael hiện đang ở đâu? – Anh ta
vẫn còn đang ở Frankfurt.
Seid ihr in München? – Ja, wir sind auf dem Oktoberfest. | Các bạn đang ở
München à? – Đúng rồi, chúng tôi đang tham dự lễ hội Okterfest.
Ist das ein Bett? – Nein, das ist kein Bett. Das ist eine Lampe. | Đây là một cái
giường à? – Không, đây không phải là cái giường. Đây là một cái đèn.
Ist das dein Haus? – Nein, das ist das Haus meiner Eltern. | Đây là nhà bạn à?
– Không, đây là nhà của bố mẹ tớ.
Sind das deine Kinder? – Nein, das sind die Kinder meines Bruders. | Chúng là
con bạn à? – Không, chúng là con anh trai tớ.
Ist das dein Porsche? – Natürlich ist das meiner. | Đây là con Porsche của bạn
à? – Đương nhiên là của tôi roài.
Động từ ghép
„sein“ có thể kết hợp với một từ loại khác để tạo thành một động từ nguyên thể, tuy
nhiên, chúng được viết tách nhau ra. Có rất nhiều từ được tạo thành từ việc kết
hợp với „sein“, dưới đây chỉ là một số từ phổ biến.
[auf sein]: Du siehst müde aus. Wie lange bist du schon auf? | [thức dậy]: Trông
bạn có vẻ mệt mỏi. Bạn đã dậy bao lâu rồi?
[da sein]: Sind alle Schüler da? Nein, Jessica fehlt heute. | [ở đó]: Tất cả học
sinh đều có mặt chứ? Không, thiếu mất Jessica hôm nay.
[beisammen sein]: Über Weihnachten ist die ganze Familie beisammen. | [bên
nhau]: Cả gia đình ở bên nhau trong dịp lễ Giáng sinh.
[dabei sein]: Wer fährt morgen mit nach Berlin? Ich bin dabei. Ich fahr auch mit.
| [tham gia làm điều gì đó]: Ngày mai ai sẽ đi Berlin đấy nhỉ? Tính tôi vào nữa
nhé. Tôi đi cùng với.
[los sein]: Was ist mit dir los? Du siehst so traurig aus. – Meine Katze ist
gestorben. | [đang xảy ra]: Bạn bị sao vậy? Nhìn bạn rất buồn. – Con mèo của tôi
đã chết.
[zusammen sein]: Ich bin seit 2 Wochen mit Susi zusammen. | [cùng nhau]: Tôi
đã ở cùng Susi được 2 tuần.
[Nói B2] Bài thi nói tiếng Đức B2 mẫu theo định dạng
Goethe
Bài thi nói tiếng Đức B2 mẫu theo định dạng Goethe giúp các bạn
hình dung ra được phần thi nói tiếng Đức B2 theo định dạng Goethe
sẽ diễn ra thế nào
Bạn thấy bài viết này hữu ích không?
12 0
HỮU ÍCH CHƯA HỮU ÍCH
5
Bình chọn bài viết
5000
Cùng tham gia bình luận nào bạn ơi.
{} [+ ]
Bài 21: Tân ngữ gián tiếp trong tiếng Đức – Dativ
Dùng cách 3, Dativ, tặng cách hay tân
7 phút
ngữ gián tiếp trong tiếng Đức không
bao giờ sai nữa sau khi đọc bài viết siêu dễ hiểu này trong 5 phút.
Bài 15: Phân biệt chủ ngữ, động từ, tân ngữ trong câu tiếng Đức
Nếu bạn có thể phân biệt được chủ
2 phút
ngữ, động từ, tân ngữ trong câu, bạn
không còn sợ cách 1, cách 2, cách 3, cách 4 trong tiếng Đức nữa.
Hãy ghé thăm trang web vào 11:00 giờ (giờ Việt Nam) hàng ngày để đọc bài mới bạn nhé.
4,9 35 reviews
Hà Vy Hoàng
★★★★★ một năm trước
Cháu rất thích học tiếng Đức ở đây ạ. Thầy cô giáo dạy dễ hiểu, tài liệu tiếng Đức cũng rất dễ hiểu
và chi tiết. Phương pháp dạy ở đây cháu thấy giúp mình tiếp thu kiến thức được nhanh hơn.
Thi Phong Trang Nguyen
★★★★★ một năm trước
Phương pháp dạy học rất dễ hiểu giúp người học rút ngắn được nhiều thời gian học tiếng Đức.
Thầy cô giáo dạy nhiệt tình, kinh nghiệm. Giáo trình tiếng Đức chi tiết độc đáo.
Tại Tâm Phật
★★★★★ một năm trước
Không có gì ngoài 2 chữ tuyệt vời. Mình là 1 cựu thành viên của CLB chẳng biết nói gì ngoài cảm
ơn thầy cô đã tận tình chỉ bảo.
quang nguyễn
★★★★★ một năm trước
Đã học ở đây và đã sang Đức với bằng B1 điểm cao. Thầy cô dạy rất dễ hiểu. Ich bedanke mich bei
Ihnen dafuer.
Phong Trang Nguyen T
★★★★★ một năm trước
Địa chỉ học tiếng Đức khá tốt. Giáo viên dạy dễ hiểu, nhiệt tình.
No Problem
★★★★★ a year ago
Một trung tâm rất đáng để gửi gắm niềm tin, thầy cô rất nhiệt tình
Duc Kim
★★★★★ 9 months ago
một nơi đáng để gửi gắm niềm tin!
một nơi đáng để gửi gắm niềm tin!
Tùy Anh Nguyễn Thị
★★★★★ 6 months ago
Thầy cô dậy vui, lại dễ hiểu lắm ạ, nhớ nhất là các trò chơi của cô giáo . Lớp e ai cũng hào
hứng tham gia.
vũ xuân Trường
★★★★★ 2 months ago
Đội ngũ giáo viên giỏi tận tâm,đầy nhiệt huyết cống hiến !
Dũng Nguyễn
★★★★★ 2 months ago
Một địa chỉ uy tín, cảm ơn thầy cô rất nhiều
Quốc Trung Nguyễn
★★★★★ a day ago
Một trung tâm tiếng Đức tuyệt vời. Con gái tôi đã hoàn thiện môn tiếng Đức và sang Đức học nhờ
sự tận tình của thày cô giáo tại CLB Tiếng Đức Việt Đức. Tôi sẽ giới thiệu cho các cháu tôi tiếp tục
học tiếng Đức tại đây.
tiến vũ
★★★★★ 3 weeks ago
Rất chuyên nghiệp , uy tín , chất lượng , hiệu quả .
Thị Thu Hiền Hoàng
★★★★★ 2 days ago
Thầy cô dạy rất dễ hiểu và vui tính. Mình thấy tiếng Đức thật là đơn giản. Sẽ tiếp tục giới thiệu cho
các em mình ra đây học.
Mời bạn đăng bài đánh giá lên hồ sơ của chúng tôi.
Viết tiếng Đức với bốn bước đơn giản [Nói B2] – Bài thi nói tiếng Đức B2 mẫu theo định
dạng Goethe
[Nói B2] – Hướng dẫn nói tiếng Đức B2 [Viết B2] – Điều dưỡng Altenpflege – Goethe
Zertifikat B2 Schreiben Teil 1
Tiếng Đức luyện thi vào lớp 10 chuyên ngữ Bài 14: Những lỗi phát âm tiếng Đức người Việt
hay mắc phải
Bài 13: 100 cặp tính từ đối nghĩa tiếng Đức Bài 12: 100 danh từ tiếng Đức phổ biến
Từ vựng tiếng Đức chủ đề trong lớp học Bài 11: 50 động từ thường gặp trong tiếng Đức
Địa điểm
84/151 Nguyễn Đức Cảnh, Tương Mai, Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam
024 366 288 71
0904 969 086
hoc@tiengduc.org
tiengduc.org
Linh hoạt
Phù hợp
Chất lượng
Đăng kí nhận bài học miễn phí
NHẬN NGAY
Trang chủ Chúng tôi Liên hệ Đăng kí nhận tin Nước Đức
Cộng đồng tiếng Đức Chính sách bảo mật Cookie Policy
Copyright 2021 © CLB Tiếng Đức Việt Đức. All rights reserved.