Professional Documents
Culture Documents
De Thi Sang Thu 5
De Thi Sang Thu 5
- Học phần: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHÔNG HUỶ MẪU (TN292)
- Lớp học phần: TN292002
- Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề thi)
- Lưu ý: Sinh viên được phép sử dụng tài liệu
- Đề bài gồm 5 câu hỏi.
Họ và tên:
MSSV:
Sinh viên làm các câu hỏi bằng cách viết tay lên giấy tập.
Chụp hình bài giải nộp bài bằng ảnh.
Câu 2. (1 điểm). Hãy cho biết những ưu điểm của phương pháp phân tích ảnh
bằng quét đầu dò (SPM) so với kính hiển vi điện tử quét (SEM)?
Câu 3. (2 điểm). Một kết quả nghiên cứu vật liệu hạt nano có phổ XRD được trình
bày như hình 2. Khi thay đổi điều kiện thí nghiệm, kết quả thu được thay đổi từ
phổ a sang b và c.
a) Hãy cho nhận xét về sự thay đổi pha của các kết quả từ a đến b và c.
b) Cho biết sự thay đổi kích thước tinh thể trung bình khi đổi điều kiện từ a, b
và c (nhận định tăng hay giảm, do đâu mà biết, không cần đo kết quả cụ
thể).
c) Cho biết vật liệu này có cấu trúc lập phương. Dựa vào XRD này, hãy tính
hằng số mạng a của nó. Cho biết bước sóng dùng trong phân tích này là λ=
0,154 (nm).
Hình 2. Kết quả phân tích XRD của một loại vật liệu nano.
Câu 4. (2 điểm). Một phổ phân tích nhiệt vi sai (DTA) và nhiệt trọng lượng (TG) của
một hợp chất vô cơ được thể hiện như hình 3. Đường màu xanh là TG và đọc theo trục
bên trái là giá trị độ giảm khối lượng tương đối tính theo % trong cả quá trình. Đường
màu đỏ là DTA và đọc theo trục bên phải đồ thị.
a) Hãy xác định các điểm (nhiệt độ) của quá trình nhiệt được đánh dấu là 1 và 2.
b) Hãy xác định độ giảm khối lượng tương ứng với hai quá trình nhiệt tại hai vị trí 1
và 2.
c) Một trong hai quá trình đã cho là sự phân hủy gốc OH trong mẫu, quá trình còn lại
là quá trình kết tính. Từ kết quả phân tích trên, hãy cho biết quá trình nào (1 hay 2)
là phân hủy gốc OH, quá trình nào là kết tinh. (Câu trả lời phải kèm theo cơ sở từ
kết quả phân tích mới đạt yêu cầu)
Tỏa nhiệt
Hình 3. Kết quả phân tích nhiệt của một hợp chất vô cơ.