Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

T) p chí Khoa hUc Træeng ) i hUc C/ n Th T5p 54, SYchuyên đI : Thoy s+n (2018)(2): 143-150

DOI:10.22144/ctu.jsi.2018.047
HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA MỘT SỐ CAO CHIẾT THẢO DƯỢC
KHÁNG VI KHUẨN GÂY BỆNH Ở TÔM NUÔI
1* 2 1
Hồng Mộng, Huyền
Võ Tấnvà Huy
Trần Thị Tuyết Hoa
1
Khoa Thoy s+n, Træeng ) i hUc C/ n Th
2
HUc viên ngành Nuôi tr[ ng Thoy s+n K23, Khoa Thoy s+n, Træeng ) i hUc C/ n Th
*
Ngæei chSu trách nhiOm vI bài viGt: H[ ng Mang HuyI n (email: hmhuyen@ctu.edu.vn)
ABSTRACT
Thông tin chung:
Ngày nh5n bài: 17/05/2018 This study was carried out to determine the antimicrobial activity of seven herbal
Ngày nh5n bài sua: 28/06/2018 extracts (Ricinus communis L., Hedyotis corymbosa L., Vernonia amygdalina del.,
Ngày duyOt đ ng: 30/07/2018 Moringa oleifera, Callisia fragrans, Acanthus ilicifolius L. and Wedelia
calendulacea (L) Less) which were collected in the Mekong Delta. Antimicrobial
Title: activity, minimum inhibitory concentration (MIC), and minimum bactericidal
Antimicrobial activity of herbal concentration (MBC) of the seven herbal extracts were screened for two common
extracts against shrimp shrimp pathogens (Vibrio harveyi and Vibrio parahaemolyticus). The results
pathogenic bacteria showed that (i) seven herbal extracts have different antimicrobial activity; the
extract of R. communis showed the highest diameter of the inhibition zone from 17 -
Ts khóa: 18 mm, followed by the extracts of V. amygdalina del., M. oleifera, A. ilicifolius L.
and W. calendulacea (L) Less. with the inhibition zone range of 10 - 11
Ch- t chiGt th+o dækc, ho) t tính
mm. Similarly, the smallest inhibition zone was recorded for the extracts of H.
kháng khu1n, n[ ng ađ qc chG
corymbosa L. and C. fragrans) at 7 and 8 mm, respectively; (ii) The results
tYi thiKu (MIC), n[ ng ađ diOt suggested that were also found to be effective at the extract of R. communis L for
khu1n tYi thiGu (MBC), Vibrio against V. harveyi, V. parahaemolyticus, with MIC and MBC values were 1.25 mg
ml-1 and 2.5 mg ml-1; 2.5 mg ml-1 và 5.0 mg ml-1, respectively.
Keywords:
Antimicrobial activity, herbal TÓM TẮT
extracts, minimum inhibitory Nghiên cqu ækđ c tiGn hành nh9m kh+o sát ho) t tính kháng khu1n coa b+y lo) i ch- t
concentration (MIC), minimum chiGt th+o dækc (th/ u d/ u, læi i r7n, m5t g- u, chùm ngây, lækc vàng, ô rô và sài -đ t)
bactericidal concentration vci nguyên liOu ækđ c thu g vùng [ ng b9ng Sông Cuu Long. Ho) t tính kháng khu1n,
(MBC), Vibrio n[ ng ađ qc chGtYi thiKu (MIC), n[ ng ađ diOt khu1n tYi thiKu (MBC) coa b+y lo) i
cao chiGt th+o dækc æk đ c sàng lUc trên hai chong vi khu1n thæeng gây bOnh cho
tôm nuôi (Vibrio harveyi và Vibrio parahaemolyticus). KGt qu+ ghi nh5n: B+y lo) i
cao chiGt có ho) t tính kháng khu1n khác nhau, trong đ ó cao chiGt th/ u d/ u (Ricinus
communis L.) cho hiOu qu+ cao nh- t vci æe đ ng kính vòng vô khu1n 17 - 18 mm, kG
G
đ n là cao chiGt m5t g- u (Vernonia amygdalina del.), chùm ngây (Moringa
oleifera), ô rô (Acanthus ilicifolius L.) và sài -đ t (Wedelia calendulacea (L) Less.)
vci æe
đ ng kính vòng vô khu1n g mqc trung bình ts 10 - 11 mm. Ngækc l) i, æe đ ng
kính vòng vô khu1n th- p nh- t trên c+ hai chong vi khu1n thu æk đ c ts dSch chiGt cây
læi i r7n (Hedyotis corymbosa L.) và lækc vàng (Callisia fragrans) vci vòng kháng
khu1n tæ ng qng là 7 mm và 8 mm; KGt qu+ c˚ ng æk đ c xác Sđ nh hiOu qu+ g cao
chiGt th/ u d/ u Y
đ i vci V. harveyi, V. parahaemolyticus, tæ ng qng vci giá trSMIC
và MBC là 1,25 mg/ml và 2,5 mg/ml; 2,5 mg/ml và 5,0 mg/ml.

Trích dẫn: Hồng Mộng Huyền, 018.


Võ Tấn
Hoạt
Huytính
và Trần
kháng
Th
cao chiết thảo dược kháng viKhoa
khuẩn
họcgây
Trường
bệnh Đạ

Thơ. 54(Số chuyên đề: Thủy sản)(2): 143-150.

143
T) p chí Khoa hUc Træeng ) i hUc C/ n Th T5p 54, SYchuyên đI : Thoy s+n (2018)(2): 143-150

và 128 µg/mL. Hiệu quả khá


1 GIỚI THIỆU
10/12 chủng vi khuẩn phân
Nghề nuôi tôm hiện nay µg/mL đang cho đượcđường đầu tư kính và vòng k
định hướng phát triển mang mm đối tính với bền chủng vững, G5, thân chủng
thiện với môi trường. Tuy tương nhiên, đồng V. parahaemolyticus
99% với
việc thâm (Đái canh Thịhó
nâng cao năng suất kết hợp Xuân với Trang
và ctv.,
điều 2015).
kiện biến đổi
khí hậu tại vùng nuôi đã làm gia tăng tình hình dị
Bên cạnh đó, thảo dược vớ
bệnh ở hầunh hết nuôi cáctôm mô hì thương phẩm.
rẻ, dễ chuẩn bị, hiệu quả
Do vậy, việc tìm ra các giải pháp giúp tăng cường
thu, ít tác dụng phụ trong
hệ miễn dịch tôm, giúp phòng bệnh cho tôm nuôi là
không ảnh hưởng đến môi tr
điều cần thiết (Pholdaeng and Pongsamart, 2010)
nguy hiểm đến đối tượng nuôi
Trên thế giới, nhiều nghiên Tuy nhiên, cứu đã ở xácViệtđịnh Nam, thô
hiệu
quả của việc sử dụng chiết sử dụng xuất chiết thảo dược xuất giúp thảo tô dư
cá tăng trưởng tốt, tăngbiệt cường là hệ vi miễn khuẩndịch gây và bệnh ức
chế vi khuẩn gây bệnh et chế. Trên cơ
(Citarasu, 2010;sở đó, Saptianinghiên
al., 2013; et al.,
Reverter
2014,et al., khảo sát tiềm năng thảo dượ
Syahidah
2015). Nhiều loại thảo Cửu dượcLong đã được trong xác nghề
địnhnuôi có t
hoạt tính sinh học cao nghề cũng như nuôi . có tôm khả
Kết nói năng
quả riêng kháng
nghiên c
khuẩn, kháng virus, kháng đóngnấm, góp ký thông sinhtin trùng, khoa kíc họ
thích tăng trưởng, kích về thích tuyến
khả năng ứng dụng thảo sinh dục thàn d
thục, chống stress, tăng tôm, cường nhằm miễn hạndịch chế (Citarasu
việc sử
2010). Một nghiên cứu về trong thảonuôi dượcthủy ở Trung sản. Quốc
cho thấy cao chiết Stellaria
từ năm loại thảo dược (
aquatica,Impatiens Biflora,Oenothera biennis, 2 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
Artemisia vulgaris và Lonicera japonica) có khả NGHIÊN CỨU
năng chống ilại khuẩn13 loại gây bệnh v 2.1 Nguồn cá, đặc
thảo dược
biệt là Aeromonas
vi khuẩn
salmonicida và
Nghiên cứu được thực hiện
Edwardsiella ictaluri (Shangliang et al., 1990). Cây
dược ở các tỉnh Đồng bằng s
quế đã được xác định có hoạt tính kháng khuẩn
lá thầu Ricinus dầu
communis L., cây lưỡi
chống lại A. hydrophila
vi khuẩn gây bệnh trên cá
Hedyotis corymbosa L., lá mật Vernoniagấu
rô phi et (Ahmad al., 2011). Ở Ấn Độ, chiết xuất
amygdalina del., lá Moringa
chùmoleifera ngây

Rosmarinus officinalis được dùng trị bệnh cho cá rô
lược Callisia vàng fragrans, câyAcanthus ô rô
phi Oreochromis
( sp.) bị Streptococcus
nhiễm
ilicifolius L. và cây Wedelia sài
calendulacea
đất (L)
(Abutbul et al., 2004), hay chiết xuất hạnh nhân
Less.
được dùng trị ký sinh A. trùng và vi khuẩn
hydrophila (Chitmanat et al., 2003). Tuy nhiên, Cây thảo vẫn dược đượcoCrửa và sạ
chưa có nhiều nghiên cứu nghiền sử dụng thành thảobột. dược Bột trên thảo
tôm. Năm 2010, et al., đã Guo sàng lọc cónhiều tỉ lệ loại 1:10 trong 3 ngày.
thảo dược nhằm Vibrio chống harveyi lạiqua vigiấy khuẩn lọc Whatman No. 1
gây bệnh trên tôm thẻ chân ở o48 C trắng,
để loạitrong bỏ dung đó có 26 l
môi. H
thảo dược được khảo sát, được kếtxác quảđịnh cho là thấy% hiệu khi kếtsuấ
hợp nhiều loại thảo dược vàcho được hoạt xác tính định kháng bằng khuẩ
et al.,công
cao hơn so với dùng đơn.2009): Ở Việt Nam, tác dụng diệt
khuẩn của cao chiết Rhdomyrtus lá sim và hạt sim (
tomentosa) đã được xác định đốiHiệu với suất vi khuẩn (%) gây = [khối lư
bệnh hoại tử gan tụy cấp tính với kết quả đường (g)/khối lượng mẫu bột khô kí
vòng vô khuẩn đạt được là 17,67 mm đối với chủng 2.2 Nguồn vi khuẩn
V. parahaemolyticus KC13.14.2, 18 mm Vi với khuẩn chủng
Vibrio parahaemolyticus và Vibrio
V. parahaemolyticus KC12.02.0 và harveyi 19,3sử mmdụng với để xác định hoạ
chủng Vibrio sp. KC13.17.5 và ctv.,
(Đặng của Thị chiếtLụa xuất thảo dược đ
2015). Cao chiết methanol của Bộ môn cây cỏ mực Bệnh cũnghọcđược Thủy s
thử nghiệm khảo sát hoạt tính kháng
Trường Đại học Cần Thơ. khuẩn với 12
chủng vi Vibrio khuẩn
spp. được phân lập từ 30 mẫu
ruột tôm sú, thu từ sáu Vi ao khuẩn
nuôi khác được nhau. phục hồi Thí
nghiệm khảo sát hoạt tính Nutrient kháng khuẩn agar bổ của sung cao 1,5%chiế
cỏ mực được thực hiện ở sau các đó nồng tái độ định8, danh 16, 32, lại 64bằ

144
T) p chí Khoa hUc Træeng ) i hUc C/ n Th T5p 54, SYchuyên đI : Thoy s+n (2018)(2): 143-150

Qui trình PCR phát V. bằng methanol


hiện vi khuẩnvới tỉ lệ 1:
parahaemolyticus với thành phần cho hóa vào chấtmôi tham trường
gia lỏng NB
o
phản ứng và điều kiện chu khuẩn kỳ nhiệtvà ủ ởđược
C trong 2824thực giờ.hiện Mỗi
theo phương pháp của et al. Sritunyalucksana
kết hợp với vi khuẩn được
(2014). (ii) Qui V. harveyi
trình với chiết
PCR phát xuất hiệnthảo dược được x
thành phần hóa chất tham nhất gia của phản chiếtứng và xuất điều trongkiện
chu kỳ nhiệt được thực hiện vi khuẩn theo phát phương et
triển
al., pháp2006). của
(Oomet
Trần Thị Tuyết Hoa (2014). 2.5 Nồng độ diệt khuẩn t ối thiểu (minimum
2.3 Phương pháp xác định hoạt tính kháng bactericidal concentration -MBC)
khuẩn
Trong thử nghiệm MIC, các
Vi khuẩn V. harveyi và
( V. parahaemolyticus) dược ức chế sự phát triển c
được nuôi trong môi trường để kiểm Nutrient tra nồng broth độ có diệt bổ k
o
sung 1,5% NaCl (NB-1,5% C trong NaCl)
bằng và ủ ở
phương 28 đếm trên
pháp
24 giờ, sau đó điều chỉnh loại mậtthảo số vi dược khuẩn kết bằng hợp với
McFarland 0.5. Vi khuẩnlần. được MBC trãi của trên chiết môi xuất trường th
NA-1,5% NaCl. Đặt các đĩa nồng giấy độ thấpđã được nhất tẩmcủa caochiế
chiết xuất thảo dược lên lỏng đĩa không môi trường có vi có khuẩn et
vi phá
khuẩ
sau đó oCủ trong ở 28 24 giờ. Sử al.,dụng 2006). cefotaxime
(30 µg) và methanol làm đối chứng. Mỗi loại thảo
3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
dược và loài vi khuẩn được lặp lại 3 lần. Khả năng
kháng khuẩn của các loại 3.1thảo Hoạt tính kháng
dược khuẩn được
của thảo dược
xácđối định
bằng cách đo đường kính của vùng ức chế tăng với vi khuẩn V. harveyi và V. parahaemolyticus
trưởng của vi khuẩn et al., 2006).(Oometta-aree
Chủng vi V. harveyi
khuẩngây bệnh phát
2.4 Nồng độ ức chế tối thiểu (minimum và chủng V. parahaemolyticus gây bệnh hoại
inhibitory concentration - MIC) tụy cấp tính trên tôm được
bằng phương pháp PCR. Kết
Chọn cao chiết xuất thảo PCR với dược vạch có sáng hoạt có tính trọng
kháng khuẩn nhạy để thực hiện khảo
tương ứngV. harveyi sát
với (Hình nồng
chủng 1A) độ ứcvà
chế tối thiểu V. (MIC). harveyi và V. Vi
sáng khuẩn có trọng lượng phân t
parahaemolyticus được nuôi trong chủng môi trường NB-
V. parahaemolyticus (Hình . Do 1B) đó, hai
1,5% NaCl. Điều chỉnh mật chủng vi số vi khuẩnkhuẩn này bằngđược với sử
McFarland 0.5, sau đó pha loãng dung
khảo sát hoạt tính kháng dịch vi khuẩn
100 lần. Mỗi chiết xuấtchiết thảo thảo dược dược. được pha loãng

A B
M 1 2 M 1 2

500
p b
500 bp

159
bp 230
p b
100
p b
100 bp

Hình 1: Kết quả điện di sản phẩm PCR đối với 2 chủng vi khuẩn Vibrio
(A) Vi khu1n V. harveyi: giGng M: thang ADN 100 bp, giGng 1: chong V. harveyi, giGng 2: đY i chqng âm.
(B) Vi khu1n V. parahaemolyticus: giGng M: thang ADN 100 bp, giGng 1: chong V. harveyi, giGng 2: đY i chqng âm.

145
T) p chí Khoa hUc Træeng ) i hUc C/ n Th T5p 54, SYchuyên đI : Thoy s+n (2018)(2): 143-150

Cao chiết thảo dược được Kết thu


quả hồi
ghi thông
nhận hiệu
qua hệsuất
thống cô quây chân không. Hiệu suất chiết xuất nhất đối với mật gấu (24,8
được xác định dựa vào khối (23,5%),
lượngchùm
cao ngây
chiết(15,3%)
thu
được sau khi loại bỏ hoàn cuối cùng
toàn là môi
dung lưỡimethanol.
rắn (8,2
Bảng 1: Hiệu suất chiết xuất của cao chiết thảo dược
Khối lượng thảo Khối lượng thảo Hiệu suất
Thảo dược Tên khoa học
dược bột khô (g) dược chiết xuất (g) (%)
Thầu dầuR. communis L. 100 23,5 2

ỡir
ắn H. corymbosa L. 100 8,2 8
Mật
gấu V. amygdalina del. 100 24,8
Chùm yn M. oleifera
gâ 100 15,3 15

ợc vàn
g C. fragrans 100 10,8 10
Ô rô A. ilicifolius L. - - -
Sàit đấ W. calendulacea (L) Less - -
Ghi chú: -: Không xác đS nh

Như vậy, những loại thảo rằngdược các kháccao chiếtnhau cho này rất
kết quả khối lượng cao chiết thảo dược và hiệu kiểm soát dịch bệnh trong
su
chiết xuất khác et al. (2009)
nhau. cho Methanol
Turker rằng là dung môi phân
với từng loại dung môi hòa kháctan nhau được thìnhững
có hiệu hợp chấtsuấ
chiết xuất khác nhau và dượchoạt (El-Mahmood
chất thu được and cũng Dough
khác nhau. Đặc biệt, đốiđó, với tronghoạttự tínhnhiên kháng những hợ
khuẩn
của thảo dược thì việc sử dụng dung môi cồn khả năng bảo vệ chúng khỏi
(methanol, ethanol) sẽ (Cowan, cho hiệu1999). quả cao hơn so vớ
chiết xuất bằng et al., nước
2009), (Turker
hay
Bảy loại cao chiết thảo
hexane, ethyl axetat (Rosell xác định and hoạtSrivastava,
tính kháng 1987
k
Febleset al., 1995). Cụ thể, kết khuẩn quả spp.
Vibrio báo gâycáo bệnhcủa trên t
Turkeret al. (2009) cho thấy,xác caođịnh chiết hoạt thảo
tính dược kháng k
được chiết xuất bằng ethanol, dược methanol
đối sẽ
vớiV. harveyi
vi vàcó
khuẩn
V. hiệu
quả kháng khuẩn cao hơn parahaemolyticus nước, ở được cả vi khuẩn
trình bày qua Gram
âm, Gram dương; đồng thời nhóm tác giả cũng cho
Bảng 2: Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết thảo dược đối với v i khuẩn V. harveyi và V.
parahaemolyticus gây bệnh trên tôm
Đường kính vòng kháng khuẩn (mm)
Cao chiết
V. harveyi V. parahaemolyticus
Thầu dầu g) (40 m 18,0±1,4 17,
Lưỡi rắng) (40 m 7,0±0,0 7,0
Mật
gấu (40
g) m 11,0±0,0 9,5
Chùm yn(40
gâ g) m 11,0±0,0 9,0
Lượcg vàn
(40g) m 8,0±0,0 7,5
Ô rô g)(40 m 10,5±0,7 9,0
Sài đấtg) (40 m 10,0±0,0 8,0
Cefotaxime µg) (CTX-30 22,5±2,1 26,
Methanol g (Đối chứn
) 0,0±0,0 0,0
Kháng: ≤ 9mm; Trung bình: ≥ 10 – 13mm; Nh) y: ≥ 14mm (Lorian, 1995); Kháng sinh cefotaxime (CTX): 30 µg

Hầu hết các loại cao chiết kính vòng


thảo kháng
dược dùng khuẩntrong ≥ 10
và lược
nghiên cứu đều có khả năng ức chế sự phát triển củavàng thì gần như k
V. harveyi và tính kháng
V. parahaemolitycus. Cụ thể, thầu dầu khuẩn đối với ch
cho thấy khảV. harveyi năng và 2). Tuy nhiên,
kháng
V. V. parahaemolitycus,
đối với nhóm
cao chiết
parahaemolitycus rất tốt với đường kính vòng kháng mật gấu, chùm ng
khuẩn tương ứng là 18,0±1,4 mm và 17,5±0,7 mm. kí
hiệu quả thấp hơn (đường
Nhóm cao chiết mật gấu, 8,0 chùm– ngây,
9,5 mm), ô rô, câysài lưỡiđấtrắc
khả năng V. harveyi
kháng ở mức trung hiệubình quả tương tự 7,0 mm v
(đường

146
T) p chí Khoa hUc Træeng ) i hUc C/ n Th T5p 54, SYchuyên đI : Thoy s+n (2018)(2): 143-150

Hình 2: Hoạt tính kháng vi khuẩn V. harveyi của các loại dịch chiết thảo dược
A: cao chiGt th/ u d/ u, B: cao chiGt læi i r7n, C: cao chiGt m5t g- u, D: cao chiGt chùm ngây, E: cao chiGt lækc vàng, F:
cao chiGt ôrô, G: cao chiGt sài -đ t, Me-OH: methanol, CTX: cefotaxime (30µg)

Hình 3: Hoạt tính kháng vi khuẩn V. parahaemolyticus của các loại dịch chiết thảo dược
A: cao chiGt th/ u d/ u, B: cao chiGt læi i r7n, C: cao chiGt m5t g- u, D: cao chiGt chùm ngây, E: cao chiGt lækc vàng, F:
cao chiGt ôrô, G: cao chiGt sài -đ t, Me-OH: methanol, CTX: cefotaxime (30µg)

Kết quả cho thấy các nồng hợp chất độ từ tự 50 nhiên


đến 1000 đượcppm.
chiết xuất từ thảo dược có khả năng kháng khuẩn. chiết lá ô rô ở phân đoạn e
Nghiên cứu của Hussain and Kumaresan (2013) đã xuất thô và ở phân đoạn n-
chứng minh được hoạt tính kháng kháng khuẩn khuẩn tốtđối nhất,với với vi
khuẩn Gram âm và Gramđạtdương
Bacillus, tương ( ứng 12 mm, 11,33
Klebisella, Escherichia coli, Proteus, thầu dầu hay còn gọi là câ
Staphylococcus aureus và Pseudomonas) của nhỏ cao có nguồn gốc từ Ấn Độ,
chiết cây lưỡi rắn, hay khảở năng rãi các ức vùngchế nhiệt
và kháng đới và l
vi khuẩn Edwardsiella tarda,Edwardsiella ictaluri chính của lá cây thầu dầu
và Staphylococcus aureus của cao chiết (1,8-cineole,
cây từ bi camphor và
(Blumea balsamifera LINDL.) (Huỳnh Kim Diệu và sesquiterpenoid (β-caryoph
et al.,
Nguyễn Thị Cẩm Quyên, 2016). 2009). Tuy Theo kết quả
nhiên, mộtet al.
nghiên
số
hợp chất chiết xuất từ (2004), tự nhiêncao chỉ chiết
có thể thầu diệtdầuđ
một nhóm loại vi khuẩn, khuẩn V. parahaemolyticus
cụ thể như (MTC-451
chiết xuất – Viện
có chứa 1'-acetoxyeugugenol nghệ vi acetatesinh, có Ấn thể Độ) ức vớichếđ
sự phát triển của vi khuẩn
khuẩn 20,3 Gram ± 0,62
dương mm. Tuy
(Staphylococcus cerevisiae, S. epidermidis, S. nhóm tác giả không đề cập
aureus và Bacillus cereus), nhưng không xuất ức thầuchế sự dầu dùng để thực
phát triển của các vi khuẩn Gram âm Hiện
Salmonella kháng khuẩn. ( nay, chi
spp.,E. coli vàEnterobacter aerogenes) (Oonmetta- đã được nghiên cứu và được ứ
aree et al., 2006). y học (chất chống ung thư,
khuẩn, …) et al., (Rana
2012).
Saptianiet al. (2013) đã khảo sát hoạt tính kháng
3.2 MIC và MBC của thảo dược đối với vi
khuẩn đối V. với
harveyivi củakhuẩncao chiết lá ô
khuẩn V. harveyi và V. parahaemolyticus
rô Acanthus
( ilicifolius) ở dạng cao thô sau đó được
phân đoạn trong các loại Kết dung quảmôi xácnhư định hoạt tính
n-hexane,
ethyl acetate, ethanol n-butanol, cao chiết
và methanol với thầu dầu kháng

147
T) p chí Khoa hUc Træeng ) i hUc C/ n Th T5p 54, SYchuyên đI : Thoy s+n (2018)(2): 143-150

chủng vi V. harveyi
khuẩnvà
V. parahaemolitycus harveyi (1,25 mg/ml)V. parahaemolitycus
và (2,5
gây bệnh trên tôm, cho mg/ml) nên cao vàchiết
nồng thầu độ diệt dầukhusẽ
được sử dụng để tiếp tục thấy xác địnhđối với MIC haivà MBC. chủng Kết
vi
quả Bảng 3 cho thấy cao 2,5 chiết
mg/ml từ vàcây 5,0 thầu mg/mldầu(Bảcó
khả năng ức chế sự phát V. triển của các vi khuẩn
Bảng 3: Kết quả MIC và MBC của chất chiết thầu dầu đới với vi k huẩn V. harveyi và V.
parahaemolitycus
Vi khuẩn MIC (mg/ml) M BC (mg/ml) MBC/MIC
V. harveyi 1,25 2,5 2,
V. parahaemolyticus 2,5 5,0 2,

Theo báo cáo của Canillac 4 KẾTand LUẬN Mourey (2001),


nếu tỉ lệ MBC/MIC nhỏ hơn Chấthoặcchiết bằng 4, chiết
R. communis
thầu L.) dầu có xuất
( ho
được xem là có khả năng tính diệt kháng khuẩn;khuẩn mặt khác, cao nhất nếu
tỉ lệ này lớn hơn 4, thì thảo có dược tác dụng được khảo kìm khuẩn. sát. Kh
kết quả nghiên cứu MIC chất và MBC, chiết chất thầu chiết dầu thầu
V. harveyi cao
đối với
dầu có khả năngV. harveyi diệtvà V.được vi
hơn so khuẩn
V. parahaemolitycus.
với Cụ thể, đườn
parahaemolitycus gây bệnh trên tôm kháng (MBC/MICkhuẩn 18,0±1,4 = mm, M
2,0).Theo kết quả nghiên et al. cứu của Lawhavinit
mg/ml, MBC ở nồng độV. 2,5 m
(2011), cao chiết ethanol nghệ
harveyi; và có tương nồng ứng độ 17,5±0,7
ức chế t
thiểu đốiV. harveyi,
vớiV. cholera, V. mg/ml trên V. parahaemolitycus.
chủng Do đó,
parahaemolyticus, V. alginolyticus, V. vulnificus và thông qua các kết quả đạt đ
V. fluvialis lần lượt là 0,47; có 0,47; thể 0,94; sử dụng 0,47; như 3;75 một chấ và
0,47 mg/ml. Bện cạnh đó, dựa vào nồng
và có tiềm năng là nguồn th độ ức chế
tối thiểu mà nhóm tác giả tăngcòn cường cho khả rằng năng khikháng
V. harveyi bổ sun
gây v
cao chiết ethanol nghệ bệnh với một phát tỉ lệ 15
V. parahaemolitycus
sáng và gây bệnh g/kg thức
sẽ giúp gia tăng tỉ lệ hoại sống tử củagan tômtụy thẻcấp chân trắn
tính.
chống lại V. harveyi
vi cao khuẩn hơn khác biệt có
ý nghĩa thống kê (p <0,05) LỜI CẢM soTẠvới nhóm không bổ
sung. Thầu dầu được dùng Tác làm giả chất xin giàu cảmhóa ơn cho sinh
Artemia, sau đó dùng làm thức
Anh, lớp ăn Bệnhcho ấu học trùng Thuỷtôm sản
Peneaus indicus nhằm chống lại mầm Trường bệnhĐại vi học khuẩn Cần Thơ) đã
V. parahaemolitycus (Immanuel et al., 2004). phân Naz tích mẫu dùng trong n
and Bano (2012) đã nghiên cứu tính kháng khuẩn
của các cao chiết lá câyTÀI LIỆU THAM
thầu dầu KHẢO từ các dung mô
methanol, ethanol và nước, kết
Abutbul, S., quả khảo
h,Golan-Goldhirs sát cho
A., Barazani,
thấy cao chiết thầu dầu có tiềm năng
Zilberg, D., kháng
Rosmarinus
2004. lạiof
officinalisUse vi
khuẩn Gram âm và S. aureus,
GramP. dươngas a (treatment Streptococcus iniae
against in
aeruginosa,K. pneumoniae,B. subtilis). Bên cạnh tilapia Oreochromis( sp.). Aquaculture
đó, một số nghiên cứu khác 97-105.
về hoạt tính kháng
khuẩn của dịch chiết thầu dầu cũng
Ahmad, M.H., choand ra
Tawwab, Abdel-
M.,kết quả
2011.
tương tự (Kota and Manthri, use2011; of caraway Jeyaseelan seed meal anda
Jashothan, 2012). Kamel (2001) fish diets: cho rằng Growth một perform
số
chất chiết xuất từ thực vật có khả năng kháng khuẩ and whole-body ition compos
of Nile ti
giống như kháng sinh, chúng tác động vào màng tế Oreochromis niloticus (L.) fingerlings
Aquaculture 314(1-4): 110-
bào của vi khuẩn, và đây có thể là một cơ chế khán
khuẩn quan trọng của các Canillac, hợp chất N., tự nhiênand Mourey có tronA.,
lá thầu dầu giúp chúng có activity khả năng of kháng Picea
the excelsa
essential
lại on
vi si
Listeria,Staphylococcus aureus and coliform
vật gây bệnh trong tự nhiên. bacteria.Ngoài ra, 18(3):
Food Microbiology, thông 261-26 qua c
nghiên cứu trong ống nghiệm, Kamel (2001) còn
Chitmanat, Tongdonmuan,
C., , Khanom, K. P.,
cho rằng nồng độ ức chế tối thiểu và nồng độ diệt
Pachontis, Nunsong, P., and W., 2003.
khuẩn tối thiểu đối với các chủng vi
Antiparasitic, terial, khuẩn antibac
and gây bện
antifu
có liên quan đến nồng độ hoạt chất và
activities độ tinh
derived khiết
from a
của chiết xuất. solution against Oreochromissome tila
niloticus) pathogens.
In III WOCMAP Congr

148
T) p chí Khoa hUc Træeng ) i hUc C/ n Th T5p 54, SYchuyên đI : Thoy s+n (2018)(2): 143-150

on Medicinal ticand Plants-Volume


Aroma Jeyaseelan,
4: E.C. and Jashoth
Targeted Screening of Medicinal control Staphylococcus
and of Aromatic
aureus (NCTC 6571)
Plants, Economics 678 (pp.and 179-182).
Escherichia coli (ATCC 25922) Ricinus by
Citarasu, T., 2010. Herbal biomedicines: communis L. Asian ournalPacific
a new of tropi
j
opportunity for aquaculture biomedicine,
industry. 2(9): 717-721
Aquaculture International, Kamel, 18(3): C., 403-414.
2001.
odes of Tracing
actionm a
Cowan, M.M. 1999. Plant products as antimicrobial roles of plant extracts
Recent in
agents. Clinical ology reviews, advances in animal nutrition, 135-150.
microbi 12(4):
564-582. Kota, C.S., and Manthri, S.,
Đái Thị Xuân õ Thị Trang Tú và Anh,
V activity
2015. Ricinus communis
Khảo of leaf
sát hoạt tính của khángcao chiết extract.
khuẩncỏ mực International Jou
(Eclipta alba) đối với vi khuẩn được Sciencesphân lập andtừ Research, 2(5
ruột tôm Penaeus monodon),
sú ( Tạp chí Khoa Lawhavinit, charoenpokai,
O.A., Sin P., a
học Trường hơ, Đại học 37(1se):
Cần T 261-266.
Sunthornandh, ffects P., of 2011.
ethano
E
Đặng Thị Lụa, Lại Thị Ngọc Hà tumeric và Nguyễn (Curcuma Thanh longa Lin
Hải, 2015. khuẩn Tác dụng của diệt shrimplá
dịch chiết pathogenic
Vibrio spp. and on grow
sim và Rhodomyrtus
hạt sim tomentosa)
( đối với performancetatus and immune of white s
vi khuẩn gây gan bệnh tụyhoại
cấp tử (Litopenaeus
trên tôm vannamei). Kasetsart Jour
nuôi nước hoa lợ. học Tạp và chíPhát
K (Natural
triển, Science), 45(1):
13(7): 1101-1108. Lorian, V., tibiotics 1995. An in labora
Darmanin, S., .S., Wismayer,
Camilleri In: J. F. Acar, and F.W. Go
P Podesta,
M.T., Micallef, nd Buhagiar, M.J., a J.A.,susceptibility
2009. test, Fourt
An extract Ricinus communis
fromL. leaves Williams and Walkins Awave
possesses cytotoxic properties Naz, R., and
, and A., induces
Bano
2012.
robial Antimic
potent
apoptosis 28 in human
SK-MEL- melanoma of Ricinus communis leaf extracts in
cells. Natural search, product
23(6): re561-571.
solvents against c bacterial pathogeni and
El-Mahmood,Doughari, A.M. and J.H., 2008. strains. Asian Pacific jou
Phytochemical ng and screeni
antibacterial biomedicine, 2(12): 944-94
evaluation of theCassia leaf and Ngo root Van Hai, extracts of
2015. ofThe use
medicinal pl
alata Linn. African l of Pharmacy Journa and
immunostimulants quaculture, in a Aquac
Pharmacology, 2(7): 124-129. 446: 88-96.
Febles, C.I., Arias, A., Gil-Rodrigez, Oonmetta-Aree, M.C.,
J., Suzuki, T
Hardisson, rra A.Lopez,
and Sie A., 1995.Eumkeb, In G., robial 2006. Antimic properti
vitro study of antimicrobial action activity of Alpinia
galangal
galanga
in Linn.)
algae ( on
(Chlorophyta, Phaeophyta and Staphylococcus
Rhodophyta)
aureus. LWT-Food Scienc
collected from the coast of Technology,
Tenerife. 39(10): Anuario 1214-1 del
Instituto Canarios, de Estudios 34:191-192.
Rana, M., Dhamija, H., Prash
Guo, J.J., .Y., Her, Chou,nd BChen,R.L. T.I.,
a 2012. Ricinus communis L. - a
2010. Screening of Modern review. Herbal Medicines International
Journal of in PharmT
White Shrimp Litopenaeus vannamei)
( against Research, 4(4): 1706-1711.
Vibrio harveyi Infection. aeli The Journal
Isr of
Reverter, M., Bontemps, N.,
Aquaculture—Bamidgeh, 63(2), B. and 1-7.Sasal, 2014. Use t
P., extracts
of plan i
Hussain, A. Z. and Kumaresan, fish S., aquaculture
2013. as an alt
Phytochemical crobial and antimi
evaluation chemotherapy:
of status Current and futur
Oldenlandia corymbosa. Asian perspectives.
J. Plant lture, Sci.
Aquacu
433:Res, 50-61
3(4): 155-158. Rosell, K.G. , andL.M., Srivastava
1987. Fat
Huỳnh Kim Diệu Thị vàCẩm Nguyễn
Quyên, as 2016. antimicrobial
substances in brown
Đánh giá sự ruyền
đa dạng và tính
di t khángHydrobiologia, 151/152: 47
khuẩn của Blumea
cây balsamifera
từ bi Lindl.).
( Pholdaeng, K. art, and S., Pongsam
2010. S
Tạp chí Khoa Đạihọc họcTrường
Cần Thơ. the 47b: immunomodulatory fect of polysacc ef
119-126. gel extracted Durio zibethinusfrom
in
Penaeus
Immanuel, G., Vincybai, V.C., monodon shrimp
Sivaram, Vibrio
against
V.,harveyi and
Palavesam, , A.M.P.,and Marian WSSV
2004. Effect . Fish Shellfish
of Immunol, 28: 555-561.
butanolic terrestrial extracts from herbsSaptiani,andyitno, G., S.B. Pra and Anggo
seaweeds on l, the growth surviva
and pathogen
2013. Antibacteria (Acanthuspotenti
(Vibrio parahaemolyticus) load on shrimp ilicifolius) leaf extractson the in
Penaeus indicus juveniles. Aquaculture, the 236(1-
Vibrio harveyi. Jurnal Kedokteran
4): 53-65. 7(1): 17-20.

149
T) p chí Khoa hUc Træeng ) i hUc C/ n Th T5p 54, SYchuyên đI : Thoy s+n (2018)(2): 143-150

Shangliang, T., Hetrick, F.M.,


Syahidah, Roberson, A., Saad, B.S. C.R.
and Bay
Dau
A., 1990. The
nd antibacterial
antiviral activity
Y.M.,a ofpotential
2015. Status and of herb
herbal extracts
pathogens.
for fish
Journal of Ocean
applications ure. inIranian
aquacult
Jour
University of Qingdao, 20:Fisheries
53-60. es, Scienc
14(1): 27-44.
Sritunyalucksana,
ngtip, S.,
K.,Sanguanrut,
Da Trần ThịP., Tuyết Hoa,Vibrio 2014. Ph
Sirikharin,
dee,R.,
ngchaiphum,
S.,
Thitama
Tae harveyi và
Streptococcus agalactiae bằng
S., Mavichak, R., Proespraiwong,
phương pháp P. and c.PCR Tạp
Flegel,
khuẩn
chí lạ
Khoa
T.W., 2014.ested
A two-tube,
PCR Detection
N Trường Đại học Cần Thơ, 2:
Method for AHPND Bacteria Network
Turker, H., ofYıldırım, A.B. a
Aquaculture Centres in Asia and the Pacific,
Sensitivity of Bacteria Is
Bangkok, Thailand. Some Medicinal Plants. Tur
Fisheries and Aquatic Scie

150

You might also like