Professional Documents
Culture Documents
Khang Khuan
Khang Khuan
DOI:10.22144/ctu.jsi.2018.047
HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA MỘT SỐ CAO CHIẾT THẢO DƯỢC
KHÁNG VI KHUẨN GÂY BỆNH Ở TÔM NUÔI
1* 2 1
Hồng Mộng, Huyền
Võ Tấnvà Huy
Trần Thị Tuyết Hoa
1
Khoa Thoy s+n, Træeng ) i hUc C/ n Th
2
HUc viên ngành Nuôi tr[ ng Thoy s+n K23, Khoa Thoy s+n, Træeng ) i hUc C/ n Th
*
Ngæei chSu trách nhiOm vI bài viGt: H[ ng Mang HuyI n (email: hmhuyen@ctu.edu.vn)
ABSTRACT
Thông tin chung:
Ngày nh5n bài: 17/05/2018 This study was carried out to determine the antimicrobial activity of seven herbal
Ngày nh5n bài sua: 28/06/2018 extracts (Ricinus communis L., Hedyotis corymbosa L., Vernonia amygdalina del.,
Ngày duyOt đ ng: 30/07/2018 Moringa oleifera, Callisia fragrans, Acanthus ilicifolius L. and Wedelia
calendulacea (L) Less) which were collected in the Mekong Delta. Antimicrobial
Title: activity, minimum inhibitory concentration (MIC), and minimum bactericidal
Antimicrobial activity of herbal concentration (MBC) of the seven herbal extracts were screened for two common
extracts against shrimp shrimp pathogens (Vibrio harveyi and Vibrio parahaemolyticus). The results
pathogenic bacteria showed that (i) seven herbal extracts have different antimicrobial activity; the
extract of R. communis showed the highest diameter of the inhibition zone from 17 -
Ts khóa: 18 mm, followed by the extracts of V. amygdalina del., M. oleifera, A. ilicifolius L.
and W. calendulacea (L) Less. with the inhibition zone range of 10 - 11
Ch- t chiGt th+o dækc, ho) t tính
mm. Similarly, the smallest inhibition zone was recorded for the extracts of H.
kháng khu1n, n[ ng ađ qc chG
corymbosa L. and C. fragrans) at 7 and 8 mm, respectively; (ii) The results
tYi thiKu (MIC), n[ ng ađ diOt suggested that were also found to be effective at the extract of R. communis L for
khu1n tYi thiGu (MBC), Vibrio against V. harveyi, V. parahaemolyticus, with MIC and MBC values were 1.25 mg
ml-1 and 2.5 mg ml-1; 2.5 mg ml-1 và 5.0 mg ml-1, respectively.
Keywords:
Antimicrobial activity, herbal TÓM TẮT
extracts, minimum inhibitory Nghiên cqu ækđ c tiGn hành nh9m kh+o sát ho) t tính kháng khu1n coa b+y lo) i ch- t
concentration (MIC), minimum chiGt th+o dækc (th/ u d/ u, læi i r7n, m5t g- u, chùm ngây, lækc vàng, ô rô và sài -đ t)
bactericidal concentration vci nguyên liOu ækđ c thu g vùng [ ng b9ng Sông Cuu Long. Ho) t tính kháng khu1n,
(MBC), Vibrio n[ ng ađ qc chGtYi thiKu (MIC), n[ ng ađ diOt khu1n tYi thiKu (MBC) coa b+y lo) i
cao chiGt th+o dækc æk đ c sàng lUc trên hai chong vi khu1n thæeng gây bOnh cho
tôm nuôi (Vibrio harveyi và Vibrio parahaemolyticus). KGt qu+ ghi nh5n: B+y lo) i
cao chiGt có ho) t tính kháng khu1n khác nhau, trong đ ó cao chiGt th/ u d/ u (Ricinus
communis L.) cho hiOu qu+ cao nh- t vci æe đ ng kính vòng vô khu1n 17 - 18 mm, kG
G
đ n là cao chiGt m5t g- u (Vernonia amygdalina del.), chùm ngây (Moringa
oleifera), ô rô (Acanthus ilicifolius L.) và sài -đ t (Wedelia calendulacea (L) Less.)
vci æe
đ ng kính vòng vô khu1n g mqc trung bình ts 10 - 11 mm. Ngækc l) i, æe đ ng
kính vòng vô khu1n th- p nh- t trên c+ hai chong vi khu1n thu æk đ c ts dSch chiGt cây
læi i r7n (Hedyotis corymbosa L.) và lækc vàng (Callisia fragrans) vci vòng kháng
khu1n tæ ng qng là 7 mm và 8 mm; KGt qu+ c˚ ng æk đ c xác Sđ nh hiOu qu+ g cao
chiGt th/ u d/ u Y
đ i vci V. harveyi, V. parahaemolyticus, tæ ng qng vci giá trSMIC
và MBC là 1,25 mg/ml và 2,5 mg/ml; 2,5 mg/ml và 5,0 mg/ml.
143
T) p chí Khoa hUc Træeng ) i hUc C/ n Th T5p 54, SYchuyên đI : Thoy s+n (2018)(2): 143-150
144
T) p chí Khoa hUc Træeng ) i hUc C/ n Th T5p 54, SYchuyên đI : Thoy s+n (2018)(2): 143-150
A B
M 1 2 M 1 2
500
p b
500 bp
159
bp 230
p b
100
p b
100 bp
Hình 1: Kết quả điện di sản phẩm PCR đối với 2 chủng vi khuẩn Vibrio
(A) Vi khu1n V. harveyi: giGng M: thang ADN 100 bp, giGng 1: chong V. harveyi, giGng 2: đY i chqng âm.
(B) Vi khu1n V. parahaemolyticus: giGng M: thang ADN 100 bp, giGng 1: chong V. harveyi, giGng 2: đY i chqng âm.
145
T) p chí Khoa hUc Træeng ) i hUc C/ n Th T5p 54, SYchuyên đI : Thoy s+n (2018)(2): 143-150
Như vậy, những loại thảo rằngdược các kháccao chiếtnhau cho này rất
kết quả khối lượng cao chiết thảo dược và hiệu kiểm soát dịch bệnh trong
su
chiết xuất khác et al. (2009)
nhau. cho Methanol
Turker rằng là dung môi phân
với từng loại dung môi hòa kháctan nhau được thìnhững
có hiệu hợp chấtsuấ
chiết xuất khác nhau và dượchoạt (El-Mahmood
chất thu được and cũng Dough
khác nhau. Đặc biệt, đốiđó, với tronghoạttự tínhnhiên kháng những hợ
khuẩn
của thảo dược thì việc sử dụng dung môi cồn khả năng bảo vệ chúng khỏi
(methanol, ethanol) sẽ (Cowan, cho hiệu1999). quả cao hơn so vớ
chiết xuất bằng et al., nước
2009), (Turker
hay
Bảy loại cao chiết thảo
hexane, ethyl axetat (Rosell xác định and hoạtSrivastava,
tính kháng 1987
k
Febleset al., 1995). Cụ thể, kết khuẩn quả spp.
Vibrio báo gâycáo bệnhcủa trên t
Turkeret al. (2009) cho thấy,xác caođịnh chiết hoạt thảo
tính dược kháng k
được chiết xuất bằng ethanol, dược methanol
đối sẽ
vớiV. harveyi
vi vàcó
khuẩn
V. hiệu
quả kháng khuẩn cao hơn parahaemolyticus nước, ở được cả vi khuẩn
trình bày qua Gram
âm, Gram dương; đồng thời nhóm tác giả cũng cho
Bảng 2: Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết thảo dược đối với v i khuẩn V. harveyi và V.
parahaemolyticus gây bệnh trên tôm
Đường kính vòng kháng khuẩn (mm)
Cao chiết
V. harveyi V. parahaemolyticus
Thầu dầu g) (40 m 18,0±1,4 17,
Lưỡi rắng) (40 m 7,0±0,0 7,0
Mật
gấu (40
g) m 11,0±0,0 9,5
Chùm yn(40
gâ g) m 11,0±0,0 9,0
Lượcg vàn
(40g) m 8,0±0,0 7,5
Ô rô g)(40 m 10,5±0,7 9,0
Sài đấtg) (40 m 10,0±0,0 8,0
Cefotaxime µg) (CTX-30 22,5±2,1 26,
Methanol g (Đối chứn
) 0,0±0,0 0,0
Kháng: ≤ 9mm; Trung bình: ≥ 10 – 13mm; Nh) y: ≥ 14mm (Lorian, 1995); Kháng sinh cefotaxime (CTX): 30 µg
146
T) p chí Khoa hUc Træeng ) i hUc C/ n Th T5p 54, SYchuyên đI : Thoy s+n (2018)(2): 143-150
Hình 2: Hoạt tính kháng vi khuẩn V. harveyi của các loại dịch chiết thảo dược
A: cao chiGt th/ u d/ u, B: cao chiGt læi i r7n, C: cao chiGt m5t g- u, D: cao chiGt chùm ngây, E: cao chiGt lækc vàng, F:
cao chiGt ôrô, G: cao chiGt sài -đ t, Me-OH: methanol, CTX: cefotaxime (30µg)
Hình 3: Hoạt tính kháng vi khuẩn V. parahaemolyticus của các loại dịch chiết thảo dược
A: cao chiGt th/ u d/ u, B: cao chiGt læi i r7n, C: cao chiGt m5t g- u, D: cao chiGt chùm ngây, E: cao chiGt lækc vàng, F:
cao chiGt ôrô, G: cao chiGt sài -đ t, Me-OH: methanol, CTX: cefotaxime (30µg)
147
T) p chí Khoa hUc Træeng ) i hUc C/ n Th T5p 54, SYchuyên đI : Thoy s+n (2018)(2): 143-150
chủng vi V. harveyi
khuẩnvà
V. parahaemolitycus harveyi (1,25 mg/ml)V. parahaemolitycus
và (2,5
gây bệnh trên tôm, cho mg/ml) nên cao vàchiết
nồng thầu độ diệt dầukhusẽ
được sử dụng để tiếp tục thấy xác địnhđối với MIC haivà MBC. chủng Kết
vi
quả Bảng 3 cho thấy cao 2,5 chiết
mg/ml từ vàcây 5,0 thầu mg/mldầu(Bảcó
khả năng ức chế sự phát V. triển của các vi khuẩn
Bảng 3: Kết quả MIC và MBC của chất chiết thầu dầu đới với vi k huẩn V. harveyi và V.
parahaemolitycus
Vi khuẩn MIC (mg/ml) M BC (mg/ml) MBC/MIC
V. harveyi 1,25 2,5 2,
V. parahaemolyticus 2,5 5,0 2,
148
T) p chí Khoa hUc Træeng ) i hUc C/ n Th T5p 54, SYchuyên đI : Thoy s+n (2018)(2): 143-150
149
T) p chí Khoa hUc Træeng ) i hUc C/ n Th T5p 54, SYchuyên đI : Thoy s+n (2018)(2): 143-150
150