Professional Documents
Culture Documents
TMĐT G I SV
TMĐT G I SV
TM
TMĐT
ĐT
Khái niệm thương mại điện tử
TMĐT được hiểu là việc thực hiện hoạt động kinh doanh qua các phương tiện điện tử.
Ủy ban Châu Âu Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu điện tử dưới dạng văn bản, âm thanh và hình
(EC) ảnh
UNCITRAL- Ủy ban TMĐT được hiểu là việc sử dụng “thông tin dưới dạng một thông điệp dữ liệu trong
Liên hợp quốc về khuôn khổ các hoạt động thương mại
luật thương mại Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, gửi đi, tiếp nhận hoặc lưu trữ bằng
quốc TẾ phương tiện điện tử, quang học và các phương tiện tương tự bao gồm: dữ liệu điện
tử, thư điện tử, điện tín, điện báo hoặc fax”
TMĐT được định nghĩa sơ bộ là các giao dịch thương mại dựa trên truyền dữ liệu qua
Tổ chức Hợp tác và các mạng truyền thông như Internet
PTKT Liên Hợp
Quốc (OECD)
TMĐT bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được
Tổ chức TM thế giới mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình,
(WTO) cả các sản phẩm được giao nhận cũng như những thông tin số hóa thông qua mạng
internet
KHÁI NIỆM THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TMĐT là việc tiến hành các giao dịch thương mại thông qua mạng internet, các
mạng truyền thông và các phương tiện điện tử khác
Khái niệm của Việt Nam
● Điều 3.1 của Nghị định 52/2013/ NĐ-CP “ Hoạt động TMĐT là
việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt
động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với
mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở
khác”
● Nghị định 52 phân loại hai hình thức TMĐT phổ biến là
(1) Website TMĐT bán hàng
(2) Sàn giao dịch TMĐT.
à Thương mại điện tử là việc sử dụng các phương tiện điện tử
và mạng internet để tiến hành các hoạt động thương mại.
CHỨC NĂNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
● LIÊN LẠC/ GIAO TIẾP
● TRỰC TUYẾN
● CỘNG ĐỒNG
Về công nghệ
• Tự động xử lý giao dịch
Về thị trường
• TMĐT: Cộng đồng
• TMTT: phân tách
Các giao tiếp TMĐT
Chính phủ Doanh nghiệp
Government Business
Đối với
xã hội
Đối với
người
tiêu
dùng
Đối với
DN
Lợi ích cuả TMĐT đối với khách hàng
Tạo sân chơi, cộng đồng TMĐT Thông tin phong phú, cải thiện
Lợi ích của TMĐT đối với doanh nghiệp
Thay đổi thói quen mua sắm của người tiêu dùng
Hạ tầng công
nghệ
Hạ tầng cơ sở
Sở hữu trí tuệ nhân lực
■ Là hệ thống tổng thể các nhân tố, các điều kiện cơ bản về kinh tế xã hội
vận động và tương tác lẫn nhau, tác động đến sự hình thành và phát triển
của thương mại điện tử
■ Khi cơ sở kinh tế chưa có hoặc không đầy đủ thì không thực hiện được
các nội dung của thương mại điện tử
■ Khi người tiêu dùng, xã hội không thay đổi nếp sống, thói quen tiêu
dùng…; doanh nghiệp không đổi mỡi, hợp tác trên quy mô lớn thì không
thực hiện được các nội dung của thương mại điện tử
Các yếu tố cơ sở hạ tầng KTXH
ảnh hưởng tới TMĐT
Kinh tế •
•
•
Lạm phát
Tỷ giá hối đoái và khả năng chuyển đổi của tiền
Thu nhập và phân bổ thu nhập dân cư
Văn hóa-
• Dân số, sự biến động dân số
• Nghề nghiệp, vị trí xã hội của dân cư
• Dân tộc, chủng tộc, văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ,
xã hội
phong tục tập quán, lối sống…
Những yêu cầu về hạ tầng cơ sở kinh tế- xã hội cho
thực hiện TMĐT
● Hình thành những chuẩn mực liên quan đến TMĐT: kế toán, vận chuyển, hải
quan, tài chính…
● Tổ chức tốt các hoạt động thông tin kinh tế, thương mại, tạo cơ sở bạn đầu
cho các giao dịch điện tử
● Xây dựng và phát triển được một hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin ổn định,
kinh tế
● Đảm bảo nhân lực có khả năng sử dụng các phương tiện TMĐT, thượng tôn
pháp luật
● Đảm bảo hệ thống thanh toán điện tử tự động
● Xây dựng và thực thi hệ thống các biện pháp bảo vệ người tiêu dùng, người
sản xuất, đảm bảo chất lượng hàng hóa
Tạo lập môi trường kinh tế- xã hội cho TMĐT
● NHÀ NƯỚC ● TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
Là tiền đề quyết định việc tạo lập môi Doanh nghiệp có vai trò chủ động trong
trường cho TMĐT: xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế cho
- Xây dựng, thực thi chiến lược, chính TMĐT, chuẩn bị:
sách, pháp luật phát triển công nghệ, - Nhân sự
tin học, kinh tế, tài chính (thanh toán - Nguồn vốn
điện tử) và TMĐT - Dữ liệu
- Xây dựng và ban hành quy chế, biện - Công nghệ
pháp kiểm tra, giám sát trong công - Sản phẩm
nghệ thông tin và TMĐT - Marketing
Các vấn đề pháp lý trong thương mại điện tử
- Luật mẫu về chữ ký điện tử được Ủy ban Liên hiệp quốc về Luật thương mại
quốc tế (UNCITRAL) ban hành vào ngày 5/7/2001 nhằm mục đích đem lại một
khuôn khổ pháp lý điều chỉnh đối với việc sử dụng chữ ký điện tử. Đây là tiêu
chuẩn đánh giá kỹ thuật giữa chữ ký điện tử và chữ ký viết tay; là cơ sở xác định
trách nhiệm và nghĩa vụ của người ký, người nhận và bên thứ ba tham gia vào
quá trình ký điện tử.
à Luật mẫu về thương mại điện tử 1996 của UNCITRAL có thể được sử dụng như
một tài liệu tham khảo cho các nước trong quá trình xây dựng pháp luật về thương
mại điện tử của mình.
Chữ ký điện tử và hợp đồng điện tử
● HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ
CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ Hợp đồng điện tử có lợi ích:
- Tiết kiệm thời gian và chi phí cho các bên
- Về bản chất, chữ ký điện tử tương đương chữ ký
tham gia
tay, có các thuộc tính như: khả năng nhận dạng một - Tiến tới tự động hoá trong kinh doanh
người, tạo tính chắc chắn về mối quan hệ của người - Đảm bảo sự an toàn và chính xác, tránh
đó với hành vi ký và cho thấy người đó chấp nhận giả mạo
nội dung tài liệu ký
Cơ sở Cơ sở
hạ hạ
tầng tầng
mạng công
nghệ
Mạng máy tính
Đáp ứng nhu cầu thông tin, đa dạng, chi phí thấp
Khái niệm: Là một mạng giao tiếp toàn cầu cung cấp
kết nối trực tiếp đến bất kỳ một người nào thông qua
mạng LAN hoặc nhà cung cấp dịch vụ Internet. Đây là
một mạng công cộng được kết nối và định hướng
thông qua các cổng giao dịch. Các máy tính được kết
nối với nhau thông qua các phương tiện viễn thông
như đường dây điện thoại, vệ tinh.
Phương thức giao dịch của
sản phẩm số hóa trên mạng Internet
Giao thức : là một tập hợp các quy tắc, mô tả
bằng những thuật ngữ kỹ thuật về phương thức
truyền thông giữa các máy tính. Để đảm bảo các
máy tính khác nhau có thể làm việc được với
nhau, các nhà lập trình đã viết các chương
trình sử dụng giao thức chuẩn.
Internet là mạng kết nối lẫn nhau giữa các máy
chủ, mỗi máy chủ được định vị bằng 1 địa chỉ IP,
sử dụng nghi thức TCP/IP- Transmission Control
Protocol/ Internet Protocol - Giao thức điều khiển
truyền nhận/ Giao thức liên mạng
IP
● IP là giao thức kết nối thông minh giúp truy cập mạng lưới internet
dễ dàng hơn. Đồng thời IP giúp quản lý hệ thống mạng của người
dùng đơn giản hơn. Mỗi máy tính, thiết bị đều có một địa chỉ IP
riêng biệt (không có 2 máy tính nào trên internet có trùng địa
chỉ IP)
● Mọi hoạt động truy cập của người dùng đều sẽ bị để lại địa chỉ IP.
● Có khả năng cạn kiệt
● Địa chỉ IPv4 được thay thế bằng IPv6 bởi IPv6 có không gian
địa chỉ lớn hơn
Máy chủ và thiết bị ngoại vi
- Máy chủ là một máy tính được nối vào mạng và có khả năng
cung cấp thông tin cho máy tính khác trong mạng. Trong phạm vi
Internet, mỗi máy tính riêng lẻ được gọi là một máy chủ. Mỗi máy
chủ có một địa chỉ TCP/IP duy nhất.
- Máy chủ được sử dụng để cung cấp dịch vụ cho người dùng.
- Trạm đầu cuối là một máy tính được ghép nối vào một mạng
và hoạt động nhờ nguồn lực do một máy chủ hỗ trợ.
Các thành phần chính của hệ thống mạng Internet
PHẦN HỆ ĐIỀU
CỨNG 02 HÀNH 04
Được bảo vệ bởi 1 lớp Firewall, để nhằm nâng cao bảo mật thông tin
Chức năng của Intranet:
Dịch vụ Extranet
Hệ thống mạng ảo an toàn
Sử dụng để chia sẻ thông
để đảm bảo an ninh
tin liên quan tới sản xuất
kinh doanh với các đối tác, mạng cho hệ thống
nhà cung cấp, khách hàng
và các bạn hàng khác của
doanh nghiệp.
Ứng dụng của mạng Extranet
Tăng cường khả năng giao tiếp Mở rộng kinh doanh thông
Tăng cường @nh hiệu qua việc tiếp cận thị trường
thông qua việc tăng cường khả
năng giao tiếp trong nội bộ quả thông qua việc nhanh hơn, chi phí thiết kế
doanh nghiệp; hoàn thiện kênh phân phối, chia sẻ và sản xuất thấp hơn, hoàn
giao tiếp giữa các đối tác kinh thông In kịp thời thiện mối quan hệ với khách
doanh hàng và có nhiều cơ hội kinh
doanh mới
Giảm chi phí sản Thông tin phân phối được dễ dàng giữa các đối
xuất thông qua tác kinh doanh và nội bộ doanh nghiệp với ức chi
giảm các chi phí phí rẻ, thông tin được cung cấp dưới dạng mẫu
do sản xuất sai dễ sử dụng và dễ duy trì.
LỢI ÍCH CỦA INTRANET
PHÁT TRIỂN,
hoàn thiện dịch vụ
• Giảm chi phí sản xuất, khách hàng
• Giảm lãng phí và thời
gian sản xuất, • Tăng thời gian tiếp
• Chia sẻ kiến thức cận thị trường đối với
giữa những NLĐ sản phẩm DN,
• giảm chi phí giao dịch
Dựa trên 4 lĩnh vực cơ bản: con người, chính sách công
cộng, chuẩn mực và giao thức kỹ thuật, các tổ chức khác
Ứng dụng của thương mại điện tử: mua bán hàng hóa dịch
vụ; điều hành dòng thông tin, cung cấp dịch vụ cho khách
hàng
Ứng dụng của TMĐT được chia thành 3 nhóm:
01 02 03
Điều hành dòng chảy Cung cấp dịch vụ
Mua và bán hàng của thông tin bên cho khách hàng
hoá, dịch vụ trên một trong và với bên ngoài
thị trường điện tử doanh nghiệp, giao
tiếp, hợp tác
Website
-Website là một tập hợp các trang web bắt đầu bằng một tệp với địa
chỉ tên miền. Đối với kinh doanh, website đang trở thành trung tâm
mua bán lẻ tại nhà, trung tâm thông tin cho thương mại, giải trí và
giao tiếp. Dựa vào công nghệ web, các hoạt động kinh doanh và hoạt
động cá nhân sẽ được giải quyết nhanh hơn và dễ dàng hơn so với
trước đây.
- Để sử dụng được Web cần có
Mạng Internet, Intranet, Extranet
Ngôn ngữ siêu văn bản
Giao thức truyền tệp
Giao thức truyền siêu văn bản
Phần mềm trình duyệt Web: Netscape, Internet Explorer
Duy trì, bảo dưỡng
Thiết lập trang Web: hiện trường sao
cho thông tin luôn
được cập nhật
Tính cá nhân
Tính rõ ràng
Tính đo được
1. An ninh mạng
Vấn đề an ninh
thường xuất hiện
Cần thiết phải đảm sau khi có sức ép Vấn đề an ninh của
bảo một trạng thái từ thị trường, họ trang TMĐT còn phụ
Các hệ thống an ninh cân bằng hợp lí giữa thường bổ sung thuộc vào an ninh của
luôn tồn tài các điểm 1 bên là an ninh và 1 tính năng an ninh internet, số lượng các
yếu, bên là tiện dụng mới cho hệ thống trang web của các
vào cuối chu kỳ trường, thư viện, các
phát triển hoặc nhân…
phụ thuộc vào cơ
sở hạ tầng
Những quan tâm về vấn đề an ninh mạng của TMĐT
Các khía cạnh an ninh thương mại điện tử
Khía cạnh Lo ngại của khách hàng Lo ngại của người bán
Tính toàn vẹn Thông tin truyền hoặc nhận có bị thay Dữ liệu trên máy chủ có bị thay đổi trái phép
đổi không không? Các dữ liệu nhận được từ khách hàng
có chắc chắn và có giá trị không?
Chống phủ định Một đối tác có thể thực hiện một hành Một khách hàng có thể từ chối đã đặt mua các
động và sau đó lại từ chối các hành sản phẩm không?
động đã thực hiện được không?
Tính xác thực Người giao dịch với tôi là ai? Làm sao Làm thế nào để nhận biết chính xác một khách
có thể đảm bảo đối tác đó là đích thực. hàng của doanh nghiệp là ai.
Tính tin cậy Một người khác (ngoài những người Một ai đó, ngoài những người được phép có thể
được phép) có thể đọc các thông điệp xem thông điệp hoặc tiếp cận với các thông tin
của tôi được không? bí mật của doanh nghiệp không?
Tính riêng tư Có thể kiểm soát được các thông tin cá Sử dụng các thông tin cá nhân mà khách hàng cung
nhân khi gửi nó cho người bán hàng trong cấp như thế nào? Làm thế nào để ngăn chặn việc
các giao dịch thương mại điện tử hay sử dụng trái phép thông tin đó
không?
Tính ích lợi Tôi có thể truy cập vào website của doanh Các website của doanh nghiệp hoạt động tốt không
nghiệp hay không
Các rủi ro chính trong TMĐT
Rủi ro về
Rủi ro về
công
dữ liệu
nghệ
Rủi ro về
thủ tục và Rủi ro về
quy trình pháp luật
giao dịch
01
Rủi ro xảy ra đối với các dữ liệu
chứa thông tin về mật khẩu/tên
người dùng
02
Tiếp đó các chương trình như: con
ngựa thành Tơ-roa nằm ẩn trong hệ
Rủi ro về thống cơ sở dữ liệu, mở cổng sau để
chuyên những thông tin cần thiết ra
dữ liệu ngoài thông qua việc giáng cấp các
thông tin này
03
Việc giáng cấp các thông tin này
bằng cách chuyển các thông tin
nhạy cảm sang vùng chứa thông tin
04 có tính bảo mật thấp hơn
Sau khi giáng cấp thông tin,những đối
tượng bên ngoài có thể dễ dàng xâm
nhập và đánh cắp dữ liệu
Rủi ro về công nghệ
Máy chủ có những điểm yếu sau:
Máy chủ web và các phần mềm hỗ
trợ; Các chương trình phụ trợ bất kỳ
có chứa dữ liệu; Các chương trình
tiện ích được cài đặt trong máy chủ
Rủi ro đối với máy chủ
Các chương trình gây hại có thể phát tán
qua các trang Web, phát hiện ra số thẻ tín
dụng, tên người sử dụng và mật khẩu.
Những thông tin này được lưu giữ trong
những file đặc biệt (cookie)
Rủi ro đối với máy khách
+ Sự cố
+ Phá hoại
+ Quá tải
Rủi ro mạng và đường truyền
Rủi ro về thủ tục và quy trình giao dịch
Nhiều website vẫn tiến hành
bán hàng theo các yêu cầu mà
không có bất kỳ sự xác thực Khi các bên thảo luận
cần thiết và cẩn trọng nào về một hợp đồng thương
thông tin của người mua. mại qua hệ thống điện
tử, sự tồn tại của một
hợp đồng có thể gây
tranh cãi nếu bạn không
có bằng chứng về sự
hình thành hợp đồng.
Do không có những biện pháp đảm Doanh nghiệp sử dụng
bảo chống phủ định của người mua một phương tiện điện tử
trong quy trình giao dịch trên các
(như e-mail) trong quá
website nên không thể buộc người
mua phải nhận hàng hay thanh toán trình thiết lập một hợp
khi đơn đặt hàng đã được thực hiện và đồng thì rủi ro do không
hàng đã giao hay những đơn đặt mà lường trước được.
khách hàng đã trả tiền mà không nhận
được hàng, nhà cung cấp từ chối đã
nhận đơn đặt hàng
Rủi ro về pháp luật
Mã hoá bí mật/ mã hoá đối xứng Mã hóa công cộng/ mã hoá bất đối xứng
Đây là phương pháp mã
hoá sử dụng HAI MÃ
Mã hoá bí mật/ mã KHOÁ trong quá trình
hoá khoá riêng là mã mã hoá: một mã dùng
hoá chỉ sử dụng MỘT để mã hoá thông điệp
KHOÁ cho cả quá (public key) và mã khác
trình mã hoá (được
thực hiện bởi người
dùng để giải mã (private
gửi thông tin) và quá key). Hai khoá này có
trình giải mã (được quan hệ với nhau về mặt
thực hiện bởi người thuật toán sao cho dữ
nhận). liệu được mã hoá bằng
khoá này sẽ được giải
“Khoá” là một chuỗi các số nhị phân (0 mã bằng khoá kia.
và 1) dùng trong các hệ thống mật mã
Biện pháp 2: Giao thức thoả thuận
mã khoá:
Chữ ký điện tử có thể được lưu trữ hay chuyển đi cùng với dữ
3 liệu, được các bên tham gia giao dịch kiểm tra khi sử dụng mã
khóa công cộng của người ký.
Neptune
Neptune is the farthest from the Sun
Biện pháp 4. Chứng thực điện tử
tưởng rõ ràng về sản phẩm, dịch vụ ● Quản lý chuỗi cung cấp hàng hoá: nhà
phân phối, bán buôn và cung cấp dịch vụ
muốn cung cấp thông qua Website.
vận chuyển.
Tìm kiếm, học hỏi các điểm tối ưu từ ● Thuê chỗ để lưu trữ trang Web.
những website khác. ● Thiết kế trang Web.
●Xây dựng kế hoạch kinh doanh: ● Tăng cường các ứng dụng cho người
giúp đánh giá mức độ khả thi. Phát sử dụng:
triển ý tưởng kinh doanh: đánh giá rủi ● Bảo vệ kinh doanh
ro Huy động vốn và tiếp cận thị ● Chuẩn bị cho sự phát triển của công
nghệ mới.
trường.
Một số ứng dụng phổ biến trong B2B
Quản trị chuỗi cung ứng hàng hoá
(SCM)
● trang Web,
● thẻ thông minh,
● EDI.
CHƯƠNG 6: THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
● Thanh toán điện tử có thể hiểu là việc trả tiền và nhận tiền cho
các hàng hóa, dịch vụ được mua bán trên mạng Internet.
● Thanh toán điện tử chính là sự phát triển dựa trên cơ sở của
phương thức chuyển tiền điện tử (Electronic Funds Transfer –
EFT).
● Thanh toán điện tử là những giao dịch thanh toán được thực
hiện thông qua các phương tiện điện tử thay vì bằng các
phương tiện truyền thống như tiền mặt, séc
Lợi ích của thanh toán điện tử:
Tính
Tính linh
tin cậy
hoạt
• Bảo mật • Cung ứng
thông tin nhiều phương
• Tra xuất, đối thức thanh
chiếu khi cần toán
Các loại thẻ sử dụng trong thanh toán
üThẻ tín dụng (credit card): chi tiêu theo hạn mức tín dụng
Visa card, Mastercard,
B2B : hình thức thanh toán phổ biến nhất là chuyển điền tiện tử
(electronic funds transfers – EFT) và séc điện tử. Với B2C, hình
thức phổ biến nhất là thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, và hệ thống thay
toán thay thế.
CHƯƠNG 7: MARKETING ĐIỆN TỬ
Sử dụng cookies
Spamming
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
DU LỊCH ĐIỆN TỬ