Professional Documents
Culture Documents
Giáo Án Tiếng Việt 4 Cánh Diều Học Kỳ 1 Phương Pháp Mới
Giáo Án Tiếng Việt 4 Cánh Diều Học Kỳ 1 Phương Pháp Mới
com
Tuần 1
BÀI 1: CHÂN DUNG CỦA EM
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút)
1. Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
thuvienhoclieu.com Trang 1
thuvienhoclieu.com
viên HS.
2. Giáo viên giới thiệu chủ điểm và bài đọc mở đầu chủ điểm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Mục tiêu: HS lắng nghe GV giới thiệu Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
chủ điểm, bài đọc mở đầu chủ điểm, chuẩn mở đầu chủ điểm
bị vào bài đọc mới.
b. Cách thức tiến hành - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV giới thiệu chủ điểm: Măng non.
- GV dẫn dắt vào bài học: Mỗi người
chúng ta đều mang một vẻ ngoài riêng, có
những tính cách khác nhau, giọng nói khác
nhau, sở thích khác nhau, sở trường khác
nhau. Vì vậy, mỗi một người đều là một
đóa hoa đặc biệt trong rừng hoa có vô vàn
những bông hoa khác nhau. Hôm nay
chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về “chân
dung” của mình cũng như của mọi người
xung quanh. Bài học đầu tiên của môn
Tiếng Việt lớp 4: Bài 1 – Chân dung của
em.
thuvienhoclieu.com Trang 2
thuvienhoclieu.com
- Thế hiện được giọng đọc vui tươi, tha thiết phù họp với nội dung, ý nghĩa của bài
thơ.
1.2. Phát triên năng lực văn học
- Bước đầu cảm nhận được những đặc diêm đáng yêu của nhân vật qua ngôn ngữ
nhân vật và các chi tiết miêu tả.
- Bày tò được sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
1. Góp phần phát triền các năng lực chung và phâm chất
- Phát triển NL giao tiếp và họp tác (biết cùng các bạn thào luận nhóm); NL tự chủ
và tự học (trả lời đúng các CH đọc hiểu). Bồi dưỡng PC yêu nước (yêu thiên nhiên,
đất nước), nhân ái (tinh yêu thương dành cho mẹ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị: máy tính, máy chiếu, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, giấy AO
(4 tờ); giấy A4 (20 tờ).
HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4. tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. PHƯƠNG PHẤP VÀ HÌNH THỨC TỐ CHỨC DẠY HỌC
PPDH: thuyết trinh, đàm thoại, thảo luận nhóm, trò chơi học tập.
Hình thức tổ chức dạy học: HĐ độc lập, HĐ nhóm, HĐ lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
thuvienhoclieu.com Trang 3
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 4
thuvienhoclieu.com
to lâu đời.
- GV giải nghĩa thêm một số từ SGK
chưa giải nghĩa: mấp mô (chỉ đường
không bằng phẳng, có sỏi, đá). - HS lắng nghe GV giải thích.
- GV tổ chức và hướng dẫn cho HS
luyện đọc: Đọc nối tiếp từng khổ thơ
trước lớp. - HS luyện đọc theo hướng dẫn.
+ GV gọi bất kì 4 HS đọc bài, từng em
đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài.
+ GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế - HS đọc nối tiếp bài thơ trước lớp.
thuvienhoclieu.com Trang 5
thuvienhoclieu.com
Câu 1:
HS1: Ở khổ thơ 1, bạn nhỏ hỏi mẹ điều
gì?
HS2: Ở khổ thơ 1, bạn nhỏ đã hỏi mẹ:
Câu 2: Bạn nhỏ tưởng tượng “ngựa con” “Mẹ ơi, con tuổi gì?”
sẽ theo ngọn gió đi những đâu? HS1: Mẹ đã trả lời thế nào?
HS2: Mẹ trả lời rằng: “Tuổi con là tuổi
thuvienhoclieu.com Trang 6
thuvienhoclieu.com
Ngựa”.
Câu 2:
HS1: Bạn nhỏ tưởng tượng “ngựa con”
sẽ theo ngọn gió đi những đâu?
Câu 3: Theo em, vì sao bạn nhỏ tưởng
HS2: Bạn nhỏ tưởng tượng “ngựa con”
tượng mỗi vùng đất có một màu gió
sẽ theo ngọn gió đi đến miền trung du,
riêng?
vùng đất đỏ, rừng đại ngàn, triền núi đá.
Câu 3:
HS1: Vì sao bạn nhỏ tưởng tượng mỗi
vùng đất có một màu gió riêng?
HS2: Bạn nhỏ tưởng tượng mỗi vùng
đất có một màu gió riêng vì mỗi một
vùng đất có một đặc điểm riêng. Qua đó,
Câu 4: Em thích những hình ảnh nào chúng ta cũng có thể thấy trí tưởng
thuvienhoclieu.com Trang 7
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 8
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 9
thuvienhoclieu.com
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ cho học sinh tự đọc sách báo ờ nhà theo yêu cầu
đã nêu trong sách giáo khoa
- Về nội dung bài đọc: bài đọc có nội dung kể về đặc điểm hoặc hoạt động của các bạn
cùng lứa tuổi với em.
- Về loại văn bản: truyện, thơ, văn miêu tâ, văn bản thông tin.
- Về số lượng: 2 câu chuyện (hoặc 1 câu chuyện, 1 bài thơ), 1 bài văn miêu tả hoặc
cung cấp thông tin.
- Ghi vào phiếu đọc sách:
+ Tên bài đọc.
+ Một số nội dung chính: sự việc, nhân vật, hình ảnh, câu văn em thích.
+ Cảm nghĩ của em.
1. Lưu ý
- HS có thể tìm các truyện đọc phù họp với chủ điểm trong sách Truyện đọc lớp 4
(Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội).
- GV (hoặc nhà trường) dựa theo yêu cẩu tự đọc sách báo, thiết kế Phiêu tự đọc sách
báo để HS tiện sử dụng.
-----------------------------------------------------------------------
BÀI VIẾT 1: VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MỘT NHÂN VẬT
(Cấu tạo của đoạn văn)
(1 tiết)
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
1.1. Phát triên năng lực ngôn ngữ
- Hiểu về cấu tạo của đoạn văn về một nhân vật.
- Vận dụng quy tăc Bàn tay đã học đe xác định những việc cân làm khi viết đoạn
văn về một nhân vật.
1.2. Phát triên năng lực văn học
Thể hiện được cảm nghĩ về nhân vật.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Phát trien NL giao tiếp và họp tác (trao đôi với các bạn về các ý trong đoạn văn);
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (phát hiện được đặc điểm ngoại hình và tính cách
nhân vật). Bồi dưỡng PC chăm chỉ và trách nhiệm thông qua việc giải các BT
thuvienhoclieu.com Trang 10
thuvienhoclieu.com
trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuân bị: máy tính, máy chiếu, bài giảng trinh chiếu, đoạn văn mẫu.
- HS chuân bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một; Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một; vở viết.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- PPDH: đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Hình thức tổ chức dạy học: HĐ nhóm, HĐ độc lập.
I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
* Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Nắm được mục tiêu của tiết học.
* Cách tiến hành:
- Vận động theo bài hát: Ngựa ta phi nhanh
nhanh. - HS đọc bài
- Gọi học sinh đọc bài Tuổi Ngựa và hỏi: - HS trả lời các câu hỏi
? Cậu bé trong bài thơ có những tình cách gì
đáng yêu?
? Qua bài đọc, em hiểu nội dung bài thơ nói về
điều gì? - HS lắng nghe
- GV nhận xét và tuyên dương
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục tiêu:Thông qua các HĐ HS hiểu:
- Hiểu về cấu tạo của đoạn văn về một nhân vật.
- Vận dụng quy tăc Bàn tay đã học đe xác định
những việc cân làm khi viết đoạn
văn về một nhân vật.
Thể hiện được cảm nghĩ về nhân vật.
HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo đoạn văn
GV cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn trong phần
thuvienhoclieu.com Trang 11
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 12
thuvienhoclieu.com
+ Tìm ý:
thuvienhoclieu.com Trang 13
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 14
thuvienhoclieu.com
- HS lắng nghe
thuvienhoclieu.com Trang 15
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 16
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 17
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 18
thuvienhoclieu.com
hiện nay
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể cho người
thân nghe. Chuẩn bị bài sau: Chân dung của em, của
bạn.
V. Điều chỉnh sau bài dạy:
...........................................................................................................................................
................................................................................................ ..........................................
thuvienhoclieu.com Trang 19
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 20
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 21
thuvienhoclieu.com
+ Vì sao bạn nhỏ kể cho cô giáo nghe bí mật của Lời động viên cùa bố giúp
minh? bạn nhỏ hiểu ra và tự hào về
điểm riêng của mình, không
còn mặc cảm, xấu hổ vì điều
đó nữa
- Vi bạn nhò tin tưởng vào
cô giáo và thích thú khi nghe
Mời HS trình bày, báo cáo kết quả cô giải thích “khi em kể điều
thuvienhoclieu.com Trang 22
thuvienhoclieu.com
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi và động viên HS bí mật cho một người biết
các nhóm. giữ nó thì bí mật vẫn còn"
- Em nghĩ như thế nào về “nét riêng”( hình dánh, giọng và khi đó “có hai người cùng
nói, cách ăn mặc…) của mỗi người? giữ chung một bí mật”.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em hiểu - Đại diện nhóm trình bày
nội dung bài nói về điều gì? - HS lắng nghe.
- Hs trả lời
thuvienhoclieu.com Trang 23
thuvienhoclieu.com
- HS lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
– Hiểu khái niệm danh từ, ý nghĩa của danh từ.
thuvienhoclieu.com Trang 24
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 25
thuvienhoclieu.com
này.
- GV ghi tên bài học: Luyện từ và câu – Danh từ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu:
– Hiểu khái niệm danh từ, ý nghĩa của danh từ.
– Nhận biết được các danh từ trong câu, trong đoạn.
– Sử dụng được danh từ trong nói và viết.
b. Cách tiến hành
Hoạt động 1: Nhận xét
Bài tập 1:Tìm các từ chỉ sự vật trong những câu đã cho. - HS hoạt động nhóm, thực
- GV cho HS đọc yêu cầu của BT1, hoạt động nhóm và hiện BT.
thực hiện BT1: Tìm các từ chỉ sự vật trong những câu
đã cho. - HS báo cáo kết quả.
thuvienhoclieu.com Trang 26
thuvienhoclieu.com
sử dụng câu Ai? để hỏi về con vật. Về khả năng đặt câu,
chỉ có người và động vật mới được miêu tả bằng động
từ chỉ hoạt động; còn tĩnh vật (đồ vật, cây cối) chỉ được
miêu tả bằng động từ chỉ hoạt động khi sự vật được
nhân hoá. - HS thảo luận
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi: - Các nhóm chia sẻ
- Yêu cầu các cặp chia sẻ kết quả thảo luận của mình
− GV chốt đáp án đúng:
+ Từ chỉ người: mẹ, Hồng.
+ Từ chỉ vật: cửa nhà, cánh đồng, cây cối. (Đối với cấp
tiểu học, có thể chấp nhận cánh đồng là 1 từ.)
+ Từ chỉ con vật: chích bông, sâu, mối.
+ Từ chỉ thời gian: mùa màng, mùa vụ.
+ Từ chỉ hiện tượng tự nhiên: (cơn) mưa. (HS có thể coi
cơn mưa là 1 từ.)
- Gọi HS nhận xét bổ sung - HS lắng nghe nhận xét và
bổ sung.
Hoạt động 2: Rút ra bài học
− GV tổ chức cho HS trình bày kiến thức cần ghi nhớ: - HS nêu nội dung nghi nhớ
Các từ chúng ta vừa tìm hiểu ở hai BT trên được gọi là
danh từ. – HS: Danh từ là từ chỉ sự
Vậy ai có thể trả lời câu hỏi: Danh từ là gì? vật.
- VD: học sinh, nhà trường,
− GV yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ về danh từ: gà, vịt, Mặt Trăng,...
thuvienhoclieu.com Trang 27
thuvienhoclieu.com
+ GV nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá về tiết học.
- GV nhắc HS vận dụng kiến thức về danh từ vào việc
viết văn bản. Chuẩn bị cho bài học sau: Dấu gạch ngang
V. Điều chỉnh sau bài dạy:
thuvienhoclieu.com Trang 28
thuvienhoclieu.com
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
BÀI VIẾT 2: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MỘT NHÂN VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
− Tìm và sắp xếp ý cho đoạn văn viết về một nhân vật trong câu chuyện hoặc
bài thơ đã đọc.
- Có kĩ năng sửa chữa và hoàn thiện dàn ý đoạn văn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi với các bạn về việc tìm ý, sắp xếp ý cho đoạn
văn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được đặc điểm ngoại hình và tính
cách nhân vật.
- Thể hiện được sự thông hiểu cũng như xúc cảm đối với nhân vật và nội dung câu
chuyện (bài thơ).
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm thông qua việc giải các BT trong bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Tiếng Việt 4, tập một, bài giảng trình chiếu, máy tính, máy
chiếu.
- SGK, VBT Tiếng Việt 4, tập một, vở viết.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Đàm thoại, dạy học thông qua hệ thống BT.
- Hình thức tổ chức dạy học
- Hoạt động độc lập, hoạt động nhóm, hoạt động lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
thuvienhoclieu.com Trang 29
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
thuvienhoclieu.com
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước
làm quen với bài học.
b. Cách tiến hành
* Kiểm tra bài cũ
- HS nêu cấu tạo của đoạn
- GV mời đại diện 1 - 2 HS nhắc lại cấu tạo của đoạn
văn về một nhân vật:
văn về một nhân vật.
+ Viết đoạn văn về một nhân
vật là nêu cảm nghĩ về đặc
điểm (ngoại hình, tính cách,
…) của nhân vật đó.
+ Câu mở đoạn thường giới
thiệu nhân vật và nêu khái
quát cảm nghĩ về đặc điểm
của nhân vật. Các câu tiếp
theo làm rõ những đặc điểm
đã nêu ở câu mở đoạn.
- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào
* Giới thiệu bài bài học mới.
- GV giới thiệu bài học:
Ở bài viết 1, chúng ta đã tìm hiểu về cấu tạo đoạn văn
viết về một nhân vật, xác định những việc cần làm để
viết đoạn văn về một nhân vật. Ở bài học này, chúng ta
sẽ học cách sắp xếp ý cho một đoạn văn như vậy.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu:
− Tìm và sắp xếp ý cho đoạn văn viết về một nhân vật
trong câu chuyện hoặc
bài thơ đã đọc.
- Có kĩ năng sửa chữa và hoàn thiện dàn ý đoạn văn.
b. Cách tiến hành
Hoạt động 1: Lựa chọn đề bài, tìm ý - HS lắng nghe
- GV yêu cầu học đọc đề bài trong SGK
GV hướng dẫn HS lựa chọn đề bàithuvienhoclieu.com
viết: Em chọn đề bài Trang 30
TUẦN 2
BÀI 1: CHÂN DUNG CỦA EM
BÀI ĐỌC 3: VỆT PHẤN TRÊN MẶT BÀN (2 tiết)
TIẾT 8 – 9
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ HS dễ viết sai. Ngắt
nghỉ hơi đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa. Tốc độ đọc 75 – 80 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội
dung của các đoạn và nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Hiểu được đặc điểm của nhân vật
Minh trong câu chuyện.
- Thể hiện được giọng đọc phù hợp với nhân vật và tình cảm của nhân vật trong từng
thời điểm.
- Bước đầu cảm nhận được những đặc điểm đáng yêu của nhân vật qua ngôn ngữ và
các chi tiết miêu tả.
- Bày tỏ được cảm xúc với một số tình tiết trong câu chuyện.
2. Năng lực chung:
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học: trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: tình yêu thương và sự thông cảm dành cho bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: máy tính, ti vi, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, giấy A0, giấy A4
- HS chuẩn bị: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
thuvienhoclieu.com Trang 31
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 32
thuvienhoclieu.com
thầm
+ GV phát hiện ra những từ HS đọc còn sai + HS phát âm chuẩn các từ ngữ dễ sai
+ Lưu ý các từ dễ sai: (tuỳ vào địa phương)
+ Lớp, lông nhóm, nắn nót, lốm đốm, vân
nâu, … (MB)
+ Vệt phấn, mặt bàn, kì vọng, tay mặt, …
(MN)
+ Sẽ, dòng chữ, chỗ, bác sĩ, … (MT)
+ Hướng dẫn HS đọc câu dài + HS ngắt nghỉ đúng
“Trong lúc Minh bặm môi,/ nắn nót từng
dòng chữ trên trang vở/ thì hai cái cùi
chỏ đụng nhau đánh cộp/ làm chữ nhảy
chồm lên,/ rớt khỏi dòng.//
- Gọi HS đọc nói tiếp đoạn lượt 3 - HS đọc
+ Kết hợp giải nghĩa từ + Hỏi đáp phần chú giải trong SGK theo
cặp đôi.
Coi: xem, xem nào
Nè: này
Tay mặt: tay phải
Vân (gỗ): những đường cong uốn lượn
như hình vẽ trên mặt gỗ
- GV mời HS đọc toàn bài + Hỏi thêm một số từ khác
Hoạt động 2: Đọc hiểu
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp 5 câu hỏi trong - HS đọc câu hỏi
SGK
- GV tổ chức theo kĩ thuật mảnh ghép - HS thảo luận theo kĩ thuật mảnh ghép
+ Bước 1: Sử dụng nhóm chuyên: 5
nhóm
– 5 câu hỏi (1-2-3-4-5)
+ Bước 2: Sử dụng 5 nhóm ghép: mỗi
nhóm thảo luận tổng hợp 5 câu trả lời
tương ứng 5 câu hỏi.
+ Bước 3: HĐ cả lớp: Hướng dẫn đại
thuvienhoclieu.com Trang 33
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 34
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 35
thuvienhoclieu.com
...........................................................................................................................................
..............
...........................................................................................................................................
..............
BÀI VIẾT 3: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MỘT NHÂN VẬT (1 tiết)
THỰC HÀNH VIẾT - TIẾT 10
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết được đoạn văn về một nhân vật trong câu chuyện đã nghe, đã đọc.
- Có kĩ năng sửa chữa và hoàn thiện đoạn văn đã viết.
- Thể hiện được cảm nghĩ của bản thân về nhân vật và nội dung câu chuyện.
2. Năng lực chung:
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học: qua hoạt động viết đoạn văn về một nhân vật
trong truyện.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: qua việc sử dụng từ ngữ, cách diễn
đạt, cách thể hiện nhận xét và tình cảm đối với nhân vật.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm thông qua việc giải các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: máy tính, ti vi, bài giảng trình chiếu
- HS chuẩn bị: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
*Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Nắm lại kiến thức đã học
* Cách tiến hành:
- Mở clip Dế Mèn con - HS nghe và hát theo
https://youtu.be/KnvK2Nx91XU
- GV yêu cầu HS nhắc lại dàn ý (cách sắp xếp ý) - HS TLCH
trong một đoạn văn về một nhân vật
thuvienhoclieu.com Trang 36
thuvienhoclieu.com
2. Luyện tập
*Mục tiêu: HS viết được đoạn văn, giới thiệu đoạn văn của mình, rèn kĩ năng nghe và
viết lại những gì mình nghe, chỉnh sửa bài viết cho hoàn chỉnh
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Chuẩn bị viết đoạn văn
- GV cho HS đọc đề bài trong SGK - HS đọc đề bài
- GV cho 2-3 HS trình bày lại kết quả tìm ý và - HS trình bày
sắp xếp ý ở tiết trước (thực hiện nhanh)
- GV hướng dẫn tất cả HS đọc thầm lại kết quả - HS đọc thầm
tìm ý và sắp xếp ý của mình ở tiết trước.
- Thực hiện theo quy tắc bàn tay
thuvienhoclieu.com Trang 37
thuvienhoclieu.com
- GV mời ban cán sự chia sẻ về tiết học - HS tự nhận xét về tiết học, về kết
quả thực hành của mình và các bạn.
- GV nhận xét về tinh thần, thái độ học tập của
lớp
- GV giao nhiệm vụ chuẩn bị cho tiết học sau - HS lắng nghe thực hiện
“Trả bài viết đoạn văn về một nhân vật”
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
NÓI VÀ NGHE: TRAO ĐỔI: CHÂN DUNG CỦA EM, CỦA BẠN (1 tiết)
TIẾT 11
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nói mạch lạc, truyền cảm, thuyết phục về chủ đề Chân dung của em, của bạn
- Nghe, ghi chép và có ý kiến phản hồi phù hợp về bài nói của các bạn.
- Biết cách trình bày và điều chỉnh bài nói phù hợp với thái độ, phản ứng của người
nghe.
- Có kĩ năng cảm nhận, so sánh về đặc điểm nhân vật trong văn bản văn học.
2. Năng lực chung:
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi cùng các bạn, chủ động, tự
nhiên, tự tin; biết nhìn vào người nghe khi nói.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng PC nhân ái: yêu thương mọi người, tôn trọng sự khác biệt giữa
mọi người, yêu quý động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: máy tính, ti vi, giấy A0, A4.
- HS chuẩn bị: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
*Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS thông qua trò chơi Hoạ sĩ mù
thuvienhoclieu.com Trang 38
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 39
thuvienhoclieu.com
VD: Cậu bé trong câu chuyện Cái răng khểnh ban đầu không thích cái răng khểnh của
mình, sợ các bạn trêu nên cậu rất ít khi cười. Sau lần nói chuyện với bố, cậu bé đã hiểu
ra rằng, mỗi người đều có một “nét riêng”, một điều bí mật làm nên vẻ đẹp riêng của
người đó. Cậu bé không còn mặc cảm nữa, đã tự tin về nụ cười của mình và cậu còn
sẵn sàng chia sẻ điều bí mật của mình với cô giáo. Điểm đáng yêu của bạn nhỏ này là
đã tiếp thu và thay đổi quan niệm rất nhanh sau khi được nghe bố giải thích, biết yêu
quý những đặc điểm riêng biệt của bản thân mình.
- GV kết hợp kiểm tra nội dung ghi chép của - HS nghe và ghi chép (đây là một kĩ
một số HS khi nghe năng mới cần được rèn luyện)
3. Luyện tập
*Mục tiêu: HS nói về cách ứng xử tình huống
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nói về cách ứng xử của em
(BT 2)
- GV gọi HS nêu tình huống - HS nêu tình huống: Em sẽ ứng xử
thế nào:
a) Nếu bạn em có một đặc điểm (về
ngoại hình hoặc tính cách) khác biệt
mọi người ?
b) Nếu em có một đặc điểm (về
ngoại hình hoặc tính cách) khác biệt
mọi người ?
+ HS thảo luận nhóm 4 trao đổi về 2
tình huống
+ GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến + Đại diện nhóm trình bày ý kiến
trước lớp
+ Gv nghe và tổng hợp ý kiến, đưa ra nhận xét + HS nghe và nhận xét
chung
VD:
+ Nếu bạn của em có một đặc điểm ngoại hình hoặc tính cách khác biệt mọi người, em
sẽ luôn tôn trọng những khác biệt đó của bạn. Nếu như một người khác nói về điều đó,
em sẽ giúp người đó hiểu rằng ai cũng có đặc điểm riêng, cần tôn trọng.
+ Nếu em có một đặc điểm về ngoại hình hoặc tính cách khác biệt mọi người, em sẽ tự
thuvienhoclieu.com Trang 40
thuvienhoclieu.com
tin thể hiện điều đó, không cần che giấu. Em sẽ luôn sống thật với mình, yêu quý
những gì mình có.
- GV kết hợp kiểm tra nội dung ghi chép của - HS nghe và ghi chép nội dung đã
một số HS trong khi nghe. nghe
Hoạt động 2: Nói về những đức tính mà em
thích ở một người bạn (BT 3)
- GV gọi HS nêu tình huống - HS nêu tình huống: Nói về những
đức tính mà em thích ở một người
bạn
+ HS thảo luận nhóm 2 trao đổi về
tình huống
+ GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến + Đại diện nhóm báo cáo kết quả
trước lớp
+ GV nghe và tổng hợp ý kiến, đưa ra nhận + HS nghe và nhận xét
xét chung
VD:
Mỹ Linh là bạn gái dễ thương nhất lớp em. Linh hấp dẫn mọi người bởi nụ cười tươi
và sự nhiệt tình giúp đỡ bạn bè. Trong lơp, có bạn quên đồ dùng học tập, Linh sẵn
sàng lấy đồ dự phòng của mình cho bạn mượn. Không phải phiên tổ mình trực nhật,
Linh vẫn sẵn sàng giúp các bạn lau bảng, lấy nước rửa tay. Vào những giờ giải lao,
Linh còn tranh thủ giảng Toán, Tiếng Việt cho các bạn còn chậm của lớp. Em rất yêu
quý Linh và thấy mình cần học tập những đức tính tốt của bạn.
- GV kết hợp kiểm tra nội dung ghi chép của - HS nghe và ghi chép nội dung đã
một số HS trong khi nghe. nghe
4. Vận dụng
*Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
* Cách tiến hành:
- GV nhận xét về tinh thần, thái độ học tập, kết - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
quả của tiết học, tuyên dương HS có tiến bộ về
thuvienhoclieu.com Trang 41
thuvienhoclieu.com
kĩ năng nói
- GV khuyến khích HS về nhà nói lại cho các - HS lắng nghe thực hiện
thành viên trong gia đình nghe những điều em
mới học được về tôn trọng sự khác biệt hoặc
về một người bạn mà em quý mến.
thuvienhoclieu.com Trang 42
thuvienhoclieu.com
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
*Mục tiêu: + HS ôn lại kiến thức của bài đọc đã học. Nắm lại bài Vệt phấn trên mặt
bàn, gợi mở vào bài.
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài: Vệt phấn trên mặt bàn và - HS đọc diễn cảm bài, nhắc nội dung, ý
trả lời câu hỏi thông qua vòng quay may nghĩa của bài đọc, đặc điểm của nhân
mắn. vật trong bài.
+ GV nhận xét
- GV giới thiệu bài: Ở các bài trước, chúng - HS lắng nghe
ta đã ngắm các bức chân dung dễ thương,
đáng yêu của các bạn nhỏ. Hôm nay, câu
chuyện Những vết đinh sẽ giúp các em có
thêm một bài học ý nghĩa về việc rèn luyện
những đức tính tốt của con người.
2. Khám phá
*Mục tiêu: HS đọc đúng, hiểu nội dung bài và thể hiện cảm xúc khi đọc
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- Mở clip: Những vết đinh
https://youtu.be/aR5kIHPQ2AQ
? Em có nhận xét gì về cách đọc của cô - HS trả lời: Gọng đọc khoan thai, rõ
giáo trong clip ràng, giúp người nghe dễ theo dõi nội
dung câu chuyện.
- GV gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài - HS đọc
- Chia đoạn
? Bài chia thành mấy đoạn - HS trả lời: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến dễ hơn là đóng
một cái đinh lên hàng rào.
+ Đoạn 2: Phần còn lại
thuvienhoclieu.com Trang 43
thuvienhoclieu.com
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (lượt 1) - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn, cả lớp đọc
thầm
+ GV phát hiện ra những từ HS đọc còn sai + HS phát âm chuẩn các từ ngữ dễ sai
+ Lưu ý các từ dễ sai: cáu kỉnh, kiềm chế,
nóng giận, cáu giận, hãnh diện, xúc phạm,
…
+ Hướng dẫn HS đọc câu dài + HS ngắt nghỉ đúng
Ngày lại ngày trôi qua,/ rồi cũng đến
một hôm/ cậu bé hãnh diện khoe với cha
rằng/ không còn một cái đinh nào trên
hàng rào.//
- Gọi HS đọc nói tiếp đoạn (lượt 2) - HS đọc
+ Kết hợp giải nghĩa từ + Hỏi đáp phần chú giải trong SGK theo
cặp đôi. (kiềm chế, hãnh diện, xúc
phạm, tinh thần)
+ Hỏi thêm một số từ khác
- GV mời HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài
Hoạt động 2: Đọc hiểu
- GV cho HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 - HS hoạt động thảo luận
- GV tổ chức trò chơi phóng viên nhí - HS tham gia trò chơi trình bày ý kiến
về các câu hỏi
? Người cha dạy con trai kiềm chế tính nóng nảy bằng cách nào
->Người cha khuyên con mỗi lần cáu kỉnh với ai đó thì đóng một chiếc đinh lên hàng
rào gỗ.
? Khi cậu bé đã kiềm chế được tính nóng nảy, người cha bảo cậu làm gì
-> Người cha bảo cậu, sau một ngày không cáu giận thì nhổ bớt một cái đinh trên hàng
rào.
? Em hiểu “vết đinh” trong câu “Dù con đã nhổ đinh đi, vết đinh vẫn còn” chỉ điều gì
-> “Vết đinh” tượng trưng cho những ấn tượng xấu, những tổn thương mà sự nóng
giận gây ra.
thuvienhoclieu.com Trang 44
thuvienhoclieu.com
? Hãy nói về một lần em giận dỗi hoặc cáu kỉnh với ai đó. Nêu suy nghĩ của em về
việc ấy
-> VD: Một buổi chiều, mẹ em có việc đột xuất ở cơ quan và đến đón em rất muộn.
Thầy cô và các bạn đã về hết, chỉ còn lại em và bác bảo vệ. Em đã vô cùng cáu giận.
Khi mẹ đến em đã vùng vằng bỏ đi, không chịu lên xe để về nhà. Mẹ dắt xe lão đéo
theo sau. Bác bảo vệ cứ nhìn em và lắc đầu. tối hôm đó, khi bình tĩnh lại em đã xin lỗi
mẹ. bây giờ, nghĩ lại chuyện đó em rất xấu hổ. Xấu hổ với mẹ, với bác bảo vệ và cả
với chính mình.
-> VD: Hôm ấy mẹ ốm và không nấu nhiều món ngon như thường ngày. Khi thấy bữa
ăn không có món mình thích em đã giận dỗi, chê những món mẹ nấu và bỏ không ăn
cơm. Nghĩ lại, em thấy rất ân hận và hiểu rằng mình đã sai khi chưa biết thương mẹ
khi mẹ ốm mà còn đòi hỏi không phù hợp, không trân trọng công sức nấu nướng của
mẹ. Em rút ra cho mình bài học về cách quan tâm, yêu thương và trân trọng công sức
của ngững người thân yêu.
3. Thực hành: Luyện đọc nâng cao
*Mục tiêu: Rèn đọc diễn cảm, thể hiện tình cảm, cảm xúc, phù hợp khi đọc.
* Cách tiến hành:
Ngày lại ngày trôi qua,/ rồi cũng đến một hôm/ cậu bé hãnh diện khoe với cha rằng/
không còn một cái đinh nào trên hàng rào.// Cha liền dẫn cậu đến bên hàng rào,/ bảo: //
- Con đã làm việc rất tốt.// Nhưng hãy nhìn lên hàng rào:// Dù con đã nhổ đinh đi,/ vết
đinh vẫn còn.// Nếu con xúc phạm đến ai đó trong cơn giận,/ lời xúc phạm của con
cũng giống như những vết đinh này:// Chúng để lại những vết thương khó lành trong
lòng người khác/ và cả trong lòng con nữa.// Mà vết thương tinh thần/ còn tệ hơn
những vết đinh rất nhiều.
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm nhóm 4 - HS đọc trong nhóm
đoạn văn trên
- Tổ chức thi đọc cá nhân + Nhận xét - HS thi đọc diễn cảm + Nhận xét bạn
4. Vận dụng
* Mục tiêu:
- HS nêu lại được nội dung, ý nghĩa của
bài.
- Biết tự kiềm chế cơn giận, rèn luyện đức
thuvienhoclieu.com Trang 45
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 46
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 47
thuvienhoclieu.com
siêu thị”
+ Mời 10 HS tham gia, chia làm 2 đội
+ Mỗi đội nhận 100.000 đồng và 1 cái giỏ
+ Giao nhiệm vụ: Với số tiền 100.000 đồng
em hãy đến siêu thị mua các mặt hàng vừa đủ
với số tiền, ít nhất phải có 3 mặt hàng. Sau
đó hãy liệt kê những mặt hàng mình đã mua.
+ Đội thắng là đội mua đủ số tiền và nhanh
- GV nhận xét trò chơi - Liệt kê kết quả mua sắm
- Giới thiệu bài: Ở lớp 3, các em đã biết dấu - HS nghe
gạch ngang được dùng để đánh dấu lời nói
của các nhân vật trong đối thoại. Hôm nay,
chúng ta tìm hiểu thêm một tác dụng nữa của
dấu câu câu này.
2. Khám phá
*Mục tiêu:
+ Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang được dùng để đánh dấu các ý trong một
đoạn liệt kê.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nhận xét
- GV gọi HS đọc BT: Dấu gạch ngang trong - HS đọc BT ở phần Nhận xét
bảng sau được dùng làm gì ?
thuvienhoclieu.com Trang 48
thuvienhoclieu.com
? Dấu gạch ngang dùng để làm gì - HS rút ra kiến thức cần nhớ
- Gọi HS nêu lại phần bài học - HS nêu và ghi nhớ
3. Luyện tập
*Mục tiêu:
+ Viết được đoạn văn sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu các ý được liệt kê
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Viết lại đoạn văn, sử dụng
dấu gạch ngang để đánh dấu các ý được
liệt kê (BT1)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1 - HS đọc
- GV tổ chức thảo luận nhóm - HS hoạt động nhóm – viết lại đoạn
văn, trong đó có sử dụng dấu gạch
ngang đánh dấu các ý được liệt kê.
+ GV nhận xét, tổng kết + HS đại diện trình bày
Trẻ em có bổn phận sau đây:
- Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Kính trọng thầy giáo, cô giáo
- Lễ phép với người lớn.
- Thương yêu em nhỏ.
- Đoàn kết với bạn bè
- Giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn
Hoạt động 2: Viết đoạn văn, sử dụng dấu
gạch ngang để đánh dấu các ý được liệt kê
(BT2)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1 - HS đọc
- GV yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm việc độc lập, thực hiện BT2
+ GV nhận xét, tổng kết + HS trình bày
VD: Mặc dù còn phải cố gắng rèn luyện nhiều nhưng em là một cô bé có nhiều ưu
điểm:
- Biết giúp đỡ bạn bè và những người xung quanh.
- Luôn chăm chỉ và quyết tân trong học tập.
- Biết giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà
- Biết lễ phép với người lớn tuổi.
thuvienhoclieu.com Trang 49
thuvienhoclieu.com
4. Vận dụng
*Mục tiêu: Củng cố lại tác dụng của dấu gạch ngang
* Cách tiến hành:
- Tổ chức chia sẻ lại kiến thức các em vừa - HS thực hiện
học bằng trò chơi Ai nhanh ? Ai đúng ?
? Em hãy liệt kê những mặt hàng em bạn đi - 2 HS lên bảng thi đua liệt kê
siêu thị mua trong hoạt động khởi động có sử
dụng dấu gạch ngang
+ GV nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá về tiết học. - HS lắng nghe
- GV nhắc HS vận dụng kiến thức về dấu
gạch ngang vào việc viết văn bản. Chuẩn bị
cho bài học Danh từ chung, danh từ riêng
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
thuvienhoclieu.com Trang 50
thuvienhoclieu.com
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: qua hoạt động viết và trang
trí bài viết.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng PC tự tin, nhân ái: yêu các con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: máy tính, ti vi, tranh 12 con giáp phóng to, giấy A0, A4, giấy có dòng
kẻ ô li.
- HS chuẩn bị: tranh (ảnh) con vật biểu tượng của năm hoặc của tuổi mình (bạn trong
nhón); kéo, hồ dán, gấy màu, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
*Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, gợi mở vào bài.
* Cách tiến hành:
- Mở clip: 12 con giáp - HS hát theo lời bài hát 12 con giáp
https://youtu.be/VQEG9hkFqp8 - Phải biết yêu thương và giúp đỡ nhau
- Bài hát có bao nhiêu con giáp ? Đó là
những con giáp nào ?
- GV chốt, chuyển ý vào bài
- Giới thiệu bài: Tuần trước các em đã làm
quen với một bạn nhỏ trong bài thơ Tuổi
Ngựa của nhà thơ Xuân Quỳnh. Bạn nhỏ
tuổi ngựa thích đi đây đi đó nhưng vẫn luôn
nhớ mẹ, yêu mẹ. Còn các em tuổi gì, tuổi
ấy đáng yêu như thế nào ? Trong bài Góc
sáng tạo: Em tuổi gì ? hôm nay, chúng ta sẽ
làm quen tên các năm âm lịch và nói viết về
các năm, các tuổi ấy nhé. Mong chúng ta sẽ
có một tiết học vui, bổ ích và sáng tạo.
2. Khám phá:
*Mục tiêu:
thuvienhoclieu.com Trang 51
thuvienhoclieu.com
+ HS biết tên các con giáp, biết mỗi con giáp tượng trưng cho con vật nào ?
+ HS nói được về con giáp mình thích
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đọc tên con giáp; cho biết
mỗi con giáp tượng trưng cho con vật
nào (BT1)
- GV sử dụng SGK để tổ chức HĐ khởi
động: Yêu cầu HS đọc và nắm yêu cầu của
BT1.
- GV bổ sung: Đây là tên những con vật rất
quen thuộc đối với người Việt Nam ta.
- GV tổ chức trò chời “Truyền điện” - HS đọc tên các năm âm lịch và 1 HS
khác nói nhanh tên các con vật tương
ứng
VD: Tí – Chuột; Sửu – Trâu; Dần – Hổ;
Mão – mèo; Thìn – Rồng; Tị - Rắn; Ngọ
- Ngựa; Mùi – dê; Thân – Khỉ; Dậu –
Gà; Tuất – Chó; Hợi – Lợn;
- GV trình chiếu 12 con giáp - HS đọc to cả 12 năm và tên 12 con vật
biểu tượng trước lớp.
Hoạt động 2: Trao đổi về con giáp (BT 2)
- GV yêu cầu HS nêu BT 2 - HS nêu và tìm hiểu yêu cầu của đề bài
Ý a) Nói về con giáp mà em thích
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: Hướng - HS thảo luận nhóm 4
dẫn HS trao đổi với nhau về con giáp mà
em thích.
? Em thích con giáp nào ? Vì sao
- GV mở rộng hỏi về con giáp của năm nay - HS trả lời
? Năm nay là con giáp gì ? Ưu điểm cảu
con giáp năm nay là gì
VD: Năm nay là năm Sửu. Con vật biểu tượng của năm nay là con trâu. Con trâu là
con vật khoẻ mạnh, hiền lành, cần cù lao động. con trâu gắn bó thân thiết với người
nông dân, góp phần đem lại cuộc sống ấm no.
thuvienhoclieu.com Trang 52
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 53
thuvienhoclieu.com
+ HS biết giới thiệu về con giáp mình thích, con giáp là tuổi mình
+ HS bình chọn bài trang trí đẹp, giới thiệu hay.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Viết và trang trí (BT3)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc BT 3, tìm hiểu yêu cầu của đề
bài
- HS thảo luận nhóm 4: các nhóm lựa
chọn đề bài, thảo luận và tiến hành viết
đoạn văn hoặc đoạn thơ
a) Con giáp mà em thích
b) Con giáp là tuổi của em
- GV hướng dẫn HS hoàn thiện bài viết - HS đọc và nhận xét
- GV sửa bài viết
- GV hướng dẫn HS trang trí bài viết bằng
tranh, ảnh sưu tầm hoặc vẽ trực tiếp tranh
con vật vào bài
VD:
a) Con giáp mà em thích là con trâu. Con trâu là con vật
hiền lành, khoẻ mạnh, cần cù lao động. Con trâu là người
bạn, gắn bó thân thiết, vất vả sớm trưa với người nông dân
Việt Nam. Ca dao có câu: “Trên đồng cạn, dưới đồng sâu.
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa”. Con trâu cũng là con
vật vui tính, luôn đem lại sự may mắn, niềm vui chiến thắng
cho con người. Chính vì vậy, con trâu vàng được chọn là
biểu tượng của SEA GAMES 22.
thuvienhoclieu.com Trang 54
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 55
thuvienhoclieu.com
TUẦN 3
Bài 2: CHĂM HỌC CHĂM LÀM
thuvienhoclieu.com Trang 56
thuvienhoclieu.com
Bài đọc 1:
VĂN HAY CHỮ TỐT (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngũ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ viết sai. Tốc độ đọc 75 – 80 tiếng/ phút. Ngắt nghỉ hơi đúng ngữ
pháp, ngữ nghĩa. Đọc thầm nhanh hơn lớp 3.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài đọc: Ca
ngợi lòng quyết tâm, sự kiên trì và tài năng của Cao Bá Quát.
- Thể hiện được giọng đọc diễn cảm phù hợp với người dẫn chuyện và các nhân
vật trong câu chuyện Văn hay chữ tốt.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Hiểu các chi tiết ca ngợi lòng quyết tâm, sự kiên trì và tài năng của danh nhân
Cao Bá Quát.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
2.1 Phát triển các năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Độc lập suy nghĩ để trả lời đúng các câu hỏi đọc
hiểu.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức và than gia thảo luận nhóm, biết
trình bày, báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thể hiện đọc diễn cảm theo cách hiểu
và cảm nhận của mình.
2.2. Phát triển các phẩm chất
- Yêu nước: Biết tự hào về truyền thống, về các danh nhân của đất nước.
- Chăm chỉ: kiên trì, quyết tâm trong công việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, 2 bức tranh
phóng to của hoạt động chia sẻ, 2 cây bút dạ..
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập 1; Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập 1.
thuvienhoclieu.com Trang 57
thuvienhoclieu.com
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (10 phút)
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Chia sẻ về chủ điểm.
- Cách tiến hành:
- Cho HS nghe bài hát “Chị ong Nâu và - Nghe, hát theo.
em bé”
+ Em có nhận xét gì về chị ong Nâu trong - Trả lời.
bài hát?
a/ Trò chơi:
- Giới thiệu và tổ chức trò chơi Tìm
đường:
- Yêu cầu HS đọc qua bài chia sẻ 1. - 1 HS đọc.
- Phổ biến luật chơi: Cả lớp sẽ chia làm 2 - Lắng nghe.
đội Chăm học (ong cánh xanh), Chăm làm
(ong cánh hồng) cùng tham gia trò chơi
tiếp sức, các thành viên trong đội lần lượt
đọc to tên hoạt động trong mỗi thẻ, dùng
bút nối thẻ đó với thẻ tiếp theo phù hợp
sau đó chuyển bút cho bạn khác.
- Tổ chức cho học sinh chơi.
- Tổ chức cho cả lớp đánh giá kết quả. - Chơi.
- Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét.
b/ Trao đổi:
+ Em đã làm được những việc gì giống - Tự nhiên thể hiện ý kiến: Em làm bài
các chị ong? tập, tập đàn, chơi bóng rổ….; Em quét
nhà, nấu cơm, nhặt rau…..
- Tổng kết ý kến, giới thiệu chủ điểm mới:
Những việc các em vừa chia sẻ thể hiện
đức tích chăm chỉ (Chăm học, chăm làm).
Đó chính là tên của bài học của chúng ta
thuvienhoclieu.com Trang 58
thuvienhoclieu.com
sẽ học.
2. Hình thành kiến thức:
Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngũ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ viết sai. Tốc độ đọc 75 – 80 tiếng/ phút. Ngắt nghỉ hơi đúng ngữ
pháp, ngữ nghĩa. Đọc thầm nhanh hơn lớp 3.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài đọc: Ca
ngợi lòng quyết tâm, sự kiên trì và tài năng của Cao Bá Quát.
Cách tiến hành:
* Giới thiệu bài (Kết hợp khai thác
tranh)
a) Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi.
- GV hướng dẫn HS giọng đọc toàn bài: - Lắng nghe.
Với giọng chậm rải, từ tốn, đổi giọng linh
hoạt phù hợp với từng nhân vật.
+ Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn?
- Trả lời:3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu ….cháu xin sẵn lòng.
+ Đoạn 2: Từ Lá đơn ….sao cho đẹp.
+ Đoạn 3: Từ Sáng sáng kiểu chữ khác
nhau.
+ Đoạn 4: Từ Kiên trì luyện tập ….đến
hết
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn đọc từ ngữ khó: thưở, khẩn - Lắng nghe, đọc những từ ngữ khó.
khoản, oan uổng, xin sẵn lòng, yên trí,
kiên trì…
- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ đúng ở các
câu:
+ Thưở đi học./ Cao Bá Quát viết chữ rất - 1-2 HS đọc.
xấu? nên nhiều bài văn/ dù hay vẫn bị
thuvienhoclieu.com Trang 59
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 60
thuvienhoclieu.com
bà)
(3) Tìm những chi tiết cho thấy quyết tâm
luyện viết chữ của Cao Bá Quát? (Ông
dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp; sáng
sáng ông cầm que vạch lên cột nhà luyện
chữ cho cứng cáp; mỗi buổi tối, ông viết
xong 10 trang vở mới chịu đi ngue; ông
mượn những cuốn sách có chữ viết đẹp để
luyện thêm nhiều kiểu chữ khác nhau; ông
kiên trì luyện tập suốt mấy năm).
(4)Thành ngữ “xuất khẩu thành thơ”, “văn
hay chữ tốt” nói lên điều gì về Cao Bá
Quát? (Ông là người rất giỏi văn chương-
mỗi lời nói ra là thành thơ ý nói thơ rất
hay, viết chữ rất đẹp.)
(5)Từ câu chuyện Cao Bá Quát luyện chữ,
em đã rút ra được bài học gì cho bản
thân? (Không có khó khăn nào mà không
thể vuwotj qua, chỉ cần kiên trì thì việc gì
cũng có thể thành công.)
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Giáo viên nhận xét, góp ý, tuyên dương.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của bài đọc. - Ca ngợi lòng quyết tâm, sự kiên trì và tài
- Nhận xét, chốt lại. năng của Cao Bá Quát.
- 1-2 HS nhắc lại nội dung.
3. Luyện tập, thực hành:
Mục tiêu:
- Thể hiện được giọng đọc diễn cảm phù hợp với người dẫn chuyện và các nhân
vật trong câu chuyện Văn hay chữ tốt.
Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Đọc nâng cao
- Yêu cầu HS chọn đọc đọc diễn cảm và - HS chọn lựa và trả lời. Ví dụ: Em chọn
thuvienhoclieu.com Trang 61
thuvienhoclieu.com
giải thích vì sao em chọn đoạn đó. đoạn đoạn 3 vì đoạn này nói lên quyết tâm
luyện viết chữ của Cao Bá Quát.
- Lắng nghe.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn
3: Giọng đọc chậm rải thể hiện sự quyết
tâm và kiên trì luyện chữ viết, nhấn giọng
ở các từ ngữ Sáng sáng, vạch lên, mỗi
buổi tối, mười trang vở, lại mượn, luyện
thêm. - Luyện đọc cá nhân.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm cá
nhân. - 1 HS đọc.
- Mời 1 HS đọc đoạn diễn cảm. - Nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương. - 2 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- Mời 2 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- Nhận xét HS đọc bài, tuyên dương,
khích lệ HS.
4. Vận dụng sáng tạo:
Mục tiêu:
Vận dụng nội dung đã học vào thực hành, rèn luyện trong cuộc sống.
Cách tiến hành:
- Câu chuyện trên chúng ta điều gì?
- Cho học sinh xem những quyển vở chữ - HS trả lời.
viết đẹp của bạn.
- Theo em để luyện chữ viết đẹp em cần -HS trả lời theo suy nghĩ của cá nhân.
làm gì?
- Hướng dẫn HS tự viết lời nhắc nhở về ý - HS viết: Rèn chữ - Giữ vở; Nét chữ nết
thức rèn chữ viết đẹp để dán ở góc học người; Em quyết tâm viết chữ đẹp…
tập, hộp bút…
- Nhắc nhở thêm về ý thức rèn chữ viết,
tính kiên trì, quyết tâm trong công việc.
- Cho HS nhắc lại nội dung bài đọc. - 1 HS nêu nội dung.
thuvienhoclieu.com Trang 62
thuvienhoclieu.com
- Cho HS tự nhận xét đánh giá về tiết học. - Nêu nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương những bạn đọc
tốt, lưu ý những HS cần luyện tập thêm ở - Lắng nghe.
nhà.
- Hướng dẫn học sinh tự đọc sách báo
theo hướng dẫn của sách giáo khoa. - Lắng nghe.
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
thuvienhoclieu.com Trang 63
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 64
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 65
thuvienhoclieu.com
Bài viết 1:
VIẾT ĐƠN (1 tiết)
(Cấu tạo của đơn)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Hiểu cấu tạo của lá đơn.
- Nêu được một số trường hợp cần viết đơn và xác định được người hoặc cơ
quan, tổ chức nhận đơn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
2.1 Phát triển các năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Độc lập suy nghĩ để trả lời đúng các câu hỏi ở phần
nhận xét và luyện tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức và than gia thảo luận với bạn về cấu
tạo của đơn, nội dung cần viết trong đơn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thể hiện nguyện vọng riêng của mình
qua từng trường hợp cần viết đơn.
2.2. Phát triển các phẩm chất
- Trách nhiệm: Nhận ra được một số việc cần đề nghị người có trách nhiệm hoặc
cơ quan, tổ chức giải quyết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính.
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập 1.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kết nối với nội dung bài học.
- Cách tiến hành:
Trò chơi: Xếp chữ
- Phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm sẽ nhận -Lắng nghe.
thuvienhoclieu.com Trang 66
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 67
thuvienhoclieu.com
+ Phần cuối gồm những mục nào? + Phần nội dung: Giới thiệu bản thân,
trình bày nguyện vọng; lời cam kết.
- Chiếu nội dung bài học, gọi HS đọc. + Phần cuối: Chữ kí, họ và tên của người
viết đơn.
- 1 HS đọc.
3. Luyện tập, thực hành:
- Mục tiêu:
+ Nêu được một số trường hợp cần viết đơn và xác định được người hoặc cơ
quan, tổ chức nhận đơn.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1: Kể một số trường hợp cần
viết đơn.
-Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 – 2 HS đọc đề.
- Tổ chức hoạt động nhóm 2 trao đổi về - Thảo luận nhóm 2:
các yêu cầu của bài 1 SGK trang 23.
a/ Viết đơn trình bày nguyện vọng của
em. VD: viết đơn xin tham gia câu lạc bộ,
viết đơn xin vào Đội, viết đơn xin phép
nghỉ học,…
b/ Viết đơn trình bày nguyện vọng của tổ
thuvienhoclieu.com Trang 68
thuvienhoclieu.com
hoặc lớp em. VD: viết đơn xin sắp xếp lại
nhóm học tập, viết đơn xin bố trí lại chỗ
ngồi, viết đơn xin thành lập câu lạc bộ
bóng đá, …
c/ Giúp bố mẹ viết đơn trình bày nguyện
vọng của gia đình hoặc xóm, phố em. VD:
Viết đơn đề nghị làm khu vui chơi cho trẻ
em , viết đơn đề nghị thu gom rác đúng
nơi quy định, viết đơn đề nghị thành lập
quỹ khuyến học của khu phố…
ơn.
- Đại diện 1 – 2 nhóm trình bày lần lượt
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo kết quả thảo luận của từng yêu cầu.
luận. - Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
thuvienhoclieu.com Trang 69
thuvienhoclieu.com
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
thuvienhoclieu.com Trang 70
thuvienhoclieu.com
Nói và nghe:
KỂ CHUYỆN: TẤM HUY CHƯƠNG (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nghe hiểu và kể lại được câu chuyện Tấm huy chương.
- Biết cách trao đổi với bạn về câu chuyện.
- Biết cách nghe, ghi chép vắn tắt nhận xét về cách kể chuyện và về ý kiến của bạn
trong trao đổi.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Cảm nhận được cái hay của câu chuyện; biết thể hiện tình cảm, cảm xúc khi kể
chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
2.1 Phát triển các năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Độc lập suy nghĩ để trả lời đúng các câu hỏi đọc
hiểu.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động, tự tin trao đổi cùng các bạn trong
nhóm, lớp; biết hấp dẫn, cuốn hút người nghe khi kể chuyện và trao đổi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sáng tạo khi kể chuyện: chọn ngôi
kể, sắp xếp trình tự câu chuyện, sử dụng phương tiện trực qua, trang phục...
2.2. Phát triển các phẩm chất
- Nhân ái: Biết cảm thông và tôn trọng sự khác biệt của mọi người.
- Chăm chỉ: chăm chỉ học tập, học mọi nơi, mọi lúc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính, tranh minh hoạ bài kể chuyện trong SGK
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập 1.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Kích thích sự tò mò, hứng thú, tạo kết nối với nội dung bài học.
thuvienhoclieu.com Trang 71
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 72
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 73
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 74
thuvienhoclieu.com
4. Vận dụng:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học, khắc sâu nội dung câu chuyện.
+ Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện.
+ Biết vận dụng kiến thức từ bài học vào thực tiễn.
Cách tiến hành
- Chi tiết nào trong câu chuyện làm em ấn - HS trả lời.
tượng, thích thú?
- Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài - Sự chăm chỉ, quyết tâm sẽ đem đến cho
học gì cho bản thân? ta thành công.
GDKNS: Tôn trọng sự khác biệt.
- Nhận xét tiết dạy, dặn dò HS kể chuyện - Lắng nghe.
cho người thân nghe. Chuẩn bị bài đọc 2.
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
thuvienhoclieu.com Trang 75
thuvienhoclieu.com
Bài đọc 2:
LÊN RẪY (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ viết sai. Tốc độ đọc 75 – 80 tiếng/ phút. Ngắt nghỉ hơi đúng.
Đọc thầm nhanh hơn lớp 3.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Miêu
tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp và bạn nhỏ chăm chỉ học tập, lao động.
- Thể hiện được giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung của bài thơ.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của khu vườn, của nương rẫy và sự đáng yêu của bạn
nhỏ trong bài thơ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
2.1 Phát triển các năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Độc lập suy nghĩ để trả lời đúng các câu hỏi đọc
hiểu.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức và than gia thảo luận nhóm, biết
trình bày, báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thể hiện đọc diễn cảm theo cách hiểu
và cảm nhận của mình.
2.2. Phát triển các phẩm chất
- Yêu nước, nhân ái: Yêu thiên nhiên.
- Chăm chỉ: chăm chỉ học tập, biết chia sẻ công việc nhà với người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập 1.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
thuvienhoclieu.com Trang 76
thuvienhoclieu.com
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước
giờ học.
+ Kết nối với nội dung bài học.
- Cách tiến hành:
- Bật bài hát “Bé quét nhà” - Cả lớp cùng hát.
+ Bạn nhỏ trong bài đã biết chia sẻ công - Bạn nhỏ chăm lo quét nhà.
việc nhà gì với bà của mình?
*Giới thiệu bài: Chia sẻ những công việc - Lắng nghe.
nhà cùng người thân trong gia đình là việc
nên làm giúp các em biết sống có trách
nhiệm và tự lập. Bài học hôm nay chúng
ta sẽ tìm hiểu về một sáng tác của nhà thơ
Đỗ toàn Diện. Để biết bài thơ là lời của ai,
nhân vật trong bài thơ làm gì giúp mẹ, bạn
ấy đáng yêu như thế nào, chúng ta cùng
học bài nhé!
2. Hình thành kiến thức:
Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ viết sai. Tốc độ đọc 75 – 80 tiếng/ phút. Ngắt nghỉ hơi đúng.
Đọc thầm nhanh hơn lớp 3.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Miêu
tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp và bạn nhỏ chăm chỉ học tập, lao động.
Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- Đọc mẫu toàn bài: giọng đọc thể hiện - Lắng nghe.
cảm xúc vui tươi, trong sáng.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 (từng - 5 HS đọc.
khổ thơ)
- Hướng dẫn đọc từ ngữ khó: quấn quýt, - Lắng nghe, đọc những từ ngữ khó.
chuyền, lượn lờ, giăng mắc…
thuvienhoclieu.com Trang 77
thuvienhoclieu.com
- Hướng dẫn cách ngắt nhịp các câu thơ - Lắng nghe.
HS đọc còn sai.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - 5 HS đọc.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ ngữ - HS đọc phần giải nghĩa ở sách giáo
khó: rẫy, mế, gùi… (sử dụng thêm hình khoa.
ảnh gùi, rẫy)
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Luyện đọc nhóm đôi và giúp đỡ nhau
bàn . sửa sai.
- Mời HS nhận xét bạn đọc trong nhóm. - Nhận xét.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm.
thuvienhoclieu.com Trang 78
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 79
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 80
thuvienhoclieu.com
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
thuvienhoclieu.com Trang 81
thuvienhoclieu.com
Luyện từ và câu:
DANH TỪ CHUNG, DANH TỪ RIÊNG (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Phân biệt được danh từ chung, danh từ riêng; biết đặc điểm của danh từ riêng
khi viết (viết hoa theo quy định).
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong câu.
- Sử dụng được danh từ chung, danh từ riêng khi nói và viết.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
2.1 Phát triển các năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Độc lập suy nghĩ để trả lời đúng các câu hỏi.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức và than gia thảo luận nhóm, biết
trình bày, báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các bài tập ở phần nhận xét,
luyện tập.
2.2. Phát triển các phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm chỉ học tập và thực hiện nhiệm vụ của trong tiết học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính.
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập 1, vở bài tập Tiếng Việt.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kết nối với nội dung bài học.
- Cách tiến hành:
*Tổ chức trò chơi “Gọi tên”.
- Phổ biến luật chơi: Cả lớp cùng hô và vỗ - Lắng nghe.
tay theo nhịp 1-2, quản trò nói tên mình
gọi tên 1 bạn khác trong lớp, bạn được gọi
thuvienhoclieu.com Trang 82
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 83
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 84
thuvienhoclieu.com
+ Đề bài có mấy yêu cầu, đó là những yêu - 2 yêu cầu: Một là tìm các danh từ có
cầu gì? trong câu; Hai là phân chúng thành 2
nhóm danh từ chung, danh từ riêng.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm để làm - HS thảo luận nhóm (5-6 HS)
bài. - Một số nhóm báo cáo kết quả, các nhóm
- Nhận xét, nêu đáp án đúng. khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
+ Danh từ chung: bố mẹ, chị, ruộng, hôm
nay, ngõ.
+ Danh từ riên: Phiêng Quảng, A Lềnh.
Bài tập 2: Viết đoạn văn và chỉ ra các
danh từ chung, danh từ riêng trong
đoạn văn..
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề.
+ Đề bài có mấy yêu cầu, đó là những yêu - 2 yêu cầu: Một là Viết đoạn văn ngắn (2
cầu gì? – 3 câu) về quê hương em; Hai là chỉ ra
các danh từ chung, danh từ riêng trong
đoạn văn đó.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Cá nhân hoạt động độc lập để hoàn
thành bài 2.
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình ( Có thể - Một số HS đọc đoạn văn của mình, chỉ
chụp ảnh bài 2 của HS để chiếu lên màn ra các danh từ chung, danh từ riêng có
hình.) trong đoạn.
- Nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét, góp ý.
4. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại bài học. - HS nêu bài học.
- Khi viết danh từ riêng em cần lưu ý điều - Cần viết hoa.
gì?
- Chuẩn bị cho bài Luyện tập về danh từ. - Lắng nghe.
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
thuvienhoclieu.com Trang 85
thuvienhoclieu.com
Bài viết 2:
VIẾT ĐƠN (1 tiết)
(Thực hành viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Viết được đơn xin tham gia một hoạt động hoặc đơn xin nghỉ học (nguyện vọng
cá nhân), đơn đề xuất nguyện vọng của tổ hoặc lớp (nguyện vọng tập thể).
- Có kĩ năng sứa chữa và hoàn thiện đơn đã viết.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Biết sử dụng từ ngữ phù hợp khi viết đơn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
2.1 Phát triển các năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Độc lập suy nghĩ để trả lời đúng các câu hỏi của cô
giáo và các bạn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi với bạn về các ý trong đơn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hoàn thành nhiệm vụ theo cách của
mình..
2.2. Phát triển các phẩm chất
- Trách nhiệm: Thể hiện lời hứa, lời cam kết trong đơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính.
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kết nối với nội dung bài học.
- Cách tiến hành:
- Bật bài hát “Vui đến trường”. - Học sinh nghe và hát theo.
*Giới thiệu bài: Bài hát bày tỏ niềm vui - Viết đơn xin tham gia hoặc viết đơn xin
thuvienhoclieu.com Trang 86
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 87
thuvienhoclieu.com
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TUẦN 4
thuvienhoclieu.com Trang 88
thuvienhoclieu.com
vận dụng những điều học được vào cuộc sống để giúp đỡ được người thân và bạn
bè.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Cảm nhận được những đặc điểm đáng yêu của nhân vật Giên
- Bày tỏ được cảm xúc đối với nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn có thảo luận nhóm); NL tự
chủ và tự học (trả lời đúng các CH đọc hiểu). Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết
vận dụng những điều đã học vào cuộc sống để giúp đỡ người thân và bạn bè); PC
nhân ái (mong muốn bà, mẹ, và các bạn cũng biết chữ như mình)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
– Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
– Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động độc lập, hoạt động nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
thuvienhoclieu.com Trang 89
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 90
thuvienhoclieu.com
- GV mời đại diện nhóm đọc (ít nhất là 2 nhóm), sau lẫn, sửa phát âm sai (nếu có).
đó cho các HS khác nhận xét.
thuvienhoclieu.com Trang 91
thuvienhoclieu.com
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em hiểu - HS lắng nghe.
nội dung bài nói về điều gì?
+ GV mời 2 - 3 HS trả lời. HS khác nhận xét, nêu ý - HS lắng nghe.
thuvienhoclieu.com Trang 92
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 93
thuvienhoclieu.com
BÀI VIẾT 3:
TRẢ BÀI VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MỘT NHÂN VẬT (1 tiết)
thuvienhoclieu.com Trang 94
thuvienhoclieu.com
- GV tổ chức cho HS hát và kết hợp vận động một - TBVN bắt nhịp cho cả lớp hát
bài mà các em yêu thích. kết hợp vận động theo nhạc.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết học trước, các
em đã được làm bài luyện tập viết đoạn văn về một
nhân vật. Hôm nay, cô (thầy) sẽ hướng dẫn các em - HS lắng nghe.
sửa các lỗi chung về cấu tạo và nội dung đoạn văn
cho bài văn đó nhé.
2. Thực hành luyện tập
- Mục tiêu:
+ Dựa vào nhận xét và hướng dẫn của GV, nhận biết được ưu điểm và nhược điểm trong
bài viết của bản thân;
+ Mạnh dạn tham gia sửa bài cùng cả lớp.
+ Tự sửa được các lỗi về cấu tạo và nội dung của đoạn văn viết về nhân vật, về chính tả,
từ ngữ, ngữ pháp.
+ Viết được các câu văn rõ ràng, rành mạch, diễn đạt chính xác và đầy đủ thông tin.
- Cách tiến hành:
*HĐ1: Nghe nhận xét chung về bài viết của cả
lớp.
- GV nhận xét chung về bài viết của cả lớp: - HS chú ý theo dõi
+ Ưu điểm, nhược điểm chung của cả lớp.
+ Những lỗi chính tả điển hình về bố cục, nội
dung, dùng từ, đặt câu, chính tả, .... (Trình chiếu
trên màn hình)
+ Tuyên dương những HS có bài viết hay, có tiến
bộ nổi bật.
+ GV chọn đọc một số bài viết hay. - Lắng nghe để học tập
*HĐ2: Tham gia sửa bài cùng cả lớp
- GV tổ chức cho HS chữa một số lỗi điển hình (về - Làm việc cả lớp.
cấu tạo, nội dung, cách dùng từ, đặt câu, chính
tả,...) của lớp.
- GV trình chiếu lên màn hình những lỗi phổ biến - HS đọc bài trên màn hình, phát
trong bài chấm. hiện ra những lỗi phổ biến.
thuvienhoclieu.com Trang 95
thuvienhoclieu.com
- Mời HS chia sẻ cách sửa lỗi. - Suy nghĩ và nối tiếp chia sẻ
- GV chốt ý cách sửa. cách sửa lỗi những lỗi điển hình
*Lưu ý: đó.
+ Có thể xây dựng các BT chữa lỗi với nguồn ngữ
liệu từ bài viết của HS (Trình chiếu lên slide)
+ Có thể tổ chức HĐ nhóm hoặc HĐ lớp.
+ Có thể cho HS nghe bài viết đoạn văn về một
nhân vật tốt.
HĐ3: Tự sửa bài - HS làm việc cá nhân:
- GV hướng dẫn HS tự sửa bài bài viết của mình. + Đọc kĩ nhận xét của GV về bài
+ Đọc kĩ nhận xét của GV về bài viết của mình. viết của mình.
+ Tự sửa lỗi về dùng từ, đặt câu,
+ Tự sửa lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả, ... trong chính tả, ... trong bài.
bài.
*GV theo dõi và hỗ trợ HS gặp khó khăn,
HĐ 4: Đổi bài cho bạn để kiểm tra việc sửa lỗi.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: đổi bài viết - HS làm việc nhóm đôi: đổi bài
(đã sửa), góp ý để bạn hoàn thiện bài viết (nếu có). viết (đã sửa), góp ý để bạn hoàn
- Mời 1 – 2 HS báo cáo kết quả sửa bài. thiện bài viết (nếu có).
- 1-2 HS báo cáo kết quả sửa bài.
Lớp theo dõi, nhận xét và bổ
- GV nhận xét, bổ sung ý kiến để HS tiếp tục hoàn sung cho bạn (nếu cần)
thiện bài viết (nếu cần). - Lắng nghe để rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
* Cách tiến hành:
GV hỏi: Qua tiết học hôm nay, các em đã làm được - HS nối tiếp chia sẻ.
những gì?
- GV nhắc HS phải chú ý thực hiện đúng yêu cầu - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
thuvienhoclieu.com Trang 96
thuvienhoclieu.com
TRAO ĐỔI:
CHĂM HỌC, CHĂM LÀM (1 tiết)
thuvienhoclieu.com Trang 97
thuvienhoclieu.com
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động độc lập, hoạt động nhóm, tổ chức dạy học
theo kĩ thuật mảnh ghép.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát và kết hợp vận động một bài - TBVN bắt nhịp cho cả lớp hát kế
mà các em yêu thích. hợp vận động theo nhạc.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết nói và nghe hôm
nay, các em trình bày ý kiến về tính cách của nhân vật
trong một câu chuyện đã học ở bài 2. Sau đó, các em - HS lắng nghe.
sẽ trao đổi về những việc làm của bản thân (hoặc của
một người mà các em biết) thể hiện đức tính chăm chỉ
trong học tập và lao động.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Trình bày ý kiến về tính cách của nhân vật trong câu chuyện đã học ở Bài 2/ Tra
đổi với các bạn về những việc làm của em (hoặc của một người mà em biết) thể hiện đức tín
chăm chỉ trong học tập và lao động.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Chuẩn bị cho bài nói.
Đề 1: Trình bày ý kiến về tính cách của nhân vật trong câu chuyện đã học ở Bài 2
Đề 2: Trao đổi với các bạn về những việc làm của em (hoặc của một người mà em biết) thể hiệ
thuvienhoclieu.com Trang 98
thuvienhoclieu.com
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS quan sát, đọc gợi ý và chọn 1 trong 2 - HS quan sát, đọc gợi ý 2 đề.
đề.
- GV hỏi: Em chọn đề nào? - HS ngồi thành 2 dãy: dãy chọn đề
+ Nếu học sinh chọn đề 1: Em sẽ giới thiệu nhân vật và dãy chọn đề 2
nào? Vì sao em chọn nhân vật đó?
+ Nếu học sinh chọn đề 2: Em sẽ giới thiệu về việc
làm của ai? Đó là việc gì? Vì sao em chọn giới thiệu
việc làm đó?
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Trình bày bài nói theo 5 bước: Nói về gì? - Tìm ý - Sắp xếp ý - Nói - Hoàn chỉnh (bài nói
Trình bày tự tin.
+ Biết lắng nghe, nhận xét và đánh giá ý kiến của bạn.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Trình bày bài nói.
* Hoạt động nhóm đôi: Cho HS trình bày bài nói trong - HS trao đổi với bạn
nhóm đôi dựa vào nội dung đã chuẩn bị.
* Hoạt động cả lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại diện - Đại diện trình bày bài của mìn
trình bày bài nói trước lớp trước lớp
- GV lưu ý HS cách trình bày: nội dung, dùng từ, diễn
đạt, ngữ điệu nói kết hợp thái độ, cử chỉ khi nói…..
- GV nhận xét, bình chọn bài nói hay, trình bày hấp - Các HS khác nhận xét
dẫn.
thuvienhoclieu.com Trang 99
thuvienhoclieu.com
BÀI ĐỌC 4:
BÀI VĂN TẢ CẢNH (1 tiết)
- Bày tỏ được cảm xúc trước những tình tiết thú vị của câu chuyện và sự dễ thương
của nhân vật.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm);
NL tự chủ và tự học (trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu).
- Bồi dưỡng phẩm chất (PC) nhân ái (yêu nước, yêu thiên nhiên), chăm chỉ, trách
nhiệm (kiên trì, quyết tâm trong công việc).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động độc lập, hoạt động nhóm, tổ chức dậy học
theo kĩ thuật mảnh ghép.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
quan sát để miêu tả đúng sự việc của bài tập làm văn.
- Giải nghĩa được những từ ngữ khó.
- Có ý thức đọc phân biệt các âm, vần, thanh dễ lẫn
lộn. - HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọ
b. Cách tiến hành: thầm theo.
- GV đọc mẫu cho HS bài Bài văn tả cảnh - HS cùng GV giải nghĩa từ khó.
- GV cùng HS giải nghĩa một số từ ngữ khó:
+ Phụ lão: người già
+ Vải thiều: loại vải có quả ngon, hạt nhỏ
+ Vồ: dụng cụ bằng gỗ chắc, nặng, có cán dùng để
đập, nện, làm nhỏ đất
- HS trả lời: chia làm 3 đoạn
+ Bạch đàn (khuynh diệp): loại cây to, thân thẳng, lá
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….. Rồi chá
có tinh dầu để làm thuốc.
viết, cháu lại viết lại, cháu..
- Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn?
+ Đoạn 2: Tiếp đến ….. bắt đầu
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn.
- Hiểu được nội dung của bài đọc Bài văn tả cảnh khác lắng nghe, đọc thầm theo.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ ràng 5 câu hỏi:
+ Vì sao mấy hôm trước Bé đi học sớm?
+ Bài tập làm văn của Bé viết về nội dung gì?
+ Bé đã làm những việc gì để viết bài tập làm văn đó
thật hay?
+ Ông đã khen Bé như thế nào?
+ Tìm một số hình ảnh trong bài tập làm văn để hiểu vì
sao ông khen Bé như vậy?
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài đọc, thảo
luận nhóm 5 theo các câu hỏi tìm hiểu bài. Tổ chức - HS thực hiện nhiệm vụ học tậ
cho HS hoạt động theo kĩ thuật mảnh ghép theo nhóm 5
- Bồi dưỡng phẩm chất (PC) chăm chỉ, trách nhiệm thông qua hoạt động học tập và
hợp tác với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động độc lập, hoạt động nhóm, tổ chức dậy học
theo kĩ thuật mảnh ghép.
Bài 1: Tìm và sắp xếp các danh từ chung vào -1 HS đọc BT 1; cả lớp đọc thầm.
nhóm thích hợp
GV mời N2
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV mời một vài HS trả lời các câu hỏi trước
lớp. - Các HS khác nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, sửa lỗi (nếu có), giúp HS nêu
đáp án đúng.
Hoạt động 2: Xếp danh từ riêng vào trong
các nhóm thích hợp:
- GV mời một vài HS trả lời các CH trước
lớp. - Đọc yêu cầu
- GV nhận xét, sửa lỗi (nếu có) và nêu đáp án - N2+ VBT
đúng:
+ Tên người: Nguyễn Hiền -1-2 HS đọc.
+ Tên địa lí: Dương A, Nam Thắng, Nam - Các HS khác nhận xét, góp ý.
Trực, Nam Định
- Nghe, cảm nhận
(GV có thể hỏi thêm: Khi viết danh từ chỉ tên -Nối tiếp đọc lại đáp án
riêng người, hay địa lí Việt Nam, cần chú ý
điều gì?) - 1-2 HS trả lời
Hoạt động 3: Viết đoạn văn (BT 3)
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu về
một người chăm chỉ học tập hoặc ham thích
lao động (Có sử dụng danh từ chung và danh
từ riêng)- GV giao nhiệm vụ cho viết đoạn -1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm theo.
văn vào vở
-Trình bày đoạn văn đã viết trước lớp. -Làm bài các nhân vào vở
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức
và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
+ Cho HS nói 2-3 câu giới thiệu bản thân
mình trước lớp. - HS nói trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
- Biết trang trí cây hoa phù hợp với chủ điểm Chăm học, chăm làm.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Biết thể hiện cảm xúc khi đọc, nói, viết về PC chăm chỉ
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (thông qua HĐ nhóm, lớp); NL tự chủ và tự học
(qua việc tìm hiểu về người bạn và các con vật biểu tượng của PC chăm chỉ); NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua HĐ viết và trang trí bài viết).
- Bồi dưỡng PC chăm chỉ, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị: chậu hoa viền giấy màu, cây hoa (có gốc, cành, lá); giấy màu (nhiều
màu), băng dính 2 mặt.
- HS chuẩn bị: kéo, bút, giấy ô li.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết góc sáng tạo
hôm nay, chúng ta sẽ tham gia trò chơi đố vui: “Ai
chăm, ai ngoan?” để rèn luyện các kĩ năng viết, nói
về chủ điểm Chăm học, chăm làm. Chúc các em có
một tiết học vui, bổ ích và sáng tạo.
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: + Trưng bày và giới thiệu được một đoạn văn (hoặc một đoạn thơ) về một người
bạn chăm học, chăm làm trong lớp hoặc một con vật chăm chỉ (giấu tên)
+ Thuyết trình, tổ chức các hoạt động phối hợp
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
TỰ ĐÁNH GIÁ
(GV hướng dẫn HS tự đánh giá ở nhà)
1. HS là bài tập ở mục A vào vở bài tập, sau đó tự nhận xét (Mục B)
2. Đáp án bài tập mục A
Câu 1. (1 điểm): Các ý b,c đúng
Câu 2. (1 điểm): Các ý a, b đúng
Câu 3. (2 điểm): Ý c đúng
Câu 4. (1 điểm): Các danh từ riêng trong bài đọc: Bống, Lan, Kết, Lu, Lít, Phít,
Phan.
Câu 5. (5 điểm): HS tự làm
3. Tự nhận xét:
GV hướng dẫn HS tự cho điểm, sau đó tự nhận xét:
1. Em đạt yêu cầu ở mức nào (giỏi, khá, trung bình hay chưa đạt)?
Gợi ý:
a) Giỏi: từ 9 đến 10 điểm
b) Khá: từ 7 đến 8 điểm
c) Trung bình: từ 5 đến 6 điểm
d) Chưa đạt: dưới 5 điểm.
2. Em cần cố gắng thêm về mặt nào?
- Kĩ năng đọc hiểu
- Kiến thức về danh từ chung, danh từ riêng
- Kĩ năng viết: dùng từ, viết câu, viết đoạn văn.
Em cần phải làm gì để có kiến thức, kĩ năng tốt hơn?
TUẦN 5
BÀI 14: TUỔI NHỎ CHÍ LỚN
Bài đọc 3: PHONG TRÀO KẾ HOẠCH NHỎ
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 75 -80 tiếng / phút.
Đọc thầm nhanh hơn lớp 3
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Miêu tả
hình dáng, lợi ích của cây cau, thông qua đó ngụ ý ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp
của con người.
1.2. Năng lực văn học
- Biết bày tỏ sự yêu thích với những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm
- Năng lực tự chủ và tự học: Độc lập suy nghĩ để trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thể hiện được cách đọc diễn cảm theo cách
hiểu và cảm nhận của mình.
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- Nhân ái: Yêu thương mọi người, quan tâm chăm sóc và bảo vệ cây cối quanh em
- Trung thực: Trung thực trong các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– GV chuẩn bị: bài giảng ppt, phiếu bài tập,...
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động – chia sẻ: Trò chơi “ giải ô chữ”
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1/ Trò chơi giải ô chữ
1.1 Hướng dẫn HS giải ô chữ
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu trò chơi - HS nêu yêu cầu
- GV chiếu lên bảng ô chữ. Hướng dẫn HS - HS lắng nghe
cùng làm mẫu dòng 1:
+ Gọi 1 HS đọc to gợi ý + 1 HS đọc gợi ý: Nói ..... không sợ mất
+ GV gọi 1 HS phát biểu lòng
Cau
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
2. Hình thành kiến thức
- Mục tiêu
+ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 75 -80 tiếng /
phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 3
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Miêu
tả hình dáng, lợi ích của cây cau, thông qua đó ngụ ý ca ngợi những phẩm chất tốt
đẹp của con người.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài: giọng đọc vui - HS lắng nghe kết hợp theo dõi trong
tươi, nhẹ nhàng. SGK.
- HD chung cách đọc toàn bài:
- GV chia khổ: 5 khổ - HS lắng nghe cách đọc.
+ Khổ 1: bốn dòng thơ đầu - Theo dõi
+ Khổ 2: bốn dòng thơ tiếp theo
+ Khổ 3: bốn dòng thơ tiếp theo
+ Khổ 4: bốn dòng theo tiếp theo
+ Khổ 5: còn lại
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ
- HS đọc nối tiếp theo khổ kết hợp phát
- Luyện đọc theo khổ: GV tổ chức cho HS hiện và luyện đọc từ khó (Chẳng hạn:
luyện đọc nối tiếp khổ theo nhóm đôi. bạc thếch, ra ràng, …)
- GV gọi 2 – 3 nhóm thi đọc trước lớp
- GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm đôi
- Yêu cầu HS đọc và giải nghĩa từ ngữ ở
phần chú giải trong SGK ( khiêm nhường,
bạc thếch, ra ràng) - 2 -3 nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp
- GV hướng dẫn HS tra từ điển để hiểu theo dõi, nhận xét bạn đọc.
nghĩa một số từ - Hỏi đáp phần chú giải trong SGK theo
- 1 HS năng khiếu đọc toàn bài. cặp đôi. Phát hiện và giải nghĩa thêm 1
* Hoạt động 2: Đọc hiểu số từ khác (nếu có).
- GV gọi HS đọc nối tiếp lần lượt 5 câu - HS thực hiện tra từ điển
hỏi trong SGK.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài - Lớp theo dõi, đọc thầm.
đọc, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
*GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn và - 5 HS đọc tiếp nối 5 câu hỏi; các HS
lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. khác lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV cho HS trả lời các câu hỏi bằng bình - Theo dõi
thức trò chơi phỏng vấn:
- GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi
phỏng vấn: - HS tham gia trò chơi:
Câu 1: Tìm các khổ thơ ứng với mỗi ý sau: *Dự kiến kết quả chia sẻ:
a. Tả hình dáng cây cau; Câu 1: a. Khổ thơ 1, 2; b. Khổ thơ 3, 4;
b. Nêu ích lợi của cây cau; c. Khổ thơ 5.
c. Thể hiện tình cảm của tác giả với cây
cau.
+ Câu 2: Những từ ngữ nào tả hình dáng
cây cau gợi cho bạn liên tưởng đến con Câu 2: “Dáng khiêm nhường, mảnh
người? khảnh. Da bạc thếch tháng ngày”;
Câu 3: Những từ ngữ, hình ảnh nào miêu “Thân bền khinh bão tố”.
tả cây cau như một con người giàu tình Câu 3: “Mà tấm lòng thơm thảo/ Đỏ
thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác? môi ngoại nhai trầu/ Thương yêu đàn
em lắm/ Cho cưỡi ngựa tàu cau/ Nơi
Câu 4: Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài cho mây dừng nghỉ/ Để đi bốn phương
thơ muốn nói lên điều gì? trời/ Nơi chim về ấp trứng/ Nở những
bài ca vui”.
Câu 4: Qua hình ảnh cây cau, tác giả
ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của
Câu 5: Bạn học được điều gì ở bài thơ con người như: khiêm nhường, dũng
này về cách tả cây cối? cảm, thẳng thắn, giàu lòng thương yêu,
- GV nhận xét, gọi 2 – 3 HS nhắc lại nội - HS nói theo suy nghĩ cá nhân: Miêu tả
dung bài hình dáng, ích lợi của cây cau. Thông
qua đó, mượn hình ảnh cây cay ngụ ý
ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của
con người.
- 2- 3 HS nhắc lại nội dung bài
3. Luyện tập (Đọc nâng cao)
- Mục tiêu:
+ Đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ, ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ, các cụm từ, nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Cách tiến hành:
Nơi/ cho mây dừng nghỉ//
Để đi/ bốn phương trời//
Nơi/ chim về ấp trứng//
Nở/những bài ca vui.//
-------------------------------------------
Bài viết 1: TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Xác định được các đoạn của bài văn.
- Hiểu cấu tạo thường gặp của bài văn tả cây cối, cách tả một loài cây cụ thể theo trình
tự nhất định.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Phát hiện được chi tiết hay, hình ảnh đẹp trong bài văn tả cây cối.
- Biết bày tỏ sự yêu thích của mình với những chi tiết hay, hình ảnh đẹp trong bài văn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết thảo luận nhóm về nội dung và cấu tạo của bài văn
tả cây cối.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức đã học để tìm tòi,
mở rộng, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và trả lời câu hỏi
về nội dung, cấu tạo của bài văn tả cây cối; nắm được trình tự miêu tả trong bài văn tả
cây cối.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết.
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– GV chuẩn bị: Bài giảng powerpoint, phiếu học tập, video bài hát Cái cây xanh xanh,
– HS chuẩn bị: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát bài “ Cái cây xanh - HS hát.
xanh”.
- GV giới thiệu bài học mới: Trong tiết học - HS lắng nghe.
trước, các em đã học bài thơ “Cau”. Các em
đã được học cách nhà thơ miêu tả đặc điểm
của cây cau. Hôm nay, các em sẽ học cách
viết một bài văn tả cây cối qua việc tìm hiểu
cấu tạo của bài văn tả cây cối.
- GV ghi tên bài học: Viết 1 – Tả cây cối.
2. Khám phá
- Mục tiêu:
+ HS nắm được cấu tạo của bài văn tả cây cối.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
-------------------------------------------
Nói và nghe: KỂ CHUYỆN: CHIẾC VÍ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe và nhớ nội dung, kể lại được câu chuyện Chiếc ví.
- Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung câu chuyện.
- Lắng nghe bạn kể, biết ghi thắc mắc, nhận xét; phát biểu đánh giá lời kể của bạn.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết kể chuyện; biết trao đổi cùng các bạn chủ động, tự
nhiên, tự tin; biết lắng nghe và ghi chép.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sáng tạo khi kể chuyện: chọn ngôi kể,
sắp xếp trình tự câu chuyện, sử dụng phương tiện trực quan, trang phục…
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Nhân ái: biết thông cảm với những người nghèo khó; đề cao đức tính trung thực
trong mọi hoàn cảnh; biết chia sẻ và giúp đỡ mọi người xung quanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– GV chuẩn bị: Bài giảng powerpoint, video bài hát Em yêu trường em
– HS chuẩn bị: SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát bài “Em yêu trường - HS hát.
em ”.
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết luyện nói - HS lắng nghe.
và nghe hôm nay, các em sẽ nghe câu chuyện
về một chiếc ví bị thất lạc. Sau đó, chúng ta sẽ
cùng nhau trao đổi về sự việc xảy ra trong câu
chuyện và về các nhân vật trong câu chuyện.
- GV ghi tên bài học: Kể chuyện “Chiếc ví”.
2. Luyện tập – Thực hành
- Mục tiêu:
+ HS nắm được tình tiết, diễn biến và nhân vật của câu chuyện.
+ HS kể lại được câu chuyện Chiếc ví trong nhóm, trước lớp
+ HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nghe kể chuyện
- GV kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ khó, nếu - HS lắng nghe.
có (VD: danh thiếp, tống tiền).
- GV kể lần 2, 3 hoặc chiếu video (nếu có).
- GV cho HS trả lời các câu hỏi gợi ý trong - HS trả lời dựa vào nội dung câu
SGK. chuyện GV kể.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện đúng yêu - HS kể chuyện trong nhóm.
cầu của BT.
Nhiệm vụ 2: Kể chuyện trước lớp
- GV mời HS xung phong kể toàn bộ (hoặc
một đoạn của câu chuyện). Các HS khác lắng
nghe, góp ý. - HS kể chuyện trước lớp.
- GV mời 1 – 2 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu
chuyện. Các HS khác lắng nghe, góp ý.
- GV nhận xét, đánh giá, góp ý. - HS lắng nghe, tiếp thu.
Hoạt động 3: Trao đổi về câu chuyện
- GV mời 2 – 3 HS phát biểu ý kiến. Các HS
khác lắng nghe, góp ý.
a. Em có suy nghĩ gì về tính cách của các - HS phát biểu ý kiến:
nhân vật trong câu chuyện (nhà từ thiện, cậu
bé, người trợ lí)? a. Nhà từ thiện là người tốt bụng, luôn
tin tưởng và đồng cảm với những
người nghèo khó. Cậu bé là người rất
trung thực, biết giữ lời hứa. Người trợ
lí là người đa nghi và không có thiện
cảm với những người nghèo nhưng đã
thay đổi khi chứng kiến hành động
b. Qua câu chuyện, em thấy thái độ của người đẹp của cậu bé.
trợ lí đối với cậu bé thay đổi như thế nào? Vì b. Lúc đầu, người trợ lí nghi ngờ cậu
sao có sự thay đổi đó? bé có âm mưu tống tiền nhà từ thiện,
sau đó lại nghĩ rằng cậu bé xin tiền
nhà từ thiện. Nhưng khi biết được sự
thật, người trợ lí vô cùng xấu hổ. Sở
dĩ có sự thay đổi đó là vì anh ấy
c. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? chứng kiến cách ứng xử rất trung thực
và cao thượng của cậu bé.
c. Hãy trung thực, luôn quan tâm và
giúp đỡ những người xung quanh
-------------------------------------------
Bài đọc 2: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ
đọc khoảng 75 – 80 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 3.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
Hiểu ý nghĩa của bầi: ca ngợi tính cách chính trực, luôn vì dân vì nước của Tô Hiến
Thành.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu những chi tiết cho thấy cốt cách chính trực của Tô Hiến Thành; biết chia sẻ suy
nghĩ, cảm xúc của bản thân với mọi người.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực tự chủ và tự học: Trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất.
- Trung thực: Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, ngay thẳng, liêm khiết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Bài giảng powerpoint
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
-------------------------------------------
Luyện từ và câu: NHÂN HÓA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Hiểu biện pháp tu từ nhân hóa. Nhận biết các biện pháp nhân hóa trong các bài văn,
bài thơ, câu chuyện, vở kịch,…Biết các câu văn có sử dụng biện pháp nhân hóa.
1.2. Phát triển năng lực văn học
Nhận biết tác dụng của biện pháp nhân hóa trong việc tăng tính gợi hình, gợi tả cho
bài văn, bài thơ. Biết sử dụng từ ngữ nhân hóa để đặt câu tả con vật, cây cối một cách
gợi tả, giàu hình ảnh.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết chủ động suy nghĩ để đưa ra câu trả lời theo quan điểm
cá nhân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi ý kiến với các bạn, tự tin trong
giao tiếp
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài tập, trả lời các câu hỏi trong bài
- Trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của GV: nhận xét ngữ liệu,
tìm hiểu bài học, luyện tập vận dụng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– GV chuẩn bị: slide bài giảng, phiếu bài tập
– HS chuẩn bị: SGV, SBT, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát và múa khởi - HS hát.
động - HS lắng nghe.
- Gv giới thiệu bài mới: Nhân hóa
2. Khám phá
- Mục tiêu:
+ Hiểu biện pháp tu từ nhân hóa.
+Nhận biết các biện pháp nhân hóa trong các bài văn, bài thơ, câu chuyện, vở kịch,…
+Biết các câu văn có sử dụng biện pháp nhân hóa.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc - 1 HS đọc
thầm. - HS làm việc theo nhóm đôi vào phiếu
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm học tập
đôi vào phiếu bài tập - Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV gọi 3 đến 4 nhóm trình bày kết quả +Bằng những từ ngữ chỉ người: ông trời,
+ Các sự vật “ trời”, “mây”, “sấm” được chị mây, ông sấm
gọi bằng những từ ngữ nào? + Bằng những từ ngữ thương dùng để tả
+Các sự vật trên và “trăng”, “sao”, “ đất” con người: ông trời bật lửa, chị mây kéo
được tả bằng những từ ngữ nào? đến; ông sấm vỗ tay cười…
-HS nhận xét
- GV gọi HS nhận xét -HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Rút ra bài học - 2HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- Gọi HS đọc to bài học.
- GV giải thích kĩ hơn về nội dung bài
học; giúp học sinh phân biệt rõ 3 kiểu - HS lắng nghe.
nhân hóa khác nhau.
- GV hướng dẫn HS đọc lại bài Ông trời
bật lửa để xác định 3 kiểu nhân hóa. -3HS đọc.
-------------------------------------------
Bài viết 2: LUYỆN TẬP TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Biết tóm tắt bài văn để tìm ra các ý chính của bài.
- Biết quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cây hoa ( hoặc cây ăn quả, cây bóng
mát, cây lương thực, cây cảnh).
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Biết cảm thụ vẻ đẹp của những từ ngữ gợi tả, những câu văn giàu hình ảnh.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết thảo luận nhóm về nội dung và cấu trúc của bài
văn miêu tả cây cối.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức đã học để tìm
tòi, mở rộng, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: tóm tắt bài văn
theo các ý chính; quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cây hoa (hoặc cây ăn quả,
cây bóng mát, cây lương thực, cây cảnh).
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận.
- Trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập thep yêu cầu của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– GV chuẩn bị: Bài giảng powerpoint
– HS chuẩn bị: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát bài hát - HS hát.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết học - HS lắng nghe.
trước, các em đã được đọc các bài văn Cây
bàng và Cây si, đồng thời được tìm hiểu cấu
tạo của bài văn tả cây cối. Trong bài hôm nay,
các em sẽ vận dụng những kiến thức đã học để
tóm tắt bài văn tả cây cối, sau đó quan sát và
ghi lại kết quả quan sát một cây hoa ( hoặc cây
ăn quả, cây bóng mát, cây lương thực, cây
cảnh) mà em yêu thích.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Biết tóm tắt bài văn để tìm ra các ý chính của bài.
+ Biết quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cây hoa ( hoặc cây ăn quả, cây bóng
mát, cây lương thực, cây cảnh).
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tóm tắt bài văn Cây si theo
bố cục 3 phần (BT1)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 2 và - HS làm việc theo nhóm 2 và đại diện
gọi đại diện các nhóm lên trình bày. các nhóm trình bày.
Bố Ý Nội dung
cục chính
của
đoạn
Giới
thiệu Cây si luôn già hơn
MB
về cây những cây khác.
si
Rễ: rậm, dài, nhìn
giống bộ râu;
chuyển màu trắng
vào ngày sắp mưa
hoặc sau mưa.
Miêu Rễ si khác với rễ đa:
tả các rễ si không thành
bộ những thân phụ, còn
TB
phận rễ đa ăn xuống đất,
của lớn lên, thành thân
cây si phụ
Lá: nhỏ, nhiều, cho
bóng mát rượi,
không rụng hàng
loạt, xanh tươi
quanh năm.
Cây si có ích lợi với
Nêu
con người: Lá si cho
cảm
KB bóng mát, còn rễ si
nghĩ về
khiến trẻ nhớ về ông
cây si
nội, ông ngoại
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
Hoạt động 2: Quan sát và ghi lại kết quả
-------------------------------------------
TUẦN 6
CHỦ ĐIỂM: NHƯ MĂNG MỌC THẲNG
Bài đọc 3 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (2 tiết)
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu
ý nghĩa của bài: Qua câu chuyện về chú bé Chôm, câu chuyện ca ngợi đức tính trung
thực và dũng cảm, xem đó là những đức tính quý nhất của con người, các bạn nhỏ rất
cần rèn luyện để có được lòng trung thực và thần dũng cảm.
- Hiểu những chi tiết bất ngờ trong bài, biết chia sẻ suy nghĩ với mọi người, phát hiện
giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật và diễn biến của câu chuyện.
2. Năng lực chung:
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm);
- NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập - trả lời các CH đọc hiểu)
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, dũng cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Các Slide bài giảng Power point, máy tính, ti vi.
-HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.(5-7 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức TC: “Bông hoa niềm vui” - HS tham gia chơi trò chơi.
- Hình thức chơi: HS chọn bông hoa mình
thích trên trò chơi để đọc 1 đoạn và trả lời 1
trong 5 câu hỏi ở SGK (tr.38-39) Bài đọc 2: - Nhận xét, khen bạn thắng cuộc.
Một người chính trực.
- GV nhận xét giọng đọc và câu trả lời của - Học sinh lắng nghe, nhắc lại mục bài.
và dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá.(55-56 phút)
a. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa
phương dễ bị sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu ý
đọc, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. Tổ chức - HS nghe và làm việc theo N mảnh
cho HS hoạt động theo kĩ thuật mảnh ghép. ghép:
*GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn và V1: Cá nhân đọc thầm trong SGK theo
lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. và trả lời câu hỏi của nhóm mình.
- Xong, GV mời TBHT lên điều hành các V2: Thảo luận nhóm chuyên sâu
bạn trình bày, báo cáo kết quả. V3: Làm việc theo N mảnh ghép
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi động V4: Chia sẻ trước lớp: TBHT điều hành
viên HS các nhóm và bổ sung (nếu có). các bạn chia sẻ. Lớp theo dõi, nhận xét
+ Nhà vua tìm người nối ngôi bằng cách và bổ sung.
nào? - Theo dõi
*Dự kiến kết quả chia sẻ:
+ Nhà vua tìm người nối ngôi bằng
cách ra lệnh phát cho mỗi người dân
một thúng thóc về gieo trồng và giao
+ Vì sao đến vụ thu hoạch, cậu bé Chôm hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất sẽ
không nộp được thóc cho nhà vua ? được truyền ngôi, ai không có thóc nộp
+ Vì sao mọi người đều sững sờ khi nghe sẽ bị trừng phạt.
Chôm nói ? + Vì cậu bé dốc công chăm sóc mà thóc
vẫn chẳng nẩy mầm.
+ Nhà vua xử sự thế nào khi nghe Chôm + Vì mọi người không dám nói ra sự
nói ? thật; khi thấy Chôm nói ra sự thật, mọi
người lo lắng, sợ Chôm bị nhà vua
trừng phạt.
+ Nhà vua đỡ Chôm dậy và nói cho mọi
người biết sự thật là ông đã cho luộc kĩ
+ Em có tán thành ý kiến “Trung thực là đức thóc rồi nên thóc không thể nảy mầm
tính quý nhất của con người” không? Vì sao? được. Vua khen ngợi Chôm là người
GV: Em có suy nghĩ gì về vị vua trong bài trung thực, dũng cảm; quyết định
học? truyền ngôi cho Chôm.
- HS nói theo suy nghĩ cá nhân. VD:
Em tán thành vì người trung thực luôn
luôn được tín nhiệm và làm nhiều việc
- Lắng nghe
3. Thực hành: Đọc nâng cao (10-12 phút).
* Mục tiêu:
- Phát hiện giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật và diễn biến của câu chuyện.
- Đọc diễn cảm được đoạn 1+2 của bài.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1+2 với giọng đọc phù hợp thể hiện được tình
cảm, cảm xúc.
Ngày xưa/ có một ông vua cao tuổi muốn tìm người nối ngôi.// Vua ra lệnh/ phát
cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn:/ ai thu được nhiều thóc
nhất sẽ được truyền ngôi/, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.// +
Có chú bé mồ côi tên là Chôm nhận thóc về,/ dốc công chăm sóc/ mà thóc vẫn
chẳng nảy mầm.//
Đến vụ thu hoạch,/ mọi người nô nức chở thóc về kinh thành/ nộp cho nhà vua//.
Chôm lo lắng đến trước nhà vua,/ quỳ tâu://
- Tâu Bệ hạ!// Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.//
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bàn. - HS luyện đọc đọc theo N bàn.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích Nhận xét bạn đọc và bình chọn bạn
lệ HS. đọc tốt nhất.
4. Vận dụng (3-5 phút).
a. Mục tiêu:
- NL tự chủ, tự học; NL :
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm để thực hiện
nhiệm vụ học tập).
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Khi tham gia phát hiện lỗi, chữa bài, viết lại
đoạn văn trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất trách nhiệm: Trong nhận xét, phát hiện lỗi, chữa bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Tập vở đã chấm của HS có lời nhận xét đầy đủ.
+ Ti vi, máy tính, ảnh chụp bài mắc lỗi điển hình, bài viết tốt của HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
* Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Nắm được mục tiêu của tiết học.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát và kết hợp vận động một bài - TBVN bắt nhịp cho cả lớp hát kết
mà các em yêu thích. hợp vận động theo nhạc.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết học trước, các
em đã thực hành viết một lá đơn. Hôm nay cô sẽ
hướng dẫn các em tự sửa được các lỗi về cấu tạo và - HS lắng nghe.
nội dung của đơn, về chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
Đồng thời viết được các câu văn rõ ràng, rành mạch,
diễn đạt chính xác và đầy đủ thông tin để có thể viết
một lá đơn hoàn chỉnh qua tiết học Trả bài viết đơn.
2. Thực hành luyện tập
- Mục tiêu:
+ Dựa vào nhận xét và hướng dẫn của GV, nhận biết được ưu điểm và nhược điểm trong bài
viết của bản thân;
+ Mạnh dạn tham gia sửa bài cùng cả lớp.
+ Tự sửa được các lỗi về cấu tạo và nội dung của đơn, về chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
+ Viết được các câu văn rõ ràng, rành mạch, diễn đạt chính xác và đầy đủ thông tin.
- Cách tiến hành:
*HĐ1: Nghe nhận xét chung về bài viết của cả lớp.
- GV nhận xét chung về bài viết của cả lớp:
+ Ưu điểm, nhược điểm chung của cả lớp. - HS chú ý theo dõi
+ Những lỗi chính tả điển hình về bố cục, nội dung,
dùng từ, đặt câu, chính tả, .... (Trình chiếu trên màn
hình)
+ Tuyên dương những HS có bài viết hay, có tiến bộ
nổi bật.
+ GV chọn đọc một số đơn viết tốt trước lớp.
*HĐ2: Tham gia sửa bài cùng cả lớp - Lắng nghe để học tập
- GV tổ chức cho HS chữa một số lỗi điển hình (về
cấu tạo, nội dung, cách dùng từ, đặt câu, chính tả,...) - Làm việc cả lớp.
của lớp.
- GV trình chiếu lên màn hình những lỗi phổ biến
trong bài chấm. - HS đọc bài trên màn hình, phát
- Mời HS chia sẻ cách sửa lỗi. hiện ra những lỗi phổ biến.
- GV chốt ý cách sửa. - Suy nghĩ và nối tiếp chia sẻ cách
*Lưu ý: sửa lỗi những lỗi điển hình đó.
+ Có thể xây dựng các BT chữa lỗi với nguồn ngữ
liệu từ bài viết của HS (Trình chiếu lên slide)
+ Có thể tổ chức HĐ nhóm hoặc HĐ lớp.
+ Có thể cho HS nghe đơn viết tốt.
HĐ3: Tự sửa bài
- GV hướng dẫn HS tự sửa bài bài viết của mình. - HS làm việc cá nhân:
+ Đọc kĩ nhận xét của GV về bài viết của mình. + Đọc kĩ nhận xét của GV về bài
viết của mình.
+ Tự sửa lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả, ... trong + Tự sửa lỗi về dùng từ, đặt câu,
bài. chính tả, ... trong bài.
+ Lựa chọn, viết lại một phần của lá đơn. + Lựa chọn, viết lại một phần của lá
*GV theo dõi và hỗ trợ HS gặp khó khăn, đơn vào vở.
- Điều chỉnh được bài nói phù hợp với thái độ, phản ứng của người nghe.
- Cảm nhận được tính cách các nhân vật trong câu chuyện; nêu được cảm nghĩ của bản
thân.
2. Năng lực chung
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi cùng các bạn, chủ động, tự nhiên, tự
tin; biết nhìn vào người nghe khi nói).
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất trung thực: Không nói dối, không làm hại người khác, biết giữ lời hứa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 – 5 phút)
* Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kết nối giữa bài cũ và bài mới.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS nghe hát và kết hợp vận động - HS nghe - hát kết hợp vận động
theo nhạc bài hát Em là mầm non của Đảng. theo nhạc.
+ Hãy kể tên các bài đọc, bài kể chuyện đã học ở tuần - HS kể: Một người chính trực,
5 và tuần 6. Những hạt thóc giống, .....
+ Những bài đọc này thuộc chủ điểm nào? - Chủ điểm Như măng mọc thẳng.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết học
hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em gtrao đổi, nói mạch - HS lắng nghe.
lạc, bước đầu nói được truyền cảm, thuyết phục được
về chủ điểm Như măng mọc thẳng.
2. Thực hành luyện tập (30 – 32 phút)
* Mục tiêu:
+ HS thực hành trao đổi về chủ điểm Như măng mọc thẳng nói mạch lạc, bước đầu nói được
truyền cảm, thuyết phục được.
- Biết lắng nghe, ghi chép và có ý kiến phản hồi phù hợp về bài nói của các bạn.
- Điều chỉnh được bài nói phù hợp với thái độ, phản ứng của người nghe.
- Cảm nhận được tính cách các nhân vật trong câu chuyện; nêu được cảm nghĩ của bản thân.
* Cách tiến hành:
*HĐ1: Chuẩn bị
- GV yêu cầu HS đọc 2 đề trong SGK. - 2 HS nối tiếp đọc 2 đề. Lớp chú ý
Hỏi: Em sẽ lựa chọn đề nào? theo dõi đọc thầm và nối tiếp nêu đề
mình lựa chọn.
- GV chia lớp thành các nhóm (theo đề các em đã + HS trong mỗi nhóm đọc kĩ những
chọn). Yêu cầu HS trong mỗi nhóm đọc kĩ những gợi gợi ý về nội dung trao đổi trong
ý về nội dung trao đổi trong SGK tương ứng với đề SGK tương ứng với đề mình chọn.
mình chọn.
*HĐ2: Trao đổi trong nhóm - HS hoạt động theo nhóm mảnh
- GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm mảnh ghép. HS ghép:
dựa vào những gợi ý về nội dung trao đổi trong SGK *Đề 1:
để thực hiện. V1: Thảo luận nhóm chuyên sâu
*Lưu ý trao đổi về từng nhân vật trong
+ Đối với đề 1: GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến truyện Những hạt thóc giống
về tính cách của các nhân vật trong một câu chuyện V2: Làm việc theo N mảnh ghép:
đã học ở Bài 3 (Chiếc ví, Một người chính trực, Trao đổi về tất cả các nhân vật
Những hạt thóc giống – những câu chuyện về tính V3: Chia sẻ trước lớp: TBHT điều
trung thực). VD: Cậu bé Chôm, nhà vua, các nhân vật hành các bạn chia sẻ. Lớp chú ý
khác trong truyện Những hạt thóc giống. nghe bạn trình bày, ghi chép và
+ Đối với đề 2: GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến chuẩn bị CH, sau đó đặt CH giao
cá nhân về biểu hiện của tính trung thực trong học tập lưu với bạn, nêu cảm nghĩ về bài
và đời sống. trình bày của bạn.
- GV hướng dẫn HS đọc những gợi ý về nội dung trao *Đề 2:
đổi trong SGK. V1: Thảo luận nhóm chuyên sâu
- HS thực hiện yêu cầu của 2 đề theo nhóm (sử dụng trao đổi về tình huống thể hiện cách
kĩ thuật mảnh ghép) ứng xử trung thực và TH thể hiện
- GV theo dõi, giúp đỡ HS trao đổi; tổ chức cho HS cách ứng xử không trung thực
nhận xét, đánh giá bài nói của nhau. V2: Làm việc theo N mảnh ghép:
HĐ3: Trao đổi trước lớp Trao đổi về cả hai loại tình huống;
- GV mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến của V3: Chia sẻ trước lớp: TBHT điều
mình trước lớp. GV hướng dẫn HS trình bày nội dung hành các bạn chia sẻ. Lớp chú ý
đã chuẩn bị theo các hình thức đa dạng (tranh ảnh, sơ nghe bạn trình bày, ghi chép và
đồ); ghi chép và trả lời CH của các bạn trong lớp. chuẩn bị CH, sau đó đặt CH giao
- GV nhắc nhở các HS khác (trong vai người nghe) lưu với bạn, nêu cảm nghĩ về bài
chú ý nghe bạn trình bày, ghi chép và chuẩn bị CH, trình bày của bạn.
sau đó đặt CH giao lưu với bạn, nêu cảm nghĩ về bài
trình bày của bạn.
GV nhận xét, khen ngợi và bổ sung thêm ý kiến (nếu - Lắng nghe để rút kinh nghiệm.
cần).
4. Vận dụng (3 – 5 phút)
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài học.
* Cách tiến hành:
- Hỏi: Qua tiết học hôm nay, em đã biết thêm điều gì? - HS nối tiếp chia sẻ.
Và em đã làm được những gì?
- GV nhắc HS những điều cần lưu khi trao đổi ý kiến - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
với bạn bè, cô giáo, người thân.
- GV nhận xét tiết học và hướng dẫn HS chuẩn bị cho - Lắng nghe, thực hiện
bài sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ bị sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ
đọc khoảng 75 – 80 tiếng/phút. Đọc thẩm nhanh hơn lớp 3.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài.
Hiểu được ý nghĩa của bài: phân biệt được thói quen tán dóc vui vẻ với thói quen dối
trá, từ đó chê trách những hành động nói dối, lừa gạt người khác.
- Hiểu được những chi tiết tính cách của các nhân vật, chia sẻ được suy nghĩ của bản
thân với mọi người.
2. Năng lực chung:
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm); NL chủ và tự
học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: trả lời các CH đọc hiểu bài).
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất PC nhân ái, trung thực: Biết yêu thương, chia sẻ; không nói
dối, không đổ lỗi cho người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Các Slide bài giảng Power point, máy tính, ti vi.
-HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.(3 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mời 1 bạn lên điều hành KTBC: đọc 1 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi dưới sự điều
đoạn và trả lời 1 trong 5 câu hỏi ở SGK hành của lớp trưởng.
(tr.41- 42) Bài đọc 3: Những hạt thóc giống. - Nhận xét, khen bạn đọc tốt, trả lời đúng.
- GV nhận xét và yêu cầu HS quan sát bức
tranh ở SGK trang 44 và cho biết: Tranh vẽ
những ai? Đang làm gì và trông họ thế nào? - HS quan sát và nêu.
- GV chốt ý và dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá.(23-25phút)
a. Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh dễ sai. Ngắt
nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Đọc đúng tốc độ.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu được ý
nghĩa của bài.
- Hiểu được những chi tiết tính cách của các nhân vật, chia sẻ được suy nghĩ của bản thân
với mọi người.
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc thể hiện - HS lắng nghe kết hợp theo dõi trong SGK.
sự hào hứng, tha thiết. - HS lắng nghe cách đọc.
- HD chung cách đọc toàn bài.
- GV chia bài thành 4 đoạn cụ thể: - Theo dõi
+Đoạn 1: Từ đầu ... đến là cậu ngủ mê.
+Đoạn 2: Tiếp... đến Mi-sa và Xa-sa bỏ về.
+Đoạn 3: Tiếp ... đến mười que kem rồi ấy
chứ!
+Đoạn 4: Tiếp đến .... hết. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn kết hợp phát hiện
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp và luyện đọc từ khó (Chẳng hạn: Mi-sa, Xa-
luyện đọc từ khó. sa, I-go, I-ra, xe buýt, roạt, bẹp rúm, huỵch,
khoác lác…)
- HS luyện đọc theo nhóm 4 (CN – N).
- Luyện đọc theo đoạn: GV tổ chức cho HS
luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm 4.
*Theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp theo dõi,
- Tổ chức thi đọc trước lớp. nhận xét bạn đọc.
- GV nhận xét các nhóm, khen nhóm (bạn) - Lắng nghe.
đọc tốt. - Hỏi đáp phần chú giải trong SGK theo cặp
- Yêu cầu HS đọc và giải nghĩa từ ngữ ở đôi. Phát hiện và giải nghĩa thêm 1 số từ ngữ
phần chú giải trong SGK (tán dóc, bẹp rúm, khác.VD: chung cư: là từ Hán Việt chỉ những
xạo, khoác lác, hết nhẵn). khu nhà bao gồm nhiều hộ dân sinh sống bên
* Hoạt động 2: Đọc hiểu - 4 HS đọc tiếp nối 4 câu hỏi; các HS khác
- GV gọi HS đọc nối tiếp lần lượt 4 câu hỏi theo dõi, đọc thầm theo.
trong SGK. - HS nghe và làm việc theo N mảnh ghép:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài V1: Cá nhân đọc thầm trong SGK theo và trả
đọc, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. Tổ chức lời câu hỏi của nhóm mình.
cho HS hoạt động theo kĩ thuật mảnh ghép. V2: Thảo luận nhóm chuyên sâu
*GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn và V3: Làm việc theo N mảnh ghép
lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. V4: Chia sẻ trước lớp: 1 HS lên điều hành
- Xong, GV mời 1 bạn lên điều hành các bạn các bạn chia sẻ. Lớp theo dõi, nhận xét và bổ
trình bày, báo cáo kết quả. sung.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi động - Theo dõi
viên HS các nhóm và bổ sung (nếu có). *Dự kiến kết quả chia sẻ:
+ Những câu chuyện của Mi-sa và Xa-sa có + Đó là những câu chuyện tưởng tượng vui
gì thú vị? vẻ, dễ thương, mới nghe vô lí nhưng thực ra
có lí.
+ Vì sao Mi-sa và Xa-sa bỏ về, không muốn + Vì Mi-sa và Xa-sa thấy nói chuyện với I-go
ngồi cùng I-go? không hợp: Mi-sa và Xa-sa cho rằng họ chỉ
tưởng tượng cho vui, không lừa dối ai, nhưng
I-go lại coi thường những câu chuyện của
Mi-sa và Xa-sa , cho trằng hai bạn khoác lác.
.+ Những câu chuyện của Mi-sa và Xa-sa là
+ Việc I-go làm có gì khác với trò chơi lán chuyện tưởng tượng cho vui, vô hại, còn việc
dóc của Mi-sa và Xa-sa? l-go làm là nói dối, đổ lỗi cho người khác
+ Hai cậu bé rất vui tính, rất trung thực và tốt
bụng, biết quan tâm, chia sẻ với người khác.
+ Theo em, tính cách của Mi-sa và Xa-sa có - HS suy nghĩ, trả lời theo ý hiểu. VD: Câu
gì đáng yêu? chuyện kể về thói quen tán dóc vui vẻ của
- Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài học.
* Cách tiến hành
+ Qua bài đọc, em biết thêm điều gì? - HS nối tiếp chia sẻ.
+ Theo em, việc tán dóc có hại không? Vì sao? - Không. Vì việc tán dóc chỉ mang lại sự
- Nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng. vui vẻ, thoải mái cho người nói và cả
Chốt (GDHS): Chúng ta cần phân biệt được người nghe.
thói quen tán dóc vui vẻ với thói quen dối trá.
Trong cuộc sống, con người cần có thói quen
tán dóc để mang lại sự vui vẻ, tránh căng thẳng - Lắng nghe, rút kinh nghiệm để thực hiện.
cho mình và người khác. Tuyệt đối tránh những
hành động nói dối, lừa gạt người khác.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
- Lắng nghe, thực hiện.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
- Bồi dưỡng PC nhân hoá: Phát hiện ra những điều thú vị về sự vật, tả những điều thú
vị đó với tình cảm yêu mến.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Các Slide bài giảng Power point, máy tính, ti vi. Phiếu BT cho HĐ1 phần Luyện
tập.
-HS: SGK, VBT TV4-Tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.(3-5 phút)
* Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
* Cách tiến hành:
- GV mở Video Bài hát Bé và ông Mặt Trời - - HS nghe hát kết hợp vận động theo
Quỳnh My | Nhạc Thiếu Nhi Vui Nhộn cho HS nhạc.
nghe hát và vận động theo nhạc.
Hỏi: Bài hát nói về điều gì? - HS trả lời: Bài hát nói Bé và ông Mặt
trời. Ông mặt trời trong bài hát rất đáng
yêu.
- Trong bài hát đó có sử dụng biện pháp nghệ - Biện pháp nhân hoá.
thuật gì?
- Nhân hoá là gì? Có mấy kiểu nhân hoá đã - HS nối tiếp trả lời.
học?
- GV nhận xét, chốt ý và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe, ghi mục bài vào vở.
2. Luyện tập.(30-32phút)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được biện pháp nhân nhân hoá trong các bài thơ, đoạn văn,…
- Viết được các câu văn có sử dụng biện pháp nhân hoá.
- Nhận biết được tác dụng của biện pháp nhân hoá trong việc tăng tính gợi hình, gợi tả cho
bài văn, bài thơ.
- Biết được cách sử dụng từ ngữ nhân hoá một cách gợi tả, giàu hình ảnh.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu biện pháp nhân hoá
trong bài thơ Ông Mặt Trời óng ánh (BT1)
trong đoạn văn (gà chọi là loại gà trống chân + 1-2 cặp lên hỏi đáp để trình bày KQ
cao, da đỏ, cựa lớn, nuôi để chơi chọi gà; trong làm việc. Lớp nhận xét, bổ sung (nếu có)
đoạn văn, chọi là một chú gà mới lớn). *Dự kiến kết quả đúng:
* Theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn. a) 2 kiểu nhân hoá: gọi sự vật bằng từ
- Xong, mời đại diện 1 số nhóm trình bày kết ngữ dùng để gọi người (cậu gà ri, chị gà,
quả thảo luận. bác ngan, thím vịt, chọi ta); tả sự vật
- Nhận xét, sửa lỗi (nếu có) và chốt đáp án bằng từ ngữ dùng để tả người (te tái chạy,
đúng. dẫn đầu).
c) 2 kiểu nhân hoá: gọi sự vật bằng từ ngữ dùng b) 2 kiểu nhân hoá: tả sự vật bằng từ ngữ
để gọi người (cô sách giáo khoa, hộp chữ dùng để tả người (trăng trốn vào sau
chúng tôi, chúng nó); tả sự vật bằng từ ngữ mây; cỏ cây buồn, khóc mưa thút thít;
dùng để tả người (cô sách giáo khoa nói, không trái bòng chẳng thiết, nằm ườn; quả na
còn biết trả lời thế nào; hộp chữ xôn xao hẳn lặng câm, mắt nhìn xa vắng); nói với sự
lên, (chữ) reo nhảy mừng rỡ, tranh nhau hỏi hết vật thân mật như nói với người (Bắt đền
câu này đến câu khác) trăng đấy”).
HĐ3: Viết 3 câu tả đồ vật hoặc con vật, cây
cối có hình ảnh nhân hoá (BT3)
- Mời 1 HS đọc to ND, yêu cầu BT3 - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, đọc thầm.
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân,
từ viết 3 câu tả đồ vật, con vật, cây cối có hình - HS làm bài cá nhân vào vở.
ảnh nhân hoá.
- GV mời vài HS đọc to câu văn đã viết trước - Xong, nối tiếp chia sẻ câu văn mình đã
lớp. viết trước lớp.
-GV yêu cầu các HS khác trong lớp nhận xét về - Các bạn lắng nghe, nhận xét và bổ sung
cầu văn của bạn. GV hướng dẫn HS nhận ra sự (theo hướng dẫn, nếu cần).
vật được nhận hoá, từ ngữ nhân hoá và kiểu * VD: Cậu bút chì này thật là tinh
nhân hoá trong các câu văn đó. nghịch. Em muốn kẻ đường thẳng,cậu ta
*Lưu ý: HS có thể viết 3 câu rời, không nhất lại nhảy nhót, thè lưỡi trêu em và lượn
thiết phải viết thành các câu liên kết như ví dụ một vòng tròn. Em bực mình nói thầm:
trên đây. “Này bút chì, nghịch vừa thôi, vào hộp
nhé!”.
- GV nhận xét, khen ngợi những bạn viết được
câu văn có hình ảnh nhân hoá theo yêu cầu. - Lắng nghe
4. Vận dụng (3-5 phút).
* Mục tiêu:
- Nhắc lại được những hiểu biết và tác dụng của biện pháp nhân hoá.
- Vận dụng những hiểu biết về nhân hoá để ứng dụng vào việc viết câu văn có hình ảnh.
* Cách tiến hành:
+ Nêu những điều em biết về biện pháp nhân - HS nối tiếp chia sẻ.
hoá?
+ Việc sử dụng biện pháp nhân hoá trong viết - Tăng tính gợi hình, gợi tả cho bài văn,
văn có tác dụng gì? bài thơ. Làm cho câu văn thêm sinh động,
- Nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng. hấp dẫn người đọc.
- GV nhắc HS cần viết câu văn có hình ảnh
nhân hoá trong viết văn, đặc biệt là văn miêu tả, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm để thực
văn kể chuyện để tăng tính gợi hình, gợi tả cho hiện.
bài văn, bài thơ.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
một loài cây. Ở tiết học này, các em sẽ được - Học sinh lắng nghe.
nghe thầy (cô) giới thiệu và tự mình quan sát
vườn trường để biết nhiều điều thú vị về vườn
cây này.
2. Thực hành: Quan sát vườn cây.(25-30 phút)
*a. Mục tiêu:
- Nghe và ghi chép được những thông tin được nghe, ghi chép kết quả quan sát một vườn
cây hoặc một loài cây.
- Trao đổi với bạn về kết quả vừa quan sát được.
* b. Cách tiến hành:
* HĐ 1: Nghe giới thiệu về khu vườn
- GV hoặc người hướng dẫn giới thiệu về khu vườn
(diện tích khu vườn, các loài cây và đặc điểm của - HS lắng nghe
chúng, …).
- Yêu cầu HS nêu câu hỏi để biết thêm thông tin. - HS nêu CH để biết thêm thông tin.
- GV giải đáp thắc mắc của HS. - Theo dõi để thực hiện.
* HĐ 2: Quan sát vườn cây
- GV hướng dẫn HS quan sát vườn cây. - Chú ý theo dõi.
- GV yêu cầu HS tự ghi chép những thông tin cần - HS thực hiện theo yêu cầu. (Có thể
thiết (về một cây hoặc một số loài cây trong vườn hỏi GV những điều thắc mắc cần
trường). giải đáp).
- GV theo dõi, giải đáp thắc mắc cho HS, nếu cần. - Lắng nghe.
* HĐ 3: Trao đổi về kết quả quan sát
- GV mời một số HS phát biểu về thu hoạch của
mình. - 1 số HS xung phong phát biểu về
kết quả thu hoạch của mình.
- Các HS khác có thể nêu câu hỏi
*GV nhận xét, khen ngợi HS. giao lưu hoặc bổ sung ý kiến.
- Lắng nghe, thực hiện.
4. Vận dụng (5 phút).
*a. Mục tiêu:
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, thói quen tìm hiểu thực tế, ý thức thực hành.
- Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài học.
* b. Cách tiến hành:
+ Em thấy tiết học này có gì bổ ích, thú vị; có điều - HS nối tiếp chia sẻ.
gì cần rút kinh nghiệm?
+ Theo em, cây xanh có ích lợi gì? - Cây xanh cung cấp thức ăn, quả,
gỗ, …. Đặc biệt cây xanh thải khí ô-
xi, góp phần làm cho môi trường
trong lành, bảo vệ sức khoẻ của con
người.
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần bảo vệ môi + Tuyên truyền mọi người không
trường? chặt phá cây bừa bãi.
+ Trồng nhiều cây xanh, cây ăn
quả,..
- Để kết quả quan sát sự vật đạt hiệu quả, em cần - HS nêu.
lưu ý điều gì?
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương
những HS hoàn thành tốt BT. Nhắc HS về nhà thực - Lắng nghe, thực hiện.
hiện tự đánh giá ở nhà (trang 47 SGK) để hôm sau
báo cáo.
TỰ ĐÁNH GIÁ
1. HS tự làm bài tập ở mục A vào VBT ở nhà, sau đó tự nhận xét (mục B)
2. Đáp án bài tập mục A
Câu 1 (1 điểm): Ý d đúng
Câu 2 (2 điểm): Các a, c, d đúng.
Câu 3 (2 điểm). Các a, b, c đúng.
Câu 4 (1 điểm): Ý b đúng.
Câu 5 (4 điểm): HS tự làm.
3. Tự nhận xét
GV hướng dẫn HS tự cho điểm, sau đó tự nhận xét:
1. Em đạt yêu cầu mức nào (giỏi, khá, trung bình hay chưa đạt)?
*Gợi ý:
a) Giỏi: từ 9 đến 10 điểm.
TUẦN 7
TIẾNG VIỆT: CHỦ ĐIỂM:
BÀI ĐỌC 1: NHỮNG THƯ VIỆN ĐẶC BIỆT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài.
- Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai.
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Thể hiện
được tình cảm, cảm xúc phù hợp với nội dung bài đọc. Tốc độ đọc khoảng 75 – 80
tiếng / phút. Đọc thầm nhanh lớp 3.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, biết tên các thành phố và các nước trong bài.
Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
- Hiểu được ý nghĩa của bài đọc: giới thiệu một số thư viện đặc biệt, qua đó phản ánh
sự quan tâm đến nhu cầu đọc sách của người dân cũng như của thiếu nhi ở Việt Nam
và các nước khác nhau.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm).
- NL tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
Biết quý trọng sách, có ý thức sử dụng thư viện.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học
- Cách tiến hành:
- GV chiếu hình ảnh và nêu câu hỏi: - HS quan sát bức ảnh
+ Đây là phòng nào? + Đây là thư viện
+ Em thích nhất điều gì ở thư viện? + Em thích những kệ sách được
sắp xếp ngăn ngắn,..
- GV: Thư viện trường mình thật đẹp phải không nào? Và - HS lắng nghe
trên thế giới có rất nhiêu thư viện đặc biệt. Để biết những
thư viện đó đặc biệt như thế nào? Cô trò mình cùng tìm
hiểu trong bài đọc ngày hôm nay: Những thư viện đặc
biệt.
2. Khám phá.
* Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài.
- Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai.
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Thể hiện được
tình cảm, cảm xúc phù hợp với nội dung bài đọc. Tốc độ đọc khoảng 75 – 80
tiếng / phút. Đọc thầm nhanh lớp 3.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, biết tên các thành phố và các nước trong bài. Trả lời
được các câu hỏi về nội dung bài.
- Hiểu được ý nghĩa của bài đọc: giới thiệu một số thư viện đặc biệt, qua đó phản ánh sự
quan tâm đến nhu cầu đọc sách của người dân cũng như của thiếu nhi ở Việt Nam và các
nước khác nhau.
* Cách tiến hành:
- GV mời các nhóm nhận xét sau mỗi câu trả lời và nêu ý - Nối tiếp nhận xét
kiến của mình.
- GV khen ngợi những ý kiến hay và chân thực. - HS lắng nghe
3. Hoạt động đọc nâng cao
- Mục tiêu: + Giúp HS luyện đọc hay, đọc diễn cảm bài.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- - GV hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài,
nhấn giọng từ ngữ quan trọng và thể hiện tình cảm, cảm
xúc phù hợp khi đọc.
+ Thư viện có hơn 18 triệu cuốn sách / được viết bằng
125 thứ tiếng, / hơn 54 triệu / bản thảo viết tay / và hàng
triệu bản đồ, / bản nhạc, / bản vẽ, / phim,…
+ Đây là nơi / trẻ em có thể đọc sách, / xem phim, / nghe
nhạc, / trải nghiệm các loại nhạc cụ, / sử dụng máy tính/
-------------------------------------------
Bài viết 1
LUYỆN TẬP TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Biết tìm ý và lập dàn ý cho bài văn tả một cây hoa (hoặc cây ăn quả, cây bóng mát,
cây lương thực, cây cảnh) bằng sơ đồ tư duy.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập); năng lực
sáng tạo (biết vận dụng những diều đã học để tìm ý, lập dàn ý cho bài văn tả cây cối).
Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm (hoàn thành nhiệm vụ được giao; tìm ý và
hoàn thiện dàn ý cho bài văn).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: máy chiếu, máy tính, tranh ảnh một số cây cối.
– HS chuẩn bị: SGK, VBT.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
*Mục tiêu:
- Tạo tinh thần thoải mái trước khi bước vào bài học.
*Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Tôi là ai” - HS chơi trò chơi
Câu hỏi 1: - HS trả lời: Cây phượng vĩ
Mang tên loài chim đẹp
Hoa như lửa đầy cành
Rực rỡ cạnh lá xanh
Gọi ve về ca hát.
Câu 2: - HS trả lời: Cây bưởi
Thân nhiều gai nhọn
Hoa trắng ngát thơm
Cành trĩu quả tròn
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả tìm ý để - HS thực hiện nhiệm vụ
lập dàn ý.
- GV mời 2 – 3 HS trình bày trước lớp về - HS trình bày kết quả trước lớp
dàn ý của mình.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét
- GV nhận xét, biểu dương bài làm tốt. - HS lắng nghe
3. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS trang trí cho sơ đồ tư - HS thực hiện nhiệm vụ
duy dàn ý
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu
dương học sinh
- GV khuyến khích HS đọc sách.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................
_______________________________________
Nói và nghe
Kể chuyện: CÔ BÉ HAM ĐỌC SÁCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Dựa vào lời kể của GV và gợi ý SGK, kể lại được câu chuyện Cô bé ham đọc sách.
- Lắng nghe bạn kể, biết ghi vắn tắt thắc mắc, nhận xét; phát biểu đánh giá lời kể của
bạn.
- Biết trao đổi cùng bạn về nội dung câu chuyện, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Biết kể chuyện và trao đổi cùng các bạn chủ động, tự nhiên, tự tin. Bồi dưỡng ý thức
ham học, ham đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Máy chiếu, máy tính.
– HS chuẩn bị: SGK.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
*Mục tiêu:
- Kết nối bài học, tạo hứng thú cho HS.
*Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi: “Tiếp sức”
+ Luật chơi: Có 2 đội chơi, mỗi đội có 4 - HS lắng nghe cách chơi
người chơi. Trong vòng 2p, đội nào kể - HS chơi trò chơi
được nhiều cuốn sách em đã đọc nhất thì
đội đó dành chiến thắng.
- GV khen ngợi HS chăm chỉ, ham đọc
sách
- GV giới thiệu bài: Trong tiết luyện nói
và nghe hôm nay, các em sẽ nghe câu - HS lắng nghe
chuyện về một cô bé ham đọc sách. Sau
đó, chúng ta sẽ cùng nhau trao đổi về
nhân vật cô bé trong câu chuyện để hiểu
điều gì đã góp phần giúp cô bé ham đọc
sách ấy về sau trở thành một nhà bác học
nổi tiếng.
2. Khám phá:
* Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và gợi ý SGK, kể lại được câu chuyện Cô bé ham đọc sách.
- Lắng nghe bạn kể, biết ghi vắn tắt thắc mắc, nhận xét; phát biểu đánh giá lời kể của
bạn.
- Biết trao đổi cùng bạn về nội dung câu chuyện, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
* Cách tiến hành:
HĐ 1: Nghe kể chuyện
- GV cho HS xem tranh và nghe GV kể - HS nghe câu chuyện.
hoặc chiếu video.
- GV kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ khó - HS nghe – quan sát tranh và đọc thầm
lại các câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- GV kể lại lần 2, lần 3. - Nghe lại.
HĐ 2: Kể chuyện
2.1. Kể chuyện trong nhóm - Nhóm – Kỉ thuật mảnh ghép
- GV chia lớp thành nhóm 4 HS, yêu cầu - HS kể chuyện theo nhóm 4
HS kể chuyện
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
2.2. Kể chuyện trước lớp
- GV mời 2-3 nhóm kể toàn bộ (hoặc một - Các nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
đoạn) câu chuyện.
- GV mời HS khác lắng nghe, ghi vấn tắt - HS nhận xét
nhận xét và góp ý.
2.3. Trao đổi về câu chuyện
- GV chia lớp thành nhóm 4 bạn, đọc và - Các nhóm đọc câu hỏi, thảo luận và trả
trả lời các câu hỏi: lời
+ Những chi tiết nào cho thấy Ma-ri Quy- + Hằng ngày, cứ tan học là cô trốn biệt
ri từ nhỏ rất ham đọc sách? vào một góc phòng khách, say sưa đọc.
Mải mê đọc đến mức không nghe thấy
mấy anh chị em gọi. Ham đọc đến mức
mấy anh chị xếp ghế xung quanh mà
không biết. Ngồi im đọc sách suốt 2 tiếng
đồng hồ. Ghế đổ, chỉ cười rồi lại cầm
cuốn sách sang phòng khác, lặng lẽ đọc
tiếp.
+ Theo em, sự đam mê đọc sách đã góp + Sự ham mê đã tạo nên thói quen đọc
phần vào thành công của nhà bác học sách và tập trung suy nghĩ ở Ma-ri Quy-ri,
Ma-ri Quy-ri như thế nào? giúp bà sau này trở thành một nhà bác học
nổi tiếng.
- GV mời các nhóm lắng nghe, ghi lại - HS lắng nghe
nhận xét vắn tắt về ý kiến của nhóm bạn. - HS đặt câu hỏi, góp ý.
- GV mời HS đặt câu hỏi, góp ý và nêu ý
kiến của mình về câu chuyện.
- GV tổng kết - HS lắng nghe
3. Hoạt động vận dụng - Kể lại được câu chuyện cho người thân
nghe.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu
dương học sinh
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị tiết học Góc
sáng tạo tuần tới.
Bài đọc 2:
NHỮNG TRANG SÁCH TUỔI THƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo dòng thơ, nhịp thơ và theo nghĩa.
Tốc độ: 80 -85 tiếng/phút.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (từ ngữ khó: rương, hớt tóc, ý niệm). Biết tóm tắt
ý của mỗi đoạn văn. Hiểu ý nghĩa của bài: nói lên ảnh hưởng của sách trong việc bồi
dưỡng tâm hồn và nhận thức của tuổi thơ.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Biết tên một số tác phẩm
+ Các truyện dân gian Việt Nam: Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây tre trăm đốt.
+ Các truyện nước ngoài: Tây Du Kí,…
+ Biết chai sẻ với cảm xúc, tưởng tượng của tác giả khi đọc sách.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận, trao đổi
nhóm khi luyện đọc và trả lời câu hỏi); NL tự chủ và tự học (biết giải quyết nhiệm vụ
học tập).
- Góp phần củng cố lòng ham mê đọc sách để nâng cao hiểu biết và bồi dưỡng tâm
hồn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Máy chiếu, máy tính.
– HS chuẩn bị: SGK, VBT.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
* Mục tiêu:
- Tạo tinh thần thoải mái trước khi bước vào bài học.
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Bài viết 2
LUYỆN TẬP TẢ CÂY CỐI
(Mở bài)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Biết hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp; viết được đoạn mở bài cho bài văn tả cây
cối.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Viết được đoạn mở bài có ý nghĩa khái quát và có cảm xúc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực (NL) NL giao tiếp và hợp tác (biết cách thảo luận nhóm để thực
hiện nhiệm vụ học tập); NL tự chủ và tự học (tự viết được đoạn mở bài phù hợp cho
bài văn tả cây cối).
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Máy chiếu, máy tính, tranh ảnh một số cây cối.
– HS chuẩn bị: SGK, VBT.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
*Mục tiêu:
- Tạo tinh thần thoải mái trước khi bước vào bài học.
*Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát bài hát: “Em yêu - HS hát
cây xanh”.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.........................................................................................................................
____________________________________________
TUẦN 8
BÀI ĐỌC 3 : NGƯỜI THU GIÓ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe và hát theo bài hát “Em muốn làm - HS hát và múa theo video
phi công”.
+ GV nêu một số câu hỏi về nội dung bài hát:
Bạn hỏ trong bài có mơ ước gì? Mơ ước đó góp phần HS trả lời
đem lại lợi ích gì cho cuộc sống của con người?...
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Tuần trước, các em đã học
2 bài đọc về thư viện và câu chuyện bà Ma-ri Quy-ri
nhờ ham mê đọc sách từ nhỏ mà thành tài. Hôm nay, - Lắng nghe
cô (thầy) cùng các em sẽ đọc câu chuyện về một thiếu
niên ở châu Phi nhờ đọc sách ở một thư viện làng mà
chế tạo ra được máy phát điện, làm thay đổi cuộc
sống của gia đình và làng xóm. Đây là một câu
chuyện có thật, được viết thành sách.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa
phương dễ viết sai, VD: Uy-li-am, xảy ra,
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: máy điện giờ,,...
-Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi Uy-li-am là một tấm gương sáng về nhiều mặt
cho sinh viên và tuổi trẻ nói chung: sự ham học, khả năng tự học, đầu óc sáng tạo và quyết
tâm áp dụng những điều đã học, làm cho cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.)
- Biết bày tỏ sự yêu thích khoa học, yêu thích những phát minh, những sáng chế có lợi cho
cuộc sống của con người.
- Biết chia sẻ tình cảm yêu mến đối với các nhà khoa học, sáng chế ra những sản phẩm nhằm
naang cao cuộc sống của con người.
khó khăn như thế nào? am rất nghèo, lại bị hạn hán nặng,
lâm vào cảnh đói kém.
Câu 2: Uy-li-am đã đọc và ứng dụng được điều gì
trong sách? +Uy-li-am đọc được hai cuốn sách
tiếng Anh dạy cách làm ra điện và
đã áp dụng những điều đọc được,
mày mò, làm ra máy điện gió.
Câu 3: Những chiếc máy của Uy-li-am đã đổi thay
cuộc sống của gia đình và quê hương như thế nào? +Chiếc máy điện gió đầu tiên giúp
gia đình Uy-li-am có điện để thắp
sáng bốn bóng đèn. Những chiếc
máy tiếp theo giúp gia đình anh và
Câu 4: Vì sao Uy-li-am được xếp vào danh sách dân làng có đủ nước tưới cho cánh
những người dưới ba mươi tuổi thay đổi thế giới? đồng và phục vụ sinh hoạt hằng
ngày
Câu 5: Vì sao nhiều trường đại học của Mỹ khuyến
khích sinh viên đọc cuốn sách viết về Uy-li-am? +Vì anh đã thay đổi được cả cuộc
sống ở một vùng quê nghèo.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
-------------------------------------------
- NL tự chủ, tự học: Tự viết được đoạn kết bài phù hợp cho bài văn tả cây cối.
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm để thực hiện
nhiệm vụ học tập).
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học hỏi tinh thần tự học viết kết bài có cảm
xúc và sự sáng tạo.
3.Góp phần phát triển các phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ học bài và hoàn thành nhiệm vụ học tập của cá nhân.
- Phẩm chất trách nhiệm: Tinh thần học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài .
- Quan sát tranh và TLCH: Tranh vẽ quả gì? -1HS
- GV giới thiệu về quả sầu riêng, giới thiệu đoạn văn -1-2HS
SGK - Quan sát+Nghe
- Gọi HS đọc đoạn văn “Sầu riêng”
- Gọi HS đọc đoạn văn “ Cây si” - 2HS
- HS thảo luận nhóm để trả lời CH và xếp các đoạn - 2HS
kết bài vào nhóm thích hợp. - N4
HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
-GV nhận xét, chốt đáp án, giới thiệu kết bài mở rộng - Đại diện các nhóm
và kết bài không mở rộng
Đáp án: - HS lắng nghe và nhắc lại.
+ Đoạn kết của bài văn Sầu riêng có nhiều câu hơn (4
câu), nêu suy nghĩ, liên tưởng, cảm xúc của tác giả →
Kết bài mở rộng.
+ Đoạn kết của bài văn Cây si chỉ có 1 câu nêu lên
cảm nghĩ (cảm xúc, suy nghĩ) của tác giả → Kết bài
không mở rộng.
- GV lấy thêm một số kết bài mở rộng và không mở
rộng khác để HS hiểu sâu hơn.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ một kết bài theo cách mở rộng
và không mở rộng - HS trả lời nghe.
2.2: Hoạt động 2: Viết đoạn kết bài
Bài tập 2: Viết :kết bài cho bài văn tả cây cối mà em Nối tiếp lấy ví dụ
đã lập dàn ý:
a. Một đoạn kết bài mở rộng.
b. Một đoạn kết bài không mở rộng. - 2-3 HS đọc yêu cầu bài.
- GV tạo không khí yên tĩnh để HS làm bài; đồng thời
theo dõi, giải đáp thắc mắc cho HS, nếu HS có thắc
mắc. Chấm 2-3 bài khi HS xong.
- GV mời một số HS đọc đoạn kết bài của các em
trước lớp.( Sau mỗi đoạn kết bài, GV mời một số HS - Làm việc cá nhân; Viết bài vở
nhận xét, góp ý. )
- GV nêu nhận xét, giúp HS cả lớp hiểu cách viết kết
bài. HS nối tiếp đọc và nhận xét bài bạn
---------------------------------------------------------
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước.
- Cách tiến hành:
- GV phát cho cho HS một tờ báo và yêu cầu học sinh đọc
và nêu nội dung của tờ báo vừa đọc. - HS lắng nghe và nêu nội
? Nội dung đó cung cấp cho em thông tin gì? dung câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết luyện nói và nghe
hôm nay, các em sẽ kể lại một câu chuyện hoặc đọc lại
một bài thơ, bài văn, bài báo mà các em đã đọc ở nhà về
sách và thư viện, về những người ham đọc sách, biết vận
dụng những điều bổ ích học được trong sách vào cuộc
sống. Sau đó, chúng ta sẽ cùng trao đổi về câu chuyện
hoặc bài thơ, bài văn, bài báo mà các em đã kể (đọc) lại
và được nghe bạn kể (đọc) lại.
2. Thực hành nói
- Mục tiêu:
+ Biết nói (kể) về câu chuyện (bài văn, bài thơ) đã đọc đúng chủ đề yêu cầu (tình cảm gia
đình).
+ Bộc lộ được cảm xúc về câu chuyện (bài văn, bài thơ) đã đọc, thể hiện lời nói và giọng
điệu (đọc) phù hợp.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Chuẩn bị.
-Đọc yêu cấu bài tập 1,2
- GV trao đổi những về nội dung các câu chuyện, bài thơ,
bài văn đó - HS cùng trao đổi về câu
- GV giao nhiệm vụ HS: Về nhà kể lại câu chuyện, bài chuyện được xem.
thơ, bài văn cho người thân nghe. Chuẩn bị cho tiết học - HS lắng nghe, về nhà thực
Góc sáng tạo. Mỗi HS đều mang một số sách từ tủ sách hiện.
riêng của các em ở nhà đến trưng bày trong “Ngày hội
đọc sách”.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe và hát theo bài hát do mình tự - Múa và hát theo nhạc.
chọn.
- GV giới thiệu bài: Trong tiết luyện nói và nghe hôm Nghe
nay, các em sẽ kể lại một câu chuyện hoặc đọc lại
một bài thơ, bài văn, bài báo mà các em đã đọc ở nhà
về sách và thư viện, về những người ham đọc sách,
biết vận dụng những điều bổ ích học được trong sách
vào cuộc sống. Sau đó, chúng ta sẽ cùng trao đổi về
câu chuyện hoặc bài thơ, bài văn, bài báo mà các em
đã kể (đọc) lại và được nghe bạn kể (đọc) lại.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa
phương dễ viết sai, VD: rưng rưng, đạn bom, khoai nướng, khao khát, nâng niu
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: hầm kèo, mũ rơm, tiếng gà gáy, bậc tài danh, bài
o a,…
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: tình cảm yêu mến của bạn nhỏ trong bài thơ với thư
viện trường.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số câu thơ hay, hình ảnh đẹp.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu bài thơ.( Giọng đọc khoan thai, tha
thiết, cảm động. Nhấn giọng, gây ấn tượng ở các từ - HS lắng nghe cách đọc.
ngữ rưng rưng, một thời, mũ rơm, ủ vào, đắm, gieo
khao khát, nâng niu, đầu đời, nên người, nói lời ước
mơ,...)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (4 khổ)
+ Khổ 1: 4 câu đầu - HS nghe
+ Khổ 2: 4 câu tiếp
+ Khổ 3: 4 câu tiếp
+ Khổ 4: 4 câu còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo từng khổ. 4 HS
- Luyện đọc từ khó: rưng rưng, một thời, mũ rơm, ủ Nối tiếp
vào, đắm, gieo khao khát, nâng niu, đầu đời, nên
người, nói lời ước mơ,
- Luyện đọc câu:
Vững vàng trên đảo nhỏ/ - 2-3 HS đọc và nêu cách đọc đúng,
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
?Em có cảm nhận như thế nào khi đọc bài thơ? + Nối tiếp trả lời các câu hỏi theo
? Em có hay đọc sách không?Em thích đọc cuốn sách suy nghĩ của cá nhân.
nào nhất.
? Em thường đọc sách ở đâu( ở nhà, thư viện,...)
? Em học được gì sau mỗi lần đọc xong một cuốn
sách
- Nhận xét, tuyên dương, giáo dục lòng yêu sách và - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
trân trọng giữ gìn sách cho HS cho HS
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
------------------------------------------------------------------
- Viết được đoạn văn kể chuyện đến thư viện đọc sách hoặc mượn sách, trong đoạn
văn sử dụng được các từ ngữ phù hợp về thư viện và hoạt động ở thư viện.
- Viết được đoạn văn kể chuyện đến thư viện đọc sách hoặc mượn sách, trong đoạn
văn sử dụng được các từ ngữ phù hợp về thư viện và hoạt động ở thư viện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (biết thảo luận nhóm để làm BT 1, BT 2).
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: viết được đoạn văn
với các từ về thư viện và hoạt động thư viện).
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Phẩm chất chăm chỉ: Bồi dưỡng lòng ham thích đọc sách, có ý thức đến thư viện
thường xuyên để đọc sách.
- Phẩm chất trách nhiệm: Ý thức giữ gìn, bảo quản sách, thư viện.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho học sinh chơi trò chơi ( do mình tự - Chơi trò chơi theo sự điều khiển của
chọn) quản trò.
- Giới thiệu bài: Trong gần hai tuần qua, các - Nghe và cảm nhận
em đã được đọc và nghe nhiều câu chuyện, bài
thơ về sách và thư viện. Hôm nay, chúng ta sẽ
tìm hiểu thêm về các từ ngữ liên quan đến đề
tài này. Qua bài học, các em sẽ được mở rộng
vốn từ, vốn hiểu biết và thêm quý trọng sách,
có ý thức sử dụng thư viện.
2. Khám phá
- Mục tiêu:
+ Kể tên được một số quyển sách đã đọc
+ Sắp xếp được các từ ngữ cho trước vào nhóm thích hợp.
+ Viết được đoạn văn kể chuyện em đến đọc sách hoặc mượn sách ở thư viện
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức
và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
+ Cho HS nói một câu về một việc làm của
người thân trong gia đình nhân ngày sinh nhật - HS nói trước lớp
của mình VD: Sinh nhật em, mẹ mua cho em một
- Nhận xét, tuyên dương đôi giày rất đẹp...
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
( Chuẩn bị sách truyện để thực hiện hoạt động
“Ngày hội đọc sách” ở tiết sau)
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
GÓC SÁNG TẠO : NGÀY HỘI ĐỌC SÁCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Biết thuyết trình và trả lời CH của người tham quan về các sản phẩm và gian sách
của tổ.
2. Năng lực chung.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác (biết thuyết trình và trả lời CH của người
tham quan gian sách);
- Năng lực tự chủ và tự học (chủ động thực hiện các HĐ kể chuyện, đọc thơ, biểu diễn
văn nghệ trong ngày hội sách).
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (tham gia tổ chức ngày hội sách).
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đến thư viện đọc sách.
- Phẩm chất trách nhiệm: Ý thức vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
? Em có hay đến thư viện đọc sách không?
? Cuốn sách em hay đọc nhất là cuốn sách 2-3 HS nói, HS khác nhận xét.
nào? Hãy kể lại nội dung em đọc đươc.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: + Trưng bày và giới thiệu được gian sách (bàn sách) của tổ.
+ Thuyết trình, tổ chức các hoạt động phối hợp
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
HĐ 1: Trưng bày gian sách (bàn sách)
của tổ
TỰ ĐÁNH GIÁ
(GV hướng dẫn HS tự đánh giá ở nhà)
1. Học sinh làm bài tập ở mục A vào vở bài tập, sau đó tự nhận xét (mục B)
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước (yêu thiên nhiên, đất nước).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính; phiếu viết tên các bài tập đọc (hoặc in sẵn các
đoạn văn cần đọc) và 1 câu hỏi đọc hiểu; phiếu viết yêu cầu đọc thuộc lòng (tên các
khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). Có thể chọn văn bản đọc trong SGK Tiếng Việt 4, tập
một hoặc văn bản ngoài SGK.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(5 phút)
a.Mục tiêu: + Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái trước tiết học.
+ Ôn tập những bài thơ đã được học thuộc ở nửa đầu học kì I.
b.Cách tiến hành - Học sinh lắng nghe giáo viên phổ
- Tổ chức trò chơi truyền điện. biến luật chơi.
- Luật chơi: GV sẽ đọc một câu thơ bất kì, sau đó xì
điện cho một bạn ngẫu nhiên để đọc tiếp câu thơ tiếp
theo, tương tự xì điện cho bạn tiếp theo cho đến khi
hết bài thơ. Hết một bài thơ sẽ chuyển qua bài thơ - Học sinh chơi nghiêm túc và
khác. đúng luật chơi.
- Tổ chức, hướng dẫn học sinh đọc các bài thơ: Tuổi - Học sinh lắng nghe.
Ngựa, Lên rẫy, Cau. - HS chuẩn bị sách vở và đồ dùng
- GV tổng kết trò chơi, khen thưởng những bạn chơi học tập.
xuất sắc.
- GV giới thiệu bài mới
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (18 - 20 phút)
a.Mục tiêu: + Đọc đúng, trôi chảy và đảm bảo tốc độ bài đọc.
+ Trả lời được các câu hỏi đọc hiểu, nắm được nội dung bài.
+ Xác định được các danh từ trong đoạn văn, vận dụng viết đoạn văn theo yêu
cầu.
b. Cách tiến hành
1. Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng,
học thuộc lòng
- GV kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài tập
TIẾNG VIỆT
Tiết 58: Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS, HS đọc
trôi chảy, đạt tốc độ 75-80 tiếng/phút, học thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã học
thuộc lòng trong nửa đầu học kì I.
- Đọc hiểu đoạn văn Làng lụa Vạn Phúc. HS đọc trôi chảy, hiểu nội dung bài
đọc. Hiểu ý nghĩa của đoạn văn: giới thiệu làng lụa Vạn Phúc, một làng nghề truyền
thống ở miền Bắc Việt Nam.
- Ôn luyện về danh từ riêng. HS biết tìm các danh từ riêng trong đoạn văn, biết
viết hoa các danh từ riêng trong câu.
- Ôn luyện về từ Hán Việt. HS nhận biết nghĩa của một số từ Hán Việt.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm).
- NL tự chủ và tự học (trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu).
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước (yêu quê hương, đất nước).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính; phiếu viết tên các bài tập đọc (hoặc in sẵn các
đoạn văn cần đọc) và 1 câu hỏi đọc hiểu; phiếu viết yêu cầu đọc thuộc lòng (tên các
khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). Có thể chọn văn bản đọc trong SGK Tiếng Việt 4, tập
một hoặc văn bản ngoài SGK.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(5 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái trước tiết học kết hợp
kiến thức cũ.
b. Cách tiến hành:
- Tổ chức trò chơi “Đoán tên cây rau qua mô tả”.
- Luật chơi: GV chọn 2-3 bạn để mô tả đặc điểm con - Học sinh lắng nghe giáo viên phổ
cây rau mà giáo viên đưa ra. Nhiệm vụ của các bạn biến luật chơi.
còn lại là đoán tên con rau đó và ghi vào bảng con. Ai
có nhiều kết quả nhanh nhất và đúng nhất sẽ nhận
được phần thưởng của giáo viên.
- Tổ chức, hướng dẫn học sinh chơi.
- GV tổng kết trò chơi, khen thưởng những bạn chơi - Học sinh chơi nghiêm túc và
xuất sắc. Nếu còn thời gian, có thể cho HS 1 HS nói đúng luật chơi.
về cây rau mà em thích. - Học sinh lắng nghe. HS có thể
TIẾNG VIỆT
Tiết 59: Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS, HS đọc
trôi chảy, đạt tốc độ 75-80 tiếng/phút, học thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã học
thuộc lòng trong nửa đầu học kì I.
- Ôn luyện về dấu ngoặc kép. HS nhận biết các dấu ngoặc kép trong đoạn văn,
hiểu được tác dụng của dấu ngoặc kép, biết sử dụng dấu ngoặc kép khi viết đoạn văn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm).
- NL tự chủ và tự học (trả lời đúng các câu hỏi về dấu ngoặc kép trong đoạn
văn).
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia vận dụng viết đoạn văn.
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm (tìm hiểu về các bộ phim phù hợp
với lứa tuổi).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính; phiếu viết tên các bài tập đọc (hoặc in sẵn các
đoạn văn cần đọc) và 1 câu hỏi đọc hiểu; phiếu viết yêu cầu đọc thuộc lòng (tên các
khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). Có thể chọn văn bản đọc trong SGK Tiếng Việt 4, tập
một hoặc văn bản ngoài SGK. Link video cho phần Khởi động:
https://www.youtube.com/watch?v=iIO3YgODjJU&t=9s
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(5 phút)
a. Mục tiêu: + Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái trước tiết học.
+ Tìm hiểu về bộ phim Chú khủng long tốt bụng.
b. Cách tiến hành:
- GV cho HS xem video trailer bộ phim hoạt hình - Học sinh chú ý quan sát và nắm
Chú khủng long tốt bụng theo link. thông tin.
- GV hỏi học sinh về những điều đã nắm được sau khi - Học sinh trình bày những hiểu
xem video. biết của mình.
- GV giới thiệu bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: + Đọc đúng, trôi chảy và đảm bảo tốc độ bài đọc.
+ Trả lời được các câu hỏi trong bài.
+ Xác định được tác dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn văn, vận dụng viết
đoạn văn theo yêu cầu.
1. Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng,
học thuộc lòng
- Kiểm tra học thuộc lòng các khổ thơ hoặc bài thơ
cần học thuộc trong nửa đầu học kì I.
- GV căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời gian
hợp lý để mỗi giờ kiểm tra được một số HS. Trong
tiết 1, đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc
lòng của khoảng 20% số HS trong lớp.
+ Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc hoặc - Học sinh bốc thăm, đọc các bài
đọc thuộc lòng kèm CH đọc hiểu. đọc theo hướng dẫn của GV.
+ HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải đọc - HS trả lời các câu hỏi đọc hiểu
hết); trả lời câu hỏi đọc hiểu. theo YC của GV.
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. HS đọc chưa đạt - HS đọc chưa đạt sẽ tiếp tục ôn
sẽ tiếp tục ôn luyện và kiểm tra lại. luyện và kiểm tra lại.
2. Hoạt động 2: Đọc hiểu và luyện tập
2.1. Làm việc độc lập
Trong khi chờ đợi đến lượt kiểm tra đọc thành tiếng - Học sinh luyện đọc như giáo viên
và học thuộc lòng. Mỗi HS tự đọc thầm đoạn văn đã hướng dẫn.
trong tiết 3 trang 65 trong SGK TV tập 1 và làm vào
VBT các BT trong SGK.
2.2 Báo cáo kết quả làm bài tập
Kết thúc HĐ kiểm tra đọc thành tiếng và học thuộc
lòng, GV hướng dẫn HS chữa bài tập.
- Mời 1 vài HS đọc nối tiếp bài đoạn văn (1 lượt). - HS đọc nối tiếp bài đoạn văn (1
- Mời một vài HS báo cáo kết quả làm bài tập. Có thể lượt).
tổ chức thi giữa các tổ hoặc các nhóm, các bàn, nếu - HS báo cáo kết quả làm bài tập.
có thời gian. - HS nhận xét, bổ sung phần đáp
Đáp án: án.
(1) Dấu ngoặc kép trong đoạn văn: “Những mảnh
ghép cảm xúc”, “Chú khủng long tốt bụng”.
(2) Các dấu ngoặc kép trong đoạn văn trên được dùng
để đánh dấu tên của các bộ phim. - HS tự viết một đoạn văn ngắn.
(3) HS tự viết một đoạn văn ngắn kể về một bộ phim - HS đọc, chia sẻ, góp ý cho nhau.
hoạt hình đã xem, trong đó có sử dụng dấu ngoặc kép. - HS lắng nghe, sửa lỗi.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. (1 -2 phút)
a. Mục tiêu
Thông qua hoạt động, HS rèn luyện và tiếp tục phát
triển kĩ năng nêu ý kiến.
b. Cách tiến hành
+ Hãy chia sẻ về một bộ phim hoạt hình có các con - HS chia sẻ với nhau.
vật mà em yêu thích?
- GV tuyên dương, nhận xét tiết học.
- GV nhắc những HS kiểm tra đọc thành tiếng chưa - HS chưa đạt chuẩn bị để kiểm tra
đạt chuẩn bị để kiểm tra lại vào buổi sau. lại vào buổi sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
Tiết 60: Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS, HS đọc trôi chảy,
đạt tốc độ 75-80 tiếng/phút, học thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã học thuộc lòng
trong nửa đầu học kì I.
- Nghe – viết đúng chính tả đoạn văn Nhà bác học Lê Quý Đôn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (nghiêm túc hoàn thành bài chính tả).
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm (Chăm chỉ rèn luyện chữ viết
và có ý thức hoàn thành các nhiệm vụ học tập).
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước (tự hào về các nhà bác học của đất nước).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính; phiếu viết tên các bài tập đọc (hoặc in sẵn các
đoạn văn cần đọc) và 1 câu hỏi đọc hiểu; phiếu viết yêu cầu đọc thuộc lòng (tên các
khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). Có thể chọn văn bản đọc trong SGK Tiếng Việt 4, tập
một hoặc văn bản ngoài SGK.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(5 phút)
a. Mục tiêu: + Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái trước tiết học.
b. Cách tiến hành:
- GV cho HS kể về nhà bác học của Việt Nam? - HS chia sẻ cá nhân.
- GV nhận xét, giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe, bổ sung.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: + Đọc đúng, trôi chảy và đảm bảo tốc độ bài đọc.
+ Trả lời được các câu hỏi trong bài.
+ Nghe viết đúng chính tả.
+ Sửa được một số lỗi chính tả thường gặp.
b. Cách tiến hành
1. Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng,
học thuộc lòng(8 - 10 phút)
- Kiểm tra học thuộc lòng các khổ thơ hoặc bài thơ
cần học thuộc trong nửa đầu học kì I.
- GV căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời gian
hợp lý để mỗi giờ kiểm tra được một số HS. Trong
tiết 1, đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc
lòng của khoảng 20% số HS trong lớp.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
Tiết 61: Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS, HS đọc trôi chảy,
đạt tốc độ 75-80 tiếng/phút, học thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã học thuộc lòng
trong nửa đầu học kì I.
- Nghe và kể lại được câu chuyện Cậu bé trung thực. Hiểu ý nghĩa của câu
chuyện: nên sống trung thực, thẳng thắn và tôn trọng luật lệ chung.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết kể chuyện và trao đổi cùng các bạn chủ động, tự
nhiên, tự tin; nhìn vào mắt người cùng trò chuyện.
- NL tự chủ và tự học: Trả lời đúng các CH đọc hiểu, nhận xét, đánh giá bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia vận dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính; phiếu viết tên các bài tập đọc (hoặc in sẵn các
đoạn văn cần đọc) và 1 câu hỏi đọc hiểu; phiếu viết yêu cầu đọc thuộc lòng (tên các
khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). Có thể chọn văn bản đọc trong SGK Tiếng Việt 4, tập
một hoặc văn bản ngoài SGK.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(5 phút)
a. Mục tiêu:
- GV cho HS ôn lại kiến thức cũ:
b. Cách tiến hành:
+ Hãy kể những điều em biết về nhà bác học Lê Quý - HS kể
Đôn? - HS lắng nghe, bổ sung.
TIẾNG VIỆT
Tiết 62: Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Câu 2: Những chi tiết nào trong bài đọc cho thấy cảnh
làm nương diễn ra ở miền núi? Tìm các ý đúng?
*Câu 2: a, c
Câu 3: Trên nương, mỗi người làm gì? Hoàn thành bảng
vào vở?
*Câu 3:
- Cụ già nhặt cỏ đốt lá.
- Người lớn đánh trâu ra cày.
- Bà mẹ tra ngô.
- Trẻ em tìm chỗ ven suối để
Câu 4: Tìm danh từ trong các câu sau:
bắc bếp thổi cơm.
Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu
- Em bé ngủ trên lưng mẹ.
ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
Câu 5: Qua câu cuối bài đọc, chúng ta thấy được điều gì?
kĩ năng.
b. Cách tiến hành
+ Hãy kể các hoạt động thể hiện tình cảm gắn bó, thân - 1 số HS kể.
thiết trong gia đình em, xóm em ?
- GV tuyên dương, nhận xét tiết học.
- GV dặn dò HS chuẩn bị bài viết. - HS chuẩn bị bài viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
Tiết 63: Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 7)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Đánh giá kĩ năng viết. HS viết được đơn xin nghỉ buổi sinh hoạt ngoại khóa
vì lí do sức khỏe hoặc đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Uy-li-am trong câu
chuyện “Người thu gió” đã học ở Bài 4; ít mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học (Tự hoàn thành bài viết).
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác (chia sẻ bài viết trước lớp).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: VBT in đề hoặc phiếu bài tập.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, vở Tập làm văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(1 – 2 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế vui vẻ trước tiết học
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS nhảy múa bài hát Pikachu - HS hát kết hợp vận động.
- GV ổn định tổ chức.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(18 - 20 phút)
a. Mục tiêu: + Viết được bức thư hoàn chỉnh hoặc bài văn tả con vật.
+ Tự dò bài và chỉnh sửa các lỗi cơ bản.
b. Cách tiến hành:
- GV cho HS lựa chọn đề tài bài viết. - HS lựa chọn đề tài bài viết
- GV hướng dẫn HS nhắc lại bố cục của hai dạng bài - HS nhắc lại cấu trúc của hai kiểu
viết. bài viết.
- GV cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp.
- Tổ chức cho HS viết bài. - HS viết bài.
- Cho HS chia sẻ bài trước lớp. - HS chia sẻ bài trước lớp.
- GV nhận xét và đánh giá. - HS nhận xét.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. (3 -4 phút)
a. Mục tiêu
Thông qua hoạt động, HS rèn luyện và tiếp tục phát
triển kĩ năng.
b. Cách tiến hành
+ Do bị ốm mà em phải nghỉ học, em hãy nêu cách - 1-2 HS nêu cách viết.
bước để viết lá đơn xin phép cô giáo cho em nghỉ
buổi học ngày hôm đó.
- GV tuyên dương, nhận xét tiết học. - HS tìm hiểu và luyện tập thêm
- GV nhắc HS tìm hiểu và luyện tập thêm các bài đọc các bài đọc ở nhà.
ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TUẦN 10
BÀI 6: ƯỚC MƠ CỦA EM
Bài đọc 1: Ở Vương quốc Tương Lai (2 tiết)
hoặc các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ đọc sai, viết sai; ngắt nghỉ
hơi đúng; thể hiện được tình cảm, cảm xúc phù hợp với nội dung bài đọc. Tốc độ đọc
khoảng 80-85 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu học kì I.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài đọc, biết tra sổ tay từ ngữ (từ điển) để hiểu nghĩa các
từ ngữ khác (nếu chưa hiểu). Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài đọc: Vở kịch thể hiện
ước mơ của các bạn nhỏ sáng chế ra nhiều máy móc hiện đại để cuộc sống con người
tốt đẹp hơn.
1.2. Năng lực văn học
- Yêu thích các nhân vật có những ước mơ đẹp trong vở kịch.
- Nhận biết cách trình bày của văn bản kịch so với văn bản truyện; biết cách đọc kịch.
2. Năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức và tham gia thảo luận nhóm, biết trình bày, báo
cáo kết quả công việc trước người khác
- NL tự chủ và tự học: Trả lời đúng các CH đọc hiểu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS có ước mơ về tương lai tươi đẹp của cuộc sống, khao khát biến ước ước
mơ thành hiện thức, có đầu óc tưởng tượng sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: SGK, bài giảng Power point, máy tính, ti vi.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KHỞI ĐỘNG - CHIA SẺ: Trò chơi “Hãy đoán ước mơ của tôi”
* Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- HS nắm được chủ điểm mới mà mình học.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hãy - HS lắng nghe cách chơi.
đoán ước mơ của tôi
- GV phổ biến cách chơi: HS vẽ tranh thể
hiện ước mơ của mình (Tranh vẽ có thể chỉ
- Hiểu được các từ ngữ trong bài đọc. Trả lời được các câu hỏi trong bài.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài đọc.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe GVđọc mẫu, phát hiện
giọng đọc của bài.
- Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn? - HS trả lời: chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Phần đầu màn kịch
+ Đoạn 2: Từ đầu ... Có chứ! Nó đâu?
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn lần - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp; HS
1, kết hợp luyện đọc từ ngữ khó. (Dự kiến: khác lắng nghe, nhận xét.
Tin-tin. Mi-tin, xứ sở, sáng chế, nó, trường - HS luyện đọc từ khó.
sinh, chiếc lọ xanh,...)
+ GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc
cho HS.
GDHS: Đọc đúng từ ngữ, ngắt nghỉ hơi
phù hợp.
- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn lần - HS đọc nối tiếp đoạn; HS khác lắng
2, kết hợp giải nghĩa từ. nghe, nhận xét
+ GV cho HS đọc phần giải nghĩa từ trong + HS giải nghĩa một số từ ngữ khó
bài và giải nghĩa thêm một số từ ngữ khó. hiểu.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc trong nhóm.
đôi.
- Gọi các nhóm đọc bài. - 2-3 nhóm đọc bài; HS khác nghe,
+ GV nhận xét, tuyên dương HS. nhận xét.
- 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc; HS khác lắng nghe, nhận
xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 5 - Cả lớp đọc thầm theo.
câu hỏi.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài - 5 nhóm chuyên, mỗi nhóm trả lời 1
đọc, thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi tìm
+ Câu 2: Vì sao nơi diễn ra câu chuyện + HS nói theo suy nghĩ của mình
trong vở kịch được gọi là Vương quốc
Tương Lai?
+ Câu 3: Theo em, mỗi sáng chế của các - HS nói suy nghĩ cá nhân.
em bé ở Vương quốc Tương Lai sẽ làm cho
cuộc sống của con người tốt đẹp hơn như
thế nào?
+ Câu 4: Bạn thích sáng chế nào? Vì sao? + HS phát biểu tự do, theo cảm nhận
của mình.
VD:
- Tôi thích sáng chế ra đôi cánh xanh
để sáng chế ra nhiều máy móc hiện đại
phục vụ cho cuộc sống của con người
trên Trái Đất.
- Tôi thích sáng chế ra thuốc trường
sinh để con người trẻ mãi không già,
sống lâu trăm tuổi
- Tôi thích sáng chế ra cái máy dò tìm
kho báu để con người có thể tìm được
thật nhiều kho báu còn ẩn dẩu ở mọi
nơi,...
+ Câu 5: Cách trình bày một vở kịch có gì - Đại diện nhóm trả lời.
khác với những câu chuyện mà em đã đọc?
- Sau mỗi câu trả lời, GV tổ chức cho các - HS nhận xét.
trân trọng, nhưng cũng có những mơ ước + Không cần học mà vẫn học giỏi.
của các em viển vông, phi lí, không thể thực + Không cần làm việc mà vẫn giàu
hiện. Hãy kể những ước mơ như vậy? có,...
- GV giáo dục học sinh có những ước mơ - HS lắng nghe.
đẹp, có thể thực hiện được.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà đọc - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.
lại bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
TIẾNG VIỆT
Bài viết 1: Luyện tập tả cây cối
(Viết đoạn văn ở phần thân bài)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Viết được đoạn văn ở phần thân bài của bài văn tả cây cối theo 2 cách khác nhau: tả
một bộ phận của cây ở một thời điểm nhất định, tả một bộ phận của cây thay đổi ở
những thời điểm khác nhau. Chữ viết rõ ràng , mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp.
1.2. Năng lực văn học
- Bước đầu biết miêu tả các bộ phận của cây cối (theo trình tự thời gian hoặc không
gian phù hợp) một cách chân thực và sinh động.
2. Năng lực chung
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác: Trao đổi với bạn bè về suy nghĩ của bản thân.
- NL tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (quan sát đặc điểm của các
bộ phận của cây cối, chọn đề bài, viết đoạn văn)
- NL sáng tạo: Dựa vào những điều đã quan sát được để viết đoạn văn.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bài giảng điện tử, video, hình ảnh minh họa.
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Bài tập 2
* Mục tiêu:
+ HS thực hành viết được đoạn văn theo yêu cầu.
+ HS trình được đoạn văn trước lớp.
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 2 - 2 HS đọc; cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề. - HS xác định yêu cầu của đề.
- GV gợi ý HS: Đề a chính là miêu tả cây theo
trình tự thời gian, đề b là miêu tả cây theo
trình tự không gian
- GV cho HS chọn cây và trình tự miêu tả - HS nêu lựa chọn của mình.
- GV gọi HS nêu lại thể thức trình bày đoạn - 1-2 HS nêu.
văn
- GV tổ chức cho HS viết bài vào VBT TV. - HS thực hành theo hình thức cá
Khuyến khích HS có thể trang trí, tô màu nhân.
hoặc gắn tranh ảnh minh họa cho sinh động.
- GV quan sát và giúp đỡ HS.
Hoạt động 3: Báo cáo kết quả
- Mời một số HS báo cáo kết quả (nói miệng - HS đọc bài của mình; HS khác
hoặc chiếu những bài viết trang trí đẹp). nghe, quan sát và nhận xét.
- GV tổ chức cho HS tự đánh và đánh giá bạn. - HS tham gia tự đánh giá và đánh
- GV khen ngợi những đoạn viết hay, diễn đạt giá bạn.
lưu loát; sửa những bài biết còn lỗi về chính
tả, dùng từ, đặt câu,...
D. VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
* Cách tiến hành
+ Nêu lại các cách miêu tả cây cối? - 2-3 HS nhắc lại.
+ Sự khác nhau giữa các cách miêu tả cây
cối?
- Liên hệ, GD học sinh trồng, chăm sóc và - HS liên hệ.
bảo vệ cây xanh.
- GV nhận xét tiết học, tinh thần học tập của - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.
HS. Dặn dò các em chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
Ở Vương quốc Tương Lai
(Luyện tập diễn kịch)
TIẾNG VIỆT
Bài đọc 2: Ở Vương quốc Tương Lai (Tiếp theo)
Khu vườn kì diệu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- GV giới thiệu bài đọc: Ở Vương quốc - HS nhắc lại tên bài - ghi vở.
Tương Lai (Tiếp theo) - ghi bảng tên bài.
B. KHÁM PHÁ
* Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc văn bản kịch. Phát âm đúng các tên riêng
nước ngoài (phiên âm); từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai.
Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài đọc. Trả lời được các câu hỏi trong bài.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài đọc.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe GV đọc mẫu, phát hiện
giọng đọc của bài.
- Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn? - HS trả lời: chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu... sẽ như thế này!
+ Đoạn 2: Em bé mang nho... to thế
này.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn lần - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp; HS
1, kết hợp luyện đọc từ ngữ khó. (Dự kiến: khác lắng nghe, nhận xét.
khổng lồ, tuyệt vời, sọt, trêu chọc,...) - HS luyện đọc từ khó.
+ GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc
cho HS.
GDHS: Đọc đúng từ ngữ, ngắt nghỉ hơi
phù hợp.
- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn lần - HS đọc nối tiếp đoạn; HS khác lắng
2, kết hợp giải nghĩa từ. nghe, nhận xét
+ GV cho HS đọc phần giải nghĩa từ trong + HS giải nghĩa một số từ ngữ khó
bài và giải nghĩa thêm một số từ ngữ khó. hiểu.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc trong nhóm.
đôi.
- Gọi các nhóm đọc bài. - 2-3 nhóm đọc bài; HS khác nghe,
nhận xét.
- Ngắt nghỉ hơi đúng; nhấn giọng từ ngữ quan trọng và thể hiện tình cảm, cảm xúc
phù hợp với nội dung bài đọc.
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS nêu giọng đọc của bài - HS nêu: Giọng đọc mạch lạc, vui
- GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn 3 theo tươi. Giọng các em bé chưa ra đời hóm
hình thức phân vai, chú ý HS thể hiện được hỉnh. Giọng Mi-tin, Tin-tin vui vẻ, có
tình huống kịch và cảm xúc của nhân vật. lúc ngạc nhiên.
- 6 HS đọc nối tiếp theo hình thức
phân vai; HS khác nhận xét.
- Tổ chức luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - HS nêu cách ngắt, nghỉ hơi
- 1 HS đọc mẫu
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc.
- Tổ chức nhận xét. - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
nhất
- Gọi 1 HS đọc diễn cảm cả bài - HS đọc
- GV nhận xét, tuyên dương.
D. VẬN DỤNG:
* Mục tiêu:
- HS nêu lại được nội dung của vở kịch.
- Nêu được những điểm mạnh của mình, biết ước mơ và thực hiện những ước mơ
đẹp.
* Cách tiến hành:
- Nêu lại nội dung vở kịch. - 2 HS nêu.
- Nêu cảm nhận của em khi học xong bài. - Trẻ em luôn có những phát minh,
sáng kiến rất sáng tạo,...
- GV giáo dục học sinh có ý thức tự giác - HS lắng nghe.
học tập, kiên trì để thực hiện được những
hoài bão ước mơ trở thành những người có
ích cho xã hội.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà đọc - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.
lại bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Động từ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được động từ; biết sử dụng động từ để viết đoạn văn nói về những việc làm
hằng ngày ở nhà hoặc ở trường và niềm vui của mình khi làm những việc ấy.
2. Năng lực chung
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết thảo luận nhóm về các dấu hiệu nhận biết
động từ).
- Phát triển NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nhận biết động từ
trong câu, sử dụng được động từ để viết đoạn văn).
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS phẩm chất chăm chỉ (chăm học, sẵn sàng làm những công việc vừa sức
ở nhà hoặc ở trường; cảm thấy vui khi học tập, làm việc).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, Vở BTTV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu:
+ Củng cố kiến thức đã học.
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Giới thiệu bài học hôm nay.
* Cách tiến hành:
1. Trò chơi Truyền điện:
- TBHT tổ chức cho các bạn chơi TC theo câu
hỏi:
+ Thế nào là danh từ?
+ Tìm 1 số danh từ ?
gạch chân dưới động từ trong đoạn văn vừa đoạn văn.
viết.
- GV bao quát, giúp đỡ HS
- Gọi một số HS đọc đoạn viết. - 2-3 HS trình bày.
- Mời HS nhận xét, bổ sung. - HS nối tiếp nhận xét.
=> GV nhận xét, tuyên dương.
+ Qua các đoạn văn trên, em có suy nghĩ gì về - HS phát biểu tự do
một người con ngoan trò giỏi?
+ GV giáo dục HS giá trị của lao động
C. VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức đã học vào việc dùng từ miêu tả.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
* Cách tiến hành:
- Tìm động từ trong các câu sau: - HS nêu; HS khác nhận xét.
+ Chiếc bàn là của nhà em còn rất mới.
+ Mẹ em là từng bộ quần áo cho cả nhà.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chẩn bị bài
sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
Bài viết 2: Luyện tập tả cây cối
(Viết bài văn)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Viết được bài văn tả cây cối có cấu tạo hợp lí, thể hện được sự quan sát và cảm nhận
riêng, sử ụng được biện pháp so sánh hoặc nhân hóa làm cho bài văn thêm sinh động.
1.2. Năng lực văn học
- Bước đầu biết sử dụng từ ngữ gợi tả, những câu văn giàu hình ảnh.
b) Tổ chức cho học sinh viết bài: - HS thực hành theo hình thức cá
................................................................................................................................
nếu có phép lạ? + Các bạn nhỏ trong bài thơ ước cây mau lớn
để cho quả; ước trở thành người lớn ngay để
làm việc; ước Trái Đất không có mùa Đông.
+ Bạn thích nhất ước mơ nào trong bài thơ? - Nhiều bạn HS nối tiếp nêu.*VD:
Vì sao? + Tôi thích ước mơ cây lớn để cho quả. Vì tôi
rất thích ăn trái cây.
+ Tôi thích ước mơ hái được triệu vì sao để
đúc thành Mặt Trời mới, làm cho Trái Đất
không còn mùa đông. Vì tôi không thích mùa
đông lạnh giá.
+ Tôi thích ước mơ ngủ dậy trở thành người
lớn ngay. Vì tôi muốn là những điều mà mình
muốn như lái máy bay, ….
+ Tôi thích Hoá trái bom thành trái ngon. Vì
tôi không thích có chiến tranh gây chết chóc
cho nhiều người. Tôi chỉ thích sống trong hoà
bình, được vui chơi, học tập cùng các bạn,
…..
+ Để thực hiện ước mơ hoà bình, theo bạn - Mọi người cần phản đối chiến tranh, đấu
mọi người cần làm gì? tranh chống cái ác, bất công. (Hoặc: Mọi
người phải biết yêu thương nhau, bảo vệ, che
chở những người kém may mắn hơn mình,
…).
+ Bạn hãy tưởng tượng trong cuộc sống sẽ - Trẻ em sẽ là người hạnh phúc nhất, trẻ em
như thế nào khi các ước mơ trong bài thơ hạnh phúc thì người lớn cũng hạnh phúc./
đều trở thành hiện thực? Trái Đất sẽ ấm áp, không còn ai đói rét nữa./
Mọi trẻ em đều trở thành người lớn và khám
phá được những điều mình mơ ước, …
- Nhiều HS nói theo suy nghĩ cá nhân. VD:
+ Nếu có phép lạ, bạn sẽ ước gì? Vì sao? Nếu có phép lạ:
+ Tôi ước mình có đôi cánh thần tiên để bay
đến mọi nơi mình muốn.
-Tưởng tượng về một cảnh trong vở kịch, bước đầu biết những việc cần làm để viết
một đoạn văn tưởng tượng.
2. Năng lực chung:
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết nhập vai nhân vật và kể sáng tạo câu chuyện.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng PC nhân ái. Yêu quý các nhân vật trong vở kịch. Có những xúc cảm tích
cực khi tưởng tượng về vở kịch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Các Slide bài giảng Power point, máy tính, ti vi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cùng trao đổi với HS về bài đọc: Nếu - HS tham gia chia sẻ.
chúng mình có phép lạ”.
- GV yêu cầu HS nêu 5 bước của sơ đồ quy - HS nêu
tắc bàn tay.
- GV chốt ý và dẫn dắt vào bài mới. - Học sinh lắng nghe, nhắc lại mục bài.
2. Khám phá.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Biết dựa vào đoạn văn ở phần nhận xét và ghi lại được các ý đó.
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo đoạn
văn. - HS lắng nghe kết hợp đọc thầm theo dõi
- GV mời 1 HS đọc to đoạn văn trong SGK. trong SGK.
- GV đưa đề bài lên bảng, cùng HS phân tích
đề. - Theo dõi
+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm để
trao đổi về các câu hỏi gợi ý trong SGK.
- Gọi các nhóm chia sẻ câu trả lời - Đọc và trả lời các câu hỏi.
* Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài học.
* Cách tiến hành
- Giáo viên mời học sinh đọc lại mục II bài học. - HS nối tiếp đọc.
- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh chuẩn bị
bài sau. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm để thực hiện.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
– HS chuẩn bị: SGK, các câu chuyện (bài thơ, bài văn, bài báo) đã đọc ở nhà về ước
mơ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát bài “ước mơ xanh - HS hát.
- GV hỏi HS về nội dung của bài hát - HS trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết luyện nói
và nghe hôm nay, các em sẽ giới thiệu một - HS lắng nghe.
câu chuyện hoặc một bài thơ, bài văn, bài báo
mà các em đã đọc ở nhà về ước mơ, về những
người có ước mơ đẹp. Biết vận dụng những
điều bổ ích học được trong sách vào cuộc
sống. Sau đó, các em sẽ cùng thảo luận về câu
chuyện hoặc bài thơ, bài văn đã được giới
thiệu.
2. Luyện tập – Thực hành.
- Mục tiêu:
+ Nhớ lại nội dung, giới thiệu được một câu chuyện ( bài thơ, bài văn, bài báo) đã đọc
ở nhà về những ước mơ.
+ Biết lắng nghe bạn nói, ghi chép thắc mắc, nhận xét và trao đổi ý kiến phù hợp về
câu chuyện (bài thơ, bài văn, bài báo) được giới thiệu.
+ Làm giàu vốn truyện, thơ,văn có nội dung về các ước mơ đẹp, ước mơ có ích. Biết
bày tỏ sự yêu thích các nhân vật, chi tiết, hình ảnh thú vị trong câu chuyện.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Chuẩn bị
- GV gọi 2 HS nêu yêu cầu BT1 và BT2 - 2 HS nêu yêu cầu BT1, BT2
- GV gọi một số HS cho biết câu chuyện đó
– 19?.
- GV cho HS trao đổi về câu chuyện (bài thơ,
bài báo..) mà các bạn chia sẻ theo gợi ý: - HS cùng nhau trao đổi theo gợi ý
+ Em thích nhân vật (hoặc chi tiết, hình ảnh
nào? vì sao?
+ Nói điều em tưởng tượng được (về ý nghĩ,
hành động, lời nói của nhân vật) qua một chi
tiết qua câu chuyện (hoặc bài thơ bài văn, bài
báo) đó?
- GV gọi HS nhận xét, bình chọn cho câu
chuyện hay nhất. - HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay
- GV nhận xét, tuyên dương nhất
- HS lắng nghe
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS về nhà thực hiện
những người thân trong gia đình hoặc bạn bè
nghe câu chuyện mình đã sưu tầm
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài (Ca-tơ-rin,
NASA); các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ bị sai. Ngắt nghỉ hơi
đúng. Tốc độ đọc khoảng 80 - 85 tiếng/phút. Đọc thẩm nhanh hơn đầu học kì I.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Hiểu được nội dung và ý nghĩa của
bài: Cần kiên trì thực hiện ước mơ./ Đừng bao giờ bỏ giấc mơ của mình.
- Bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết nêu nhận xét về nhân vật Ca-tơ-rin.
2. Năng lực chung:
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm.
- NL chủ và tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: trả lời đúng các CH đọc hiểu.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực trong việc tham gia hoạt
động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất:
- Hình thành và phát triển cho các em những ước mơ đẹp và quyết tâm thực hiện ước
mơ đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Các Slide bài giảng Power point, máy tính, ti vi và những bông hoa ghi tên 1
trong 5 câu hỏi ở bài đọc 3 để tổ chức TC.
-HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.(3 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức TC: “Bông hoa niềm vui” - HS tham gia chơi trò chơi.
- Hình thức chơi: HS chọn bông hoa mình
thích trên trò chơi để đọc thuộc 3 khổ thơ
mình thích và trả lời 1 trong 5 câu hỏi ở SGK - Nhận xét, khen bạn thắng cuộc.
(tr.76-77) Bài đọc 3: Nếu chúng mình có
phép lạ.
- GV nhận xét và yêu cầu HS quan sát bức - HS quan sát và nêu.
- Mời 1 HS năng khiếu đọc toàn bài. - 1 HS năng khiếu đọc toàn bài. Lớp theo dõi,
đọc thầm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu
- GV gọi HS đọc nối tiếp lần lượt 4 câu hỏi - 4 HS đọc tiếp nối 4 câu hỏi; các HS khác
đầu trong SGK. theo dõi, đọc thầm theo.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài - HS nghe và làm việc theo N mảnh ghép:
đọc, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. Tổ chức V1: Cá nhân đọc thầm trong SGK theo và trả
cho HS hoạt động theo kĩ thuật mảnh ghép. lời câu hỏi của nhóm mình.
*GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn và V2: Thảo luận nhóm chuyên sâu
lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. V3: Làm việc theo N mảnh ghép
- Xong, GV mời 1 bạn lên điều hành các bạn V4: Chia sẻ trước lớp: 1 HS lên điều hành
trình bày, báo cáo kết quả. các bạn chia sẻ. Lớp theo dõi, nhận xét và bổ
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi động sung.
viên HS các nhóm và bổ sung (nếu có). - Theo dõi
+ Thuở nhỏ, Ca-tơ-rin mơ ước điều gì? *Dự kiến kết quả chia sẻ:
+ Thuở nhỏ, Ca-tơ-rin mơ ước được bay lên
+ Bà kiên trì thực hiện ước mơ của mình như Mặt Trăng.
thế nào? + Bà say mê miệt mài học toán, đặc biệt là
hình học và có thể giải được những bài toán
vô cùng hóc búa, được bạn bè gọi là “chuyên
gia toán học”. Năm 34 tuổi, đang là GV, bà
nộp đơn làm nhân viên của NASA. Lần đó,
bà không được nhận. Nhưng bà không nản
chí mà nộp đơn lần nữa. Sau 2 lần nộp đơn,
bà trở thành thành viên trong dự án không
+ Ca-tơ-rin đã đóng góp vào thành công của gian của NASA.
các chuyến bay lên Mặt Trăng như thế nào? + Bà đã sử dụng toán họcđể tìm ra các con
đườngcho tàu vũ trụ quay quanh Trái Đất và
hạ cánh trên Mặt Trăng. Những tính toán
hoàn hảo của bà đã góp phần đưa các phi
+ Qua thông điệp mà Ca-tơ-rin gửi tới các hành gia lên Mặt Trăng rồi quay trở lại Trái
bạn học sinh, bạn hiểu được điều gì về bà? Đất.
nhóm trước lớp. lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét nhóm (bạn)
đọc và bình chọn nhóm (bạn) đọc tốt nhất.
- GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích
lệ HS.
4. Vận dụng (3-4 phút).
* Mục tiêu:
- HS nêu lại được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Hình thành và phát triển cho các em những ước mơ đẹp và quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
- Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài học.
* Cách tiến hành
+ Qua bài đọc, em hiểu thêm điều gì? - HS nối tiếp chia sẻ.
+ Ước mơ của em sau này là gì? Em sẽ thực - HS suy nghĩ, chia sẻ về ước mơ của
hiện ước mơ đó như thế nào? mình và cách thực hiện nó.
- Nhận xét, khen ngợi HS có ước mơ đẹp và
biết cách thực hiện chúng.
Chốt (GDHS): Là con người, ai cũng đều
phải có những ước mơ của riêng mình. Hãy - Lắng nghe, rút kinh nghiệm để thực hiện.
luôn có những ước mơ đẹp và cần kiên trì theo
đuổi để thực hiện ước mơ đó thành công như bà
Ca-tơ-rin trong bài đọc này. - Lắng nghe, thực hiện.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết một số từ đi kèm động từ để bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Viết được đoạn văn tưởng tượng (đoạn văn về một giấc mơ đẹp) xác định được các
động từ trong đoạn văn đó.
- Bước đầu biết sử dụng từ ngữ phù hợp để kể về giấc mơ của mình một cách sinh
động.
2. Năng lực chung
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết thảo luận nhóm về các dấu hiệu nhận biết
động từ).
- Phát triển NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nhận biết động từ
trong câu, sử dụng được động từ để viết đoạn văn về giấc mơ; tìm được động từ trong
đoạn văn đã viết).
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS phẩm chất chăm chỉ (chăm học, sẵn sàng làm những công việc vừa sức
ở nhà hoặc ở trường; cảm thấy vui khi học tập, làm việc).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, Vở BTTV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: slide bài giảng, phiếu bài tập, video bài hát...
– HS chuẩn bị: SGV, SBT, ...
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS trò chơi: “kịch câm” .
- GV hướng dẫn HS cách chơi. - HS tham gia chơi thử; chơi thật.
- Tổ chức cho HS chơi
=> GV chốt câu trả lời đúng, nhận xét,
tuyên dương học sinh.
- Gv giới thiệu bài mới: Trò chơi vừa rồi - HS lắng nghe
giúp các em tìm được 1 số động từ. Để
hiểu hơn về từ loại này, trong tiết học
ngày hôm nay chúng ta cùng luyện tập về
động từ.
2. Luyện tập, thực hành
Mục tiêu
- Nhận biết một số từ đi kèm động từ để bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Viết được đoạn văn tưởng tượng (đoạn văn về một giấc mơ đẹp) xác định được các
động từ trong đoạn văn đó.
- Bước đầu biết sử dụng từ ngữ phù hợp để kể về giấc mơ của mình một cách sinh
động.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nhận xét
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1 HS đọc
- BT1 yêu cầu gì?
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm đôi .
đôi.
- GV tổ chức HS trình bày kết quả, HS - Đại diện nhóm trình bày kết quả
nhận xét.
=> GV chốt đáp án đúng: Đã, sẽ, đang bổ
sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Cho HS tìm thêm từ bổ sung ý nghĩa về - HSTL: Từng, sắp…
thời gian.
Hoạt động 2: Bỏ hoặc thay thế từ dùng
sai bằng từ khác cho đúng
BT2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc - HS đọc yêu cầu đề bài
thầm.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm
2.
- Tổ chức trò chơi: Phỏng vấn - HS trình bày kết quả:
- PV: Theo bạn từ sẽ dùng đúng hay sai?
- HS1: Sai, cần bỏ từ sẽ.
- PV: Từ đang theo bạn được dùng đúng
hay sai?
- HS2: Sai, cần bỏ đang hoặc thay bằng
đã.
PV: Từ sắp trong câu đã dùng đúng hay
chưa?
HS3: Sai, cần bỏ sắp hoặc thay bằng đã.
=> GV chốt: Việc sử dụng động từ kết - HS lắng nghe
hợp với các từ bổ sung ý nghĩa thời gian
sẽ giúp cho hoạt động được miêu tả cụ thể
hơn (giúp ta biết hoạt động, trạng thái đã
diễn ra hay chưa).
Hoạt động 3: Viết đoạn văn chỉ ra các
động từ trong đoạn văn. - HS đọc bài
BT3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc - HS lắng nghe
thầm.
- GV gợi ý cho HS nhớ ước mơ đẹp của - HS làm bài
em: muốn thành bác sĩ, giáo viên…
- GV tổ chức cho HS cá nhân vào vở bài
tập. Sau đó gạch chân dưới động từ trong
đoạn văn vừa viết. - HS trình bày đoạn văn. VD :
- GV bao quát, giúp đỡ HS Em mơ ước sau này sẽ trở thành một bác
- GV gọi 3 đến 4 HS trình bày kết quả sĩ. Lúc ấy em sẽ chữa được bệnh cho
nhiều người. Em sẽ coi bệnh nhân như
người thân của mình và chăm sóc, chữa
bệnh cho họ thật chu đáo.
- Động từ: mơ ước, chữa…( chỉ cần HS
nêu 1 số ĐT có trong đoạn văn, không cần
nêu hết)
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- Mời HS nhận xét, bổ sung. - HSTL tự do
TUẦN 12
CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG
BÀI ĐỌC 1
NGƯỜI CÔ CỦA BÉ HƯƠNG (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ đọc, viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa.
Tốc độ đọc khoảng 80 - 85 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu học kì 1
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu
ý nghĩa của bài: Để cao tình cô cháu họ hàng.
- Phát hiện được một số chi tiết cho thấy Hương là một cô bé rất tình cảm, rất nhạy
cảm với những điều tốt đẹp bình dị trong cuộc sống, biết chia sẻ suy nghĩ của bản thân
với mọi người.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc bài và tìm hiểu trước nội dung bài đọc,
hoàn thành nhiệm vụ học tập theo yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia hoạt động nhóm cùng với bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời được các câu hỏi trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có tình cảm gắn bó thương yêu những người thân yêu trong gia
đình, họ hàng.
- Phẩm chất chăm chỉ: Thường xuyên tham gia các công việc của gia đình vừa sức với
bản thân.
- Phẩm chất trung thực: Thật thà ngay thẳng trong học tập, mạnh dạn nói lên ý kiến
của mình.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm với người thân trong gia đình, họ hàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, bài giảng Powerpoint, micro(trò chơi phóng viên)
- HS: SGK, vở ghi TV, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
* Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Chia sẻ về chủ điểm.
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với - HS lắng nghe
HS Chủ đề Cộng đồng nói về quan hệ giữa
mọi người và các hoạt động trong xã hội.
- GV mời 1 HS đọc to, rõ yêu cầu của BT1 - 1 HS đọc – cả lớp theo dõi lắng nghe.
(Chia sẻ)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung các vế ở - HS tìm hiểu cá nhân – làm việc nhóm
câu bên A và bên B, lựa chọn và ghép một vế đôi để hoàn thành các câu
câu ở bên A với một câu thích hợp ở bên B để
tạo thành một câu hoàn chỉnh.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - HS báo cáo
+a–3
+b–1
+c-2
- GV mời HS nhận xét – bổ sung. - HS nhận xét – bổ sung
- GV nhận xét, mời HS giải thích một số từ - HS giải thích từ
ngữ khó trong các câu (máu đào, tổ, tông, cội, - Giọt máu đào: được dùng để chỉ những
nguồn,…) người có quan hệ huyết thống với nhau,
. những người trong cùng một gia đình,
một tổ tiên.
Tổ: người cao nhất trong một dòng họ
hoặc một tôn phái.
Tông: người thứ hai kế ông tổ.
Cội: tức là xa xăm, dài lâu.
Nguồn: tức là nơi bắt đầu. Từ đó chúng ta
có thể hiểu rằng cội nguồn chỉnh là nơi
khởi đầu, nơi cuối cùng chúng ta có thể đi
về sau tất cả
- ? Theo em, những câu này nói lên điều gì? - HS suy nghĩ phát biểu theo ý cá nhân
- GV tổ chức cho hs tìm hiểu ý nghĩa của 3 - Làm việc theo nhóm đôi
câu tục ngữ
- GV mời một số nhóm trình bày. - HS trình bày.
- GV mời HSNX – bổ sung - HSNX – bổ sung
- GVNX – kết luận - HS lắng nghe
+ Một giọt máu đào hơn ao nước lã: Những
người có quan hệ huyết thống (gia đình, họ
- GV hỏi thêm: Qua bài đọc em hiểu gì về - HS suy nghĩ, trả lời
quan hệ giữa những người họ hàng?
- GV nhận xét, chốt lại: Giữa những người có - Lắng nghe
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bàn. - HS luyện đọc đọc theo nhóm bàn.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
lệ HS.
Nhận xét bạn đọc và bình chọn bạn đọc
tốt nhất.
4. Vận dụng
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
* Cách tiến hành:
+ Qua bài đọc, em học tập điều gì? Em đã làm - HS nối tiếp chia sẻ.
được những gì?
- Nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét – tuyên dương.
*Chốt (GDHS): Biết bồi dưỡng tình cảm gắn - Lắng nghe, rút kinh nghiệm để thực
bó, sẻ chia trong gia đình, dòng họ. hiện.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - Lắng nghe thực hiện.
- Chuẩn bị bài sau: Kỉ niệm xưa.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
BÀI VIẾT 1
TRẢ BÀI TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Dựa vào nhận xét và hướng dẫn của GV, nhận biết được ưu điểm và nhược điểm
trong bài viết của bản thân, tự sửa được các lỗi về cấu tạo và nội dung của bài văn, lỗi
chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
- Biết thể hiện lại một số ý trong bài văn để có những câu văn sinh động, gợi cảm hơn.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự sửa lỗi trong bài viết.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: mạnh dạn nêu ý kiến nhận xét đánh giá bài của bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài làm,
vận dụng điều đã học để viết lại đoạn văn hay hơn.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, có ý thức sửa lại bài hay
hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, video bài hát, ti vi
- HS: Sách, bút, vở,..
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Cho lớp hát bài “Cái cây xanh xanh” - HS hát và vận động theo nhạc
- Giới thiệu bài - HS lắng nghe
c. Học tập những đoạn văn, bài văn hay: - HS lắng nghe
- GV đọc những bài, những đoạn văn hay của HS trao đổi, thảo luận về cái hay, cái đẹp của
một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp các đoạn, bài văn.
mình sưu tầm được). Viết lại câu văn, đoạn văn trong bài cho hay
-Tổ chức cho HS sửa lại câu văn, đoạn văn hơn.
chưa hay trong bài cho sinh động, gợi cảm -1-2 HS đọc lại
hơn.
3. Vận dụng
*Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
* Cách tiến hành:
- Giáo dục BVMT. - HS trả lời
- Mỗi loại cây đều cho ta những ích lợi gì? Em
đã làm gì để chăm sóc cây ở nhà và ở trường?
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập viết đoạn văn - HS lắng nghe
tưởng tượng.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.........
NÓI VÀ NGHE
KỂ CHUYỆN
CÂY HOA HỒNG BẠCH
BÀI ĐỌC 2
KỈ NIỆM XƯA (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ
đọc khoảng 80 – 85 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu HK1
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu
ý nghĩa của bài: Đề cao tình cảm gắn bó yêu thương giữa anh chị em họ và hàng nói
chung.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc bài và tìm hiểu trước câu trả lời ở nhà.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng bài đọc trả lời các yêu cầu theo nội
dung bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết bồi dưỡng tình cảm gắn bó, sẻ chia trong gia đình, dòng họ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, bài giảng Powerpoint.
- HS: SGK, VBT, đồ dùng học tập.
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc thong thả, - HS lắng nghe kết hợp theo dõi trong
rõ ràng, tình cảm. Nhấn giọng gây ấn tượng ở SGK.
những từ ngữ khó hoặc gợi tả: râm ran, tít mù,
lả tả, bất phân thắng bại, thân thiết, bền chặt, - HS lắng nghe cách đọc.
… Giọng đọc chậm rãi ở câu cuối.
- HD chung cách đọc toàn bài.
- GV chốt vị trí 4 đoạn - Theo dõi
HS chia đoạn: 4 đoạn
*Dự kiến:
+Đoạn 1: Từ đầu ... đến kéo nhau ra vườn
chơi.
+Đoạn 2: Tiếp đến .... một gốc vườn.
+Đoạn 3: Tiếp đến... Nghịch vừa vừa
thôi..
+Đoạn 4 : Phần còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp - HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp phát
luyện đọc từ khó. hiện và luyện đọc từ khó (Chẳng hạn: bắt
mạch, cúc tần, tít mù, …)
- GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc theo nhóm 4.
theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm. - 2 nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp theo
dõi, nhận xét bạn đọc.
- Yêu cầu HS đọc và giải nghĩa từ ngữ ở phần - Hỏi đáp phần chú giải trong SGK theo
chú giải trong SGK (án thư, bắt mạch, châm cặp đôi. Phát hiện và giải nghĩa thêm 1 số
cứu, dây tơ hồng, bất phân thắng bại) từ khác (nếu có). VD: cúc tần: Cúc tần là
một vị thuốc Nam rất quý, có tính mát và
vị đắng, thường được dùng để chữa
chứng nhức đầu cảm sốt, bí tiểu, đau
nhức xương khớp… và nhiều bệnh lý
khác.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - 1 HS HTT đọc lại toàn bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TÍNH TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết tính từ trong câu. Hiểu được tác dụng của tính từ.
- Biết sử dụng tính từ để miêu tả sự vật, hoạt động, trạng thái, viết những câu văn đúng
và hay.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự hoc: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập, chủ động khi thực
hiện các nhiệm vụ học tập
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực tham gia vào hoạt động nhóm tìm hiểu về ý
nghĩa của tính từ, mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được kiến thức đã học về tính từ
để viết những câu văn miêu tả.
3. Bồi dưỡng phẩm chất:
- Chăm học: Tích cực tìm hiểu bài học, hoàn thành các bài tập theo yêu cầu.
- Trách nhiệm: Có ý thực lựa chọn sử dụng từ ngữ để tả cây cối/đồ vật/ con vật
một cách sinh động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng nhóm, ti vi
- HS: Vở BT, bút, bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái cho học sinh kết hợp kiểm tra kiến thức đã học.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - HS hát chuyền bóng
A Ram sam sam kết hợp chuyền bóng.
- KTBC:
- Đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa cho động - 2 HS nhận được bóng thực hiện yêu
từ. cầu
- Đặt câu và chỉ ra động từ trong câu.
- GV nhận xét, tuyên dương - Lớp làm bảng con – trình bày
- Dẫn dắt vào bài mới. - Lớp nhận xét, đánh giá
- HS nhắc lại các từ loại đã học.
2. Khám phá
* Mục tiêu: Hiểu được tác dụng của tính từ.
* Cách tiến hành:
a. Phần Nhận xét:
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài tập 1 - 1 HS đọc - lớp đọc thầm bài
- Hướng dẫn xác định yêu cầu bài. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Nêu các từ in đậm có trong bài
- Tổ chức cho HS làm bài trên phiếu bài tập - HS làm việc cá nhân ( Phiếu bài
tập)
Từ in đậm sự vật, hoạt động,... được - HS chia sẻ nhóm đôi.
miêu tả
- GV kết luận, chốt đáp án đúng. - Đại diện trình bày kết quả trước lớp
– nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Xếp các từ in đậm ở BT1 vào nhóm thích
hợp.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi - 1 HS đọc to – lớp đọc thầm
- GV kết luận: - HS làm việc cá nhân, chia sẻ nhóm
đôi
chỉ hình dáng chỉ màu sắc chỉ tính chất - Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả
nhỏ, rộng đen bóng cũ, mát dịu, tít trước lớp – nhận xét, bổ sung
mù, to, lả tả,
vừa vừa - Lắng nghe, nhắc lại
4. Vận dụng
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào việc dùng từ miêu tả.
* Cách tiến hành:
- Trò chơi: Bắn tên - HS tham gia trò chơi + nêu tính từ
Dùng tính từ để nói về một sự vật nào đó. theo yêu cầu của quản trò.
Ví dụ:
- Em hãy dùng 1 tính từ để nói về một người bạn
BÀI VIẾT 2
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết lựa chọn tìm ý phù hợp cho đoạn văn tưởng tượng đã chọn.
- Biết sắp xếp ý cho đoạn văn tưởng tượng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết lựa chọn các ý để viết và có ý tưởng riêng về bài viết.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và trao đổi tìm ý và sắp xếp lên ý
tưởng bài viết.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Khả năng sáng tạo phong phú về các nhân
vật hư cấu.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Lạc quan, biết ước mơ (tưởng tượng) về tương lai tốt đẹp.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ thảo luận cùng bạn đưa ra những ý tưởng hay.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: SGK, bài giảng Powerpoint hoặc bảng phụ viết đề và gợi ý viết đoạn văn, các
thẻ giấy màu đề 1 và đề 2 theo yêu cầu chỉ định (hoặc các hình học vuông, tròn, tam
giác,...), bảng phụ hoặc bảng A2.
- HS: SGK, VBT, vở Tiếng Việt.
+ Đoạn văn tưởng tượng là gì? + Đoạn văn tưởng tượng là kể về việc
chưa xảy ra hoặc không có thật, do
con người viết tưởng tượng ra.
+ Câu mở đoạn có tác dụng gì? + Câu mở thường có tác dụng giới
thiệu về sự việc tưởng tượng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
- Chuẩn bị bài sau: Bài viết 3: Luyện tập viết đoạn - HS thực hiện.
văn tưởng tượng.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TUẦN 13:
CHỦ ĐIỂM: HỌ HÀNG, LÀNG XÓM
Bài đọc 3 : MẢNH SÂN CHUNG ( 2 TIẾT)
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Khơi gợi cho học sinh sự tò mò, khám phá để giới thiệu bài mới.
- Cách tiến hành:
- - GV tổ chức trò chơi: “Đố bạn” - Hs tham gia chơi trò
- Hình thức chơi: GV trình chiếu bức tranh minh hoạ chơi
trong SGK, 1 HS sẽ điều khiển trò chơi, Đố các bạn
dưới lớp:
+ Trong bức tranh gồm máy bạn nhỏ ? - Hs trả lời
+ Hai bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
+ Bạn nhận xét gì về việc làm của hai bạn nhỏ ?
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Đọc được bài : Mảnh sân chung với giọng đọc phù hợp với nội dung câu
chuyện: thong thả, rõ ràng, sinh động.
- Giải nghĩa được những từ ngữ khó.
- Có ý thức đọc phân biệt các âm, vần, thanh dễ lẫn lộn.
- Thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu được nội dung của bài đọc mảnh sân chung
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Mảnh sân chung với - Hs lắng nghe.
giọng đọc phù hợp với nội dung câu
chuyện: thong thả, rõ ràng, sinh động.
- Giải nghĩa từ khó:sạch bong, hối hả, tờ - HS lắng nghe cách đọc.
mờ, rả rích, bất giác, sạch như lau như li.
- GV chia đoạn: 5 đoạn
( Mỗi đoạn là chấm xuống dòng) -HS đọc 2-3 lượt
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Hiểu được yêu cầu của đề.
- Biết lựa chọn một trong hai đề đã cho trong SGK.
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề
- GV mời 1 HS đọc to 2 đề trong SGK. - Hs đọc đề.
- GV đưa đề bài lên bảng, cùng HS phân
tích đề.
+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ? + Đề 1: Yêu cầu chúng ta dựa vào
kịch bản “ Ở vương quốc Tương
. Lai”, hãy viết đoạn văn đó theo
tưởng tưởng của em.
- HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS lắng nghe
- HS đọc đoạn văn cho bạn nghe.
- HS đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét HS đọc bài, sửa lỗi.
- Tuyên dương, khích lệ HS
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực
+ Qua bài đọc, em rút ra được điều gì ? tiễn.
GDHS: trong cuộc sống cần phải có ước mơ - HS nêu ước mơ của mình
- Nhận xét, tuyên dương cho bạn nghe
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh
nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV cho Hs xem video một số câu chuyện, bài - HS quan sát video.
thơ, bài văn về tình làng nghĩa xóm
- GV trao đổi những về nội dung các câu chuyện, - HS cùng trao đổi về câu
bài thơ, bài văn đó chuyện được xem.
- GV giao nhiệm vụ HS: Về nhà kể lại câu - HS lắng nghe, về nhà thực
chuyện, bài thơ, bài văn cho người thân nghe. hiện.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ các âm, vần,
thanh mà địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa.
Tốc độ đọc khoảng 80 -85 tiếng/ phút.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ kể về anh đom đóm chuyên
cần canh gác cho mọi người ngủ ngon, từ đó ca ngợi những tấm lòng biết quan
tâm tới mọi người xung quanh.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp
2. Năng lực chung.
- Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận
nhóm); NL tự chủ và tự học (trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu).
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất đoàn kết, chia sẽ với mọi người trong cộng đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Khơi gợi cho học sinh sự tò mò, khám phá để giới thiệu bài mới.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Gọi thuyền” - Hs tham gia chơi trò
- Hình thức chơi: Lớp trưởng sẽ lên điều khiển cả lớp, chơi
bạn lớp trưởng hô: “gọi thuyền, gọi thuyền”, ở dưới lớp
sẽ hô : “ thuyền ai, thuyền ai ?” bạn lớp trưởng hô
thuyền bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời 1 câu hỏi do bạn
đưa ra:
+ Kể tên một loại côn trùng mà bạn biết ? - Hs trả lời: bươm
bướm, bọ ngựa, chuồn
chuồn, ve sầu,....
- HS trả lời.
+ Bạn có biết về đom đóm không ?
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Đọc được bài thơ: Anh đom đóm với giọng đọc phù hợp với nội dung bài thơ,
giọng đọc vui tươi, nhẹ nhàng, kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Giải nghĩa được những từ ngữ khó.
- Hiểu được nội dung của bài thơ: Anh đom đóm.
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Anh đom đóm với giọng - Hs lắng nghe.
đọc phù hợp với nội dung bài thơ, giọng
đọc vui tươi, nhẹ nhàng
- Giải nghĩa từ khó:đom đóm, chuyên - HS lắng nghe cách đọc.
cần, cò bợ, vạc.
- GV chia khổ thơ: 6 khổ thơ
( Mỗi khổ thơ gồm 4 dòng) -HS đọc 2-3 lượt
+ Kể một việc em đã làm để giúp đỡ mọi người ? - HS trình bày suy nghĩ của
mình trước lớp. Lớp lắng
GDHS: - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: Biết nghe, chia sẻ
đoàn kết, giúp đỡ mọi người, giúp đỡ cộng đồng. - Lắng nghe, rút kinh
- Nhận xét, tuyên dương nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH TỪ ( 1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Tìm được tính từ trong đoạn văn, xếp được tính từ vào nhóm thích hợp.
- Viết được đoạn văn có tính từ theo yêu cầu.
- Viết được một số câu văn bước đầu có từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (biết thảo luận về tính từ, về đoạn văn có tính
từ).
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: tìm ra tính từ
trong các câu; viết được các câu có tính từ).
án đúng:
+ Tính từ chỉ hình dáng: cao lớn, sừng
sững, to
+ Tính từ chỉ tính cách: chất phác, giản dị,
thân mật
+ Tính từ chỉ tính chất: đẹp, nhẹ, lạnh, hối
hả, chắc, đầy, khoẻ
+ Tính từ chỉ màu sắc: xanh.
Hoạt động 3: Viết đoạn văn (BT 3)
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu
về một người họ hàng của em, trong đó có
sử dụng ít nhất 3 tính từ.
- GV giao nhiệm vụ cho viết đoạn văn vào Làm bài các nhân vào vở
vở
2-4 HS đọc. Các HS khác nhận xét,
-Trình bày đoạn văn đã viết trước lớp.
góp ý.
- GV nhận xét, sửa lỗi (nếu có), giúp HS
hoàn chỉnh đoạn văn.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến
thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho
học sinh.
+ đặt một câu nói về người thân của mình - HS nói trước lớp
có sử dụng tính từ. VD: Mẹ em rất xinh đẹp
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét, tuyên dương kết hợp giới thiệu chủ trước lớp.
điểm: Con người là vốn quý của trời đất. Con - Câu 1: ý b
người không những đẹp mà còn tài năng, con
người làm đẹp cho Trái Đất và đó cũng chính là - Câu 2: ý c
nội dung chủ điểm Người ta là hoa đất.
- GV tổ chức trò chơi: “Đoán hành động”
- Hình thức chơi: GV chuẩn bị 2 bông hoa ghi các - Các nhóm khác bổ sung
từ: thuyền, bơi lội.
- GV yêu cầu một HS lên bảng chọn bông hoa sau
đó diễn tả hành động để các bạn trong lớp đoán
được từ.
- GV: HS nào đoán nhanh đúng sẽ được nhận một
bông hoa niềm vui.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp khi kết thúc trò chơi:
Các từ thuyền, bơi lội gợi cho em nhớ đến những
nhân vật nào có tài bơi lội? - Học sinh lắng nghe cách chơi, luật
- GV nhận xét, kết luận: Nước ta có rất nhiều giỏi chơi.
bơi lặn và một trong những người có tài bơi lặn
phi thường đó là ông Yết Kiêu, một danh tướng
thời Trần. Vậy ông đã dùng tài năng và trí thông
minh gì để đánh giặc. Để biết điều đó, chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay nhé. Bài: Ông
Yết Kiêu.
- GV ghi tên bài lên bảng - HS: Ánh Viên, Yết Kiêu, Nguyễn
Huy Hoàng...
- HS lắng nghe
+ Theo em vì sao tác giả tưởng tượng Yết + HS đại diện nhóm trả lời các câu hỏi,
Kiêu có tài năng phi thường như vậy? nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về ông Yết giặc, dùng dùi sắt và búa đục thủng tàu
Kiêu? khiến tàu giặc đắm hết chiếc này đến chiếc
- Mời HS trình bày, báo cáo kết quả khác
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi và động + Ông bị tra khảo nhưng vẫn dọa cho quân
viên HS các nhóm. gặc khiếp sợ. Ông giả vờ đưa giặc đi bắt
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, những người khác, rồi nhảy xuống nước
nội dung câu chuyện là gì? trốn đi.
- GV nhận xét, chốt lại + HS lần lượt nêu ý kiến cá nhân
BÀI VIẾT 1
VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MỘT CÂU CHUYỆN EM THÍCH
( Cấu tạo của đoạn văn)
Tiết 1
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động ( 5 phút)
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Ô cửa bí mật”
- Hình thức chơi: HS chọn ô cửa mình thích trên trò
chơi để trả lời 1 trong các câu hỏi:
+ Ô số 1: Hãy kể tên một câu chuyện về người có - HS lắng nghe
tài?
+Ô số 2:Hãy kể một câu chuyện về người có tài?
+ Ô số 3: Em thích nhất chi tiết nào trong câu - HS tham gia chơi trò chơi
chuyện?
+ Câu số 4: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GV cùng trao đổi với HS về cách kể chuyện, nội
dung câu chuyện để tạo niềm tin, mạnh dạn cho HS
trong học tập
- GV nêu ý kiến về câu trả lời của học sinh, từ đó - Học sinh lắng nghe
giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu cấu tạo
của đoạn văn viết về một câu chuyện em thích.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá ( 18 phút)
a. Mục tiêu:
- Biết chọn được một câu chuyện em yêu thích về những người có tài, giải thích được vì
sao mình yêu thích câu chuyện đó.
- Nhận biết được cấu tạo của một đoạn văn.
- Nhận biết được câu mở đoạn và tác dụng của nó.
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Nhận xét.
Hoạt động 2: Rút ra bài học - Câu mở đoạn thường giới thiệu câu
- GV đặt câu hỏi cho HS rút ra bài học chuyện và nêu cảm nghĩ chung về câu
- GV: Đoạn văn viết về một câu chuyện em chuyện đó.
thích thường được viết như thế nào? - Các câu tiếp theo làm rõ cảm nghĩ đã
- GV: Câu mở đoạn dùng để làm gì? nêu ở câu mở đoạn.
- 3 HS đọc bài học SGK.
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến
dụng bài học vào tực tiễn. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS xem video về người có tài trên youtobe. - HS quan sát video.
+ GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học
- HS trình bày suy nghĩ của mình
trước lớp. Lớp lắng nghe, chia sẻ
GDHS: - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
nhiệm (kiên trì, quyết tâm trong công việc).
- Nhận xét, tuyên dương và yêu cầu HS về nhà hoàn
thiện việc tìm ý và lập dàn ý chuẩn bị cho bài viết 2.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
NÓI VÀ NGHE
TRAO ĐỔI: TÀI NĂNG CON NGƯỜI
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 2: NHÀ BÁC HỌC CỦA ĐỒNG RUỘNG
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung và và ý nghĩa của bài đọc:
Lương Định Của là nhà Bác học gắn với đồng ruộng, rất giản dị và say mê công việc.
Ông là tấm gương về lao động; là người tài năng, có nhiều công lao đối với nền nông
học Việt Nam.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Phát hiện được những chi tiết cho thấy Ông Lương Định Của là bác học tài
năng, tâm huyết luôn gắn bó với đồng ruộng; là người có nhiều đóng góp to lớn với sự
nghiệp phát triển của ngành nông nghiệp nước; biết chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản
thân với mọi người.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận
nhóm); NL tự chủ và tự học (trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu).
- Bồi dưỡng phẩm chất (PC) nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm ( quý trọng, biết ơn
ông Lương Định Của, học tập tấm gương lao động của ông)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động ( 3 - 5 phút)
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: Ô cửa bí
mật
- GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu trong mỗi - HS lắng nghe cách chơi, luật chơi
ô (từ 1 đến 4). Thực hiện đúng bức tranh sẽ được
mở ra.
Ô số 1: Đọc đoạn văn giới thiệu bài năng đặc biệt - HS cả lớp cùng tham gia chơi
của ông Yết Kiêu.
Ô số 2: Đọc đoạn văn nói về dũng khí và sự khôn
ngoan của Yết Kiêu khi rơi vào tay giặc.
+ Những chi tiết ở đoạn 2 cho thấy ông Của + Các tên gọi nhà nông học xuất sắc, cha đẻ
sống và làm việc như thế nào? của nhiều giống cây trồng mới, dưa ông
Của, cà chua ông Của, lúa ông Của, nhà bác
học của đồng ruộng.
- Ông sống giản dị, say mê công việc, ông
+ Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa ứng dụng một cách sáng tạo các kĩ thuật
quý? canh tác của nước ngoài vào việc trồng lúa
ở Việt Nam.
- Ông chia 10 hạt thóc làm hai phần: 5 hạt
ông gieo ở phòng thí nghiệm, 5 hạt ông
ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ vào
+ Những cống hiến của ông được ghi nhận người, trùm chăn ngủ để hơi ấm cơ thể làm
như thế nào? cho thóc nảy mầm
- Ông được nhà nước tặng Huân chương
Lao động hạng Nhất, giải thưởng Hồ Chí
+ Theo em nhờ đâu ông có được những cống Minh, nhà nước trao tặng danh hiệu Anh
hiến lớn cho đất nước như vậy? hùng Lao động
- Mời HS trình bày, báo cáo kết quả - HS nêu suy nghĩ cá nhân
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi và động
viên HS các nhóm.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện
ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? - Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, chốt lại - Lương Định Của là nhà Bác học gắn với
+ Em học tập được điều gì từ ông Của? - Em học tập được ở ông đức tính
giản dị, sáng tạo trong công việc...
- HS nêu ý kiến cá nhân trước lớp.
Em cần làm gì để góp phần xây dựng quê hương Lớp lắng nghe, chia sẻ.
đất nước?
- GV giáo dục học sinh có ý thức trân trọng, biết ơn - HS lắng nhe
công lao của ông Lương Định Của và học tập tấm
gương lao động của ông, chăm chỉ học tập để mai
sau góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Nhận xét, tuyên dương HS học tốt.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà tìm hiểu thông tin về một nhân
vật có tài trong những câu chuyện em đã được học
hoặc đã được nghe kể để chuẩn bị cho bài viết 2.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
- GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến cá nhân tìm câu - HS đọc thầm theo bạn
mở đoạn, câu kết đoạn. - HS nêu ý kiến trước lớp.
- Câu mở đoạn: Chiếc ví là câu chuyện
- GV yêu cầu HS trình bày ý kiến trước lớp. mà em rất thích, vì nội dung thú vị và có
ý nghĩa sâu sắc.
- Qua câu chuyện, em hiểu rằng trung
thực là phẩm chất rất đáng quý và không
nên đánh giá người khác qua vẻ bề ngoài
của họ
- Các HS khác nhận xét, trao đổi thêm về
- GV nhận xét, tuyên dương. ý kiến bạn trình bày
- Bài 2: Nội dung câu mở đoạn và câu kết đoạn
có điểm gì giống và khác nhau? Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh trả
lời câu hỏi: - 1 HS đọc yêu cầu
- Câu 1: Câu mở đoạn và câu kết đoạn có tác - HS trao đổi nhóm đôi.
dụng gì? - Câu mở đoạn nêu ý chính của đoạn
văn.
- Câu kết đoạn nhắc lại chủ đề đoạn văn
và nâng cao ý đã nhắc đến ở câu mở
- Câu 2: Nội dung câu mở đoạn và câu kết đoạn đoạn.
có điểm gì giống và khác nhau? - Giống nhau:Đều nói về chủ đề trong
đoạn văn.
- Khác nhau:Câu mở đoạn nêu chủ đề
đoạn văn, câu kết đoạn nhắc lại và nâng
- GV mời các nhóm trình bày. cao chủ đề đoạn văn.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, trao đổi. - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo
- GV nhận xét, bổ sung. luận.
- GV yêu cầu HS đọc lại câu mở đoạn và câu
kết đoạn. - 1 HS đọc câu mở đoạn, câu kết đoạn
Bài viết :
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MỘT CÂU CHUYỆN EM THÍCH
( Tìm ý và sắp xếp ý)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- HS tìm và sắp xếp được các ý để viết đoạn văn về một câu chuyện yêu thích.
1.2. Phát triển năng lực văn học.
- Chọn được những chi tiết tiêu biểu và sắp xếp các ý theo trật tự phù hợp để viết
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến trước lớp. - HS nêu ý kiến trước lớp điều mình
nghe được từ bạn về về nhân vật bạn
chọn để viết đoạn văn.
TUẦN 15
Bài 8: NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT
BÀI ĐỌC 3: BA NÀNG CÔNG CHÚA
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ HS dễ viết sai.
Ngắt nghỉ hơi đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài. Trả lời được các câu hỏi
về nội dung của các đoạn văn của bài. Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài
văn: Ca ngợi ba nàng công chúa đã sử dụng tài năng và lòng yêu nước của mình
để mang lại hoà bình cho đất nước và các nước láng giềng.
- Thể hiện được giọng đọc nhẹ nhàng, từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với
từng giai đoạn của câu chuyện, với nội dung ca ngợi tài năng và lòng yêu nước
của ba nàng công chúa.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Bước đầu nêu được cảm nhận của bản thân với mọi người về tài năng của ba
nàng công chúa.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm)
- NL tự chủ và tự học (trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu).
3. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: Yêu quý, cảm phục những người có công bảo
vệ đất nước.
- Có ý thức trong học tập, để đạt được những thành tích mong muốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
– Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
– Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động độc lập, hoạt động nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2. Khám phá
a. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương
dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài đọc. Trả lời được các câu hỏi trong bài.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài đọc.
là gì?
- Em hãy nêu cảm nhận của mình sau khi tìm - HS nêu cảm nghĩ của bản thân.
hiểu và đọc bài.
- GV nêu câu hỏi thảo luận: Em học tập được - HS trả lời cá nhân. Tự liên hệ bản thân.
điều gì ở ba nàng công chúa? Em đã và sẽ làm
gì để giúp ích cho trường lớp, gia đình và
những người xung quanh,…
- GV mời đại diện HS trình bày suy nghĩ của - 2 học sinh trình bày.
mình trước lớp.
- GV nhận xét, khích lệ những suy nghĩ tích cực - HS lắng nghe và thực hiện.
của HS.
GDHS: Có ý thức trong học tập, để đạt được
những thành tích mong muốn.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi tuyên dương
học sinh tích cực.
- Dặn dò học sinh tập kịch chuẩn bị bài Tôn
vinh sáng tạo.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
BÀI VIẾT 3
TRẢ BÀI VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe – hiểu, đọc – hiểu lời nhận xét của thầy (cô) giáo về bài viết của mình và
các bạn.
- Có kĩ năng phát hiện và chữa lỗi về bố cục, nội dung, dùng từ đặt câu, chính
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Gọi học sinh báo cáo về kết quả sửa bài. - Học sinh đổi vở cho nhau kiểm tra về sử
lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu cho nhau.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung để học sinh tiếp tục - Một vài học sinh báo cáo kết quả sửa bà
hoàn thiện bài (nếu cần) sau khi kiểm tra chéo.
- Học sinh lắng nghe và hoàn thiện bài viế
cho hoàn chỉnh.
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
NÓI VÀ NGHE
TRAO ĐỔI: EM ĐỌC SÁCH BÁO
( 1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Biết giới thiệu một câu chuyện hoặc bài thơ, bài báo, bài văn đã đọc ở nhà về
những người tài năng.
- Biết lắng nghe, ghi chép thắc mắc, nhận xét về những điều bạn nói và trao đổi
lại với bạn.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Biết giới thiệu câu chuyện (bài thơ, bài báo, bài văn) đã đọc một cách ngắn
gọn mà có hình ảnh và cảm xúc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp hợp tác:
+ Biết trao đổi cùng bạn, chủ động, tự nhiên, tự tin; biết nhìn vào người nghe
khi nói.
+ Biết lắng nghe, nhận xét về điều bạn nói.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm học, tích cực trong học tập.
- Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, ý thức phấn đấu, tu dưỡng để sau này là
người có ích cho xã hội
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Tranh ảnh về một số nhân vật tài năng, bài giảng pp, phần
thưởng cho học sinh.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động độc lập, hoạt động nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
trò chơi: Đố bạn. - HS lắng nghe nội dung trò chơi. Lớp
- Giáo viên nêu nội dung trò chơi: Tiết trước cô đã trưởng hô “đố bạn, đố bạn” cả lớp sẽ trả lờ
yêu cầu các em về nhà tìm đọc những bài thơ, bài “đố ai, đố ai”. Sau đó lớp trưởng hô “ đố
văn, bài báo hoặc câu chuyện về những người tài bạn …..” và đọc câu đố, bạn được đố sẽ tr
năng và các em đã chuẩn bị câu đố cho các bạn về lời. Nếu đúng cả lớp vỗ tay và bạn sẽ tiếp
người tài năng mà em đã đọc, hôm nay chúng ta sẽ tục được đố bạn mình còn sai sẽ không
đố các bạn trong lớp đoán dựa vào câu đó nhé! được đố và lớp trưởng tiếp tục mời bạn
- Giáo viên nhận xét trò chơi, tuyên dương học khác.
sinh.
- Giáo viên giới thiệu bài: Qua trò chơi chúng ta
đã biết tên một số người tài năng mà các em đã - Học sinh lắng nghe, ghi tựa bài vào vở.
đọc. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ giới thiệu
về câu chuyện (bài thơ, bài báo, bài văn) mà các
em đã đọc ở nhà về những người tài năng. Sau đó,
chúng ta sẽ trao đổi về câu chuyện hay bài thơ, bài
văn, bài báo đó.
hội.
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
BÀI ĐỌC 4
TÔN VINH SÁNG TẠO
( 1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà học sinh địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 80 –
85 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu học kì I.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Người Việt Nam rất thông minh, sáng tạo;
một số người có sáng chế độc đáo phục vụ đời sống, làm rạng danh đất Việt.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Biết nhận xét về những người sáng tạo trong bài đọc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm.
- Năng lực tự chủ và tự học: Trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất:
- Biết trân trọng những người sáng tạo.
- Có ý thức tìm tòi, khám phá trong học tập và lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Tranh ảnh trong bài đọc, bài giảng pp.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
– Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
– Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động độc lập, hoạt động nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
đọc nối tiếp trong nhóm (Tự sửa lỗi phát âm, từ - Học sinh đổi sách cho nhau, gạch chân
khó đọc, ngắt nghỉ câu cho nhau và giải nghĩa từ). dưới những từ bạn đọc sai và giúp bạn sử
GV theo dõi hướng dẫn học sinh. sai.
+ Giúp bạn sửa lỗi sai phát âm và ngắt ngh
- Yêu cầu học sinh báo cáo phần đọc nhóm. câu dài (nếu bạn sai)
- GV nhận xét chung và tuyên dương tinh thần + Đọc chú giải, giúp bạn giải nghĩa từ.
luyện đọc của các nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả đọ
- GV gọi đại diện một số nhóm đọc trước lớp. của nhóm.
- Giáo viên nhận xét phần đọc của các nhóm đại
diện đọc trước lớp. - 2-3 nhóm đọc trước lớp. Các học sinh khá
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc câu dài: nhận xét.
+ Năm 2021, / giải thưởng này/ đã được trao cho
Giáo sư Nguyễn Thị Thanh Mai / (Đại học Quốc - Nghe giáo viên đọc mẫu, chú ý chỗ ngắ
gia Thành phố Hồ Chí Minh) / về kết quả nghiên nghỉ đánh dấu / ; một vài học sinh luyện đọ
cứu một số sản phẩm thuốc từ dược liệu trong lại.
nước/ và Giáo sư Nguyễn Minh Thuỷ / ( Trường
Đại học Cần Thơ) / về giải pháp lâu dài hỗ trợ
nông dân tiêu thụ nông sản.
+ Về nước, / ông chế tạo và cải tiến hơn 30 máy
móc phục vụ nông nghiệp / như rô bốt gieo hạt, /
máy phun thuốc sâu, / máy đánh luống, / máy cày
hai lưỡi,…
- GV hướng dẫn từ khó: Trong bài có từ nào các
em chưa rõ nghĩa các em nêu ra để các bạn giúp
mình giải nghĩa?
- Giáo viên nhận xét chung phần đọc thành tiếng. - HS nêu từ khó, các bạn khác giúp bạn giả
Chuyển ý sang hoạt động đọc hiểu. nghĩa. (Nếu có từ cả lớp không giải nghĩ
* Hoạt động 2: Đọc hiểu được thì giáo viên giúp).
- Gọi học sinh đọc các câu hỏi:
+ Câu 1: Giải thưởng Cô-va-lép-xcai-a được lập ra
nhằm mục đích gì?
+ Câu 2: Giải thưởng Cô-va-lép-xcai-a năm 2021 - Một học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
a. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài đọc, giọng đọc thể hiện niềm tự hào và trân trọng với
những người sáng tạo.
sáng tạo.
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU CHỦ ĐỀ CỦA ĐOẠN VĂN
( 1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Tìm được câu chủ đề của đoạn văn.
- Viết được đoạn văn dựa vào câu chủ đề cho trước.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Bước đầu biết lựa chọn từ ngữ để viết đoạn văn một cách hình ảnh, giàu cảm
xúc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết thể hiện quan sát, liên tưởng của bản thân.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập.
- Năng lực sáng tạo: Biết vận dụng những điều đã học để viết đoạn văn.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất:
- Rèn luyện tính chăm chỉ, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Phiếu bài tập cho bài tập 1, bài giảng pp.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
– Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
– Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động độc lập, hoạt động nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV nhận xét phần trò chơi. - HS lắng nghe và một HS nhắc lại tựa bài.
- Giáo viên giới thiệu bài: Chúng ta đã biết vì ý
nghĩa và vị trí của câu chủ đề của đoạn văn. Hôm
nay, chúng ta sẽ cùng luyện tập đi tìm câu chủ đề
trong một đoạn văn cho sẵn và dựa vào câu chủ đề
để viết thành một đoạn văn qua bài: Luyện tập về
câu chủ đề của đoạn văn.
- Giáo viên mời học sinh quan sát 2 bức tranh - Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
trong bài tập 2 sách giáo khoa trang 112. + Câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng v
+ Tranh minh hoạ câu chuyện nào? Những hạt thóc giống.
+ Nhân vật tài năng hoặc có phẩm chất tốt trong + Đó là tướng quân Phạm Ngũ Lão trong
câu chuyện là ai? câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng và cậu
bé Chôm trong câu chuyện Những hạt thó
giống.
phòng tranh vào giờ ra chơi và đặt câu hỏi cho tác - HS lắng nghe và thực hiện.
giả.
* Bước 5: Giáo viên nhận xét chung về bài viết
của cả lớp.
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
các hiện vật trưng bày, trò chơi, đố vui, đọc thơ, diễn kịch,…
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo: Hợp tác với bạn để
chuẩn bị diễn kịch, trưng bày sản phẩm.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự chuẩn bị trò chơi, câu hỏi đố vui và tìm tòi các
bài thơ, văn, tranh ảnh về người tài năng để giới thiệu, trưng bày trước lớp.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm thể hiện qua việc chuẩn bị và thể
hiện các yêu cầu của buổi triển lãm.
- Có ý thức tìm tòi, khám phá để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Bố trí sẵn vị trí (có trang trí theo chủ đề Tinh hoa đất Việt) cho
hai nhóm ở góc lớp:
+ Nhóm trưng bày sản phẩm có bàn đặt sản phẩm hoặc nam châm, kẹp, ghim
gắn sản phẩm.
+ Nhóm giới thiệu các nhân vật tài năng đất Việt thông qua đóng vai, dựng hình
tượng.
- HS chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục cho bài giới thiệu hoặc sản phẩm trưng
bày.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
– Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
– Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động độc lập, hoạt động nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV nhận xét và giới thiệu bài: Bài hát Việt Nam - HS lắng nghe và một HS nhắc lại tựa bài.
ơi là thông điệp ý nghĩa, là sự cổ vũ các cá nhân,
tổ chức trong mùa dịch lịch sử Covid-19. Và
chúng ta đã chiến thắng, trong lời ca có cả niềm tự
hào về những anh hùng đầy tài năng và dũng cảm
đã cống hiến và hi sinh để giúp cho đất nước được
tự do và ngày một phát triển. Ngoài ra còn rất
nhiều bài hát ca ngợi niềm tự hào về những người
tài năng trên đất nước Việt Nam, tiết trước cô đã
dặn các em về nhà sưu tầm tìm hiểu và cô tin các
em đã chuân bị rất đầy đủ. Hôm nay, chúng ta sẽ
cùng tổ chức triễn lãm về những tài năng đất Việt
qua tiết học Triển lãm tài năng đất Việt.
+ Những MC dẫn chương trình to, rõ, tự tin, hấp nhóm mình, nêu rõ vì sao chọn cá nhân hay
dẫn. nhóm đó.
+ Cá nhân có sản phẩm, hoạt động ấn tượng.
+ Nhóm có sản phẩm, hoạt động ấn tượng, đem
lại không khí vui như ngày hội cho cả lớp.
- GV nhận xét và thống nhất kết quả bình chọn với
học sinh. - Cá nhân và nhóm được bình chọn lên bụ
- Tuyên dương cá nhân, nhóm được bình chọn tiếp giảng nhận hoa tuyên dương, cả lớp vỗ tay
tục phát huy. đồng thời khuyến khích các bạn và chúc mừng.
nhóm khác cố gắng ở các hoạt động ở tiết sau.
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
TUẦN 16
BÀI 9: TÀI SẢN VÔ GIÁ
BÀI ĐỌC 1: ĐÓN THẦN MẶT TRỜI ( 2 tiết)
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- HS nắm được chủ điểm mới mà mình học.
- HS biết được những thứ cần thiết và sức khỏe là thứ quan trọng nhất với cuộc sống
của con người; biết những việc cần làm để bảo vệ tài sản vô giá ấy.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Vượt qua thử thách
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Vượt - HS lắng nghe cách chơi.
qua thử thách
- GV chiếu các CH trên màn hình cho các - HS đọc câu hỏi, thảo luận, thống nhất
nhóm thảo luận trong 2 phút. câu trả lời.
- GV chọn 3 HS đóng vai Nàng Tiên Cá, - HS xung phong đóng vai; các nhóm
Thần Biển. Thần Mặt Trời; các nhóm cử 1 cử đại diện.
đại diện tham gia trả lời câu hỏi.
- GV theo dõi HS tham gia trò chơi và giải - Lần lượt các nhân vật đóng vai nêu
đáp thắc mắc của HS về CH, nếu có HS câu hỏi thử thách.
chưa hiểu.
- Tính điểm cho HS trả lời CH. (CH 1: 2 - Người dự thi viết nhanh đáp án vào
điểm; CH 2: 1 điểm; CH 3: 2 điểm) bảng con hoặc Phiếu HT. Ai viết nhanh
và đúng hơn thì qua trước để đến với CH
tiếp theo.
- Nhân vật đóng vai lần lượt mời người
chơi qua “chốt” khi trả lời đúng.
- GV tổng kết trò chơi: Xếp thứ tự theo số - HS lắng nghe.
điểm (ai đạt nhiều điêm hơn xếp trên) và
thời gian hoàn thành (ai vượt qua thử thách
với thời gian ngắn hơn thì xếp trên).
- GV dẫn dắt để giới thiệu chủ điểm và tên - HS lắng nghe.
bài:
Qua trò chơi Vượt qua thách thức,các em
thấy: Sức khỏe là tài sản quý nhất của con
người; có sức khỏe thì sẽ có tất cả. Để giữ
gìn và nâng cao sức khỏe, chúng ta càn ăn
uống hợp vệ sinh; có nếp sống lành mạnh;
bệnh.
+Đoạn 3: Một cậu bé... trách móc nặng
lời.
+Đoạn 4 : Phần còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1, kết - HS đọc nối tiếp, kết hợp luyện đọc: kì
hợp luyện đọc từ ngữ khó. quái, thuyên giảm, ngặt nghẽo, …
+ Câu 2. Cậu bé bày cách gì để chữa bệnh + Cậu bé nói rằng phải đón Thần Mặt
cho phú ông và gia đính? Trời vào nhà.
+ Câu 3. Phú ông thực hiện cách chữa + Phú ông cho người đem các túi lớn ra
bệnh của cậu bé như thế nào? Vì sao? ngoài trời hứng nắng rồi buộc lại, mang
vào nhà. Vì phú ông là người mê tín (tin
vào thần thánh) nên không hiểu lời cậu
bé nói.
+ Câu 4. Khi bị phú ông trách, cậu bé đã + Để đón Thần Mặt Trời vào nhà cần
giải thích thể nào? phải làm thật nhiều cửa sổ! Ánh nắng là
nguồn sáng vô giá. Nó làm cho nhà ở
khô ráo, không khí trong lành, da dẻ
hồng hào, khỏe mạnh.
+ Câu 5. Câu chuyện này muốn nói điều + Câu chuyện cho biết ánh nắng Mặt
gì? Trời rất quý, chúng ta muốn khỏe mạnh
thì phải bố trí nhà cửa thoáng đãng, đưa
ánh nắng Mặt Trời vào nhà.
- GV chốt lại: Trên Trái Đất này, mọi sinh
vật sinh đều cần ánh sáng mặt trời để sinh
trưởng và phát triển khỏe mạnh, vì vậy
chúng ta cần tận dụng nguồn tài nguyên vô
giá này trong cuộc sống. Đó cũng chính là
nội dung được gửi gắm qua câu chuyện
Đón Thần Mặt Trời.
Bài đọc đã đề cao tác dụng của ánh nắng
Mặt Trời, khuyên ta bố trí nhà cửa thoáng
đãng để giúp cho thân thể khỏe mạnh.
- Mời HS nêu lại nội dung bài. - HS nêu( 3-4 HS nêu).
- HS ghi nội dung bài vào vở.
C. LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Sau khi nắm được nội dung bài học, học sinh biết:
- Ngắt nghỉ hơi đúng; nhấn giọng từ ngữ quan trọng và thể hiện tình cảm, cảm xúc
phù hợp với nội dung bài đọc.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức kiểm tra bài cũ để gợi nhớ lại - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
cho HS những kiến thức cần thiết trong tiết
học.
+ Hãy nêu cấu tạo của một đoạn văn. + Một đoạn văn gồm 3 phần: Mở
đoạn, thân đoạn và kết đoạn.
+ Giới thiệu chủ đề cua đoạn văn
+ Hãy nêu nhiệm vụ của câu mở đoạn trong (tên câu chuyện, tên nhân vật, nói
đoạn văn kể một câu chuyện em yêu thích. ngắn gọn lí do thích câu chuyện...)
+ Tóm tắt sự việc hoặc hành động
thể hiện tài năng, phẩm chất tốt đẹp
+ Hãy nêu nhiệm vụ của các câu thân đoạn của nhân vật.
trong đoạn văn kể một câu chuyện em yêu + Nhận xét về sự việc, hành động
thích. của nhân vật, nêu bài học rút ra cho
+ Hãy nêu nhiệm vụ của câu kết đoạn trong bản thân.
đoạn văn kể một câu chuyện em yêu thích. - HS lắng nghe.
................................................................................................................................
---------------------------------------------------------
NÓI VÀ NGHE
KỂ CHUYỆN: CỨU NGƯỜI TRƯỚC ĐÃ
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Dựa vào tranh, lời kể dưới tranh và lời nói của nhân vật (thể hiện ở các bóng nói),
chuyển được nội dung truyện tranh thành câu chuyện Cứu người trước đã.
- Lắng nghe bạn kể, biết ghi chép, nhận xét, đánh giá lời kể và ý kiến của bạn.
- Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung câu chuyện; hiểu ý nghĩa của câu chuyện
(Ca ngợi tấm lòng nhân từ của thái y đời Trần - Phạm Bân vì cứu người không mà
không sợ bị vua trị tội).
- Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện.
2. Năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết kể chuyện và trao đổi cùng các bạn chủ động, tự
nhiên, tự tin; nhìn vào mắt người cùng trò chuyện.
- NL tự chủ và tự học: Tự giác thực hiện nhiệm vụ; biết nhận xét, đánh giá bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Dựa vào tranh và bóng nói xây dựng được
nội dung câu chuyện và diễn đạt bằng ngôn ngữ của mình.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: sẵn sàng cứu giúp mọi người, đặc biệt là người
nghèo khổ.
- Bồi dưỡng tinh thần dũng cảm và ý thức trách nhiệm trong công việc: việc nào
nguy cấp làm trước, không màng nguy hại đến tình mạng của bản thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho
tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KHỞI ĐỘNG:
* Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- GV tổ chức: Trò chơi: “Truyền điện - Bác sĩ - HS tổ chức tham gia chơi theo
gia đình” hình thức cả lớp.
Cách chơi: Cô giáo làm động tác hoặc kể một
vài biểu hiện của một bệnh rồi truyền điện yêu
cầu HS nêu tên bệnh đó. HS nêu đúng bệnh sẽ
được làm động tác hoặc nêu tiếp để truyền điện
mời bạn trả lời. Thực hiện 5-6 lượt chơi.
Những bạn không trả lời được sẽ bị cả lớp “xì”
và phải hát tặng cả lớp 1 bài khi kết thúc trò chơi.
GV bao quát chung.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
Liên hệ:
+ Con đã từng bị ốm chưa? - HS giơ tay nếu đã từng bị ốm.
+ Các con và người thân thường làm gì khi bị - Tự mua thuốc uống; đi khám
ốm? bệnh và điều trị theo chỉ dẫn của
bác sĩ…
Giới thiệu bài: Cuộc sống càng phát triển thì - HS lắng nghe.
chúng ta càng phải đối mặt với nhiều nguy cơ về
sức khỏe. Khi ấy, những thiên thần áo trắng sẽ là
người giúp đỡ chúng ta vượt qua. Từ xa xưa, cha
ông ta đã có câu “Lương y như từ mẫu – Thầy
thuốc như mẹ hiền”. Có rất nhiều tấm gương về
những người thầy thuốc vừa có tài lại giàu lòng
nhân hậu. Tiết kể chuyện hôm nay sẽ giúp các
con biết được một vị lương y như thế. Đó là ai?
Cô trò mình cùng tìm hiểu về qua câu chuyện:
Cứu người trước đã.
B. KHÁM PHÁ
* Mục tiêu:
- Phát triển kĩ năng quan sát, nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết ghi chép tóm tắt, trao đổi được với bạn về nội dung của một câu chuyện.
Hoạt động 1: Đọc truyện tranh
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu BT1. - HS lắng nghe, đọc thầm.
- GV giúp học sinh hiểu rõ nhiệm vụ:
+ Chuyển mỗi đoạn truyện tranh thành 1
đoạn.
+ Kết hợp lời dưới tranh và lời các nhân
vật trong các bóng nói để kể đủ chi tiết.
+ Sử dụng ngôn ngữ của mình diễn đạt
bằng cách hợp lí.
- GV mời 1 – 2 HS kể mẫu. - HS kể mẫu theo tranh 1 và tranh 2.
- GV theo dõi, nhận xét hoặc mời HS nhận - HS lắng nghe, nhận xét.
xét.
C. LUYỆN TẬP
* Mục tiêu:
- Dựa vào tranh và kể được câu chuyện Cứu người trước đã.
- Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện (Ca
ngợi tấm lòng nhân từ của thái y đời Trần - Phạm Bân vì cứu người không mà không
sợ bị vua trị tội).
Hoạt động 1: Kể chuyện trong nhóm
- GV tổ chức làm việc nhóm 3. - Nhóm trưởng phân công mỗi HS 2
bức tranh để xây dựng nội dung từng
đoạn của câu chuyện. Sau đó mời các
bạn kể nối tiếp theo đoạn 2 - 3 lần, các
bạn khác lắng nghe, ghi chép để nhận
xét. Khi chuyển lượt thì HS cũng kể
chuyển đoạn.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện đúng
yêu cầu BT.
_______________________________________________
+ Theo bài hát, muốn có sức khỏe tốt, + Tập thể dục buổi sáng.
chúng ta cần làm gì?
+ Em hãy kể tên một số môn thể dục, thể + HS nối tiếp trả lời.
thao giúp rèn luyện và tăng cường sức khỏe.
- GV giới thiệu bài: Tập luyện thể dục, thể - HS lắng nghe.
thao là một trong những việc cần làm để có
sức khỏe. Bên cạnh thể dục, thể tha còn có
những việc khác em cần thực hiện nhằm bồi
bổ sức khỏe và trí não giúp ta học tập tốt. Đó
là những việc gì? Cô trò ta sẽ cùng nhau tìm
hiểu qua bài đọc hôm nay: Để học tập tốt
B. KHÁM PHÁ
* Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài.
- Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài đọc.
- Trả lời được các câu hỏi phần tìm hiểu bài.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với những từ ngữ, chi tiết hay.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV hướng dẫn giọng đọc: Đọc toàn bài
với giọng vui tươi, rành mạch. Nhấn giọng
gây ấn tượng ở những từ ngữ quan trọng:
thật (khỏe mạnh), thể dục, thể thao, ít nhất,
thư giãn, tránh sa đà, giàu dinh dưỡng, bồi
bổ, một tiếng, đứng dậy.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. Cả lớp lắng nghe.
- Bài được chia làm mấy đoạn? - 4 đoạn.
- Nêu cách chia đoạn. - HS nêu.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến bóng đá, cầu
lông, …
+ Đoạn 2: Từ Ngoài giờ học đến
+ Câu 3. Vì sao bài đọc được đặt tên là “Để + Vì các hoạt động nêu trong bài là
học tập tốt”? các biện pháp giúp nâng cao sức khỏe
để học tập tốt.
+ Câu 4. Kể và viết lại những việc em đã + HS viết, một số bạn trình bày trước
làm để nâng cao sức khỏe. lớp. HS khác nghe và bổ sung thêm.
- Sau mỗi câu trả lời, GV nhận xét và bổ sung( nếu cần).
- GV đặt câu hỏi để HS nêu nội dung: Bài - HS: Muốn khỏe mạnh thì cần chăm
đọc khuyên chúng ta điều gì? tập thể dục, thể thao; thư giãn và ăn
uống hợp lí.
- Mời HS nêu lại nội dung bài. - HS nhận xét, nhắc lại nội dung.
- HS ghi nội dung bài vào vở.
- GV chốt lại: Sức khỏe chính là vốn quý
của con người. Có sức khỏe tốt không chỉ
giúp chúng ta học tập tốt mà còn giúp chúng
ta thấy cuộc sống vui vẻ và đáng sống. Vì
vậy các con hãy thường xuyên luyện tập thể
dục, thể thao kết hợp với thư gian và ăn uống
hợp lí để luôn khỏe mạnh nhé.
C. LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Sau khi nắm được nội dung bài học, học sinh biết:
- Ngắt nghỉ hơi đúng; nhấn giọng từ ngữ quan trọng và thể hiện tình cảm, cảm xúc
phù hợp với nội dung bài đọc.
- Mời học sinh nhắc lại giọng đọc toàn bài. - 2 HS nhắc lại
- GV hướng dẫn lớp mình nghỉ hơi đúng ở - HS quan sát.
những câu văn dài, nhấn giọng ở những từ
ngữ quan trọng và thể hiện tình cảm, cảm xúc
phù hợp khi đọc.
GV đưa câu văn dài lên màn hình máy
chiếu:
- Mỗi ngày / bạn nên dành ít nhất 30 phút /
để ra ngoài trời tập thể dục / hay chơi các
môn thể thao / như chạy, / đá bóng, / cầu
lông, …
- Bạn hãy chọn / các thực phẩm giàu dinh
dưỡng / như trứng, / đậu nành, / bí đỏ, / rau
củ, / trái cây,… / để bồi bổ / cho cả cơ thể
lẫn trí não.
- Sau khoảng một tiếng ngồi học, / bạn nhớ
đứng dậy / vươn vai, / tập vài động tác thể
dục / để cơ thể thoải mái / và tránh nhức
mỏi.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt nhịp và những - HS nêu cách ngắt nhịp và các từ
từ ngữ được nhấn giọng. ngữ được nhấn giọng.
- GV đưa kết quả trên màn hình máy chiếu. - HS quan sát.
- Mời 3 HS đọc diễn cảm các câu văn. - 2 HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- Tổ chức luyện đọc diễn cảm trong nhóm - HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm
bàn. bàn.
- Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Tổ chức nhận xét. - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc
hay nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
D. VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- HS nêu lại được nội dung, ý nghĩa của bài đọc.
- Nêu những việc cần làm để bảo vệ và nâng cao sức khỏe.
- Có ý thức xây dựng thời gian biểu cho việc học tập, tập thể dục, thư giãn khoa học
và nghiêm túc thực hiện.
- Nêu lại nội dung bài đọc. - 2-3 HS nêu.
- Yêu cầu học sinh về nhà lập thời gian biểu - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.
nộp lại cho cô giáo vào tiết học sáu và tự
giác thực hiện thời gian biểu.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.................................................................................................. .......................................
..........................................................................................................................................
..............................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu khái niệm, dấu hiệu nhận biết của chủ ngữ.
- Xác định được chủ ngữ trong câu, tạo được câu có chủ ngữ theo yêu cầu.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập.
- Năng lực sáng tạo: Biết vận dụng những điều đã học để đặt câu đúng cấu tạo và có ý
nghĩa.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Rèn luyện tính chăm chỉ, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Thẻ chữ cho BT1 phần nhận xét; Phiếu bài tập cho bài tập 1, bài giảng
pp.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và ôn lại các bộ phận chính của câu.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên mời 1 HS lên tổ chức trò chơi: “ - Chủ trò hô to: Gọi thuyền! Gọi thuyền!
Gọi thuyền” để trả lời những câu hỏi cô giáo - Cả lớp hô: Thuyền ai? Thuyền ai?
đã chuẩn bị và chuyển cho chủ trò. - Chủ trò gọi tên bạn được chọn trả lời:
Thuyền A! Thuyền A!
- Lần lượt cho các bạn trả lời, nhận xét và
tặng quà cho bạn trả lời đúng.
- Câu trả lời đúng:
- Nội dung các câu hỏi: + Gồm hai bộ phận chính.
+ Một câu văn dầy đủ gồm có mấy bộ phận
chính?
+ Hãy xác định bộ phận chính trong các câu
sau: 1. Sư tử / là chúa tể rừng xanh.
1. Sư tử là chúa tể rừng xanh. 2. Hoa hồng / tỏa hương thơm ngát.
2. Hoa hồng tỏa hương thơm ngát. 3. Các bạn học sinh / chạy nhảy tung
3. Các bạn học sinh chạy nhảy tung tăng. tăng.
- GV nhận xét phần trò chơi. - HS lắng nghe, viết tên bài vào vở và một
- Giáo viên giới thiệu bài: Qua trò chơi các số HS nhắc lại tựa bài.
con đã được ôn lại các thành phần chính trong
câu. Giờ học ngày hôm nay các con sẽ được
tìm hiểu về bộ phận thứ nhất trong câu qua
bài: Chủ ngữ
B. KHÁM PHÁ
* Mục tiêu:
- Hiểu khái niệm và dấu hiệu nhận biết của chủ ngữ
* Cách tiến hành:
trước lớp. 2 đội (mỗi đội 3 thành viên) tham gia chơi
tiếp sức ghép các sự vật với tác dụng của sự
vật đó.
- GV bao quát, tổ chức nhận xét. - HS cổ vũ, nhận xét, nhắc lại đáp án đúng.
C. LUYỆN TẬP
* Mục tiêu:
- Dựa vào các dấu hiệu nhận biết của chủ ngữ, xác định đúng chủ ngữ của từng câu trong
đoan văn cho sẵn.
- Biết vận dụng những điều đã học để đặt câu đúng cấu tạo và có ý nghĩa. Biết nhận xét bài
làm của bạn.
- Cẩn thận trong trình bày bài tập.
* Cách tiến hành:
1.
- GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 1 - HS làm bài cá nhân.
vào phiếu bài tập/ vở BT:
- Tổ chức cho học sinh báo cáo thông qua trò - 1 HS đóng vai phóng viên hỏi chủ ngữ
chơi Phỏng vấn. của từng câu và linh hoạt hỏi sâu thêm:
+ Chủ ngữ này có tác dụng gì trong câu?
+ Bạn tìm ra chủ ngữ bằng cách nào?
- Giáo viên quan sát, bao quát lớp, tổng kết trò
chơi, chốt đáp án đúng:
Chú chuồn chuồn nước / mới đẹp làm sao!
Màu vàng trên lưng chú / lấp lánh. Bốn cái
cánh / mỏng như giấy bóng. Hai con mắt /
long lanh như thủy tinh. Thân hình chú / nhỏ
và thon như màu vàng của nắng mùa thu.
D. VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- Học sinh củng cố lại bài, vận dụng vào luyện tập thêm ở nhà.
* Cách tiến hành:
- Em đã học được nội dung gì trong tiết học - 2 – 3 HS trả lời bằng lời của mình theo nội
hôm nay? dung ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi tuyên - HS lắng nghe
dương học sinh tích cực.
- Dặn dò học sinh về nhà viết tự đặt thêm 5 - HS lắng nghe và thực hiện.
câu và xác định chủ ngữ của mỗi câu đó.
……………………………………………………………………………………….
BÀI VIẾT 2
VIẾT THƯ THĂM HỎI
(1 tiết)
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Nắm được cấu tạo của một bức thư thăm hỏi; nêu được những việc cần làm để viết
một bức thư thăm hỏi.
- Biết chia sẻ với tình cảm của tác giả qua bức thư gửi dì.
2. Năng lực chung:
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết cách viết thư thăm hỏi.
- NL tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm được cách thể hiện cấu tạo của bài văn
viết thư thăm hỏi dễ ghi nhớ.
2. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: chia sẻ với tình cảm của tác giả qua bức thư gửi dì; biết cách
thể hiện sự quan tâm, chia sẻ với người thân ở xa qua việc viết thư.
- PC chăm chỉ và trách nhiệm thông qua việc giải các BT trong bài.
đoạn:
+ Đoạn 1: (Dì yêu quý!): lời chào
dì.
+ Đoạn 2: (Được tin ... sắp tới):
chúc mừng dì mới đạt Huy chương
Bạc.
+ Đoạn 3:(Dì ơi, ... yên tâm): thăm
hỏi tình hình của dì.
+ Đoạn 4: (Về phần mình, ... tập
luyện nhé!”.): thông tin về tình
hình của bản thân.
+ Đoạn 5 (phần còn lại): lời chúc.
c) Bức thư thể hiện niềm tự hào và
c) Bức thư, thể hiện tình cảm của bạn Hiền quan tâm đến dì.
Trang thế nào?
HĐ 2: Rút ra bài học
- GV: Qua phần trả lời CH vừa rồi các con cũng - HS lắng nghe.
đã nắm được cấu tạo của một bức thư thăm hỏi
gồm những nội dung nào. Đó cũng chính là nội
dung của bài học ngày hôm nay.
- Mời HS đọc to phần Bài học. - 2 – 3 HS đọc to.
- GV lưu ý vị trí thình bày của các thông tin: - HS lắng nghe.
Địa điểm, thời gian viết thư; Chữ kí và tên của
người viết thư
F. LUYỆN TẬP
* Mục tiêu:
- Nhớ cấu tạo của bức thư.
- Vận dụng quy tăc Bàn tay đã học để xác định những việc cần làm khi viết một bức
thư thăm hỏi.
* Cách tiến hành:
HĐ 3: Luyện tập
- Gọi đọc yêu cầu của phần luyện tập (2 lần). - HS đọc
- Bày tỏ sự yêu thích với những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận
nhóm); NL tự chủ và tự học (trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu).
- Biết trân trọng những người có công chăm sóc sức khỏe của nhân dân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Máy tính, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
a. Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- HS ôn lại kiến thức của bài đọc đã học.
- Đọc bài trôi chảy, trả lời được câu hỏi.
b. Cách tiến hành:
- GV cho HS ôn lại Bài đọc 2: Để học tập tốt. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao bài đọc có tên là “Để học tập tốt” ? + Nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Kể và viết lại những việc em đã làm để nâng cao sức - Học sinh lắng nghe
khỏe.
- GV nhận xét giọng đọc và câu trả lời của học sinh.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Đọc được bài Chọn đường với giọng đọc khoan thai, trang trọng thể hiện sự trân trọng đối vớ
danh y.
- Giải nghĩa được những từ ngữ khó.
- Có ý thức đọc phân biệt các âm, vần, thanh dễ lẫn lộn.
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu cho HS bài Chọn đường với - HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm theo.
GDHS: đọc đúng từ ngữ, ngắt nghỉ hơi - HS đại diện nhóm đọc bài trước lớp, các H
phù hợp. khác lắng nghe và nhận xét.
- GV tổ chức HS đọc nối tiếp 4 đoạn theo - HS phân biệt các âm, vần, thanh dễ lẫn, sử
nhóm. phát âm sai (nếu có).
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
+ Em học tập được gì ở danh y Tuệ Tĩnh ? - HS trả lời
+ Ở điạ phương em có đền thờ nào thờ danh y Tuệ - HS lắng nghe.
Tĩnh?
- GV chiếu video về đền thờ danh y Tuệ Tĩnh tại địa - HS quan sát.
phương cho HS quan sát.
GDHS: Có sự kiên nhẫn, quyết tâm trong việc học - HS lắng nghe, thực hiện.
tập, biết khiêm tốn và có lòng biết ơn.
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những
HS tốt.
- Xem và chuẩn bị bài: Tập đọc 4: Buổi sáng đi học.
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
a. Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- HS ôn lại kiến thức của bài đọc đã học, nhắc lại cấu tạo một bức thư.
b. Cách tiến hành:
- GV gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu cấu tạo của một bức thư ? - HS trả lời câu hỏi
+ Nêu những việc cần làm để viết được một bức thư thăm hỏi. + Nhận xét câu trả lời của
- GV nhận xét.. bạn.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - Học sinh lắng nghe
2. Khám phá.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
Biết chọn đối tượng gửi thư thăm hỏi. Nêu lí do viết thư. Tìm ý và lập được dàn ý.
b. Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm ý
Lưu ý lời chào phù hợp với đối tượng viết thư. - HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS lập dàn ý ra nháp.
Hoạt động 3: Hoàn chỉnh dàn ý
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn chỉnh dàn - HS làm bài cá nhân.
ý.
- Gọi HS đọc dàn ý.
+ Dàn ý đủ cấu tạo chưa? - HS thảo luận nhóm đôi, sửa bài cho
3. Vận dụng.
- Ngoài để thăm hỏi, em viết thư để làm gì?
- GV lưu ý: Bức thư phải thể hiện cảm xúc một
cách tự nhiên chân thành.
4. Củng cố, dặn dò - Để chúc mừng, bày tỏ tình cảm, cảm
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương ơn, xin lỗi, kể chuyện cho bạn nghe….
những HS tốt.
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
a. Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- HS ôn lại kiến thức của bài đọc đã học.
b. Cách tiến hành:
- GV gọi HS trả lời câu hỏi:
- GV gọi HS kể lại câu chuyện Cứu người trước đã. - HS trả lời câu hỏi
+ Điều đáng quý nhất ở thầy thuốc Phạm Bân là gì? + Nhận xét câu trả lời của
- GV nhận xét. bạn.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết luyện nói và nghe hôm - Học sinh lắng nghe
nay, các em sẽ kể lại một câu chuyện hoặc đọc lại một bài thơ,
bài văn mà các em đã đọc ở nhà về sức khỏe, rèn luyện sức
khỏe hoặc về những người làm nghề y. Sau đó chúng ta cùng
trao đổi về câu chuyện mà các em đã kể lại và được nghe bạn
kể lại.
2. Khám phá.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nhớ nội dung, giới thiệu được câu chuyện (hoặc bài thơ, bài văn, bài báo) đã đọc ở nhà phù
hợp với chủ điểm sức khỏe.
b. Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1 và BT 2
- Gọi HH nhắc lại yêu cầu bằng lời của mình. - HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- GV mời một số HS cho biết em sẽ kể chuyện - HS nhắc lại
gì( đọc bài thơ, bài văn, bài báo gì), chuyện đó nói - Một số HS nối tiếp nêu.
về ai.
3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Lắng nghe bạn, biết ghi chép thắc mắc, nhận xét về lời giới thiệu và ý kiến trao đổi của bạn.
- Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện (hoặc bài thơ, bài văn, bài báo).
b. Cách tiến hành:
HĐ 1: Giới thiệu và trao đổi trong nhóm
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2, trao đổi - HS thảo luận nhóm đôi
lại câu chuyện của mình.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS trao đổi, khuyến khích
các em trao đổi về câu chuyện, nhân vật trong câu
chuyện.
HĐ 2: Giới thiệu và trao đổi trước lớp
- GV mời một số HS giới thiệu bài các em đã đọc - Một số HS kể trước lớp.
trước lớp.
- Gv lưu ý sắp xếp để hs có thể kể câu chuyện, thơ - Cả lớp lắng nghe.
hoặc văn bản thông tin.
- GV gọi HS nhận xét về câu chuyện của bạn bằng - Nhận xét câu chuyện của bạn bằng cách
một số câu hỏi sau: trả lời câu hỏi.
+ Câu chuyện nào bạn ấn tượng nhất và tại sao?
+ Bài học gì chúng ta có thể rút ra từ câu chuyện
đó?
+ Tại sao nghề y, đặc biệt là nghề y làm việc trong
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
a. Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- HS ôn lại kiến thức của bài đọc đã học.
b. Cách tiến hành:
- GV cho cả lớp hát bài: Good morning song - HS hát đồng thanh.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - Học sinh lắng nghe
2. Khám phá.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Đọc được bài Buổi sáng đi học với giọng đọc vui tươi, hồ hởi xen chút nhí nhảnh.
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Luyện từ và câu
Luyện tập về chủ ngữ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
Nhận biết được chủ ngữ trong câu; đặt được một số câu có chủ ngữ theo yêu
cầu.
Cảm nhận được hình ảnh đẹp của đoạn văn tả cảnh sinh hoạt buổi sáng và bức
tranh tả cảnh chuẩn bị đón Tết của gia đình.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận
nhóm để tìm chủ ngữ trong câu); NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học
tập: viết được ba câu có chủ ngữ theo yêu cầu); bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, đất
nước, tình cảm gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Bảng phụ, Thẻ ghi sẵn các chủ ngữ phần khởi động, tranh
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
a. Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- HS ôn lại kiến thức của bài đọc đã học.
b. Cách tiến hành:
- GV cho cả lớp chơi trò chơi: Ai nhanh hơn? - HS lắng nghe.
- GV chuẩn bị sẵn các thẻ có ghi sẵn các chủ ngữ, chia
thành 2 đội, mỗi đội gồm 3 bạn. Các bạn HS lần lượt lên - HS tham gia chơi.
chọn thẻ và đặt câu theo chủ ngữ có sẵn ở thẻ. Nếu câu
đúng và chính xác sẽ ghi điểm. Đội nào xong trước và điểm
cao sẽ chiến thắng.
- GV cùng HS nhận xét.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: dựa vào các câu vừa đặt ở bài 2, hãy - HS liên kết các câu thành đoạn văn.
viết đoạn văn ngắn gồm 4 – 5 câu. - HS lắng nghe.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những - HS quan sát.
HS tốt.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn lại bài và - HS lắng nghe, thực hiện.
chuẩn bị bài sau.
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
a. Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- HS ôn lại kiến thức của bài đọc đã học.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi : Đuổi hình bắt chữ
- Gv đưa ra một số hình ảnh về các hoạt động, quả có lợi
cho sức khỏe. HS giơ tín hiệu trả lời. Bạn nào trả lời đúng - Học sinh tham gia chơi, nhìn
được nhận quà. hình ảnh và giơ tín hiệu trả lời.
.............................................................................................................................................................
TUẦN 18
BÀI 10: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
- GV trả bài viết cho HS - HS xem bài viết và sửa các lỗi để bài
viết hay hơn.
- Yêu cầu HS đổi bài cho bạn để kiểm tra - HS thực hiện.
việc sửa lỗi.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Hoạt động Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS đọc thành tiếng chưa đạt chuẩn, - Lắng nghe và thực hiện.
chuẩn bị để kiểm tra lại vào buổi sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
học
- GV yêu cầu HS nhảy bài nhảy khởi động
- GV ổn định lớp học - HS nhảy
2. Hoạt động 2: Luyện tập
a) Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học - HS thực hiện.
thuộc lòng
Cách tiến hành:
- Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài
đọc hoặc đọc thuộc lòng kèm câu hỏi đọc
hiểu - HS thực hiện.
- GV nhận xét.
b) Kể chuyện
* Nghe và kể chuyện trong nhóm - HS lắng nghe.
- GV cho HS xem video kể câu chuyện.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ và
gợi ý, HS kể lại câu chuyện trong nhóm. - HS xem video.
* Kể chuyện trước lớp - HS thực hiện.
- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện trước
lớp.
* Trao đổi về câu chuyện - HS xung phong thi kể chuyện trước
- Câu chuyện nói với em điều gì ? lớp.
- Theo em, muốn có cuộc sống sung sướng - Vàng bạc và lòng tham không tạo nên
cần làm gì ? hạnh phúc.
- GV nhận xét, đánh giá. - Cần lao động.
3. Hoạt động Củng cố, dặn dò - Lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS đọc thành tiếng chưa đạt chuẩn,
chuẩn bị để kiểm tra lại vào buổi sau
- HS lắng nghe và thực hiện.
.............................................................................................................................................................
hiểu
- GV nhận xét.
b) Nghe – viết - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu bài chính tả Những loài cây
có chất độc. - HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS viết một số từ mới, từ dễ viết
sai vào nháp
+ Từ mới: Trúc đào, thuỷ tiên, dạ lan - Lắng nghe và thực hiện.
hương.
+ Từ dễ viết sai: Loài, tiếp xúc, tiêu chảy,
nguy hiểm.....
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV đọc cho HS viết chính tả.
- GV chấm, nhận xét bài cùa HS, chiếu một - HS lắng nghe và thực hiện.
số bài viết đẹp cho HS quan sát. - HS nghe – viết.
c) Trả lời câu hỏi - HS quan sát.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu ở phần C.
- Dấu gạch ngang trong đoạn văn trên được
dùng để làm gì ?. - HS đọc yêu cầu.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. - Dấu gạch ngang được dùng để đánh
3. Hoạt động Củng cố, dặn dò dấu đoạn liệt kê.
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
- Nhắc HS chuẩn bị làm bài kiểm tra kĩ
năng đọc hiểu. - Lắng nghe và thực hiện.
trôi chảy, đạt tốc độ 85 – 90 tiếng / phút, học thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã học
thuộc lòng trong nửa cuối HK I.
- Ôn luyện về chủ ngữ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận
nhóm); NL tự chủ và tự học (hoàn thành các bài tập).
- Bồi dưỡng phẩm chất (PC) nhân ái (yêu nước, yêu nghề), chăm chỉ (kiên trì,
quyết tâm trong công việc).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị: Tờ phiếu viết tên các bài tập đọc, máy tính, máy chiếu
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởi động
- GV tổ chức cho HS nhảy múa bài hát - HS thực hiện.
Chicken dance.
- GV ổn định tổ chức. - HS lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
a) Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học
thuộc lòng
Cách tiến hành:
- Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài - HS thực hiện.
đọc hoặc đọc thuộc lòng kèm câu hỏi đọc
hiểu
- GV nhận xét. - HS lắng nghe.
b) Ôn luyên về chủ ngữ
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập vào VBT - HS thực hiện.
Tiếng Việt.
- GV quan sát, hỗ trợ HS. - Đáp án:
a) Người phụ nữ ấy là bà Nguyễn Thị
Duệ
b) Thuận quét luôn nửa sân bên kia. Cả
mảng sân sạch bong.
- Bồi dưỡng phẩm chất (PC) nhân ái (yêu nước, yêu nghề), chăm chỉ (kiên trì,
quyết tâm trong công việc).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị: Máy tính, máy chiếu.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ để bắt đầu
tiết học
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tôi cần” - HS chơi trò chơi
2. Hoạt động 2: Luyện tập
a) Đánh giá kĩ năng viết - HS lắng nghe.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 đề và làm bài. - HS thực hiện.
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả
cây cối. - HS nhắc lại
- Có những cách mở bài nào ? - Hai cách mở bài: trực tiếp và gián tiếp.
- HS thực hiện.
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã
học để viết bài văn tả cây cối.