Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 437

thuvienhoclieu.

com

Tuần 1
BÀI 1: CHÂN DUNG CỦA EM
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút)
1. Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho Chia sẻ


HS và từng bước làm quen với chủ điểm.
b. Cách thức tiến hành
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to yêu cầu - HS đọc to, rõ ràng yêu cầu trò
của Trò chơi hỏi đáp. chơi trước lớp.
- GV tổ chức cả lớp chơi Trò chơi hỏi
đáp theo hình thức nhóm đôi: Đặt 5 câu - HS chơi trò chơi theo nhóm đôi.

hỏi để hiểu về bạn.


Ví dụ:
+ Trò chơi bạn thích nhất là gì?
+ Món ăn bạn thích nhất là món nào?
+ Bạn thích môn học nào nhất?
+ Bạn không thích điều gì?
+ Nếu tự vẽ mình, bạn sẽ chú ý tới đặc
điểm nào? - HS thể hiện kết quả trước lớp.
- GV tổ chức cho một số nhóm thể hiện
kết quả theo hình thức đóng vai, phỏng
vấn lẫn nhau. Nhóm khác bổ sung. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Qua trò chơi “Chân dung của em” là tất cả
trên, em hiểu “Chân dung của em” nghĩa những gì tạo nên con người em:
là gì? đặc điểm ngoại hình, tính cách,
điều mình thích/ không thích, sở
trường/ sở đoản… Và mỗi người
sẽ có một “chân dung” riêng của
chính mình.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá, khích lệ, động

thuvienhoclieu.com Trang 1
thuvienhoclieu.com

viên HS.
2. Giáo viên giới thiệu chủ điểm và bài đọc mở đầu chủ điểm

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

a. Mục tiêu: HS lắng nghe GV giới thiệu Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
chủ điểm, bài đọc mở đầu chủ điểm, chuẩn mở đầu chủ điểm
bị vào bài đọc mới.
b. Cách thức tiến hành - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV giới thiệu chủ điểm: Măng non.
- GV dẫn dắt vào bài học: Mỗi người
chúng ta đều mang một vẻ ngoài riêng, có
những tính cách khác nhau, giọng nói khác
nhau, sở thích khác nhau, sở trường khác
nhau. Vì vậy, mỗi một người đều là một
đóa hoa đặc biệt trong rừng hoa có vô vàn
những bông hoa khác nhau. Hôm nay
chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về “chân
dung” của mình cũng như của mọi người
xung quanh. Bài học đầu tiên của môn
Tiếng Việt lớp 4: Bài 1 – Chân dung của
em.

BÀI ĐỌC 1: TUỔI NGỰA


(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triên các năng lực đặc thù
1.1 .Phát triên năng lực ngôn ngữ
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ HS dễ viết sai. -
Ngắt nghi hơi đúng ngữ pháp, ngừ nghĩa. Tốc độ đọc 75 - 80 tiếng / phút. - Đọc
thầm nhanh hơn lớp 3.
- Hiếu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài. Trả lời được các CH về nội
dung của các đoạn thơ, toàn bài thơ. Hiểu được đặc điểm của nhân vật bạn nhỏ
trong bài thơ: thích đi đây đi đó, yêu thiên nhiên, đất nước và rất yêu mẹ.

thuvienhoclieu.com Trang 2
thuvienhoclieu.com

- Thế hiện được giọng đọc vui tươi, tha thiết phù họp với nội dung, ý nghĩa của bài
thơ.
1.2. Phát triên năng lực văn học
- Bước đầu cảm nhận được những đặc diêm đáng yêu của nhân vật qua ngôn ngữ
nhân vật và các chi tiết miêu tả.
- Bày tò được sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
1. Góp phần phát triền các năng lực chung và phâm chất
- Phát triển NL giao tiếp và họp tác (biết cùng các bạn thào luận nhóm); NL tự chủ
và tự học (trả lời đúng các CH đọc hiểu). Bồi dưỡng PC yêu nước (yêu thiên nhiên,
đất nước), nhân ái (tinh yêu thương dành cho mẹ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị: máy tính, máy chiếu, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, giấy AO
(4 tờ); giấy A4 (20 tờ).
HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4. tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. PHƯƠNG PHẤP VÀ HÌNH THỨC TỐ CHỨC DẠY HỌC
PPDH: thuyết trinh, đàm thoại, thảo luận nhóm, trò chơi học tập.
Hình thức tổ chức dạy học: HĐ độc lập, HĐ nhóm, HĐ lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG


a. Mục tiêu
- GV nhắc lại một số quy ước cho HS
về học Tiếng Việt.
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng
bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành
- HS đặt đồ dùng học tập trên bàn để
- Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra.
+ GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- HS lắng nghe GV nhắc lại quy ước học
+ GV nhắc lại một số quy ước về học
Tiếng Việt.
Tiếng Việt.

- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

thuvienhoclieu.com Trang 3
thuvienhoclieu.com

- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:


+ Các em có biết các em tuổi con gì
không?
+ Cậu bé trong bài tuổi con gì? - HS lắng nghe.

- GV dẫn dắt HS vào bài: Chúng ta sẽ


cùng tìm hiểu xem cậu bé tuổi ngựa này
đã nói với mẹ mình những ước mơ gì
qua bài học Tuổi ngựa ngày hôm nay
nhé!
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Đọc được bài thơ Tuổi Ngựa với giọng
đọc hồn nhiên, hào hứng, tình cảm, thiết
tha.
- Giải nghĩa được những từ ngữ khó.
- Có ý thức phân biệt các âm, vần, thanh
dễ lẫn và viết đúng chính tả.
b. Cách tiến hành
- GV đọc mẫu cho HS bài
thơ Tuổi Ngựa: giọng đọc linh hoạt hồn - HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm
nhiên, hào hứng, tình cảm, thiết tha. theo.
- GV cùng HS giải nghĩa một số từ ngữ
khó:
- HS cùngGV giải nghĩa từ khó.
+ Tuổi Ngựa: sinh năm Ngọ (theo âm
lịch).
+ Trung du: miền đất ở khoảng giữa
thượng du (nơi bắt đầu) và hạ du (nơi
kết thúc) của một dòng sông.
+ Đại ngàn: khu rừng lớn, có nhiều cây

thuvienhoclieu.com Trang 4
thuvienhoclieu.com

to lâu đời.
- GV giải nghĩa thêm một số từ SGK
chưa giải nghĩa: mấp mô (chỉ đường
không bằng phẳng, có sỏi, đá). - HS lắng nghe GV giải thích.
- GV tổ chức và hướng dẫn cho HS
luyện đọc: Đọc nối tiếp từng khổ thơ
trước lớp. - HS luyện đọc theo hướng dẫn.
+ GV gọi bất kì 4 HS đọc bài, từng em
đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài.
+ GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế - HS đọc nối tiếp bài thơ trước lớp.

đọc cho HS. Nhắc HS nghỉ hơi dài hơn


giữa các khổ thơ, giọng đọc thể hiện sự
hồn nhiên, niềm hào hứng cũng như tình
cảm tha thiết của cậu bé.
- GV tổ chức HS đọc bài theo nhóm 4
người: đọc nối tiếp 4 khổ thơ.
- GV mời đại diện nhóm đọc (ít nhất là
- HS đọc bài theo nhóm.
2 nhóm), sau đó cho các HS khác nhận
xét.
- Đại diện nhóm đọc bài trước lớp, các
- GV mời HS cả lớp đọc đồng thanh cả
HS khác lắng nghe và nhận xét.
bài (giọng vừa phải, không đọc quá to).
- GV nhấn mạnh vào những từ ngữ khó
- HS đọc đồng thanh bài thơ.
đọc và những từ ngữ dễ mắc lỗi chính
tả: triền núi, lóa, xôn xao, dẫu.
Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS phân biệt các âm, vần, thanh dễ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: lẫn, sửa phát âm sai (nếu có) và viết
- Thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi đúng chính tả.
tìm hiểu bài. Trả lời câu hỏi bằng trò
chơi phỏng vấn.
- Hiểu được nội dung của bài
thơ Tuổi Ngựa.
b. Cách tiến hành

thuvienhoclieu.com Trang 5
thuvienhoclieu.com

- GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ


ràng 5 câu hỏi:
+ Ở khổ thơ 1, bạn nhỏ hỏi mẹ điều gì?
Mẹ trả lời thế nào?
- HS đọc tiếp nối câu hỏi; các HS khác
+ Bạn nhỏ tưởng tượng “ngựa con” sẽ
lắng nghe, đọc thầm theo.
theo ngọn gió đi những đâu?
+ Theo em, vì sao bạn nhỏ tưởng tượng
mỗi vùng đất có một màu gió riêng?
+ Em thích những hình ảnh nào trong
khổ thơ 3?
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về nhân vật
bạn nhỏ trong bài thơ.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm
bài thơ, thảo luận nhóm 4 người theo
các câu hỏi tìm hiểu bài. HS trả lời câu
hỏi bằng trò chơi Phỏng vấn.
- GV yêu cầu HS thực hiện trò chơi: - HS thảo luận theo nhóm 4 người.
+ Mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia.
+ Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên,
phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả
- HS chơi trò chơi Phỏng vấn.
lời, sau đó đổi vai.
Câu 1: Ở khổ thơ 1, bạn nhỏ hỏi mẹ
điều gì? Mẹ trả lời thế nào?

Câu 1:
HS1: Ở khổ thơ 1, bạn nhỏ hỏi mẹ điều
gì?
HS2: Ở khổ thơ 1, bạn nhỏ đã hỏi mẹ:

Câu 2: Bạn nhỏ tưởng tượng “ngựa con” “Mẹ ơi, con tuổi gì?”
sẽ theo ngọn gió đi những đâu? HS1: Mẹ đã trả lời thế nào?
HS2: Mẹ trả lời rằng: “Tuổi con là tuổi

thuvienhoclieu.com Trang 6
thuvienhoclieu.com

Ngựa”.
Câu 2:
HS1: Bạn nhỏ tưởng tượng “ngựa con”
sẽ theo ngọn gió đi những đâu?
Câu 3: Theo em, vì sao bạn nhỏ tưởng
HS2: Bạn nhỏ tưởng tượng “ngựa con”
tượng mỗi vùng đất có một màu gió
sẽ theo ngọn gió đi đến miền trung du,
riêng?
vùng đất đỏ, rừng đại ngàn, triền núi đá.
Câu 3:
HS1: Vì sao bạn nhỏ tưởng tượng mỗi
vùng đất có một màu gió riêng?
HS2: Bạn nhỏ tưởng tượng mỗi vùng
đất có một màu gió riêng vì mỗi một
vùng đất có một đặc điểm riêng. Qua đó,

Câu 4: Em thích những hình ảnh nào chúng ta cũng có thể thấy trí tưởng

trong khổ thơ 3? tượng phong phú và ước mơ được khám


phá những vùng đất lí thú của cậu bé.
Câu 4: Với câu hỏi này, HS sẽ có câu trả
lời khác nhau tùy sở thích mỗi người.
Gợi ý:
HS1: Cậu thích hình ảnh nào trong khổ
thơ 3?
HS2: Trong khổ thơ 3, mình/ tớ thích
hình ảnh “Lóa màu trắng hoa mơ” bởi
hình ảnh này khiến mình liên tưởng đến
một cánh rừng hoa mơ rộng lớn với sắc
Câu 5: Hãy nêu cảm nghĩ của em về
màu trắng muốt tinh khôi.
nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ.
Câu 5:
HS1: Cậu có cảm nhận, suy nghĩ gì về
nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ “Tuổi
Ngựa”?
HS2: Cậu bé trong bài thơ “Tuổi Ngựa”
là một bạn nhỏ có trí tưởng tượng phong

thuvienhoclieu.com Trang 7
thuvienhoclieu.com

phú, bay bổng, lãng mạn với ước mơ


được bay nhảy, khám phá tới mọi vùng
miền đất nước. Đặc điểm này giống với
đặc điểm của một chú ngựa – không thể
đứng yên một chỗ như lời cậu đã nói.
Đồng thời, cậu bé còn là một người con
vô cùng yêu mẹ của mình, dù sau này có
lớn lên, có đi xa thì cậu vẫn sẽ nhớ
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua
đường trở về với mẹ.
bài đọc, em hiểu nội dung bài thơ nói về
- HS trả lời: Bài nói lên ước mơ và trí
điều gì?
tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé
tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng
cũng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm
- GV mời 2 - 3 HS trả lời. HS khác nhận
đường về với mẹ.
xét, nêu ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi và
động viên HS các nhóm. - HS lắng nghe.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Đọc diễn cảm và học
thuộc lòng khổ thơ 3 và 4.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS
biết đọc diễn cảm các khổ thơ với giọng
đọc phù hợp với tình cảm được thể hiện
trong khổ thơ.
b. Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ
3, 4 với giọng cảm tình cảm, sâu lắng, -Hs lắng nghe
thiết tha; ngắt nghỉ đúng chỗ; biết nhấn
mạnh vào những từ ngữ quan trọng.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm khổ
3.
- GV nhận xét HS. - HS thi đọc.

thuvienhoclieu.com Trang 8
thuvienhoclieu.com

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI


NGHIỆM - HS lắng nghe.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS
rèn luyện cách trao đổi, thảo luận với
người khác. Đồng thời, tiếp tục phát
triển kĩ năng nêu ý kiến của mình.
b. Cách tiến hành
- GV nêu câu hỏi thảo luận: Nếu em là
chú ngựa con trong bài, em sẽ nhắn nhủ
mẹ mình điều gì?
- HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện
- GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày
nhiệm vụ.
suy nghĩ của mình trước lớp.
- GV nhận xét, khích lệ những suy nghĩ
- HS trình bày suy nghĩ của mình trước
tích cực của HS.
lớp.
+ GV đặt câu hỏi: Cậu bé trong bài thơ
- HS lắng nghe, tiếp thu.
có những tình cách gì đáng yêu?

- HS suy nghĩ, trả lời.


Cậu bé trong bài thơ: giàu trí tưởng
tượng, giàu mơ ước, thích chạy nhảy,
+ GV nhân xét tiết học, khen ngợi, biểu
khám phá; yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ về
dương những HS tốt.
mẹ.
- Dặn dò: GV nhắc HS
- HS lắng nghe, tiếp thu.
+ Học thuộc lòng bài thơ.
+ Xem và chuẩn bị bài Viết đoạn văn về
- HS lắng nghe, thực hiện.
một nhân vật.
V. Điều chỉnh sau bài dạy:
...........................................................................................................................................
.........................................................................................................
TỰ ĐỌC SÁCH BÁO
(HS thực hiện ở nhà)

thuvienhoclieu.com Trang 9
thuvienhoclieu.com

1.Giáo viên nêu nhiệm vụ cho học sinh tự đọc sách báo ờ nhà theo yêu cầu
đã nêu trong sách giáo khoa
- Về nội dung bài đọc: bài đọc có nội dung kể về đặc điểm hoặc hoạt động của các bạn
cùng lứa tuổi với em.
- Về loại văn bản: truyện, thơ, văn miêu tâ, văn bản thông tin.
- Về số lượng: 2 câu chuyện (hoặc 1 câu chuyện, 1 bài thơ), 1 bài văn miêu tả hoặc
cung cấp thông tin.
- Ghi vào phiếu đọc sách:
+ Tên bài đọc.
+ Một số nội dung chính: sự việc, nhân vật, hình ảnh, câu văn em thích.
+ Cảm nghĩ của em.
1. Lưu ý
- HS có thể tìm các truyện đọc phù họp với chủ điểm trong sách Truyện đọc lớp 4
(Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội).
- GV (hoặc nhà trường) dựa theo yêu cẩu tự đọc sách báo, thiết kế Phiêu tự đọc sách
báo để HS tiện sử dụng.
-----------------------------------------------------------------------
BÀI VIẾT 1: VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MỘT NHÂN VẬT
(Cấu tạo của đoạn văn)
(1 tiết)
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
1.1. Phát triên năng lực ngôn ngữ
- Hiểu về cấu tạo của đoạn văn về một nhân vật.
- Vận dụng quy tăc Bàn tay đã học đe xác định những việc cân làm khi viết đoạn
văn về một nhân vật.
1.2. Phát triên năng lực văn học
Thể hiện được cảm nghĩ về nhân vật.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Phát trien NL giao tiếp và họp tác (trao đôi với các bạn về các ý trong đoạn văn);
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (phát hiện được đặc điểm ngoại hình và tính cách
nhân vật). Bồi dưỡng PC chăm chỉ và trách nhiệm thông qua việc giải các BT

thuvienhoclieu.com Trang 10
thuvienhoclieu.com

trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuân bị: máy tính, máy chiếu, bài giảng trinh chiếu, đoạn văn mẫu.
- HS chuân bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một; Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một; vở viết.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- PPDH: đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Hình thức tổ chức dạy học: HĐ nhóm, HĐ độc lập.
I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
* Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Nắm được mục tiêu của tiết học.
* Cách tiến hành:
- Vận động theo bài hát: Ngựa ta phi nhanh
nhanh. - HS đọc bài
- Gọi học sinh đọc bài Tuổi Ngựa và hỏi: - HS trả lời các câu hỏi
? Cậu bé trong bài thơ có những tình cách gì
đáng yêu?
? Qua bài đọc, em hiểu nội dung bài thơ nói về
điều gì? - HS lắng nghe
- GV nhận xét và tuyên dương
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục tiêu:Thông qua các HĐ HS hiểu:
- Hiểu về cấu tạo của đoạn văn về một nhân vật.
- Vận dụng quy tăc Bàn tay đã học đe xác định
những việc cân làm khi viết đoạn
văn về một nhân vật.
Thể hiện được cảm nghĩ về nhân vật.
HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo đoạn văn
GV cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn trong phần

thuvienhoclieu.com Trang 11
thuvienhoclieu.com

Nhận xét (2 lần).


*GV sử dụng kĩ thuật “Mảnh ghép”
Vòng 1: Nhóm Chuyên gia: GV cho HS thảo luận
nhóm 6 theo câu hỏi được giao. - Hs đọc đoạn văn
Câu 1: Đoạn văn trên viết về nội dung gỉ?
Câu 2: Câu mở đầu của đoạn văn (câu mở đoạn)
có tác dụng gì? - Thảo luận nhóm theo câu hỏi
Câu 3: Các câu tiếp theo phát triển những ý nào được phân công.
của câu mở đoạn?
Vòng 2: Nhóm Mảnh ghép: GV cho HS đếm số từ
1 đến 4 để hình thành nhóm mới. các thành viên
trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ câu trả lời ở vòng 1
cho nhau. Các nhóm trình bày vào bảng phụ.
- Gv mời các nhóm trình bày kết quả. - Chia sẻ câu trả lời đã thảo luận
Câu 1: Đoạn văn trên viết về nội dung gỉ? ở vòng 1 và trình bày vào bảng
phụ.

Kết quả dự kiên trả lời


Câu 2: Câu mở đầu của đoạn văn (câu mở đoạn) - Đoạn văn trên nêu cảm nghĩ về
có tác dụng gì? đậc điểm ngoại hình, tính cách
của nhân vật Dế Mèn trong
Câu 3: Các câu tiếp theo phát triển những ý nào truyện Dế'Mèn phiêu lưu kí.
của câu mở đoạn? - Câu mở đầu giới thiệu nhân vật
và nêu khái quát cảm nghĩ về đặc
diêm nhân vật Dế Mèn.
HĐ 2: Rút ra bài học - Các câu tiếp theo làm rõ đặc
- GV hỏi: điểm về ngoại hình và tính cách
+ Khi viết đoạn văn về một nhân vật cần viết về của Dế Mèn đã nêu trong câu mở
những nội dung gì? đoạn.

+ Đoạn văn viết về nhân vật có cấu tạo như thế

thuvienhoclieu.com Trang 12
thuvienhoclieu.com

nào? - HS trả lời


- Cần nêu cảm nghĩ về đậc điểm
ngoại hình và tính cách của nhân
vật
- Đoạn văn gồm có câu mớ đoạn
và một số câu tiếp theo. Câu mờ
đoạn giới thiệu và nêu khái quát
câm nghĩ về đặc điểm của nhân
vật. Các câu tiếp theo làm rõ
- Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài học; nêu lại nội những đặc điềm đã nêu trong câu
dung bài học, không cần nhìn sách mở đoạn. Trong đó, có các câu
HĐ 3: Luyện tập nêu nhận xét và the hiện tình cảm
- Gọi đọc nối tiếp nội dung yêu cầu của phần luyện của người viêt với nhân vật.
tập (2 lần). - HS nêu lại
- Yêu cầu tự đọc lại (hoặc nhớ lại) bài đọc Tuổi
Ngựa.
- Gv giới thiệu về quy tắc bàn tay - HS đọc
+ Viết về ai?
+ Tìm ý: - Học luyện đọc và tự nhớ lại
+ Sắp xếp ý: theo nhóm đôi
+ Viết đoạn văn:
+ Hoàn chỉnh đoạn văn:
- GV hướng dẫn học sinh dựa vào yêu cầu của BT
và quy tắc Bàn tay, xác định những việc cần làm:
+ Viết về ai?

+ Tìm ý:

+ Viết về nhân vật bạn nhỏ trong


bài thơ Tuổi Ngựa.

+ Sắp xếp ý: + Bạn nhỏ trong bài thơ có đặc

thuvienhoclieu.com Trang 13
thuvienhoclieu.com

điểm gì về ngoại hình, về tính


cách?
+ Viết đoạn văn: - Em có nhận xét, tinh cảm gì với
bạn nhỏ trong bài thơ?
+ Sắp xếp các ý em tìm được; có
+ Hoàn chỉnh đoạn văn: thê thêm / bớt / điều chỉnh các ý.
+ Dựa vào kết quả bước 3 để viết
đoạn văn nêu cảm nghĩ về đặc
điểm của nhân vật.
- GV mời một số HS nói về dự định viết đoạn văn + Đọc lại đoạn văn, phát hiện và
của mình. sửa lỗi (nếu có); có thể điều
- Mời HS khác nhận xét. chinh đoạn văn (thêm hoặc bớt từ
- GV nhận xét tuyên dương. ngừ, thay từ ngữ...) cho hay.
C. VẬN DỤNG - Một số HS giới thiệu về đoạn
- Mục tiêu: văn.
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học
để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau
bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
+ GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
GV yêu cầu HS tự nhận xét về tiết học: ưu điểm,
nhược điểm của cả lớp; những điều đã làm được,
những điều cần rút kinh nghiệm, rèn luyện thêm.
- GV nhận xét tiết học . - Hs nêu cảm nghĩ về những
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập viết đoạn văn về một người bạn xung quanh mình
nhân vật
- HS thực hiện

thuvienhoclieu.com Trang 14
thuvienhoclieu.com

- HS lắng nghe

V. Điều chỉnh sau bài dạy:


...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

KỂ CHUYỆN: LÀM CHỊ


(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
1.1. Phát triên năng lực ngôn ngữ
Nghe hiểu và kể lại được câu chuyện Làm chị.
Biết cách trao đổi với các bạn về câu chuyện.
Biết cách nghe, ghi chép vắn tắt nhận xét về cách kể chuyện và về ý kiến của bạn
trong trao đồi.
1.2. Phát triên năng lực văn học
Cảm nhận được cái hay của câu chuyện và biết thể hiện tinh cảm, cảm xúc khi kể
chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
Phát triên NL giao tiếp và hợp tác (biết chủ động, tự tin trao đôi cùng các bạn
trong nhóm, lớp); NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết sáng tạo khi ke chuyện:
chọn ngôi kể, sắp xếp trinh tự câu chuyện, sử dụng phương tiện trực quan, trang
phục...). Bồi dưỡng PC nhân ái (yêu thương, quý trọng con người, tôn trọng sự
khác biệt của mỗi người).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV chuân bị: máy tính, máy chiêu, tranh minh hoạ của bài Làm chị, bàn trình chiếu sơ
đồ trong SGK.
HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.

thuvienhoclieu.com Trang 15
thuvienhoclieu.com

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TÔ CHỨC DẠY HỌC


PPDH: đàm thoại, thảo luận nhóm, trò chơi học tập.
Hình thức tổ chức dạy học: HĐ độc lập, HĐ nhóm, HĐ lớp.
IV . CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG


a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước
làm quen với bài học.
b. Cách tiến hành
* Giới thiệu bài
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào
- GV giới thiệu bài học:
bài học mới.
Ở bài đọc “Tuổi Ngựa” các em đã được làm quen với
một em bé giàu lòng nhân ái, yêu thiên nhiên, đất nước.
Hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với một cô bé, dù còn
nhỏ nhưng đã biết giúp đỡ mẹ và chăm sóc em. Các em
hãy chú ý lắng nghe câu chuyện nhé.
- GV ghi tên bài học: Kể chuyện “Làm chị”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe kể chuyện (BT1)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được tình
tiết, diễn biến và nhân vật của câu chuyện.
b. Cách tiến hành
- Lần 1: GV kể diễn cảm toàn bộ câu chuyện Làm - HS lắng nghe.
chị cho cả lớp nghe.
- Lần 2: GV kể từng đoạn câu chuyện, kết hợp sử dụng - HS lắng nghe.
câu hỏi trong sơ đồ SGK tr.8 để hướng dẫn HS theo dõi
nội dung câu chuyện.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, yêu cầu HS trả lời lần - HS hoạt động nhóm.
lượt các câu hỏi trong sơ đồ để nắm vững tình tiết, diễn
biến và nhân vật của câu chuyện.
Hoạt động 2: Kể chuyện

thuvienhoclieu.com Trang 16
thuvienhoclieu.com

Nhiệm vụ 1: Kể chuyện trong nhóm


a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể lại được câu
chuyện Làm chị trong nhóm.
b. Cách tiến hành - HS đọc bài.
- GV mời đại diện 1 HS đọc BT1. Cả lớp đọc thầm
theo. - HS lắng nghe.
- GV giúp HS hiểu nhiệm vụ: Dựa vào sơ đồ và các câu
hỏi gợi ý để kể và trao đổi về câu chuyện “Làm chị”.
- GV tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm (mỗi nhóm - HS kể chuyện trong nhóm.
3 – 4 HS).
-HS xung phong kể từng
Nhiệm vụ 2: Kể chuyện trước lớp
đoạn của câu chuyện.
- Yêu cầu HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS lắng nghe và nhận xét

- Các HS khác và GV góp ý.

Hoạt động 3: Trao đổi về câu chuyện (BT 2)


a. Mục tiêu: : Biết cách nghe, ghi chép vắn tắt nhận
xét về cách kể chuyện và về ý kiến của bạn trong
trao đồi.
- Thảo luận nhóm theo câu
b. Cách tiến hành
hỏi được phân công.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm (mỗi nhóm
- Hồng và em Thái rất hay
5-6 HS) về 4 nội dung:
cãi nhau, chẳng ai chịu
Em suy nghĩ gì về câu chuyện giữa Hồng và em trai?
nhường ai
- HS có thê nêu nhiều ý kiên
Giữa em với anh (hoặc chị, em) của mình có những đi
khác nhau, phù hợp với thực
êm gì giống Hồng và Thái?
tế. VD: Em trai em đôi khi
không nghe lời em. / Em
cũng hay bướng với anh,
chị. / Hai chị em em cũng
hay tị nạnh nhau. / Em và
anh trai em rât hoà thuận. /...

thuvienhoclieu.com Trang 17
thuvienhoclieu.com

GV có lời khuyên hoặc lời


khen đối với HS.
- Hồng là cô bé biết thương
Từ những thay đôi của Hồng trong việc giúp đỡ mẹ và mẹ, nghe lời mẹ, biết thay
chăm sóc em trai, em có suy nghĩ gì? đôi đe làm mẹ vui lòng
- Muốn em ngoan thì phải
nói nhẹ nhàng với em. /
Câu chuyện trên giúp em hiếu điểu gì?(ghi vở) Muốn em ngoan thì phải
gương mẫu. / Muốn làm
người khác thay đổi, trước
tiên minh phải thay đổi đe
làm gương cho người đó
- Chia sẻ câu trả lời đã thảo
luận ở vòng 1 và trình bày
- Gv mời các nhóm trình bày kết quả. vào bảng phụ.
- Lắng nghe và bổ sung câu
trả lời.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
- GV tuyên dương các nhóm.
C. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học
sinh khắc sâu nội dung.
- Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu
chuyện.
- Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào
thực tiễn. - 2, 3 HS khá, giỏi kể lại.
b. Cách tến hành - HS nêu theo ý thích của
GV mời HS kể chuyện diễn cảm theo đoạn. mình.
- Em thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện? Vì sao? - HS nêu
Qua câu chuyện, em đã học được điều gì ? - Hs lắng nghe
- Liên hệ GD HS về đạo đức con người trong thời đại

thuvienhoclieu.com Trang 18
thuvienhoclieu.com

hiện nay
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể cho người
thân nghe. Chuẩn bị bài sau: Chân dung của em, của
bạn.
V. Điều chỉnh sau bài dạy:
...........................................................................................................................................
................................................................................................ ..........................................

BÀI ĐỌC 2: CÁI RĂNG KHỂNH


(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẢN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
1.1 Phát triên năng lực ngôn ngữ
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ HS dễ viết sai. Ngắt
nghỉ hơi đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa. Tốc độ đọc 75 - 80 tiếng / phút.
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 3.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiêu đặc điểm của nhân vật và ý nghĩa của
câu chuyện (khuyên mồi người nên tự hào, yêu quý những gì thuộc về bàn thân
minh; khuyên HS tôn trọng bạn, không trêu đùa bạn về đặc diêm khác biệt).
- Thế hiện giọng đọc diễn cảm phù hợp với người dẫn chuyện và các nhân vật trong
câu chuyện.
1.2 Phát triên năng lực văn học
- Cảm nhận được những băn khoăn đáng yêu của nhân vật cậu bé trong câu chuyện.
2. Góp phần phát triến các năng lực chung và phâm chất
- Phát triên NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm); NL tự chù
và tự học (trả lời đúng các CH đọc hiểu). Bồi dưỡng PC nhân ái: biết lễ phép, lịch
sự; tự tin và yêu quý bản thân mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị: máy tính, máy chiếu, giấy A4.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một; Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỬC TỎ CHỨC DẠY HỌC
- PPDH: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm, trò chơi học tập.

thuvienhoclieu.com Trang 19
thuvienhoclieu.com

- Hình thức tổ chức dạy học: HĐ độc lập, HĐ nhóm, HĐ lớp.


IV. CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG


a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước
làm quen với bài học.
b. Cách tiến hành
* Kiểm tra bài cũ
- HS thực hiện yêu cầu.
- GV mời 1 – 2 HS đọc lại một đoạn hoặc toàn bài
thơ Tuổi Ngựa và nêu nội dung, ý nghĩa của bài, đặc
điểm của nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào
* Giới thiệu bài
bài học mới.
- GV giới thiệu bài:
Mở đầu chủ điểm “Chân dung của em”, các em đã học
bài “Tuổi Ngựa”. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục học về
chủ điểm này với bài đọc “Cái răng khểnh”, bài đọc
trích trong tác phẩm “Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ”
của nhà văn Nguyễn Ngọc Thuần. Tác phẩm từng đoạt
giải A cuộc thi sáng tác văn học thiếu nhi năm 2020 do
Nhà xuất bản Trẻ và Hội Nhà văn Thành phố Hồ Chí
Minh tổ chức và giải thưởng Peter Pan 2008 của Ủy ban
Quốc tế về Sách thiếu nhi tại Thụy Điển. Hãy cùng tìm
hiểu xem câu chuyện kể về ai, bí mật của nhân vật đó là
gì và nhân vật trong câu chuyện có gì đáng yêu nhé!
- GV ghi tên bài học: Đọc 2 – Cái răng khểnh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- HS nghe và đọc thầm theo.
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ
dễ đọc sai, cách ngắt nghỉ ở một số câu dài, cách đọc lời
đối thoại giữa các nhân vật.

thuvienhoclieu.com Trang 20
thuvienhoclieu.com

- Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp.


b. Cách tiến hành
- GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó và những - HS luyện đọc.
từ ngữ khác.
- GV lưu ý cho HS các từ ngữ dễ đọc sai do ảnh hưởng
tiếng địa phương trong từng đoạn:
+ Miền Bắc: nói, là, nụ cười.
+ Miền Trung: răng khểnh, đơn giản, sẽ.
- HS lắng nghe.
+ Miền Nam: đánh răng, đơn giản, khuôn mặt.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc từng đoạn câu chuyện:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “tôi ít khi cười”.
+ Đoạn 2: Từ “Một hôm, bố tôi hỏi” đến “những người
xung quanh mình”.
+ Đoạn 3: Từ “Một hôm, tôi thuật lại câu nói” đến - HS đọc bài.
“cùng giữ chung một bí mật”.
+ Đoạn 4: Từ “Tôi đã kể” đến hết.
- GV lưu ý HS:
+ Về cách ngắt nghỉ hơi ở một số câu dài.
VD: Hãy quan sát đi/ rồi con sẽ thấy/ rất nhiều điều bí
- HS đọc giải nghĩa các từ
mật/ về những người xung quanh mình.
trong SGK tr.10.
+ Về cách đọc lời đối thoại giữa các nhân vật: thể hiện
sự trao – đáp giữa các nhân vật; lên giọng cuối câu hỏi, - HS cùng GV giải nghĩa
một số từ khó.
câu khiến và câu cảm, xuống giọng cuối câu kể.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc toàn bài trước lớp. Các
HS khác lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS.
- GV mời 1 HS đọc to, rõ nghĩa các từ: rạng rỡ, giùm.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thêm nghĩa của từ ngữ
khác (nếu cần).
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiêu đặc

thuvienhoclieu.com Trang 21
thuvienhoclieu.com

điểm của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện


(khuyên mồi người nên tự hào, yêu quý những gì
thuộc về bàn thân minh; khuyên HS tôn trọng bạn,
không trêu đùa bạn về đặc diêm khác biệt).
b. Cách tiến hành
GV gọi Hs đọc nối tiếp 5 câu hỏi trong SGK. Cả lớp
đọc thầm theo.
GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời - Hs đọc
CH.
+ Tại sao bạn nhỏ trong câu chuyện không thích cái - HS thảo luận nhóm đôi
răng khểnh?

- Vì bạn nhỏ có một chiếc


răng khểnh và bị bạn bè trêu
- Việc trêu chọc bạn có gì đáng trách? là do không chịu đánh răng.
+ Khi nghe bạn nhỏ gi ái thích, người bổ đã nói gì? Bạn nhỏ nghĩ cái răng khênh
làm cho bạn xấu đi
- HS trả lời
- Bô bạn nhó nói cái răng
khểnh chính là nét riêng của
+ Em có suy nghĩ gì về điều người bố nói? bạn, làm cho nụ cười của
bạn khác các bạn khác. Đó
là điều đáng tự hào

+ Vì sao bạn nhỏ kể cho cô giáo nghe bí mật của Lời động viên cùa bố giúp
minh? bạn nhỏ hiểu ra và tự hào về
điểm riêng của mình, không
còn mặc cảm, xấu hổ vì điều
đó nữa
- Vi bạn nhò tin tưởng vào
cô giáo và thích thú khi nghe
Mời HS trình bày, báo cáo kết quả cô giải thích “khi em kể điều

thuvienhoclieu.com Trang 22
thuvienhoclieu.com

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi và động viên HS bí mật cho một người biết
các nhóm. giữ nó thì bí mật vẫn còn"
- Em nghĩ như thế nào về “nét riêng”( hình dánh, giọng và khi đó “có hai người cùng
nói, cách ăn mặc…) của mỗi người? giữ chung một bí mật”.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em hiểu - Đại diện nhóm trình bày
nội dung bài nói về điều gì? - HS lắng nghe.

- Hs trả lời

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ


- GV nhận xét, chốt lại trong bài. Hiêu đặc điểm của
- Yêu cầu Hs nêu lại câu trả lời nhân vật và ý nghĩa của câu
D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN NÂNG CAO chuyện (khuyên mồi người
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: nên tự hào, yêu quý những
- Biết đọc diễn cảm đoạn 1, đoạn 2 với giọng đọc phù gì thuộc về bàn thân minh;
hợp. khuyên HS tôn trọng bạn,
- Biết lễ phép, lịch sự; tự tin và yêu quý bản thân mình. không trêu đùa bạn về đặc
b. Cách tiến hành điểm khác biệt)
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1, 2 với giọng
đọc nhẹ nhàng, truyền cảm thể hiện lời thoại của nhân
vật.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích lệ HS.


D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2 phút)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS rèn luyện và
tiếp tục phát triển kĩ năng nêu ý kiến và bảo vệ ý kiến - HS lắng nghe.
của mình.

thuvienhoclieu.com Trang 23
thuvienhoclieu.com

b. Cách tiến hành


- GV nêu câu hỏi: - HS luyện đọc theo nhóm
+ Em thích nhất chi tiết nào trong bài? Vì sao? đôi
+ Em hãy nêu nội dung bài học? - HS thi cá nhân, lớp lắng
nghe, chia sẻ
- GV nhận xét, khích lệ những suy nghĩ tích cực của - HS lắng nghe.
HS.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những
HS tốt.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau: Vệt phấn trên mặt
bàn.

- HS trình bày suy nghĩ của


mình trước lớp. Lớp lắng
nghe, chia sẻ
- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe.

V. Điều chỉnh sau bài dạy:


...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
– Hiểu khái niệm danh từ, ý nghĩa của danh từ.

thuvienhoclieu.com Trang 24
thuvienhoclieu.com

– Nhận biết được các danh từ trong câu, trong đoạn.


– Sử dụng được danh từ trong nói và viết.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Phát triển NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (thông qua việc giải các BT ở phần Nhận
xét và Luyện tập); NL giao tiếp và hợp tác (thông qua HĐ nhóm). Bồi dưỡng PC chăm
chỉ (thông qua HĐ chuẩn bị bài, giải BT ở nhà).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
− GV chuẩn bị: máy tính, máy chiếu, bài giảng trình chiếu, giấy A4.
− HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một; Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một; vở viết,
giấy nháp.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- PPDH: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Hình thức tổ chức dạy học: HĐ lớp, HĐ nhóm, HĐ độc lập.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG


a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước
làm quen với bài học.
b. Cách tiến hành
* Kiểm tra bài cũ
- HS lắng nghe, thực hiện.
- GV yêu cầu HS tìm một số từ chỉ sự vật và chỉ ra mỗi
từ được dùng để trả lời cho câu hỏi nào trong các câu
hỏi Ai?, Cái gì?, Con gì?.
- HS báo cáo kết quả.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS báo cáo kết quả. Các HS
khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá, khích lệ HS.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào
* Giới thiệu bài
bài học mới.
- GV giới thiệu bài mới cho HS:
Ở lớp 2, lớp 3 các em đã được tìm hiểu về các từ chỉ sự
vật, những từ có thể trả lời câu hỏi Ai?, Cái gì?, Con
gì?. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về những từ

thuvienhoclieu.com Trang 25
thuvienhoclieu.com

này.
- GV ghi tên bài học: Luyện từ và câu – Danh từ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu:
– Hiểu khái niệm danh từ, ý nghĩa của danh từ.
– Nhận biết được các danh từ trong câu, trong đoạn.
– Sử dụng được danh từ trong nói và viết.
b. Cách tiến hành
Hoạt động 1: Nhận xét
Bài tập 1:Tìm các từ chỉ sự vật trong những câu đã cho. - HS hoạt động nhóm, thực
- GV cho HS đọc yêu cầu của BT1, hoạt động nhóm và hiện BT.
thực hiện BT1: Tìm các từ chỉ sự vật trong những câu
đã cho. - HS báo cáo kết quả.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS báo cáo kết quả. Các


- HS chú ý lắng nghe.
HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Từ chỉ sự vật trong câu:
a. mẹ, Hồng, cửa nhà.
b. chích bông, sâu, mối, mùa màng, cây cối.
c. (cơn) mưa, mùa vụ, cánh đồng.
- HS hoạt động nhóm, thực
Bài tập 2: Xếp các từ vào nhóm thích hợp (BT2)
hiện BT.
- GV cho HS đọc yêu cầu của BT2, hoạt động nhóm và
thực hiện BT2: Xếp các từ tìm được ở BT1 vào nhóm
thích hợp:
Vận dụng kiến thức về từ chỉ sự vật ở lớp 2 để xếp các
- HS lắng nghe
từ
- GV nêu lại cách phân biệt để học sinh xếp từ:
+ Sự phân loại các từ chỉ sự vật thành từ chỉ người, từ
chỉ vật, từ chỉ con vật, từ chỉ thời gian là một sự phân
loại ngôn ngữ học, dựa trên khả năng trả lời các câu hỏi
(Ai?, Cái gì?, Cây gì?, Con gì?, Bao giờ?,...), cho nên
không trùng khít với sự phân loại logic. Nhiều ngôn ngữ

thuvienhoclieu.com Trang 26
thuvienhoclieu.com

sử dụng câu Ai? để hỏi về con vật. Về khả năng đặt câu,
chỉ có người và động vật mới được miêu tả bằng động
từ chỉ hoạt động; còn tĩnh vật (đồ vật, cây cối) chỉ được
miêu tả bằng động từ chỉ hoạt động khi sự vật được
nhân hoá. - HS thảo luận
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi: - Các nhóm chia sẻ
- Yêu cầu các cặp chia sẻ kết quả thảo luận của mình
− GV chốt đáp án đúng:
+ Từ chỉ người: mẹ, Hồng.
+ Từ chỉ vật: cửa nhà, cánh đồng, cây cối. (Đối với cấp
tiểu học, có thể chấp nhận cánh đồng là 1 từ.)
+ Từ chỉ con vật: chích bông, sâu, mối.
+ Từ chỉ thời gian: mùa màng, mùa vụ.
+ Từ chỉ hiện tượng tự nhiên: (cơn) mưa. (HS có thể coi
cơn mưa là 1 từ.)
- Gọi HS nhận xét bổ sung - HS lắng nghe nhận xét và
bổ sung.
Hoạt động 2: Rút ra bài học
− GV tổ chức cho HS trình bày kiến thức cần ghi nhớ: - HS nêu nội dung nghi nhớ
Các từ chúng ta vừa tìm hiểu ở hai BT trên được gọi là
danh từ. – HS: Danh từ là từ chỉ sự
Vậy ai có thể trả lời câu hỏi: Danh từ là gì? vật.
- VD: học sinh, nhà trường,
− GV yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ về danh từ: gà, vịt, Mặt Trăng,...

Hoạt động 3: Luyện tập -HS đọc yêu cầu của BT 1.


Bài 1: Tìm danh từ tromg đoạn văn sau: - HS thảo luận nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 để tìm các danh từ có - HS đại diện nhóm chia sẻ,
trong đoạn văn các nhóm khắc lắng nghe và

thuvienhoclieu.com Trang 27
thuvienhoclieu.com

- Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận bổ sung.


GV chốt đáp án đúng:Các danh từ trong câu: khi, bạn,
hoa, quả, (ngôi) sao, (ông) Mặt Trời, niềm vui, người,
câu chuyện, cổ tích, (bác) gió, đêm ngày. - Hs trả lời theo hiểu biết
? Vì sao Mặt Trời được viết hoa?
- GV chốt: đây là trên riêng của các thiên thể vì vậy các
thiên thể khác như: Mặt Trăng, Sao Kim… cũng được HS đọc yêu cầu BT 2.
viết hoa. - HS làm việc cá nhân, viết
Bài 2: Gọi Hs đọc yêu cầu bài câu vào VBT.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân + HS trình bày
- HS thực hiện
+ GV nhận xét, tổng kết
- Gọi HS khác nêu ý kiến; GV nhận xét.
VD:a) Viết câu giới thiệu về bản thân hoặc về một
người bạn: Nam là một học sinh giỏi và chăm chỉ. Cả
lớp rất tự hào về Nam.
b) Chỉ ra các danh từ đã sử dụng trong câu: Nam, học
sinh, lớp.
C. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố về danh từ vận dụng danh từ vào
viết văn. - Hs chơi trò chơi
b. Cách tiến hành:
- Tổ chức chia sẻ lại kiến thức các em vừa học bằng trò - 3 HS đại diện các nhóm
chơi Ai nhanh ? Ai đúng ? ghi lại các danh từ
- Kể tên các danh từ có trong phòng học. - Lắng nghe

+ GV nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá về tiết học.
- GV nhắc HS vận dụng kiến thức về danh từ vào việc
viết văn bản. Chuẩn bị cho bài học sau: Dấu gạch ngang
V. Điều chỉnh sau bài dạy:

thuvienhoclieu.com Trang 28
thuvienhoclieu.com

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

BÀI VIẾT 2: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MỘT NHÂN VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
− Tìm và sắp xếp ý cho đoạn văn viết về một nhân vật trong câu chuyện hoặc
bài thơ đã đọc.
- Có kĩ năng sửa chữa và hoàn thiện dàn ý đoạn văn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi với các bạn về việc tìm ý, sắp xếp ý cho đoạn
văn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được đặc điểm ngoại hình và tính
cách nhân vật.
- Thể hiện được sự thông hiểu cũng như xúc cảm đối với nhân vật và nội dung câu
chuyện (bài thơ).
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm thông qua việc giải các BT trong bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Tiếng Việt 4, tập một, bài giảng trình chiếu, máy tính, máy
chiếu.
- SGK, VBT Tiếng Việt 4, tập một, vở viết.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Đàm thoại, dạy học thông qua hệ thống BT.
- Hình thức tổ chức dạy học
- Hoạt động độc lập, hoạt động nhóm, hoạt động lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

thuvienhoclieu.com Trang 29
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
thuvienhoclieu.com
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước
làm quen với bài học.
b. Cách tiến hành
* Kiểm tra bài cũ
- HS nêu cấu tạo của đoạn
- GV mời đại diện 1 - 2 HS nhắc lại cấu tạo của đoạn
văn về một nhân vật:
văn về một nhân vật.
+ Viết đoạn văn về một nhân
vật là nêu cảm nghĩ về đặc
điểm (ngoại hình, tính cách,
…) của nhân vật đó.
+ Câu mở đoạn thường giới
thiệu nhân vật và nêu khái
quát cảm nghĩ về đặc điểm
của nhân vật. Các câu tiếp
theo làm rõ những đặc điểm
đã nêu ở câu mở đoạn.

- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào
* Giới thiệu bài bài học mới.
- GV giới thiệu bài học:
Ở bài viết 1, chúng ta đã tìm hiểu về cấu tạo đoạn văn
viết về một nhân vật, xác định những việc cần làm để
viết đoạn văn về một nhân vật. Ở bài học này, chúng ta
sẽ học cách sắp xếp ý cho một đoạn văn như vậy.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu:
− Tìm và sắp xếp ý cho đoạn văn viết về một nhân vật
trong câu chuyện hoặc
bài thơ đã đọc.
- Có kĩ năng sửa chữa và hoàn thiện dàn ý đoạn văn.
b. Cách tiến hành
Hoạt động 1: Lựa chọn đề bài, tìm ý - HS lắng nghe
- GV yêu cầu học đọc đề bài trong SGK
GV hướng dẫn HS lựa chọn đề bàithuvienhoclieu.com
viết: Em chọn đề bài Trang 30

nào trong 3 đề bài trên? - HS chọn 1 trong 3 nội


thuvienhoclieu.com

V. Điều chỉnh sau bài dạy:


...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

TUẦN 2
BÀI 1: CHÂN DUNG CỦA EM
BÀI ĐỌC 3: VỆT PHẤN TRÊN MẶT BÀN (2 tiết)
TIẾT 8 – 9
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ HS dễ viết sai. Ngắt
nghỉ hơi đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa. Tốc độ đọc 75 – 80 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội
dung của các đoạn và nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Hiểu được đặc điểm của nhân vật
Minh trong câu chuyện.
- Thể hiện được giọng đọc phù hợp với nhân vật và tình cảm của nhân vật trong từng
thời điểm.
- Bước đầu cảm nhận được những đặc điểm đáng yêu của nhân vật qua ngôn ngữ và
các chi tiết miêu tả.
- Bày tỏ được cảm xúc với một số tình tiết trong câu chuyện.
2. Năng lực chung:
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học: trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: tình yêu thương và sự thông cảm dành cho bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: máy tính, ti vi, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, giấy A0, giấy A4
- HS chuẩn bị: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:

thuvienhoclieu.com Trang 31
thuvienhoclieu.com

*Mục tiêu: + Nắm lại bài Cái răng khểnh


+ Tạo không khí vui vẻ, gợi mở vào bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài: Cái răng khểnh và trả lời
câu hỏi thông qua vòng quay may mắn. - HS đọc và TLCH
- GV nhận xét
- GV mở clip: Lớp chúng mình đoàn kết - HS hát múa vận động phụ hoạ theo lời
https://youtu.be/kgya75spBNs bài hát
- Bài hát nhắn nhủ chúng ta điều gì ? - Phải biết yêu thương và giúp đỡ nhau
- Chuyển ý giới thiệu bài
- Giới thiệu bài: Vệt phấn trên mặt bàn là truyện ngắn của tác giả Nguyễn Thị Kim
Hoa kể về những cô bé, cậu bé học trò nghịch ngợm, nông nổi nhưng giàu yêu thương,
sẻ chia. Để biết câu chuyện này thú vị ra sao, chân dung của bạn nhỏ trong bài như thế
nào, chúng ta cùng đọc bài nhé.
2. Khám phá:
*Mục tiêu: HS luyện đọc ngắt nghỉ hơi đúng, phát âm chuẩn, tốc độ đọc đạt chuẩn.
Trả lời được câu hỏi và hiểu nội dung bài.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu: Giọng đọc thể hiện được
tâm trạng của Minh, lưu ý lời thoại của
Minh và cô giáo. Lưu ý nhấn giọng các từ
ngữ: cùi chỏ, nhảy chồm, rắc rối, xê ra,
ranh giới, lốm đốm...
- Chia đoạn
? Bài chia thành mấy đoạn - HS trả lời: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vui vẻ.
+ Đoạn 2: Nhưng cô bạn tóc xù đến hết
một tuần.
+ Đoạn 3: Hôm ấy đến viết bằng tay trái
nữa.
+ Đoạn 4: phần còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (lượt 1) - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn, cả lớp đọc

thuvienhoclieu.com Trang 32
thuvienhoclieu.com

thầm
+ GV phát hiện ra những từ HS đọc còn sai + HS phát âm chuẩn các từ ngữ dễ sai
+ Lưu ý các từ dễ sai: (tuỳ vào địa phương)
+ Lớp, lông nhóm, nắn nót, lốm đốm, vân
nâu, … (MB)
+ Vệt phấn, mặt bàn, kì vọng, tay mặt, …
(MN)
+ Sẽ, dòng chữ, chỗ, bác sĩ, … (MT)
+ Hướng dẫn HS đọc câu dài + HS ngắt nghỉ đúng
“Trong lúc Minh bặm môi,/ nắn nót từng
dòng chữ trên trang vở/ thì hai cái cùi
chỏ đụng nhau đánh cộp/ làm chữ nhảy
chồm lên,/ rớt khỏi dòng.//
- Gọi HS đọc nói tiếp đoạn lượt 3 - HS đọc
+ Kết hợp giải nghĩa từ + Hỏi đáp phần chú giải trong SGK theo
cặp đôi.
Coi: xem, xem nào
Nè: này
Tay mặt: tay phải
Vân (gỗ): những đường cong uốn lượn
như hình vẽ trên mặt gỗ
- GV mời HS đọc toàn bài + Hỏi thêm một số từ khác
Hoạt động 2: Đọc hiểu
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp 5 câu hỏi trong - HS đọc câu hỏi
SGK
- GV tổ chức theo kĩ thuật mảnh ghép - HS thảo luận theo kĩ thuật mảnh ghép
+ Bước 1: Sử dụng nhóm chuyên: 5
nhóm
– 5 câu hỏi (1-2-3-4-5)
+ Bước 2: Sử dụng 5 nhóm ghép: mỗi
nhóm thảo luận tổng hợp 5 câu trả lời
tương ứng 5 câu hỏi.
+ Bước 3: HĐ cả lớp: Hướng dẫn đại

thuvienhoclieu.com Trang 33
thuvienhoclieu.com

diện của 5 nhóm ghép trình bày kết quả


thảo luận chung trước lớp
- GV tổ chức cho HS tự nhận xét, tự đánh - HS tự nhận xét, tự đánh giá bạn
giá
Gợi ý trả lời:
? Những đặc điểm nào của người bạn mới khiến Minh chú ý
-> Bạn có cái tên rất ngộ là Thi Ca và mái tóc xù lông nhím.
? Vì sao Thi Ca thường đụng vào tay Minh khi đang viết
- > Vì Thi Ca viết bằng tay trái
? Minh dùng phấn kẻ một đường chia đôi mặt bàn để làm gì
- > Để phân chia ranh giới, để Thi Ca không ngồi lại gần, tránh đụng vào tay Minh khi
viết.
? Khi cô giáo cho biết Thi Ca phải vào bệnh viện, Minh đã nhớ lại những gì
- > Minh đã nhớ lại việc Thi Ca thường giấu tay phải vào trong hộc bàn, nhớ ánh mặt
buồn của bạn lúc mình vạch đường phấn trắng.
? Câu chuyện muốn nói với em điều gì
- > Minh là một cậu bé giàu lòng nhân ái, khi biết về cánh tay phải bị đau của bạn,
Minh rất ân hận, cảm thấy thương bạn và mong cho bạn sớm khỏi bệnh. Câu chuyện
khuyên chúng ta nên dành tình yêu thương, sự chia sẻ, cảm thông với mọi người xung
quanh.
- GV cho HS liên hệ bản thân - HS liên hệ bản thân
? Qua bài đọc, em học tập điều gì từ bạn -> Cảm thông, chia sẻ với bạn
Minh
3. Thực hành: Luyện đọc nâng cao
*Mục tiêu: Rèn đọc diễn cảm, đọc phân vai thể hiện tình cảm, cảm xúc, phù hợp khi
đọc, giọng đọc thay đổi phù hợp với từng nhân vật.
* Cách tiến hành:
Hoạt động: Đọc nâng cao
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm nhóm 4 - HS đọc trong nhóm
+ Lưu ý giọng đọc: HS thay đổi giọng đọc + Lưu ý giọng đọc
cho phù hợp với các nhân vật:
* Người dẫn chuyện
* Lời thoại của Minh (chú trọng đoạn tả

thuvienhoclieu.com Trang 34
thuvienhoclieu.com

tâm trạng của Minh)


* Lời thoại của cô giáo
- Cho HS lựa chọn đoạn yêu thích - HS lựa chọn đoạn yêu thích,
- Tổ chức thi đọc cá nhân + Nhận xét - HS thi đọc diễn cảm + Nhận xét bạn
- Tổ chức thi đọc nhóm + Nhận xét - HS thi đọc phân vai + Nhận xét nhóm
bạn
- Lưu ý đoạn: Nhưng cô bạn tóc xù toàn làm Minh bực mình. Trong lúc Minh bặm
môi, nắn nót từng dòng chữ trên trang vở thì hai cái cùi chỏ đụng nhau đánh cộp làm
chữ nhảy chồm lên, rớt khỏi dòng. Tất cả rắc rối là do Thi Ca viết tay trái. Hai, ba lần,
Minh phải kêu lên:
- Bạn xê ra chút coi ! Đụng tay mình rồi nè !
4. Vận dụng
* Mục tiêu:
- HS nêu lại được nội dung, ý nghĩa của bài.
- Nêu được những việc làm thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn
* Cách tiến hành
? Em hãy nêu lại nội dung bài đọc - HS nêu: Câu chuyện khuyên chúng ta
nên dành tình yêu thương, sự chia sẻ,
cảm thông với mọi người xung quanh.
? Em hãy nói về những điều học được qua - HS: biết chia sẻ, cảm thông, yêu
bài học thương mọi người.
? Các em sẽ làm gì để không mắc lỗi giống - HS: quan tâm đến bạn cùng bàn, hỏi
bạn Minh thăm và chia sẻ với những khó khăn của
bạn.
-> GDHS tình yêu thương và sự cảm thông, - HS lắng nghe và thực hiện
chia sẻ dành cho bạn
- GV nhắc HS chuẩn bị cho bài đọc 4 - HS lắng nghe và thực hi
Những vết đinh

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:


...........................................................................................................................................
..............

thuvienhoclieu.com Trang 35
thuvienhoclieu.com

...........................................................................................................................................
..............
...........................................................................................................................................
..............

BÀI VIẾT 3: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MỘT NHÂN VẬT (1 tiết)
THỰC HÀNH VIẾT - TIẾT 10
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết được đoạn văn về một nhân vật trong câu chuyện đã nghe, đã đọc.
- Có kĩ năng sửa chữa và hoàn thiện đoạn văn đã viết.
- Thể hiện được cảm nghĩ của bản thân về nhân vật và nội dung câu chuyện.
2. Năng lực chung:
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học: qua hoạt động viết đoạn văn về một nhân vật
trong truyện.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: qua việc sử dụng từ ngữ, cách diễn
đạt, cách thể hiện nhận xét và tình cảm đối với nhân vật.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm thông qua việc giải các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: máy tính, ti vi, bài giảng trình chiếu
- HS chuẩn bị: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
*Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Nắm lại kiến thức đã học
* Cách tiến hành:
- Mở clip Dế Mèn con - HS nghe và hát theo
https://youtu.be/KnvK2Nx91XU
- GV yêu cầu HS nhắc lại dàn ý (cách sắp xếp ý) - HS TLCH
trong một đoạn văn về một nhân vật

thuvienhoclieu.com Trang 36
thuvienhoclieu.com

2. Luyện tập
*Mục tiêu: HS viết được đoạn văn, giới thiệu đoạn văn của mình, rèn kĩ năng nghe và
viết lại những gì mình nghe, chỉnh sửa bài viết cho hoàn chỉnh
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Chuẩn bị viết đoạn văn
- GV cho HS đọc đề bài trong SGK - HS đọc đề bài
- GV cho 2-3 HS trình bày lại kết quả tìm ý và - HS trình bày
sắp xếp ý ở tiết trước (thực hiện nhanh)
- GV hướng dẫn tất cả HS đọc thầm lại kết quả - HS đọc thầm
tìm ý và sắp xếp ý của mình ở tiết trước.
- Thực hiện theo quy tắc bàn tay

Hoạt động 2: Viết đoạn văn


- GV yêu cầu HS viết vào vở - HS viết đoạn văn
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình viết
Hoạt động 3: Giới thiệu, chỉnh sửa bài viết
- GV mời một vài HS đọc đoạn văn của mình, - HS đọc + Các bạn nghe và viết lại
mời các HS khác nhận xét. những gì mình đã nghe
- GV nhận xét bài làm của HS + Nhận xét bài bạn
+ HS hoàn chỉnh đoạn văn của
mình dựa trên góp ý của GV và các
bạn.
- GV đọc và nhận xét - HS nộp bài viết
4. Vận dụng
*Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
* Cách tiến hành:

thuvienhoclieu.com Trang 37
thuvienhoclieu.com

- GV mời ban cán sự chia sẻ về tiết học - HS tự nhận xét về tiết học, về kết
quả thực hành của mình và các bạn.
- GV nhận xét về tinh thần, thái độ học tập của
lớp
- GV giao nhiệm vụ chuẩn bị cho tiết học sau - HS lắng nghe thực hiện
“Trả bài viết đoạn văn về một nhân vật”
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
NÓI VÀ NGHE: TRAO ĐỔI: CHÂN DUNG CỦA EM, CỦA BẠN (1 tiết)
TIẾT 11
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nói mạch lạc, truyền cảm, thuyết phục về chủ đề Chân dung của em, của bạn
- Nghe, ghi chép và có ý kiến phản hồi phù hợp về bài nói của các bạn.
- Biết cách trình bày và điều chỉnh bài nói phù hợp với thái độ, phản ứng của người
nghe.
- Có kĩ năng cảm nhận, so sánh về đặc điểm nhân vật trong văn bản văn học.
2. Năng lực chung:
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi cùng các bạn, chủ động, tự
nhiên, tự tin; biết nhìn vào người nghe khi nói.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng PC nhân ái: yêu thương mọi người, tôn trọng sự khác biệt giữa
mọi người, yêu quý động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: máy tính, ti vi, giấy A0, A4.
- HS chuẩn bị: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
*Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS thông qua trò chơi Hoạ sĩ mù

thuvienhoclieu.com Trang 38
thuvienhoclieu.com

* Cách tiến hành:


- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hoạ sĩ mù - HS chuẩn bị chơi
với 4 đội chơi
+ Nêu luật chơi: Mỗi tổ cử 1 bạn làm hoạ sĩ. + HS nghe luật
Bạn ấy có nhiệm vụ quan sát rồi vẽ lại khuôn
mặt của một bạn nam hoặc nữ trong tổ. Trong
khi vẽ sẽ dùng khăn bịt mắt. Sau đó cả tổ sẽ
đoán tên bạn được vẽ
+ Tổ chức chơi + HS chơi
+ Nhận xét
+ GV dẫn dắt vào bài
2. Khám phá
*Mục tiêu: Nêu được cảm nghĩ về đặc điểm của các nhân vật trong 4 văn bản đã học
* Cách tiến hành:
Hoạt động: Nêu cảm nghĩ về đặc điểm của
các nhân vật trong những câu chuyện, bài
thơ đã học (BT1)
- GV cho HS đọc yêu cầu của BT - HS thực hiện yêu cầu bài tập theo
nhóm
- Tổ chức theo kĩ thuật mảnh ghép + Bước 1: 4 nhóm chuyên trao đổi về
4 nhân vật trong 4 văn bản (bạn nhỏ
trong bài thơ Tuổi Ngựa, nhân vật
Hồng trong câu chuyện Làm chị, bạn
nhỏ trong câu chuyện Cái răng
khểnh, nhân vật Minh trong câu
chuyện Vệt phấn trên mặt bàn.)
+ Bước 2: Các nhóm ghép trao đổi về
cả 4 nhân vật.
+ Bước 3: Đại diện của các nhóm
ghép trình bày trước lớp về ý kiến
của nhóm.
- GV tổ chức cho HS nhận xét đánh giá bài nói - HS nhận xét, đánh giá bài viết của
của nhau bạn

thuvienhoclieu.com Trang 39
thuvienhoclieu.com

VD: Cậu bé trong câu chuyện Cái răng khểnh ban đầu không thích cái răng khểnh của
mình, sợ các bạn trêu nên cậu rất ít khi cười. Sau lần nói chuyện với bố, cậu bé đã hiểu
ra rằng, mỗi người đều có một “nét riêng”, một điều bí mật làm nên vẻ đẹp riêng của
người đó. Cậu bé không còn mặc cảm nữa, đã tự tin về nụ cười của mình và cậu còn
sẵn sàng chia sẻ điều bí mật của mình với cô giáo. Điểm đáng yêu của bạn nhỏ này là
đã tiếp thu và thay đổi quan niệm rất nhanh sau khi được nghe bố giải thích, biết yêu
quý những đặc điểm riêng biệt của bản thân mình.
- GV kết hợp kiểm tra nội dung ghi chép của - HS nghe và ghi chép (đây là một kĩ
một số HS khi nghe năng mới cần được rèn luyện)
3. Luyện tập
*Mục tiêu: HS nói về cách ứng xử tình huống
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nói về cách ứng xử của em
(BT 2)
- GV gọi HS nêu tình huống - HS nêu tình huống: Em sẽ ứng xử
thế nào:
a) Nếu bạn em có một đặc điểm (về
ngoại hình hoặc tính cách) khác biệt
mọi người ?
b) Nếu em có một đặc điểm (về
ngoại hình hoặc tính cách) khác biệt
mọi người ?
+ HS thảo luận nhóm 4 trao đổi về 2
tình huống
+ GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến + Đại diện nhóm trình bày ý kiến
trước lớp
+ Gv nghe và tổng hợp ý kiến, đưa ra nhận xét + HS nghe và nhận xét
chung
VD:
+ Nếu bạn của em có một đặc điểm ngoại hình hoặc tính cách khác biệt mọi người, em
sẽ luôn tôn trọng những khác biệt đó của bạn. Nếu như một người khác nói về điều đó,
em sẽ giúp người đó hiểu rằng ai cũng có đặc điểm riêng, cần tôn trọng.
+ Nếu em có một đặc điểm về ngoại hình hoặc tính cách khác biệt mọi người, em sẽ tự

thuvienhoclieu.com Trang 40
thuvienhoclieu.com

tin thể hiện điều đó, không cần che giấu. Em sẽ luôn sống thật với mình, yêu quý
những gì mình có.
- GV kết hợp kiểm tra nội dung ghi chép của - HS nghe và ghi chép nội dung đã
một số HS trong khi nghe. nghe
Hoạt động 2: Nói về những đức tính mà em
thích ở một người bạn (BT 3)
- GV gọi HS nêu tình huống - HS nêu tình huống: Nói về những
đức tính mà em thích ở một người
bạn
+ HS thảo luận nhóm 2 trao đổi về
tình huống

+ GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến + Đại diện nhóm báo cáo kết quả
trước lớp
+ GV nghe và tổng hợp ý kiến, đưa ra nhận + HS nghe và nhận xét
xét chung
VD:
Mỹ Linh là bạn gái dễ thương nhất lớp em. Linh hấp dẫn mọi người bởi nụ cười tươi
và sự nhiệt tình giúp đỡ bạn bè. Trong lơp, có bạn quên đồ dùng học tập, Linh sẵn
sàng lấy đồ dự phòng của mình cho bạn mượn. Không phải phiên tổ mình trực nhật,
Linh vẫn sẵn sàng giúp các bạn lau bảng, lấy nước rửa tay. Vào những giờ giải lao,
Linh còn tranh thủ giảng Toán, Tiếng Việt cho các bạn còn chậm của lớp. Em rất yêu
quý Linh và thấy mình cần học tập những đức tính tốt của bạn.
- GV kết hợp kiểm tra nội dung ghi chép của - HS nghe và ghi chép nội dung đã
một số HS trong khi nghe. nghe
4. Vận dụng
*Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
* Cách tiến hành:
- GV nhận xét về tinh thần, thái độ học tập, kết - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
quả của tiết học, tuyên dương HS có tiến bộ về

thuvienhoclieu.com Trang 41
thuvienhoclieu.com

kĩ năng nói
- GV khuyến khích HS về nhà nói lại cho các - HS lắng nghe thực hiện
thành viên trong gia đình nghe những điều em
mới học được về tôn trọng sự khác biệt hoặc
về một người bạn mà em quý mến.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:


........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

BÀI ĐỌC 4: NHỮNG VẾT ĐINH (1 tiết)


TIẾT 12
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng từ chứa âm vần HS dễ đọc sai. Ngắt
nghỉ hơi đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa. Tốc độ đọc 75 – 80 tiếng phút. Đọc thầm
nhanh.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài, VD: kiềm chế, hãnh diện, xúc phạm, tinh thần, … Hiểu ý
nghĩa của bài đọc: mỗi người phải tự rèn luyện đức tính điềm tĩnh, tránh cáu giận làm
tổn thương đến người khác và cả chính mình.
- Thể hiện giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung, ý nghĩa của bài.
- Bày tỏ cảm xúc trước ý nghĩa sâu sắc của câu chuyện.
2. Năng lực chung:
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng PC nhân ái: yêu thương mọi người, tránh làm tổn thương đến
người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: máy tính, ti vi, giấy A0, A4.
- HS chuẩn bị: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

thuvienhoclieu.com Trang 42
thuvienhoclieu.com

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
*Mục tiêu: + HS ôn lại kiến thức của bài đọc đã học. Nắm lại bài Vệt phấn trên mặt
bàn, gợi mở vào bài.
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài: Vệt phấn trên mặt bàn và - HS đọc diễn cảm bài, nhắc nội dung, ý
trả lời câu hỏi thông qua vòng quay may nghĩa của bài đọc, đặc điểm của nhân
mắn. vật trong bài.
+ GV nhận xét
- GV giới thiệu bài: Ở các bài trước, chúng - HS lắng nghe
ta đã ngắm các bức chân dung dễ thương,
đáng yêu của các bạn nhỏ. Hôm nay, câu
chuyện Những vết đinh sẽ giúp các em có
thêm một bài học ý nghĩa về việc rèn luyện
những đức tính tốt của con người.
2. Khám phá
*Mục tiêu: HS đọc đúng, hiểu nội dung bài và thể hiện cảm xúc khi đọc
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- Mở clip: Những vết đinh
https://youtu.be/aR5kIHPQ2AQ
? Em có nhận xét gì về cách đọc của cô - HS trả lời: Gọng đọc khoan thai, rõ
giáo trong clip ràng, giúp người nghe dễ theo dõi nội
dung câu chuyện.
- GV gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài - HS đọc
- Chia đoạn
? Bài chia thành mấy đoạn - HS trả lời: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến dễ hơn là đóng
một cái đinh lên hàng rào.
+ Đoạn 2: Phần còn lại

thuvienhoclieu.com Trang 43
thuvienhoclieu.com

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (lượt 1) - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn, cả lớp đọc
thầm
+ GV phát hiện ra những từ HS đọc còn sai + HS phát âm chuẩn các từ ngữ dễ sai
+ Lưu ý các từ dễ sai: cáu kỉnh, kiềm chế,
nóng giận, cáu giận, hãnh diện, xúc phạm,

+ Hướng dẫn HS đọc câu dài + HS ngắt nghỉ đúng
Ngày lại ngày trôi qua,/ rồi cũng đến
một hôm/ cậu bé hãnh diện khoe với cha
rằng/ không còn một cái đinh nào trên
hàng rào.//
- Gọi HS đọc nói tiếp đoạn (lượt 2) - HS đọc
+ Kết hợp giải nghĩa từ + Hỏi đáp phần chú giải trong SGK theo
cặp đôi. (kiềm chế, hãnh diện, xúc
phạm, tinh thần)
+ Hỏi thêm một số từ khác
- GV mời HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài
Hoạt động 2: Đọc hiểu
- GV cho HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 - HS hoạt động thảo luận
- GV tổ chức trò chơi phóng viên nhí - HS tham gia trò chơi trình bày ý kiến
về các câu hỏi

? Người cha dạy con trai kiềm chế tính nóng nảy bằng cách nào
->Người cha khuyên con mỗi lần cáu kỉnh với ai đó thì đóng một chiếc đinh lên hàng
rào gỗ.
? Khi cậu bé đã kiềm chế được tính nóng nảy, người cha bảo cậu làm gì
-> Người cha bảo cậu, sau một ngày không cáu giận thì nhổ bớt một cái đinh trên hàng
rào.
? Em hiểu “vết đinh” trong câu “Dù con đã nhổ đinh đi, vết đinh vẫn còn” chỉ điều gì
-> “Vết đinh” tượng trưng cho những ấn tượng xấu, những tổn thương mà sự nóng
giận gây ra.

thuvienhoclieu.com Trang 44
thuvienhoclieu.com

? Hãy nói về một lần em giận dỗi hoặc cáu kỉnh với ai đó. Nêu suy nghĩ của em về
việc ấy
-> VD: Một buổi chiều, mẹ em có việc đột xuất ở cơ quan và đến đón em rất muộn.
Thầy cô và các bạn đã về hết, chỉ còn lại em và bác bảo vệ. Em đã vô cùng cáu giận.
Khi mẹ đến em đã vùng vằng bỏ đi, không chịu lên xe để về nhà. Mẹ dắt xe lão đéo
theo sau. Bác bảo vệ cứ nhìn em và lắc đầu. tối hôm đó, khi bình tĩnh lại em đã xin lỗi
mẹ. bây giờ, nghĩ lại chuyện đó em rất xấu hổ. Xấu hổ với mẹ, với bác bảo vệ và cả
với chính mình.
-> VD: Hôm ấy mẹ ốm và không nấu nhiều món ngon như thường ngày. Khi thấy bữa
ăn không có món mình thích em đã giận dỗi, chê những món mẹ nấu và bỏ không ăn
cơm. Nghĩ lại, em thấy rất ân hận và hiểu rằng mình đã sai khi chưa biết thương mẹ
khi mẹ ốm mà còn đòi hỏi không phù hợp, không trân trọng công sức nấu nướng của
mẹ. Em rút ra cho mình bài học về cách quan tâm, yêu thương và trân trọng công sức
của ngững người thân yêu.
3. Thực hành: Luyện đọc nâng cao
*Mục tiêu: Rèn đọc diễn cảm, thể hiện tình cảm, cảm xúc, phù hợp khi đọc.
* Cách tiến hành:
Ngày lại ngày trôi qua,/ rồi cũng đến một hôm/ cậu bé hãnh diện khoe với cha rằng/
không còn một cái đinh nào trên hàng rào.// Cha liền dẫn cậu đến bên hàng rào,/ bảo: //
- Con đã làm việc rất tốt.// Nhưng hãy nhìn lên hàng rào:// Dù con đã nhổ đinh đi,/ vết
đinh vẫn còn.// Nếu con xúc phạm đến ai đó trong cơn giận,/ lời xúc phạm của con
cũng giống như những vết đinh này:// Chúng để lại những vết thương khó lành trong
lòng người khác/ và cả trong lòng con nữa.// Mà vết thương tinh thần/ còn tệ hơn
những vết đinh rất nhiều.
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm nhóm 4 - HS đọc trong nhóm
đoạn văn trên
- Tổ chức thi đọc cá nhân + Nhận xét - HS thi đọc diễn cảm + Nhận xét bạn
4. Vận dụng
* Mục tiêu:
- HS nêu lại được nội dung, ý nghĩa của
bài.
- Biết tự kiềm chế cơn giận, rèn luyện đức

thuvienhoclieu.com Trang 45
thuvienhoclieu.com

tính điềm tĩnh. Sống chan hoà, thân ái.


* Cách tiến hành
- GV cho HS tự nhận xét, đánh giá bản thân - HS trả lời
mình
? Em có cáu kỉnh với mọi người xung
quanh không
? Khi trút sự giận dữ lên người khác em - HS trả lời: bản thân không được thanh
cảm thấy thế nào ? thản, nhẹ nhõm
? Một cơn giận sẽ gây ra hậu quả như thế - HS trả lời: khiến người khác bị tổn
nào thương sâu sắc, khó xoá nhoà
? Qua bài đọc này em rút ra điều gì cho bản - HS trả lời: Mỗi người phải tự rèn luyện
thân đức tính điềm tĩnh, tránh cáu giận làm
tổn thương đến người khác và cả chính
mình
- GV tổng hợp ý kiến - HS cùng GV tham gia nhận xét
+ Nhận xét, tuyên dương
- GV hướng dẫn HS vận dụng bài học rút ra - HS lắng nghe, thực hiện tốt
từ câu chuyện Những vết đinh vào cuộc
sống hằng ngày. Qua bài học này các em
hiểu để thay đổi, sống sao cho thật chan
hoà và thân ái với những người xung
quanh.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Văn hay chữ tốt
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU GẠCH NGANG (1 tiết)


TIẾT 13
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được công dụng đánh dấu chuỗi liệt kê của dấu gạch ngang.

thuvienhoclieu.com Trang 46
thuvienhoclieu.com

- Sử dụng dấu gạch ngang khi viết văn bản.


2. Năng lực chung:
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác: tham gia hoạt động nhóm, trò chơi.
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học: thực hiện bài tập ở lớp và ở nhà.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng PC chăm chỉ, trách nhiệm: thông qua hoạt động học tập và hợp tác
với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: máy tính, ti vi, bài giảng trình chiếu các BT, A4. Vật dụng đầy đủ cho
trò chơi em đi siêu thị.
- HS chuẩn bị: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
*Mục tiêu: + Nắm lại kiến thức về dấu gạch ngang đã học ở lớp 3
+ Biết lấy một ví dụ về tác dụng của dấu gạch ngang dùng để đánh dấu lời
nói của các nhân vật trong đối thoại.
+ HS hào hứng, gợi mở vào tiết học
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về dấu - HS trả lời: Dấu gạch ngang dùng để
gạch ngang đã học ở lớp 3. đánh dấu lời nói của các nhân vật trong
đối thoại.
? Em hãy lấy một ví dụ - HS lấy ví dụ:
+ GV nhận xét Tuần này em học hành chăm chỉ, luôn
được cô giáo khen. Cuối tuần, như
thường lệ, bố hỏi:
- Con gái của bố học hành như thế
nào?
Em đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên
vui vẻ trả lời ngay:
- Con thường xuyên được cô giáo khen
bố ạ.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Em đi - HS chơi trò chơi

thuvienhoclieu.com Trang 47
thuvienhoclieu.com

siêu thị”
+ Mời 10 HS tham gia, chia làm 2 đội
+ Mỗi đội nhận 100.000 đồng và 1 cái giỏ
+ Giao nhiệm vụ: Với số tiền 100.000 đồng
em hãy đến siêu thị mua các mặt hàng vừa đủ
với số tiền, ít nhất phải có 3 mặt hàng. Sau
đó hãy liệt kê những mặt hàng mình đã mua.
+ Đội thắng là đội mua đủ số tiền và nhanh
- GV nhận xét trò chơi - Liệt kê kết quả mua sắm
- Giới thiệu bài: Ở lớp 3, các em đã biết dấu - HS nghe
gạch ngang được dùng để đánh dấu lời nói
của các nhân vật trong đối thoại. Hôm nay,
chúng ta tìm hiểu thêm một tác dụng nữa của
dấu câu câu này.
2. Khám phá
*Mục tiêu:
+ Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang được dùng để đánh dấu các ý trong một
đoạn liệt kê.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nhận xét
- GV gọi HS đọc BT: Dấu gạch ngang trong - HS đọc BT ở phần Nhận xét
bảng sau được dùng làm gì ?

- GV tổ chức HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận theo cặp


- HS một số nhóm báo cáo kết quả
+ GV nhận xét nêu đáp án đúng: Trong bảng + HS khác nhận xét, nêu ý kiến
này, dấu gạch ngang được dùng để đánh dấu
các ý trong một đoạn liệt kê.
Hoạt động 2: Rút ra bài học

thuvienhoclieu.com Trang 48
thuvienhoclieu.com

? Dấu gạch ngang dùng để làm gì - HS rút ra kiến thức cần nhớ
- Gọi HS nêu lại phần bài học - HS nêu và ghi nhớ
3. Luyện tập
*Mục tiêu:
+ Viết được đoạn văn sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu các ý được liệt kê
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Viết lại đoạn văn, sử dụng
dấu gạch ngang để đánh dấu các ý được
liệt kê (BT1)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1 - HS đọc
- GV tổ chức thảo luận nhóm - HS hoạt động nhóm – viết lại đoạn
văn, trong đó có sử dụng dấu gạch
ngang đánh dấu các ý được liệt kê.
+ GV nhận xét, tổng kết + HS đại diện trình bày
Trẻ em có bổn phận sau đây:
- Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Kính trọng thầy giáo, cô giáo
- Lễ phép với người lớn.
- Thương yêu em nhỏ.
- Đoàn kết với bạn bè
- Giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn
Hoạt động 2: Viết đoạn văn, sử dụng dấu
gạch ngang để đánh dấu các ý được liệt kê
(BT2)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1 - HS đọc
- GV yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm việc độc lập, thực hiện BT2
+ GV nhận xét, tổng kết + HS trình bày
VD: Mặc dù còn phải cố gắng rèn luyện nhiều nhưng em là một cô bé có nhiều ưu
điểm:
- Biết giúp đỡ bạn bè và những người xung quanh.
- Luôn chăm chỉ và quyết tân trong học tập.
- Biết giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà
- Biết lễ phép với người lớn tuổi.

thuvienhoclieu.com Trang 49
thuvienhoclieu.com

4. Vận dụng
*Mục tiêu: Củng cố lại tác dụng của dấu gạch ngang
* Cách tiến hành:
- Tổ chức chia sẻ lại kiến thức các em vừa - HS thực hiện
học bằng trò chơi Ai nhanh ? Ai đúng ?
? Em hãy liệt kê những mặt hàng em bạn đi - 2 HS lên bảng thi đua liệt kê
siêu thị mua trong hoạt động khởi động có sử
dụng dấu gạch ngang
+ GV nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá về tiết học. - HS lắng nghe
- GV nhắc HS vận dụng kiến thức về dấu
gạch ngang vào việc viết văn bản. Chuẩn bị
cho bài học Danh từ chung, danh từ riêng
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

GÓC SÁNG TẠO: EM TUỔI GÌ ? (1 tiết)


TIẾT 14
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc chính xác tên các năm âm lịch và tên con vật tương ứng.
- Nói rõ ràng, truyền cảm về con giáp biểu tượng của năm nay hoặc năm sinh của bản
thân; giới thiệu và bình chọn được sản phẩm viết sáng tạo của nhóm (hoặc cá nhân).
- Viết được đoạn văn (đoạn thơ) về con giáp yêu thích hoặc con giáp là tuổi
của mình.
- Biết lựa chọn tranh, ảnh hoặc vẽ trang trí phù hợp nội dung bài viết.
- Biết thể hiện cảm xúc khi đọc, nói, viết về tuổi và các con giáp.
2. Năng lực chung:
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác: tham gia hoạt động nhóm, lớp.
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học: qua việc tìm hiểu về năm âm lịch và các
con vật biểu tượng của năm.

thuvienhoclieu.com Trang 50
thuvienhoclieu.com

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: qua hoạt động viết và trang
trí bài viết.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng PC tự tin, nhân ái: yêu các con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: máy tính, ti vi, tranh 12 con giáp phóng to, giấy A0, A4, giấy có dòng
kẻ ô li.
- HS chuẩn bị: tranh (ảnh) con vật biểu tượng của năm hoặc của tuổi mình (bạn trong
nhón); kéo, hồ dán, gấy màu, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
*Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, gợi mở vào bài.
* Cách tiến hành:
- Mở clip: 12 con giáp - HS hát theo lời bài hát 12 con giáp
https://youtu.be/VQEG9hkFqp8 - Phải biết yêu thương và giúp đỡ nhau
- Bài hát có bao nhiêu con giáp ? Đó là
những con giáp nào ?
- GV chốt, chuyển ý vào bài
- Giới thiệu bài: Tuần trước các em đã làm
quen với một bạn nhỏ trong bài thơ Tuổi
Ngựa của nhà thơ Xuân Quỳnh. Bạn nhỏ
tuổi ngựa thích đi đây đi đó nhưng vẫn luôn
nhớ mẹ, yêu mẹ. Còn các em tuổi gì, tuổi
ấy đáng yêu như thế nào ? Trong bài Góc
sáng tạo: Em tuổi gì ? hôm nay, chúng ta sẽ
làm quen tên các năm âm lịch và nói viết về
các năm, các tuổi ấy nhé. Mong chúng ta sẽ
có một tiết học vui, bổ ích và sáng tạo.
2. Khám phá:
*Mục tiêu:

thuvienhoclieu.com Trang 51
thuvienhoclieu.com

+ HS biết tên các con giáp, biết mỗi con giáp tượng trưng cho con vật nào ?
+ HS nói được về con giáp mình thích
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đọc tên con giáp; cho biết
mỗi con giáp tượng trưng cho con vật
nào (BT1)
- GV sử dụng SGK để tổ chức HĐ khởi
động: Yêu cầu HS đọc và nắm yêu cầu của
BT1.
- GV bổ sung: Đây là tên những con vật rất
quen thuộc đối với người Việt Nam ta.
- GV tổ chức trò chời “Truyền điện” - HS đọc tên các năm âm lịch và 1 HS
khác nói nhanh tên các con vật tương
ứng
VD: Tí – Chuột; Sửu – Trâu; Dần – Hổ;
Mão – mèo; Thìn – Rồng; Tị - Rắn; Ngọ
- Ngựa; Mùi – dê; Thân – Khỉ; Dậu –
Gà; Tuất – Chó; Hợi – Lợn;
- GV trình chiếu 12 con giáp - HS đọc to cả 12 năm và tên 12 con vật
biểu tượng trước lớp.
Hoạt động 2: Trao đổi về con giáp (BT 2)
- GV yêu cầu HS nêu BT 2 - HS nêu và tìm hiểu yêu cầu của đề bài
Ý a) Nói về con giáp mà em thích
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: Hướng - HS thảo luận nhóm 4
dẫn HS trao đổi với nhau về con giáp mà
em thích.
? Em thích con giáp nào ? Vì sao
- GV mở rộng hỏi về con giáp của năm nay - HS trả lời
? Năm nay là con giáp gì ? Ưu điểm cảu
con giáp năm nay là gì
VD: Năm nay là năm Sửu. Con vật biểu tượng của năm nay là con trâu. Con trâu là
con vật khoẻ mạnh, hiền lành, cần cù lao động. con trâu gắn bó thân thiết với người
nông dân, góp phần đem lại cuộc sống ấm no.

thuvienhoclieu.com Trang 52
thuvienhoclieu.com

Ý b) Nói về con giáp là tuổi của em


- GV cho HS nhắc lại yêu cầu b của BT 2
? Em sinh năm nào ? Em thích con giáp là
tuổi của em ở những đặc điểm nào
- GV tổ chức HĐ trao đổi - HS trao đổi theo cặp đôi nói chuyện
với nhau về năm sinh, con giáp biểu
tượng của mình
VD: Em sinh năm 2012, theo âm lịch là năm Thìn – năm con Rồng.
Con rồng là con vật tượng trưng của người dân Việt Nam. Vì coi mình là “con Rồng
cháu Tiên”, người Việt coi rồng là con vật cao quý, linh thiêng nhưng cũng gần gũi với
con người, nó uốn lượn trên những tầng mây, có thể làm mưa cho vạn vật, cây cối tốt
tươi. Em thích những đặc điểm trên của con rồng.
- GV lưu ý: Khi nói về các con giáp, cần
hướng dẫn HS nói về những đặc điểm tích
cực
VD:
+ Con chuột nhanh nhẹn, khôn ngoan, đứng đầu các con giáp.
+ Con trâu khoẻ mạnh, hiền lành, chăm chỉ.
+ Con hổ khoẻ mạnh là chúa sơn lâm.
+ Con mèo nhanh nhẹn, đáng yêu.
+ Con rồng biết bay, làm mưa, tượng trưng cho vua.
+ Con rắn kiên nhẫn, linh lợi.
+ Con ngựa nhânh nhẹn, khoẻ mạnh, trung thành.
+ Con dê hiền lành, nhanh nhẹn.
+ Con khỉ thông minh, nhanh nhẹn.
+ con gà hiền lành, chăm chỉ, gọi em thức dậy mỗi sáng.
+ Con chó thông minh, trung thành.
Con lợn hiền lành, được sống no đủ.
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
3. Luyện tập:
*Mục tiêu:
+ HS biết viết và trang trí con giáp mình thích, con giáp là tuổi của mình

thuvienhoclieu.com Trang 53
thuvienhoclieu.com

+ HS biết giới thiệu về con giáp mình thích, con giáp là tuổi mình
+ HS bình chọn bài trang trí đẹp, giới thiệu hay.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Viết và trang trí (BT3)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc BT 3, tìm hiểu yêu cầu của đề
bài
- HS thảo luận nhóm 4: các nhóm lựa
chọn đề bài, thảo luận và tiến hành viết
đoạn văn hoặc đoạn thơ
a) Con giáp mà em thích
b) Con giáp là tuổi của em
- GV hướng dẫn HS hoàn thiện bài viết - HS đọc và nhận xét
- GV sửa bài viết
- GV hướng dẫn HS trang trí bài viết bằng
tranh, ảnh sưu tầm hoặc vẽ trực tiếp tranh
con vật vào bài
VD:
a) Con giáp mà em thích là con trâu. Con trâu là con vật
hiền lành, khoẻ mạnh, cần cù lao động. Con trâu là người
bạn, gắn bó thân thiết, vất vả sớm trưa với người nông dân
Việt Nam. Ca dao có câu: “Trên đồng cạn, dưới đồng sâu.
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa”. Con trâu cũng là con
vật vui tính, luôn đem lại sự may mắn, niềm vui chiến thắng
cho con người. Chính vì vậy, con trâu vàng được chọn là
biểu tượng của SEA GAMES 22.

thuvienhoclieu.com Trang 54
thuvienhoclieu.com

b) Em sinh năm Thìn, theo lời mẹ là tuổi con


Rồng. con Rồng là con vật cao quý, lính
thiêng nhưng cũng rất gần gũi với con người.
Em là một cô bé xinh đẹp và thông minh. Tính
em hơi tinh nghịch nhưng cũng rất dịu dàng.
Em lễ phép với người lớn tuổi và hoà nhã với
bạn bè. Em thích học môn Tiếng Việt, thích
làm thơ. Em cũng rất thích mặc quần áo đẹp.
Mẹ thường bảo: “Con bé này đúng là tuổi
Rồng”.
c) Tuổi Rồng
Rồng con ẩn trong mây
Vội chui vào bụng mẹ
Chín tháng sau thành người
Giờ nói cười vui vẻ.

Rồng bé mà quyết tâm


Sống nhạy cảm ân cần
Luôn giàu trí tưởng tượng
Yêu thương khắp xa gần.

Giờ Rồng con mạnh mẽ


Học chăm chỉ, dẫn đầu
Suy nghĩ lại rất sâu
Rồng mạnh đầu con giáp.
Hoạt động 2: Giới thiệu và bình chọn sản
phẩm
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT 4 - HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS giới thiệu và bình chọn
sản phẩm
- GV hướng dẫn các nhóm trình bày sản
phẩm lên giấy A0 trên tường hoặc bảng lớp
- Kĩ thuật phòng tranh - HS trưng bày và đại diện nhóm lên

thuvienhoclieu.com Trang 55
thuvienhoclieu.com

giới thiệu sản phẩm


- Tổ chức bình chọn bài viết hay, trang trí
đẹp
4. Vận dụng (5 phút).
* Mục tiêu:
- HS nhận xét được giờ học và nói được mong muốn của mình sau khi học xong bài về
nhà biết nói cho người thân nghe về các con giáp
* Cách tiến hành:
? Hoạt động nào trong tiết học làm em
thích nhất
? Sau tiết học, em đã biết làm những
việc gì
? Em mong muốn điều gì ở những bài
Góc sáng tạo tiếp theo
- GV nhận xét, đánh giá về tinh thần, thái
độ học tập và sản phẩm của HS, tuyên
dương những em có bài nói, bài viết hay,
sản phẩm trang trí đẹp, những HS tiến bộ
hơn các buổi học trước.
- Dặn HS chia sẻ cho người thân những - HS lắng nghe và thực hiện
điều em biết về các con giáp và chuẩn bị
bài Góc sáng tạo: Ai chăm, ai ngoan ?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................
.............
...........................................................................................................................................
..............
...........................................................................................................................................
.............

TUẦN 3
Bài 2: CHĂM HỌC CHĂM LÀM

thuvienhoclieu.com Trang 56
thuvienhoclieu.com

Bài đọc 1:
VĂN HAY CHỮ TỐT (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngũ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ viết sai. Tốc độ đọc 75 – 80 tiếng/ phút. Ngắt nghỉ hơi đúng ngữ
pháp, ngữ nghĩa. Đọc thầm nhanh hơn lớp 3.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài đọc: Ca
ngợi lòng quyết tâm, sự kiên trì và tài năng của Cao Bá Quát.
- Thể hiện được giọng đọc diễn cảm phù hợp với người dẫn chuyện và các nhân
vật trong câu chuyện Văn hay chữ tốt.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Hiểu các chi tiết ca ngợi lòng quyết tâm, sự kiên trì và tài năng của danh nhân
Cao Bá Quát.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
2.1 Phát triển các năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Độc lập suy nghĩ để trả lời đúng các câu hỏi đọc
hiểu.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức và than gia thảo luận nhóm, biết
trình bày, báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thể hiện đọc diễn cảm theo cách hiểu
và cảm nhận của mình.
2.2. Phát triển các phẩm chất
- Yêu nước: Biết tự hào về truyền thống, về các danh nhân của đất nước.
- Chăm chỉ: kiên trì, quyết tâm trong công việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, 2 bức tranh
phóng to của hoạt động chia sẻ, 2 cây bút dạ..
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập 1; Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

thuvienhoclieu.com Trang 57
thuvienhoclieu.com

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (10 phút)
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Chia sẻ về chủ điểm.
- Cách tiến hành:
- Cho HS nghe bài hát “Chị ong Nâu và - Nghe, hát theo.
em bé”
+ Em có nhận xét gì về chị ong Nâu trong - Trả lời.
bài hát?
a/ Trò chơi:
- Giới thiệu và tổ chức trò chơi Tìm
đường:
- Yêu cầu HS đọc qua bài chia sẻ 1. - 1 HS đọc.
- Phổ biến luật chơi: Cả lớp sẽ chia làm 2 - Lắng nghe.
đội Chăm học (ong cánh xanh), Chăm làm
(ong cánh hồng) cùng tham gia trò chơi
tiếp sức, các thành viên trong đội lần lượt
đọc to tên hoạt động trong mỗi thẻ, dùng
bút nối thẻ đó với thẻ tiếp theo phù hợp
sau đó chuyển bút cho bạn khác.
- Tổ chức cho học sinh chơi.
- Tổ chức cho cả lớp đánh giá kết quả. - Chơi.
- Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét.
b/ Trao đổi:
+ Em đã làm được những việc gì giống - Tự nhiên thể hiện ý kiến: Em làm bài
các chị ong? tập, tập đàn, chơi bóng rổ….; Em quét
nhà, nấu cơm, nhặt rau…..
- Tổng kết ý kến, giới thiệu chủ điểm mới:
Những việc các em vừa chia sẻ thể hiện
đức tích chăm chỉ (Chăm học, chăm làm).
Đó chính là tên của bài học của chúng ta

thuvienhoclieu.com Trang 58
thuvienhoclieu.com

sẽ học.
2. Hình thành kiến thức:
Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngũ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ viết sai. Tốc độ đọc 75 – 80 tiếng/ phút. Ngắt nghỉ hơi đúng ngữ
pháp, ngữ nghĩa. Đọc thầm nhanh hơn lớp 3.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài đọc: Ca
ngợi lòng quyết tâm, sự kiên trì và tài năng của Cao Bá Quát.
Cách tiến hành:
* Giới thiệu bài (Kết hợp khai thác
tranh)
a) Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi.
- GV hướng dẫn HS giọng đọc toàn bài: - Lắng nghe.
Với giọng chậm rải, từ tốn, đổi giọng linh
hoạt phù hợp với từng nhân vật.
+ Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn?
- Trả lời:3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu ….cháu xin sẵn lòng.
+ Đoạn 2: Từ Lá đơn ….sao cho đẹp.
+ Đoạn 3: Từ Sáng sáng kiểu chữ khác
nhau.
+ Đoạn 4: Từ Kiên trì luyện tập ….đến
hết
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn đọc từ ngữ khó: thưở, khẩn - Lắng nghe, đọc những từ ngữ khó.
khoản, oan uổng, xin sẵn lòng, yên trí,
kiên trì…
- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ đúng ở các
câu:
+ Thưở đi học./ Cao Bá Quát viết chữ rất - 1-2 HS đọc.
xấu? nên nhiều bài văn/ dù hay vẫn bị

thuvienhoclieu.com Trang 59
thuvienhoclieu.com

thầy cho điểm kém.


+ Gia đình già có một việc oan uổng - 1-2 HS đọc.
muốn kêu quan/, nhờ cậu viết giúp cho lá
đơn/, có được không?
+ Ông biết/ dù văn hay đến đâu/ mà chữ - 1-2 HS đọc.
không ra chữ /cũng chẳng ích gì.
+ Chữ viết đã tiến bộ/, ông lại mượn - 1-2 HS đọc.
những cuốn sách có chữ viết đẹp làm
mẫu/ để luyện thêm nhiều kiểu chữ khác
nhau.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ ngữ - Đọc phần giải nghĩa ở sách giáo khoa.
khó: khẩn khoản, huyện đường, ân hận,
câu đối, xuất khẩu thành thơ - Luyện đọc và giúp đỡ nhau sửa sai.
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn trong nhóm
bàn (3 phút) -Nhận xét.
- Mời HS nhận xét bạn đọc trong nhóm.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc, cả lớp đọc thầm.
a) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc câu hỏi. - 5 HS nối tiếp đọc 5 câu hỏi, cả lớp đọc
thầm.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Tổ chức báo cáo kết quả lần lượt từng - Đại diện nhóm trình bày.
câu hỏi. (1) Vì sao nhiều bài văn của Cao Bá Quát
dù hay vẫn bị điểm kém? (Vì chữ ông xấu
quá, quan đọc không được)
(2) Điều gì xảy ra khiến Cao Bá Quát
quyết tâm luyện viết chữ thật đẹp? (Một
cụ hàng xóm nhờ ông viết một lá đơn kêu
oan, nhưng vì chữ ông xấu quá, quan đọc
không được nên đuổi bà cụ ra khỏi huyện
đường. Ông ân hận vì đã làm lỡ việc của

thuvienhoclieu.com Trang 60
thuvienhoclieu.com

bà)
(3) Tìm những chi tiết cho thấy quyết tâm
luyện viết chữ của Cao Bá Quát? (Ông
dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp; sáng
sáng ông cầm que vạch lên cột nhà luyện
chữ cho cứng cáp; mỗi buổi tối, ông viết
xong 10 trang vở mới chịu đi ngue; ông
mượn những cuốn sách có chữ viết đẹp để
luyện thêm nhiều kiểu chữ khác nhau; ông
kiên trì luyện tập suốt mấy năm).
(4)Thành ngữ “xuất khẩu thành thơ”, “văn
hay chữ tốt” nói lên điều gì về Cao Bá
Quát? (Ông là người rất giỏi văn chương-
mỗi lời nói ra là thành thơ ý nói thơ rất
hay, viết chữ rất đẹp.)
(5)Từ câu chuyện Cao Bá Quát luyện chữ,
em đã rút ra được bài học gì cho bản
thân? (Không có khó khăn nào mà không
thể vuwotj qua, chỉ cần kiên trì thì việc gì
cũng có thể thành công.)
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Giáo viên nhận xét, góp ý, tuyên dương.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của bài đọc. - Ca ngợi lòng quyết tâm, sự kiên trì và tài
- Nhận xét, chốt lại. năng của Cao Bá Quát.
- 1-2 HS nhắc lại nội dung.
3. Luyện tập, thực hành:
Mục tiêu:
- Thể hiện được giọng đọc diễn cảm phù hợp với người dẫn chuyện và các nhân
vật trong câu chuyện Văn hay chữ tốt.
Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Đọc nâng cao
- Yêu cầu HS chọn đọc đọc diễn cảm và - HS chọn lựa và trả lời. Ví dụ: Em chọn

thuvienhoclieu.com Trang 61
thuvienhoclieu.com

giải thích vì sao em chọn đoạn đó. đoạn đoạn 3 vì đoạn này nói lên quyết tâm
luyện viết chữ của Cao Bá Quát.

- Lắng nghe.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn
3: Giọng đọc chậm rải thể hiện sự quyết
tâm và kiên trì luyện chữ viết, nhấn giọng
ở các từ ngữ Sáng sáng, vạch lên, mỗi
buổi tối, mười trang vở, lại mượn, luyện
thêm. - Luyện đọc cá nhân.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm cá
nhân. - 1 HS đọc.
- Mời 1 HS đọc đoạn diễn cảm. - Nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương. - 2 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- Mời 2 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- Nhận xét HS đọc bài, tuyên dương,
khích lệ HS.
4. Vận dụng sáng tạo:
Mục tiêu:
Vận dụng nội dung đã học vào thực hành, rèn luyện trong cuộc sống.
Cách tiến hành:
- Câu chuyện trên chúng ta điều gì?
- Cho học sinh xem những quyển vở chữ - HS trả lời.
viết đẹp của bạn.
- Theo em để luyện chữ viết đẹp em cần -HS trả lời theo suy nghĩ của cá nhân.
làm gì?
- Hướng dẫn HS tự viết lời nhắc nhở về ý - HS viết: Rèn chữ - Giữ vở; Nét chữ nết
thức rèn chữ viết đẹp để dán ở góc học người; Em quyết tâm viết chữ đẹp…
tập, hộp bút…
- Nhắc nhở thêm về ý thức rèn chữ viết,
tính kiên trì, quyết tâm trong công việc.
- Cho HS nhắc lại nội dung bài đọc. - 1 HS nêu nội dung.

thuvienhoclieu.com Trang 62
thuvienhoclieu.com

- Cho HS tự nhận xét đánh giá về tiết học. - Nêu nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương những bạn đọc
tốt, lưu ý những HS cần luyện tập thêm ở - Lắng nghe.
nhà.
- Hướng dẫn học sinh tự đọc sách báo
theo hướng dẫn của sách giáo khoa. - Lắng nghe.

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

.............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 63
thuvienhoclieu.com

TỰ ĐỌC SÁCH BÁO


(Tự đọc thêm ở nhà)
Bài 1: Tìm đọc thêm ở nhà.
- 2 câu chuyện (hoặc 1 câu chuyện, 1 bài thơ) về người có đức tính chăm chỉ trong học
tập và lao động.
- 1 bài văn (hoặc 1 bài báo) miêu tả hoặc cung cấp thông tin về nội dung trên.
Bài 2: Viết vào phiếu đọc sách:
- Tên bài đọc và một số nội dung chính của bài đọc (sự việc, nhân vật, hình ảnh, câu
văn em thích)
- Cảm nghĩ của em về một trong những nội dung trên.

thuvienhoclieu.com Trang 64
thuvienhoclieu.com

PHIẾU ĐỌC SÁCH


Họ và tên:………………………………………………… Lớp: ……………..
Tên bài đọc: ……………………………………………………………………
Sau khi đọc sách báo, em hãy ghi chép lại một số nội dung chính sau đây:
Em thích nhân vật hoặc sự việc, hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ghi lại câu văn, câu thơ em thích.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hãy nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc quyển sách (câu chuyện, bài thơ, bài văn trên)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

thuvienhoclieu.com Trang 65
thuvienhoclieu.com

Bài viết 1:
VIẾT ĐƠN (1 tiết)
(Cấu tạo của đơn)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Hiểu cấu tạo của lá đơn.
- Nêu được một số trường hợp cần viết đơn và xác định được người hoặc cơ
quan, tổ chức nhận đơn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
2.1 Phát triển các năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Độc lập suy nghĩ để trả lời đúng các câu hỏi ở phần
nhận xét và luyện tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức và than gia thảo luận với bạn về cấu
tạo của đơn, nội dung cần viết trong đơn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thể hiện nguyện vọng riêng của mình
qua từng trường hợp cần viết đơn.
2.2. Phát triển các phẩm chất
- Trách nhiệm: Nhận ra được một số việc cần đề nghị người có trách nhiệm hoặc
cơ quan, tổ chức giải quyết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính.
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kết nối với nội dung bài học.
- Cách tiến hành:
Trò chơi: Xếp chữ
- Phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm sẽ nhận -Lắng nghe.

thuvienhoclieu.com Trang 66
thuvienhoclieu.com

được 1 phong thư gồm có 7 chữ cái.


Trong vòng 3 phút đội nào xếp thành từ
có nghĩa nhanh nhất thì đội đó dành chiến
thắng.
- Tổ chức cho HS chơi theo nhóm 4. -HS chơi theo nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe.
- Cho HS đọc từ vừa xếp được. - 1 HS đọc: VIẾT ĐƠN
* Giới thiệu bài:
2. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu:
+ Hiểu cấu tạo của lá đơn.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nhận xét về cấu tạo đơn
- Mời HS đọc nội dung phần Nhận xét.
+ Lá đơn trong bài là do ai viết, gửi ai, - 3 HS đọc nối tiếp.
nhằm mục đích gì? - Đơn do bạn chu Hoàng Minh Khôi viết,
gửi Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ “Em muốn
giỏi toán”, với mục đích xin tham gia câu
- Tổ chức hoạt động nhóm 4 trao đổi về lạc bộ.
các câu hỏi gợi ý của SGK: - Thảo luận nhóm 4:
+Về hình thức, đơn gồm mấy phần? Mỗi a/ Về hình thức đơn có 3 phần:
phần có những mục nào? + Phần đầu: Quốc hiệu, tiêu ngữ; địa
+ Về nội dung, đơn cần viết những gì? điểm, thời gian viết đơn; tên đơn; tên
người hoặc cơ quan, tổ chức nhận đơn.
+ Phần nội dung: Giới thiệu bản thân,
trình bày nguyện vọng; lời cam kết.
+ Phần cuối: Chữ kí, họ và tên của người
viết đơn.
b/ Về nội dung đơn cần viết:
+ Giới thiệu bản thân: Họ và tên; ngày
tháng năm sinh; giới tính; nơi ở; nơi học.
+ Trình bày nguyện vọng (lời đề nghị).

thuvienhoclieu.com Trang 67
thuvienhoclieu.com

+ Lời cam kết (lời hứa); lời cám ơn.


- Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo - Đại diện 1 – 2 nhóm trình bày.
luận. - Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Rút ra bài học.
+ Cấu tạo của một lá đơn gồm mấy phần? - 3 phần.
+ Phần đầu gồm những mục nào?
+ Phần đầu: Quốc hiệu, tiêu ngữ; địa
*Giải nghĩa thêm từ: quốc hiệu, tiêu ngữ. điểm, thời gian viết đơn; tên đơn; tên
+ Phần nội dung gồm những mục nào? người hoặc cơ quan, tổ chức nhận đơn.

+ Phần cuối gồm những mục nào? + Phần nội dung: Giới thiệu bản thân,
trình bày nguyện vọng; lời cam kết.
- Chiếu nội dung bài học, gọi HS đọc. + Phần cuối: Chữ kí, họ và tên của người
viết đơn.
- 1 HS đọc.
3. Luyện tập, thực hành:
- Mục tiêu:
+ Nêu được một số trường hợp cần viết đơn và xác định được người hoặc cơ
quan, tổ chức nhận đơn.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1: Kể một số trường hợp cần
viết đơn.
-Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 – 2 HS đọc đề.
- Tổ chức hoạt động nhóm 2 trao đổi về - Thảo luận nhóm 2:
các yêu cầu của bài 1 SGK trang 23.
a/ Viết đơn trình bày nguyện vọng của
em. VD: viết đơn xin tham gia câu lạc bộ,
viết đơn xin vào Đội, viết đơn xin phép
nghỉ học,…
b/ Viết đơn trình bày nguyện vọng của tổ

thuvienhoclieu.com Trang 68
thuvienhoclieu.com

hoặc lớp em. VD: viết đơn xin sắp xếp lại
nhóm học tập, viết đơn xin bố trí lại chỗ
ngồi, viết đơn xin thành lập câu lạc bộ
bóng đá, …
c/ Giúp bố mẹ viết đơn trình bày nguyện
vọng của gia đình hoặc xóm, phố em. VD:
Viết đơn đề nghị làm khu vui chơi cho trẻ
em , viết đơn đề nghị thu gom rác đúng
nơi quy định, viết đơn đề nghị thành lập
quỹ khuyến học của khu phố…
ơn.
- Đại diện 1 – 2 nhóm trình bày lần lượt
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo kết quả thảo luận của từng yêu cầu.
luận. - Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, tuyên dương.


Bài tập 2: Xác định người, cơ quan, tổ - 1 – 2 HS đọc đề.
chức nhận đơn. - Thảo luận nhóm 2:
Yêu cầu HS đọc đề bài. a/ Viết đơn trình bày nguyện vọng của
- Tổ chức hoạt động nhóm 2 trao đổi về em. VD: gửi cô (thầy) chủ nhiệm, cô
các yêu cầu của bài tập 1 SGK trang 23. (thầy) Tổng phụ trách đội, Ban chủ nhiệm
câu lạc bộ…
b/ Viết đơn trình bày nguyện vọng của tổ
hoặc lớp em. VD: gửi cô (thầy) chủ
nhiệm, cô (thầy) hiệu trưởng hoặc Ban
giám hiệu nhà trường…
c/ Giúp bố mẹ viết đơn trình bày nguyện
vọng của gia đình hoặc xóm, phố em. VD:
gửi tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn,
UBND xã/phường.
- Đại diện 1 – 2 nhóm trình bày lần lượt

thuvienhoclieu.com Trang 69
thuvienhoclieu.com

kết quả thảo luận của từng yêu cầu.


- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.

- Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo


luận.
- GV nhận xét, tuyên dương
* Củng cố dặn dò:
- Mời HS đọc lại nội dung bài học. - 1 – 2 em đọc.
- Dặn dò HS cần nắm vững cấu tạo của - Lắng nghe.
đơn để chuẩn bị cho bài viết 2 “Luyện tập
viết đơn”.
- Nhận xét tiết học.

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

.............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 70
thuvienhoclieu.com

Nói và nghe:
KỂ CHUYỆN: TẤM HUY CHƯƠNG (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nghe hiểu và kể lại được câu chuyện Tấm huy chương.
- Biết cách trao đổi với bạn về câu chuyện.
- Biết cách nghe, ghi chép vắn tắt nhận xét về cách kể chuyện và về ý kiến của bạn
trong trao đổi.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Cảm nhận được cái hay của câu chuyện; biết thể hiện tình cảm, cảm xúc khi kể
chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
2.1 Phát triển các năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Độc lập suy nghĩ để trả lời đúng các câu hỏi đọc
hiểu.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động, tự tin trao đổi cùng các bạn trong
nhóm, lớp; biết hấp dẫn, cuốn hút người nghe khi kể chuyện và trao đổi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sáng tạo khi kể chuyện: chọn ngôi
kể, sắp xếp trình tự câu chuyện, sử dụng phương tiện trực qua, trang phục...
2.2. Phát triển các phẩm chất
- Nhân ái: Biết cảm thông và tôn trọng sự khác biệt của mọi người.
- Chăm chỉ: chăm chỉ học tập, học mọi nơi, mọi lúc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính, tranh minh hoạ bài kể chuyện trong SGK
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Kích thích sự tò mò, hứng thú, tạo kết nối với nội dung bài học.

thuvienhoclieu.com Trang 71
thuvienhoclieu.com

- Cách tiến hành:


- Cho học sinh xem video tổng hợp thành - HS xem.
tích về huy chương SEA Games 32. (50
giây)
+ Với thành tích 136 HCV, 105 HCB, 114 - Trả lời: Các vận động viên rất giỏi,
HCĐ, xếp thứ nhất toàn đoàn, em có nhận quyết tâm, rất nỗ lực, thi đấu hết mình…
xét gì về các các vận động viên của đội
tuyển. - HS lắng nghe.
* Giới thiệu bài: Như các em vừa nhận
xét để đạt được huy chương cần có sự rèn
luyện và nỗ lực hết mình. Câu chuyện
hôm nay chúng ta học cũng có tên là Tấm
huy chương kể về một cậu bé “Chậm
hiểu”. Vậy cậu bé ấy có chậm hiểu thật
không? Vì sao cậu bé “Chậm hiểu” lại
được thưởng huy chương? Chúng ta cùng
lắng nghe câu chuyện nhé!
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Nghe hiểu được câu chuyện Tấm huy chương.
+ Biết cách trao đổi với bạn về các sự việc chính của câu chuyện dựa vào câu hỏi gợi
ý.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nghe kể chuyện
- Lần 1: GV kể diễn cảm toàn bộ câu - Lắng nghe.
chuyện Tấm huy chương cho cả lớp nghe.
( Kết hợp với giải nghĩa từ ngữ khó nếu
có từ học sinh chưa hiểu nghĩa.)
+ Giải thích: Ở một số nước, khi tổng kết
năm học, nhà trường trao tặng huy
chương cho HS đạt thành tích học tập, rèn
luyện tốt thay cho giấy khen.

thuvienhoclieu.com Trang 72
thuvienhoclieu.com

- Lần 2: GV kể từng đoạn câu chuyện, kết


hợp sử dụng câu hỏi trong sơ đồ SGK - Lắng nghe.
tr.23 để hướng dẫn HS theo dõi nội dung
câu chuyện.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, yêu cầu
HS trả lời lần lượt các câu hỏi trong sơ đồ - Thảo luận nhóm đôi.
để nắm vững tình tiết, diễn biến và nhân (1) Bố của Xtác-đi lo lắng điều gì về con
vật của câu chuyện. trai? (Bố của Xtác-đi lo lắng vì con trai
chậm hiểu).
(2) Khi bị các bạn trêu, thái độ của Xtác-
đi thế nào? (Khi bị các bạn trêu, Xtác-đi
không tự ái. Cậu học mọi nơi, mọi lúc).
(1) Nhờ cố gắng, Xtác-đi đã đạt được kết
quả học tập như thế nào? (Cậu làm bài
không chút nhầm lẫn, cậu đứng thứ hai
của lớp về thành tích học tập và được thầy
giáo tặng huy chương).
(1) Bố của Xtác-đi llàm gì và nói gì khi
biết kết quả học tập của con trai? (Ông
phá lên cười, rồi vỗ một cái vào đầu con
trai và nói rất to “Giỏi lắm! Cái đầu to
này!”).
- Tổ chức cho các nhóm trình bày ý kiến - Đại diện nhóm trình bày.
thảo luận.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Kể lại được câu chuyện Tấm huy chương.
+ Biết cách trao đổi với bạn về câu chuyện.
+ Biết cách nghe, ghi chép vắn tắt nhận xét về cách kể chuyện và về ý kiến của bạn
trong trao đổi.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Kể lại câu chuyện.

thuvienhoclieu.com Trang 73
thuvienhoclieu.com

*Kể chuyện trong nhóm:


- Tổ chức cho HS kể chuyện nhóm 4. - Kể chuyện theo nhóm 4.
-Theo dõi, giúp đỡ học sinh.
- Nhận xét về tinh thần hoạt động kể - Lắng nghe.
chuyện của các nhóm
*Kể chuyện trước lớp:
- Tổ chức cho HS kể nối tiếp từng đoạn - 4 HS xung phong mỗi HS kể 1 đoạn của
trước lớp. câu chuyện.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - 1 – 2 HS kể chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, góp ý.
Hoạt động 3: Trao đổi về câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 về 2
nội dung: - Thảo luận nhóm 4.
a/ Điều gì ở cậu bé Xtác – đi khiến các * Dự kiến kết quả thảo luận:
bạn khâm phục? - Xtác–đi có nghị lực phi thường trong
học tập, học mọi lúc, mọi nơi, tập trung
cao độ trong học tập; không tự ái khi bị
người khác chê, không tự mãn khi được
b/ Câu chuyện trên gợi cho em những cảm khen.
nghĩ gì? - Câu chuyện giúp em rút ra bài học: Sự
chăm chỉ, quyết tâm sẽ đem đến cho ta
những thành công trong học tập. X tác-đi
là một tấm gương chăm học, có quyết tâm
cao trong học tập mà mọi người cần noi
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo theo.
luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận về 2 nội dung trên trước lớp. Các HS
khác lắng nghe, ghi nhận xét vắn tắt về ý
kiến của bạn.
- Các HS khác đặt câu hỏi, góp ý với bạn
và nêu ý kiến của mình về câu chuyện.
-Tổng hợp ý kiến của lớp. - Lắng nghe.

thuvienhoclieu.com Trang 74
thuvienhoclieu.com

4. Vận dụng:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học, khắc sâu nội dung câu chuyện.
+ Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện.
+ Biết vận dụng kiến thức từ bài học vào thực tiễn.
Cách tiến hành
- Chi tiết nào trong câu chuyện làm em ấn - HS trả lời.
tượng, thích thú?
- Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài - Sự chăm chỉ, quyết tâm sẽ đem đến cho
học gì cho bản thân? ta thành công.
GDKNS: Tôn trọng sự khác biệt.
- Nhận xét tiết dạy, dặn dò HS kể chuyện - Lắng nghe.
cho người thân nghe. Chuẩn bị bài đọc 2.

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

.............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 75
thuvienhoclieu.com

Bài đọc 2:
LÊN RẪY (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ viết sai. Tốc độ đọc 75 – 80 tiếng/ phút. Ngắt nghỉ hơi đúng.
Đọc thầm nhanh hơn lớp 3.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Miêu
tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp và bạn nhỏ chăm chỉ học tập, lao động.
- Thể hiện được giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung của bài thơ.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của khu vườn, của nương rẫy và sự đáng yêu của bạn
nhỏ trong bài thơ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
2.1 Phát triển các năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Độc lập suy nghĩ để trả lời đúng các câu hỏi đọc
hiểu.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức và than gia thảo luận nhóm, biết
trình bày, báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thể hiện đọc diễn cảm theo cách hiểu
và cảm nhận của mình.
2.2. Phát triển các phẩm chất
- Yêu nước, nhân ái: Yêu thiên nhiên.
- Chăm chỉ: chăm chỉ học tập, biết chia sẻ công việc nhà với người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:

thuvienhoclieu.com Trang 76
thuvienhoclieu.com

- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước
giờ học.
+ Kết nối với nội dung bài học.
- Cách tiến hành:
- Bật bài hát “Bé quét nhà” - Cả lớp cùng hát.
+ Bạn nhỏ trong bài đã biết chia sẻ công - Bạn nhỏ chăm lo quét nhà.
việc nhà gì với bà của mình?
*Giới thiệu bài: Chia sẻ những công việc - Lắng nghe.
nhà cùng người thân trong gia đình là việc
nên làm giúp các em biết sống có trách
nhiệm và tự lập. Bài học hôm nay chúng
ta sẽ tìm hiểu về một sáng tác của nhà thơ
Đỗ toàn Diện. Để biết bài thơ là lời của ai,
nhân vật trong bài thơ làm gì giúp mẹ, bạn
ấy đáng yêu như thế nào, chúng ta cùng
học bài nhé!
2. Hình thành kiến thức:
Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ viết sai. Tốc độ đọc 75 – 80 tiếng/ phút. Ngắt nghỉ hơi đúng.
Đọc thầm nhanh hơn lớp 3.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Miêu
tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp và bạn nhỏ chăm chỉ học tập, lao động.
Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- Đọc mẫu toàn bài: giọng đọc thể hiện - Lắng nghe.
cảm xúc vui tươi, trong sáng.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 (từng - 5 HS đọc.
khổ thơ)
- Hướng dẫn đọc từ ngữ khó: quấn quýt, - Lắng nghe, đọc những từ ngữ khó.
chuyền, lượn lờ, giăng mắc…

thuvienhoclieu.com Trang 77
thuvienhoclieu.com

- Hướng dẫn cách ngắt nhịp các câu thơ - Lắng nghe.
HS đọc còn sai.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - 5 HS đọc.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ ngữ - HS đọc phần giải nghĩa ở sách giáo
khó: rẫy, mế, gùi… (sử dụng thêm hình khoa.
ảnh gùi, rẫy)
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Luyện đọc nhóm đôi và giúp đỡ nhau
bàn . sửa sai.
- Mời HS nhận xét bạn đọc trong nhóm. - Nhận xét.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài


- Yêu cầu HS nối tiếp đọc câu hỏi. - 5 HS nối tiếp đọc 5 câu hỏi, cả lớp đọc
thầm.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm trả lời.
lần lượt từng câu hỏi. (1) Bài thơ là lời của ai? Bạn ấy ở đâu?
(Bài thơ là lời của một bạn nhỏ miền níu.
Bạn ấy cùng mẹ đi làm rẫy.)
(2) Cảnh vật thiên nhiên trên đường đi
đẹp như thế nào? (Cảnh vật thiên nhiên
trên đường đi rất đẹp: Mặt trời mới ló trên
ngọn tre. Những giọt sương được nắng
sớm chiếu vào, như những ngọn đèn
giăng trên ngọn cỏ)
(3) Tìm những từ ngữ thể hiện cảm xúc
của bạn nhỏ khi được giúp mế làm rẫy.
(“Mong đợi đến cuối tuần? Xôn xao hoài
bước chân” là những từ ngữ thể hiện cảm
xúc của bạn nhỏ: háo hức được cùng mế
đi làm rẫy.)

thuvienhoclieu.com Trang 78
thuvienhoclieu.com

(4) Vẻ đẹp của rẫy và khu rừng được tác


giả miêu tả qua những hình ảnh nào? (Vẻ
đẹp của rẫy: Bắp trổ cờ xanh non, lúa làm
duyên con gái, suối lượn lờ vây quanh./
Vẻ đẹp của khu rừng: đẹp tựa bức tranh,
phong lan muôn sắc nở, hoa chuối đỏ
thắm, giăng mắc như đèn lồng. Rẫy và
khu rừng như một bức tranh rực rỡ, nhiều
màu sắc.)
(5) Em có cảm nghĩ gì về bạn nhỏ trong
bài thơ? (Bạn nhỏ trong bài thơ rất đáng
yêu, chăm học tập, ham thích lao động,
yêu rẫy, yêu rừng, yêu cảnh đẹp thiên
nhiên.)
- Nhận xét, góp ý, tuyên dương. - Nhận xét, góp ý.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của bài đọc. - HS nêu nội dung của bài đọc.
- Nhận xét, chốt lại.
- Lắng nghe.
3. Luyện tập, thực hành:
Mục tiêu:
- Thể hiện được giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung của bài thơ.
Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Đọc nâng cao
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm, - Lắng nghe hướng dẫn.
tập trung luyện đọc một số khổ thơ và đọc
mẫu.
- Kìa/ Mặt trời mới ló//
Trên đầu/ chị tre xanh//
Sương/ giăng trên ngọn cỏ//
Tia nắng/ chuyền long lanh//

- Bao nhiêu ngày/ chăm học//

thuvienhoclieu.com Trang 79
thuvienhoclieu.com

Mong đợi/ đến cuối tuần//


Được giúp mế/ làm rẫy//
Xôn xao hoài/ bước chân.
- Gọi HS đọc trước lớp. - 1-2 HS đọc.
- Cho HS luyện tập cá nhân. - Luyện đọc diễn cảm theo cá nhân.
- Hướng dẫn HS chọn đoạn thơ để thi đọc - Chọn và giải thích
diễn vả giải thích vì sao chọn đoạn đọc
đó.
- Tổ chức thi đọc thơ. - Xung phong tham gia thi đọc thơ.
- Nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe.
4. Vận dụng sáng tạo:
Mục tiêu:
Vận dụng nội dung đã học vào thực hành, rèn luyện trong cuộc sống.
Cách tiến hành:
- Qua bài thơ, em học tập được điều gì từ - Trả lời. ( Chăm chỉ học tâp, chia sẻ công
bạn nhỏ? việc nhà cùng ba mẹ, yêu lao động.)
- HS kể.
- Kể những việc em đã làm để chia sẻ
công việc nhà cùng ba mẹ. -Lắng nghe.
- Ghi nhận, khen ngợi và nhắc nhở HS
thực hiện các công việc nhà thường
xuyên, chọn những công việc phù hợp với
lứa tuổi. - 1 HS nhắc lại nội dung bài đọc.
- Cho HS nhắc lại nội dung bài đọc. - Nhận xét.
- Cho HS tự nhận xét đánh giá về tiết học.
- Nhận xét, tuyên dương những bạn đọc - Lắng nghe.
tốt, lưu ý những HS cần luyện tập thêm ở
nhà.
- Dặn dò: Về nhà học thuộc lòng 4 khổ
thơ đầu, chuẩn bị bài Luyện từ và câu
Danh từ chung, danh từ riêng.

thuvienhoclieu.com Trang 80
thuvienhoclieu.com

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

.............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 81
thuvienhoclieu.com

Luyện từ và câu:
DANH TỪ CHUNG, DANH TỪ RIÊNG (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Phân biệt được danh từ chung, danh từ riêng; biết đặc điểm của danh từ riêng
khi viết (viết hoa theo quy định).
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong câu.
- Sử dụng được danh từ chung, danh từ riêng khi nói và viết.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
2.1 Phát triển các năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Độc lập suy nghĩ để trả lời đúng các câu hỏi.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức và than gia thảo luận nhóm, biết
trình bày, báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các bài tập ở phần nhận xét,
luyện tập.
2.2. Phát triển các phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm chỉ học tập và thực hiện nhiệm vụ của trong tiết học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính.
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập 1, vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kết nối với nội dung bài học.
- Cách tiến hành:
*Tổ chức trò chơi “Gọi tên”.
- Phổ biến luật chơi: Cả lớp cùng hô và vỗ - Lắng nghe.
tay theo nhịp 1-2, quản trò nói tên mình
gọi tên 1 bạn khác trong lớp, bạn được gọi

thuvienhoclieu.com Trang 82
thuvienhoclieu.com

tên tiếp tục gọi tên 1 bạn khác nữa, cứ tiếp


tục như thế. Ví dụ: 1-2 (cả lớp đồng
thanh) Hương gọi Thanh (Hương nói); 1-2
(cả lớp đồng thanh) Thanh gọi Hải (Thanh
nói); 1-2 (cả lớp đồng thanh) Hải gọi Nga
(Hải nói)…Lưu ý: Không được gọi ngược
lại tên bạn đã gọi mình. Nếu bạn nào được
gọi tên mà không gọi ngay bạn khác hoặc
ấp úng sẽ mất lượt.
- Tổ chức cho cả lớp chơi.
- Khen ngợi tinh thần chơi. - Tham gia chơi.
*Giới thiệu bài: Trong trò chơi trên, - Lắng nghe.
chúng ta đã nhắc đến tên của rất nhiều bạn - Lắng nghe.
trong lớp. Tên của các bạn là danh từ
riêng đấy các em ạ. Ở tuần học trước, các
em đã được tìm hiểu về danh từ và đặc
điểm của danh từ. Bài học hôm nay sẽ
giúp ta phân biệt danh từ chung với danh
từ riêng và cách sử dụng chúng khi nói,
viết.
2. Hình thành kiến thức:
Mục tiêu:
- Phân biệt được danh từ chung, danh từ riêng; biết đặc điểm của danh từ riêng
khi viết (viết hoa theo quy định).
Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nhận xét
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đề bài tập - 2 HS nối tiếp đọc đề, cả lớp đọc thầm.
1 và bài tập 2. - Tìm danh từ trong câu.
+ Bài tập 1 yêu cầu ta làm gì? - Danh từ là từ chỉ sự vật.
+ Thế nào là danh từ? - Tìm danh từ viết hoa và cho biết vì sao
+ Bài tập 2 yêu cầu ta làm gì? lại viết hoa danh từ đó.
- Thảo luận nhóm (5-6 HS).

thuvienhoclieu.com Trang 83
thuvienhoclieu.com

- Hướng dẫn HS hoạt động nhóm thực


hiện các bài tập. - Một số nhóm báo cáo kết quả.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả. + BT1: lớp, Minh, học sinh, cô bạn, tên,
Thi Ca.
+ BT2: Minh, Thi Ca là danh từ được viết
hoa vì là tên riêng của người.
- Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- Nhận xét về tinh thần làm việc của các
nhóm, kết quả trình bày và góp ý của các
nhóm.
Hoạt động 2: Rút ra bài học.
- Hướng dẫn HS rút ra kiến thức mới bằng
các gợi ý: - Danh từ chung là tên của một laoij sự
+ Trong số những danh từ các em mới tìm vật; Danh từ riêng là tên riêng của một sự
được, Minh, Thi Ca là danh từ riêng; vật.
những danh từ còn lại là danh từ chung.
Vậy danh từ chung là gì, danh từ riêng là
gì? - Danh từ riêng được viết hoa.
+ Danh từ riêng được viết khác danh từ
chung như thế nào? - 1- 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chiếu nội dung bài học. - Tìm thêm một số danh từ chung, danh từ
- Hãy tìm thêm một số ví dụ về danh từ riêng.
chung và danh từ riêng.
3. Luyện tập:
Mục tiêu:
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong câu.
- Sử dụng được danh từ chung, danh từ riêng khi nói và viết.
Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1: Tìm danh từ chung, danh từ
riêng.
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề.

thuvienhoclieu.com Trang 84
thuvienhoclieu.com

+ Đề bài có mấy yêu cầu, đó là những yêu - 2 yêu cầu: Một là tìm các danh từ có
cầu gì? trong câu; Hai là phân chúng thành 2
nhóm danh từ chung, danh từ riêng.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm để làm - HS thảo luận nhóm (5-6 HS)
bài. - Một số nhóm báo cáo kết quả, các nhóm
- Nhận xét, nêu đáp án đúng. khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
+ Danh từ chung: bố mẹ, chị, ruộng, hôm
nay, ngõ.
+ Danh từ riên: Phiêng Quảng, A Lềnh.
Bài tập 2: Viết đoạn văn và chỉ ra các
danh từ chung, danh từ riêng trong
đoạn văn..
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề.
+ Đề bài có mấy yêu cầu, đó là những yêu - 2 yêu cầu: Một là Viết đoạn văn ngắn (2
cầu gì? – 3 câu) về quê hương em; Hai là chỉ ra
các danh từ chung, danh từ riêng trong
đoạn văn đó.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Cá nhân hoạt động độc lập để hoàn
thành bài 2.
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình ( Có thể - Một số HS đọc đoạn văn của mình, chỉ
chụp ảnh bài 2 của HS để chiếu lên màn ra các danh từ chung, danh từ riêng có
hình.) trong đoạn.
- Nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét, góp ý.
4. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại bài học. - HS nêu bài học.
- Khi viết danh từ riêng em cần lưu ý điều - Cần viết hoa.
gì?
- Chuẩn bị cho bài Luyện tập về danh từ. - Lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

.............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 85
thuvienhoclieu.com

Bài viết 2:
VIẾT ĐƠN (1 tiết)
(Thực hành viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Viết được đơn xin tham gia một hoạt động hoặc đơn xin nghỉ học (nguyện vọng
cá nhân), đơn đề xuất nguyện vọng của tổ hoặc lớp (nguyện vọng tập thể).
- Có kĩ năng sứa chữa và hoàn thiện đơn đã viết.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Biết sử dụng từ ngữ phù hợp khi viết đơn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
2.1 Phát triển các năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Độc lập suy nghĩ để trả lời đúng các câu hỏi của cô
giáo và các bạn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi với bạn về các ý trong đơn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hoàn thành nhiệm vụ theo cách của
mình..
2.2. Phát triển các phẩm chất
- Trách nhiệm: Thể hiện lời hứa, lời cam kết trong đơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính.
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kết nối với nội dung bài học.
- Cách tiến hành:
- Bật bài hát “Vui đến trường”. - Học sinh nghe và hát theo.
*Giới thiệu bài: Bài hát bày tỏ niềm vui - Viết đơn xin tham gia hoặc viết đơn xin

thuvienhoclieu.com Trang 86
thuvienhoclieu.com

của học sinh khi được đến trường mỗi phép.


ngày vì được học tập và vui chơi cùng bạn
bè, thầy cô. Vậy nếu em mong muốn tham
gia thêm các hoạt động khác ở trường
hoặc em ốm không thể đến lớp được em
cần làm gì?
- Bài học hôm nay sẽ luyện tập để các em - Lắng nghe.
viết được đơn bày tỏ nguyện vọng của cá
nhân hoặc tập thể.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Viết được đơn xin tham gia một hoạt động hoặc đơn xin nghỉ học (nguyện
vọng cá nhân), đơn đề xuất nguyện vọng của tổ hoặc lớp (nguyện vọng tập thể).
+ Có kĩ năng sứa chữa và hoàn thiện đơn đã viết.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Chuẩn bị
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc đề.
+ Đề bài yêu cầu ta làm gì? - Dựa vào nội dung đã chuẩn bị ở bài viết
1, viết 1 lá đơn theo 1 trong 3 đề bài đã
cho.
- Chiếu sơ đồ quy tắc bàn tay, yêu cầu HS - HS nêu.
nêu các việc cần làm để viết một lá đơn.
+ Việc các em cần thực hiện để hoàn
thành đề bài là việc số mấy trong quy tắc - Việc 4 (Viết đoạn văn), 5 (Hoàn chỉnh
bàn tay? đoạn văn).
- Chiếu phần bài học Cấu tạo của đơn.
+ Lá đơn gồm mấy phần? Mỗi phần có
những mục nào? - HS trả lời.
+ Về nội dung đơn cần viết những gì?
Hoạt động 2: Viết đơn - HS trả lời.
- Yêu cầu học sinh viết đơn theo đề bài đã
chọn. - Làm việc cá nhân (hoạt động độc lập)

thuvienhoclieu.com Trang 87
thuvienhoclieu.com

- Theo dõi, hỗ trợ học sinh trong quá trình


viết.
Hoạt động 3: Giới thiệu, chỉnh sửa bài
viết
- Mời một vài HS đọc bài viết của mình.
- Nhận xét về bài làm của học sinh. - Một vài HS đọc bài viết trước lớp.
- Các bạn khác nhận xét.
- Đọc và ghi nhận xét. - Hoàn chỉnh đoạn văn của mình dựa trên
góp ý của GV và các bạn.
- Nộp bài viết.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu cấu tạo của đơn. - 1 HS trả lời.
- Nhận xét tiết dạy.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

TUẦN 4

BÀI ĐỌC 3: CÔ GIÁO NHỎ (2 tiết)


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ HS dễ viết sai. Ngắt
nghỉ hơi đúng ngữ pháp- ngữ nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 75- 80 tiếng/phút. Thể hiện
được giọng đọc xúc động phù hợp với các ý nghĩa nhân văn sâu sắc của câu chuyện.
Đọc thầm nhanh hơn lớp 3.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH về nội dung của các
đoạn và toàn bài. Hiểu được đặc điểm của nhân vật Giên; tuy còn nhỏ nhưng đã biết

thuvienhoclieu.com Trang 88
thuvienhoclieu.com

vận dụng những điều học được vào cuộc sống để giúp đỡ được người thân và bạn
bè.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Cảm nhận được những đặc điểm đáng yêu của nhân vật Giên
- Bày tỏ được cảm xúc đối với nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn có thảo luận nhóm); NL tự
chủ và tự học (trả lời đúng các CH đọc hiểu). Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết
vận dụng những điều đã học vào cuộc sống để giúp đỡ người thân và bạn bè); PC
nhân ái (mong muốn bà, mẹ, và các bạn cũng biết chữ như mình)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
– Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
– Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động độc lập, hoạt động nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:


a. Mục tiêu:
- HS ôn lại kiến thức của bài đọc đã học.
- Đọc bài trôi chảy, trả lời được câu hỏi.
b. Cách tiến hành: - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV cho HS ôn lại Bài đọc 2: Lên rẫy
+ Cảnh vật thiên nhiên trên đường đi đẹp như thế nào? - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những từ thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ khi
được giúp mế làm rẫy? + Nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Em có cảm nghĩ gì về bạn nhỏ trong bài thơ?
- GV nhận xét giọng đọc và câu trả lời của học sinh. - HS lắng nghe.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: - HS lắng nghe.
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng:

thuvienhoclieu.com Trang 89
thuvienhoclieu.com

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:


- Đọc được bài Cô giáo nhỏ với giọng đọc nhẹ nhàng,
trầm lắng, xúc động theo các tình tiết chuyện.
- Giải nghĩa được những từ ngữ khó.
- Có ý thức đọc phân biệt các âm, vần, thanh dễ lẫn
lộn.
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu cho HS bài Cô giáo nhỏ
- HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọ
- GV cùng HS giải nghĩa một số từ ngữ khó:
thầm theo.
+ Miễn phí: cho phép hưởng một dịch vụ mà không
- HS cùng GV giải nghĩa từ khó.
phải trả tiền.
+ Hẻo lánh: (nơi) xa, ít người qua lại.
+ Ngóng cổ: trông chờ, mong đợi một điều gì đó
+ Cha sinh mẹ đẻ: lúc mới sinh (thường dùng để nhấn - HS trả lời: chia làm 6 đoạn
mạnh điều từ trước tới nay chưa từng thấy, chưa từng + Đoạn 1: Từ đầu đến “với nh
có) trường ạ”
- Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn? + Đoạn 2: Tiếp đến “được đi học”
+ Đoạn 3: Tiếp đến “ê a đánh vần”
+ Đoạn 4: Tiếp đến “học trò”
+ Đoạn 5: Tiếp đến “lấm lem nh
nồi”
+ Đoạn 6: Còn lại.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn.

- HS đọc nối tiếp bài đọc trước lớp.

- GV tổ chức và hướng dẫn cho HS luyện đọc: Đọc nối


tiếp đoạn.
+ GV gọi 6 HS bất kì đọc bài, từng em đứng lên đọc - HS đọc bài theo nhóm.
tiếp nối đến hết bài. - HS đại diện nhóm đọc bài trướ
+ GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc cho HS. lớp, các HS khác lắng nghe và nhậ
GDHS: đọc đúng từ ngữ, ngắt nghỉ hơi phù hợp. xét.
- GV tổ chức HS đọc nối tiếp 6 đoạn. - HS phân biệt các âm, vần, thanh d

thuvienhoclieu.com Trang 90
thuvienhoclieu.com

- GV mời đại diện nhóm đọc (ít nhất là 2 nhóm), sau lẫn, sửa phát âm sai (nếu có).
đó cho các HS khác nhận xét.

- GV nhấn mạnh vào những từ ngữ khó đọc: miễn phí,


hẻo lánh, ngóng cổ, cha sinh mẹ đẻ,…)
Hoạt động 2: Đọc hiểu: - HS đọc tiếp nối câu hỏi; các HS
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: khác lắng nghe, đọc thầm theo.
- Thảo luận nhóm 5 theo các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu được nội dung của bài đọc Cô giáo nhỏ
b. Cách tiến hành:
- GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ ràng 5 câu hỏi:
+ Trường học của Giên ở đâu? Ngôi trường này có gì
đặc biệt?
+ Cô giáo đã chứng kiến việc gì lúc đến nhà Giên?
+ Theo em, vì sao Giên không trả được sách đúng
hạn? - HS thảo luận theo nhóm 5.
+ Vì sao cô giáo nghẹn ngào nói: “Ồ không, Giên!Cô + HS đại diện nhóm trả lời các câ
phải xin lỗi em mới đúng.” Khi Giên xin lỗi cô? hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Việc làm của Giên đáng khen như thế nào? - Trường học của Giên ở một vùn
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài đọc, thảo quê hẻo lánh ở Châu Phi. Gọi l
luận nhóm 5 theo các câu hỏi tìm hiểu bài. HS trả lời trường nhưng thực chất lớp dạy họ
câu hỏi trong bài. miễn phí. HS là con cháu của nhữn
Câu 1: Trường học của Giên ở đâu? Ngôi trường này người nông dân suốt ngày cặm cụ
có gì đặc biệt? trên những cánh đồng ngô chá
nắng.
- Cô giáo đã chứng kiến cảnh Giê
đang làm “cô giáo”, hướng dẫn bà
mẹ và các bạn nhỏ trong xóm đán
vần. Cuốn sách Giên dùng để dạ
Câu 2: Cô giáo đã chứng kiến việc gì lúc đến nhà chữ ở lớp học của mình chính l
Giên? cuốn truyện tranh mượn của cô giáo
- Giên đang phải dùng sách để dạ

thuvienhoclieu.com Trang 91
thuvienhoclieu.com

bà, mẹ và các bạn đọc.


- Vì cô đã hiểu lầm Giên. Cô khôn
biết là Giên trả sách chậm vì phả
Câu 3: Theo em, vì sao Giên không trả được sách dùng quyển sách để làm một việc rấ
đúng hạn? đáng khen: dạy bà, mẹ và các bạ
Câu 4: Vì sao cô giáo nghẹn ngào nói: “Ồ không, đọc.
Giên!Cô phải xin lỗi em mới đúng.” Khi Giên xin lỗi - Giên đã biết đem những điều họ
cô? được vận dụng vận dụng vào cuộ
sống. Việc làm của Giên còn thể hiệ
tình yêu thương của mình đối vớ
Câu 5: Việc làm của Giên đáng khen như thế nào? người thân và bạn bè.
- HS trả lời:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em hiểu - HS lắng nghe.
nội dung bài nói về điều gì?
+ GV mời 2 - 3 HS trả lời. HS khác nhận xét, nêu ý - HS lắng nghe.

kiến (nếu có).


GDHS: Mạnh dạn thể hiện năng khiếu của bản thân.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi và động viên HS
các nhóm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH:
Hoạt động: Đọc diễn cảm đoạn 3.
- HS lắng nghe.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết đọc diễn
cảm đoạn 3 với giọng đọc phù hợp.
b. Cách tiến hành: - HS thi đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 với giọng - HS lắng nghe.
đọc nhẹ nhàng, thể hiện cảm xúc trầm lắng, xúc động
khi cô giáo biết việc làm tốt của Giên.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích lệ HS.

thuvienhoclieu.com Trang 92
thuvienhoclieu.com

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM:


Hoạt động: Thảo luận nhóm đôi
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lờ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS rèn luyện cách
câu hỏi theo suy nghĩ của mình.
trao đổi, thảo luận với bạn. Đồng thời, tiếp tục phát
- HS trình bày suy nghĩ của mìn
triển kĩ năng nêu ý kiến của mình.
trước lớp.
b. Cách tiến hành
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV nêu câu hỏi thảo luận: Em học tập được điều gì ở
- HS lắng nghe.
Giên?
- GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày suy nghĩ của
- HS lắng nghe, tiếp thu.
mình trước lớp.
- HS lắng nghe, thực hiện.

- GV nhận xét, khích lệ những suy nghĩ tích cực của


HS.
GDHS: Có ý thức trong học tập, để đạt được những
thành tích mong muốn.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những
HS tốt.
- Xem và chuẩn bị bài: nói và nghe: trao đổi chăm
học, chăm làm

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

thuvienhoclieu.com Trang 93
thuvienhoclieu.com

BÀI VIẾT 3:
TRẢ BÀI VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MỘT NHÂN VẬT (1 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nghe – hiểu, đọc- hiểu lời nhận xét của cô giáo (thầy giáo) về bài viết của mình và
các bạn.
- Có kĩ năng phát hiện và chữa lỗi về cấu tạo, nội dung, cách dùng từ, đặt câu, chính
tả để hoàn thiện bài viết.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Bước đầu biết lựa chọn, sử dụng từ ngữ biểu đạt tình cảm, cảm xúc khi viết về
nhân vật.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (khi tham gia phát hiện lỗi, chữa bài,
viết lại đoạn văn trong bài). Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái (trân trọng thành quả và
sự tiến bộ của bạn trong học tập)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
– Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
– Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động độc lập, hoạt động nhóm, tổ chức dậy học
theo kĩ thuật mảnh ghép.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
* Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Nắm được mục tiêu của tiết học.
* Cách tiến hành:

thuvienhoclieu.com Trang 94
thuvienhoclieu.com

- GV tổ chức cho HS hát và kết hợp vận động một - TBVN bắt nhịp cho cả lớp hát
bài mà các em yêu thích. kết hợp vận động theo nhạc.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết học trước, các
em đã được làm bài luyện tập viết đoạn văn về một
nhân vật. Hôm nay, cô (thầy) sẽ hướng dẫn các em - HS lắng nghe.
sửa các lỗi chung về cấu tạo và nội dung đoạn văn
cho bài văn đó nhé.
2. Thực hành luyện tập
- Mục tiêu:
+ Dựa vào nhận xét và hướng dẫn của GV, nhận biết được ưu điểm và nhược điểm trong
bài viết của bản thân;
+ Mạnh dạn tham gia sửa bài cùng cả lớp.
+ Tự sửa được các lỗi về cấu tạo và nội dung của đoạn văn viết về nhân vật, về chính tả,
từ ngữ, ngữ pháp.
+ Viết được các câu văn rõ ràng, rành mạch, diễn đạt chính xác và đầy đủ thông tin.
- Cách tiến hành:
*HĐ1: Nghe nhận xét chung về bài viết của cả
lớp.
- GV nhận xét chung về bài viết của cả lớp: - HS chú ý theo dõi
+ Ưu điểm, nhược điểm chung của cả lớp.
+ Những lỗi chính tả điển hình về bố cục, nội
dung, dùng từ, đặt câu, chính tả, .... (Trình chiếu
trên màn hình)
+ Tuyên dương những HS có bài viết hay, có tiến
bộ nổi bật.
+ GV chọn đọc một số bài viết hay. - Lắng nghe để học tập
*HĐ2: Tham gia sửa bài cùng cả lớp
- GV tổ chức cho HS chữa một số lỗi điển hình (về - Làm việc cả lớp.
cấu tạo, nội dung, cách dùng từ, đặt câu, chính
tả,...) của lớp.
- GV trình chiếu lên màn hình những lỗi phổ biến - HS đọc bài trên màn hình, phát
trong bài chấm. hiện ra những lỗi phổ biến.

thuvienhoclieu.com Trang 95
thuvienhoclieu.com

- Mời HS chia sẻ cách sửa lỗi. - Suy nghĩ và nối tiếp chia sẻ
- GV chốt ý cách sửa. cách sửa lỗi những lỗi điển hình
*Lưu ý: đó.
+ Có thể xây dựng các BT chữa lỗi với nguồn ngữ
liệu từ bài viết của HS (Trình chiếu lên slide)
+ Có thể tổ chức HĐ nhóm hoặc HĐ lớp.
+ Có thể cho HS nghe bài viết đoạn văn về một
nhân vật tốt.
HĐ3: Tự sửa bài - HS làm việc cá nhân:
- GV hướng dẫn HS tự sửa bài bài viết của mình. + Đọc kĩ nhận xét của GV về bài
+ Đọc kĩ nhận xét của GV về bài viết của mình. viết của mình.
+ Tự sửa lỗi về dùng từ, đặt câu,
+ Tự sửa lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả, ... trong chính tả, ... trong bài.
bài.
*GV theo dõi và hỗ trợ HS gặp khó khăn,
HĐ 4: Đổi bài cho bạn để kiểm tra việc sửa lỗi.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: đổi bài viết - HS làm việc nhóm đôi: đổi bài
(đã sửa), góp ý để bạn hoàn thiện bài viết (nếu có). viết (đã sửa), góp ý để bạn hoàn
- Mời 1 – 2 HS báo cáo kết quả sửa bài. thiện bài viết (nếu có).
- 1-2 HS báo cáo kết quả sửa bài.
Lớp theo dõi, nhận xét và bổ
- GV nhận xét, bổ sung ý kiến để HS tiếp tục hoàn sung cho bạn (nếu cần)
thiện bài viết (nếu cần). - Lắng nghe để rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
* Cách tiến hành:
GV hỏi: Qua tiết học hôm nay, các em đã làm được - HS nối tiếp chia sẻ.
những gì?
- GV nhắc HS phải chú ý thực hiện đúng yêu cầu - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

thuvienhoclieu.com Trang 96
thuvienhoclieu.com

khi viết một đoạn văn về nhân vật.


- GV nhận xét tiết học và hướng dẫn HS chuẩn bị - Lắng nghe, thực hiện
cho bài Góc sáng tạo: Đố vui: Ai chăm, ai ngoan.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TRAO ĐỔI:
CHĂM HỌC, CHĂM LÀM (1 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Trình bày được ý kiến về tính cách của nhân vật trong một câu chuyện đã học.
- Trao đổi với các bạn về những việc làm của bản thân (hoặc của người khác) thể
hiện được đức tính chăm chỉ trong học tập và lao động
- Biết điều chỉnh bài nói phù hợp với thái độ, phản hồi của người nghe.
- Biết cách nghe, ghi chép vắn tắt nhận xét về bài nói và ý kiến của bạn trong trao
đổi về cách đặt câu hỏi hoặc phát biểu ý kiến.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Cảm nhận được đặc điểm nhân vật trong văn bản đã học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết nghe, ghi, trao đổi cùng các bạn, chủ động,
tự nhiên, tự tin, có thái độ đúng khi nghe và nói: lắng nghe, tôn trọng người nói, tôn
trọng người nghe)
- Bồi dưỡng PC chăm chỉ (có ý thức chăm chỉ, yêu quý những người say mê học
tập, ham thích lao động)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

thuvienhoclieu.com Trang 97
thuvienhoclieu.com

- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động độc lập, hoạt động nhóm, tổ chức dạy học
theo kĩ thuật mảnh ghép.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát và kết hợp vận động một bài - TBVN bắt nhịp cho cả lớp hát kế
mà các em yêu thích. hợp vận động theo nhạc.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết nói và nghe hôm
nay, các em trình bày ý kiến về tính cách của nhân vật
trong một câu chuyện đã học ở bài 2. Sau đó, các em - HS lắng nghe.
sẽ trao đổi về những việc làm của bản thân (hoặc của
một người mà các em biết) thể hiện đức tính chăm chỉ
trong học tập và lao động.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Trình bày ý kiến về tính cách của nhân vật trong câu chuyện đã học ở Bài 2/ Tra
đổi với các bạn về những việc làm của em (hoặc của một người mà em biết) thể hiện đức tín
chăm chỉ trong học tập và lao động.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Chuẩn bị cho bài nói.
Đề 1: Trình bày ý kiến về tính cách của nhân vật trong câu chuyện đã học ở Bài 2

Đề 2: Trao đổi với các bạn về những việc làm của em (hoặc của một người mà em biết) thể hiệ

thuvienhoclieu.com Trang 98
thuvienhoclieu.com

đức tính chăm chỉ trong học tập và lao động.

- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS quan sát, đọc gợi ý và chọn 1 trong 2 - HS quan sát, đọc gợi ý 2 đề.
đề.
- GV hỏi: Em chọn đề nào? - HS ngồi thành 2 dãy: dãy chọn đề
+ Nếu học sinh chọn đề 1: Em sẽ giới thiệu nhân vật và dãy chọn đề 2
nào? Vì sao em chọn nhân vật đó?
+ Nếu học sinh chọn đề 2: Em sẽ giới thiệu về việc
làm của ai? Đó là việc gì? Vì sao em chọn giới thiệu
việc làm đó?
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Trình bày bài nói theo 5 bước: Nói về gì? - Tìm ý - Sắp xếp ý - Nói - Hoàn chỉnh (bài nói
Trình bày tự tin.
+ Biết lắng nghe, nhận xét và đánh giá ý kiến của bạn.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Trình bày bài nói.
* Hoạt động nhóm đôi: Cho HS trình bày bài nói trong - HS trao đổi với bạn
nhóm đôi dựa vào nội dung đã chuẩn bị.
* Hoạt động cả lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại diện - Đại diện trình bày bài của mìn
trình bày bài nói trước lớp trước lớp
- GV lưu ý HS cách trình bày: nội dung, dùng từ, diễn
đạt, ngữ điệu nói kết hợp thái độ, cử chỉ khi nói…..
- GV nhận xét, bình chọn bài nói hay, trình bày hấp - Các HS khác nhận xét
dẫn.

thuvienhoclieu.com Trang 99
thuvienhoclieu.com

4. Củng cố, dặn dò:


- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV hỏi: Qua tiết học ngày hôm nay, em học được - HS nối tiếp chia sẻ trước lớp
những gì?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS có bài nói - HS Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
hay, thuyết phục, những HS tiến bộ về kĩ năng nói,
nghe.
- Giao nhiệm vụ HS về nhà chia sẻ bài nói cho người
thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................................

BÀI ĐỌC 4:
BÀI VĂN TẢ CẢNH (1 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng từ HS dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi
đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa. Tốc độ đọc 75 – 80 tiếng/ phút. Thể hiện được giọng
đọc diễn cảm phù hợp với nội dung bài và lời thoại của các nhân vật trong bài. Đọc
thầm nhanh hơn lớp 3.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: kể về một cô bé
đạt điểm cao ở bài văn tả cảnh nhờ chăm chỉ, chịu khó quan sát để miêu tả đúng sự
việc theo yêu cầu của bài tập làm văn.
1.2. Phát triển năng lực văn học:

thuvienhoclieu.com Trang 100


thuvienhoclieu.com

- Bày tỏ được cảm xúc trước những tình tiết thú vị của câu chuyện và sự dễ thương
của nhân vật.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm);
NL tự chủ và tự học (trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu).
- Bồi dưỡng phẩm chất (PC) nhân ái (yêu nước, yêu thiên nhiên), chăm chỉ, trách
nhiệm (kiên trì, quyết tâm trong công việc).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động độc lập, hoạt động nhóm, tổ chức dậy học
theo kĩ thuật mảnh ghép.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)


a. Mục tiêu:
- HS ôn lại kiến thức của bài đọc đã học.
- Đọc bài trôi chảy, trả lời được câu hỏi.
b. Cách tiến hành: - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV cho HS ôn lại Bài đọc 3: Cô giáo nhỏ + Nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Cô giáo đã chứng kiến việc gì lúc đến nhà Giên?
+ Việc làm của Giên đáng khen như thế nào? - HS lắng nghe.
- GV nhận xét giọng đọc và câu trả lời của học sinh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (22
phút)
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - HS lắng nghe.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Đọc được bài Bài văn tả cảnh với giọng đọc nhẹ
nhàng, khoan thai, truyền cảm kể về một cô bé đạt
điểm cao ở bài văn tả cảnh nhờ chăm chỉ, chịu khó

thuvienhoclieu.com Trang 101


thuvienhoclieu.com

quan sát để miêu tả đúng sự việc của bài tập làm văn.
- Giải nghĩa được những từ ngữ khó.
- Có ý thức đọc phân biệt các âm, vần, thanh dễ lẫn
lộn. - HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọ
b. Cách tiến hành: thầm theo.
- GV đọc mẫu cho HS bài Bài văn tả cảnh - HS cùng GV giải nghĩa từ khó.
- GV cùng HS giải nghĩa một số từ ngữ khó:
+ Phụ lão: người già
+ Vải thiều: loại vải có quả ngon, hạt nhỏ
+ Vồ: dụng cụ bằng gỗ chắc, nặng, có cán dùng để
đập, nện, làm nhỏ đất
- HS trả lời: chia làm 3 đoạn
+ Bạch đàn (khuynh diệp): loại cây to, thân thẳng, lá
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….. Rồi chá
có tinh dầu để làm thuốc.
viết, cháu lại viết lại, cháu..
- Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn?
+ Đoạn 2: Tiếp đến ….. bắt đầu
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn.

- HS đọc nối tiếp bài đọc trước lớp


- GV tổ chức và hướng dẫn cho HS luyện đọc: Đọc nối
HS lớp lắng nghe.
tiếp đoạn.
- HS đọc bài theo nhóm.
+ GV gọi 3 HS bất kì đọc bài, từng em đứng lên đọc
- HS đại diện nhóm đọc bài trướ
tiếp nối đến hết bài.
lớp, các HS khác lắng nghe và nhậ
+ GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc cho HS.
xét.
GDHS: đọc đúng từ ngữ, ngắt nghỉ hơi phù hợp.
- GV tổ chức HS đọc nối tiếp 3 đoạn theo nhóm.
- HS phân biệt các âm, vần, thanh d
- GV mời đại diện nhóm đọc (ít nhất là 2 nhóm), sau
lẫn, sửa phát âm sai (nếu có).
đó cho các HS khác nhận xét.
- GV nhấn mạnh vào những từ ngữ khó đọc: ủn ỉn, rối
rít, vun xới, ồn ã,…
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- HS đọc tiếp nối câu hỏi; các HS
- Thảo luận nhóm 5 theo các câu hỏi tìm hiểu bài.

thuvienhoclieu.com Trang 102


thuvienhoclieu.com

- Hiểu được nội dung của bài đọc Bài văn tả cảnh khác lắng nghe, đọc thầm theo.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ ràng 5 câu hỏi:
+ Vì sao mấy hôm trước Bé đi học sớm?
+ Bài tập làm văn của Bé viết về nội dung gì?
+ Bé đã làm những việc gì để viết bài tập làm văn đó
thật hay?
+ Ông đã khen Bé như thế nào?
+ Tìm một số hình ảnh trong bài tập làm văn để hiểu vì
sao ông khen Bé như vậy?
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài đọc, thảo
luận nhóm 5 theo các câu hỏi tìm hiểu bài. Tổ chức - HS thực hiện nhiệm vụ học tậ
cho HS hoạt động theo kĩ thuật mảnh ghép theo nhóm 5

+ HS đại diện nhóm trả lời các câ


hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Bé phải ra đầu làng để quan sát
Câu 1: Vì sao mấy hôm trước Bé đi học sớm? chuẩn bị cho bài tập làm văn tả cảnh
+ Bài tập làm văn của Bé tả cảnh đ
Câu 2: Bài tập làm văn của Bé viết về nội dung gì? làm đồng vào buổi sáng Chủ Nhật.
+ Bé ra đầu làng để quan sát, viế
Câu 3: Bé đã làm những việc gì để viết bài tập làm rồi sửa,viết đi viết lại nhiều lần.
văn đó thật hay? + HS tự nêu:
Câu 4: Ông đã khen Bé như thế nào? Ông khen Bé: “Cháu giỏi quá! Viế
như hệt!”- Tức là Bé tả cảnh đi làm
đồng buổi sáng rất thực, quan sát rấ
đúng.
+ Hs có thể nêu các hình ảnh sau:
Câu 5: Tìm một số hình ảnh trong bài tập làm văn để - Quang cảnh buổi sáng: gà te t
hiểu vì sao ông khen Bé như vậy? gáy, con lợn ủn ỉn đòi ăn, trên má
nhà, khói bếp lan nhẹ nhàng.
- Quang cảnh ở đầu làng: các cụ

thuvienhoclieu.com Trang 103


thuvienhoclieu.com

phụ lão trồng vải thiều dưới bãi; cá


anh chị vác cuốc, vác vồ lũ lượt đi
- Mời HS trình bày, báo cáo kết quả …
- Quang cảnh con đường: từ co
đường bạch đàn thẳng tắp, từng đoà
người đã kéo xuống đồng, tiếng nó
chuyện cười đùa ồn ã, át cả cái ré
buốt.
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi và động viên HS - HS lắng nghe.
các nhóm. - 1-2 HS trả lời: Kể về cô Bé đạ
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em hiểu điểm cao ở bài văn tả cảnh nhờ chăm
nội dung bài nói về điều gì? chỉ, chịu khó quan sát để miêu t
- GV nhận xét, chốt lại đúng sự việc theo yêu cầu bài tậ
làm văn.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN NÂNG CAO (6 phút)


Hoạt động: Đọc diễn cảm đoạn 1,2
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết đọc diễn
cảm đoạn 1, đoạn 2 với giọng đọc phù hợp. - HS lắng nghe.
b. Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1, 2 với giọng - HS luyện đọc theo nhóm đôi
đọc nhẹ nhàng, truyền cảm thể hiện lời thoại của nhân - HS thi cá nhân, lớp lắng nghe, chi
vật. sẻ
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm - HS lắng nghe.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích lệ HS.
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2 phút)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS rèn luyện và
tiếp tục phát triển kĩ năng nêu ý kiến và bảo vệ ý kiến
của mình. - HS trình bày suy nghĩ của mìn
b. Cách tiến hành

thuvienhoclieu.com Trang 104


thuvienhoclieu.com

- GV nêu câu hỏi: trước lớp. Lớp lắng nghe, chia sẻ


+ Em học tập được những gì từ bạn nhỏ? - HS lắng nghe, tiếp thu.
+ Em thích nhất chi tiết nào trong bài? Vì sao?
- GV nhận xét, khích lệ những suy nghĩ tích cực của
HS.
GDHS: Có ý thức yêu thiên nhiên, yêu cảnh đẹp của - HS lắng nghe.
đất nước.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những
HS tốt.

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:


………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……

BÀI LUYỆN TỪ VÀ CÂU


LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ (1 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Sắp xếp được danh từ thành các nhóm.
- Phân biệt được các danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lí
- Viết được đoạn văn về một người chăm chỉ học tập hoặc ham thích lao động; chỉ
ra được các danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn đã viết.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm);
NL tự chủ và tự học (thực hiện BT ở lớp và ở nhà).

thuvienhoclieu.com Trang 105


thuvienhoclieu.com

- Bồi dưỡng phẩm chất (PC) chăm chỉ, trách nhiệm thông qua hoạt động học tập và
hợp tác với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động độc lập, hoạt động nhóm, tổ chức dậy học
theo kĩ thuật mảnh ghép.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho học sinh chơi trò chơi (do mình tự - Chơi trò chơi theo sự điều khiển của
chọn) quản trò.
- Giới thiệu bài: Ở bài trước, chúng ta đã biết - Nghe và cảm nhận
phân biệt danh từ chung và danh từ riêng.
Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn luyện về danh
từ, phân biệt danh từ riêng dùng để viết tên
người và tên địa lí Việt Nam.
2. Khám phá
- Mục tiêu:
+ Lấy được một số ví dụ về danh từ chung và danh từ riêng.
+ Sắp xếp được các từ ngữ cho trước vào nhóm thích hợp.
+ Viết được đoạn văn 4-5 câu kể về một người chăm chỉ học tập hoặc ham thích lao động
(Có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn)
* Hoạt động 1: Tìm và sắp xếp các danh từ
chung vào nhóm thích hợp (BT1)

thuvienhoclieu.com Trang 106


thuvienhoclieu.com

Bài 1: Tìm và sắp xếp các danh từ chung vào -1 HS đọc BT 1; cả lớp đọc thầm.
nhóm thích hợp

GV mời N2
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV mời một vài HS trả lời các câu hỏi trước
lớp. - Các HS khác nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, sửa lỗi (nếu có), giúp HS nêu
đáp án đúng.
Hoạt động 2: Xếp danh từ riêng vào trong
các nhóm thích hợp:
- GV mời một vài HS trả lời các CH trước
lớp. - Đọc yêu cầu
- GV nhận xét, sửa lỗi (nếu có) và nêu đáp án - N2+ VBT
đúng:
+ Tên người: Nguyễn Hiền -1-2 HS đọc.
+ Tên địa lí: Dương A, Nam Thắng, Nam - Các HS khác nhận xét, góp ý.
Trực, Nam Định
- Nghe, cảm nhận

(GV có thể hỏi thêm: Khi viết danh từ chỉ tên -Nối tiếp đọc lại đáp án
riêng người, hay địa lí Việt Nam, cần chú ý
điều gì?) - 1-2 HS trả lời
Hoạt động 3: Viết đoạn văn (BT 3)
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu về
một người chăm chỉ học tập hoặc ham thích
lao động (Có sử dụng danh từ chung và danh
từ riêng)- GV giao nhiệm vụ cho viết đoạn -1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm theo.
văn vào vở
-Trình bày đoạn văn đã viết trước lớp. -Làm bài các nhân vào vở

thuvienhoclieu.com Trang 107


thuvienhoclieu.com

- GV nhận xét, sửa lỗi (nếu có), giúp HS hoàn


chỉnh đoạn văn.
2-4 HS đọc. Các HS khác nhận xét, góp ý.

4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức
và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
+ Cho HS nói 2-3 câu giới thiệu bản thân
mình trước lớp. - HS nói trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

GÓC SÁNG TẠO:


AI CHĂM, AI NGOAN (1 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Viết được đoạn văn (đoạn thơ) về một người bạn chăm chỉ (hoặc con vật biểu
tượng của phẩm chất chăm chỉ).
- Nói (đọc) rõ ràng, truyền cảm khi ra câu đố và giải đố.

thuvienhoclieu.com Trang 108


thuvienhoclieu.com

- Biết trang trí cây hoa phù hợp với chủ điểm Chăm học, chăm làm.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Biết thể hiện cảm xúc khi đọc, nói, viết về PC chăm chỉ
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (thông qua HĐ nhóm, lớp); NL tự chủ và tự học
(qua việc tìm hiểu về người bạn và các con vật biểu tượng của PC chăm chỉ); NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua HĐ viết và trang trí bài viết).
- Bồi dưỡng PC chăm chỉ, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị: chậu hoa viền giấy màu, cây hoa (có gốc, cành, lá); giấy màu (nhiều
màu), băng dính 2 mặt.
- HS chuẩn bị: kéo, bút, giấy ô li.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết góc sáng tạo
hôm nay, chúng ta sẽ tham gia trò chơi đố vui: “Ai
chăm, ai ngoan?” để rèn luyện các kĩ năng viết, nói
về chủ điểm Chăm học, chăm làm. Chúc các em có
một tiết học vui, bổ ích và sáng tạo.
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: + Trưng bày và giới thiệu được một đoạn văn (hoặc một đoạn thơ) về một người
bạn chăm học, chăm làm trong lớp hoặc một con vật chăm chỉ (giấu tên)
+ Thuyết trình, tổ chức các hoạt động phối hợp
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:

thuvienhoclieu.com Trang 109


thuvienhoclieu.com

Hoạt động 1: Chuẩn bị câu đố (BT1)


- GV yêu cầu HS đọc và nắm vững yêu cầu bài tập 1. 1-2 HS đọc yêu cầu BT1.
- GV cho HS thực hiện nhóm đôi và thực hiện yêu
cầu vào giấy ôly bằng ¼ tờ A4. - HS thực hiện nhóm đôi.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét chung kết quả các nhóm và tuyên - 3-4 nhóm trình bày kết quả.
dương nhóm hoàn thành tốt bài tập. - HS lắng nghe và nhận xét
Hoạt động 2: Gắn câu đố lên cây hoa (BT2)
- GV chuẩn bị cây hoa (có gốc, cành, lá), một chậu
hoa viền giấy màu có dòng chữ “Ai chăm, ai - HS thực hiện làm các bông hoa
ngoan?”; băng dính 2 mặt, giấy màu (nhiều màu) - Đại diện các tổ gắn câu đố lên
- GV nhận xét và tuyên dương. cây.
Hoạt động 3: Hái hoa và giải câu đố - HS cả lớp theo dõi và cổ vũ
- GV gọi 1 HS làm quản trò- tổ chức trò chơi “Hái nhóm HS trang trí cây hoa “Ai
hoa và giải câu đố” chăm, ai ngoan”
- Người quản trò có thể gọi theo
tinh thần xung phong hoặc gọi
- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. trực tiếp HS bất kì trong lớp khởi
4. Củng cố, dặn dò động cho trò chơi (người chơi đầu
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân tiên)
HS và nhóm tích cực trong việc chuẩn bị cây hoa, có (Người giải đúng có quyền chỉ
câu đố hay, giải nhiều câu đố đúng. định người chơi tiếp sau mình)

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:


.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

TỰ ĐÁNH GIÁ
(GV hướng dẫn HS tự đánh giá ở nhà)

thuvienhoclieu.com Trang 110


thuvienhoclieu.com

1. HS là bài tập ở mục A vào vở bài tập, sau đó tự nhận xét (Mục B)
2. Đáp án bài tập mục A
Câu 1. (1 điểm): Các ý b,c đúng
Câu 2. (1 điểm): Các ý a, b đúng
Câu 3. (2 điểm): Ý c đúng
Câu 4. (1 điểm): Các danh từ riêng trong bài đọc: Bống, Lan, Kết, Lu, Lít, Phít,
Phan.
Câu 5. (5 điểm): HS tự làm
3. Tự nhận xét:
GV hướng dẫn HS tự cho điểm, sau đó tự nhận xét:
1. Em đạt yêu cầu ở mức nào (giỏi, khá, trung bình hay chưa đạt)?
Gợi ý:
a) Giỏi: từ 9 đến 10 điểm
b) Khá: từ 7 đến 8 điểm
c) Trung bình: từ 5 đến 6 điểm
d) Chưa đạt: dưới 5 điểm.
2. Em cần cố gắng thêm về mặt nào?
- Kĩ năng đọc hiểu
- Kiến thức về danh từ chung, danh từ riêng
- Kĩ năng viết: dùng từ, viết câu, viết đoạn văn.
Em cần phải làm gì để có kiến thức, kĩ năng tốt hơn?

TUẦN 5
BÀI 14: TUỔI NHỎ CHÍ LỚN
Bài đọc 3: PHONG TRÀO KẾ HOẠCH NHỎ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ

thuvienhoclieu.com Trang 111


thuvienhoclieu.com

- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 75 -80 tiếng / phút.
Đọc thầm nhanh hơn lớp 3
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Miêu tả
hình dáng, lợi ích của cây cau, thông qua đó ngụ ý ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp
của con người.
1.2. Năng lực văn học
- Biết bày tỏ sự yêu thích với những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm
- Năng lực tự chủ và tự học: Độc lập suy nghĩ để trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thể hiện được cách đọc diễn cảm theo cách
hiểu và cảm nhận của mình.
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- Nhân ái: Yêu thương mọi người, quan tâm chăm sóc và bảo vệ cây cối quanh em
- Trung thực: Trung thực trong các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– GV chuẩn bị: bài giảng ppt, phiếu bài tập,...
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động – chia sẻ: Trò chơi “ giải ô chữ”
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1/ Trò chơi giải ô chữ
1.1 Hướng dẫn HS giải ô chữ
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu trò chơi - HS nêu yêu cầu
- GV chiếu lên bảng ô chữ. Hướng dẫn HS - HS lắng nghe
cùng làm mẫu dòng 1:
+ Gọi 1 HS đọc to gợi ý + 1 HS đọc gợi ý: Nói ..... không sợ mất
+ GV gọi 1 HS phát biểu lòng

thuvienhoclieu.com Trang 112


thuvienhoclieu.com

+ GV chiếu từ THẬT vào ô trống. GV + 1 HS phát biểu từ còn thiếu : THẬT


lưu ý HS mỗi ô ghi một chữ cái in hoa, + HS quan sát
điền dấu thanh vào chữ có dấu thanh.
- GV nhắc lại các bước làm bài tập: Đọc
gợi ý -> Phán đoán từ ngữ -> Ghi từ ngữ - HS lắng nghe
vào ô trống theo hàng ngang ( Mỗi ô ghi
một chữ cái in hoa), số chữ phải khớp với
các ô-> Sau khi điền hết các từ vào các
hàng ngang, đọc từ mới xuất hiện ở cột
dọc in màu xanh.
1.2/ HS thảo luận, giải ô chữ
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi
vào vở bài tập, phát cho HS 2 phiếu khổ - HS thảo luận theo nhóm đôi
to.
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày kết
quả - Đại diên nhóm lên trình bày kết quả:
+ Các từ, tiếng ở hàng ngang: Thật,
rách, ruột, măng, giữ, thật, thẳng, dự,
- GV gọi HS nhận xét cây
- GV nhận xét, tuyên dương + Từ mới xuất hiện ở cột dọc: Trung
- GV hỏi : thực.
+ Nội dung các câu tục ngữ, thành ngữ nói - HS nhận xét
về điều gì? - HS lắng nghe
+ Em hiểu trung thực là như thế nào? - HS trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương + Sự trung thực, thẳng thắng.
2. Tìm thêm từ có chứa tiếng Trung
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ + HS trả lời theo suy nghĩ của mình
Truyền điện” ( tìm các từ có chứa tiếng - HS lắng nghe
trung)
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS tham gia trò chơi : trung thành,
- GV giới thiệu chủ điểm : NHƯ MĂNG trung hiếu, trung kiên, trung dũng trung
MỌC THẲNG, GV giới thiệu bài đọc 1 : nghĩa,....

thuvienhoclieu.com Trang 113


thuvienhoclieu.com

Cau
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
2. Hình thành kiến thức
- Mục tiêu
+ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 75 -80 tiếng /
phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 3
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Miêu
tả hình dáng, lợi ích của cây cau, thông qua đó ngụ ý ca ngợi những phẩm chất tốt
đẹp của con người.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài: giọng đọc vui - HS lắng nghe kết hợp theo dõi trong
tươi, nhẹ nhàng. SGK.
- HD chung cách đọc toàn bài:
- GV chia khổ: 5 khổ - HS lắng nghe cách đọc.
+ Khổ 1: bốn dòng thơ đầu - Theo dõi
+ Khổ 2: bốn dòng thơ tiếp theo
+ Khổ 3: bốn dòng thơ tiếp theo
+ Khổ 4: bốn dòng theo tiếp theo
+ Khổ 5: còn lại
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ
- HS đọc nối tiếp theo khổ kết hợp phát
- Luyện đọc theo khổ: GV tổ chức cho HS hiện và luyện đọc từ khó (Chẳng hạn:
luyện đọc nối tiếp khổ theo nhóm đôi. bạc thếch, ra ràng, …)
- GV gọi 2 – 3 nhóm thi đọc trước lớp
- GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm đôi
- Yêu cầu HS đọc và giải nghĩa từ ngữ ở
phần chú giải trong SGK ( khiêm nhường,
bạc thếch, ra ràng) - 2 -3 nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp
- GV hướng dẫn HS tra từ điển để hiểu theo dõi, nhận xét bạn đọc.

thuvienhoclieu.com Trang 114


thuvienhoclieu.com

nghĩa một số từ - Hỏi đáp phần chú giải trong SGK theo
- 1 HS năng khiếu đọc toàn bài. cặp đôi. Phát hiện và giải nghĩa thêm 1
* Hoạt động 2: Đọc hiểu số từ khác (nếu có).
- GV gọi HS đọc nối tiếp lần lượt 5 câu - HS thực hiện tra từ điển
hỏi trong SGK.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài - Lớp theo dõi, đọc thầm.
đọc, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
*GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn và - 5 HS đọc tiếp nối 5 câu hỏi; các HS
lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. khác lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV cho HS trả lời các câu hỏi bằng bình - Theo dõi
thức trò chơi phỏng vấn:
- GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi
phỏng vấn: - HS tham gia trò chơi:
Câu 1: Tìm các khổ thơ ứng với mỗi ý sau: *Dự kiến kết quả chia sẻ:
a. Tả hình dáng cây cau; Câu 1: a. Khổ thơ 1, 2; b. Khổ thơ 3, 4;
b. Nêu ích lợi của cây cau; c. Khổ thơ 5.
c. Thể hiện tình cảm của tác giả với cây
cau.
+ Câu 2: Những từ ngữ nào tả hình dáng
cây cau gợi cho bạn liên tưởng đến con Câu 2: “Dáng khiêm nhường, mảnh
người? khảnh. Da bạc thếch tháng ngày”;
Câu 3: Những từ ngữ, hình ảnh nào miêu “Thân bền khinh bão tố”.
tả cây cau như một con người giàu tình Câu 3: “Mà tấm lòng thơm thảo/ Đỏ
thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác? môi ngoại nhai trầu/ Thương yêu đàn
em lắm/ Cho cưỡi ngựa tàu cau/ Nơi
Câu 4: Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài cho mây dừng nghỉ/ Để đi bốn phương
thơ muốn nói lên điều gì? trời/ Nơi chim về ấp trứng/ Nở những
bài ca vui”.
Câu 4: Qua hình ảnh cây cau, tác giả
ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của
Câu 5: Bạn học được điều gì ở bài thơ con người như: khiêm nhường, dũng
này về cách tả cây cối? cảm, thẳng thắn, giàu lòng thương yêu,

thuvienhoclieu.com Trang 115


thuvienhoclieu.com

sẵn sàng giúp đỡ người khác.


- GV nhận xét, đánh giá và kết luận. Câu 5: Tôi học được cách nhà thơ miêu
- GV hỏi thêm: Qua bài đọc, em hiểu nội tả hình dáng, phẩm chất và ích lợi của
dung bài thơ nói về điều gì? cây cau bằng các từ ngữ miêu tả con
người.

- GV nhận xét, gọi 2 – 3 HS nhắc lại nội - HS nói theo suy nghĩ cá nhân: Miêu tả
dung bài hình dáng, ích lợi của cây cau. Thông
qua đó, mượn hình ảnh cây cay ngụ ý
ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của
con người.
- 2- 3 HS nhắc lại nội dung bài
3. Luyện tập (Đọc nâng cao)
- Mục tiêu:
+ Đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ, ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ, các cụm từ, nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Cách tiến hành:
Nơi/ cho mây dừng nghỉ//
Để đi/ bốn phương trời//
Nơi/ chim về ấp trứng//
Nở/những bài ca vui.//

Tai/ lắng tiếng ríu ran//


Thoảng thơm/ trong hơi thở//
Chắc/ chim mới ra ràng//
Ôi/ Hoa cau đang nở!//
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc đọc theo nhóm bàn.
bàn.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
lớp.
- GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, - Nhận xét bạn đọc và bình chọn bạn

thuvienhoclieu.com Trang 116


thuvienhoclieu.com

khích lệ HS. đọc tốt nhất.


4. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Qua bài đọc, em học được điều gì? - HS chia sẻ
- GV nhắc nhở HS: - Lắng nghe, rút kinh nghiệm để thực
+ Học thuộc lòng bài thơ. hiện.
+ Về nhà tự đọc sách báo như đã hướng
dẫn trong SGK.
+ Chuẩn bị bài viết 1 Tả cây cối SGK
tr.35.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

-------------------------------------------
Bài viết 1: TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Xác định được các đoạn của bài văn.
- Hiểu cấu tạo thường gặp của bài văn tả cây cối, cách tả một loài cây cụ thể theo trình
tự nhất định.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Phát hiện được chi tiết hay, hình ảnh đẹp trong bài văn tả cây cối.

thuvienhoclieu.com Trang 117


thuvienhoclieu.com

- Biết bày tỏ sự yêu thích của mình với những chi tiết hay, hình ảnh đẹp trong bài văn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết thảo luận nhóm về nội dung và cấu tạo của bài văn
tả cây cối.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức đã học để tìm tòi,
mở rộng, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và trả lời câu hỏi
về nội dung, cấu tạo của bài văn tả cây cối; nắm được trình tự miêu tả trong bài văn tả
cây cối.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết.
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– GV chuẩn bị: Bài giảng powerpoint, phiếu học tập, video bài hát Cái cây xanh xanh,
– HS chuẩn bị: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát bài “ Cái cây xanh - HS hát.
xanh”.
- GV giới thiệu bài học mới: Trong tiết học - HS lắng nghe.
trước, các em đã học bài thơ “Cau”. Các em
đã được học cách nhà thơ miêu tả đặc điểm
của cây cau. Hôm nay, các em sẽ học cách
viết một bài văn tả cây cối qua việc tìm hiểu
cấu tạo của bài văn tả cây cối.
- GV ghi tên bài học: Viết 1 – Tả cây cối.
2. Khám phá
- Mục tiêu:
+ HS nắm được cấu tạo của bài văn tả cây cối.

thuvienhoclieu.com Trang 118


thuvienhoclieu.com

+ HS nêu được nội dung bài học


- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nhận xét
- GV đọc mẫu bài văn Cây si, giải thích các từ - HS lắng nghe.
ngữ khó (VD: hòn non bộ, thân phụ, loà xoà,
…).
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của - HS đọc bài.
bài văn. Các HS khác đọc thầm theo.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm.
đôi theo các câu hỏi tìm hiểu bài:
a. Bài văn có mấy đoạn? Nêu nội dung của
từng đoạn.
b. Cây si được miêu tả theo trình tự nào?
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi.
trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét,
bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: - HS lắng nghe
a. Bài văn có 4 đoạn. Nội dung của từng
đoạn:
+ Đoạn l: Giới thiệu đặc điểm chung của cây
si.
+ Đoạn 2: Miêu tả rễ cây si.
+ Đoạn 3: Miêu tả lá cây si.
+ Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về cây si.
b) Cây si được miêu tả theo trình tự các bộ
phận của cây.
Hoạt động 2: Rút ra bài học - HS đọc bài.
- GV mời 1 – 2 HS đọc to nội dung bài học
trong SGK. Các HS khác đọc thầm theo. - HS lắng nghe.
- GV giải thích kĩ hơn về kiến thức được trình
bày trong bài học, các từ ngữ khó (nếu có). - HS lắng nghe, thực hiện.
- GV mời 1 – 2 HS nhắc lại cho cả lớp nghe

thuvienhoclieu.com Trang 119


thuvienhoclieu.com

về cấu tạo của bài văn tả cây cối. - HS thực hiện.


- GV chuẩn bị 3 tấm bìa ghi chữ to “Mở bài”,
“Thân bài”, “Kết bài”. GV úp 3 tấm bìa lại, để
trên mặt bàn GV. GV mời 3 HS lên bảng, mỗi
HS lựa chọn 1 tấm bìa. HS chọn được tấm bìa
nào sẽ nói lại nội dung từng phần bài văn tả
cây cối. (VD: HS chọn được tấm bìa “Mở
bài” sẽ nói: “Phần mở bài giới thiệu đối
tượng miêu tả (cây, hoa, quả,...)”. Tương tự,
tấm bìa “Thân bài” – “Phần thân bài gồm 2
ý. Thứ nhất là tả từng bộ phận hoặc từng thời
kì phát triển của đối tượng miêu tả. Thứ hai là
nêu ích lợi của đối tượng miêu tả”. Tấm bìa
“Kết bài” – “Phần kết bài nêu cảm nghĩ về
đối tượng miêu tả”.)

3. Luyện tập – thực hành


- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS :
+ Xác định được trình tự miêu tả của bài văn.
+ Hiểu cấu tạo thường gặp của bài văn tả cây cối.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của
BT1: đọc bài văn “Cây bàng” và so sánh
trình tự miêu tả giữa bài văn đó với bài văn - HS lắng nghe.
“Cây si”.
- GV mời 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc các đoạn
trong bài văn Cây bàng. Các HS khác đọc - HS lắng nghe, thực hiện.
thầm theo.
- GV giải thích các từ khó trong bài văn. (VD:
màu tía, trơ trụi, trơ trơ, li ti, điểm,…). - HS lắng nghe.
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm

thuvienhoclieu.com Trang 120


thuvienhoclieu.com

đôi, thảo luận về sự khác nhau trong trình tự


miêu tả cây bàng và cây si. - HS thảo luận nhóm đôi.
- GV mời 2 – 3 HS phát biểu trước lớp về sự
khác nhau trong trình tự miêu tả cây bàng và - HS trả lời câu hỏi: Cây si được miêu
cây si. tả theo trình tự: đặc điểm chung của
cây – rễ cây – lá cây – ích lợi của cây;
cây bàng được miêu tả theo trình tự
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung: thời gian (các mùa trong năm).
Có thể miêu tả cây cối theo trình tự khác - HS lắng nghe, tiếp thu.
nhau: tả từng bộ phận của cây (như ở bài
“Cây si”) hoặc tả sự thay đổi của cây theo
thời gian (như ở bài “Cây bàng”).
4. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự nhận xét về tiết học: ưu - HS lắng nghe, thực hiện
điểm, nhược điểm của cả lớp; những điều đã
làm được, những điều cần rút kinh nghiệm,
rèn luyện thêm.
- GV tổng hợp ý kiến, nhận xét tiết học, khen - HS lắng nghe
ngợi và động viên HS.
- GV nhắc nhở HS:
+ Chuẩn bị nội dung cho tiết học Bài viết 2:
Quan sát cây cối.
+ Chuẩn bị tranh/ ảnh về một cây hoa (hoặc
cây ăn quả, cây bóng mát, cây lương thực, cây
cảnh) để thực hành quan sát
IV. Điều chỉnh sau bài dạy

thuvienhoclieu.com Trang 121


thuvienhoclieu.com

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................

-------------------------------------------
Nói và nghe: KỂ CHUYỆN: CHIẾC VÍ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe và nhớ nội dung, kể lại được câu chuyện Chiếc ví.
- Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung câu chuyện.
- Lắng nghe bạn kể, biết ghi thắc mắc, nhận xét; phát biểu đánh giá lời kể của bạn.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết kể chuyện; biết trao đổi cùng các bạn chủ động, tự
nhiên, tự tin; biết lắng nghe và ghi chép.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sáng tạo khi kể chuyện: chọn ngôi kể,
sắp xếp trình tự câu chuyện, sử dụng phương tiện trực quan, trang phục…
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Nhân ái: biết thông cảm với những người nghèo khó; đề cao đức tính trung thực
trong mọi hoàn cảnh; biết chia sẻ và giúp đỡ mọi người xung quanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– GV chuẩn bị: Bài giảng powerpoint, video bài hát Em yêu trường em
– HS chuẩn bị: SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

thuvienhoclieu.com Trang 122


thuvienhoclieu.com

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát bài “Em yêu trường - HS hát.
em ”.
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết luyện nói - HS lắng nghe.
và nghe hôm nay, các em sẽ nghe câu chuyện
về một chiếc ví bị thất lạc. Sau đó, chúng ta sẽ
cùng nhau trao đổi về sự việc xảy ra trong câu
chuyện và về các nhân vật trong câu chuyện.
- GV ghi tên bài học: Kể chuyện “Chiếc ví”.
2. Luyện tập – Thực hành
- Mục tiêu:
+ HS nắm được tình tiết, diễn biến và nhân vật của câu chuyện.
+ HS kể lại được câu chuyện Chiếc ví trong nhóm, trước lớp
+ HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nghe kể chuyện
- GV kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ khó, nếu - HS lắng nghe.
có (VD: danh thiếp, tống tiền).
- GV kể lần 2, 3 hoặc chiếu video (nếu có).
- GV cho HS trả lời các câu hỏi gợi ý trong - HS trả lời dựa vào nội dung câu
SGK. chuyện GV kể.

Hoạt động 2: Kể chuyện


Nhiệm vụ 1: Kể chuyện trong nhóm
- GV tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm
đôi.

thuvienhoclieu.com Trang 123


thuvienhoclieu.com

- GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện đúng yêu - HS kể chuyện trong nhóm.
cầu của BT.
Nhiệm vụ 2: Kể chuyện trước lớp
- GV mời HS xung phong kể toàn bộ (hoặc
một đoạn của câu chuyện). Các HS khác lắng
nghe, góp ý. - HS kể chuyện trước lớp.
- GV mời 1 – 2 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu
chuyện. Các HS khác lắng nghe, góp ý.
- GV nhận xét, đánh giá, góp ý. - HS lắng nghe, tiếp thu.
Hoạt động 3: Trao đổi về câu chuyện
- GV mời 2 – 3 HS phát biểu ý kiến. Các HS
khác lắng nghe, góp ý.
a. Em có suy nghĩ gì về tính cách của các - HS phát biểu ý kiến:
nhân vật trong câu chuyện (nhà từ thiện, cậu
bé, người trợ lí)? a. Nhà từ thiện là người tốt bụng, luôn
tin tưởng và đồng cảm với những
người nghèo khó. Cậu bé là người rất
trung thực, biết giữ lời hứa. Người trợ
lí là người đa nghi và không có thiện
cảm với những người nghèo nhưng đã
thay đổi khi chứng kiến hành động
b. Qua câu chuyện, em thấy thái độ của người đẹp của cậu bé.
trợ lí đối với cậu bé thay đổi như thế nào? Vì b. Lúc đầu, người trợ lí nghi ngờ cậu
sao có sự thay đổi đó? bé có âm mưu tống tiền nhà từ thiện,
sau đó lại nghĩ rằng cậu bé xin tiền
nhà từ thiện. Nhưng khi biết được sự
thật, người trợ lí vô cùng xấu hổ. Sở
dĩ có sự thay đổi đó là vì anh ấy
c. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? chứng kiến cách ứng xử rất trung thực
và cao thượng của cậu bé.
c. Hãy trung thực, luôn quan tâm và
giúp đỡ những người xung quanh

thuvienhoclieu.com Trang 124


thuvienhoclieu.com

mình; cần có niềm tin vào người khác,


- GV tổng kết ý kiến của cả lớp để HS hiểu không nên đánh giá người khác qua
đúng. Chú ý kiểm tra nội dung ghi chép của hình thức.
một số HS; hướng dẫn HS ghi chép, có thái độ - HS lắng nghe
đúng khi nghe và thảo luận (tôn trọng người
nói, tích cực tham gia thảo luận).
Văn bản truyện:
Chiếc ví
Một nhà từ thiện tới làm việc ở thành phố nọ.
Bỗng nhiên, ông phát hiện chiếc ví tiền rơi
đâu mất. Người trợ lí của ông cho rằng có lẽ
chiếc ví bị mất khi đi bộ qua khu nhà ổ chuột
trong thành phố. Nhà từ thiện hi vọng ai đó
nhặt được ví sẽ liên hệ với mình. Nhưng sau
hai giờ, vẫn không có tin tức gì. Người trợ lí
nói: “Trong ví có danh thiếp, người nhặt được
ví nếu muốn trả lại chỉ mất vài phút gọi điện
thoại. Nhưng chắc họ không định trả lại
đâu.”.
Nhà từ thiện vẫn kiên nhẫn chờ. Khi trời sắp
tối, chuông điện thoại bỗng vang lên. Giọng
một cậu bé nhắn họ đến nhận ví tại một địa
điểm. Mặc cho người trợ lí lo rằng đây có thể
là một cái bẫy để tống tiền, nhà từ thiện vẫn
lái xe đến đó.
Đến nơi, họ thấy một cậu bé với bộ quần áo
rách rưới tiến về phía họ. Trên tay cậu ta là
chiếc ví của nhà từ thiện. Người trợ lí nhận lại
chiếc ví, không quên kiểm tra và thấy ví có rất
nhiều tiền.
Cậu bé ngập ngừng nói:
- Chú có thể cho cháu một ít tiền không?

thuvienhoclieu.com Trang 125


thuvienhoclieu.com

Người trợ lí mỉm cười đắc ý: “Tôi biết mà...”.


Nhưng nhà từ thiện ngắt lời anh ta và tươi
cười hỏi cậu bé muốn bao nhiêu tiền.
- Cháu chỉ cần một đô la. - Cậu bé xấu hổ nói.
Nhà từ thiện ngạc nhiên:
- Tại sao lại là một đô la vậy, cháu?
Lúc này, cậu bé mới kể lại câu chuyện:
- Cháu tìm mãi mới thấy trạm điện thoại,
nhưng cháu không có tiền. Vì vậy, cháu phải
mượn tiền của một người để gọi điện. Bây giờ
cháu cần phải trả cho họ.
Đôi mắt trong veo cùng những lời nói của cậu
bé nghèo khiến người trợ lí vô cùng xấu hổ,
chỉ biết cúi đầu lặng im. Còn nhà từ thiện thì
ôm cậu bé vào lòng.
Sau sự việc, nhà từ thiện quyết định đầu tư xây
dựng một số trường học ở thành phố để trẻ em
từ các khu ổ chuột nghèo khổ có thể đến
trường học miễn phí.
Theo ĐĂNG DƯƠNG
3. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân - HS nêu
nghe cau chuyện Chiếc ví
- Sưu tầm một số tấm gương về trung thực - HS lắng nghe
trogn cuộc sống quanh em ( báo cáo lại vào
bài đoc 2: Một người chính trực)

thuvienhoclieu.com Trang 126


thuvienhoclieu.com

- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.


IV. Điều chỉnh sau bài dạy
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

-------------------------------------------
Bài đọc 2: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ
đọc khoảng 75 – 80 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 3.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
Hiểu ý nghĩa của bầi: ca ngợi tính cách chính trực, luôn vì dân vì nước của Tô Hiến
Thành.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu những chi tiết cho thấy cốt cách chính trực của Tô Hiến Thành; biết chia sẻ suy
nghĩ, cảm xúc của bản thân với mọi người.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực tự chủ và tự học: Trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất.
- Trung thực: Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, ngay thẳng, liêm khiết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Bài giảng powerpoint

thuvienhoclieu.com Trang 127


thuvienhoclieu.com

– HS chuẩn bị: SGK


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi ô cửa bí mật ( đọc - HS tham gia trò chơi
và trả lời các câu hỏi ở bài : cau)
- GV yêu cầu HS đọc tên bài và quan sát bức - HS quan sát, trả lời
tranh minh họa trong bài.

- GV giới thiệu bài: - HS lắng nghe

Trong bức tranh, các em thấy hai người đàn


ông đang nói chuyện với nhau. Người mặc áo
xanh xua tay như đang từ chối điều gì đó. Để
biết họ là ai và đang nói chuyện gì, các em
hãy đọc bài “Một người chính trực” để cùng
nhau tìm hiểu những điều đó nhé!
- GV ghi tên bài học: Đọc 2 – Một người
chính trực.
V giới thiệu bài:
2. Hình thành kiến thức
- Mục tiêu
+ Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ ảnh hưởng do phương ngữ
+ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo
nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 75 – 80 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 3.

thuvienhoclieu.com Trang 128


thuvienhoclieu.com

- Cách tiến hành:


* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài: giọng thong thả, nhẹ - HS lắng nghe kết hợp theo dõi trong
nhàng. Đọc rõ tên các vị vua, quan và các SGK.
chức vụ có trong triều đình. Nhấn giọng, gây
ấn tượng ở những từ ngữ quan trọng hoặc mới
lạ đối với học sinh: chính trực, di chiếu, phò
tá, thái hậu, tham tri chính sự, giản nghị đại
phu, tiến cử. Giọng đọc chậm rãi ở cuối câu.
- HD chung cách đọc toàn bài. - HS lắng nghe cách đọc.
- GV chia đoạn: 3 đoạn - Theo dõi
+Đoạn 1: Từ đầu ... vua Lý Cao Tông.
+Đoạn 2: Tiếp đến .... tới thăm Tô Hiến Thành
được.
+Đoạn 3 : Phần còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp - HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp
luyện đọc từ khó. phát hiện và luyện đọc từ khó
- Luyện đọc theo đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 3 (CN –
luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm 3. N).
- GV nhận xét các nhóm. - 2 nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp
theo dõi, nhận xét bạn đọc.
- Yêu cầu HS đọc và giải nghĩa từ ngữ ở phần - Hỏi đáp phần chú giải trong SGK
chú giải trong SGK theo cặp đôi. Phát hiện và giải nghĩa
thêm 1 số từ khác (nếu có).
- 1 HS năng khiếu đọc toàn bài. - Lớp theo dõi, đọc thầm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu
- GV gọi HS đọc nối tiếp lần lượt 5 câu hỏi - HS đọc tiếp nối 5 câu hỏi; các HS
trong SGK. khác lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài đọc, - Theo dõi
trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
*GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn và lưu
ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

thuvienhoclieu.com Trang 129


thuvienhoclieu.com

- GV cho HS trả lời các câu hỏi bằng bình


thức trò chơi phỏng vấn: *Dự kiến kết quả chia sẻ:
+ Tô Hiến Thành đã thể hiện sự chính trực
như thế nào trong việc thực hiện di chuyển của + Bà Chiêu Linh thái hậu muốn lập
vua Lý Anh Tông ? con mình là Long Xưởng lên ngôi nên
cho người đem vàng bạc đút lót vợ Tô
Hiến Thành để nhờ ông giúp đỡ.
Nhưng ông nhất định không nghe, cứ
+ Khi Tô Hiến Thành lâm bệnh nặng. Đỗ thái theo di chiếu lập thái tử Long Cán làm
hậu và vua hỏi ông điều gì? Ông trả lời thế vua.
nào? + Đỗ thái hậu và vua hỏi Tô Hiến
Thành định tiến cử ai thay ông. Ông
tiến cử gián nghị đại phu Trần Trung
+ Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi biết sự lựa Tá.
chọn của Tô Hiến Thành? + Vì thái hậu nghĩ rằng ông sẽ tiến cử
tham tri chính sự Vũ Tán Đường. Khi
ông bị bệnh, Vũ Tán Đường đã chăm
+ Tô Hiến Thành giải thích như thế nào về sự sóc ông rất tận tụy.
lựa chọn của mình? + Ông chọn người tài ba giúp nước
+ Qua lời giải thích của Tô Hiến Thành, em có chứ không chọn người hầu hạ giỏi.
suy nghĩ gì về tính cách của ông? + Ông là một người hết sức chính
trực, thẳng thắn, hết lòng vì dân vì
- GV hỏi thêm: Qua bài đọc, em hiểu điều gì nước.
về ông Tô Hiến Thành? - HS nói theo suy nghĩ cá nhân. VD:
Ông là người tài giỏi, được nhà vua
hết sức tin cậy.Trong mọi việc, ông
luôn thể hiện sự chính trực, ngay
thẳng, một lòng trung thành với vua,
luôn nghĩ cho nhân dân, cho đất nước.
- GV nhận xét, gọi 2 – 3 HS nhắc lại nội dung Ông rất dũng cảm, quyết tâm làm theo
bài lẽ phải.
-2 -3 HS nhắc lại nội dung bài.

thuvienhoclieu.com Trang 130


thuvienhoclieu.com

3. Luyện tập (Đọc nâng cao)


- Mục tiêu:
+ Đọc diễn cảm toàn bộ bài , ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài, nhấn giọng từ
ngữ quan trọng và thể hiện tình cảm, cảm xúc phù hợp khi đọc.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Cách tiến hành:
Quan tham chính sự là Vũ Tán Đường / ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh.
Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá/ do bận nhiều công việc / nên không mấy khi
tới thăm Tô Hiến Thành được.
Nếu thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi / thì thần xin cử Vũ Tán Đường, / còn người tài
ba giúp nước, / thần xin cử Trần Trung Tá.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bàn. - HS luyện đọc đọc theo nhóm bàn.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét bạn đọc và bình chọn bạn
đọc tốt nhất.
- GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích
lệ HS.
4. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu cảm nhận qua bài học - HS nêu
- GV yêu cấu HS nêu các tấm gương về trung
thực trong cuộc sống mà em biết ( đã chuẩn bị - HS nêu
ở tiết Nói và nghe : Kể chuyện, Chiếc ví)
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
..................................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 131


thuvienhoclieu.com

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

-------------------------------------------
Luyện từ và câu: NHÂN HÓA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Hiểu biện pháp tu từ nhân hóa. Nhận biết các biện pháp nhân hóa trong các bài văn,
bài thơ, câu chuyện, vở kịch,…Biết các câu văn có sử dụng biện pháp nhân hóa.
1.2. Phát triển năng lực văn học
Nhận biết tác dụng của biện pháp nhân hóa trong việc tăng tính gợi hình, gợi tả cho
bài văn, bài thơ. Biết sử dụng từ ngữ nhân hóa để đặt câu tả con vật, cây cối một cách
gợi tả, giàu hình ảnh.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết chủ động suy nghĩ để đưa ra câu trả lời theo quan điểm
cá nhân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi ý kiến với các bạn, tự tin trong
giao tiếp
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài tập, trả lời các câu hỏi trong bài
- Trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của GV: nhận xét ngữ liệu,
tìm hiểu bài học, luyện tập vận dụng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– GV chuẩn bị: slide bài giảng, phiếu bài tập
– HS chuẩn bị: SGV, SBT, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động

thuvienhoclieu.com Trang 132


thuvienhoclieu.com

- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát và múa khởi - HS hát.
động - HS lắng nghe.
- Gv giới thiệu bài mới: Nhân hóa
2. Khám phá
- Mục tiêu:
+ Hiểu biện pháp tu từ nhân hóa.
+Nhận biết các biện pháp nhân hóa trong các bài văn, bài thơ, câu chuyện, vở kịch,…
+Biết các câu văn có sử dụng biện pháp nhân hóa.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc - 1 HS đọc
thầm. - HS làm việc theo nhóm đôi vào phiếu
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm học tập
đôi vào phiếu bài tập - Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV gọi 3 đến 4 nhóm trình bày kết quả +Bằng những từ ngữ chỉ người: ông trời,
+ Các sự vật “ trời”, “mây”, “sấm” được chị mây, ông sấm
gọi bằng những từ ngữ nào? + Bằng những từ ngữ thương dùng để tả
+Các sự vật trên và “trăng”, “sao”, “ đất” con người: ông trời bật lửa, chị mây kéo
được tả bằng những từ ngữ nào? đến; ông sấm vỗ tay cười…
-HS nhận xét
- GV gọi HS nhận xét -HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Rút ra bài học - 2HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- Gọi HS đọc to bài học.
- GV giải thích kĩ hơn về nội dung bài
học; giúp học sinh phân biệt rõ 3 kiểu - HS lắng nghe.
nhân hóa khác nhau.
- GV hướng dẫn HS đọc lại bài Ông trời
bật lửa để xác định 3 kiểu nhân hóa. -3HS đọc.

thuvienhoclieu.com Trang 133


thuvienhoclieu.com

-GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, nhắc


lại thông tin chính để khắc sâu nội dung -HS làm việc nhóm đôi, nhắc lại thông tin.
bài học. + Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi
người: Bác gà trống, chị thỏ nâu, em cún,
chị tre, nàng mây,..
+ Tả sự vật bằng những từ ngữ tả người:
Cái na đã tỉnh giấc rồi/ Đàn chuối đứng vỗ
tay cười, vui sao! Chị tre chải tóc bên ao /
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương…
+ Nói với sự vật như nói với người: Trâu
-GV mời HS nhắc lại và lấy thêm ví dụ về ơi ta bảo trâu này,…
nhân hóa. -4HS nhắc lại.
-GV nhận xét và tổng kết.
3.Luyện tập, thực hành
- Mục tiêu:
+ Nhận biết tác dụng của biện pháp nhân hóa trong việc tăng tính gợi hình, gợi tả cho
bài văn, bài thơ.
+ Biết sử dụng từ ngữ nhân hóa để đặt câu tả con vật, cây cối một cách gợi tả, giàu hình
ảnh.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm biện pháp nhân hóa
trong hai khổ thơ cuối của bài thơ
( BT1)
-GV mời 2 HS đọc lại 2 khổ thơ trích từ -2HS đọc.
bài Cau.
-GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm 2 -HS lắng nghe và thực hiện.
khổ thơ, thảo luận nhóm đôi để TLCH.
-GV mời 1-2HS TLCH trước lớp. -2HS trả lời: Trong 2 khổ thơ, tác giả đã
dùng các từ ngữ con người để tả cây cau (
khiêm nhường, mảnh khảnh, da, tấm lòng,
thơm thảo, thương yêu).
-GV nhận xét.

thuvienhoclieu.com Trang 134


thuvienhoclieu.com

Hoạt động 2: Nêu tác dụng của biện


pháp nhân hóa trong hai khổ thơ của
bài thơ “Cau” (BT2)
-GV mời 2 HS đọc lại 2 khổ thơ trích từ -2HS đọc.
bài Cau.
-GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm 2 -HS lắng nghe và thực hiện.
khổ thơ, thảo luận nhóm đôi để TLCH.
-GV mời 1-2HS TLCH trước lớp. -2HS trả lời:Biện pháp nhân hóa trong hai
khổ thơ khiến cho hình ảnh cây cau trở
nên sống động và thân mật, gần gũi với
con người.
-GV nhận xét. -HS lắng nghe.
Hoạt động 3: Viết 1-2 câu có sử dụng
hình ảnh nhân hóa ( BT3)
-GV gọi 1HS đọc yêu cầu BT3. -1HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
-GV phân tích câu mẫu, hướng dẫn cho -HS lắng nghe.
HS nhận biết sự vật được nhân hóa và các
từ ngữ nhân hóa trong câu.
-GV yêu cầu HS đọc lại bài học về biện -3HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
pháp nhân hóa, sau đó làm việc cá nhân.
-GV mời 2-3HS đọc to câu văn đã viết -3HS đọc.
trước lớp. +Chú ếch con đang học bài.
+Cây xanh đang vươn mình đón nắng.
.............
-GV mời HS nhận xét. -HS nhận xét.
-GV nhận xét và tuyên dương.
4. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.

thuvienhoclieu.com Trang 135


thuvienhoclieu.com

- Cách tiến hành:


- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi - HS tham gia trò chơi
truyền điện: Đặt câu chứa hình ảnh nhân
hóa
- GV nhận xét, tuyên dương - Hs lắng nghe
- GV nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

-------------------------------------------
Bài viết 2: LUYỆN TẬP TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Biết tóm tắt bài văn để tìm ra các ý chính của bài.
- Biết quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cây hoa ( hoặc cây ăn quả, cây bóng
mát, cây lương thực, cây cảnh).
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Biết cảm thụ vẻ đẹp của những từ ngữ gợi tả, những câu văn giàu hình ảnh.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết thảo luận nhóm về nội dung và cấu trúc của bài
văn miêu tả cây cối.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức đã học để tìm
tòi, mở rộng, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: tóm tắt bài văn
theo các ý chính; quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cây hoa (hoặc cây ăn quả,
cây bóng mát, cây lương thực, cây cảnh).
3. Góp phần phát triển các phẩm chất

thuvienhoclieu.com Trang 136


thuvienhoclieu.com

- Chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận.
- Trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập thep yêu cầu của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– GV chuẩn bị: Bài giảng powerpoint
– HS chuẩn bị: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát bài hát - HS hát.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết học - HS lắng nghe.
trước, các em đã được đọc các bài văn Cây
bàng và Cây si, đồng thời được tìm hiểu cấu
tạo của bài văn tả cây cối. Trong bài hôm nay,
các em sẽ vận dụng những kiến thức đã học để
tóm tắt bài văn tả cây cối, sau đó quan sát và
ghi lại kết quả quan sát một cây hoa ( hoặc cây
ăn quả, cây bóng mát, cây lương thực, cây
cảnh) mà em yêu thích.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Biết tóm tắt bài văn để tìm ra các ý chính của bài.
+ Biết quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cây hoa ( hoặc cây ăn quả, cây bóng
mát, cây lương thực, cây cảnh).
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tóm tắt bài văn Cây si theo
bố cục 3 phần (BT1)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 2 và - HS làm việc theo nhóm 2 và đại diện
gọi đại diện các nhóm lên trình bày. các nhóm trình bày.

thuvienhoclieu.com Trang 137


thuvienhoclieu.com

Bố Ý Nội dung
cục chính
của
đoạn
Giới
thiệu Cây si luôn già hơn
MB
về cây những cây khác.
si
Rễ: rậm, dài, nhìn
giống bộ râu;
chuyển màu trắng
vào ngày sắp mưa
hoặc sau mưa.
Miêu Rễ si khác với rễ đa:
tả các rễ si không thành
bộ những thân phụ, còn
TB
phận rễ đa ăn xuống đất,
của lớn lên, thành thân
cây si phụ
Lá: nhỏ, nhiều, cho
bóng mát rượi,
không rụng hàng
loạt, xanh tươi
quanh năm.
Cây si có ích lợi với
Nêu
con người: Lá si cho
cảm
KB bóng mát, còn rễ si
nghĩ về
khiến trẻ nhớ về ông
cây si
nội, ông ngoại
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
Hoạt động 2: Quan sát và ghi lại kết quả

thuvienhoclieu.com Trang 138


thuvienhoclieu.com

quan sát cây (BT2)


2.1) Quan sát
-GV mời 1HS đọc to yêu cầu BT2. -HS đọc.
-GV hướng dẫn HS tiến hành quan sát theo -HS lắng nghe.
các gợi ý trong BT 2:
a) GV có thể đưa HS ra vườn trường hoặc sân
trường, quan sát các cây trong thực tế. Trong
trường hợp không thể quan sát cây trong thực
tế, GV yêu cầu mỗi HS đưa ra bức tranh/ ảnh
đã chuẩn bị trước về một cây hoa ( hoặc cây
ăn quả, cây bóng mát, cây lương thực, cây
cảnh) mà HS thích và tiến hành quan sát cây
đó.
b) GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi, quan -HS làm việc nhóm đôi.
sát các chi tiết sau:
-Quan sát hình dáng của cây.
-Quan sát các bộ phận của cây.
-GV yêu cầu HS tự quan sát cây theo hướng -HS tự quan sát theo hướng dẫn của
dẫn của GV, trao đổi với bạn cùng nhóm kết GV, trao đổi với bạn.
quả quan sát của mình.
c) GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi, nhận -HS lắng nghe và thực hiện
biết cách thức quan sát cây. + HS quan sát bằng mắt, bằng tay,
bằng mũi ( nếu quan sát cây cối trong
thực tế).
+HS quan sát bằng mắt ( nếu xem
tranh/ ảnh về cây).
d) GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, ghi lại
vắn tắt kết quả quan sát.
2.2) Trao đổi về kết quả quan sát
-GV yêu cầu HS trao đổi với bạn cùng nhóm -HS trao đổi nhóm đôi.
đôi về kết quả quan sát của mình
-GV mời một vài HS đọc to kết quả quan sát -4HS đọc bài làm.

thuvienhoclieu.com Trang 139


thuvienhoclieu.com

vừa ghi chép.


-GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe.
3. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ sau khi viết - HS nêu
bài - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV nhận xét tiết học, tuyện dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................

-------------------------------------------

TUẦN 6
CHỦ ĐIỂM: NHƯ MĂNG MỌC THẲNG
Bài đọc 3 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ
đọc khoảng 75 – 80 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 3.

thuvienhoclieu.com Trang 140


thuvienhoclieu.com

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu
ý nghĩa của bài: Qua câu chuyện về chú bé Chôm, câu chuyện ca ngợi đức tính trung
thực và dũng cảm, xem đó là những đức tính quý nhất của con người, các bạn nhỏ rất
cần rèn luyện để có được lòng trung thực và thần dũng cảm.
- Hiểu những chi tiết bất ngờ trong bài, biết chia sẻ suy nghĩ với mọi người, phát hiện
giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật và diễn biến của câu chuyện.
2. Năng lực chung:
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm);
- NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập - trả lời các CH đọc hiểu)
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, dũng cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Các Slide bài giảng Power point, máy tính, ti vi.
-HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.(5-7 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức TC: “Bông hoa niềm vui” - HS tham gia chơi trò chơi.
- Hình thức chơi: HS chọn bông hoa mình
thích trên trò chơi để đọc 1 đoạn và trả lời 1
trong 5 câu hỏi ở SGK (tr.38-39) Bài đọc 2: - Nhận xét, khen bạn thắng cuộc.
Một người chính trực.
- GV nhận xét giọng đọc và câu trả lời của - Học sinh lắng nghe, nhắc lại mục bài.
và dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá.(55-56 phút)
a. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa
phương dễ bị sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu ý

thuvienhoclieu.com Trang 141


thuvienhoclieu.com

nghĩa của bài:


- Hiểu những chi tiết bất ngờ trong bài, biết chia sẻ suy nghĩ với mọi người.
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc thong thả, - HS lắng nghe kết hợp theo dõi trong
rõ ràng, sinh động. Nhấn giọng ở những từ SGK.
ngữ mới hoặc khó đối với HS. Giọng đọc
chậm rãi ở câu cuối; chú ý phân biệt lời của
nhân vật (vua và Chôm).
- HD chung cách đọc toàn bài. - HS lắng nghe cách đọc.
- GV chia đoạn: 4 đoạn
+Đoạn 1: Từ đầu ... đến bị trừng phạt.
+Đoạn 2: Tiếp đến .... nảy mầm được. - Theo dõi
+Đoạn 3: Tiếp đến... từ thóc giống của ta.
+Đoạn 4 : Phần còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp - HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp
luyện đọc từ khó. phát hiện và luyện đọc từ khó (Chẳng
hạn: lệnh, truyền ngôi, kinh thành, sững
- Luyện đọc theo đoạn: GV tổ chức cho HS sờ, …)
luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4 (CN – N).
- GV nhận xét các nhóm. - 2 nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp theo
- Yêu cầu HS đọc và giải nghĩa từ ngữ ở dõi, nhận xét bạn đọc.
phần chú giải trong SGK (bệ hạ, sững sờ, - Hỏi đáp phần chú giải trong SGK theo
dõng dạc, hiền minh) cặp đôi. Phát hiện và giải nghĩa thêm 1
số từ khác (nếu có). VD: thúng: dụng
cụ đan bằng tre, nứa ngày xưa thường
dùng để đựng thóc. Truyền ngôi:
- 1 HS năng khiếu đọc toàn bài. nhường lại ngôi vua cho người kế tiếp.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu - Lớp theo dõi, đọc thầm.
- GV gọi HS đọc nối tiếp lần lượt 5 câu hỏi
trong SGK. - 5 HS đọc tiếp nối 5 câu hỏi; các HS
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài khác lắng nghe, đọc thầm theo.

thuvienhoclieu.com Trang 142


thuvienhoclieu.com

đọc, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. Tổ chức - HS nghe và làm việc theo N mảnh
cho HS hoạt động theo kĩ thuật mảnh ghép. ghép:
*GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn và V1: Cá nhân đọc thầm trong SGK theo
lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. và trả lời câu hỏi của nhóm mình.
- Xong, GV mời TBHT lên điều hành các V2: Thảo luận nhóm chuyên sâu
bạn trình bày, báo cáo kết quả. V3: Làm việc theo N mảnh ghép
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi động V4: Chia sẻ trước lớp: TBHT điều hành
viên HS các nhóm và bổ sung (nếu có). các bạn chia sẻ. Lớp theo dõi, nhận xét
+ Nhà vua tìm người nối ngôi bằng cách và bổ sung.
nào? - Theo dõi
*Dự kiến kết quả chia sẻ:
+ Nhà vua tìm người nối ngôi bằng
cách ra lệnh phát cho mỗi người dân
một thúng thóc về gieo trồng và giao
+ Vì sao đến vụ thu hoạch, cậu bé Chôm hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất sẽ
không nộp được thóc cho nhà vua ? được truyền ngôi, ai không có thóc nộp
+ Vì sao mọi người đều sững sờ khi nghe sẽ bị trừng phạt.
Chôm nói ? + Vì cậu bé dốc công chăm sóc mà thóc
vẫn chẳng nẩy mầm.
+ Nhà vua xử sự thế nào khi nghe Chôm + Vì mọi người không dám nói ra sự
nói ? thật; khi thấy Chôm nói ra sự thật, mọi
người lo lắng, sợ Chôm bị nhà vua
trừng phạt.
+ Nhà vua đỡ Chôm dậy và nói cho mọi
người biết sự thật là ông đã cho luộc kĩ
+ Em có tán thành ý kiến “Trung thực là đức thóc rồi nên thóc không thể nảy mầm
tính quý nhất của con người” không? Vì sao? được. Vua khen ngợi Chôm là người
GV: Em có suy nghĩ gì về vị vua trong bài trung thực, dũng cảm; quyết định
học? truyền ngôi cho Chôm.
- HS nói theo suy nghĩ cá nhân. VD:
Em tán thành vì người trung thực luôn
luôn được tín nhiệm và làm nhiều việc

thuvienhoclieu.com Trang 143


thuvienhoclieu.com

- GV hỏi thêm: Qua bài đọc, em hiểu nội tốt, …


dung câu chuyện nói về điều gì? - Đó là một vị vua rất hiền minh, sáng
- GV nhận xét, chốt lại: Câu chuyện ca ngợi suốt. Ông đề cao đức tính trung thực và
đức tính trung thực và dũng cảm của chú bé dũng cảm. Ông đã dạy cho rất nhiều
Chôm, xem đó là những đức tính quý nhất người dân của ông bài học về lòng
của con người, các bạn nhỏ rất cần rèn luyện trung thực.
để có được lòng trung thực và thần dũng - HS suy nghĩ, trả lời: Câu chuyện ca
cảm. ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng
cảm, dám nói lên sự thật.

- Lắng nghe
3. Thực hành: Đọc nâng cao (10-12 phút).
* Mục tiêu:
- Phát hiện giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật và diễn biến của câu chuyện.
- Đọc diễn cảm được đoạn 1+2 của bài.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1+2 với giọng đọc phù hợp thể hiện được tình
cảm, cảm xúc.
Ngày xưa/ có một ông vua cao tuổi muốn tìm người nối ngôi.// Vua ra lệnh/ phát
cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn:/ ai thu được nhiều thóc
nhất sẽ được truyền ngôi/, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.// +
Có chú bé mồ côi tên là Chôm nhận thóc về,/ dốc công chăm sóc/ mà thóc vẫn
chẳng nảy mầm.//
Đến vụ thu hoạch,/ mọi người nô nức chở thóc về kinh thành/ nộp cho nhà vua//.
Chôm lo lắng đến trước nhà vua,/ quỳ tâu://
- Tâu Bệ hạ!// Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.//
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bàn. - HS luyện đọc đọc theo N bàn.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích Nhận xét bạn đọc và bình chọn bạn
lệ HS. đọc tốt nhất.
4. Vận dụng (3-5 phút).
a. Mục tiêu:

thuvienhoclieu.com Trang 144


thuvienhoclieu.com

- HS nêu lại được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.


- Nêu được những việc làm của người HS thể hiện lòng thể hiện lòng dũng cảm và sự
trung thực trong học tập, trong cuộc sống.
- Có ý thức thực hiện tốt những việc làm đó.
b. Cách tiến hành
+ Qua bài đọc, em học tập điều gì? Em đã làm - HS nối tiếp chia sẻ.
được những gì?
+ Theo em, lòng dũng cảm và sự trung thực của - Lòng dũng cảm: Dám nhận lỗi và
người HS trong học tập được thể hiện qua sửa lỗi, dám vượt qua những khó
những việc làm nào? khăn trở ngại trong học tập cũng như
trong cuộc để vươn lên học tập tốt.
- Nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng. + Sự trung thực: Không nói dối,
không chép bài, nhìn bài của bạn, …
Chốt (GDHS): Là HS, chúng ta cần phải
trung thực trong học tập và cuộc sống; dũng - Lắng nghe, rút kinh nghiệm để
cảm nhận lỗi và sửa lỗi. thực hiện.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

BÀI VIẾT 3: TRẢ BÀI VIẾT ĐƠN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù.
- Dựa vào nhận xét và hướng dẫn của GV, nhận biết được ưu điểm và nhược điểm
trong bài viết của bản thân, tự sửa được các lỗi về cấu tạo và nội dung của đơn, về
chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
- Viết được các câu văn rõ ràng, rành mạch, diễn đạt chính xác và đầy đủ thông tin.
2. Năng lực chung

thuvienhoclieu.com Trang 145


thuvienhoclieu.com

- NL tự chủ, tự học; NL :
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm để thực hiện
nhiệm vụ học tập).
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Khi tham gia phát hiện lỗi, chữa bài, viết lại
đoạn văn trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất trách nhiệm: Trong nhận xét, phát hiện lỗi, chữa bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Tập vở đã chấm của HS có lời nhận xét đầy đủ.
+ Ti vi, máy tính, ảnh chụp bài mắc lỗi điển hình, bài viết tốt của HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
* Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Nắm được mục tiêu của tiết học.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát và kết hợp vận động một bài - TBVN bắt nhịp cho cả lớp hát kết
mà các em yêu thích. hợp vận động theo nhạc.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết học trước, các
em đã thực hành viết một lá đơn. Hôm nay cô sẽ
hướng dẫn các em tự sửa được các lỗi về cấu tạo và - HS lắng nghe.
nội dung của đơn, về chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
Đồng thời viết được các câu văn rõ ràng, rành mạch,
diễn đạt chính xác và đầy đủ thông tin để có thể viết
một lá đơn hoàn chỉnh qua tiết học Trả bài viết đơn.
2. Thực hành luyện tập
- Mục tiêu:
+ Dựa vào nhận xét và hướng dẫn của GV, nhận biết được ưu điểm và nhược điểm trong bài
viết của bản thân;
+ Mạnh dạn tham gia sửa bài cùng cả lớp.
+ Tự sửa được các lỗi về cấu tạo và nội dung của đơn, về chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.

thuvienhoclieu.com Trang 146


thuvienhoclieu.com

+ Viết được các câu văn rõ ràng, rành mạch, diễn đạt chính xác và đầy đủ thông tin.
- Cách tiến hành:
*HĐ1: Nghe nhận xét chung về bài viết của cả lớp.
- GV nhận xét chung về bài viết của cả lớp:
+ Ưu điểm, nhược điểm chung của cả lớp. - HS chú ý theo dõi
+ Những lỗi chính tả điển hình về bố cục, nội dung,
dùng từ, đặt câu, chính tả, .... (Trình chiếu trên màn
hình)
+ Tuyên dương những HS có bài viết hay, có tiến bộ
nổi bật.
+ GV chọn đọc một số đơn viết tốt trước lớp.
*HĐ2: Tham gia sửa bài cùng cả lớp - Lắng nghe để học tập
- GV tổ chức cho HS chữa một số lỗi điển hình (về
cấu tạo, nội dung, cách dùng từ, đặt câu, chính tả,...) - Làm việc cả lớp.
của lớp.
- GV trình chiếu lên màn hình những lỗi phổ biến
trong bài chấm. - HS đọc bài trên màn hình, phát
- Mời HS chia sẻ cách sửa lỗi. hiện ra những lỗi phổ biến.
- GV chốt ý cách sửa. - Suy nghĩ và nối tiếp chia sẻ cách
*Lưu ý: sửa lỗi những lỗi điển hình đó.
+ Có thể xây dựng các BT chữa lỗi với nguồn ngữ
liệu từ bài viết của HS (Trình chiếu lên slide)
+ Có thể tổ chức HĐ nhóm hoặc HĐ lớp.
+ Có thể cho HS nghe đơn viết tốt.
HĐ3: Tự sửa bài
- GV hướng dẫn HS tự sửa bài bài viết của mình. - HS làm việc cá nhân:
+ Đọc kĩ nhận xét của GV về bài viết của mình. + Đọc kĩ nhận xét của GV về bài
viết của mình.
+ Tự sửa lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả, ... trong + Tự sửa lỗi về dùng từ, đặt câu,
bài. chính tả, ... trong bài.
+ Lựa chọn, viết lại một phần của lá đơn. + Lựa chọn, viết lại một phần của lá
*GV theo dõi và hỗ trợ HS gặp khó khăn, đơn vào vở.

thuvienhoclieu.com Trang 147


thuvienhoclieu.com

HĐ 4: Đổi bài cho bạn để kiểm tra việc sửa lỗi.


- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: đổi bài viết (đã - HS làm việc nhóm đôi: đổi bài viết
sửa), góp ý để bạn hoàn thiện bài viết (nếu có). (đã sửa), góp ý để bạn hoàn thiện
- Mời 1 – 2 HS báo cáo kết quả sửa bài. bài viết (nếu có).
- 1-2 HS báo cáo kết quả sửa bài.
Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét, bổ sung ý kiến để HS tiếp tục hoàn cho bạn (nếu cần)
thiện bài viết (nếu cần). - Lắng nghe để rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
* Cách tiến hành:
GV hỏi: Qua tiết học hôm nay, các em đã làm được - HS nối tiếp chia sẻ.
những gì?
- GV nhắc HS phải chú ý thực hiện đúng yêu cầu khi - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
viết một lá đơn.
- GV nhận xét tiết học và hướng dẫn HS chuẩn bị cho - Lắng nghe, thực hiện
bài Góc sáng tạo: Quan sát vườn cây.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

TRAO ĐỔI: NHƯ MĂNG MỌC THẲNG (1 tiết)


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nói mạch lạc, bước đầu nói được truyền cảm, thuyết phục được về chủ điểm Như
măng mọc thẳng.
- Biết lắng nghe, ghi chép và có ý kiến phản hồi phù hợp về bài nói của các bạn.

thuvienhoclieu.com Trang 148


thuvienhoclieu.com

- Điều chỉnh được bài nói phù hợp với thái độ, phản ứng của người nghe.
- Cảm nhận được tính cách các nhân vật trong câu chuyện; nêu được cảm nghĩ của bản
thân.
2. Năng lực chung
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi cùng các bạn, chủ động, tự nhiên, tự
tin; biết nhìn vào người nghe khi nói).
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất trung thực: Không nói dối, không làm hại người khác, biết giữ lời hứa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 – 5 phút)
* Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kết nối giữa bài cũ và bài mới.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS nghe hát và kết hợp vận động - HS nghe - hát kết hợp vận động
theo nhạc bài hát Em là mầm non của Đảng. theo nhạc.
+ Hãy kể tên các bài đọc, bài kể chuyện đã học ở tuần - HS kể: Một người chính trực,
5 và tuần 6. Những hạt thóc giống, .....
+ Những bài đọc này thuộc chủ điểm nào? - Chủ điểm Như măng mọc thẳng.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết học
hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em gtrao đổi, nói mạch - HS lắng nghe.
lạc, bước đầu nói được truyền cảm, thuyết phục được
về chủ điểm Như măng mọc thẳng.
2. Thực hành luyện tập (30 – 32 phút)
* Mục tiêu:
+ HS thực hành trao đổi về chủ điểm Như măng mọc thẳng nói mạch lạc, bước đầu nói được
truyền cảm, thuyết phục được.
- Biết lắng nghe, ghi chép và có ý kiến phản hồi phù hợp về bài nói của các bạn.

thuvienhoclieu.com Trang 149


thuvienhoclieu.com

- Điều chỉnh được bài nói phù hợp với thái độ, phản ứng của người nghe.
- Cảm nhận được tính cách các nhân vật trong câu chuyện; nêu được cảm nghĩ của bản thân.
* Cách tiến hành:
*HĐ1: Chuẩn bị
- GV yêu cầu HS đọc 2 đề trong SGK. - 2 HS nối tiếp đọc 2 đề. Lớp chú ý
Hỏi: Em sẽ lựa chọn đề nào? theo dõi đọc thầm và nối tiếp nêu đề
mình lựa chọn.
- GV chia lớp thành các nhóm (theo đề các em đã + HS trong mỗi nhóm đọc kĩ những
chọn). Yêu cầu HS trong mỗi nhóm đọc kĩ những gợi gợi ý về nội dung trao đổi trong
ý về nội dung trao đổi trong SGK tương ứng với đề SGK tương ứng với đề mình chọn.
mình chọn.
*HĐ2: Trao đổi trong nhóm - HS hoạt động theo nhóm mảnh
- GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm mảnh ghép. HS ghép:
dựa vào những gợi ý về nội dung trao đổi trong SGK *Đề 1:
để thực hiện. V1: Thảo luận nhóm chuyên sâu
*Lưu ý trao đổi về từng nhân vật trong
+ Đối với đề 1: GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến truyện Những hạt thóc giống
về tính cách của các nhân vật trong một câu chuyện V2: Làm việc theo N mảnh ghép:
đã học ở Bài 3 (Chiếc ví, Một người chính trực, Trao đổi về tất cả các nhân vật
Những hạt thóc giống – những câu chuyện về tính V3: Chia sẻ trước lớp: TBHT điều
trung thực). VD: Cậu bé Chôm, nhà vua, các nhân vật hành các bạn chia sẻ. Lớp chú ý
khác trong truyện Những hạt thóc giống. nghe bạn trình bày, ghi chép và
+ Đối với đề 2: GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến chuẩn bị CH, sau đó đặt CH giao
cá nhân về biểu hiện của tính trung thực trong học tập lưu với bạn, nêu cảm nghĩ về bài
và đời sống. trình bày của bạn.
- GV hướng dẫn HS đọc những gợi ý về nội dung trao *Đề 2:
đổi trong SGK. V1: Thảo luận nhóm chuyên sâu
- HS thực hiện yêu cầu của 2 đề theo nhóm (sử dụng trao đổi về tình huống thể hiện cách
kĩ thuật mảnh ghép) ứng xử trung thực và TH thể hiện
- GV theo dõi, giúp đỡ HS trao đổi; tổ chức cho HS cách ứng xử không trung thực
nhận xét, đánh giá bài nói của nhau. V2: Làm việc theo N mảnh ghép:
HĐ3: Trao đổi trước lớp Trao đổi về cả hai loại tình huống;

thuvienhoclieu.com Trang 150


thuvienhoclieu.com

- GV mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến của V3: Chia sẻ trước lớp: TBHT điều
mình trước lớp. GV hướng dẫn HS trình bày nội dung hành các bạn chia sẻ. Lớp chú ý
đã chuẩn bị theo các hình thức đa dạng (tranh ảnh, sơ nghe bạn trình bày, ghi chép và
đồ); ghi chép và trả lời CH của các bạn trong lớp. chuẩn bị CH, sau đó đặt CH giao
- GV nhắc nhở các HS khác (trong vai người nghe) lưu với bạn, nêu cảm nghĩ về bài
chú ý nghe bạn trình bày, ghi chép và chuẩn bị CH, trình bày của bạn.
sau đó đặt CH giao lưu với bạn, nêu cảm nghĩ về bài
trình bày của bạn.
GV nhận xét, khen ngợi và bổ sung thêm ý kiến (nếu - Lắng nghe để rút kinh nghiệm.
cần).
4. Vận dụng (3 – 5 phút)
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài học.
* Cách tiến hành:
- Hỏi: Qua tiết học hôm nay, em đã biết thêm điều gì? - HS nối tiếp chia sẻ.
Và em đã làm được những gì?
- GV nhắc HS những điều cần lưu khi trao đổi ý kiến - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
với bạn bè, cô giáo, người thân.
- GV nhận xét tiết học và hướng dẫn HS chuẩn bị cho - Lắng nghe, thực hiện
bài sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Bài đọc 4 : NHỮNG CHÚ BÉ GIÀU TRÍ TƯỞNG TƯỢNG (1 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù.

thuvienhoclieu.com Trang 151


thuvienhoclieu.com

- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ bị sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ
đọc khoảng 75 – 80 tiếng/phút. Đọc thẩm nhanh hơn lớp 3.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài.
Hiểu được ý nghĩa của bài: phân biệt được thói quen tán dóc vui vẻ với thói quen dối
trá, từ đó chê trách những hành động nói dối, lừa gạt người khác.
- Hiểu được những chi tiết tính cách của các nhân vật, chia sẻ được suy nghĩ của bản
thân với mọi người.
2. Năng lực chung:
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm); NL chủ và tự
học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: trả lời các CH đọc hiểu bài).
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất PC nhân ái, trung thực: Biết yêu thương, chia sẻ; không nói
dối, không đổ lỗi cho người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Các Slide bài giảng Power point, máy tính, ti vi.
-HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.(3 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mời 1 bạn lên điều hành KTBC: đọc 1 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi dưới sự điều
đoạn và trả lời 1 trong 5 câu hỏi ở SGK hành của lớp trưởng.
(tr.41- 42) Bài đọc 3: Những hạt thóc giống. - Nhận xét, khen bạn đọc tốt, trả lời đúng.
- GV nhận xét và yêu cầu HS quan sát bức
tranh ở SGK trang 44 và cho biết: Tranh vẽ
những ai? Đang làm gì và trông họ thế nào? - HS quan sát và nêu.
- GV chốt ý và dẫn dắt vào bài mới.

- Học sinh lắng nghe, nhắc lại mục bài.

thuvienhoclieu.com Trang 152


thuvienhoclieu.com

2. Khám phá.(23-25phút)
a. Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh dễ sai. Ngắt
nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Đọc đúng tốc độ.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu được ý
nghĩa của bài.
- Hiểu được những chi tiết tính cách của các nhân vật, chia sẻ được suy nghĩ của bản thân
với mọi người.
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc thể hiện - HS lắng nghe kết hợp theo dõi trong SGK.
sự hào hứng, tha thiết. - HS lắng nghe cách đọc.
- HD chung cách đọc toàn bài.
- GV chia bài thành 4 đoạn cụ thể: - Theo dõi
+Đoạn 1: Từ đầu ... đến là cậu ngủ mê.
+Đoạn 2: Tiếp... đến Mi-sa và Xa-sa bỏ về.
+Đoạn 3: Tiếp ... đến mười que kem rồi ấy
chứ!
+Đoạn 4: Tiếp đến .... hết. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn kết hợp phát hiện
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp và luyện đọc từ khó (Chẳng hạn: Mi-sa, Xa-
luyện đọc từ khó. sa, I-go, I-ra, xe buýt, roạt, bẹp rúm, huỵch,
khoác lác…)
- HS luyện đọc theo nhóm 4 (CN – N).
- Luyện đọc theo đoạn: GV tổ chức cho HS
luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm 4.
*Theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp theo dõi,
- Tổ chức thi đọc trước lớp. nhận xét bạn đọc.
- GV nhận xét các nhóm, khen nhóm (bạn) - Lắng nghe.
đọc tốt. - Hỏi đáp phần chú giải trong SGK theo cặp
- Yêu cầu HS đọc và giải nghĩa từ ngữ ở đôi. Phát hiện và giải nghĩa thêm 1 số từ ngữ
phần chú giải trong SGK (tán dóc, bẹp rúm, khác.VD: chung cư: là từ Hán Việt chỉ những
xạo, khoác lác, hết nhẵn). khu nhà bao gồm nhiều hộ dân sinh sống bên

thuvienhoclieu.com Trang 153


thuvienhoclieu.com

trong các căn hộ, có hệ thống công trình hạ


tầng sử dụng chung…
- 1 HS năng khiếu đọc toàn bài. Lớp theo dõi,
- Mời 1 HS năng khiếu đọc toàn bài. đọc thầm.

* Hoạt động 2: Đọc hiểu - 4 HS đọc tiếp nối 4 câu hỏi; các HS khác
- GV gọi HS đọc nối tiếp lần lượt 4 câu hỏi theo dõi, đọc thầm theo.
trong SGK. - HS nghe và làm việc theo N mảnh ghép:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài V1: Cá nhân đọc thầm trong SGK theo và trả
đọc, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. Tổ chức lời câu hỏi của nhóm mình.
cho HS hoạt động theo kĩ thuật mảnh ghép. V2: Thảo luận nhóm chuyên sâu
*GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn và V3: Làm việc theo N mảnh ghép
lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. V4: Chia sẻ trước lớp: 1 HS lên điều hành
- Xong, GV mời 1 bạn lên điều hành các bạn các bạn chia sẻ. Lớp theo dõi, nhận xét và bổ
trình bày, báo cáo kết quả. sung.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi động - Theo dõi
viên HS các nhóm và bổ sung (nếu có). *Dự kiến kết quả chia sẻ:
+ Những câu chuyện của Mi-sa và Xa-sa có + Đó là những câu chuyện tưởng tượng vui
gì thú vị? vẻ, dễ thương, mới nghe vô lí nhưng thực ra
có lí.
+ Vì sao Mi-sa và Xa-sa bỏ về, không muốn + Vì Mi-sa và Xa-sa thấy nói chuyện với I-go
ngồi cùng I-go? không hợp: Mi-sa và Xa-sa cho rằng họ chỉ
tưởng tượng cho vui, không lừa dối ai, nhưng
I-go lại coi thường những câu chuyện của
Mi-sa và Xa-sa , cho trằng hai bạn khoác lác.
.+ Những câu chuyện của Mi-sa và Xa-sa là
+ Việc I-go làm có gì khác với trò chơi lán chuyện tưởng tượng cho vui, vô hại, còn việc
dóc của Mi-sa và Xa-sa? l-go làm là nói dối, đổ lỗi cho người khác
+ Hai cậu bé rất vui tính, rất trung thực và tốt
bụng, biết quan tâm, chia sẻ với người khác.
+ Theo em, tính cách của Mi-sa và Xa-sa có - HS suy nghĩ, trả lời theo ý hiểu. VD: Câu
gì đáng yêu? chuyện kể về thói quen tán dóc vui vẻ của

thuvienhoclieu.com Trang 154


thuvienhoclieu.com

hai cậu bé Mi-sa và Xa-sa, đồng thời phê


- GV hỏi thêm: Qua bài đọc, em hiểu nội phán thói quen dối trá, lừa gạt của I-go.
dung câu chuyện muốn nói về điều gì?
- Lắng nghe

- GV nhận xét, chốt lại: Câu chuyện giúp ta


phân biệt được thói quen tán dóc vui vẻ với
thói quen dối trá, từ đó chê trách những hành
động nói dối, lừa gạt người khác.
3. Thực hành: Đọc nâng cao (8-10 phút).
* Mục tiêu:
- Phát hiện và đọc phân vai với giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật và diễn biến
của câu chuyện.
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu dài.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc phân vai với giọng đọc phù hợp thể hiện được tính cách của
từng nhân vật. Chú ý cách nghỉ hơi ở các câu dài, nhấn mạnh các từ ngữ quan trọng. VD:
- Tớ bay ban đêm/ nên không thấy gì.// Bay mãi… / bay mãi… / rồi rơi huỵch xuống đất.
- Nhưng chúng tớ có lừa dối ai đâu ! // Chỉ tưởng tượng thôi, như kể chuyện cổ tích ấy mà.
- Tổ chức cho HS luyện đọc phân vai theo - HS luyện đọc phân vai theo N5 (người
nhóm 5. dẫn chuyện, Mi-sa; Xa-sa, I-go và I-ra).
- 2 – 3 nhóm HS thi đọc phân vai trước
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai giữa các lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét nhóm (bạn)
nhóm trước lớp. đọc và bình chọn nhóm (bạn) đọc tốt nhất.

- GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích


lệ HS.
4. Vận dụng (3-4 phút).
* Mục tiêu:
- HS nêu lại được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- GD các em có thói quen nói dóc vui vẻ; tránh nói dối trong học tập cũng như trong cuộc
sống.

thuvienhoclieu.com Trang 155


thuvienhoclieu.com

- Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài học.
* Cách tiến hành
+ Qua bài đọc, em biết thêm điều gì? - HS nối tiếp chia sẻ.
+ Theo em, việc tán dóc có hại không? Vì sao? - Không. Vì việc tán dóc chỉ mang lại sự
- Nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng. vui vẻ, thoải mái cho người nói và cả
Chốt (GDHS): Chúng ta cần phân biệt được người nghe.
thói quen tán dóc vui vẻ với thói quen dối trá.
Trong cuộc sống, con người cần có thói quen
tán dóc để mang lại sự vui vẻ, tránh căng thẳng - Lắng nghe, rút kinh nghiệm để thực hiện.
cho mình và người khác. Tuyệt đối tránh những
hành động nói dối, lừa gạt người khác.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
- Lắng nghe, thực hiện.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ NHÂN HOÁ (1 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù.
- Nhận biết biện pháp nhân nhân hoá trong các bài thơ, đoạn văn,… Viết được các câu
văn có sử dụng biện pháp nhân hoá.
- Nhận biết tác dụng của biện pháp nhân hoá trong việc tăng tính gợi hình, gợi tả cho
bài văn, bài thơ. Biết cách sử dụng từ ngữ nhân hoá một cách gợi tả, giàu hình ảnh.
2. Năng lực chung:
- Phát triển NL giao tiếp và tác: Biết thảo luận nhóm về nội dung và cách sử dụng biện
pháp hoá; NL tự chủ và tự học: tự làm BT.
3. Phẩm chất.

thuvienhoclieu.com Trang 156


thuvienhoclieu.com

- Bồi dưỡng PC nhân hoá: Phát hiện ra những điều thú vị về sự vật, tả những điều thú
vị đó với tình cảm yêu mến.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Các Slide bài giảng Power point, máy tính, ti vi. Phiếu BT cho HĐ1 phần Luyện
tập.
-HS: SGK, VBT TV4-Tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.(3-5 phút)
* Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
* Cách tiến hành:
- GV mở Video Bài hát Bé và ông Mặt Trời - - HS nghe hát kết hợp vận động theo
Quỳnh My | Nhạc Thiếu Nhi Vui Nhộn cho HS nhạc.
nghe hát và vận động theo nhạc.
Hỏi: Bài hát nói về điều gì? - HS trả lời: Bài hát nói Bé và ông Mặt
trời. Ông mặt trời trong bài hát rất đáng
yêu.
- Trong bài hát đó có sử dụng biện pháp nghệ - Biện pháp nhân hoá.
thuật gì?
- Nhân hoá là gì? Có mấy kiểu nhân hoá đã - HS nối tiếp trả lời.
học?
- GV nhận xét, chốt ý và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe, ghi mục bài vào vở.
2. Luyện tập.(30-32phút)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được biện pháp nhân nhân hoá trong các bài thơ, đoạn văn,…
- Viết được các câu văn có sử dụng biện pháp nhân hoá.
- Nhận biết được tác dụng của biện pháp nhân hoá trong việc tăng tính gợi hình, gợi tả cho
bài văn, bài thơ.
- Biết được cách sử dụng từ ngữ nhân hoá một cách gợi tả, giàu hình ảnh.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu biện pháp nhân hoá
trong bài thơ Ông Mặt Trời óng ánh (BT1)

thuvienhoclieu.com Trang 157


thuvienhoclieu.com

- GV mời 1 – 2 HS đọc BT1


a) Sự vật nào được nhân hoá trong bài thơ?
b) Sự vật đó được nhân hoá bằng cách nào? - 1 – 2 HS đọc BT1. Lớp lắng nghe kết
- Giao nhiệm vụ cho HS tìm hiểu bài thơ Ông hợp theo dõi đọc thầm trong SGK.
Mặt Trời óng ánh, thảo luận nhóm 4 để trả lời
câu hỏi của BT1. (GV phát bút dạ, phiếu lớn - Hoạt động nhóm 4:
cho 1 nhóm). + HS làm việc cá nhân, làm vào VBT; 1
- GV theo dõi các nhóm hoạt động và hỗ trợ bạn làm vào phiếu lớn.
nhóm (HS) gặp khó khăn. + Thảo luận, thống nhất kết quả làm việc
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả thảo trong nhóm 4.
luận. + Báo cáo kết quả làm việc trước lớp
(Phiếu lớn). Các nhóm khác đối chiếu,
nhận xét và bổ sung (nếu có).
- Nhận xét, chốt ý đúng. *Dự kiến kết quả chia sẻ:
a) Sự vật được nhân hoá trong bài thơ là
Mặt Trời.
b) Mặt Trời được nhân hoá bằng 3 cách:
Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người
(ông Mặt Trời). Tả sự vật bằng từ ngữ
dùng để tả người (Ông Mặt Trời nhíu
mắt, cười). Nói với sự vật thân mật như
* Hoạt động 2: Xác định kiểu nhân hoá trong nói với người (“Ông ở trên cao nhé!
một số đoạn văn, đoạn thơ (BT2) Cháu ở dưới này thôi!”).
- GV mời HS đọc to thông tin về 3 kiểu nhân
hoá (được đóng khung ở đầu BT2). - 1-2 HS đọc to thông tin về 3 kiểu nhân
- Mời 3 HS đọc to 3 đoạn văn, đoạn thơ trong hoá. Các HS khác đọc thầm theo.
BT2. - 3 HS nối tiếp đọc to 3 đoạn văn, đoạn
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm đôi: thơ trong BT2, lớp theo dõi đọc thầm.
tìm ra các từ ngữ nhân hoá trong 3 đoạn văn, + HS tự làm bài cá nhân vào VBT.
đoạn thơ, xác định kiểu nhân hoá được sử
dụng. + Thảo luận cặp đôi để thống nhất kết
*Lưu ý: GV giải thích cho HS về nhân vật chọi quả.

thuvienhoclieu.com Trang 158


thuvienhoclieu.com

trong đoạn văn (gà chọi là loại gà trống chân + 1-2 cặp lên hỏi đáp để trình bày KQ
cao, da đỏ, cựa lớn, nuôi để chơi chọi gà; trong làm việc. Lớp nhận xét, bổ sung (nếu có)
đoạn văn, chọi là một chú gà mới lớn). *Dự kiến kết quả đúng:
* Theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn. a) 2 kiểu nhân hoá: gọi sự vật bằng từ
- Xong, mời đại diện 1 số nhóm trình bày kết ngữ dùng để gọi người (cậu gà ri, chị gà,
quả thảo luận. bác ngan, thím vịt, chọi ta); tả sự vật
- Nhận xét, sửa lỗi (nếu có) và chốt đáp án bằng từ ngữ dùng để tả người (te tái chạy,
đúng. dẫn đầu).
c) 2 kiểu nhân hoá: gọi sự vật bằng từ ngữ dùng b) 2 kiểu nhân hoá: tả sự vật bằng từ ngữ
để gọi người (cô sách giáo khoa, hộp chữ dùng để tả người (trăng trốn vào sau
chúng tôi, chúng nó); tả sự vật bằng từ ngữ mây; cỏ cây buồn, khóc mưa thút thít;
dùng để tả người (cô sách giáo khoa nói, không trái bòng chẳng thiết, nằm ườn; quả na
còn biết trả lời thế nào; hộp chữ xôn xao hẳn lặng câm, mắt nhìn xa vắng); nói với sự
lên, (chữ) reo nhảy mừng rỡ, tranh nhau hỏi hết vật thân mật như nói với người (Bắt đền
câu này đến câu khác) trăng đấy”).
HĐ3: Viết 3 câu tả đồ vật hoặc con vật, cây
cối có hình ảnh nhân hoá (BT3)
- Mời 1 HS đọc to ND, yêu cầu BT3 - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, đọc thầm.
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân,
từ viết 3 câu tả đồ vật, con vật, cây cối có hình - HS làm bài cá nhân vào vở.
ảnh nhân hoá.
- GV mời vài HS đọc to câu văn đã viết trước - Xong, nối tiếp chia sẻ câu văn mình đã
lớp. viết trước lớp.
-GV yêu cầu các HS khác trong lớp nhận xét về - Các bạn lắng nghe, nhận xét và bổ sung
cầu văn của bạn. GV hướng dẫn HS nhận ra sự (theo hướng dẫn, nếu cần).
vật được nhận hoá, từ ngữ nhân hoá và kiểu * VD: Cậu bút chì này thật là tinh
nhân hoá trong các câu văn đó. nghịch. Em muốn kẻ đường thẳng,cậu ta
*Lưu ý: HS có thể viết 3 câu rời, không nhất lại nhảy nhót, thè lưỡi trêu em và lượn
thiết phải viết thành các câu liên kết như ví dụ một vòng tròn. Em bực mình nói thầm:
trên đây. “Này bút chì, nghịch vừa thôi, vào hộp
nhé!”.
- GV nhận xét, khen ngợi những bạn viết được

thuvienhoclieu.com Trang 159


thuvienhoclieu.com

câu văn có hình ảnh nhân hoá theo yêu cầu. - Lắng nghe
4. Vận dụng (3-5 phút).
* Mục tiêu:
- Nhắc lại được những hiểu biết và tác dụng của biện pháp nhân hoá.
- Vận dụng những hiểu biết về nhân hoá để ứng dụng vào việc viết câu văn có hình ảnh.
* Cách tiến hành:
+ Nêu những điều em biết về biện pháp nhân - HS nối tiếp chia sẻ.
hoá?
+ Việc sử dụng biện pháp nhân hoá trong viết - Tăng tính gợi hình, gợi tả cho bài văn,
văn có tác dụng gì? bài thơ. Làm cho câu văn thêm sinh động,
- Nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng. hấp dẫn người đọc.
- GV nhắc HS cần viết câu văn có hình ảnh
nhân hoá trong viết văn, đặc biệt là văn miêu tả, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm để thực
văn kể chuyện để tăng tính gợi hình, gợi tả cho hiện.
bài văn, bài thơ.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 160


thuvienhoclieu.com

GÓC SÁNG TẠO:


QUAN SÁT VƯỜN CÂY (1 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù.
- Nghe và ghi chép được những thông tin được nghe, ghi chép kết quả quan sát một
vườn cây hoặc một loài cây.
2. Năng lực chung:
- NL giao tiếp và hợp tác: biết trao đối với các bạn về kết quả quan sát;
- NL tự chủ và tự học: biết quan sát, ghi chép kết quả quan sát;
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết giải quyết những khó khăn, vướng mắc xuất
hiện trong quá trình sát.
3. Phẩm chất.
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, thói quen tìm hiểu thực tế, ý thức thực hành
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Nhạc bài hát Lý cây xanh; vườn trường.
-HS: Sổ ghi chép, bút.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.(3-5 phút)
*a. Mục tiêu:
- Tạo được không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Nắm được mục tiêu của tiết học.
* b. Cách tiến hành:
- GV mở Video Bài hát Lý cây xanh cho HS - HS hát kết hợp vận động theo nhạc
hát kết hợp vận động theo nhạc. của bài hát.
Hỏi: Bài hát vừa rồi nói về điều gì? - HS thi đua chia sẻ.
- GV nhận xét, chốt ý và dẫn dắt vào bài mới:
Trong các tiết học trước, các em đã được học
về cách quan sát và tả cây cối. Tuy nhiên,
chúng ta mới chỉ quan sát và tả từng cây hoặc

thuvienhoclieu.com Trang 161


thuvienhoclieu.com

một loài cây. Ở tiết học này, các em sẽ được - Học sinh lắng nghe.
nghe thầy (cô) giới thiệu và tự mình quan sát
vườn trường để biết nhiều điều thú vị về vườn
cây này.
2. Thực hành: Quan sát vườn cây.(25-30 phút)
*a. Mục tiêu:
- Nghe và ghi chép được những thông tin được nghe, ghi chép kết quả quan sát một vườn
cây hoặc một loài cây.
- Trao đổi với bạn về kết quả vừa quan sát được.
* b. Cách tiến hành:
* HĐ 1: Nghe giới thiệu về khu vườn
- GV hoặc người hướng dẫn giới thiệu về khu vườn
(diện tích khu vườn, các loài cây và đặc điểm của - HS lắng nghe
chúng, …).
- Yêu cầu HS nêu câu hỏi để biết thêm thông tin. - HS nêu CH để biết thêm thông tin.
- GV giải đáp thắc mắc của HS. - Theo dõi để thực hiện.
* HĐ 2: Quan sát vườn cây
- GV hướng dẫn HS quan sát vườn cây. - Chú ý theo dõi.
- GV yêu cầu HS tự ghi chép những thông tin cần - HS thực hiện theo yêu cầu. (Có thể
thiết (về một cây hoặc một số loài cây trong vườn hỏi GV những điều thắc mắc cần
trường). giải đáp).
- GV theo dõi, giải đáp thắc mắc cho HS, nếu cần. - Lắng nghe.
* HĐ 3: Trao đổi về kết quả quan sát
- GV mời một số HS phát biểu về thu hoạch của
mình. - 1 số HS xung phong phát biểu về
kết quả thu hoạch của mình.
- Các HS khác có thể nêu câu hỏi
*GV nhận xét, khen ngợi HS. giao lưu hoặc bổ sung ý kiến.
- Lắng nghe, thực hiện.
4. Vận dụng (5 phút).
*a. Mục tiêu:
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, thói quen tìm hiểu thực tế, ý thức thực hành.

thuvienhoclieu.com Trang 162


thuvienhoclieu.com

- Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài học.
* b. Cách tiến hành:
+ Em thấy tiết học này có gì bổ ích, thú vị; có điều - HS nối tiếp chia sẻ.
gì cần rút kinh nghiệm?
+ Theo em, cây xanh có ích lợi gì? - Cây xanh cung cấp thức ăn, quả,
gỗ, …. Đặc biệt cây xanh thải khí ô-
xi, góp phần làm cho môi trường
trong lành, bảo vệ sức khoẻ của con
người.
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần bảo vệ môi + Tuyên truyền mọi người không
trường? chặt phá cây bừa bãi.
+ Trồng nhiều cây xanh, cây ăn
quả,..
- Để kết quả quan sát sự vật đạt hiệu quả, em cần - HS nêu.
lưu ý điều gì?
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương
những HS hoàn thành tốt BT. Nhắc HS về nhà thực - Lắng nghe, thực hiện.
hiện tự đánh giá ở nhà (trang 47 SGK) để hôm sau
báo cáo.
TỰ ĐÁNH GIÁ
1. HS tự làm bài tập ở mục A vào VBT ở nhà, sau đó tự nhận xét (mục B)
2. Đáp án bài tập mục A
Câu 1 (1 điểm): Ý d đúng
Câu 2 (2 điểm): Các a, c, d đúng.
Câu 3 (2 điểm). Các a, b, c đúng.
Câu 4 (1 điểm): Ý b đúng.
Câu 5 (4 điểm): HS tự làm.
3. Tự nhận xét
GV hướng dẫn HS tự cho điểm, sau đó tự nhận xét:
1. Em đạt yêu cầu mức nào (giỏi, khá, trung bình hay chưa đạt)?
*Gợi ý:
a) Giỏi: từ 9 đến 10 điểm.

thuvienhoclieu.com Trang 163


thuvienhoclieu.com

b) Khá: từ 7 đến 8 điểm.


c) Trung bình: từ 5 đến 6 điểm.
d) Chưa đạt: dưới 5 điểm
2. Em cần cố gắng thêm về mặt nào?
- Kĩ năng đọc hiểu.
- Kiến thức về nhân hoá.
- KN viết: dùng từ, viết câu, viết đoạn văn.
3. Em cần phải làm gì để có kiến thức, kĩ năng tốt hơn?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 164


thuvienhoclieu.com

TUẦN 7
TIẾNG VIỆT: CHỦ ĐIỂM:
BÀI ĐỌC 1: NHỮNG THƯ VIỆN ĐẶC BIỆT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài.
- Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai.
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Thể hiện
được tình cảm, cảm xúc phù hợp với nội dung bài đọc. Tốc độ đọc khoảng 75 – 80
tiếng / phút. Đọc thầm nhanh lớp 3.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, biết tên các thành phố và các nước trong bài.
Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
- Hiểu được ý nghĩa của bài đọc: giới thiệu một số thư viện đặc biệt, qua đó phản ánh
sự quan tâm đến nhu cầu đọc sách của người dân cũng như của thiếu nhi ở Việt Nam
và các nước khác nhau.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm).
- NL tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
Biết quý trọng sách, có ý thức sử dụng thư viện.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.

thuvienhoclieu.com Trang 165


thuvienhoclieu.com

- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học
- Cách tiến hành:
- GV chiếu hình ảnh và nêu câu hỏi: - HS quan sát bức ảnh
+ Đây là phòng nào? + Đây là thư viện
+ Em thích nhất điều gì ở thư viện? + Em thích những kệ sách được
sắp xếp ngăn ngắn,..
- GV: Thư viện trường mình thật đẹp phải không nào? Và - HS lắng nghe
trên thế giới có rất nhiêu thư viện đặc biệt. Để biết những
thư viện đó đặc biệt như thế nào? Cô trò mình cùng tìm
hiểu trong bài đọc ngày hôm nay: Những thư viện đặc
biệt.
2. Khám phá.
* Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài.
- Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai.
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Thể hiện được
tình cảm, cảm xúc phù hợp với nội dung bài đọc. Tốc độ đọc khoảng 75 – 80
tiếng / phút. Đọc thầm nhanh lớp 3.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, biết tên các thành phố và các nước trong bài. Trả lời
được các câu hỏi về nội dung bài.
- Hiểu được ý nghĩa của bài đọc: giới thiệu một số thư viện đặc biệt, qua đó phản ánh sự
quan tâm đến nhu cầu đọc sách của người dân cũng như của thiếu nhi ở Việt Nam và các
nước khác nhau.
* Cách tiến hành:

* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.


- GV đọc mẫu: Giọng đọc khoan thai như kể chuyện. - HS lắng nghe.
Nhấn giọng, gây ấn tượng ở những từ ngữ nói về những
điểm đặc biệt của mỗi thư viện: (những thư viện) cổ,
5000 năm; (thư viện) lớn nhất, 18 triệu (cuốn sách); 125
(thứ tiếng), 54 triệu (bản thảo); (thư viện) thiếu nhi,…
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

thuvienhoclieu.com Trang 166


thuvienhoclieu.com

- GV chia đoạn: ( 3 đoạn) - 1 HS đọc toàn bài.


+ Đoạn 1: Những thư viện cổ - HS quan sát
+ Đoạn 2: Thư viện lớn nhất
+ Đoạn 3: Thư viện thiếu nhi
- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc từ khó: Ba-bi-lon; A-lếch-xan-đri-a,… - - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
Luyện đọc câu: Một trong những thư viện nổi tiếng nhất - HS đọc từ khó.
thời cổ là Thư viện A-lếch-xan-đri-a ở Ai Cập , xây
dựng cách đây hơn 2 000 năm. - 2-3 HS đọc câu.
- Giải nghĩa từ: Ba-bi-lon, Ai Cập.
+ Chia sẻ hiểu biết của em về Ai Cập.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo
nhóm 3. - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- Các nhóm thi đọc
- GV nhận xét các nhóm.
TIẾT 2
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV tổ chức trò chơi “Ô cửa bí mật” - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
Câu 1: Những thư viện cổ nói lên điều gì về nền văn + Những thư viện cổ cho thấy
minh của loài người? loài người đã biết đến giá trị của
sách và xây thư viện để giữ
sách, đọc sách từ hơn 5000 năm
trước.
+ Ở thư viện Quốc hội Mỹ,
Câu 2: Người ta có thể đọc và xem những gì ở Thư viện người ta có thể đọc sách và các
Quốc hội Mỹ? bản thảo viết tay, xem phim,
nghe nhạc, xem bản đò và các
bản vẽ,…
+ Thông tin và hình ảnh về thư
Câu 3: Thông tin và hình ảnh về thư viện thiếu nhi ở Thư viện thiếu nhi ở Thư viện Quốc
viện Quốc gia Việt Nam nói lên điều gì? gia Việt Nam cho thấy Nhà nước
rất quan tâm đến thiếu nhi, tạo

thuvienhoclieu.com Trang 167


thuvienhoclieu.com

điều kiện thuận lợi để thiếu nhi


học tập ở thư viện.
+ Thư viện đầu tiên chỉ lưu giữ
Câu 4: Qua bài đọc, em thấy các tài liệu và hoạt động ở những mảnh xương khắc chữ.
thư viện hiện nay đã phát triển như thế nào so với những Thư viện Quốc hội Mỹ có sách,
thư viện đầu tiên? bản đồ, bản nhạc, bản vẽ, phim,
… Ở thư viện thiếu nhi thuộc
Thư viện Quốc gia Việt Nam, trẻ
em có thể đọc sách, xem phim,
nghe nhạc, trải nghiệm các loại
nhạc cụ, sử dụng máy tính để
học ngoại ngữ và làm toán,…)
+ Em mong thư viện có nhiều
sách hơn/rộng rãi hơn/,…
Câu 5: Em mong muốn điều gì ở thư viện trường em? + HS tự kể
Câu 6: Kể tên các thư viện trên thế giới mà em biết?

- GV mời các nhóm nhận xét sau mỗi câu trả lời và nêu ý - Nối tiếp nhận xét
kiến của mình.
- GV khen ngợi những ý kiến hay và chân thực. - HS lắng nghe
3. Hoạt động đọc nâng cao
- Mục tiêu: + Giúp HS luyện đọc hay, đọc diễn cảm bài.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- - GV hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài,
nhấn giọng từ ngữ quan trọng và thể hiện tình cảm, cảm
xúc phù hợp khi đọc.
+ Thư viện có hơn 18 triệu cuốn sách / được viết bằng
125 thứ tiếng, / hơn 54 triệu / bản thảo viết tay / và hàng
triệu bản đồ, / bản nhạc, / bản vẽ, / phim,…
+ Đây là nơi / trẻ em có thể đọc sách, / xem phim, / nghe
nhạc, / trải nghiệm các loại nhạc cụ, / sử dụng máy tính/

thuvienhoclieu.com Trang 168


thuvienhoclieu.com

để học ngoại ngữ và làm toán,…


- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc. - Nghe + luyện đọc
- GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương. - Các nhóm thi đọc.
- Các nhóm nhận xét
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS tham quan thư viện trường; chọn - HS tham quan thư viện
cuốn sách em yêu thích và đọc.
- GV hỏi HS: Điều em thích nhất trong cuốn sách đã đọc - HS chia sẻ
là gì?
- Nhắc nhở các em cần nghiêm túc khi tham gia thư viện:
biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,...
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

-------------------------------------------

thuvienhoclieu.com Trang 169


thuvienhoclieu.com

Bài viết 1
LUYỆN TẬP TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Biết tìm ý và lập dàn ý cho bài văn tả một cây hoa (hoặc cây ăn quả, cây bóng mát,
cây lương thực, cây cảnh) bằng sơ đồ tư duy.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập); năng lực
sáng tạo (biết vận dụng những diều đã học để tìm ý, lập dàn ý cho bài văn tả cây cối).
Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm (hoàn thành nhiệm vụ được giao; tìm ý và
hoàn thiện dàn ý cho bài văn).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: máy chiếu, máy tính, tranh ảnh một số cây cối.
– HS chuẩn bị: SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
*Mục tiêu:
- Tạo tinh thần thoải mái trước khi bước vào bài học.
*Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Tôi là ai” - HS chơi trò chơi
Câu hỏi 1: - HS trả lời: Cây phượng vĩ
Mang tên loài chim đẹp
Hoa như lửa đầy cành
Rực rỡ cạnh lá xanh
Gọi ve về ca hát.
Câu 2: - HS trả lời: Cây bưởi
Thân nhiều gai nhọn
Hoa trắng ngát thơm
Cành trĩu quả tròn

thuvienhoclieu.com Trang 170


thuvienhoclieu.com

Mang đầy múi ngọt


Câu 3: - HS trả lời: Cây cau
Cây gì thẳng tắp trước nhà
Trái ngon dành tặng riêng bà, bà ơi?
Câu 4: - HS trả lời: Cây chuối
Thân cây không vỏ
Cành thì chẳng có
Hoa thì đo đỏ
Quả đầy một giỏ
Áo đơn, áo kép, đứng nép bờ ao?
- GV khen ngợi HS có câu trả lời đúng. - HS lắng nghe
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học viết
trước, các em đã được học cách quan sát
một cây hoa (hoặc cây ăn quả, cây bóng
mát, cây lương thực, cây cảnh) mà em yêu
thích. Dựa vào kết quả quan sát ở tiết học
trước, hôm nay các em học cách tìm ý và
lập dàn ý cho bàu văn tả cây cối.
2. Luyện tập:
* Mục tiêu: Biết tìm ý và lập dàn ý cho bài văn tả một cây hoa (hoặc cây ăn quả,
cây bóng mát, cây lương thực, cây cảnh) bằng sơ đồ tư duy.
* Cách tiến hành:
HĐ 1: Tìm ý
2.1. GV yêu cầu HS xem lại nội dung - HS làm bài
ghi chép về kết quả quan sát ở Bài 3.
2.2. GV hướng dẫn HS tìm ý bằng sơ đồ
tư duy
a) Tạo từ khóa
- GV yêu cầu HS viết các từ thể hiện suy - GV viết từ
nghĩ hoặc kết quả quan sát của mình về
loài cây (hoa, quả) được miêu tả.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân thực - HS thực hiện nhiệm vụ

thuvienhoclieu.com Trang 171


thuvienhoclieu.com

hiện tìm ý bằng sơ đồ tư duy.


- GV theo dõi, quan sát, hỗ trợ HS
b) Sắp xếp ý
- GV giới thiệu với HS cách sắp xếp ý - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ
dựa trên các từ khóa đã tìm được
+ Xem lại các từ khóa vừa tìm được và
nối các từ khóa có quan hệ gần nhất với
nhau.
+ Bỏ bớt đi những từ không phù hợp hoặc
không cần thiết
+ Sắp xếp lại các từ khóa theo thứ tự bậc
từ ý lớn đến ý nhỏ
- GV chuẩn bị các tấm bìa hoặc băng giấy - HS quan sát
màu to bản, trên có ghi nội dung các từ
khóa theo ví dụ về cây hoa hồng trong
SGK để làm mẫu cho HS.
- GV thực hành mẫu cho HS theo 3 bước - HS quan sát, lắng nghe
lập dàn ý.
- GV yêu cầu 2-3 HS miêu tả về các chi - HS miêu tả về các chi tiết cây hoa hồng
tiết của cây hoa hồng dựa theo nội dung
các tấm bìa/băng giấy màu.
- GV đặt các câu hỏi gợi ý: + HS trả lời
+ Bông hoa hồng có hình dáng thế nào? + HS trả lời
+ Bông hoa màu có những màu gì? + HS trả lời
+ Hoa hồng có mùi thơm hay không? + HS trả lời
+ Khi chạm tay vào cánh hoa hồng, em
thấy thế nào? + HS trả lời
+ Em thích nhất hoa hồng ở điểm gì?
- GV yêu cầu HS lập dàn ý miêu tả một - HS lập dàn ý
loài cây (hoa quả) theo 3 bước đã được
hướng dẫn.
Hoạt động 2: Lập dàn ý

thuvienhoclieu.com Trang 172


thuvienhoclieu.com

- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả tìm ý để - HS thực hiện nhiệm vụ
lập dàn ý.
- GV mời 2 – 3 HS trình bày trước lớp về - HS trình bày kết quả trước lớp
dàn ý của mình.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét
- GV nhận xét, biểu dương bài làm tốt. - HS lắng nghe
3. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS trang trí cho sơ đồ tư - HS thực hiện nhiệm vụ
duy dàn ý
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu
dương học sinh
- GV khuyến khích HS đọc sách.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................
_______________________________________

Nói và nghe
Kể chuyện: CÔ BÉ HAM ĐỌC SÁCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Dựa vào lời kể của GV và gợi ý SGK, kể lại được câu chuyện Cô bé ham đọc sách.
- Lắng nghe bạn kể, biết ghi vắn tắt thắc mắc, nhận xét; phát biểu đánh giá lời kể của
bạn.
- Biết trao đổi cùng bạn về nội dung câu chuyện, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện.

thuvienhoclieu.com Trang 173


thuvienhoclieu.com

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Biết kể chuyện và trao đổi cùng các bạn chủ động, tự nhiên, tự tin. Bồi dưỡng ý thức
ham học, ham đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Máy chiếu, máy tính.
– HS chuẩn bị: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
*Mục tiêu:
- Kết nối bài học, tạo hứng thú cho HS.
*Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi: “Tiếp sức”
+ Luật chơi: Có 2 đội chơi, mỗi đội có 4 - HS lắng nghe cách chơi
người chơi. Trong vòng 2p, đội nào kể - HS chơi trò chơi
được nhiều cuốn sách em đã đọc nhất thì
đội đó dành chiến thắng.
- GV khen ngợi HS chăm chỉ, ham đọc
sách
- GV giới thiệu bài: Trong tiết luyện nói
và nghe hôm nay, các em sẽ nghe câu - HS lắng nghe
chuyện về một cô bé ham đọc sách. Sau
đó, chúng ta sẽ cùng nhau trao đổi về
nhân vật cô bé trong câu chuyện để hiểu
điều gì đã góp phần giúp cô bé ham đọc
sách ấy về sau trở thành một nhà bác học
nổi tiếng.
2. Khám phá:
* Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và gợi ý SGK, kể lại được câu chuyện Cô bé ham đọc sách.
- Lắng nghe bạn kể, biết ghi vắn tắt thắc mắc, nhận xét; phát biểu đánh giá lời kể của

thuvienhoclieu.com Trang 174


thuvienhoclieu.com

bạn.
- Biết trao đổi cùng bạn về nội dung câu chuyện, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
* Cách tiến hành:
HĐ 1: Nghe kể chuyện
- GV cho HS xem tranh và nghe GV kể - HS nghe câu chuyện.
hoặc chiếu video.
- GV kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ khó - HS nghe – quan sát tranh và đọc thầm
lại các câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- GV kể lại lần 2, lần 3. - Nghe lại.
HĐ 2: Kể chuyện
2.1. Kể chuyện trong nhóm - Nhóm – Kỉ thuật mảnh ghép
- GV chia lớp thành nhóm 4 HS, yêu cầu - HS kể chuyện theo nhóm 4
HS kể chuyện
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
2.2. Kể chuyện trước lớp
- GV mời 2-3 nhóm kể toàn bộ (hoặc một - Các nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
đoạn) câu chuyện.
- GV mời HS khác lắng nghe, ghi vấn tắt - HS nhận xét
nhận xét và góp ý.
2.3. Trao đổi về câu chuyện
- GV chia lớp thành nhóm 4 bạn, đọc và - Các nhóm đọc câu hỏi, thảo luận và trả
trả lời các câu hỏi: lời
+ Những chi tiết nào cho thấy Ma-ri Quy- + Hằng ngày, cứ tan học là cô trốn biệt
ri từ nhỏ rất ham đọc sách? vào một góc phòng khách, say sưa đọc.
Mải mê đọc đến mức không nghe thấy
mấy anh chị em gọi. Ham đọc đến mức
mấy anh chị xếp ghế xung quanh mà
không biết. Ngồi im đọc sách suốt 2 tiếng
đồng hồ. Ghế đổ, chỉ cười rồi lại cầm
cuốn sách sang phòng khác, lặng lẽ đọc
tiếp.
+ Theo em, sự đam mê đọc sách đã góp + Sự ham mê đã tạo nên thói quen đọc

thuvienhoclieu.com Trang 175


thuvienhoclieu.com

phần vào thành công của nhà bác học sách và tập trung suy nghĩ ở Ma-ri Quy-ri,
Ma-ri Quy-ri như thế nào? giúp bà sau này trở thành một nhà bác học
nổi tiếng.
- GV mời các nhóm lắng nghe, ghi lại - HS lắng nghe
nhận xét vắn tắt về ý kiến của nhóm bạn. - HS đặt câu hỏi, góp ý.
- GV mời HS đặt câu hỏi, góp ý và nêu ý
kiến của mình về câu chuyện.
- GV tổng kết - HS lắng nghe
3. Hoạt động vận dụng - Kể lại được câu chuyện cho người thân
nghe.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu
dương học sinh
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị tiết học Góc
sáng tạo tuần tới.

V. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG


...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................
______________________________________

thuvienhoclieu.com Trang 176


thuvienhoclieu.com

Bài đọc 2:
NHỮNG TRANG SÁCH TUỔI THƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo dòng thơ, nhịp thơ và theo nghĩa.
Tốc độ: 80 -85 tiếng/phút.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (từ ngữ khó: rương, hớt tóc, ý niệm). Biết tóm tắt
ý của mỗi đoạn văn. Hiểu ý nghĩa của bài: nói lên ảnh hưởng của sách trong việc bồi
dưỡng tâm hồn và nhận thức của tuổi thơ.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Biết tên một số tác phẩm
+ Các truyện dân gian Việt Nam: Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây tre trăm đốt.
+ Các truyện nước ngoài: Tây Du Kí,…
+ Biết chai sẻ với cảm xúc, tưởng tượng của tác giả khi đọc sách.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận, trao đổi
nhóm khi luyện đọc và trả lời câu hỏi); NL tự chủ và tự học (biết giải quyết nhiệm vụ
học tập).
- Góp phần củng cố lòng ham mê đọc sách để nâng cao hiểu biết và bồi dưỡng tâm
hồn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Máy chiếu, máy tính.
– HS chuẩn bị: SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
* Mục tiêu:
- Tạo tinh thần thoải mái trước khi bước vào bài học.

thuvienhoclieu.com Trang 177


thuvienhoclieu.com

* Cách tiến hành:


- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - HS lắng nghe cách chơi
Luật chơi: GV chiếu hình và HS đoán xem
đây là truyện nào?
Câu 1:
- Truyện “Tấm Cám”

Câu 2:

- Truyện “Cây tre trăm đốt”

Câu 3:

- Truyện “Nàng bạch tuyết và bảy chú


lùn”

Câu 4:

- Truyện “Tây du kí”

- GV khen ngợi HS trả lời đúng.


- GV giới thiệu bài: Các em đã biết nhiều
câu chuyện, bài thơ, bài văn về đọc sách. - HS lắng nghe
Hôm nay, chúng ta sẽ đọc một bài văn,
trong đó tác giả nhớ lại những quyển sách
đầu tiên đã đến với tuổi thơ của mình như
thế nào và chúng đêm lại những gì cho tuổi

thuvienhoclieu.com Trang 178


thuvienhoclieu.com

thơ của tác giả.


2. Khám phá:
HĐ 1: Đọc thành tiếng
* Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo dòng thơ, nhịp thơ và theo nghĩa.
Tốc độ: 80 -85 tiếng/phút.
* Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu: Giọng đọc thể hiện sự hào - HS lắng nghe
hứng, tha thiết.
- GV giải nghĩa từ khó và những từ ngữ - HS lắng nghe
khác.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS đọc
HĐ 2: Đọc hiểu
* Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (từ ngữ khó: rương, hớt tóc, ý niệm). Biết tóm
tắt ý của mỗi đoạn văn. Hiểu ý nghĩa của bài: nói lên ảnh hưởng của sách trong việc
bồi dưỡng tâm hồn và nhận thức của tuổi thơ.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành nhóm đôi, yêu cầu HS
đọc câu hỏi và thảo luận nhóm.
+ Bài đọc là lời kể của tác giả xưng tôi,
+ Bài đọc trên là lời kể của ai? vốn là một câu bé rất ham đọc sách.
+ Đoạn 1: Những câu chuyện đầu tiên
+ Tóm tắt nội dung mỗi đoạn văn Đoạn 2: Học chữ để đọc sách
Đoạn 3: Ham mê đọc sách
Đoạn 4: Khóc cười qua trang sách
+ Bạn nhỏ cố gắng học chữ để đọc
+ Bạn nhỏ trong bài học cố gắng học chữ truyện. Kết quả, bạn nhỏ đọc được rất
để làm gì, kết quả thế nào? nhiều truyện hay, thấy mình được mở
rộng hiểu biết và bồi dưỡng tâm hồn qua
những trang sách đó.

thuvienhoclieu.com Trang 179


thuvienhoclieu.com

- GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn: + HS trả lời


+ Những điều em đã trải qua giống như
nhân vật trong bài đọc trên. + Em học hỏi được sự ham mê đọc sách
+ Những điều em có thể học hỏi từ nhân của nhân vật trong bài đọc.
vật trong bài đọc trên. - HS nhận xét, nêu ý kiến.
- GV mời HS nhận xét sau mỗi câu trả lời
và nêu ý kiến của mình.
3. Luyện đọc nâng cao
* Mục tiêu:
+ Giúp HS luyện đọc hay, đọc diễn cảm bài.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
- GV hướng dẫn cách nghỉ hơi ở các câu - HS lắng nghe
dài, nhấn mạnh các từ ngữ quan trọng.
+ Từ khi nghe chú tôi mách / những câu
chuyện đó và vô số những câu chuyện
tương tự / được viết trong các cuốn sách, /
tôi cố gắng học chữ / để có thể tự mình
khám phá thế giới kì diệu kia.
+ Tôi khóc cười qua những trang sách, /
ngạc nhiên thấy mình trải qua những cảm
xúc / mà trên thực tế / tôi chưa đủ lớn để
trải nghiệm ngoài đời.
+ Sách đã bồi đắp tâm hồn, / làm giàu có /
và làm trưởng thành tình cảm một đứa
bé, / mài sắc một cách tự nhiên / các ý niệm
đạo đức / qua sự yêu ghét với người hiền /
kẻ ác / và đặc biệt / mở rộng đến vô biên /
bờ cõi của trí tưởng tượng.
- GV nhận xét, đánh giá chung

thuvienhoclieu.com Trang 180


thuvienhoclieu.com

- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.


- GV mời các nhóm thi đọc.
- GV mời các nhóm nhận xét. - HS luyện đọc
- GV nhận xét tuyên dương.
- HS thi đọc
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
4. Hoạt động vận dụng
- GV mời HS lên góc đọc của lớp chọn 1 - HS chọn truyện
câu chuyện em yêu thích.
- Gv yêu cầu HS chia sẻ câu chuyện em đã - HS chia sẻ với bạn
đọc với bạn.
- GV mời HS chia sẻ về điều em thích nhất - HS chia sẻ trước lớp
trong câu chuyện.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe
V. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................
Luyện từ và câu
DẤU NGOẶC KÉP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết cách dùng dấu ngoặc kép để dánh dấu tên tác phẩm, tài liệu.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết thể hiện rõ ràng suy nghĩ, cảm xúc
của bản thân); NL tự chủ và tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập).
-Bồi dưỡng tính cẩn thận, cụ thể khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Máy chiếu, máy tính.
– HS chuẩn bị: SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

thuvienhoclieu.com Trang 181


thuvienhoclieu.com

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái trước khi vào học.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, thi kể tên - HS chơi
các dấu câu đã học và tác dụng của dấu câu
đó.
- GV giới thiệu bài: Trong bài đọc “Những - HS lắng nghe
trang sách tuổi thơ”, các em đã gặp rất nhiều
dấu ngoặc kép. Nhưng các dấu ngoặc kép ấy
không đánh dấu lời nói của nhân vật. Vậy
chúng có tác dụng gì? Bài học này sẽ giúp các
em hiểu điều đó.
2. Khám phá
* Mục tiêu: Biết cách dùng dấu ngoặc kép để dánh dấu tên tác phẩm, tài liệu.
* Cách tiến hành:
HĐ 1. Phần nhận xét.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời - HS đọc câu hỏi và thảo luận nhóm đôi
câu hỏi 1 và 2.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. - HS trả lời

- GV mời các nhóm khác nhận xét, góp ý. - HS nhận xét

- GV nhận xét và nêu đáp án đúng: - HS lắng nghe

+ Các dấu ngoặc kép trong bài đọc đánh dấu


các từ ngữ (tên truyện) sau: “Tấm Cám”;
“Thạch Sanh” ; “Cây tre trăm đốt” ; “Đôi hài
bảy dặm” ; “Tôn Ngộ Không” ; “Nghìn lẻ một
đêm” ; “Không gia đình” ; “Những người
khốn khổ”.
+ Tác dụng của các dấu ngoặc kép trên: đánh
dấu tên truyện bao quát hơn là các dấu ngoặc
kép dùng để đánh dấu tên tác phẩm.
HĐ 2: Rút ra bài học

thuvienhoclieu.com Trang 182


thuvienhoclieu.com

- GV mời 2 HS đọc kết luận được đóng khung - HS đọc


3. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Gv mời 2 HS đọc BT 1. - HS đọc BT1
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi
- Gv mời các nhóm báo cáo kết quả làm việc. - HS báo cáo kết quả
- GV mời các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- HS nhận xét
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài - HS đọc BT2
- GV mời HS trả lời - HS làm bài
- GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung - HS trả lời
Bài tập 3: - HS nhận xét
- GV mời HS đọc bài tập.
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn theo 1 trong 2 - HS đọc BT3
đề. - HS viết đoạn văn
4. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sáng tạo - HS thảo luận nhóm, làm việc
một câu chuyện có sử dụng dấu ngoặc kép với
các tác dụng đã học.
- GV mời các nhóm chia sẻ - HS chia sẻ
- GV mời HS nhận xét, GV nhận xét - HS nhận xét
- GV tuyên dương, khen ngợi - HS lắng nghe

V. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG


...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.........................................................................................................................
__________________________________

thuvienhoclieu.com Trang 183


thuvienhoclieu.com

Bài viết 2
LUYỆN TẬP TẢ CÂY CỐI
(Mở bài)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Biết hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp; viết được đoạn mở bài cho bài văn tả cây
cối.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Viết được đoạn mở bài có ý nghĩa khái quát và có cảm xúc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực (NL) NL giao tiếp và hợp tác (biết cách thảo luận nhóm để thực
hiện nhiệm vụ học tập); NL tự chủ và tự học (tự viết được đoạn mở bài phù hợp cho
bài văn tả cây cối).
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Máy chiếu, máy tính, tranh ảnh một số cây cối.
– HS chuẩn bị: SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
*Mục tiêu:
- Tạo tinh thần thoải mái trước khi bước vào bài học.
*Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát bài hát: “Em yêu - HS hát
cây xanh”.

- GV giới thiệu bài: Trong các tiết học


trước, các em đã được học về cấu tạo của - HS lắng nghe
bài văn tả cây cối và tự mình quan sát, tìm

thuvienhoclieu.com Trang 184


thuvienhoclieu.com

ý, lập dàn ý cho bài văn tả cây cối theo


chủ đè mà các em chọn. Hôm nay, cô trò
mình cùng tìm hiểu hai cách mở bài và
viết đoạn mở bài cho bài văn đó nhé!
2. Luyện tập:
* Mục tiêu:
- Biết hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp; viết được đoạn mở bài cho bài văn tả cây
cối.
* Cách tiến hành:
HĐ 1: Tìm hiểu cách mở bài (BT 1)
- GV mời HS đọc câu hỏi 1 và 4 đoạn mở - HS đọc
bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xếp - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện nhiệm
các đoạn mở bài vào nhóm thích hợp. vụ
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác nhận xét
HĐ 2: Viết đoạn mở bài
- GV mời HS viết đoạn mở bài - HS viết đoạn mở bài
- GV quan sát, hỗ trợ HS
- GV mời một số HS đọc đoạn mở bài - HS đọc đoạn mở bài
trước lớp
- GV mời HS nhận xét, góp ý - HS nhận xét, góp ý
- GV nêu nhận xét, giúp HS hiểu cách viết - HS lắng nghe
mở bài
3. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS viết thêm mở bài cho 1 - HS thực hiện viết
đoạn văn tả cây khác.
- GV mời HS chia sẻ trước lớp, HS khác - HS chia sẻ trước lớp, HS khác nhận xét.
nhận xét, góp ý. - HS lắng nghe.
- GV khen ngợi, tuyên dương,

V. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

thuvienhoclieu.com Trang 185


thuvienhoclieu.com

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.........................................................................................................................
____________________________________________

TUẦN 8
BÀI ĐỌC 3 : NGƯỜI THU GIÓ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài.
- Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai.
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Thể hiện được tình cảm, cảm xúc phù hợp với nội dung bài đọc.
Tốc độ đọc khoảng 80 – 85 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh lớp 3.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài đọc: biểu dương Uy-li-am - một thiếu niên châu
Phi, từ chỗ phải bỏ học giữa chừng đã tự đọc sách để chế tạo máy phát điện bằng sức
gió, giúp gia đình và làng xóm phát triển sản xuất, thay đổi đời sống.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với những chi tiết hay và có ý nghĩa trong câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm).
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Học hỏi tinh thần tự học và đầu óc sáng tạo
của nhân vật trong câu chuyện.
3.Góp phần phát triển các phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1

thuvienhoclieu.com Trang 186


thuvienhoclieu.com

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe và hát theo bài hát “Em muốn làm - HS hát và múa theo video
phi công”.
+ GV nêu một số câu hỏi về nội dung bài hát:
Bạn hỏ trong bài có mơ ước gì? Mơ ước đó góp phần HS trả lời
đem lại lợi ích gì cho cuộc sống của con người?...
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Tuần trước, các em đã học
2 bài đọc về thư viện và câu chuyện bà Ma-ri Quy-ri
nhờ ham mê đọc sách từ nhỏ mà thành tài. Hôm nay, - Lắng nghe
cô (thầy) cùng các em sẽ đọc câu chuyện về một thiếu
niên ở châu Phi nhờ đọc sách ở một thư viện làng mà
chế tạo ra được máy phát điện, làm thay đổi cuộc
sống của gia đình và làng xóm. Đây là một câu
chuyện có thật, được viết thành sách.

2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa
phương dễ viết sai, VD: Uy-li-am, xảy ra,
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: máy điện giờ,,...
-Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi Uy-li-am là một tấm gương sáng về nhiều mặt
cho sinh viên và tuổi trẻ nói chung: sự ham học, khả năng tự học, đầu óc sáng tạo và quyết
tâm áp dụng những điều đã học, làm cho cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.)
- Biết bày tỏ sự yêu thích khoa học, yêu thích những phát minh, những sáng chế có lợi cho
cuộc sống của con người.
- Biết chia sẻ tình cảm yêu mến đối với các nhà khoa học, sáng chế ra những sản phẩm nhằm
naang cao cuộc sống của con người.

thuvienhoclieu.com Trang 187


thuvienhoclieu.com

- Cách tiến hành:


* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ - HS lắng nghe.
ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng - HS lắng nghe cách đọc.
nhịp, đúng giọng đọc của từng đoạn.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: ( 4 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: (từ đầu đến ...vẫn phải nghỉ học):Giọng
đọc thể hiện nỗi buồn.
+ Đoạn 2: (từ Không được tới trường... đến ...xe đạp
cũ.): Giọng đọc thể hiện sự hăm hở, nhiệt tình của
nhân vật. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
+ Đoạn 3 (từ Mày mò mãi... đến ...các hộ dân): Giọng - HS đọc từ khó.
đọc thể hiện niềm vui
+ Đoạn 4 (còn lại): Giọng đọc thể hiện niềm tự hào. - 2-3 HS đọc câu.
- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc từ khó: Uy-li-am, xảy ra,
- Luyện đọc câu: + Chiếc máy điện gió thứ hai / giúp
cậu / dùng máy bơm nước / để cung cấp nước / tưới
cho cánh đồng ngô, / thuốc lá của gia đình. - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo
nhóm 4.
- Các nhóm thi đọc
- GV nhận xét các nhóm.
TIẾT 2
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong
sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
đầy đủ câu.
Câu 1: Hoàn cảnh gia đình và làng quê của Uy-li-am + Gia đình và làng quê của Uy-li-

thuvienhoclieu.com Trang 188


thuvienhoclieu.com

khó khăn như thế nào? am rất nghèo, lại bị hạn hán nặng,
lâm vào cảnh đói kém.
Câu 2: Uy-li-am đã đọc và ứng dụng được điều gì
trong sách? +Uy-li-am đọc được hai cuốn sách
tiếng Anh dạy cách làm ra điện và
đã áp dụng những điều đọc được,
mày mò, làm ra máy điện gió.
Câu 3: Những chiếc máy của Uy-li-am đã đổi thay
cuộc sống của gia đình và quê hương như thế nào? +Chiếc máy điện gió đầu tiên giúp
gia đình Uy-li-am có điện để thắp
sáng bốn bóng đèn. Những chiếc
máy tiếp theo giúp gia đình anh và
Câu 4: Vì sao Uy-li-am được xếp vào danh sách dân làng có đủ nước tưới cho cánh
những người dưới ba mươi tuổi thay đổi thế giới? đồng và phục vụ sinh hoạt hằng
ngày
Câu 5: Vì sao nhiều trường đại học của Mỹ khuyến
khích sinh viên đọc cuốn sách viết về Uy-li-am? +Vì anh đã thay đổi được cả cuộc
sống ở một vùng quê nghèo.

+Vì Uy-li-am là một gương sáng về


- GV mời HS nhận xét sau mỗi câu trả lời và nêu ý nhiều mặt cho sinh viên và tuổi trẻ
kiến của mình. nói chung: sự ham học, khả năng tự
- GV mời HS nêu nội dung bài. học, đầu óc sáng tạo và quyết tâm
áp dụng những điều đã học, làm cho
cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.
- Nối tiếp nhận xét

- 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy


nghĩ của mình.

- GV chốt: Bài thơ ca ngợi Uy-li-am là một gương

thuvienhoclieu.com Trang 189


thuvienhoclieu.com

sáng về nhiều mặt cho sinh viên và tuổi trẻ nói


chung: sự ham học, khả năng tự học, đầu óc sáng
tạo và quyết tâm áp dụng những điều đã học, làm
cho cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.

3. Hoạt động đọc nâng cao


- Mục tiêu: + Giúp HS luyện đọc hay, đọc diễn cảm bài.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- - GV yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc đúng cho từng - 1-2 HS .
đoạn
- - Hướng dẫn đọc từng câu khó, dài
VD: + Cậu bé Uy-li-am / sống ở một làng quê nghèo /
của châu Phi. Nghe + luyện đọc
+ Ở đó, / với vốn tiếng Anh bập bõm / và sự giúp sức
của từ điển, / cậu đọc được hai cuốn sách / hướng - Đại diện các nhóm nhận xét.
dẫn cách làm ra điện.
+ Năm 2013, / Uy-li-am được một tạp chí quốc tế có
uy tín / đưa vào danh sách những người dưới ba mươi
tuổi thay đổi thế giới.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc. N4
- GV mời các nhóm nhận xét. Các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét tuyên dương. Các nhóm nhận xét

4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

thuvienhoclieu.com Trang 190


thuvienhoclieu.com

+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.


- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến
dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video các phát minh của các nhà - HS quan sát video.
khoa học trẻ tuổi ở Việt Nam và trên thế giới
+ GV nêu câu hỏi: Nêu các phát minh mà em vừa + Trả lời các câu hỏi.
xem được? Các phát minh đó đem lại lợi ích gì cho
cuộc sống của con người? Em có mơ ước gì trong
tương lai?
- Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào
gây rối,...
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

-------------------------------------------

Thứ , ngày tháng năm 2023


TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 3: LUYỆN TẬP TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Biết hai cách kết bài của bài văn miêu tả cây cối: Kết bài mở rộng và không mở rộng.
- Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả cây cối.
- Viết được đoạn kết bài có ý nghĩa khái quát và có cảm xúc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung

thuvienhoclieu.com Trang 191


thuvienhoclieu.com

- NL tự chủ, tự học: Tự viết được đoạn kết bài phù hợp cho bài văn tả cây cối.
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm để thực hiện
nhiệm vụ học tập).
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học hỏi tinh thần tự học viết kết bài có cảm
xúc và sự sáng tạo.
3.Góp phần phát triển các phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ học bài và hoàn thành nhiệm vụ học tập của cá nhân.
- Phẩm chất trách nhiệm: Tinh thần học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát và múa bài “ Cái cây xanh - HS hát và múa.
xanh”.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết học trước, các
em đã được học về cách mở bài cho bài văn tả cây - HS lắng nghe.
cối. Hôm nay, cô (thầy) sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu
hai cách kết bài và viết đoạn kết bài cho bài văn đó
nhé.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: + Tìm hiểu hai cách kết bài của bài văn miêu tả cây cối.
+ Nắm được cấu tạo và viết được kết bài theo hai cách: Kết bài trực tiếp và
gián tiếp.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách kết bài

thuvienhoclieu.com Trang 192


thuvienhoclieu.com

Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài .
- Quan sát tranh và TLCH: Tranh vẽ quả gì? -1HS
- GV giới thiệu về quả sầu riêng, giới thiệu đoạn văn -1-2HS
SGK - Quan sát+Nghe
- Gọi HS đọc đoạn văn “Sầu riêng”
- Gọi HS đọc đoạn văn “ Cây si” - 2HS
- HS thảo luận nhóm để trả lời CH và xếp các đoạn - 2HS
kết bài vào nhóm thích hợp. - N4
HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
-GV nhận xét, chốt đáp án, giới thiệu kết bài mở rộng - Đại diện các nhóm
và kết bài không mở rộng
Đáp án: - HS lắng nghe và nhắc lại.
+ Đoạn kết của bài văn Sầu riêng có nhiều câu hơn (4
câu), nêu suy nghĩ, liên tưởng, cảm xúc của tác giả →
Kết bài mở rộng.
+ Đoạn kết của bài văn Cây si chỉ có 1 câu nêu lên
cảm nghĩ (cảm xúc, suy nghĩ) của tác giả → Kết bài
không mở rộng.
- GV lấy thêm một số kết bài mở rộng và không mở
rộng khác để HS hiểu sâu hơn.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ một kết bài theo cách mở rộng
và không mở rộng - HS trả lời nghe.
2.2: Hoạt động 2: Viết đoạn kết bài
Bài tập 2: Viết :kết bài cho bài văn tả cây cối mà em Nối tiếp lấy ví dụ
đã lập dàn ý:
a. Một đoạn kết bài mở rộng.
b. Một đoạn kết bài không mở rộng. - 2-3 HS đọc yêu cầu bài.
- GV tạo không khí yên tĩnh để HS làm bài; đồng thời
theo dõi, giải đáp thắc mắc cho HS, nếu HS có thắc
mắc. Chấm 2-3 bài khi HS xong.
- GV mời một số HS đọc đoạn kết bài của các em

thuvienhoclieu.com Trang 193


thuvienhoclieu.com

trước lớp.( Sau mỗi đoạn kết bài, GV mời một số HS - Làm việc cá nhân; Viết bài vở
nhận xét, góp ý. )
- GV nêu nhận xét, giúp HS cả lớp hiểu cách viết kết
bài. HS nối tiếp đọc và nhận xét bài bạn

Nghe và rút kinh nghiệm


4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến
dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát một số kết bài v từ những học sinh - HS quan sát và đọc các bài viết
khác mà GV sưu tầm được mẫu + nhận xét bài của bạn
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. + HS trao đổi, nhận xét cùng GV.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

---------------------------------------------------------

thuvienhoclieu.com Trang 194


thuvienhoclieu.com

Thứ , ngày tháng năm 2023


TIẾNG VIỆT:
TRAO ĐỔI: EM ĐỌC SÁCH BÁO

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù.
- Nhớ nội dung, kê hoặc đọc lại được câu chuyện (bài thơ, bài văn, bài báo) đã
đọc ở nhà phù hợp với chủ điểm sách và thư viện.
- Lắng nghe bạn kể (đọc), biết ghi chép vắn tắt thắc mắc, nhận xét; phát biểu đánh giá
lời kể (giọng đọc) của bạn.
- Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện (bài thơ, bài văn, bài báo).
- Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện, các câu thơ hay.
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi về nội dung câu chuyện, bài văn, bài thơ.
- Biết kể chuyện (đọc bài thơ, bài văn, bài báo), biết cách nghe, ghi chép, đặt và trả lời
CH, trao đổi cùng các bạn một cách chủ động, tự nhiên, tự tin.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện sự tôn trọng người khác khi giao tiếp.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, tìm hiểu và trao đổi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự trong khi đọc sách và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- Rèn luyện nền nếp tự học, tự đọc sách.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

thuvienhoclieu.com Trang 195


thuvienhoclieu.com

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước.
- Cách tiến hành:
- GV phát cho cho HS một tờ báo và yêu cầu học sinh đọc
và nêu nội dung của tờ báo vừa đọc. - HS lắng nghe và nêu nội
? Nội dung đó cung cấp cho em thông tin gì? dung câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết luyện nói và nghe
hôm nay, các em sẽ kể lại một câu chuyện hoặc đọc lại
một bài thơ, bài văn, bài báo mà các em đã đọc ở nhà về
sách và thư viện, về những người ham đọc sách, biết vận
dụng những điều bổ ích học được trong sách vào cuộc
sống. Sau đó, chúng ta sẽ cùng trao đổi về câu chuyện
hoặc bài thơ, bài văn, bài báo mà các em đã kể (đọc) lại
và được nghe bạn kể (đọc) lại.
2. Thực hành nói
- Mục tiêu:
+ Biết nói (kể) về câu chuyện (bài văn, bài thơ) đã đọc đúng chủ đề yêu cầu (tình cảm gia
đình).
+ Bộc lộ được cảm xúc về câu chuyện (bài văn, bài thơ) đã đọc, thể hiện lời nói và giọng
điệu (đọc) phù hợp.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Chuẩn bị.
-Đọc yêu cấu bài tập 1,2

!Cho biết các em sẽ kể chuyện gì (đọc bài thơ, bài văn,


bài báo gì)? Chuyện (bài) đó nói về ai.

thuvienhoclieu.com Trang 196


thuvienhoclieu.com

- GV nhận xét, tuyên dương, gợi ý để HS chọn câu 2-3 HS


chuyện.
Hoạt động 2. Trao đổi về nội dung câu chuyện (bài
thơ, bài văn)
1. Giới thiệu trong nhóm
- Yêu cầu HS giới thiệu cho bạn bên cạnh về câu chuyện
(hoặc bài thơ, bài văn đã đọc) theo gợi ý - HS đọc yêu cầu
+ Tên câu chuyện (hoặc bài thơ, bài văn) đó là gì? Tác giả - Làm việc theo nhóm 4: Trao
là ai? đổi với các bạn trong nhóm về
+ Nội dung chính của câu chuyện (hoặc bài thơ, bài văn) nội dung câu chuyện mà mình
nói về điều gì? thích nhất
+ Cảm xúc của em khi đọc câu chuyện (hoặc bài thơ, bài
văn) đó thể nào?
1.2. Giới thiệu trước lớp
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
-Gọi 5 - 7 HS kết hợp giới thiệu và đọc hoặc kể lại câu
chuyện (đọc bài thơ, bài văn) mà mình đã chọn. 5 -7 HS giới thiệu trước lớp
(Cố gắng sắp xếp để có cả truyện kể, thơ (hoặc văn bản - Cả lớp nhận xét
thông tin, văn bản miêu tả).
- GV động viên HS kể; cho phép các em nhìn sách khi
không nhớ một số chi tiết.
- GV và các bạn trong lớp nhận xét và khen ngợi bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV cho Hs xem video của học sinh nơi khác giới thiệu - HS quan sát video.
về câu chuyện, bài thơ, bài văn mình thích

thuvienhoclieu.com Trang 197


thuvienhoclieu.com

- GV trao đổi những về nội dung các câu chuyện, bài thơ,
bài văn đó - HS cùng trao đổi về câu
- GV giao nhiệm vụ HS: Về nhà kể lại câu chuyện, bài chuyện được xem.
thơ, bài văn cho người thân nghe. Chuẩn bị cho tiết học - HS lắng nghe, về nhà thực
Góc sáng tạo. Mỗi HS đều mang một số sách từ tủ sách hiện.
riêng của các em ở nhà đến trưng bày trong “Ngày hội
đọc sách”.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

------------------------------------------------------------------

thuvienhoclieu.com Trang 198


thuvienhoclieu.com

Thứ , ngày tháng năm 2023


TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 4: MỖI LẦN CẦM SÁCH GIÁO KHOA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Thể
hiện được tình cảm, cảm xúc phù hợp với nội dung bài đọc. Tốc độ đọc khoảng 80 - 85
tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 3.
- Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu ý nghĩa của bài: tình cảm yêu mến của
bạn nhỏ trong bài thơ với thư viện trường.
- Cảm nhận được những hình ảnh đẹp trong bài thơ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm);
- NL tự chủ và tự học (tự giải quyết nhiệm vụ học tập).
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Phẩm chất chăm chỉ:Bồi dưỡng tinh thần tự học, tự đọc sách.
- Phẩm chất trách nhiệm: Ý thức giữ gìn, bảo quản sách.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe và hát theo bài hát do mình tự - Múa và hát theo nhạc.
chọn.
- GV giới thiệu bài: Trong tiết luyện nói và nghe hôm Nghe
nay, các em sẽ kể lại một câu chuyện hoặc đọc lại
một bài thơ, bài văn, bài báo mà các em đã đọc ở nhà
về sách và thư viện, về những người ham đọc sách,

thuvienhoclieu.com Trang 199


thuvienhoclieu.com

biết vận dụng những điều bổ ích học được trong sách
vào cuộc sống. Sau đó, chúng ta sẽ cùng trao đổi về
câu chuyện hoặc bài thơ, bài văn, bài báo mà các em
đã kể (đọc) lại và được nghe bạn kể (đọc) lại.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa
phương dễ viết sai, VD: rưng rưng, đạn bom, khoai nướng, khao khát, nâng niu
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: hầm kèo, mũ rơm, tiếng gà gáy, bậc tài danh, bài
o a,…
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: tình cảm yêu mến của bạn nhỏ trong bài thơ với thư
viện trường.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số câu thơ hay, hình ảnh đẹp.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu bài thơ.( Giọng đọc khoan thai, tha
thiết, cảm động. Nhấn giọng, gây ấn tượng ở các từ - HS lắng nghe cách đọc.
ngữ rưng rưng, một thời, mũ rơm, ủ vào, đắm, gieo
khao khát, nâng niu, đầu đời, nên người, nói lời ước
mơ,...)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (4 khổ)
+ Khổ 1: 4 câu đầu - HS nghe
+ Khổ 2: 4 câu tiếp
+ Khổ 3: 4 câu tiếp
+ Khổ 4: 4 câu còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo từng khổ. 4 HS
- Luyện đọc từ khó: rưng rưng, một thời, mũ rơm, ủ Nối tiếp
vào, đắm, gieo khao khát, nâng niu, đầu đời, nên
người, nói lời ước mơ,
- Luyện đọc câu:
Vững vàng trên đảo nhỏ/ - 2-3 HS đọc và nêu cách đọc đúng,

thuvienhoclieu.com Trang 200


thuvienhoclieu.com

Bồng súng gác biển trời/ diễn cảm.


Áo bạc nhàu nắng gió/
Chú mỉm cười rất tươi//
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc
khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4+ đại
- GV nhận xét các nhóm. diện các nhóm thi đọc.
- Nhận xét nhóm bạn

* Hoạt động 2: Đọc hiểu.


- GV mời HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 4 câu hỏi trong 4 HS + Cả lớp đọc thầm theo.
SGK.
- Đọc thầm bài đọc, suy nghĩ để trả lời CH tìm hiểu
bài N4
- HS báo cáo kết quả.
(GV có thể áp dụng biện pháp phỏng vấn.) Đại diện các nhóm trả lời, nhóm
- GV nhận xét, chốt khác nhận xét bổ xung.

Nghe và nhắc lại.


Câu 1: Bài thơ là lời của ai? (Bài thơ là của một - HS có thể nói là của ông, của bà,
người đã từng đi học. ) của bố,... GV giúp HS hoàn chỉnh
suy nghĩ.
Câu 2: Nhân vật trong bài thơ nhớ những kỉ niệm gì (Nhân vật trong bài thơ nhớ thời đi
thời đi học? học rất gian khổ: đội mũ rơm đi
học, học dưới hầm kèo vì đất nước
có chiến tranh; phải ăn khoai nướng
thay cơm vì đất nước còn nghèo;
nhớ những kỉ niệm rất đẹp như hàng
xoan rắc hoa tím trên đường. Nhân
vật trong bài thơ cũng nhớ đến
Câu 3: Tìm những câu thơ nói lên cảm nghĩ của nhân những quyển SGK thời đi học.)
vật ấy đối với sách giáo khoa đầu đời. (HS có thể nêu
các câu thơ trong bài thơ. GV giúp HS khái quát ý - SGK gắn bó với HS: Sách cùng ta

thuvienhoclieu.com Trang 201


thuvienhoclieu.com

của mỗi đội mũ rơm giữa trời.


- SGK dạy những kiến thức bổ ích:
Bao nhiêu kiến thức ở đời / Ủ vào
trang sách nuôi người lớn khôn.
- SGK chan chứa tình yêu thương
và những ước mơ đẹp: Sách đằm lời
mẹ ru con /Gieo khao khát để vẹn
tròn tương lai.
Câu 4: Nhân vật trong bài thơ mong muốn điều gì ở - SGK giúp HS thành tài: Bậc tài
con cháu? danh cũng từ bài o, a.
!Nêu nội dung bài thơ -Mong SGK giúp con cháu nên
người.
- GV chốt: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến của - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy
bạn nhỏ trong bài thơ với thư viện trường. nghĩ của mình.

- 2-3 HS nhắc lại. Lớp đọc thầm


* Hoạt động 3: Đọc nâng cao.
!Luyện đọc diễn cảm bài thơ
(Chú ý hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những dòng -Luyện đọc cá nhân và thi đọc
thơ nối ý với nhau, nhấn giọng từ ngữ quan trọng và
thể hiện tình cảm, cảm xúc phù hợp khi đọc. VD,
nghỉ hơi nhanh hơn ở những vị trí đánh dấu * sau
đây:
Mỗi lần cầm sách giáo khoa/
Rưng rưng lại nhớ tuổi hoa đến trường.
Bao nhiêu kiến thức ở đời/
Ủ vào trang sách nuôi người lớn khôn.
Sách đằm lời mẹ ru con/
Gieo khao khát để vẹn tròn tương lai.
Tuổi thơ ấu đã lùi xa/
Càng nâng niu sách giáo khoa đầu đời.
4. Vận dụng.

thuvienhoclieu.com Trang 202


thuvienhoclieu.com

- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
?Em có cảm nhận như thế nào khi đọc bài thơ? + Nối tiếp trả lời các câu hỏi theo
? Em có hay đọc sách không?Em thích đọc cuốn sách suy nghĩ của cá nhân.
nào nhất.
? Em thường đọc sách ở đâu( ở nhà, thư viện,...)
? Em học được gì sau mỗi lần đọc xong một cuốn
sách
- Nhận xét, tuyên dương, giáo dục lòng yêu sách và - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
trân trọng giữ gìn sách cho HS cho HS
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

------------------------------------------------------------------

Thứ , ngày tháng năm 2023


TIẾNG VIỆT:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: SÁCH VÀ THƯ VIỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Kể được một số sách đã đọc theo đúng loại sách; xếp được các từ ngữ đã cho vào
nhóm thích hợp.

thuvienhoclieu.com Trang 203


thuvienhoclieu.com

- Viết được đoạn văn kể chuyện đến thư viện đọc sách hoặc mượn sách, trong đoạn
văn sử dụng được các từ ngữ phù hợp về thư viện và hoạt động ở thư viện.
- Viết được đoạn văn kể chuyện đến thư viện đọc sách hoặc mượn sách, trong đoạn
văn sử dụng được các từ ngữ phù hợp về thư viện và hoạt động ở thư viện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (biết thảo luận nhóm để làm BT 1, BT 2).
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: viết được đoạn văn
với các từ về thư viện và hoạt động thư viện).
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Phẩm chất chăm chỉ: Bồi dưỡng lòng ham thích đọc sách, có ý thức đến thư viện
thường xuyên để đọc sách.
- Phẩm chất trách nhiệm: Ý thức giữ gìn, bảo quản sách, thư viện.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho học sinh chơi trò chơi ( do mình tự - Chơi trò chơi theo sự điều khiển của
chọn) quản trò.
- Giới thiệu bài: Trong gần hai tuần qua, các - Nghe và cảm nhận
em đã được đọc và nghe nhiều câu chuyện, bài
thơ về sách và thư viện. Hôm nay, chúng ta sẽ
tìm hiểu thêm về các từ ngữ liên quan đến đề
tài này. Qua bài học, các em sẽ được mở rộng
vốn từ, vốn hiểu biết và thêm quý trọng sách,
có ý thức sử dụng thư viện.
2. Khám phá
- Mục tiêu:
+ Kể tên được một số quyển sách đã đọc
+ Sắp xếp được các từ ngữ cho trước vào nhóm thích hợp.
+ Viết được đoạn văn kể chuyện em đến đọc sách hoặc mượn sách ở thư viện

thuvienhoclieu.com Trang 204


thuvienhoclieu.com

* Hoạt động 1: Kể tên một số quyển sách đã


đọc.
Bài 1: kể tên một số quyển sách em đã học -1 HS đọc BT 1; cả lớp đọc thầm.
a.Truyện c. Sách giáo khoa
b. Thơ d.Sách phổ biến kiến thức
GV mời N2
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV mời một vài HS trả lời các câu hỏi trước
lớp. - Các HS khác nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, sửa lỗi (nếu có), giúp HS nêu
đáp án đúng.
Hoạt động 2: Xếp từ ngữ vào nhóm thích
hợp

- Đọc yêu cầu


- N2+ VBT

- GV mời một vài HS trả lời các CH trước lớp.


-1-2 HS đọc.
- GV nhận xét, sửa lỗi (nếu có) và nêu đáp án
- Các HS khác nhận xét, góp ý.
đúng:
+ Hoạt động của thư viện: trưng bày sách, giới
- Nghe, cảm nhận
thiệu sách, bảo quản sách, phân loại sách, cho
mượn sách.
-Nối tiếp đọc lại đáp án
+ Hoạt động của em ở thư viện: đọc sách,
mượn sách, trả sách.
+ Nhận xét của em về sách: hay, thú vị, hấp
dẫn, bổ ích.
Hoạt động 3: Viết đoạn văn (BT 3)
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu kể
chuyện em đến đọc sách hoặc mượn sách ở thư
viện.
- GV giao nhiệm vụ cho viết đoạn văn vào vở
-1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm theo.

thuvienhoclieu.com Trang 205


thuvienhoclieu.com

-Trình bày đoạn văn đã viết trước lớp.


- GV nhận xét, sửa lỗi (nếu có), giúp HS hoàn
chỉnh đoạn văn. -Làm bài các nhân vào vở

2-4 HS đọc. Các HS khác nhận xét, góp


ý.

4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức
và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
+ Cho HS nói một câu về một việc làm của
người thân trong gia đình nhân ngày sinh nhật - HS nói trước lớp
của mình VD: Sinh nhật em, mẹ mua cho em một
- Nhận xét, tuyên dương đôi giày rất đẹp...
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
( Chuẩn bị sách truyện để thực hiện hoạt động
“Ngày hội đọc sách” ở tiết sau)
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

TIẾNG VIỆT
GÓC SÁNG TẠO : NGÀY HỘI ĐỌC SÁCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.

thuvienhoclieu.com Trang 206


thuvienhoclieu.com

- Biết thuyết trình và trả lời CH của người tham quan về các sản phẩm và gian sách
của tổ.
2. Năng lực chung.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác (biết thuyết trình và trả lời CH của người
tham quan gian sách);
- Năng lực tự chủ và tự học (chủ động thực hiện các HĐ kể chuyện, đọc thơ, biểu diễn
văn nghệ trong ngày hội sách).
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (tham gia tổ chức ngày hội sách).
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đến thư viện đọc sách.
- Phẩm chất trách nhiệm: Ý thức vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
? Em có hay đến thư viện đọc sách không?
? Cuốn sách em hay đọc nhất là cuốn sách 2-3 HS nói, HS khác nhận xét.
nào? Hãy kể lại nội dung em đọc đươc.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: + Trưng bày và giới thiệu được gian sách (bàn sách) của tổ.
+ Thuyết trình, tổ chức các hoạt động phối hợp
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
HĐ 1: Trưng bày gian sách (bàn sách)
của tổ

thuvienhoclieu.com Trang 207


thuvienhoclieu.com

!Trưng bày gian sách của tổ


Mỗi tổ trưng bày ở một bàn: Làm việc theo nhóm 9
+ Những quyển sách từ tủ sách của HS
trong tổ.
+ Các bài viết của HS trong tổ từ đầu năm
học (bài tập làm văn, bài thơ, nhật kí,...)
đóng thành quyển sách.
HĐ 2: Thuyết trình, tổ chức các hoạt
động phối hợp
- Các tổ cử người thuyết trình về gian sách
(bàn sách) của tổ mình; trả lời CH của các - HS trong tổ chủ động phân công nhau
bạn, thầy cô và phụ huynh HS đến tham kể chuyện, đọc thơ hoặc biểu diễn văn
quan. nghệ tại gian sách của tổ mình. Nếu
không gian trưng bày hẹp, các gian sách
- Nếu có các GV trong trường và phụ huynh ở quá gần nhau thì các tổ thoả thuận luân
HS tham dự, GV mời một thầy cô hoặc phụ phiên biểu diễn.
huynh HS phát biểu động viên HS trong lớp.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu
dương những HS, nhóm HS hoàn thành tốt
BT. Nhắc HS thực hiện tự đánh giá ở nhà
(trang 61 – 62, SGK).

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:


.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

TỰ ĐÁNH GIÁ
(GV hướng dẫn HS tự đánh giá ở nhà)
1. Học sinh làm bài tập ở mục A vào vở bài tập, sau đó tự nhận xét (mục B)

thuvienhoclieu.com Trang 208


thuvienhoclieu.com

2. Đáp án bài tập mục A


Câu 1 (1 điểm): Ý d đúng.
Câu 2: (2 điểm): Ý c đúng
Câu 3 (2 điểm): Các ý a, b, d đúng.
3. Tự nhận xét
Câu 2 (2 điểm): Ý đúng.
Câu 4 (5 điểm): HS tự làm.
GV hướng dẫn HS tự cho điểm, sau đó tự nhận xét:
1. Em đạt yêu cầu ở mức nào (giỏi, khá, trung bình hay chưa đạt)?
Gợi ý:
a) Giỏi: từ 9 đến 10 điểm.
b) Khá: từ 7 đến 8 điểm.
c) Trung bình: từ 5 đến 6 điểm.
d) Chưa đạt: dưới 5 điểm.
TUẦN 9
TIẾNG VIỆT
Tiết 57: Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS, HS đọc diễn cảm
trôi chảy, đạt tốc độ 75-80 tiếng/phút, học thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã học
thuộc lòng trong nửa đầu học kì I.
- Tự đọc (đọc thầm) đoạn văn Vườn rau trong nhà. Hiểu nội dung của đoạn
văn: giới thiệu cách trồng rau đơn giản, có thể thực hiện tại nhà.
- Ôn luyện về danh từ. HS biết tìm các danh từ trong đoạn văn.
- Ôn luyện về dấu gạch ngang. HS biết tác dụng của dấu gạch ngang trong câu.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm).
- NL tự chủ và tự học (trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu).
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia vận dụng viết đoạn văn.

thuvienhoclieu.com Trang 209


thuvienhoclieu.com

- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước (yêu thiên nhiên, đất nước).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính; phiếu viết tên các bài tập đọc (hoặc in sẵn các
đoạn văn cần đọc) và 1 câu hỏi đọc hiểu; phiếu viết yêu cầu đọc thuộc lòng (tên các
khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). Có thể chọn văn bản đọc trong SGK Tiếng Việt 4, tập
một hoặc văn bản ngoài SGK.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(5 phút)
a.Mục tiêu: + Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái trước tiết học.
+ Ôn tập những bài thơ đã được học thuộc ở nửa đầu học kì I.
b.Cách tiến hành - Học sinh lắng nghe giáo viên phổ
- Tổ chức trò chơi truyền điện. biến luật chơi.
- Luật chơi: GV sẽ đọc một câu thơ bất kì, sau đó xì
điện cho một bạn ngẫu nhiên để đọc tiếp câu thơ tiếp
theo, tương tự xì điện cho bạn tiếp theo cho đến khi
hết bài thơ. Hết một bài thơ sẽ chuyển qua bài thơ - Học sinh chơi nghiêm túc và
khác. đúng luật chơi.
- Tổ chức, hướng dẫn học sinh đọc các bài thơ: Tuổi - Học sinh lắng nghe.
Ngựa, Lên rẫy, Cau. - HS chuẩn bị sách vở và đồ dùng
- GV tổng kết trò chơi, khen thưởng những bạn chơi học tập.
xuất sắc.
- GV giới thiệu bài mới
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (18 - 20 phút)
a.Mục tiêu: + Đọc đúng, trôi chảy và đảm bảo tốc độ bài đọc.
+ Trả lời được các câu hỏi đọc hiểu, nắm được nội dung bài.
+ Xác định được các danh từ trong đoạn văn, vận dụng viết đoạn văn theo yêu
cầu.
b. Cách tiến hành
1. Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng,
học thuộc lòng
- GV kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài tập

thuvienhoclieu.com Trang 210


thuvienhoclieu.com

đọc có độ dài 75-80 tiếng trong các văn bản đã học ở


học kì I hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ
đọc 75-80 tiếng/phút. Biết ngừng, nghỉ sau các dấu
câu, giữa các cụm từ.
- Kiểm tra học thuộc lòng các khổ thơ hoặc bài thơ
cần học thuộc trong nửa đầu học kì I: Tuổi Ngựa, Lên
rẫy, Cau, Mỗi lần cầm sách giáo khoa.
- GV căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời gian
hợp lý để mỗi giờ kiểm tra được một số HS. Trong
tiết 1, đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc
lòng của khoảng 20% số HS trong lớp.
+ Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc hoặc
đọc thuộc lòng kèm CH đọc hiểu. - Học sinh bốc thăm, đọc các bài
+ HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải đọc đọc theo hướng dẫn của GV.
hết); trả lời câu hỏi đọc hiểu. - HS trả lời các câu hỏi đọc hiểu
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. HS đọc chưa đạt theo YC của GV.
sẽ tiếp tục ôn luyện và kiểm tra lại. - HS đọc chưa đạt sẽ tiếp tục ôn
2. Hoạt động 2: Đọc hiểu và luyện tập luyện và kiểm tra lại.
2.1. Làm việc độc lập
Trong khi chờ đợi đến lượt kiểm tra đọc thành tiếng
và học thuộc lòng. Mỗi HS tự đọc thầm đoạn văn - Học sinh luyện đọc như giáo viên
Vườn rau trong nhà và làm vào VBT các BT trong đã hướng dẫn.
SGK.
2.2 Báo cáo kết quả làm bài tập
- Kết thúc HĐ kiểm tra đọc thành tiếng và học thuộc
lòng, GV hướng dẫn HS chữa bài tập.
- Mời 1 vài HS đọc nối tiếp đoạn văn Vườn rau trong
nhà (1 lượt). - HS đọc nối tiếp đoạn văn Vườn
- Mời một vài HS báo cáo kết quả làm bài tập. Có thể rau trong nhà (1 lượt).
tổ chức thi giữa các tổ hoặc các nhóm, các bàn, nếu - HS báo cáo kết quả làm bài tập.
có thời gian; viết đoạn văn (BT3). - HS nhận xét, bổ sung phần đáp
Đáp án: án.

thuvienhoclieu.com Trang 211


thuvienhoclieu.com

(1) Các danh từ trong bài đọc:


a) Chỉ các loại rau (hành, tỏi, cải thìa, cần tây, rau
mùi).
b) Chỉ các bộ phận của cây rau (gốc, rễ, chồi).
c) Chỉ các vật có thể dùng để trồng rau (li, bình, vỏ
hộp, chậu).
(2) HS đọc đoạn văn đã viết; xác định ít nhất 1 danh - HS lắng nghe, sửa lỗi.
từ trong đoạn văn đó. GV nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. (1 -2 phút)
a. Mục tiêu
Thông qua hoạt động, HS rèn luyện và tiếp tục phát
triển kĩ năng nêu ý kiến và bảo vệ ý kiến của mình.
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS chia sẻ với nhau về một món ăn - HS chia sẻ cho nhau nghe về cảm
trong bếp ăn bán trú mà em thích nhất (hoặc một cây nhận của mình.
trong vườn trường em)
- GV nhắc những HS kiểm tra đọc thành tiếng chưa - HS chuẩn bị để kiểm tra lại vào
đạt chuẩn bị để kiểm tra lại vào buổi sau. buổi sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

TIẾNG VIỆT
Tiết 58: Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS, HS đọc
trôi chảy, đạt tốc độ 75-80 tiếng/phút, học thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã học
thuộc lòng trong nửa đầu học kì I.
- Đọc hiểu đoạn văn Làng lụa Vạn Phúc. HS đọc trôi chảy, hiểu nội dung bài

thuvienhoclieu.com Trang 212


thuvienhoclieu.com

đọc. Hiểu ý nghĩa của đoạn văn: giới thiệu làng lụa Vạn Phúc, một làng nghề truyền
thống ở miền Bắc Việt Nam.
- Ôn luyện về danh từ riêng. HS biết tìm các danh từ riêng trong đoạn văn, biết
viết hoa các danh từ riêng trong câu.
- Ôn luyện về từ Hán Việt. HS nhận biết nghĩa của một số từ Hán Việt.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm).
- NL tự chủ và tự học (trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu).
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước (yêu quê hương, đất nước).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính; phiếu viết tên các bài tập đọc (hoặc in sẵn các
đoạn văn cần đọc) và 1 câu hỏi đọc hiểu; phiếu viết yêu cầu đọc thuộc lòng (tên các
khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). Có thể chọn văn bản đọc trong SGK Tiếng Việt 4, tập
một hoặc văn bản ngoài SGK.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(5 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái trước tiết học kết hợp
kiến thức cũ.
b. Cách tiến hành:
- Tổ chức trò chơi “Đoán tên cây rau qua mô tả”.
- Luật chơi: GV chọn 2-3 bạn để mô tả đặc điểm con - Học sinh lắng nghe giáo viên phổ
cây rau mà giáo viên đưa ra. Nhiệm vụ của các bạn biến luật chơi.
còn lại là đoán tên con rau đó và ghi vào bảng con. Ai
có nhiều kết quả nhanh nhất và đúng nhất sẽ nhận
được phần thưởng của giáo viên.
- Tổ chức, hướng dẫn học sinh chơi.
- GV tổng kết trò chơi, khen thưởng những bạn chơi - Học sinh chơi nghiêm túc và
xuất sắc. Nếu còn thời gian, có thể cho HS 1 HS nói đúng luật chơi.
về cây rau mà em thích. - Học sinh lắng nghe. HS có thể

thuvienhoclieu.com Trang 213


thuvienhoclieu.com

- GV giới thiệu bài mới nói về cây rau mà em thích.


- HS chuẩn bị sách vở và đồ dùng
học tập.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: + Đọc đúng, trôi chảy và đảm bảo tốc độ bài đọc.
+ Trả lời được các câu hỏi đọc hiểu, nắm được nội dung bài.
+ Chép lại được câu văn và viết hoa các danh từ riêng.
b. Cách tiến hành:
1. Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng,
học thuộc lòng
- GV kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài tập
đọc có độ dài 75-80 tiếng trong các văn bản đã học ở
học kì I hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ
đọc 75-80 tiếng/phút. Biết ngừng, nghỉ sau các dấu
câu, giữa các cụm từ.
- Kiểm tra học thuộc lòng các khổ thơ hoặc bài thơ
cần học thuộc trong nửa đầu học kì I.
- GV căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời gian
hợp lý để mỗi giờ kiểm tra được một số HS. Trong
tiết 1, đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc
lòng của khoảng 20% số HS trong lớp.
+ Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc hoặc - Học sinh bốc thăm, đọc các bài
đọc thuộc lòng kèm CH đọc hiểu. đọc theo hướng dẫn của GV.
+ HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải đọc - HS trả lời các câu hỏi đọc hiểu
hết); trả lời câu hỏi đọc hiểu. theo YC của GV.
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. HS đọc chưa đạt - HS đọc chưa đạt sẽ tiếp tục ôn
sẽ tiếp tục ôn luyện và kiểm tra lại. luyện và kiểm tra lại.
2. Hoạt động 2: Đọc hiểu và luyện tập
2.1. Làm việc độc lập
Trong khi chờ đợi đến lượt kiểm tra đọc thành tiếng - Học sinh luyện đọc như giáo viên
và học thuộc lòng. Mỗi HS tự đọc thầm bài Làng lụa đã hướng dẫn.
Vạn Phúc và làm vào VBT các BT trong SGK.

thuvienhoclieu.com Trang 214


thuvienhoclieu.com

2.2 Báo cáo kết quả làm bài tập


Kết thúc HĐ kiểm tra đọc thành tiếng và học thuộc
lòng, GV hướng dẫn HS chữa bài tập.
- Mời 1 vài HS đọc nối tiếp bài Làng lụa Vạn Phúc (1 - HS đọc nối tiếp đoạn văn Làng
lượt). lụa Vạn Phúc (1 lượt).
- Mời một vài HS báo cáo kết quả làm bài tập. Có thể - HS báo cáo kết quả làm bài tập.
tổ chức thi giữa các tổ hoặc các nhóm, các bàn, nếu - HS nhận xét, bổ sung phần đáp
có thời gian. án.
Đáp án:
(1) Các danh từ riêng trong đoạn văn: Vạn Phúc, Hà
Đông, Hà Nội, Nhuệ, Nguyễn.
(2) Ghép các từ ở bên A với nghĩa phù hợp ở bên B:
a-4, b-1, c-2, d-3. - HS chép lại.
(3) Chép lại câu, viết hoa các danh từ riêng: Đà Lạt là
thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng, nằm trên cao nguyên
Lâm Viên, thuộc khu vực Tây Nguyên của Việt Nam.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, sửa lỗi.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. (1 -2 phút)
a. Mục tiêu
Thông qua hoạt động, HS rèn luyện và tiếp tục phát
triển kĩ năng nêu ý kiến.
b. Cách tiến hành
+ Hãy kể tên các làng nghề truyền thống của quê - HS chia sẻ cá nhân.
hương, của đất nước mà em biết?
- GV giới thiệu thêm (có thể cho xem hình ảnh, - HS lắng nghe.
video)
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc những HS kiểm tra đọc thành tiếng chưa - HS chưa đạt chuẩn bị để kiểm tra
đạt chuẩn bị để kiểm tra lại vào buổi sau. lại vào buổi sau.
V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 215


thuvienhoclieu.com

TIẾNG VIỆT
Tiết 59: Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS, HS đọc
trôi chảy, đạt tốc độ 75-80 tiếng/phút, học thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã học
thuộc lòng trong nửa đầu học kì I.
- Ôn luyện về dấu ngoặc kép. HS nhận biết các dấu ngoặc kép trong đoạn văn,
hiểu được tác dụng của dấu ngoặc kép, biết sử dụng dấu ngoặc kép khi viết đoạn văn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm).
- NL tự chủ và tự học (trả lời đúng các câu hỏi về dấu ngoặc kép trong đoạn
văn).
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia vận dụng viết đoạn văn.
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm (tìm hiểu về các bộ phim phù hợp
với lứa tuổi).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính; phiếu viết tên các bài tập đọc (hoặc in sẵn các
đoạn văn cần đọc) và 1 câu hỏi đọc hiểu; phiếu viết yêu cầu đọc thuộc lòng (tên các
khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). Có thể chọn văn bản đọc trong SGK Tiếng Việt 4, tập
một hoặc văn bản ngoài SGK. Link video cho phần Khởi động:
https://www.youtube.com/watch?v=iIO3YgODjJU&t=9s
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(5 phút)
a. Mục tiêu: + Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái trước tiết học.
+ Tìm hiểu về bộ phim Chú khủng long tốt bụng.
b. Cách tiến hành:
- GV cho HS xem video trailer bộ phim hoạt hình - Học sinh chú ý quan sát và nắm
Chú khủng long tốt bụng theo link. thông tin.

thuvienhoclieu.com Trang 216


thuvienhoclieu.com

- GV hỏi học sinh về những điều đã nắm được sau khi - Học sinh trình bày những hiểu
xem video. biết của mình.
- GV giới thiệu bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: + Đọc đúng, trôi chảy và đảm bảo tốc độ bài đọc.
+ Trả lời được các câu hỏi trong bài.
+ Xác định được tác dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn văn, vận dụng viết
đoạn văn theo yêu cầu.
1. Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng,
học thuộc lòng
- Kiểm tra học thuộc lòng các khổ thơ hoặc bài thơ
cần học thuộc trong nửa đầu học kì I.
- GV căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời gian
hợp lý để mỗi giờ kiểm tra được một số HS. Trong
tiết 1, đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc
lòng của khoảng 20% số HS trong lớp.
+ Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc hoặc - Học sinh bốc thăm, đọc các bài
đọc thuộc lòng kèm CH đọc hiểu. đọc theo hướng dẫn của GV.
+ HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải đọc - HS trả lời các câu hỏi đọc hiểu
hết); trả lời câu hỏi đọc hiểu. theo YC của GV.
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. HS đọc chưa đạt - HS đọc chưa đạt sẽ tiếp tục ôn
sẽ tiếp tục ôn luyện và kiểm tra lại. luyện và kiểm tra lại.
2. Hoạt động 2: Đọc hiểu và luyện tập
2.1. Làm việc độc lập
Trong khi chờ đợi đến lượt kiểm tra đọc thành tiếng - Học sinh luyện đọc như giáo viên
và học thuộc lòng. Mỗi HS tự đọc thầm đoạn văn đã hướng dẫn.
trong tiết 3 trang 65 trong SGK TV tập 1 và làm vào
VBT các BT trong SGK.
2.2 Báo cáo kết quả làm bài tập
Kết thúc HĐ kiểm tra đọc thành tiếng và học thuộc
lòng, GV hướng dẫn HS chữa bài tập.
- Mời 1 vài HS đọc nối tiếp bài đoạn văn (1 lượt). - HS đọc nối tiếp bài đoạn văn (1

thuvienhoclieu.com Trang 217


thuvienhoclieu.com

- Mời một vài HS báo cáo kết quả làm bài tập. Có thể lượt).
tổ chức thi giữa các tổ hoặc các nhóm, các bàn, nếu - HS báo cáo kết quả làm bài tập.
có thời gian. - HS nhận xét, bổ sung phần đáp
Đáp án: án.
(1) Dấu ngoặc kép trong đoạn văn: “Những mảnh
ghép cảm xúc”, “Chú khủng long tốt bụng”.
(2) Các dấu ngoặc kép trong đoạn văn trên được dùng
để đánh dấu tên của các bộ phim. - HS tự viết một đoạn văn ngắn.
(3) HS tự viết một đoạn văn ngắn kể về một bộ phim - HS đọc, chia sẻ, góp ý cho nhau.
hoạt hình đã xem, trong đó có sử dụng dấu ngoặc kép. - HS lắng nghe, sửa lỗi.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. (1 -2 phút)
a. Mục tiêu
Thông qua hoạt động, HS rèn luyện và tiếp tục phát
triển kĩ năng nêu ý kiến.
b. Cách tiến hành
+ Hãy chia sẻ về một bộ phim hoạt hình có các con - HS chia sẻ với nhau.
vật mà em yêu thích?
- GV tuyên dương, nhận xét tiết học.
- GV nhắc những HS kiểm tra đọc thành tiếng chưa - HS chưa đạt chuẩn bị để kiểm tra
đạt chuẩn bị để kiểm tra lại vào buổi sau. lại vào buổi sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

TIẾNG VIỆT
Tiết 60: Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS, HS đọc trôi chảy,
đạt tốc độ 75-80 tiếng/phút, học thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã học thuộc lòng
trong nửa đầu học kì I.

thuvienhoclieu.com Trang 218


thuvienhoclieu.com

- Nghe – viết đúng chính tả đoạn văn Nhà bác học Lê Quý Đôn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (nghiêm túc hoàn thành bài chính tả).
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm (Chăm chỉ rèn luyện chữ viết
và có ý thức hoàn thành các nhiệm vụ học tập).
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước (tự hào về các nhà bác học của đất nước).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính; phiếu viết tên các bài tập đọc (hoặc in sẵn các
đoạn văn cần đọc) và 1 câu hỏi đọc hiểu; phiếu viết yêu cầu đọc thuộc lòng (tên các
khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). Có thể chọn văn bản đọc trong SGK Tiếng Việt 4, tập
một hoặc văn bản ngoài SGK.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(5 phút)
a. Mục tiêu: + Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái trước tiết học.
b. Cách tiến hành:
- GV cho HS kể về nhà bác học của Việt Nam? - HS chia sẻ cá nhân.
- GV nhận xét, giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe, bổ sung.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: + Đọc đúng, trôi chảy và đảm bảo tốc độ bài đọc.
+ Trả lời được các câu hỏi trong bài.
+ Nghe viết đúng chính tả.
+ Sửa được một số lỗi chính tả thường gặp.
b. Cách tiến hành
1. Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng,
học thuộc lòng(8 - 10 phút)
- Kiểm tra học thuộc lòng các khổ thơ hoặc bài thơ
cần học thuộc trong nửa đầu học kì I.
- GV căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời gian
hợp lý để mỗi giờ kiểm tra được một số HS. Trong
tiết 1, đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc
lòng của khoảng 20% số HS trong lớp.

thuvienhoclieu.com Trang 219


thuvienhoclieu.com

+ Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc hoặc


đọc thuộc lòng kèm CH đọc hiểu. - Học sinh bốc thăm, đọc các bài
+ HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải đọc đọc theo hướng dẫn của GV.
hết); trả lời câu hỏi đọc hiểu. - HS trả lời các câu hỏi đọc hiểu
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. HS đọc chưa đạt theo YC của GV.
sẽ tiếp tục ôn luyện và kiểm tra lại. - HS đọc chưa đạt sẽ tiếp tục ôn
2. Hoạt động 2: Nghe – viết (18 – 20 phút) luyện và kiểm tra lại.
- GV đọc mẫu bài chính tả Nhà bác học Lê Quý Đôn.
- GV cho HS tập viết vào giấy nháp nháp một số từ
mà HS dễ viết sai. VD: nổi tiếng, lí thuyết, lớn nhất, - Học sinh đọc thầm theo.
nước ta,....(MB), từ nhỏ, để lại, bộ sách, Mỹ, vũ trụ,...
(MN) - HS tập viết vào giấy nháp nháp
- GV đọc, HS viết vào vở Luyện viết hoặc vở ô li: một số từ mà HS dễ viết sai.
GV đọc mỗi câu hoặc cụm từ 2 lần; đọc lại toàn bài
một lần cuối để HS rà soát lỗi.
- GV chiếu một số bài lên màn hình để HS rút kinh - HS viết vào vở Luyện viết hoặc
nghiệm, nếu có thời gian. vở ô li, HS rà soát lỗi.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. (1 -2 phút)


a. Mục tiêu
Thông qua hoạt động, HS rèn luyện và tiếp tục phát
triển kĩ năng nêu ý kiến.
b. Cách tiến hành
+ Ngoài Lê Quý Đôn, hãy kể về các nhà bác học - HS nêu hiểu biết của mình.
trong lịch sử đất nước Việt Nam mà em biết? - HS chia sẻ, bổ sung.
- GV tuyên dương, nếu HS không kể được GV có thể
giới thiệu thêm về: danh y Tuệ Tĩnh, nhà toán học Vũ - HS lắng nghe.
Hữu, Trạng lường Lương Thế Vinh,...
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc những HS kiểm tra đọc thành tiếng chưa - HS chưa đạt chuẩn bị để kiểm tra
đạt chuẩn bị để kiểm tra lại vào buổi sau. lại vào buổi sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

thuvienhoclieu.com Trang 220


thuvienhoclieu.com

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

TIẾNG VIỆT
Tiết 61: Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS, HS đọc trôi chảy,
đạt tốc độ 75-80 tiếng/phút, học thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã học thuộc lòng
trong nửa đầu học kì I.
- Nghe và kể lại được câu chuyện Cậu bé trung thực. Hiểu ý nghĩa của câu
chuyện: nên sống trung thực, thẳng thắn và tôn trọng luật lệ chung.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết kể chuyện và trao đổi cùng các bạn chủ động, tự
nhiên, tự tin; nhìn vào mắt người cùng trò chuyện.
- NL tự chủ và tự học: Trả lời đúng các CH đọc hiểu, nhận xét, đánh giá bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia vận dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính; phiếu viết tên các bài tập đọc (hoặc in sẵn các
đoạn văn cần đọc) và 1 câu hỏi đọc hiểu; phiếu viết yêu cầu đọc thuộc lòng (tên các
khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). Có thể chọn văn bản đọc trong SGK Tiếng Việt 4, tập
một hoặc văn bản ngoài SGK.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(5 phút)
a. Mục tiêu:
- GV cho HS ôn lại kiến thức cũ:
b. Cách tiến hành:
+ Hãy kể những điều em biết về nhà bác học Lê Quý - HS kể
Đôn? - HS lắng nghe, bổ sung.

thuvienhoclieu.com Trang 221


thuvienhoclieu.com

- GV nhận xét, củng cố kiến thức.


B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng,
học thuộc lòng(8 - 10 phút)
- GV căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời gian
hợp lý để mỗi giờ kiểm tra được một số HS. Trong
tiết 1, đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc
lòng của khoảng 20% số HS trong lớp.
+ Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc hoặc - Học sinh bốc thăm, đọc các bài
đọc thuộc lòng kèm CH đọc hiểu. đọc theo hướng dẫn của GV.
+ HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải đọc - HS trả lời các câu hỏi đọc hiểu
hết); trả lời câu hỏi đọc hiểu. theo YC của GV.
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. HS đọc chưa đạt - HS đọc chưa đạt sẽ tiếp tục ôn
sẽ tiếp tục ôn luyện và kiểm tra lại. luyện và kiểm tra lại.
2. Hoạt động 2: Kể chuyện(18 – 20 phút)
2.1. Nghe và kể chuyện trong nhóm
- GV kể (hoặc xem video) ba lần. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa gợi ý, HS - HS quan sát, HS kể lại câu
kể lại câu chuyện trong nhóm. chuyện trong nhóm.
- GV bao quát lớp.
2.2 Kể chuyện trước lớp
- YC HS kể chuyện trước lớp. - HS xung phong kể chuyện trước
- GV có thể áp dụng một số biện pháp kĩ thuật để giờ lớp.
kể chuyện sinh động (VD: thi kể chuyện giữa các tổ,
trò chơi Ô cửa bí mật,...)
2.3 Trao đổi về câu chuyện
- YC HS trả lời các câu hỏi. GV có thể áp dụng một - HS xung phong trả lời các câu
số biện pháp kĩ thuật để giờ kể chuyện sinh động hỏi.
(VD: thi kể chuyện giữa các tổ, trò chơi Ô cửa bí - HS nhận xét, bổ sung.
mật,...)
Đáp án:
a) Cậu bé là người thế nào? (Cậu bé là người trung

thuvienhoclieu.com Trang 222


thuvienhoclieu.com

thực và thẳng thắn)


b) Những chi tiết nào thể hiện tính cách tốt đẹp của
cậu bé? (Khi nhà vua khuyên cậu bé tới khu rừng cấm
để nhặt củi, cậu dứt khoát từ chối vì cho đó là phạm
luật. Cậu cũng thẳng thắn nhận xét rằng luật lệ không
công bằng)
c) Việc làm của cậu bé đã ảnh hưởng tới nhà vua như
thế nào? (Nhà vua thừa nhận lệnh cấm của mình
không công bằng và tuyên bố thay đổi luật lệ cho
công bằng hơn.)
d) Qua câu chuyện, em rút ra được điều gì? (Qua câu
chuyện, em hiểu được rằng trong mọi tình huống, cần - HS rút ra được bài học cho bản
phải trung thực, tôn trọng luật lệ chung và thẳng thắn thân.
góp ý nếu luật lệ chưa hợp lí.)
- GV nhận xét.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. (1 -2 phút)
a. Mục tiêu
Thông qua hoạt động, HS rèn luyện và tiếp tục phát
triển kĩ năng.
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS về nhà kể cho người thân nghe và - HS thực hiện theo yêu cầu.
trao đổi về câu chuyện Cậu bé trung thực.
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc những HS kiểm tra đọc thành tiếng chưa - HS chưa đạt chuẩn bị để kiểm tra
đạt chuẩn bị để kiểm tra lại vào buổi sau. lại vào buổi sau.
V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

TIẾNG VIỆT
Tiết 62: Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

thuvienhoclieu.com Trang 223


thuvienhoclieu.com

Sau bài học này, học sinh sẽ:


1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Đánh giá kĩ năng đọc hiểu, kiến thức tiếng Việt. HS hiểu bài đọc, trả lời được
câu hỏi.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết kể chuyện và trao đổi cùng các bạn chủ động, tự
nhiên, tự tin; nhìn vào mắt người cùng trò chuyện.
- NL tự chủ và tự học: Trả lời đúng các CH đọc hiểu, nhận xét, đánh giá bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia vận dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Ti vi, bài hát Baby Shark. VBT in đề hoặc phiếu bài tập.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(3 - 4 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế vui vẻ trước tiết học
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS nhảy múa bài hát Baby Shark. - HS hát kết hợp vận động.
- GV ổn định tổ chức.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: + Đọc hiểu được nội dung bài đọc.
+ Trả lời được các câu hỏi đọc hiểu có trong bài.
+ Nắm được cấu trúc bài đánh giá kĩ năng đọc hiểu, kiến thức thức Tiếng
Việt giữa kì I.
b. Cách tiến hành:
1. Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành hiểu, kiến
thức tiếng Việt(8 - 10 phút)
- GV cung cấp phiếu học tập cho HS về bài đọc Đi làm - HS làm việc cá nhân hoàn
nương. thành phiếu học tập.
- YC HS đọc bài, tìm hiểu một số từ khó. - HS đọc bài, nêu nghĩa của từ
mới.

thuvienhoclieu.com Trang 224


thuvienhoclieu.com

- YC HS tự hoàn thành bài. - HS tự hoàn thành câu hỏi.


Câu 1: Từ ngữ, hình ảnh nào trong bài đọc cho biết mọi - HS chữa bài.
người trong làng đều đi làm nương ? Tìm các ý đúng? *Câu 1: a, c

Câu 2: Những chi tiết nào trong bài đọc cho thấy cảnh
làm nương diễn ra ở miền núi? Tìm các ý đúng?
*Câu 2: a, c

Câu 3: Trên nương, mỗi người làm gì? Hoàn thành bảng
vào vở?

*Câu 3:
- Cụ già nhặt cỏ đốt lá.
- Người lớn đánh trâu ra cày.
- Bà mẹ tra ngô.
- Trẻ em tìm chỗ ven suối để
Câu 4: Tìm danh từ trong các câu sau:
bắc bếp thổi cơm.
Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu
- Em bé ngủ trên lưng mẹ.
ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
Câu 5: Qua câu cuối bài đọc, chúng ta thấy được điều gì?

*Câu 4: nương, người, việc,


người lớn, trâu, cụ già, cỏ, lá.

- GV nhận xét, đánh giá.


*Câu 5: b

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. (1 -2 phút)


a. Mục tiêu
Thông qua hoạt động, HS rèn luyện và tiếp tục phát triển

thuvienhoclieu.com Trang 225


thuvienhoclieu.com

kĩ năng.
b. Cách tiến hành
+ Hãy kể các hoạt động thể hiện tình cảm gắn bó, thân - 1 số HS kể.
thiết trong gia đình em, xóm em ?
- GV tuyên dương, nhận xét tiết học.
- GV dặn dò HS chuẩn bị bài viết. - HS chuẩn bị bài viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

TIẾNG VIỆT
Tiết 63: Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 7)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, học sinh sẽ:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Đánh giá kĩ năng viết. HS viết được đơn xin nghỉ buổi sinh hoạt ngoại khóa
vì lí do sức khỏe hoặc đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Uy-li-am trong câu
chuyện “Người thu gió” đã học ở Bài 4; ít mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học (Tự hoàn thành bài viết).
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác (chia sẻ bài viết trước lớp).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: VBT in đề hoặc phiếu bài tập.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, vở Tập làm văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(1 – 2 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế vui vẻ trước tiết học
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS nhảy múa bài hát Pikachu - HS hát kết hợp vận động.
- GV ổn định tổ chức.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(18 - 20 phút)

thuvienhoclieu.com Trang 226


thuvienhoclieu.com

a. Mục tiêu: + Viết được bức thư hoàn chỉnh hoặc bài văn tả con vật.
+ Tự dò bài và chỉnh sửa các lỗi cơ bản.
b. Cách tiến hành:
- GV cho HS lựa chọn đề tài bài viết. - HS lựa chọn đề tài bài viết
- GV hướng dẫn HS nhắc lại bố cục của hai dạng bài - HS nhắc lại cấu trúc của hai kiểu
viết. bài viết.
- GV cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp.
- Tổ chức cho HS viết bài. - HS viết bài.
- Cho HS chia sẻ bài trước lớp. - HS chia sẻ bài trước lớp.
- GV nhận xét và đánh giá. - HS nhận xét.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. (3 -4 phút)
a. Mục tiêu
Thông qua hoạt động, HS rèn luyện và tiếp tục phát
triển kĩ năng.
b. Cách tiến hành
+ Do bị ốm mà em phải nghỉ học, em hãy nêu cách - 1-2 HS nêu cách viết.
bước để viết lá đơn xin phép cô giáo cho em nghỉ
buổi học ngày hôm đó.
- GV tuyên dương, nhận xét tiết học. - HS tìm hiểu và luyện tập thêm
- GV nhắc HS tìm hiểu và luyện tập thêm các bài đọc các bài đọc ở nhà.
ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

TUẦN 10
BÀI 6: ƯỚC MƠ CỦA EM
Bài đọc 1: Ở Vương quốc Tương Lai (2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


1. Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài (phiên âm)

thuvienhoclieu.com Trang 227


thuvienhoclieu.com

hoặc các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ đọc sai, viết sai; ngắt nghỉ
hơi đúng; thể hiện được tình cảm, cảm xúc phù hợp với nội dung bài đọc. Tốc độ đọc
khoảng 80-85 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu học kì I.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài đọc, biết tra sổ tay từ ngữ (từ điển) để hiểu nghĩa các
từ ngữ khác (nếu chưa hiểu). Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài đọc: Vở kịch thể hiện
ước mơ của các bạn nhỏ sáng chế ra nhiều máy móc hiện đại để cuộc sống con người
tốt đẹp hơn.
1.2. Năng lực văn học
- Yêu thích các nhân vật có những ước mơ đẹp trong vở kịch.
- Nhận biết cách trình bày của văn bản kịch so với văn bản truyện; biết cách đọc kịch.
2. Năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức và tham gia thảo luận nhóm, biết trình bày, báo
cáo kết quả công việc trước người khác
- NL tự chủ và tự học: Trả lời đúng các CH đọc hiểu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS có ước mơ về tương lai tươi đẹp của cuộc sống, khao khát biến ước ước
mơ thành hiện thức, có đầu óc tưởng tượng sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: SGK, bài giảng Power point, máy tính, ti vi.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KHỞI ĐỘNG - CHIA SẺ: Trò chơi “Hãy đoán ước mơ của tôi”
* Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- HS nắm được chủ điểm mới mà mình học.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hãy - HS lắng nghe cách chơi.
đoán ước mơ của tôi
- GV phổ biến cách chơi: HS vẽ tranh thể
hiện ước mơ của mình (Tranh vẽ có thể chỉ

thuvienhoclieu.com Trang 228


thuvienhoclieu.com

là những nét vẽ gợi ý đơn giản: viên phấn,


hình máy bay, ...). Sau đó, HS trao đổi tranh
và hỏi đáp với bạn để biết ước mơ của bạn
là gì.
- GV nêu luật chơi: Người hỏi chỉ được
dùng tối đa 5 câu hỏi theo kiểu “Có phải...
không?”. Người đáp chỉ được trả lời “Phải”
hoặc “Không”. Nếu vi phạm sẽ không được
chơi tiếp.
- GV tổ chức cho HS chơi thử. - HS tham gia chơi.
- GV tổ chức cho HS thực hành theo hình - HS làm việc các nhân, vẽ tranh thể
thức cá nhân - nhóm đôi hiện ước mơ của mình.
- HS làm việc nhóm 2, trao đổi về bức
tranh và hỏi - đáp về ước mơ của bạn.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp: GV tổ - 3-4 HS trao đổi trước lớp về ước mơ
chức cho HS trao đổi trước lớp về ước mơ của mình. HS khác lắng nghe
của em.
- Sau mỗi HS chia sẻ, GV hỏi HS: Em sẽ - HS khác có thể góp ý thêm về ước
làm gì để thực hiện ước mơ ấy? Em cần có mơ của bạn: Tại sao bạn lại ước mơ
sự hỗ trợ của ai để biến ước mơ của mình vậy? Ước mơ đó có thể thực hiện được
thành hiện thực? không?
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS hãy
nỗ lực để thực hiện được ước mơ của mình.
- GV giới thiệu chủ điểm, tranh chủ điểm, - HS lắng nghe và nắm được chủ điểm
giới thiệu các bài học trong chủ điểm. của tuần 10.
- GV giới thiệu bài đọc: Ở Vương quốc
Tương Lai, ghi bảng tên bài. - HS nhắc lại tên bài - ghi vở.
B. KHÁM PHÁ
* Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc văn bản kịch. Phát âm đúng các tên riêng
nước ngoài (phiên âm); từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai.
Ngắt nghỉ hơi đúng.

thuvienhoclieu.com Trang 229


thuvienhoclieu.com

- Hiểu được các từ ngữ trong bài đọc. Trả lời được các câu hỏi trong bài.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài đọc.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe GVđọc mẫu, phát hiện
giọng đọc của bài.
- Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn? - HS trả lời: chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Phần đầu màn kịch
+ Đoạn 2: Từ đầu ... Có chứ! Nó đâu?
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn lần - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp; HS
1, kết hợp luyện đọc từ ngữ khó. (Dự kiến: khác lắng nghe, nhận xét.
Tin-tin. Mi-tin, xứ sở, sáng chế, nó, trường - HS luyện đọc từ khó.
sinh, chiếc lọ xanh,...)
+ GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc
cho HS.
 GDHS: Đọc đúng từ ngữ, ngắt nghỉ hơi
phù hợp.
- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn lần - HS đọc nối tiếp đoạn; HS khác lắng
2, kết hợp giải nghĩa từ. nghe, nhận xét
+ GV cho HS đọc phần giải nghĩa từ trong + HS giải nghĩa một số từ ngữ khó
bài và giải nghĩa thêm một số từ ngữ khó. hiểu.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc trong nhóm.
đôi.
- Gọi các nhóm đọc bài. - 2-3 nhóm đọc bài; HS khác nghe,
+ GV nhận xét, tuyên dương HS. nhận xét.
- 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc; HS khác lắng nghe, nhận
xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 5 - Cả lớp đọc thầm theo.
câu hỏi.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài - 5 nhóm chuyên, mỗi nhóm trả lời 1
đọc, thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi tìm

thuvienhoclieu.com Trang 230


thuvienhoclieu.com

hiểu bài. Tổ chức cho HS hoạt động theo kĩ câu hỏi.


thuật mảnh ghép - Các nhóm ghép, thảo luận về cả 5
câu hỏi của bài.
- GV tổ chức cho 1 số nhóm ghép báo cáo - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
kết quả thảo luận luận; các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
+ Câu 1: Vở kịch có những nhân vật nào? - 1-2 HS trả lời; HS khác nhận xét.

+ Câu 2: Vì sao nơi diễn ra câu chuyện + HS nói theo suy nghĩ của mình
trong vở kịch được gọi là Vương quốc
Tương Lai?
+ Câu 3: Theo em, mỗi sáng chế của các - HS nói suy nghĩ cá nhân.
em bé ở Vương quốc Tương Lai sẽ làm cho
cuộc sống của con người tốt đẹp hơn như
thế nào?
+ Câu 4: Bạn thích sáng chế nào? Vì sao? + HS phát biểu tự do, theo cảm nhận
của mình.
VD:
- Tôi thích sáng chế ra đôi cánh xanh
để sáng chế ra nhiều máy móc hiện đại
phục vụ cho cuộc sống của con người
trên Trái Đất.
- Tôi thích sáng chế ra thuốc trường
sinh để con người trẻ mãi không già,
sống lâu trăm tuổi
- Tôi thích sáng chế ra cái máy dò tìm
kho báu để con người có thể tìm được
thật nhiều kho báu còn ẩn dẩu ở mọi
nơi,...
+ Câu 5: Cách trình bày một vở kịch có gì - Đại diện nhóm trả lời.
khác với những câu chuyện mà em đã đọc?
- Sau mỗi câu trả lời, GV tổ chức cho các - HS nhận xét.

thuvienhoclieu.com Trang 231


thuvienhoclieu.com

nhóm chuyên gia nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
- GV: Qua vở kịch muốn nói với chúng ta - 2-3 HS nêu; HS khác nhận xét, bổ
điều gì? sung.
- GV nhận xét, chốt lại ý nghĩa vở kịch.
- Mời HS nêu lại ý nghĩa bài. - 1-2 HS nêu.
- HS ghi ý nghĩa bài vào vở.
C. LUYỆN TẬP: Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Sau khi nắm được nội dung bài học, học sinh biết:
- Ngắt nghỉ hơi đúng; nhấn giọng từ ngữ quan trọng và thể hiện tình cảm, cảm xúc
phù hợp với nội dung bài đọc.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn 3 theo - 6 HS đọc nối tiếp theo hình thức
hình thức phân vai, chú ý HS thể hiện được phân vai; HS khác nhận xét.
tình huống kịch và cảm xúc của nhân vật.
- Tổ chức luyện đọc phân vai trong nhóm - HS luyện đọc trong nhóm bàn.
bàn.
- Gọi 2 nhóm HS thi đọc. - HS thi đọc.
- Tổ chức nhận xét. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc
hay nhất
- Gọi 1 HS đọc cả đoạn 3 - HS đọc
- GV nhận xét, tuyên dương.
D. VẬN DỤNG:
* Mục tiêu:
- HS nêu lại được nội dung, ý nghĩa của vở kịch.
- Nêu được những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối những người đã cho chúng ta
cuộc sống ấm no, hạnh phúc, văn minh như hôm nay.
- Có ý thức thực hiện những việc làm tốt cho gia đình, đất nước.
* Cách tiến hành:
- Nêu lại ý nghĩa vở kịch. - 2 HS nêu.
- Nêu cảm nhận của em khi học xong bài. - Trẻ em luôn có những phát minh,
sáng kiến rất sáng tạo,...
- Những mơ ước của các em đều rất đáng - HS nêu:

thuvienhoclieu.com Trang 232


thuvienhoclieu.com

trân trọng, nhưng cũng có những mơ ước + Không cần học mà vẫn học giỏi.
của các em viển vông, phi lí, không thể thực + Không cần làm việc mà vẫn giàu
hiện. Hãy kể những ước mơ như vậy? có,...
- GV giáo dục học sinh có những ước mơ - HS lắng nghe.
đẹp, có thể thực hiện được.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà đọc - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.
lại bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

TIẾNG VIỆT
Bài viết 1: Luyện tập tả cây cối
(Viết đoạn văn ở phần thân bài)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Viết được đoạn văn ở phần thân bài của bài văn tả cây cối theo 2 cách khác nhau: tả
một bộ phận của cây ở một thời điểm nhất định, tả một bộ phận của cây thay đổi ở
những thời điểm khác nhau. Chữ viết rõ ràng , mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp.
1.2. Năng lực văn học
- Bước đầu biết miêu tả các bộ phận của cây cối (theo trình tự thời gian hoặc không
gian phù hợp) một cách chân thực và sinh động.
2. Năng lực chung
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác: Trao đổi với bạn bè về suy nghĩ của bản thân.
- NL tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (quan sát đặc điểm của các
bộ phận của cây cối, chọn đề bài, viết đoạn văn)
- NL sáng tạo: Dựa vào những điều đã quan sát được để viết đoạn văn.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bài giảng điện tử, video, hình ảnh minh họa.

thuvienhoclieu.com Trang 233


thuvienhoclieu.com

- HS: SGK, Vở BTTV 4/ tập 2.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
+ Giới thiệu bài học hôm nay.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi TC: Tìm cây theo - HS khởi động.
đặc điểm
- GV hướng dẫn HS cách chơi: Một HS nêu - HS nghe GV phổ biến cách chơi.
những đặc điểm (mùa ra hoa, mùa thay lá, đặc
điểm hương vị,...) của cây; HS khác gọi được
tên của loài cây đó.
- GV tổ chức cho HS chơi thử. - 2 HS tham gia chơi thử
- GV tổ chức cho HS tham gia chơi - HS tham gia chơi
- GV và HS nhận xét, tuyên dương HS chơi
tốt.
- GV giới thiệu bài, ghi bảng tên bài. - HS nhắc lại tên bài, ghi vở
B. KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Bài tập 1
* Mục tiêu:
- HS biết xác định câu mở đoạn, tác dụng của câu mở đoạn trong đoạn văn
- Nắm được mối quan hệ giữa các câu trong đoạn văn với câu mở đoạn
- Phân biệt được sự khác nhau giữa miêu tả theo trình tự thời gian và trình tự không
gian
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1. - 1 HS đọc nội dung bài; cả lớp đọc
thầm theo.
+ Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS nêu yêu cầu BT1.
+ Hai đoạn văn tác giả tập trung miêu tả bộ - 1-2 HS nêu: tả hoa sầu riêng và tả
lá bàng.

thuvienhoclieu.com Trang 234


thuvienhoclieu.com

phận nào của cây?

- GV cho HS nêu những hiểu biết của mình về - 1 vài HS nêu.


2 lọai cây này
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 theo 3 câu hỏi - HS thực hiện thảo luận nhóm.
trong SGK.
- GV tổ chức cho đại diện các nhóm báo cáo - HS báo cáo kết quả; các nhóm khác
kết quả thảo luận nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, gợi ý cho HS (nếu cần):
+ Câu đầu tiên của mỗi đoạn văn cho biết điều - HS trả lời theo gợi ý của GV; HS
gì? khác nhận xét, bổ sung.
+ Tìm các từ ngữ miêu tả đặc điểm mùi
hương, màu sắc, hinh dáng của hoa sầu riêng.
+ Tìm các từ ngữ chỉ thời gian trong đoạn 2.
+ Cách miêu tả của bộ phận của cây ở 2 đoạn
văn có gì khác nhau?
+ GV chốt 2 cách miêu tả cây cối: Miêu tả - HS nhắc lại.
theo trình tự thời gian và trình tự không gian.
+ Thế nào là miêu tả theo trình tự thời gian? - HS nối tiếp phát biểu.
+ Thế nào là miêu tả theo trình tự không gian?
- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.

C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Bài tập 2
* Mục tiêu:
+ HS thực hành viết được đoạn văn theo yêu cầu.
+ HS trình được đoạn văn trước lớp.
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 2 - 2 HS đọc; cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề. - HS xác định yêu cầu của đề.
- GV gợi ý HS: Đề a chính là miêu tả cây theo
trình tự thời gian, đề b là miêu tả cây theo
trình tự không gian

thuvienhoclieu.com Trang 235


thuvienhoclieu.com

- GV cho HS chọn cây và trình tự miêu tả - HS nêu lựa chọn của mình.
- GV gọi HS nêu lại thể thức trình bày đoạn - 1-2 HS nêu.
văn
- GV tổ chức cho HS viết bài vào VBT TV. - HS thực hành theo hình thức cá
Khuyến khích HS có thể trang trí, tô màu nhân.
hoặc gắn tranh ảnh minh họa cho sinh động.
- GV quan sát và giúp đỡ HS.
Hoạt động 3: Báo cáo kết quả
- Mời một số HS báo cáo kết quả (nói miệng - HS đọc bài của mình; HS khác
hoặc chiếu những bài viết trang trí đẹp). nghe, quan sát và nhận xét.
- GV tổ chức cho HS tự đánh và đánh giá bạn. - HS tham gia tự đánh giá và đánh
- GV khen ngợi những đoạn viết hay, diễn đạt giá bạn.
lưu loát; sửa những bài biết còn lỗi về chính
tả, dùng từ, đặt câu,...
D. VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
* Cách tiến hành
+ Nêu lại các cách miêu tả cây cối? - 2-3 HS nhắc lại.
+ Sự khác nhau giữa các cách miêu tả cây
cối?
- Liên hệ, GD học sinh trồng, chăm sóc và - HS liên hệ.
bảo vệ cây xanh.
- GV nhận xét tiết học, tinh thần học tập của - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.
HS. Dặn dò các em chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

................................................................................................................................

KỂ CHUYỆN
Ở Vương quốc Tương Lai
(Luyện tập diễn kịch)

thuvienhoclieu.com Trang 236


thuvienhoclieu.com

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


1. Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Dựa vào nội dung câu chuyện đã học ở Bài đọc 1, thể hiện lại được câu chuyện Ở
Vương quốc Tương Lai theo vai (diễn kịch).
- Quan sát và biết nhận xét về màn kịch mà các bạn diễn.
- Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Biết trao đổi cùng các bạn, rút ra bài học về nội dung câu chuyện, hiểu ý nghĩa của
câu chuyện, về cách diễn kịch.
1.2. Năng lực văn học
- Bước đầu biết nhập vai và diễn kịch, biết thể hiện giọng nói, cử chỉ, vẻ mặt phù hợp
với tình huống kịch và vai diễn. Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong màn
kịch.
2. Năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác: trao đổi với bạn để phân công vai, chuẩn bị và diễn kịch.
- NL tự chủ và tự học: đọc hiểu kịch bản, diễn kịch theo kịch bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Diễn kịch theo sự sáng tạo của bản thân.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được phân công.
- Phẩm chất tự tin nhận vai và diễn kịch, tự tin trao đổi ý kiến.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: Bài giảng Power point, SGK, ti vi, máy tính, giấy mời.
- HS: SGK, giấy mời, đạo cụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KHỞI ĐỘNG:
* Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Khơi gợi cho học sinh sự tò mò, khám phá để giới thiệu bài mới.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Phóng viên” - HS tham gia chơi trò chơi
- Hình thức chơi: 1 HS sẽ lên làm phóng viên và

thuvienhoclieu.com Trang 237


thuvienhoclieu.com

hỏi các bạn dưới lớp:


+ Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế
ra những gì ? - HS trả lời
+ Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin thấy trong
khu vườn kì diệu có gì khác thường?
+ Bạn thích những gì ở Vương quốc Tương Lai?
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài, ghi bảng tên bài - HS nhắc lại, ghi vở tên bài.
B. LUYỆN TẬP
* Mục tiêu:
- Biết nhập vai và diễn kịch, biết thể hiện giọng nói, cử chỉ, vẻ mặt phù hợp với tình
huống kịch và vai diễn.
- Biết nội dung và cách ghi giấy mời.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Chuẩn bị
* Lập các đội kịch, phân công nhiệm vụ (BT 1, 2)
- GV gọi HS đọc y/c bài tập 1+2 - 1-2 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
- GV giúp HS hiểu nhiệm vụ: 2 tổ phối hợp để - HS tự nhận đội kịch
lập một đội kịch
- GV tổ chức cho các đội kịch tự phân công - HS thảo luận theo nhóm, phân công
nhiệm vụ cho từng thành viên và báo cáo. nhiệm vụ: đạo diễn, người nhắc nhở,
các vai diễn
Hoạt động 2: Tập diễn màn kịch (BT 3)
- GV tổ chức cho các đội kịch thực hiện nhiệm - HS tập luyện, lắng nghe, nhận xét,
vụ: học thuộc lời thoại, diễn thử,... góp ý để bạn mình hoàn thiện vai diễn
được giao.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện đúng yêu
cầu của BT.
Hoạt động 3: Chuẩn bị giấy mời xem kịch (BT 4)
- GV giới thiệu một số mẫu giấy mời xem biểu - HS quan sát, thống nhất lựa chọn
diễn nghệ thuật để HS lựa chọn
- Gọi HS phát hiện ra những điểm chung của - HS phát biểu theo ý hiêu (Tên người
giấy mời được mời/ Nội dung mời/ Thời gian/

thuvienhoclieu.com Trang 238


thuvienhoclieu.com

Địa điểm/ Lời bày tỏ mong muốn được


tiếp đón/ Tên đơn vị mời/...)
- GV và HS cùng thống nhất chọn giấy mời, - HS khác nhận xét, bổ sung
phân công nhiệm vụ chuẩn bị.
C. VẬN DỤNG - TRẢI NGHIỆM
* Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức đã học
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn chuẩn bị tiết học Góc sáng tạo - HS lắng nghe, tiếp nhận nhệm vụ
a) Chuẩn bị chung:
+ Thống nhất với HS thời gian đưa giấy mời
+ Phân công kê bàn ghế cho phù hợp với buổi
kịch
+ Phân công đại diện các đội đón và xếp chỗ cho
khách mời
+ Sắp xếp thứ tự các đội lên biểu diễn
b) Chuẩn bị cho đội kịch:
+ Lên kế hoạch tiếp tục tập luyện ngoài giờ
+ Phân công HS tự làm đạo cụ cho từng nhân
vật mình đóng
+ Tới lượt biểu diễn, biết giới thiệu các vai diễn,
giới thiệu ngắn gọn nội dung kịch
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS hoàn thành tốt - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.
các nhiệm vụ được phân công.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................................
.......................................................................................................................

TIẾNG VIỆT
Bài đọc 2: Ở Vương quốc Tương Lai (Tiếp theo)
Khu vườn kì diệu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

thuvienhoclieu.com Trang 239


thuvienhoclieu.com

1. Năng lực đặc thù


1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ đọc sai, viết sai; ngắt nghỉ hơi đúng; thể hiện được tình cảm, cảm
xúc phù hợp với nội dung bài đọc. Tốc độ đọc khoảng 80-85 tiếng/phút. Đọc thầm
nhanh hơn nửa đầu học kì I.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài đọc. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài đọc: Vở kịch
thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ làm ra nhiều loại hoa quả kì diệu để cuộc sống con
người tốt đẹp hơn.
- Biết yêu thích một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
1.2. Năng lực văn học
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết đọc lời của các nhân vật trong vở kịch.
2. Năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm. Biết cùng các bạn thảo luận
nhóm.
- NL tự chủ và tự học: Trả lời đúng các CH đọc hiểu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS hãy biết ước mơ và vượt qua mọi thử thách để đạt được ước mơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: SGK, bài giảng Power point, máy tính, ti vi.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
* Cách tiến hành:
- GV gọi 8 HS đọc phân vai màn kịch Công - HS lần lượt đọc theo hình thức phân
xưởng xanh. vai. HS khác nhận xét.
- GV nhận xét HS đọc bài

thuvienhoclieu.com Trang 240


thuvienhoclieu.com

- GV giới thiệu bài đọc: Ở Vương quốc - HS nhắc lại tên bài - ghi vở.
Tương Lai (Tiếp theo) - ghi bảng tên bài.
B. KHÁM PHÁ
* Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc văn bản kịch. Phát âm đúng các tên riêng
nước ngoài (phiên âm); từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai.
Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài đọc. Trả lời được các câu hỏi trong bài.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài đọc.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe GV đọc mẫu, phát hiện
giọng đọc của bài.
- Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn? - HS trả lời: chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu... sẽ như thế này!
+ Đoạn 2: Em bé mang nho... to thế
này.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn lần - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp; HS
1, kết hợp luyện đọc từ ngữ khó. (Dự kiến: khác lắng nghe, nhận xét.
khổng lồ, tuyệt vời, sọt, trêu chọc,...) - HS luyện đọc từ khó.
+ GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc
cho HS.
 GDHS: Đọc đúng từ ngữ, ngắt nghỉ hơi
phù hợp.
- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn lần - HS đọc nối tiếp đoạn; HS khác lắng
2, kết hợp giải nghĩa từ. nghe, nhận xét
+ GV cho HS đọc phần giải nghĩa từ trong + HS giải nghĩa một số từ ngữ khó
bài và giải nghĩa thêm một số từ ngữ khó. hiểu.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc trong nhóm.
đôi.
- Gọi các nhóm đọc bài. - 2-3 nhóm đọc bài; HS khác nghe,
nhận xét.

thuvienhoclieu.com Trang 241


thuvienhoclieu.com

+ GV nhận xét, tuyên dương HS.


- 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc; HS khác lắng nghe, nhận
xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 4 - Cả lớp đọc thầm theo.
câu hỏi.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài - HS thảo luận nhóm, cử đại diện trả
đọc, thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi tìm lời các câu hỏi.
hiểu bài. Tổ chức cho HS trả lời bằng trò
chơi Phóng viên.
- GV cử 1 HS đóng vai phóng viên, phỏng - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
vấn đại diện các nhóm luận; các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
+ Câu 1: Vì sao Tin-tin và Mi-tin liên tục - 1-2 HS trả lời; HS khác nhận xét.
nhầm tên các loại quả?
+ Câu 2: Những loại quả ở khu vườn kì diệu + HS nói theo suy nghĩ của mình
nói lên ước mơ gì về Trái Đất trong tương
lai?
+ Câu 3: Ở phần cuối của vở kịch, Tin-tin - 1-2 HS trả lời; HS khác nhận xét.
và Mi-tin đã gặp ai? Hãy nêu một vài chi
tiết thú vị trong cuộc gặp ấy?
+ Câu 4: Hãy tưởng tượng và kể thêm + HS phát biểu tự do, theo trí tưởng
những địa điểm thú vị khác ở Vương quốc tượng của mình.
Tương lai (lớp học, sân bóng, nhà hát,...) mà
Tin-tin và Mi-tin sẽ đến thăm?
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - HS nhận xét.
- GV: Qua vở kịch muốn nói với chúng ta - 2-3 HS nêu; HS khác nhận xét, bổ
điều gì? sung.
- GV nhận xét, chốt lại nội dung vở kịch. - HS lắng nghe
- Mời HS nêu lại nội dung bài. - 1-2 HS nêu.
- HS ghi nội dung bài vào vở.
C. LUYỆN TẬP: Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Sau khi nắm được nội dung bài học, học sinh biết:

thuvienhoclieu.com Trang 242


thuvienhoclieu.com

- Ngắt nghỉ hơi đúng; nhấn giọng từ ngữ quan trọng và thể hiện tình cảm, cảm xúc
phù hợp với nội dung bài đọc.
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS nêu giọng đọc của bài - HS nêu: Giọng đọc mạch lạc, vui
- GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn 3 theo tươi. Giọng các em bé chưa ra đời hóm
hình thức phân vai, chú ý HS thể hiện được hỉnh. Giọng Mi-tin, Tin-tin vui vẻ, có
tình huống kịch và cảm xúc của nhân vật. lúc ngạc nhiên.
- 6 HS đọc nối tiếp theo hình thức
phân vai; HS khác nhận xét.
- Tổ chức luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - HS nêu cách ngắt, nghỉ hơi
- 1 HS đọc mẫu
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc.
- Tổ chức nhận xét. - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
nhất
- Gọi 1 HS đọc diễn cảm cả bài - HS đọc
- GV nhận xét, tuyên dương.
D. VẬN DỤNG:
* Mục tiêu:
- HS nêu lại được nội dung của vở kịch.
- Nêu được những điểm mạnh của mình, biết ước mơ và thực hiện những ước mơ
đẹp.
* Cách tiến hành:
- Nêu lại nội dung vở kịch. - 2 HS nêu.
- Nêu cảm nhận của em khi học xong bài. - Trẻ em luôn có những phát minh,
sáng kiến rất sáng tạo,...
- GV giáo dục học sinh có ý thức tự giác - HS lắng nghe.
học tập, kiên trì để thực hiện được những
hoài bão ước mơ trở thành những người có
ích cho xã hội.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà đọc - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.
lại bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

thuvienhoclieu.com Trang 243


thuvienhoclieu.com

________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Động từ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được động từ; biết sử dụng động từ để viết đoạn văn nói về những việc làm
hằng ngày ở nhà hoặc ở trường và niềm vui của mình khi làm những việc ấy.
2. Năng lực chung
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết thảo luận nhóm về các dấu hiệu nhận biết
động từ).
- Phát triển NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nhận biết động từ
trong câu, sử dụng được động từ để viết đoạn văn).
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS phẩm chất chăm chỉ (chăm học, sẵn sàng làm những công việc vừa sức
ở nhà hoặc ở trường; cảm thấy vui khi học tập, làm việc).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, Vở BTTV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu:
+ Củng cố kiến thức đã học.
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Giới thiệu bài học hôm nay.
* Cách tiến hành:
1. Trò chơi Truyền điện:
- TBHT tổ chức cho các bạn chơi TC theo câu
hỏi:
+ Thế nào là danh từ?
+ Tìm 1 số danh từ ?

thuvienhoclieu.com Trang 244


thuvienhoclieu.com

+ Đặt câu có danh từ và xác định danh từ


trong câu
- GV hướng dẫn HS cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi - HS tham gia chơi thử; chơi thật.
=> GV chốt câu trả lời đúng, nhận xét, tuyên
dương học sinh.
- GV giới thiệu bài, ghi bảng tên bài - HS nhắc lại tên bài - ghi vở.
B. KHÁM PHÁ
* Mục tiêu:
- Nhận biết được động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái trong câu.
- Xác định được những sự vật có hoạt động, trạng thái được nói đến trong câu.
* Cách tiến hành:
a) Nhận xét:
Bài tập 1:
- GV gọi HS đọc nội dung bài 1 - 1 HS đọc bài 1.
- Bài tập 1 yêu cầu gì? - HS xác định yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS thực hiện cặp đôi, thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi theo y/c của
để tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái của câu. GV.
- GV gợi ý, giúp đỡ HS lúng túng
- GV tổ chức HS trình bày kết quả, HS nhận - Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả.
xét. - HS nhận xét, bổ sung.
=> GV chốt đáp án đúng: nhặt, đốt, tìm, bắc, - 1HS đọc lại các từ đúng.
thổi, trổ.
Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc nội dung bài 2 - 1 HS đọc bài 2.
- Bài tập 2 yêu cầu gì? - HS xác định yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT TV - HS làm việc cá nhân
- GV gọi 1 số HS báo cáo kết quả bài làm - 2-3 HS nêu kết quả.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng, chốt: các từ
chr chỉ hoạt động, trạng thái vừa tìm được gọi
là Động từ.
b) Bài học:

thuvienhoclieu.com Trang 245


thuvienhoclieu.com

- Thế nào là Động từ? - 2-3 HS phát biểu; HS nhận xét


- Gọi HS đọc to nội dung bài học trong SGK - 1-2 HS đọc; cả lớp đọc thầm theo.
- Gọi HS nêu ví dụ động từ chỉ hoạt động và - 2-3 HS tìm và nêu
động từ chỉ trạng thái
+ Nêu sự khác nhau giữa động từ chỉ hoạt - HS phân biệt 2 loại động từ
động và động từ chỉ trạng thái?
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
C. LUYỆN TẬP
* Mục tiêu:
+ Giúp HS hiểu và phân biệt được các từ sáng chế, phát minh, phát kiến, phát hiện;
biết chọn những từ thích hợp cho trước để hoàn thành bài tập.
+ Viết được đoạn văn ngắn về sáng chế hoặc phát minh theo yêu cầu bài.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- GV đưa bài tập 1, gọi HS đọc nội dung bài - HS đọc bài tập.
- HS xác định yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT - HS làm bài cá nhân
- Tổ chức cho HS trong bàn đổi chéo, kiểm tra - HS đổi chéo, kiểm tra bài trong bàn
bài lẫn nhau - 2-3 HS báo cáo kết quả bài làm; HS
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp khác nhận xét.
=> GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 2:
- GV đưa bài tập 2, gọi HS đọc nội dung bài - HS đọc bài tập.
- HS xác định yêu cầu.
- GV đưa ra gợi ý:
+ Hằng ngày, ở nhà em đã làm được những - HS trả lời theo thực tế bản thân
việc gì để giúp đỡ bố mẹ? - HS khác bổ sung.
+ Ở lớp, ngoài nhiệm vụ học tập em đã làm
những gì?
+ Em có cảm nhận gì khi làm những công
việc ấy?
- GV yêu cầu HS dựa vào những điều đã nói, - HS thực hành cá nhân. Chú ý bám
viết đoạn văn theo yêu cầu vào VBT. Sau đó sát nội dung bài và cách trình bày

thuvienhoclieu.com Trang 246


thuvienhoclieu.com

gạch chân dưới động từ trong đoạn văn vừa đoạn văn.
viết.
- GV bao quát, giúp đỡ HS
- Gọi một số HS đọc đoạn viết. - 2-3 HS trình bày.
- Mời HS nhận xét, bổ sung. - HS nối tiếp nhận xét.
=> GV nhận xét, tuyên dương.
+ Qua các đoạn văn trên, em có suy nghĩ gì về - HS phát biểu tự do
một người con ngoan trò giỏi?
+ GV giáo dục HS giá trị của lao động
C. VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức đã học vào việc dùng từ miêu tả.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
* Cách tiến hành:
- Tìm động từ trong các câu sau: - HS nêu; HS khác nhận xét.
+ Chiếc bàn là của nhà em còn rất mới.
+ Mẹ em là từng bộ quần áo cho cả nhà.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chẩn bị bài
sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................

TIẾNG VIỆT
Bài viết 2: Luyện tập tả cây cối
(Viết bài văn)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Viết được bài văn tả cây cối có cấu tạo hợp lí, thể hện được sự quan sát và cảm nhận
riêng, sử ụng được biện pháp so sánh hoặc nhân hóa làm cho bài văn thêm sinh động.
1.2. Năng lực văn học
- Bước đầu biết sử dụng từ ngữ gợi tả, những câu văn giàu hình ảnh.

thuvienhoclieu.com Trang 247


thuvienhoclieu.com

2. Năng lực chung


- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác: Trao đổi với bạn bè, thầy cô về bài văn của mình
- NL tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (viết được bài văn tả cây
cối)
- NL sáng tạo: Dựa vào những điều đã quan sát được để viết bài văn thể hiện được sự
quan sát và cảm nhận riêng.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bài giảng điện tử.
- HS: SGK, vở Tập làm văn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Giới thiệu bài học hôm nay.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS hát và vận động theo nhạc bài - HS khởi động.
hát Em yêu cây xanh
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV giới thiệu bài, ghi bảng tên bài. - HS nhắc lại tên bài, ghi vở
B. LUYỆN TẬP
* Mục tiêu:
+ HS thực hành viết được bài văn đủ ba phần, diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
* Cách tiến hành:
a) Hướng dẫn HS chọn đề bài:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS đọc; cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề. - HS xác định yêu cầu của đề.
- Tổ chức cho HS nêu đề đã chọn. - 2-3 HS nêu

b) Tổ chức cho học sinh viết bài: - HS thực hành theo hình thức cá

thuvienhoclieu.com Trang 248


thuvienhoclieu.com

- Yêu cầu HS viết bài vào vở TLV, GV lưu ý nhân.


HS thực hiện đúng các yêu cầu về bài viết.
- GV quan sát, giải đáp thắc mắc cho HS (nếu
có). - HS tự soát lại bài
- Yêu cầu HS đọc kĩ lại bài viết, sửa lỗi, hoàn
thiện bài viết
c) Thu bài: (1-2')
- GV yêu cầu HS thu bài theo tổ.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học, tinh thần học tập của - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.
HS. Dặn dò các em chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

................................................................................................................................

TIẾNG VIỆT - TUẦN 11


CHỦ ĐIỂM: ƯỚC MƠ CỦA EM

Bài đọc 3 : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ (2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


1. Năng lực đặc thù
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 80 - 85 tiếng/phút.
Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu học kì I.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu
được ý nghĩa của bài: Bài thơ nói về ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ
muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
- Biết và bày tỏ được sự yêu thích, nêu được ý kiến về một số từ ngữ hay, hình ảnh
đẹp.

thuvienhoclieu.com Trang 249


thuvienhoclieu.com

2. Năng lực chung


- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm;
- NL tự chủ và tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập - trả lời các CH đọc hiểu.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực trong việc tham gia hoạt
động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất chủ yếu
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: yêu thương mọi người, mong muốn những điều tốt
đẹp cho Trái Đất và nhân loại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Các Slide bài giảng Power point, máy tính, ti vi.
-HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.(5-7 phút)
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở Video bài hát Nếu chúng mình có - HS nghe hát kết hợp vận động theo nhạc.
phép lạ - Tốp ca trên Youtube.
Hỏi: + Bài hát nói về điều gì? - Nối tiếp trả lời
+ Em hiểu “phép lạ” là gì?
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - Học sinh lắng nghe, nhắc lại mục bài.
2. Khám phá.(50-52 phút)
a. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ bị sai. Ngắt
nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu ý
nghĩa của bài.
- Bày tỏ sự yêu thích và nêu được ý kiến về một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
b. Cách tiến hành
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc hồn nhiên, - HS lắng nghe kết hợp theo dõi trong SGK.
vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát

thuvienhoclieu.com Trang 250


thuvienhoclieu.com

của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai


tốt đẹp.
- HD chung cách đọc toàn bài. - HS lắng nghe cách đọc.
- GV chia bài thơ thành 5 khổ thơ cụ thể như - Theo dõi
SGK.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp - 5 HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ kết hợp
luyện đọc từ khó. phát hiện và luyện đọc từ khó (Chẳng hạn:
*GV theo dõi và hướng dẫn sửa sai. chúng mình, nhanh, thành, trái ngon, …)
- HS luyện đọc theo nhóm 4 (CN – N).
- Luyện đọc theo đoạn: GV tổ chức cho HS - 2 nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp theo dõi,
luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ theo nhóm 5. nhận xét bạn đọc.
- GV nhận xét các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc và giải nghĩa từ ngữ ở - Hỏi đáp phần chú giải trong SGK theo cặp
phần chú giải trong SGK (đúc, bom) đôi. Phát hiện và giải nghĩa thêm 1 số từ
khác (nếu có). VD: chớp mắt: ý nói thời gian
trôi nhanh; thuốc nổ: chất có khả năng phá
hoại và sát thương bằng sức ép của nó khi bị
gây nổ, …..
- Mời 1 HS năng khiếu đọc toàn bài. - 1 HSNK đọc to - Lớp theo dõi, đọc thầm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu
- GV gọi HS đọc nối tiếp lần lượt 5 câu hỏi - 5 HS đọc tiếp nối 5 câu hỏi; các HS khác
trong SGK. lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài - HS nghe và làm việc theo N mảnh ghép:
đọc, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. Tổ chức V1: Cá nhân đọc thầm trong SGK theo và trả
cho HS hoạt động theo kĩ thuật mảnh ghép. lời câu hỏi của nhóm mình.
*GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn và V2: Thảo luận nhóm chuyên sâu
lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. V3: Làm việc theo N mảnh ghép
- Xong, tổ chức trò chơi “Phỏng vấn”. V4: Chia sẻ trước lớp: 1 bạn xung phong
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi động đóng vai phóng viên đi phỏng vấn các bạn
viên HS các nhóm và bổ sung (nếu có). trong lớp về 5 câu hỏi vừa thảo luận. Lớp
theo dõi, nhận xét và bổ sung.
+ Các bạn nhỏ trong bài thơ ước những gì *Dự kiến kết quả phỏng vấn sẽ là:

thuvienhoclieu.com Trang 251


thuvienhoclieu.com

nếu có phép lạ? + Các bạn nhỏ trong bài thơ ước cây mau lớn
để cho quả; ước trở thành người lớn ngay để
làm việc; ước Trái Đất không có mùa Đông.
+ Bạn thích nhất ước mơ nào trong bài thơ? - Nhiều bạn HS nối tiếp nêu.*VD:
Vì sao? + Tôi thích ước mơ cây lớn để cho quả. Vì tôi
rất thích ăn trái cây.
+ Tôi thích ước mơ hái được triệu vì sao để
đúc thành Mặt Trời mới, làm cho Trái Đất
không còn mùa đông. Vì tôi không thích mùa
đông lạnh giá.
+ Tôi thích ước mơ ngủ dậy trở thành người
lớn ngay. Vì tôi muốn là những điều mà mình
muốn như lái máy bay, ….
+ Tôi thích Hoá trái bom thành trái ngon. Vì
tôi không thích có chiến tranh gây chết chóc
cho nhiều người. Tôi chỉ thích sống trong hoà
bình, được vui chơi, học tập cùng các bạn,
…..
+ Để thực hiện ước mơ hoà bình, theo bạn - Mọi người cần phản đối chiến tranh, đấu
mọi người cần làm gì? tranh chống cái ác, bất công. (Hoặc: Mọi
người phải biết yêu thương nhau, bảo vệ, che
chở những người kém may mắn hơn mình,
…).
+ Bạn hãy tưởng tượng trong cuộc sống sẽ - Trẻ em sẽ là người hạnh phúc nhất, trẻ em
như thế nào khi các ước mơ trong bài thơ hạnh phúc thì người lớn cũng hạnh phúc./
đều trở thành hiện thực? Trái Đất sẽ ấm áp, không còn ai đói rét nữa./
Mọi trẻ em đều trở thành người lớn và khám
phá được những điều mình mơ ước, …
- Nhiều HS nói theo suy nghĩ cá nhân. VD:
+ Nếu có phép lạ, bạn sẽ ước gì? Vì sao? Nếu có phép lạ:
+ Tôi ước mình có đôi cánh thần tiên để bay
đến mọi nơi mình muốn.

thuvienhoclieu.com Trang 252


thuvienhoclieu.com

+ Tôi ước mình có thể sáng chế ra các loại


thuốc để cứu chữa cho những người mắc
bệnh hiểm nghèo. V.v….
- HS suy nghĩ, trả lời. VD: Bài thơ nói về ước
- GV hỏi thêm: Qua bài đọc, em hiểu nội mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ
dung bài thơ nói về điều gì? muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên
tốt đẹp hơn.
- Lắng nghe
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
3. Thực hành: Đọc nâng cao (12-15 phút).
* Mục tiêu:
- HS phát hiện được giọng đọc phù hợp với nội dung bài thơ.
- Đọc diễn cảm được bài thơ. Học thuộc lòng được 1-3 khổ thơ em thích.
* Cách tiến hành:
- GV hỏi: Để thể hiện đúng nội dung bài thơ, các em cần đọc với giọng như thế nào? (sôi
nổi, vui tươi)
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm theo khổ thơ với giọng đọc phù hợp thể hiện được
tình cảm, cảm xúc. Chú ý ngắt nhịp thơ, nhấn giọng một số từ ngữ ở khổ thơ 1 và khổ thơ 5
như sau:
Nếu chúng mình có phép lạ //
Bắt hạt giống nảy mầm nhanh//
Chớp mắt/ thành cây đầy quả//
Tha hồ hái/ chén ngọt lành.//
Nếu chúng mình có phép lạ//
Hóa trái bom/ thành trái ngon//
Trong ruột/ không còn thuốc nổ//
Chỉ toàn kẹo/ với bi tròn.//
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bàn. - HS luyện đọc đọc theo N bàn.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
Nhận xét bạn đọc và bình chọn bạn đọc tốt
- Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 1 đến 3 nhất.
khổ thơ em thích. - HS tự nhẩm đọc thuộc lòng 1 - 3 khổ thơ

thuvienhoclieu.com Trang 253


thuvienhoclieu.com

- GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích mình thích.


lệ HS. - Thi đọc thuộc lòng trước lớp
4. Vận dụng (3-5 phút).
a. Mục tiêu:
- Nêu lại được nội dung, ý nghĩa của bài thơ.
- Nêu được những việc làm của người HS thể hiện lòng nhân ái.
- Có ý thức thực hiện tốt những việc làm đó.
b. Cách tiến hành
+ Qua bài thơ, em hiểu thêm điều gì? Em đã - HS nối tiếp chia sẻ.
làm được những gì?
+ Theo em, lòng nhân ái của người HS được thể + Giúp đỡ bạn nghèo, bạn gặp khó khăn
hiện qua những việc làm nào? trong học tập, trong cuộc sống,..
+ Giúp đỡ những gia đình gặp khó khăn,
hoạn nạn bằng vật chất, bằng tinh thần,
bằng những việc làm phù hợp với khả
- Nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng. năng của mình,..
Chốt (GDHS): Là HS, chúng ta cần phải có
tấm lòng nhân ái: luôn yêu thương mọi người, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm để thực hiện.
mong muốn những điều tốt đẹp cho Trái Đất và
nhân loại.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà tiếp tục
đọc thuộc lòng 3 khổ thơ mình thích và chuẩn
bị bài sau: Theo đuổi ước mơ.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

BÀI VIẾT 3: VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cấu tạo của một đoạn văn tưởng tượng. Biết tưởng tượng và ghi lại những ý đã
tìm được để viết một đoạn văn tưởng tượng theo câu chuyện hoặc một vở kịch đã đọc.

thuvienhoclieu.com Trang 254


thuvienhoclieu.com

-Tưởng tượng về một cảnh trong vở kịch, bước đầu biết những việc cần làm để viết
một đoạn văn tưởng tượng.
2. Năng lực chung:
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết nhập vai nhân vật và kể sáng tạo câu chuyện.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng PC nhân ái. Yêu quý các nhân vật trong vở kịch. Có những xúc cảm tích
cực khi tưởng tượng về vở kịch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Các Slide bài giảng Power point, máy tính, ti vi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cùng trao đổi với HS về bài đọc: Nếu - HS tham gia chia sẻ.
chúng mình có phép lạ”.
- GV yêu cầu HS nêu 5 bước của sơ đồ quy - HS nêu
tắc bàn tay.
- GV chốt ý và dẫn dắt vào bài mới. - Học sinh lắng nghe, nhắc lại mục bài.
2. Khám phá.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Biết dựa vào đoạn văn ở phần nhận xét và ghi lại được các ý đó.
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo đoạn
văn. - HS lắng nghe kết hợp đọc thầm theo dõi
- GV mời 1 HS đọc to đoạn văn trong SGK. trong SGK.
- GV đưa đề bài lên bảng, cùng HS phân tích
đề. - Theo dõi
+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm để
trao đổi về các câu hỏi gợi ý trong SGK.

thuvienhoclieu.com Trang 255


thuvienhoclieu.com

- Gọi các nhóm chia sẻ câu trả lời - Đọc và trả lời các câu hỏi.

a, Câu mở đoạn có tác dụng gì?


- HS hoạt động theo nhóm 4 (CN – N).
- Các câu tiếp theo phát triển những ý nào *Câu trả lời dự kiến
của câu mở đoạn? - Tin - tin và Mi - tin đến một văn phòng ở
- Tìm trong đoạn văn những chi tiết hoàn Vương quốc Tương Lai.
toàn do người viết tưởng tượng ra. - Kể về những điều Tin – tin và Mi – tin
chứng kiến trong văn phòng.
- Đó là những chi tiết không có trong vở
kịch: những bông hoa khổng lồ, đủ màu sắc,
đang nở xòe hết cỡ; trên mỗi bông hoa là một
- GV nhận xét, khen ngợi HS và chốt lại ý em bé tí hon xinh đẹp đang mải mê làm việc;
đúng. một em bé…với những chiếc bình pha lê.
*Hoạt động 2: Rút ra bài học
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài đọc.
- Tổ chức cho HS hoạt động hỏi đáp, 1 bạn
hỏi, 1 bạn trả lời nội dung bài học. - 2 HS đọc nối tiếp
- Thi đọc thuộc bài học giữa các nhóm.
- GV, HS nhận xét, tuyên dương. - 3 nhóm thực hiện
* Hoạt động 3: Luyện tập: - HS hào hứng tham gia thi
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nội
dung yêu cầu của phần luyện tập.
- Mời học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm việc nhóm đôi, ghi lại các ý
mình đã tưởng tượng. - HS nêu
- Gọi học sinh báo cáo về kết quả.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung để học sinh - Thực hiện N2
tiếp tục hoàn thiện bài (nếu cần)
- Một vài học sinh báo cáo kết quả.
- Học sinh lắng nghe và hoàn thiện bài.
4. Vận dụng

thuvienhoclieu.com Trang 256


thuvienhoclieu.com

* Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài học.
* Cách tiến hành
- Giáo viên mời học sinh đọc lại mục II bài học. - HS nối tiếp đọc.
- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh chuẩn bị
bài sau. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm để thực hiện.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

TRAO ĐỔI: EM ĐỌC SÁCH BÁO


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Nhớ lại nội dung, giới thiệu được một câu chuyện ( bài thơ, bài văn, bài báo) đã đọc
ở nhà về ước mơ.
- Biết lắng nghe bạn nói, ghi chép thắc mắc, nhận xét, đánh giá lời kể, ý kiến của bạn
- Biết trao đổi với bạn về câu chuyện ( bài văn, bài thơ, bài báo).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự đọc sách báo, chọn các câu chuyện hoặc bài thơ, bài văn,
bài báo phù hợp để kể lại hoặc đọc lại
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành động,
diễn cảm,...
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn một cách chủ động, tự
nhiên, tự tin; nhìn vào mắt người cùng trò chuyện.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất.
- Bồi dưỡng thói quen đọc sách, bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước trách nhiệm
của bản thân đối với cộng đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Bài giảng powerpoint.

thuvienhoclieu.com Trang 257


thuvienhoclieu.com

– HS chuẩn bị: SGK, các câu chuyện (bài thơ, bài văn, bài báo) đã đọc ở nhà về ước
mơ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát bài “ước mơ xanh - HS hát.
- GV hỏi HS về nội dung của bài hát - HS trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết luyện nói
và nghe hôm nay, các em sẽ giới thiệu một - HS lắng nghe.
câu chuyện hoặc một bài thơ, bài văn, bài báo
mà các em đã đọc ở nhà về ước mơ, về những
người có ước mơ đẹp. Biết vận dụng những
điều bổ ích học được trong sách vào cuộc
sống. Sau đó, các em sẽ cùng thảo luận về câu
chuyện hoặc bài thơ, bài văn đã được giới
thiệu.
2. Luyện tập – Thực hành.
- Mục tiêu:
+ Nhớ lại nội dung, giới thiệu được một câu chuyện ( bài thơ, bài văn, bài báo) đã đọc
ở nhà về những ước mơ.
+ Biết lắng nghe bạn nói, ghi chép thắc mắc, nhận xét và trao đổi ý kiến phù hợp về
câu chuyện (bài thơ, bài văn, bài báo) được giới thiệu.
+ Làm giàu vốn truyện, thơ,văn có nội dung về các ước mơ đẹp, ước mơ có ích. Biết
bày tỏ sự yêu thích các nhân vật, chi tiết, hình ảnh thú vị trong câu chuyện.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Chuẩn bị
- GV gọi 2 HS nêu yêu cầu BT1 và BT2 - 2 HS nêu yêu cầu BT1, BT2
- GV gọi một số HS cho biết câu chuyện đó

thuvienhoclieu.com Trang 258


thuvienhoclieu.com

nói về ai? - HS giới thiệu câu chuyện


- Chuyện ( bài ) đó nói về điều gì ?
- “Ước mơ không còn dịch bệnh”.
Đây là bài báo nói về hoạt động tuyên
truyền chống dịch của HS cả nước: Vẽ
tranh thể hiện những mong ước đẹp đẽ
và đáng yêu của chính các bạn.
Hoạt động 2: Giới thiệu và trao đổi
a) Giới thiệu và trao đổi trong nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. Kể
lại câu chuyện cho bạn mình nghe và trao đổi - HS thảo luận theo nhóm đôi.
về nội dung câu chuyện.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS trao đổi, thảo luận;
khuyến khích các em trao đổi về nội dung và
các nhận vật trong câu chuyện.
b) Giới thiệu và trao đổi trước lớp
- GV mời 1 HS nêu yêu cầu BT 2 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2
- GV cho 2 – 3 HS lên bảng thi trình bày câu - 2 – 3- HS lên bảng trình bày câu
chuyện. chuyện. HS lắng nghe, ghi chép
những nội dung mình quan tâm.
- Sau mỗi câu chuyện, GV mời HS đặt câu hỏi - HS đưa ra câu hỏi.
nếu các chi tiết các em chưa rõ.
- GV hướng dẫn HS trao đổi, thảo luận: - HS thảo luận về nội dung câu
chuyện:
+ HS cả nước tham gia tuyên truyền chống
dịch bằng cách nào?
+ Em thích tên gọi và bức tranh nào nhất? Vì - HS có thể nêu ý kiến về nội dung,
sao? hình ảnh, màu sắc, tên gọi của bức
tranh yêu thích…
+Việc thể hiện ước mong của mình dưới hình
thức các bức tranh có tác dụng như thế nào - HS nêu ý kiến cá nhân
trong việc tuyên truyền phòng chống COVID

thuvienhoclieu.com Trang 259


thuvienhoclieu.com

– 19?.
- GV cho HS trao đổi về câu chuyện (bài thơ,
bài báo..) mà các bạn chia sẻ theo gợi ý: - HS cùng nhau trao đổi theo gợi ý
+ Em thích nhân vật (hoặc chi tiết, hình ảnh
nào? vì sao?
+ Nói điều em tưởng tượng được (về ý nghĩ,
hành động, lời nói của nhân vật) qua một chi
tiết qua câu chuyện (hoặc bài thơ bài văn, bài
báo) đó?
- GV gọi HS nhận xét, bình chọn cho câu
chuyện hay nhất. - HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay
- GV nhận xét, tuyên dương nhất
- HS lắng nghe
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS về nhà thực hiện
những người thân trong gia đình hoặc bạn bè
nghe câu chuyện mình đã sưu tầm
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

Bài đọc 4 : THEO ĐUỔI ƯỚC MƠ (1 tiết)


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:

thuvienhoclieu.com Trang 260


thuvienhoclieu.com

- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài (Ca-tơ-rin,
NASA); các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ bị sai. Ngắt nghỉ hơi
đúng. Tốc độ đọc khoảng 80 - 85 tiếng/phút. Đọc thẩm nhanh hơn đầu học kì I.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Hiểu được nội dung và ý nghĩa của
bài: Cần kiên trì thực hiện ước mơ./ Đừng bao giờ bỏ giấc mơ của mình.
- Bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết nêu nhận xét về nhân vật Ca-tơ-rin.
2. Năng lực chung:
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm.
- NL chủ và tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: trả lời đúng các CH đọc hiểu.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực trong việc tham gia hoạt
động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất:
- Hình thành và phát triển cho các em những ước mơ đẹp và quyết tâm thực hiện ước
mơ đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Các Slide bài giảng Power point, máy tính, ti vi và những bông hoa ghi tên 1
trong 5 câu hỏi ở bài đọc 3 để tổ chức TC.
-HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.(3 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức TC: “Bông hoa niềm vui” - HS tham gia chơi trò chơi.
- Hình thức chơi: HS chọn bông hoa mình
thích trên trò chơi để đọc thuộc 3 khổ thơ
mình thích và trả lời 1 trong 5 câu hỏi ở SGK - Nhận xét, khen bạn thắng cuộc.
(tr.76-77) Bài đọc 3: Nếu chúng mình có
phép lạ.
- GV nhận xét và yêu cầu HS quan sát bức - HS quan sát và nêu.

thuvienhoclieu.com Trang 261


thuvienhoclieu.com

tranh ở SGK trang 79 và cho biết: Bức tượng


và tranh vẽ về ai? Em biết gì về người này?
- GV chốt ý và dẫn dắt vào bài mới.
- Học sinh lắng nghe, nhắc lại mục bài.
2. Khám phá.(23-25phút)
a. Mục tiêu
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng tên riêng nước ngoài; các từ ngữ có âm,
vần, thanh dễ sai. Ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc đúng tốc độ.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu được ý
nghĩa của bài.
- Bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết nêu nhận xét về nhân vật Ca-tơ-rin.
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc thể hiện - HS lắng nghe kết hợp theo dõi trong SGK.
sự hào hứng, tha thiết. - HS lắng nghe cách đọc.
- HD chung cách đọc toàn bài. - Theo dõi
- GV chia bài thành 5 đoạn cụ thể (Hết mỗi
đoạn đều chấm xuống dòng). - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn kết hợp phát hiện
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp và luyện đọc từ khó (Chẳng hạn: Ca-tơ-rin,
luyện đọc từ khó. NASA, quyết định, tính toán, ấp ủ)
- HS luyện đọc theo nhóm 4 (CN – N).
- Luyện đọc theo đoạn: GV tổ chức cho HS
luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm 4.
*Theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp theo dõi,
- Tổ chức thi đọc trước lớp. nhận xét bạn đọc.
- Lắng nghe.
- GV nhận xét các nhóm, khen nhóm (bạn)
đọc tốt. - Hỏi đáp phần chú giải trong SGK theo cặp
- Yêu cầu HS đọc và giải nghĩa từ ngữ ở đôi. Phát hiện và giải nghĩa thêm 1 số từ ngữ
phần chú giải trong SGK (Ga-tơ-rin, NASA). khác.VD: ước mơ, tính toán, hóc búa, chuyên
gia toán học,…

thuvienhoclieu.com Trang 262


thuvienhoclieu.com

- Mời 1 HS năng khiếu đọc toàn bài. - 1 HS năng khiếu đọc toàn bài. Lớp theo dõi,
đọc thầm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu
- GV gọi HS đọc nối tiếp lần lượt 4 câu hỏi - 4 HS đọc tiếp nối 4 câu hỏi; các HS khác
đầu trong SGK. theo dõi, đọc thầm theo.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài - HS nghe và làm việc theo N mảnh ghép:
đọc, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. Tổ chức V1: Cá nhân đọc thầm trong SGK theo và trả
cho HS hoạt động theo kĩ thuật mảnh ghép. lời câu hỏi của nhóm mình.
*GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn và V2: Thảo luận nhóm chuyên sâu
lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. V3: Làm việc theo N mảnh ghép
- Xong, GV mời 1 bạn lên điều hành các bạn V4: Chia sẻ trước lớp: 1 HS lên điều hành
trình bày, báo cáo kết quả. các bạn chia sẻ. Lớp theo dõi, nhận xét và bổ
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi động sung.
viên HS các nhóm và bổ sung (nếu có). - Theo dõi
+ Thuở nhỏ, Ca-tơ-rin mơ ước điều gì? *Dự kiến kết quả chia sẻ:
+ Thuở nhỏ, Ca-tơ-rin mơ ước được bay lên
+ Bà kiên trì thực hiện ước mơ của mình như Mặt Trăng.
thế nào? + Bà say mê miệt mài học toán, đặc biệt là
hình học và có thể giải được những bài toán
vô cùng hóc búa, được bạn bè gọi là “chuyên
gia toán học”. Năm 34 tuổi, đang là GV, bà
nộp đơn làm nhân viên của NASA. Lần đó,
bà không được nhận. Nhưng bà không nản
chí mà nộp đơn lần nữa. Sau 2 lần nộp đơn,
bà trở thành thành viên trong dự án không
+ Ca-tơ-rin đã đóng góp vào thành công của gian của NASA.
các chuyến bay lên Mặt Trăng như thế nào? + Bà đã sử dụng toán họcđể tìm ra các con
đườngcho tàu vũ trụ quay quanh Trái Đất và
hạ cánh trên Mặt Trăng. Những tính toán
hoàn hảo của bà đã góp phần đưa các phi
+ Qua thông điệp mà Ca-tơ-rin gửi tới các hành gia lên Mặt Trăng rồi quay trở lại Trái
bạn học sinh, bạn hiểu được điều gì về bà? Đất.

thuvienhoclieu.com Trang 263


thuvienhoclieu.com

+ Thông điệp mà Ca-tơ-rin cho thấy bà là


người không bao giòtwf bỏ được ước mơ của
- GV hỏi thêm: mình. Với sự kiên trì, bà đã biến ước mơ
+ Em có suy nghĩ gì về thông điệp của bà thành hiện thực./ Bà là người truyền cảm
Ca-tơ-rin? hứng tích cực cho thế hệ trẻ.
- HS suy nghĩ, trả lời theo ý hiểu. VD:
+ Em đồng tình với thông điệp của bà Ca-tơ-
rin và sẽ kiên trì để thực hiện ước mơ đó trở
+ Qua bài đọc, em hiểu ý nghĩa câu chuyện thành hiện thực./ Em cảm ơn bà Ca-tơ-rin .
muốn nói về điều gì? Thông điệp của bà đã giúp em có động lực để
không từ bỏ ước mơ./...
- HS suy nghĩ và nối tiếp phát biểu. VD:
- GV nhận xét, khen ngợi HS và chốt lại ý Câu chuyện khuyên chúng ta cần kiên trì
đúng. thực hiện ước mơ, đừng bao giờ bỏ giấc mơ
của mình.
- Lắng nghe.
3. Thực hành: Đọc nâng cao (8-10 phút).
* Mục tiêu:
- Phát hiện và đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp với nội dung của câu chuyện.
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu dài.
* Cách tiến hành:
- GV hỏi: Để thể hiện đúng nội dung câu chuyện, các em cần đọc với giọng như thế nào?
(trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục)
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1+2. Chú ý cách nghỉ hơi ở các câu dài, nhấn
mạnh các từ ngữ quan trọng. VD:
Ca-tơ-rin/ là một cô bé cực kì thích đếm. // Cô đếm số bước chân đi trên đường.// Cô
đếm số đĩa bát khi rửa. // Và khi nhìn lên bầu trời,/ Ca-tơ-rin luôn tự hỏi: // “Cần bao nhiêu
bước để có thể lên được Mặt Trăng?”. // Cô nhủ thầm: // “Nhất định sẽ có ngày / mình tính
được cách lên Mặt Trăng, /nhất định như vậy!”.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp đôi.
đôi.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm giữa các - 2 – 3 nhóm HS thi đọc diễn cảm trước

thuvienhoclieu.com Trang 264


thuvienhoclieu.com

nhóm trước lớp. lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét nhóm (bạn)
đọc và bình chọn nhóm (bạn) đọc tốt nhất.
- GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích
lệ HS.
4. Vận dụng (3-4 phút).
* Mục tiêu:
- HS nêu lại được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Hình thành và phát triển cho các em những ước mơ đẹp và quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
- Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài học.
* Cách tiến hành
+ Qua bài đọc, em hiểu thêm điều gì? - HS nối tiếp chia sẻ.
+ Ước mơ của em sau này là gì? Em sẽ thực - HS suy nghĩ, chia sẻ về ước mơ của
hiện ước mơ đó như thế nào? mình và cách thực hiện nó.
- Nhận xét, khen ngợi HS có ước mơ đẹp và
biết cách thực hiện chúng.
Chốt (GDHS): Là con người, ai cũng đều
phải có những ước mơ của riêng mình. Hãy - Lắng nghe, rút kinh nghiệm để thực hiện.
luôn có những ước mơ đẹp và cần kiên trì theo
đuổi để thực hiện ước mơ đó thành công như bà
Ca-tơ-rin trong bài đọc này. - Lắng nghe, thực hiện.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết một số từ đi kèm động từ để bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Viết được đoạn văn tưởng tượng (đoạn văn về một giấc mơ đẹp) xác định được các
động từ trong đoạn văn đó.

thuvienhoclieu.com Trang 265


thuvienhoclieu.com

- Bước đầu biết sử dụng từ ngữ phù hợp để kể về giấc mơ của mình một cách sinh
động.
2. Năng lực chung
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết thảo luận nhóm về các dấu hiệu nhận biết
động từ).
- Phát triển NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nhận biết động từ
trong câu, sử dụng được động từ để viết đoạn văn về giấc mơ; tìm được động từ trong
đoạn văn đã viết).
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS phẩm chất chăm chỉ (chăm học, sẵn sàng làm những công việc vừa sức
ở nhà hoặc ở trường; cảm thấy vui khi học tập, làm việc).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, Vở BTTV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: slide bài giảng, phiếu bài tập, video bài hát...
– HS chuẩn bị: SGV, SBT, ...
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS trò chơi: “kịch câm” .
- GV hướng dẫn HS cách chơi. - HS tham gia chơi thử; chơi thật.
- Tổ chức cho HS chơi
=> GV chốt câu trả lời đúng, nhận xét,
tuyên dương học sinh.
- Gv giới thiệu bài mới: Trò chơi vừa rồi - HS lắng nghe
giúp các em tìm được 1 số động từ. Để
hiểu hơn về từ loại này, trong tiết học
ngày hôm nay chúng ta cùng luyện tập về

thuvienhoclieu.com Trang 266


thuvienhoclieu.com

động từ.
2. Luyện tập, thực hành
Mục tiêu
- Nhận biết một số từ đi kèm động từ để bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Viết được đoạn văn tưởng tượng (đoạn văn về một giấc mơ đẹp) xác định được các
động từ trong đoạn văn đó.
- Bước đầu biết sử dụng từ ngữ phù hợp để kể về giấc mơ của mình một cách sinh
động.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nhận xét
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1 HS đọc
- BT1 yêu cầu gì?
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm đôi .
đôi.
- GV tổ chức HS trình bày kết quả, HS - Đại diện nhóm trình bày kết quả
nhận xét.
=> GV chốt đáp án đúng: Đã, sẽ, đang bổ
sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Cho HS tìm thêm từ bổ sung ý nghĩa về - HSTL: Từng, sắp…
thời gian.
Hoạt động 2: Bỏ hoặc thay thế từ dùng
sai bằng từ khác cho đúng
BT2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc - HS đọc yêu cầu đề bài
thầm.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm
2.
- Tổ chức trò chơi: Phỏng vấn - HS trình bày kết quả:
- PV: Theo bạn từ sẽ dùng đúng hay sai?
- HS1: Sai, cần bỏ từ sẽ.
- PV: Từ đang theo bạn được dùng đúng

thuvienhoclieu.com Trang 267


thuvienhoclieu.com

hay sai?
- HS2: Sai, cần bỏ đang hoặc thay bằng
đã.
PV: Từ sắp trong câu đã dùng đúng hay
chưa?
HS3: Sai, cần bỏ sắp hoặc thay bằng đã.
=> GV chốt: Việc sử dụng động từ kết - HS lắng nghe
hợp với các từ bổ sung ý nghĩa thời gian
sẽ giúp cho hoạt động được miêu tả cụ thể
hơn (giúp ta biết hoạt động, trạng thái đã
diễn ra hay chưa).
Hoạt động 3: Viết đoạn văn chỉ ra các
động từ trong đoạn văn. - HS đọc bài
BT3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc - HS lắng nghe
thầm.
- GV gợi ý cho HS nhớ ước mơ đẹp của - HS làm bài
em: muốn thành bác sĩ, giáo viên…
- GV tổ chức cho HS cá nhân vào vở bài
tập. Sau đó gạch chân dưới động từ trong
đoạn văn vừa viết. - HS trình bày đoạn văn. VD :
- GV bao quát, giúp đỡ HS Em mơ ước sau này sẽ trở thành một bác
- GV gọi 3 đến 4 HS trình bày kết quả sĩ. Lúc ấy em sẽ chữa được bệnh cho
nhiều người. Em sẽ coi bệnh nhân như
người thân của mình và chăm sóc, chữa
bệnh cho họ thật chu đáo.
- Động từ: mơ ước, chữa…( chỉ cần HS
nêu 1 số ĐT có trong đoạn văn, không cần
nêu hết)
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- Mời HS nhận xét, bổ sung. - HSTL tự do

thuvienhoclieu.com Trang 268


thuvienhoclieu.com

=> GV nhận xét, tuyên dương.


+ Qua các đoạn văn trên, em có suy nghĩ
gì về một giấc mơ đẹp?
+ GV giáo dục HS giá trị của những giấc
mơ đẹp.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức đã học vào việc dùng từ miêu tả.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Tìm từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ trong các câu sau:
+ Bông hoa này sẽ nở vào ngày mai. - HS nêu; HS khác nhận xét.
+ Mẹ em thường xuyên nấu những món ăn
ngon cho cả gia đình.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chẩn bị bài sau.

TUẦN 12
CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG
BÀI ĐỌC 1
NGƯỜI CÔ CỦA BÉ HƯƠNG (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ đọc, viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa.
Tốc độ đọc khoảng 80 - 85 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu học kì 1
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu
ý nghĩa của bài: Để cao tình cô cháu họ hàng.

thuvienhoclieu.com Trang 269


thuvienhoclieu.com

- Phát hiện được một số chi tiết cho thấy Hương là một cô bé rất tình cảm, rất nhạy
cảm với những điều tốt đẹp bình dị trong cuộc sống, biết chia sẻ suy nghĩ của bản thân
với mọi người.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc bài và tìm hiểu trước nội dung bài đọc,
hoàn thành nhiệm vụ học tập theo yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia hoạt động nhóm cùng với bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời được các câu hỏi trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có tình cảm gắn bó thương yêu những người thân yêu trong gia
đình, họ hàng.
- Phẩm chất chăm chỉ: Thường xuyên tham gia các công việc của gia đình vừa sức với
bản thân.
- Phẩm chất trung thực: Thật thà ngay thẳng trong học tập, mạnh dạn nói lên ý kiến
của mình.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm với người thân trong gia đình, họ hàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, bài giảng Powerpoint, micro(trò chơi phóng viên)
- HS: SGK, vở ghi TV, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
* Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Chia sẻ về chủ điểm.
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với - HS lắng nghe
HS Chủ đề Cộng đồng nói về quan hệ giữa
mọi người và các hoạt động trong xã hội.

- GV mời 1 HS đọc to, rõ yêu cầu của BT1 - 1 HS đọc – cả lớp theo dõi lắng nghe.
(Chia sẻ)

thuvienhoclieu.com Trang 270


thuvienhoclieu.com

- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung các vế ở - HS tìm hiểu cá nhân – làm việc nhóm
câu bên A và bên B, lựa chọn và ghép một vế đôi để hoàn thành các câu
câu ở bên A với một câu thích hợp ở bên B để
tạo thành một câu hoàn chỉnh.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - HS báo cáo
+a–3
+b–1
+c-2
- GV mời HS nhận xét – bổ sung. - HS nhận xét – bổ sung
- GV nhận xét, mời HS giải thích một số từ - HS giải thích từ
ngữ khó trong các câu (máu đào, tổ, tông, cội, - Giọt máu đào: được dùng để chỉ những
nguồn,…) người có quan hệ huyết thống với nhau,
. những người trong cùng một gia đình,
một tổ tiên.
Tổ: người cao nhất trong một dòng họ
hoặc một tôn phái.
Tông: người thứ hai kế ông tổ.
Cội: tức là xa xăm, dài lâu.
Nguồn: tức là nơi bắt đầu. Từ đó chúng ta
có thể hiểu rằng cội nguồn chỉnh là nơi
khởi đầu, nơi cuối cùng chúng ta có thể đi
về sau tất cả
- ? Theo em, những câu này nói lên điều gì? - HS suy nghĩ phát biểu theo ý cá nhân
- GV tổ chức cho hs tìm hiểu ý nghĩa của 3 - Làm việc theo nhóm đôi
câu tục ngữ
- GV mời một số nhóm trình bày. - HS trình bày.
- GV mời HSNX – bổ sung - HSNX – bổ sung
- GVNX – kết luận - HS lắng nghe
+ Một giọt máu đào hơn ao nước lã: Những
người có quan hệ huyết thống (gia đình, họ

thuvienhoclieu.com Trang 271


thuvienhoclieu.com

hàng) thì thân thiết, gắn bó hơn những người


xa lạ.
+ Nhiều điều phủ lấy giá gương / Người trong
một nước phải thương nhau cùng: Những
người cùng sống trong một nước cần đoàn kết,
yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
+ Con người có tổ có tông / Như cây có cội,
như sông có nguồn: Con cháu cần phải ghi
nhớ và biết ơn công lao của tổ tiên, ông bà,
dòng họ đã sinh ra mình, nuôi dưỡng mình
trưởng thành.
- GV mời 6 HS đọc nối tiếp to, rõ yêu cầu của - HS theo dõi, lắng nghe
BT2 (Chia sẻ)
- GV giải thích nghĩa từ ngữ khó trong các
câu:
+ Bình chân như vại: dùng để chỉ những
người bình thản, không lo lắng gì.
+ “một”,”chín”: mang ý nghĩa nhấn mạnh vai
trò của sự nhẫn nhịn trên cán cân "một",
"chín". Tức là chỉ việc nhẫn "một"- ít ỏi mà ta
được đến "chín"- nhiều hơn rất nhiều điều an
lành.
- GV mời HS hiểu ý nghĩa của câu nói. - HS nêu
- GV giải thích những câu chưa được giải - HS lắng nghe – suy nghĩ
nghĩa.
- GV tổ chức cho hs tìm hiểu về cách ứng xử - HS làm việc cá nhân – chia sẻ trong
thể hiện qua các câu nói về hàng xóm, láng nhóm 4: Tán thành hoặc không tán thành,
giềng, nêu lên ý kiến cá nhân. giải thích lí do vì sao?
- GV gọi HS báo cáo - HS đại diện báo cáo
* Dự kiến:
- Tán thành các câu a,b,d,g vì thể hiện
những cách ứng xử tốt: hàng xóm láng

thuvienhoclieu.com Trang 272


thuvienhoclieu.com

giềng đoàn kết quan tâm giúp đỡ lẫn nhau


nhường nhịn chia sẻ với nhau Không tán
thành các câu c, e vì thể hiện những cách
ứng xử không tốt: hàng xóm láng giềng
không quan tâm giúp đỡ nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài:
+ Trong bức tranh có những nhân vật nào? - Học sinh quan sát tranh trao đổi theo suy
Theo em những nhân vật đó là ai? nghĩ cá nhân.
GV: Trong bức tranh các em thấy một bạn gái - HS lắng nghe
đang ngồi viết thư. Theo em bạn ấy viết thư
cho ai? Bạn ấy viết những gì trong thư? Để
biết bạn ấy đã làm gì thi cô cùng các em hãy
đọc bài người cô của bé Hương để biết được
nội dung câu chuyện nhé.
- GV mời HS nhắc lại tựa bài – ghi tựa bài - HS nhắc nối tiếp (đến khi GV viết xong
tựa) – ghi tựa bài vào vở TV
2. Khám phá.
* Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa
phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng
80 - 85 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu học kì 1
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu ý
nghĩa của bài: Để cao tình cô cháu họ hàng
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng thong thả, rõ - HS lắng nghe kết hợp theo dõi trong
ràng, diễn cảm. Nhấn giọng, gây ứng tượng ở SGK.
những từ ngữ thể hiện đặc điểm, tâm trạng,
cảm xúc: chợt nhớ tới, tài giỏi, nhất trên đời, - HS lắng nghe cách đọc.
giỏi lắm, lúng túng, dày cộm cảm động, bé tí
xíu, to tướng,…

thuvienhoclieu.com Trang 273


thuvienhoclieu.com

- HD chung cách đọc toàn bài. - Theo dõi


- GV chia đoạn: 3 đoạn
+Đoạn 1: Từ đầu ... cô tớ bận.
+Đoạn 2: Tiếp đến .... gửi đi đâu.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp - HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp phát
luyện đọc từ khó. hiện và luyện đọc từ khó (Chẳng hạn:
bệnh viện, lúng túng, dày cộp, …)
- Luyện đọc theo đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 3 (CN – N).
luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm. - 2 nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp theo
dõi, nhận xét bạn đọc.
- Yêu cầu HS đọc và giải nghĩa từ ngữ ở phần - Hỏi đáp phần chú giải trong SGK theo
chú giải trong SGK (lúng túng, dày cộp, tí xíu) cặp đôi. Phát hiện và giải nghĩa thêm 1 số
từ khác (nếu có). VD:
+ tàu thủy: là một công trình kỹ thuật nổi,
có thể chuyển dịch trên mặt nước, hay
ngầm dưới nước, theo hướng đã định, với
tốc độ cần thiết, và chuyên chở hàng hóa
hay hành khách tùy theo đặc tính sử dụng
của con tàu.
+ to tướng: Rất to, hơn hẳn mức bình
thường.
- Gọi 1 HS năng khiếu đọc toàn bài. - Lớp theo dõi, đọc thầm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu ( Tiết 2) - 5 HS đọc tiếp nối 5 câu hỏi; các HS
- GV gọi HS đọc nối tiếp lần lượt 5 câu hỏi khác lắng nghe, đọc thầm theo.
trong SGK.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài đọc, - Theo dõi
trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. Tổ chức cho
HS hoạt động :
*GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn và lưu
ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

thuvienhoclieu.com Trang 274


thuvienhoclieu.com

- Xong, GV mời LPHT lên điều hành các bạn


trình bày, báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi động viên
HS các nhóm và bổ sung (nếu có).
* Dự kiến
Câu 1: Các bạn của Hương khoe về họ hàng Bạn Tâm khỏe có một người anh họ lái
như thế nào? máy bay rất giỏi, khi bay qua nhà Tâm thì
ném cho Tâm. loan thì khỏe có một người
chú lái tàu thủy mang về cho bạn ấy rất
nhiều vỏ ốc đẹp.
Câu 2: Vì sao Hương lúng túng khi các bạn Đáp án B: Vì lâu lắm rồi Hương không
hỏi về cô Thu?(HS chọn đáp án A, B, C) liên lạc với cô.
A. Vì …..
B. Vì lâu lắm rồi Hương không liên lạc với
cô.
C. Vì Hương đã không nói đúng sự thật.
Câu 3: Sau lần chuyện trò với các bạn Hương Sau lần chuyền trò với các bạn, Hương đã
đã làm gì?( Phỏng vấn) viết thư cho cô Thu nhưng không gửi đi.
Vì không biết địa chỉ của cô.
Câu 4: Khi cô Thu nhận được những lá thư Khi cô Thu nhận được những lá thư của
của Hương cô cảm thấy thế nào? vì sao cô Hương cô cảm thấy rất vui và cảm động,
cảm thấy như thế?(Phỏng vấn) vì cô không ngờ hư không gặp cô từ ngày
còn rất nhỏ mà vẫn nhớ đến cô nghĩ cho
cô bao điều tốt đẹp.
Câu 5: Tưởng tượng em là Hương trong câu Học sinh nói theo suy nghĩ của mình:
chuyện trên em sẽ nói gì với các bạn khi nhận VD: “Các bạn ơi, cô Thu gửi thư cho tớ
được thư của cô Thu?(Suy nghĩ viết câu trả lời đấy! Tớ rất vui!”.
vào VBT – báo cáo)

- GV hỏi thêm: Qua bài đọc em hiểu gì về - HS suy nghĩ, trả lời
quan hệ giữa những người họ hàng?
- GV nhận xét, chốt lại: Giữa những người có - Lắng nghe

thuvienhoclieu.com Trang 275


thuvienhoclieu.com

quan hệ họ hàng với nhau thường có tình cảm


kết nối bền chặt, vì họ cùng chung tổ tiên. Mỗi
người chúng ta nên quan tâm tới họ hàng,
dành tình yêu thương, chia sẻ với họ. Khi cả
dòng họ đoàn kết, thương yêu nhau thì những
người trong dòng họ cũng được bình an hạnh
phúc.
3. Thực hành: Luyện đọc nâng cao
*Mục tiêu:
Rèn đọc diễn cảm, nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài, nhấn giọng từ ngữ quan trọng và
thể hiện tình cảm, cảm xúc phù hợp khi đọc.
* Cách tiến hành:
- Đấy là người cô / mà bé Hương chợt nhớ tới / trong một lần chuyện trò với các bạn.//
- Cô không ngờ cái con bé Hương, / khi theo bố mẹ vào Sài Gòn còn bé tí xíu, / thế mà bây
giờ đã viết thư cho cô, / nhớ đến cô, / nghĩ cho cô bao điều tốt đẹp.//
- Cô liền viết một lá thư cho bé Hương, / kể công việc của cô cho Hương nghe / và hứa sẽ
vào thăm Hương / trong kỳ nghỉ tết tới.//

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bàn. - HS luyện đọc đọc theo nhóm bàn.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
lệ HS.
Nhận xét bạn đọc và bình chọn bạn đọc
tốt nhất.
4. Vận dụng
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
* Cách tiến hành:
+ Qua bài đọc, em học tập điều gì? Em đã làm - HS nối tiếp chia sẻ.
được những gì?
- Nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét – tuyên dương.

thuvienhoclieu.com Trang 276


thuvienhoclieu.com

*Chốt (GDHS): Biết bồi dưỡng tình cảm gắn - Lắng nghe, rút kinh nghiệm để thực
bó, sẻ chia trong gia đình, dòng họ. hiện.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - Lắng nghe thực hiện.
- Chuẩn bị bài sau: Kỉ niệm xưa.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

BÀI VIẾT 1
TRẢ BÀI TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Dựa vào nhận xét và hướng dẫn của GV, nhận biết được ưu điểm và nhược điểm
trong bài viết của bản thân, tự sửa được các lỗi về cấu tạo và nội dung của bài văn, lỗi
chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
- Biết thể hiện lại một số ý trong bài văn để có những câu văn sinh động, gợi cảm hơn.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự sửa lỗi trong bài viết.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: mạnh dạn nêu ý kiến nhận xét đánh giá bài của bạn.

thuvienhoclieu.com Trang 277


thuvienhoclieu.com

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài làm,
vận dụng điều đã học để viết lại đoạn văn hay hơn.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, có ý thức sửa lại bài hay
hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, video bài hát, ti vi
- HS: Sách, bút, vở,..
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Cho lớp hát bài “Cái cây xanh xanh” - HS hát và vận động theo nhạc
- Giới thiệu bài - HS lắng nghe

2. Thực hành luyện tập.


* Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu
và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của
GV. HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động.
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét chung: Cá nhân - Cả lớp
- GV nhận xét chung về bài viết của cả lớp.
+ Ưu điểm: - HS lắng nghe.
..............................................................
..............................................................
+ Tồn tại
.............................................................
.............................................................
b. Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV phát bài cho HS.
- Từng HS đọc lời nhận xét, ghi các loại lỗi

thuvienhoclieu.com Trang 278


thuvienhoclieu.com

- Hướng dẫn chữa lỗi chung. và cách chữa lỗi.


+ Lỗi về cấu tạo:............................... - HS đối chiếu, đổi bài cho nhau theo từng
+ Lỗi về nội dung: ........................... cặp để soát lỗi còn sót, soát lại việc chữa lỗi.
+ Lỗi chính tả, dùng từ, lỗi câu ( GV đưa từng - Cho 1 HS lên bảng chữa lỗi, lớp chữa lỗi
loại lỗi lên bảng) hướng dẫn HS sửa lỗi. vào bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài lại cho đúng. - Lớp nhận xét bài trên bảng lớp.

c. Học tập những đoạn văn, bài văn hay: - HS lắng nghe
- GV đọc những bài, những đoạn văn hay của HS trao đổi, thảo luận về cái hay, cái đẹp của
một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp các đoạn, bài văn.
mình sưu tầm được). Viết lại câu văn, đoạn văn trong bài cho hay
-Tổ chức cho HS sửa lại câu văn, đoạn văn hơn.
chưa hay trong bài cho sinh động, gợi cảm -1-2 HS đọc lại
hơn.
3. Vận dụng
*Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
* Cách tiến hành:
- Giáo dục BVMT. - HS trả lời
- Mỗi loại cây đều cho ta những ích lợi gì? Em
đã làm gì để chăm sóc cây ở nhà và ở trường?
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập viết đoạn văn - HS lắng nghe
tưởng tượng.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.........

NÓI VÀ NGHE
KỂ CHUYỆN
CÂY HOA HỒNG BẠCH

thuvienhoclieu.com Trang 279


thuvienhoclieu.com

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù:
- Nhớ nội dung, kể lại được câu chuyện Cây hoa hồng bạch.
- Lắng nghe bạn kể, biết ghi chép, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung câu chuyện.
- Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành động,
diễn cảm,...
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết quan tâm, hòa đồng và giúp đỡ mọi người.
- Phẩm chất trung thực: có ý thức về sự trung thực.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết tôn trọng tài sản của người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, bài giảng Powerpoint.
- HS: SGK, giấy bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
* Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV cho 1,2 HS giới thiệu một câu chuyện về - HS giới thiệu câu chuyện đã đọc ở nhà.
ước mơ. - Nhận xét cách trình bày của bạn.
- GV gọi HS nhận xét.
*GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. - HS nêu: vẽ ba ông cháu đang tưới hoa.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Bức tranh
vẽ những gì?
- Giới thiệu bài - Lắng nghe

thuvienhoclieu.com Trang 280


thuvienhoclieu.com

- GV viết tựa bài lên bảng - HS nhắc lại tựa bài


2. Khám phá.
* Mục tiêu:
+ Nhớ nội dung, kể lại được câu chuyện Cây hoa hồng bạch.
+ Lắng nghe bạn kể, biết ghi chép, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nghe kể chuyện.
- GV gọi HS đọc yêu cầu 1 và các câu hỏi gợi - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
ý.
- GV kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ khó. Có - HS lắng nghe và nêu từ khó hiểu cần
thể kết hợp nêu một số câu hỏi định hướng chú giải thích.
ý của HS.
- GV kể lần 2, lần 3 (hoặc chiếu video clip nếu - HS lắng nghe, ghi vắn tắt nội dung nghe
có) được.
- Gọi HS trả lời các câu hỏi trong sơ đồ gợi ý *Dự kiến câu trả lời:
để ghi nhớ các chi tiết chính trong câu chuyện:
+ Vườn cây ở khu tập thể xuất hiện như thế + Ở khu tập thể có một ông cụ đến ở cùng
nào? gia đình cô con gái và đã biến vạt đất
trước nhà cô con gái thành một vườn cây.
+ Chuyện gì xảy ra với cây hoa hồng bạch của + Ông cụ thấy thiếu hai nụ hoa to sắp nở.
ông cụ? Ai đó đã bẻ ngoéo cả cành hoa.
+ Ai đã hái những nụ hoa hồng bạch? + Hai bạn nhỏ tầm bảu tám tuổi đã hái
những nụ hoa hồng bạch.
+ Ông cụ đã nói thế nào để ba ông cháu cùng + Ông cụ nói: “Nếu ngại mang cây về, thì
chăm sóc cây hoa? mấy ông cháu mình trồng chung vậy.
Chiều chiều các cháu đến đây tưới với
ông. Lúc nào nụ hoa nở, ông cho mỗi
cháu một bông. Được không?”
Hoạt động 2: Kể chuyện
- GV cho HS trao đổi nhóm đôi dựa vào các - HS kể chuyện trong nhóm đôi.
câu hỏi gợi ý, kể lại từng đoạn câu chuyện cho
bạn nghe.

thuvienhoclieu.com Trang 281


thuvienhoclieu.com

- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó


khăn.
- GV mời 1 số nhóm báo cáo tình hình hoạt - Nhận xét phần làm việc của nhóm
động nhóm.
- GV đưa ra các tiêu chí kể chuyện. * Dự kiến các tiêu chí:
+ Kể đúng nội dung.
+ Kể đúng trình tự việc
+ Lời kể tự nhiên kết hợp biểu cảm, cử
chỉ.
- GV mời một số nhóm lên kể chuyện trước - Lắng nghe, ghi chép vắn tắt nhận xét về
lớp. lời kể của bạn.
- HS khác và GV nhận xét, góp ý theo các tiêu - Nhận xét, góp ý cho bạn theo các tiêu
chí. chí đã đưa ra.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp. - Lắng nghe và bình chọn bạn kể hay
nhất.
- Gọi 1, 2 HS HTT kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lắng nghe.
3. Thực hành, luyện tập
* Mục tiêu:
+ Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung câu chuyện.
+ Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện.
* Cách tiến hành:
*Trao đổi về câu chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu 2. - Đọc yêu cầu.
*GV sử dụng kĩ thuật “Mảnh ghép”
- Vòng 1: Nhóm Chuyên gia: GV cho HS thảo - Thảo luận nhóm theo câu hỏi được phân
luận nhóm 6 theo câu hỏi được giao. công.
+ Câu a): Theo em, hành động của các bạn
nhỏ đáng chê trách ở điểm nào?
+ Câu b): Ông cụ nói gì khi bắt gặp hai bạn
nhỏ bẻ nụ hoa hồng?
+ Câu c): Cách ứng xử của ông cụ giúp hai
bạn nhỏ thay đổi như thế nào?

thuvienhoclieu.com Trang 282


thuvienhoclieu.com

+ Câu d): Qua câu chuyện, em rút ra được bài


học gì?
- Vòng 2: Nhóm Mảnh ghép: GV cho HS đếm - Chia sẻ câu trả lời đã thảo luận ở vòng 1
số từ 1 đến 4 để hình thành nhóm mới. các và trình bày vào bảng phụ.
thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ câu
trả lời ở vòng 1 cho nhau. Các nhóm trình bày
vào bảng phụ.
- Gv mời các nhóm trình bày kết quả. - Trình bày kết quả của nhóm mình:
* Dự kiến câu trả lời:
+ Câu a): Theo em, hành động của các bạn + Hai bạn nhỏ tự ý hái hoa của ông cụ khi
nhỏ đáng chê trách ở điểm nào? ông cụ chưa cho phép.
+ Câu b): Ông cụ nói gì khi bắt gặp hai bạn + Lúc đầu ông nói đùa rằng ông cho các
nhỏ bẻ nụ hoa hồng? bạn cả cây hoa hồng khỏi phải hái hoa của
ông. Sau đó, ông rủ các bạn nhỏ cùng
chăm sóc cây với ông.
+ Câu c): Cách ứng xử của ông cụ giúp hai + Hai bạn nhỏ lúc đầu rất sợ haix, nhưng
bạn nhỏ thay đổi như thế nào? sau đó đã hiểu ra cái sai của mình và hằng
ngày chăm sóc cây cùng với ông cụ.
+ Chúng ta cần tôn trọng tài sản của
+ Câu d): Qua câu chuyện, em rút ra được bài người khác, không tự ý lấy đồ của người
học gì? khác khi chưa được cho phép.
- Lắng nghe và bổ sung câu trả lời.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
- GV tuyên dương các nhóm.
4. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu những chi tiết HS yêu thích - HS chia sẻ trước lớp.
trong câu chuyện.
*GV giáo dục HS: Cần có ý thức trung thực, - Lắng nghe và thực hiện

thuvienhoclieu.com Trang 283


thuvienhoclieu.com

không tự ý lấy đồ của người khác và tôn trọng


tài sản của người khác.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - Lắng nghe thực hiện.
- Chuẩn bị bài sau: Trao đổi: Em đọc sách báo.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

BÀI ĐỌC 2
KỈ NIỆM XƯA (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ
đọc khoảng 80 – 85 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu HK1
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu
ý nghĩa của bài: Đề cao tình cảm gắn bó yêu thương giữa anh chị em họ và hàng nói
chung.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc bài và tìm hiểu trước câu trả lời ở nhà.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng bài đọc trả lời các yêu cầu theo nội
dung bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết bồi dưỡng tình cảm gắn bó, sẻ chia trong gia đình, dòng họ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, bài giảng Powerpoint.
- HS: SGK, VBT, đồ dùng học tập.

thuvienhoclieu.com Trang 284


thuvienhoclieu.com

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Giải cứu đại dương”. - HS tham gia chơi trò chơi.
- Hình thức chơi: HS chọn con vật dưới biển
mà mình muốn giải cứu trên trò chơi để đọc 1 - Đọc bài theo yêu cầu
đoạn và trả lời 1 trong 5 câu hỏi ở SGK (tr.86)
Bài đọc 1: Người cô của bé Hương theo yêu
cầu ở mỗi thẻ gắn vào con vật đó.
- GV gọi HS nhận xét giọng đọc và câu trả
lời.
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. - HS nhận xét.

- Học sinh lắng nghe, nhắc lại tên bài.


- Giới thiệu bài:
+ Trong bức tranh, các em thấy các bạn nhỏ - Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung
đang chơi đùa rất vui vẻ. Các em hãy đọc bài
Kỉ niệm xưa để tìm hiểu về các bạn nhỏ này
nhé.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa
phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng
80 – 85 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu HK1
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu ý
nghĩa của bài: Đề cao tình cảm gắn bó yêu thương giữa anh chị em họ và hàng nói chung.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.

thuvienhoclieu.com Trang 285


thuvienhoclieu.com

- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc thong thả, - HS lắng nghe kết hợp theo dõi trong
rõ ràng, tình cảm. Nhấn giọng gây ấn tượng ở SGK.
những từ ngữ khó hoặc gợi tả: râm ran, tít mù,
lả tả, bất phân thắng bại, thân thiết, bền chặt, - HS lắng nghe cách đọc.
… Giọng đọc chậm rãi ở câu cuối.
- HD chung cách đọc toàn bài.
- GV chốt vị trí 4 đoạn - Theo dõi
HS chia đoạn: 4 đoạn
*Dự kiến:
+Đoạn 1: Từ đầu ... đến kéo nhau ra vườn
chơi.
+Đoạn 2: Tiếp đến .... một gốc vườn.
+Đoạn 3: Tiếp đến... Nghịch vừa vừa
thôi..
+Đoạn 4 : Phần còn lại.

- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp - HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp phát
luyện đọc từ khó. hiện và luyện đọc từ khó (Chẳng hạn: bắt
mạch, cúc tần, tít mù, …)
- GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc theo nhóm 4.
theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm. - 2 nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp theo
dõi, nhận xét bạn đọc.
- Yêu cầu HS đọc và giải nghĩa từ ngữ ở phần - Hỏi đáp phần chú giải trong SGK theo
chú giải trong SGK (án thư, bắt mạch, châm cặp đôi. Phát hiện và giải nghĩa thêm 1 số
cứu, dây tơ hồng, bất phân thắng bại) từ khác (nếu có). VD: cúc tần: Cúc tần là
một vị thuốc Nam rất quý, có tính mát và
vị đắng, thường được dùng để chữa
chứng nhức đầu cảm sốt, bí tiểu, đau
nhức xương khớp… và nhiều bệnh lý
khác.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - 1 HS HTT đọc lại toàn bài.

thuvienhoclieu.com Trang 286


thuvienhoclieu.com

- Lớp theo dõi, đọc thầm.


* Hoạt động 2: Đọc hiểu - 5 HS đọc tiếp nối 5 câu hỏi; các HS
- GV gọi HS đọc nối tiếp lần lượt 5 câu hỏi khác lắng nghe, đọc thầm theo.
trong SGK.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài đọc, - HS nghe và làm việc theo nhóm – kĩ
trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. Tổ chức cho thuật mảnh ghép:
HS hoạt động theo kĩ thuật mảnh ghép. B1: Cá nhân đọc thầm trong SGK và trả
*GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn và lưu lời câu hỏi của nhóm mình.
ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. B2: Thảo luận nhóm chuyên sâu
- GV mời LPHT lên điều hành các bạn trình B3: Làm việc theo nhóm mảnh ghép
bày, báo cáo kết quả. B4: Chia sẻ trước lớp: LPHT điều hành
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi động viên các bạn chia sẻ. Lớp theo dõi, nhận xét và
HS các nhóm và bổ sung (nếu có). bổ sung.
- Theo dõi
*Dự kiến kết quả chia sẻ:
+ Khung cảnh ngôi nhà xưa của ông bà nội + Ngôi nhà khung gỗ, có những cột gỗ
được miêu tả như thế nào? lim lên nước đen bóng.
+ Mấy anh chị em chơi những trò chơi gì? Em + Mấy anh chị chơi bán hàng, đánh trận.
thích những chi tiết nào trong hai đoạn văn VD: Tớ thích nhất chi tiết “ba anh em
miêu tả các trò chơi ấy? đánh nhau tít mù khiến cây rơi lả tả”./…
+ Hình ảnh ông nội trong tâm trí các cháu vừa + Cảnh ông nội ngồi sau án thư bên cửa
trang nghiêm vừa ấm áp. Hãy tìm những chi sổ, bắt mạch, kê đơn, châm cứu và bốc
tiết trong bài đọc thể hiện điều đó. thuốc thể hiện sự trang nghiêm. Còn cảnh
ông thò đầu ra cửa sổ mắng yêu các cháu
trai đang nghịch thể hiện sự trang nghiêm
vừa cho thấy tình cảm ấm áp của ông
dành cho các cháu.
+ Câu nào dưới đây nói lên ý nghĩa (chủ đề) + Câu D: Phải chăng bởi những kỷ niệm
của bài đọc. Tìm ý đúng: thơ bé ấy mà tình chị em cô con cậu của
a) Tôi nhớ mãi về căn nhà nhỏ này, nơi lưu chúng tôi vẫn bền chặt mãi qua thời gian?
giữ tuổi thơ yêu dấu.
b) Mỗi khi ông làm việc, chị em chúng tôi lại

thuvienhoclieu.com Trang 287


thuvienhoclieu.com

kéo nhau ra vườn chơi.


c) Sau này, khi đã lớn khôn, chị em chúng tôi
vẫn thân thiết với nhau như hồi còn thơ bé.
d) Phải chăng bởi những kỷ niệm thơ bé ấy mà
tình chị em cô con cậu của chúng tôi vẫn bền
chặt mãi qua thời gian?
- GV hỏi thêm: Qua bài đọc, em hiểu nội dung - HS suy nghĩ, trả lời
câu chuyện nói về điều gì?
- GV nhận xét, chốt lại: Đề cao tình cảm gắn - Lắng nghe
bó yêu thương giữa anh chị em họ và hàng nói
chung.
3. Thực hành, luyện tập: Đọc nâng cao
- Mục tiêu: Rèn đọc diễn cảm, nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài, nhấn giọng từ ngữ quan
trọng và thể hiện tình cảm, cảm xúc phù hợp khi đọc.
- Cách tiến hành:
- Khác với bọn con gái,/ lũ con trai - / là anh Hải, / con bác tôi / và Sơn, /Hữu / - con cô
tôi / lại khoái trò chơi đánh trận.
- Thường là đến hồi bất phân thắng bại / thì ông nội thò đầu ra cửa sổ, / quát to: “
Nghịch vừa vừa thôi!”.
- Phải chăng / bởi những kỉ niệm thơ bé ấy / mà tình chị em con cô con cậu của chúng
tôi / vẫn bền chặt mãi qua thời gian?
- Hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm - 1 HS đọc đoạn văn – lớp theo dõi phát
- GV chốt giọng đọc, chỗ nhấn giọng. hiện từ bạn nhấn giọng
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bàn. - HS luyện đọc đọc theo nhóm bàn.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích
lệ HS. Nhận xét bạn đọc và bình chọn bạn đọc
tốt nhất.
4. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

thuvienhoclieu.com Trang 288


thuvienhoclieu.com

- Cách tiến hành:


+ Qua bài đọc, em học tập điều gì? Em đã làm - HS nối tiếp chia sẻ.
được những gì?
- Nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng. - HS nhận xét – tuyên dương.
* (GDHS): Biết bồi dưỡng tình cảm gắn bó, sẻ - Lắng nghe, rút kinh nghiệmđể thực hiện.
chia trong gia đình, dòng họ.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - Lắng nghe thực hiện.
- Chuẩn bị bài sau: Mảnh sân sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TÍNH TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết tính từ trong câu. Hiểu được tác dụng của tính từ.
- Biết sử dụng tính từ để miêu tả sự vật, hoạt động, trạng thái, viết những câu văn đúng
và hay.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự hoc: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập, chủ động khi thực
hiện các nhiệm vụ học tập
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực tham gia vào hoạt động nhóm tìm hiểu về ý
nghĩa của tính từ, mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được kiến thức đã học về tính từ
để viết những câu văn miêu tả.
3. Bồi dưỡng phẩm chất:
- Chăm học: Tích cực tìm hiểu bài học, hoàn thành các bài tập theo yêu cầu.

thuvienhoclieu.com Trang 289


thuvienhoclieu.com

- Trách nhiệm: Có ý thực lựa chọn sử dụng từ ngữ để tả cây cối/đồ vật/ con vật
một cách sinh động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng nhóm, ti vi
- HS: Vở BT, bút, bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái cho học sinh kết hợp kiểm tra kiến thức đã học.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - HS hát chuyền bóng
A Ram sam sam kết hợp chuyền bóng.
- KTBC:
- Đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa cho động - 2 HS nhận được bóng thực hiện yêu
từ. cầu
- Đặt câu và chỉ ra động từ trong câu.
- GV nhận xét, tuyên dương - Lớp làm bảng con – trình bày
- Dẫn dắt vào bài mới. - Lớp nhận xét, đánh giá
- HS nhắc lại các từ loại đã học.
2. Khám phá
* Mục tiêu: Hiểu được tác dụng của tính từ.
* Cách tiến hành:
a. Phần Nhận xét:
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài tập 1 - 1 HS đọc - lớp đọc thầm bài
- Hướng dẫn xác định yêu cầu bài. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Nêu các từ in đậm có trong bài

- Tổ chức cho HS làm bài trên phiếu bài tập - HS làm việc cá nhân ( Phiếu bài
tập)
Từ in đậm sự vật, hoạt động,... được - HS chia sẻ nhóm đôi.
miêu tả

thuvienhoclieu.com Trang 290


thuvienhoclieu.com

- GV kết luận, chốt đáp án đúng. - Đại diện trình bày kết quả trước lớp
– nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Xếp các từ in đậm ở BT1 vào nhóm thích
hợp.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi - 1 HS đọc to – lớp đọc thầm
- GV kết luận: - HS làm việc cá nhân, chia sẻ nhóm
đôi
chỉ hình dáng chỉ màu sắc chỉ tính chất - Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả
nhỏ, rộng đen bóng cũ, mát dịu, tít trước lớp – nhận xét, bổ sung
mù, to, lả tả,
vừa vừa - Lắng nghe, nhắc lại

b. Rút ra bài học:


- GV đặt câu hỏi: Những từ chỉ hình dáng, màu
sắc, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái gọi
là gì?
- GV chốt: Những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính - HS thi đua trả lời theo ý hiểu
chất của sự vật, hoạt động, trạng thái gọi là tính từ.

- 2 HS nhắc lại bài học – lớp đọc


thầm ghi nhớ.
- HS lấy VD về tính từ
3: Luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: Nhận biết được tính từ trong hai khổ thơ, đặt được câu có dùng tính từ.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm tính từ trong hai khổ thơ. - 1 HS đọc hai khổ thơ – lớp đọc

thuvienhoclieu.com Trang 291


thuvienhoclieu.com

- Tổ chức cho hs làm bài tập vào VBT thầm


- HS làm việc cá nhân VBT ( gạch
chân tính từ)
- Tổ chức trò chơi “ Gọi tên” trình bày kết quả
- Kết luận đáp án đúng: - HS tham gia trò chơi – trình bày kết
trong veo, vui, nhiều, tròn, chan chứa quả
Hỏi: Tính từ là những từ như thế nào? - Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Đặt câu - HS nhắc lại
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV giúp học sinh nắm yêu cầu của bài tập
- Tổ chức cho HS làm bài. -1 HS đọc yêu cầu

- Làm việc theo nhóm 4 ( Khăn trải


- Yêu cầu HS tự viết lại câu vừa đặt vào vở. bàn)
- Nhận xét, khen/ động viên. - Các nhóm trình bày, nhận xét bổ
sung hoàn chỉnh.
- HS làm bài vào vở ( cá nhân)
Ví dụ:
+ Con mèo nhà em rất tinh nghịch.
+Nhà em vừa xây còn mới tinh.

- HS tự viết câu vào vở.


- Đọc câu văn của mình trước lớp.

4. Vận dụng
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào việc dùng từ miêu tả.
* Cách tiến hành:
- Trò chơi: Bắn tên - HS tham gia trò chơi + nêu tính từ
Dùng tính từ để nói về một sự vật nào đó. theo yêu cầu của quản trò.
Ví dụ:
- Em hãy dùng 1 tính từ để nói về một người bạn

thuvienhoclieu.com Trang 292


thuvienhoclieu.com

thân của em ( chiếc bút, đôi giày,....)


- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về tính từ.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:


...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

BÀI VIẾT 2
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết lựa chọn tìm ý phù hợp cho đoạn văn tưởng tượng đã chọn.
- Biết sắp xếp ý cho đoạn văn tưởng tượng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết lựa chọn các ý để viết và có ý tưởng riêng về bài viết.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và trao đổi tìm ý và sắp xếp lên ý
tưởng bài viết.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Khả năng sáng tạo phong phú về các nhân
vật hư cấu.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Lạc quan, biết ước mơ (tưởng tượng) về tương lai tốt đẹp.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ thảo luận cùng bạn đưa ra những ý tưởng hay.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: SGK, bài giảng Powerpoint hoặc bảng phụ viết đề và gợi ý viết đoạn văn, các
thẻ giấy màu đề 1 và đề 2 theo yêu cầu chỉ định (hoặc các hình học vuông, tròn, tam
giác,...), bảng phụ hoặc bảng A2.
- HS: SGK, VBT, vở Tiếng Việt.

thuvienhoclieu.com Trang 293


thuvienhoclieu.com

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
* Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
*Cách tiến hành:
- GV mở bài hát: “Em vẽ con tàu tương lai.” - HS lắng nghe và TLCH.
- GV: Bài hát nói về điều gì? * Dự kiến: Bài hát nói về một em bé
vẽ con tàu lao tới các vì sao. Tàu
mang bao tình thương mến con người,
là điều em bé ước mơ và tưởng tượng
- GV nhận xét – dẫn vào bài. vẽ nên.
- GTB: Ở tiết học viết trước, các em đã học cách
viết một đoạn văn tưởng tượng. Hôm nay các em
sẽ luyện tập tìm ý, sắp xếp ý cho đoạn văn tưởng
tượng theo 1 trong 2 đề trong SGK.
2. Khám phá
* Mục tiêu: Biết lựa chọn tìm ý phù hợp cho đoạn văn tưởng tượng đã chọn.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Phân tích và lựa chọn đề
- GV gọi 2 học sinh đọc nối tiếp 2 đề bài trong - 2 HS đọc đề.
SGK.
- GV gọi 2 học sinh đọc nối tiếp gợi ý về nội dung - 2 HS đọc gợi ý
và gợi ý cách thực hiện đề bài trong SGK.
- GV hỏi:
+ Đề 1 yêu cầu viết về điều gì? * Dự kiến:
+ Viết đoạn văn tưởng tượng về
+ Đề 2 yêu cầu viết về điều gì? Vương quốc Tương Lai
+ Viết đoạn tưởng tượng về một em
bé ở Vương quốc Tương lai.
- GV hướng dẫn HS lựa chọn đề mình thích, sau - HS lựa chọn đề và đọc vở kịch và
đó đọc cá nhân lại vở kịch Ở Vương quốc Tương suy nghĩ cá nhân.

thuvienhoclieu.com Trang 294


thuvienhoclieu.com

Lai và suy nghĩ cá nhân theo nội dung gợi ý.


- GV phát thẻ giấy màu có cùng màu sẽ về một - HS nhận thẻ cùng màu sẽ ghép
nhóm (giấy màu đã được nhận theo đề) nhóm thảo luận.
- GV giao nhiệm vụ: - HS thực hiện thảo luận nhóm theo
+ Dựa vào những gợi ý về nội dung trong SGK, nhiệm vụ.
tưởng tượng về nhân vật hoặc sự vật, sự việc được
nêu trong đề bài và trao đổi với bạn theo gợi ý.
* GV gợi ý: - HS lắng nghe và thực hiện theo
- Xác định rõ yêu cầu đề bài. nhóm viết vào bảng phụ hoặc bảng
- Sử dụng SGK tham khảo. A2.
- Thể hiện ý tưởng theo sơ đồ tư duy dựa trên các
gợi ý hoặc tưởng tượng thêm bám sát yê cầu đề
(thể hiện câu từ ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu).
- GV quan sát theo dõi và hỗ trợ.
- GV gọi đại điện 1 – 2 nhóm trình bày ý tưởng - HS đại diện trình bày.
của nhóm.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung. - HS nhẫn xét.
- GV nhận xét. - HS lắng nghe
Hoạt động 2: Sắp xếp ý
- GV hướng dẫn sắp xếp ý. (Lựa chọn và sắp xếp - HS sắp xếp ý cá nhân theo hướng
ý, lược bỏ các từ ngữ chưa phù hợp hoặc không dẫn vào VBT.
cần thiết)
- GV theo dõi, giải đáp thắc mắc cho HS.
- GV mời đại diện một số HS trình bày bài trước - 1- 2 HS trình bày
lớp.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng:
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
* Cách tiến hành:
- GV hỏi: * Dự kiến:

thuvienhoclieu.com Trang 295


thuvienhoclieu.com

+ Đoạn văn tưởng tượng là gì? + Đoạn văn tưởng tượng là kể về việc
chưa xảy ra hoặc không có thật, do
con người viết tưởng tượng ra.
+ Câu mở đoạn có tác dụng gì? + Câu mở thường có tác dụng giới
thiệu về sự việc tưởng tượng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
- Chuẩn bị bài sau: Bài viết 3: Luyện tập viết đoạn - HS thực hiện.
văn tưởng tượng.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TUẦN 13:
CHỦ ĐIỂM: HỌ HÀNG, LÀNG XÓM
Bài đọc 3 : MẢNH SÂN CHUNG ( 2 TIẾT)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ các âm, vần,
thanh mà địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa.
Tốc độ đọc khoảng 80 -85 tiếng/ phút.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài đọc: Trong cuộc sống, em nên có tinh
thần tương thân tương ái với hàng xóm, láng giềng, luôn sẵn sàng giúp đỡ những
người xung quanh mình.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với những chi tiết hay và có ý nghĩa trong câu chuyện.
2. Năng lực chung.
- Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận
nhóm); NL tự chủ và tự học (trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu).
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái : Tình cảm đoàn kết, tương thân, tương ái với
làng xóm, láng giềng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

thuvienhoclieu.com Trang 296


thuvienhoclieu.com

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Khơi gợi cho học sinh sự tò mò, khám phá để giới thiệu bài mới.
- Cách tiến hành:
- - GV tổ chức trò chơi: “Đố bạn” - Hs tham gia chơi trò
- Hình thức chơi: GV trình chiếu bức tranh minh hoạ chơi
trong SGK, 1 HS sẽ điều khiển trò chơi, Đố các bạn
dưới lớp:
+ Trong bức tranh gồm máy bạn nhỏ ? - Hs trả lời
+ Hai bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
+ Bạn nhận xét gì về việc làm của hai bạn nhỏ ?

- GV dẫn dắt vào bài mới. - Học sinh lắng nghe

Bài đọc 3: Mảnh sân chung

2. Khám phá.
- Mục tiêu:
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Đọc được bài : Mảnh sân chung với giọng đọc phù hợp với nội dung câu
chuyện: thong thả, rõ ràng, sinh động.
- Giải nghĩa được những từ ngữ khó.
- Có ý thức đọc phân biệt các âm, vần, thanh dễ lẫn lộn.
- Thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu được nội dung của bài đọc mảnh sân chung
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Mảnh sân chung với - Hs lắng nghe.
giọng đọc phù hợp với nội dung câu
chuyện: thong thả, rõ ràng, sinh động.
- Giải nghĩa từ khó:sạch bong, hối hả, tờ - HS lắng nghe cách đọc.
mờ, rả rích, bất giác, sạch như lau như li.
- GV chia đoạn: 5 đoạn
( Mỗi đoạn là chấm xuống dòng) -HS đọc 2-3 lượt

- HS đọc nối tiếp theo đoạn

thuvienhoclieu.com Trang 297


thuvienhoclieu.com

- GV nhận xét các nhóm.


- 1 HS khá giỏi đọc toàn bài.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc theo yêu cầu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu
hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên
dương.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài
đọc, thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi
tìm hiểu bài. Tổ chức cho HS hoạt động
theo kĩ thuật mảnh ghép. GV hỗ trợ HS
gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy+ Bởi vì mỗi nhà có thói quen quét
đủ câu. dọn khác nhau: Phần sân bên nhà
Thuận được quét dọn sạch sẽ từ sáng
+ Qua đoạn 1, em hiểu vì sao cái sân
sớm, còn bên nhà Liên chiều tối mới
chung như được chia thành hai nửa ? được quét.
+ Thuận và Liên đã thay nhau quét
mảnh sân chung, chứ không chỉ quét
riêng phần sân nhà mình.
+ Trong mỗi đoạn tiếp theo, Thuận và + Câu mở đầu mỗi đoạn có tác dụng
Liên đã làm điều gì đáng khen ? nêu nội dung chính của đoạn đó, cụ
thể là cho biết thời gian diễn ra sự
+ Câu mở đầu mỗi đoạn trong câu chuyện việc.
trên có tác dụng gì ? + Câu chuyện đề cao tinh thần tương
thân, tương ái với hàng xóm, láng
+ Ý nghĩa ( chủ đề ) của câu chuyện này giềng, luôn sẵn sàng giúp đỡ những
là gì ? người xung quanh.
- Đại diện nhóm trình bày
- HS lắng nghe.
- Mời HS trình bày, báo cáo kết quả
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi và - 1 HS đọc yêu cầu.
động viên HS các nhóm. - HS viết vào vở.
- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 5?
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân - HS đọc cho bạn nghe nhật kí của
vào vở. mình.
- HS đọc theo nhóm đôi -2-3 HS đọc
- Yêu cầu HS đọc trước lớp + Chúng ta nên có tinh thần đoàn
- GV nhận xét, chốt lại kếtvoiws hàng xóm, láng giềng, luôn
+ Em có suy nghĩ gì về câu chuyện Mảnh chia sẽ, giúp đỡ hàng xóm, láng
sân chung ? giềng trong cuộc sống hằng ngày.

thuvienhoclieu.com Trang 298


thuvienhoclieu.com

3. Hoạt động luyện tập


- Mục tiêu:
+ Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1,2 với giọng đọc phù hợp thể hiện được
tình cảm, cảm xúc. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: nét vạch, mỗi sáng, phân
chia, quet sạch, sáng sớm, lá rụng đầy, chiều tối.
.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích lệ HS
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực
+ Qua bài đọc, em hiểu nội dung bài nói về điều tiễn.
gi?
- HS trình bày suy nghĩ của
GDHS: - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: Biết
mình trước lớp. Lớp lắng
đoàn kết, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
nghe, chia sẻ
- Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe, rút kinh
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
nghiệm.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:


.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 299


thuvienhoclieu.com

Bài viết 3 : LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG


( Thực hành viết ) ( 1 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Viết đoạn văn ngắn theo yêu cầu của bài tập. Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ
phá; sử dụng dấu câu thích hợp.
- Biết tưởng tượng và viết các câu văn giàu hình ảnh, thể hiện trí tưởng tượng
phong phú.
2. Năng lực chung.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm về
nội dung đoạn văn định viết); NL tự chủ và tự học (biết lựa chọn các ý để viết và
có ý tưởng riêng về bài viết). NL sáng tạo ( khả năng sáng tạo phong phú về các
nhân vật hư cấu).
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, cẩn thận: Viết và hoàn thiện đoạn văn, góp ý
cho bài viết của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Khơi gợi cho học sinh sự tò mò, khám phá để giới thiệu bài mới.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Ô cửa bí mật” - Hs tham gia chơi trò
- Hình thức chơi: GV trình chiếu bức tranh về các em chơi
bé trong câu chuyện Ở vương quốc tương lai ?
+ Hình 1- GV hỏi HS các bạn nhỏ đang ở đâu ? + Các bạn nhỏ đang ở
công xưởng xanh.

thuvienhoclieu.com Trang 300


thuvienhoclieu.com

+ Các bạn nhỏ đang ở


khu vườn kì diệu.
+ Hình 2- GV hỏi HS các bạn nhỏ đang ở đâu ?

- GV dẫn dắt vào bài mới. - Học sinh lắng nghe


Bài viết 3: Luyện tập viết đoạn văn tưởng tượng.

2. Khám phá.
- Mục tiêu:
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Hiểu được yêu cầu của đề.
- Biết lựa chọn một trong hai đề đã cho trong SGK.
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề
- GV mời 1 HS đọc to 2 đề trong SGK. - Hs đọc đề.
- GV đưa đề bài lên bảng, cùng HS phân
tích đề.
+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ? + Đề 1: Yêu cầu chúng ta dựa vào
kịch bản “ Ở vương quốc Tương
. Lai”, hãy viết đoạn văn đó theo
tưởng tưởng của em.

+ Đề 2: Yêu cầu chúng ta dựa vào


kịch bản “ Ở vương quốc Tương
Lai”, hãy viết đoạn văn về một em
bé trong vở kịch đó theo tưởng
tượng của em.
-GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá - HS lắng nghe
nhân : xem lại kết quả tìm ý và sắp xếp ý
trong tiết trước, có thể bổ sung một số ý
nhỏ hoặc thay đổi cách sắp xếp ý cho phù
hợp.

3. Hoạt động luyện tập


+ Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS viết được đoạn văn kể lại chuyện em đã
tưởng tượng.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ và tư duy.
- Cách tiến hành
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân

thuvienhoclieu.com Trang 301


thuvienhoclieu.com

- HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS lắng nghe
- HS đọc đoạn văn cho bạn nghe.
- HS đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét HS đọc bài, sửa lỗi.
- Tuyên dương, khích lệ HS
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực
+ Qua bài đọc, em rút ra được điều gì ? tiễn.
GDHS: trong cuộc sống cần phải có ước mơ - HS nêu ước mơ của mình
- Nhận xét, tuyên dương cho bạn nghe
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh
nghiệm.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:


.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 302


thuvienhoclieu.com

TRAO ĐỔI : EM ĐỌC SÁCH BÁO (1 TIẾT)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù.
- Biết cách giới thiệu câu chuyện ( hoặc bài văn, bài thơ, bài báo) đã đọc ở nhà
về tình cảm họ hàng, làng xóm.
- Lắng nghe bạn, biết ghi chép, nhận xét, đánh giá lời kể và ý kiến của bạn.
- Biết trao đổi cùng bạn về câu chuyện ( hoặc bài văn, bài thơ, bài báo).
- Biết bày tỏ sự yêu thích với những chi tiết thú vị trong câu chuyện.
2. Năng lực chung.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi cùng bạn một cách chủ
động, tự nhiên, tự tin.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm tự chủ, tự học: Rèn nề nếp tự học, có thói quen tự đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Khơi gợi cho học sinh sự tò mò, khám phá để giới thiệu bài mới.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Phóng viên ” - Hs tham gia chơi trò
- Hình thức chơi: 1 HS sẽ lên làm phóng viên và hỏi chơi
các bạn dưới lớp:
+ Nêu tên một người họ hàng mà bạn yêu quý nhất ? vì - Hs trả lời
sao ?
+ Nêu một câu thơ, hoặc ca dao tục ngữ nói về tình Ví dụ: Bán anh em xa
làng xóm ? mua láng giềng gần
- GV dẫn dắt vào bài mới. - Học sinh lắng nghe

2. Thực hành nói


- Mục tiêu:
+ Biết nói (kể) về câu chuyện (bài văn, bài thơ) đã đọc đúng chủ đề yêu cầu (nói

thuvienhoclieu.com Trang 303


thuvienhoclieu.com

về tình cảm họ hàng, làng xóm


+ Bộc lộ được cảm xúc về câu chuyện (bài văn, bài thơ) đã đọc, thể hiện lời nói
và giọng điệu (đọc) phù hợp.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Chuẩn bị
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và bài tập - 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
2 trong SGK.
- GV mời một số học sinh cho biết em sẽ
- HS lần lượt giới thiệu về câu
kể chuyện gì ( hoặc đọc bài văn, bài thơ,
chuyện hoặc bài văn, bài thơ của
bài báo gì), chuyện ( bài ) đó nói về ai.
mình.
- GV điều chỉnh nếu học sinh chọn câu
chuyện hoặc bài văn, thơ chưa đúng chủ
đề.
- Nhận xét học sinh
* Hoạt động 2: Giới thiệu và trao đổi
1: Giới thiệu và trao đổi trong nhóm. - HS thực hiện.
- GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm đôi, - Làm việc theo nhóm đôi: Trao đổi
nói cho bạn nghe về câu chuyện của mình với các bạn trong nhóm về nội dung
theo gợi ý câu chuyện mà mình thích nhất
+ Tên câu chuyện (hoặc bài thơ, bài văn)
đó là gì? Tác giả là ai?
+ Nội dung chính của câu chuyện (hoặc
bài thơ, bài văn) nói về điều gì?
+ Cảm xúc của em khi đọc câu chuyện
(hoặc bài thơ, bài văn) đó thể nào?
- GV theo dõi, giúp đỡ HS trao đổi;
khuyến khích các em trao đổi về câu
2. Giới thiệu trước lớp 5 -7 HS giới thiệu trước lớp
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét
-Gọi 5 - 7 HS kết hợp giới thiệu và đọc
hoặc kể lại câu chuyện (đọc bài thơ, bài
văn) mà mình đã chọn.
(Cố gắng sắp xếp để có cả truyện kể, thơ
(hoặc văn bản thông tin, văn bản miêu
tả).
- GV động viên HS kể; cho phép các em
nhìn sách khi không nhớ một số chi tiết.
- GV và các bạn trong lớp nhận xét và
khen ngợi bạn.

thuvienhoclieu.com Trang 304


thuvienhoclieu.com

- GV nhận xét, tuyên dương

4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV cho Hs xem video một số câu chuyện, bài - HS quan sát video.
thơ, bài văn về tình làng nghĩa xóm
- GV trao đổi những về nội dung các câu chuyện, - HS cùng trao đổi về câu
bài thơ, bài văn đó chuyện được xem.
- GV giao nhiệm vụ HS: Về nhà kể lại câu - HS lắng nghe, về nhà thực
chuyện, bài thơ, bài văn cho người thân nghe. hiện.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:


.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Bài đọc 4 : ANH ĐOM ĐÓM ( 1 TIẾT)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù.

thuvienhoclieu.com Trang 305


thuvienhoclieu.com

- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ các âm, vần,
thanh mà địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa.
Tốc độ đọc khoảng 80 -85 tiếng/ phút.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ kể về anh đom đóm chuyên
cần canh gác cho mọi người ngủ ngon, từ đó ca ngợi những tấm lòng biết quan
tâm tới mọi người xung quanh.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp
2. Năng lực chung.
- Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận
nhóm); NL tự chủ và tự học (trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu).
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất đoàn kết, chia sẽ với mọi người trong cộng đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Khơi gợi cho học sinh sự tò mò, khám phá để giới thiệu bài mới.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Gọi thuyền” - Hs tham gia chơi trò
- Hình thức chơi: Lớp trưởng sẽ lên điều khiển cả lớp, chơi
bạn lớp trưởng hô: “gọi thuyền, gọi thuyền”, ở dưới lớp
sẽ hô : “ thuyền ai, thuyền ai ?” bạn lớp trưởng hô
thuyền bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời 1 câu hỏi do bạn
đưa ra:
+ Kể tên một loại côn trùng mà bạn biết ? - Hs trả lời: bươm
bướm, bọ ngựa, chuồn
chuồn, ve sầu,....
- HS trả lời.
+ Bạn có biết về đom đóm không ?

- Học sinh lắng nghe


- GV dẫn dắt vào bài mới: Đom đóm là loài côn trùng
có cánh rất quan trọngvoiws nhiều người Việt Nam.
Chúng gắn liền với cảnh làng quê yên bình, gắn liền

thuvienhoclieu.com Trang 306


thuvienhoclieu.com

với những câu chuyện cổ tích, ca dao, tục ngữ dành


cho thiếu nhi. Hôm nay chúng ta sẽ học bài thơ về anh
đom đóm, rất có trách nhiệm với công việc của mình
qua bài đọc 4: Anh đom đóm.

2. Khám phá.
- Mục tiêu:
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Đọc được bài thơ: Anh đom đóm với giọng đọc phù hợp với nội dung bài thơ,
giọng đọc vui tươi, nhẹ nhàng, kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Giải nghĩa được những từ ngữ khó.
- Hiểu được nội dung của bài thơ: Anh đom đóm.
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Anh đom đóm với giọng - Hs lắng nghe.
đọc phù hợp với nội dung bài thơ, giọng
đọc vui tươi, nhẹ nhàng
- Giải nghĩa từ khó:đom đóm, chuyên - HS lắng nghe cách đọc.
cần, cò bợ, vạc.
- GV chia khổ thơ: 6 khổ thơ
( Mỗi khổ thơ gồm 4 dòng) -HS đọc 2-3 lượt

- HS đọc nối tiếp theo khổ thơ


- GV nhận xét các nhóm.
- 1 HS khá giỏi đọc toàn bài.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc theo yêu cầu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu
hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên
dương.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài
đọc, thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi
tìm hiểu bài. Tổ chức cho HS hoạt động
theo nhóm đôi. GV hỗ trợ HS gặp khó
khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Đêm đêm anh đom đóm xách đèn
+ Đêm đêm, anh đom đóm làm công việc lồng đi gác cho mọi người ngủ ngon.
gì ? + Đó là các chi tiết: Anh đom đóm
+ Những chi tiết nào cho thấy anh đom chuyên cầnleen đèn đi gác từ lúc trời
đóm rất tận tuỵ với công việc ? bắt đầu tối ( Mặt trời gác núi, bóng
tối lan dần); anh đi suốt một đêm lo
cho người ngủ, khi gà gáy sáng anh
đóm mới lui về nghỉ.

thuvienhoclieu.com Trang 307


thuvienhoclieu.com

+ Loài đom đóm phát sáng trong


+ Tác giả dựa vào đặc tính nào của loài đêm tối và thường bay lượn khắp nơi
đom đóm để xây dựng nên nhân vật anh vào buổi tối.
đom đóm trong bài thơ ? + Bài thơ kể về anh đom đóm
+ Chủ đề của bài thơ là gì ? chuyên cần canh gác cho mọi người
ngủ ngon, từ đó ca ngợi mối quan hệ
làng xóm, láng giềng, tương thân,
tương ái, ca ngợi hành động quan
tâm tới mọi người trong cộng đồng.
- Đại diện nhóm trình bày
- Mời HS trình bày, báo cáo kết quả - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi và
động viên HS các nhóm.
- GV yêu cầu nhắc HS đọc thuộc lòng 5
khổ thơ đầu.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
- Mục tiêu:
+ Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ 1 và khổ thơ 2 chú ý cách ngắt nghỉ
hơi ở câu dài, nhấn mạnh các từ ngữ quan trọng: mặt trời, bóng tối, anh đóm,
đi gác, gió mát, rất êm, đi suốt, người ngủ,
.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích lệ HS
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực
+ Qua bài đọc, em hiểu nội dung bài nói về điều tiễn.
gi?

thuvienhoclieu.com Trang 308


thuvienhoclieu.com

+ Kể một việc em đã làm để giúp đỡ mọi người ? - HS trình bày suy nghĩ của
mình trước lớp. Lớp lắng
GDHS: - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: Biết nghe, chia sẻ
đoàn kết, giúp đỡ mọi người, giúp đỡ cộng đồng. - Lắng nghe, rút kinh
- Nhận xét, tuyên dương nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:


.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH TỪ ( 1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Tìm được tính từ trong đoạn văn, xếp được tính từ vào nhóm thích hợp.
- Viết được đoạn văn có tính từ theo yêu cầu.
- Viết được một số câu văn bước đầu có từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (biết thảo luận về tính từ, về đoạn văn có tính
từ).
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: tìm ra tính từ
trong các câu; viết được các câu có tính từ).

thuvienhoclieu.com Trang 309


thuvienhoclieu.com

3. Góp phần phát triển các phẩm chất


- Phẩm chất chăm chỉ, hoàn thành nhiệm vụ được giao, yêu quý họ hàng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh vừa múa, vừa - HS vừa hát vừa múa.
hát bài: Chị ong nâu. - Nghe và cảm nhận
+ Bài hát chị ong nâu có những tính từ + 2-3 HS trả lời: nâu nâu, nhanh,
nào ? chăm, lười...
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Giới thiệu bài: Tuần trước các em đã
được học ý nghĩa của tính từ. Hôm nay
chúng ta sẽ luyện tập về tính từ.
2. Luyện tập, thực hành
- Mục tiêu:
+ Tìm được các tính từ đã cho trong đoạn văn
+ Xếp được các tính từ vào nhóm thích hợp.
+ Viết được đoạn văn có sử dụng tính từ.
* Hoạt động 1: Tìm tính từ trong đoạn
văn.
-1 HS đọc BT 1; cả lớp đọc thầm.
- Gv mời 1 HS đọc bài tập 1.
- GV yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận - HS thảo luận nhóm 6.
nhóm 6, sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn
để hoàn thành bài tập.
- GV kiểm tra, hỗ trợ các nhóm.
- Đại diện 2 nhóm trình bày, lớp nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày.
- Các tính từ trong đoạn văn là: đẹp, nhẹ, - Các HS khác nhận xét, góp ý.
lạnh, hối hả, chắc, đầy, cao lớn, sừng
sững, xanh, chắc, khoẻ, to, chất phác,
giản dị, giản dị, thân mật.
Hoạt động 2: Xếp các tính từ vào nhóm
thích hợp: -1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm theo.
- GV mời một HS đọc yêu cầu trước lớp.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày
- GV yêu cầu đại diện 2-3 nhóm trả lời.
- GV nhận xét, sửa lỗi (nếu có) và nêu đáp

thuvienhoclieu.com Trang 310


thuvienhoclieu.com

án đúng:
+ Tính từ chỉ hình dáng: cao lớn, sừng
sững, to
+ Tính từ chỉ tính cách: chất phác, giản dị,
thân mật
+ Tính từ chỉ tính chất: đẹp, nhẹ, lạnh, hối
hả, chắc, đầy, khoẻ
+ Tính từ chỉ màu sắc: xanh.
Hoạt động 3: Viết đoạn văn (BT 3)
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu
về một người họ hàng của em, trong đó có
sử dụng ít nhất 3 tính từ.
- GV giao nhiệm vụ cho viết đoạn văn vào Làm bài các nhân vào vở
vở
2-4 HS đọc. Các HS khác nhận xét,
-Trình bày đoạn văn đã viết trước lớp.
góp ý.
- GV nhận xét, sửa lỗi (nếu có), giúp HS
hoàn chỉnh đoạn văn.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến
thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho
học sinh.
+ đặt một câu nói về người thân của mình - HS nói trước lớp
có sử dụng tính từ. VD: Mẹ em rất xinh đẹp
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:


.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 311


thuvienhoclieu.com

Góc sáng tạo


TÌNH LÀNG NGHĨA XÓM ( 1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- HS biết viết đoạn văn về một người họ hàng hoặc một việc tốt mà HS đã làm
để giúp đỡ hàng xóm.
- Bài viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Có thể dán hình, vẽ, tô màu,
trang trí cho bài viết.
- Viết được đoạn văn có một số từ ngữ giàu hình ảnh, giàu sức gợi tả, bước đầu
biết thể hiện cảm xúc trong đoạn văn.
2. Năng lực chung.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác (giới thiệu và bình chọn bài viết hay
với các bạn trong nhóm, lớp)
- Năng lực tự chủ và tự học (viết được đoạn văn).
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Yêu quý, tôn trọng, sẵn sàng giúp đỡ hàng xóm.

thuvienhoclieu.com Trang 312


thuvienhoclieu.com

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho học sinh chơi trò chơi: Ô cửa - HS tham gia chơi.
bí mật: mỗi ô cửa là 1 câu hỏi:
+ Em hãy nêu 1 bài thơ nói về tình làng - Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi GV đua ư
nghĩa xóm ? ra.
+ Trong bài đọc: Mảnh sân chung em đã
học, 2 bạn nhỏ đã thể hiện tình làng
nghĩa xóm như thế nào ?
+ Kể về một người hàng xóm mà em yêu
quý nhất
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: + Viết được đoạn văn và trang trí được bài viết.
+ Giới thiệu và bình chọn được bài viết hay nhất
- Cách tiến hành:
HĐ 1: Viết đoạn văn, trang trí bài viết
( bài tập 1)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Dựa vào nội dung gợi ý trong SGK, 2 - HS thảo luận.
bạn cạnh nhau sẽ trao đổi về đề viết
mình lựa chọn.
- HS trình bày bằng miệng đề mình sẽ - 2HS trình bày.
viết.
- HS làm việc cá nhân.
- Viết đoạn văn vào phiếu học tập hoặc
vở ô ly.
- Trang trí bài viết.

thuvienhoclieu.com Trang 313


thuvienhoclieu.com

- GV theo dõi, giúp đỡ HS.


- Hoàn thiện bài làm.
HĐ 2: Giới thiệu và bình chọn bài viết
hay ( bài tập 2)
- Một số HS báo cáo kết quả.
- GV có thể trình chiếu bài làm của học
sinh lên.
- HS bình chọn những bài viết hay, trình
bày đẹp.
- HS gắn sản phẩm lên góc sáng tạo của
lớp/tổ
- GV khen ngợi, biểu dương HS.
3. Vận dụng
- GV nhắc học sinh về nhà thực hành
bài đã học vào cuộc sống.
* Dặn dò: GV hướng dẫn học sinh tự
đánh giá ở nhà.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:


.............................................................................................................................
..........................................................................................................................
.............................................................................................................................
TUẦN 14
BÀI 8: NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT
CHIA SẺ VÀ BÀI ĐỌC 1: ÔNG YẾT KIÊU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 80-85
tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn nữa đầu học kì 1.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung và và ý nghĩa của bài đọc:
Ca ngợi tài năng, dũng khí và mưu trí của ông Yết Kiêu.

thuvienhoclieu.com Trang 314


thuvienhoclieu.com

1.2. Phát triển năng lực văn học:


- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết nêu nhận xét về nhân vật Yết Kiêu.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận
nhóm); NL tự chủ và tự học (trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu).
- Bồi dưỡng phẩm chất (PC) yêu nước ( yêu đất nước, tự hào về lịch sử bảo vệ
Tổ quốc của nhân dân ta, khâm phục những người anh hùng cứu nước...).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động – Chia sẻ ( 5 phút )
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ HS nắm được chủ điểm mới mà mình học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK trang 100 và - HS quan sát tranh.
trả lời câu hỏi: - HS chia sẻ trước lớp
- GV: Tranh vẽ gì? Nêu nội dung từng bức tranh? - Tranh 1: Vẽ thầy cô giáo và 3 bạn
học sinh. Thầy cô và các bạn đang hát
trên một cánh đồng.
- Tranh 2: Vẽ những bông hoa có
gương mặt cười.

- GV nhận xét, kết luận


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu
- HS lắng nghe
hỏi 1, 2 trong SGK.
- HS trao đổi theo gợi ý trong SGK
- Câu 1: Em hiểu câu “ Người ta là hoa đất” như
hoặc nêu suy nghĩ riêng của bản thân.
thế nào?
- Câu 2: Vì sao con người được ca ngợi như vậy?

thuvienhoclieu.com Trang 315


thuvienhoclieu.com

- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét, tuyên dương kết hợp giới thiệu chủ trước lớp.
điểm: Con người là vốn quý của trời đất. Con - Câu 1: ý b
người không những đẹp mà còn tài năng, con
người làm đẹp cho Trái Đất và đó cũng chính là - Câu 2: ý c
nội dung chủ điểm Người ta là hoa đất.
- GV tổ chức trò chơi: “Đoán hành động”
- Hình thức chơi: GV chuẩn bị 2 bông hoa ghi các - Các nhóm khác bổ sung
từ: thuyền, bơi lội.
- GV yêu cầu một HS lên bảng chọn bông hoa sau
đó diễn tả hành động để các bạn trong lớp đoán
được từ.
- GV: HS nào đoán nhanh đúng sẽ được nhận một
bông hoa niềm vui.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp khi kết thúc trò chơi:
Các từ thuyền, bơi lội gợi cho em nhớ đến những
nhân vật nào có tài bơi lội? - Học sinh lắng nghe cách chơi, luật
- GV nhận xét, kết luận: Nước ta có rất nhiều giỏi chơi.
bơi lặn và một trong những người có tài bơi lặn
phi thường đó là ông Yết Kiêu, một danh tướng
thời Trần. Vậy ông đã dùng tài năng và trí thông
minh gì để đánh giặc. Để biết điều đó, chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay nhé. Bài: Ông
Yết Kiêu.
- GV ghi tên bài lên bảng - HS: Ánh Viên, Yết Kiêu, Nguyễn
Huy Hoàng...

- HS lắng nghe

thuvienhoclieu.com Trang 316


thuvienhoclieu.com

- HS nhắc tên bài.


2. Khám phá ( 20 phút )
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
- Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ lẫn lộn.
- Hiểu nghĩa của những từ ngữ khó trong bài đọc.
- Hiểu được nội dung của bài đọc: Ca ngợi tài năng, dũng khí và mưu trí của ông Yết Kiêu.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Giọng đọc trang trọng, tự hào - Hs lắng nghe.
- GV yêu cầu HS chia đoạn
- HS chia đoạn: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….. sáu, bảy ngày
mới lên
+ Đoạn 2: Hồi ấy….. Quân giặc vô cùng sợ
hãi.
+Đoạn 3: Mãi về sau…..cũng không chở
hết
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 + Đoạn 4: Đoạn còn lại
kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng ( nếu có) - HS đọc nối tiếp từng đoạn
cho HS, luyện đọc từ khó.
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 và
giải nghĩa từ ngữ: tra khảo, cửa biển, quấy
nhiễu, cái vó...
- GV hướng dẫn đọc câu dài, câu: “ Mãi về
sau/ giặc đem một cái ống nhòm thủy tinh có
phép nhìn thấu qua nước/ thấy ông đi lại - HS lắng nghe cách đọc.
thoăn thoắt như đi trên bộ.

thuvienhoclieu.com Trang 317


thuvienhoclieu.com

Bấy giờ/ quân giặc đã bị thiệt hại khá nặng/


lại nghe nói nước Nam nhiều người có tài
lặn/ nên đành phải quay tàu trở về/không
dám quấy nhiễu nữa.
- GV gọi HS đọc lại câu dài
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn văn
- Luyện đọc theo đoạn: GV tổ chức cho HS
luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - 2 HS đọc lại
- GV cho HS bình chọn nhóm đọc tốt nhất - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - HS luyện đọc nhóm 4 sau đó thi đọc trước
Hoạt động 2: Đọc hiểu lớp
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi
trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài
đọc. Tổ chức cho HS hoạt động nhóm kĩ
thuật mảnh ghép. GV hỗ trợ HS gặp khó
khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Tìm những chi tiết trong đoạn 1 cho thấy - HS đọc tiếp nối câu hỏi; các HS khác lắng
Yết Kiêu có tài bơi lặn phi thường? nghe, đọc thầm theo.

+ Theo em vì sao tác giả tưởng tượng Yết + HS đại diện nhóm trả lời các câu hỏi,
Kiêu có tài năng phi thường như vậy? nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Ông lặn xuống biển như đi trên đất liền,


+ Yết Kiêu dùng cách nào để đánh giặc? sống dưới nước sáu bảy ngày mới lên.
+ Vì tác giả vô cùng khâm phục, yêu qúy
ông. Chi tiết phi thường ấy cũng phản ánh
một sự thật là Yết Kiêu rất giỏi bơi lặn, ông
+ Khi giặc tra khảo. Yết Kiêu đã thể hiện sự đã đánh chìm rất nhiều tàu giặc trong những
dũng khí và sự khôn ngoan như thế nào? trận thủy chiến.
+ Yết Kiêu lặc xuống biển, tìm đáy tàu

thuvienhoclieu.com Trang 318


thuvienhoclieu.com

+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về ông Yết giặc, dùng dùi sắt và búa đục thủng tàu
Kiêu? khiến tàu giặc đắm hết chiếc này đến chiếc
- Mời HS trình bày, báo cáo kết quả khác
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi và động + Ông bị tra khảo nhưng vẫn dọa cho quân
viên HS các nhóm. gặc khiếp sợ. Ông giả vờ đưa giặc đi bắt
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, những người khác, rồi nhảy xuống nước
nội dung câu chuyện là gì? trốn đi.
- GV nhận xét, chốt lại + HS lần lượt nêu ý kiến cá nhân

- GV gọi HS đọc toàn bài - Đại diện nhóm trình bày


- HS lắng nghe.

- 1-2 HS trả lời: Ca ngợi Yết Kiêu không


những có tài năng bơi lặn mà còn có dũng
khí, không ngoan khi đối diện với quân
giặc.
- 1 HS đọc toàn bài
Hoạt động 3. Luyện đọc ( 10 phút)
+ Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài với
giọng đọc phù hợp thể hiện được sự trang trọng, tự - HS lắng nghe
hào, nhấn giọng từ ngữ phi thường, rất dài, bảy
ngày, quyết , vô cùng sợ hãi, thoăn thoắt, quấy
nhiễu..
- Tổ chức cho HS luyện đọc lại thông qua trò chơi “ - HS bốc thăm đọc bài.
Hộp quà bí mật”
- GV viết sẵn 4 yêu cầu vào 4 mảnh giấy cho HS
bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu.
- Mảnh giấy 1: Đoạn 1
- Mảnh giấy 2: Đoạn 2

thuvienhoclieu.com Trang 319


thuvienhoclieu.com

- Mảnh giấy 3: Trí thông minh, dũng khí và sự


khôn ngoan của Yết Kiêu thể hiện qua đoạn văn
nào? Em hãy đọc đoạn văn đó? ( Đoạn 3+4)
- Mảnh giấy 4: May mắn ( HS nhận được quà)
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích lệ - HS nhận xét bạn đọc
HS
4. Vận dụng ( 3 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Có ý thức thực hiện những việc làm tốt cho gia đình, đất nước, con người.
+ Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến
dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Theo em, ông Yết Kiêu là người như thế nào? - Tài năng, thông minh, yêu nước,
dũng cảm...
+ Em học tập được điều gì từ ông ? - Em học tập được ở ông tinh thần
yêu nước, dũng cảm, sự khôn
khéo...
Em cần làm gì để góp phần xây dựng quê hương - HS nêu ý kiến cá nhân trước lớp.
đất nước? Lớp lắng nghe, chia sẻ.
- GV giáo dục học sinh có ý thức thực hiện những
việc làm thể hiện lòng biết ơn của mình đối với - HS lắng nhe
những người anh hùng dân tộc và chăm chỉ học tập
để mai sau góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà tìm hiểu thông tin về một nhân
vật có tài trong những câu chuyện em đã được nghe,
được đọc, được học để chuẩn bị cho bài viết 1

thuvienhoclieu.com Trang 320


thuvienhoclieu.com

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:


--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI VIẾT 1
VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MỘT CÂU CHUYỆN EM THÍCH
( Cấu tạo của đoạn văn)
Tiết 1

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù.
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Chọn được một câu chuyện yêu thích về những người có tài, giải thích (miệng)
được vì sao mình yêu thích câu chuyện đó.
1.2. Phát triển năng lực văn học.
- Cảm nhận được những điều thú vị trong câu chuyện, chia sẻ được cảm xúc của
bản thân về câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- NL giao tiếp và hợp tác ( biết thể hiện suy nghĩ, cảm xúc của bản thân), NL tự
chủ và tự học ( biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập, chọn câu chuyện yêu thích, trao
đổi với bạn về lí do yêu thích câu chuyện đó). Yêu quý trân trọng những người có tài,
có ý thức trau dồi bản thân để tiến bộ hơn.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi
viết chữ.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

thuvienhoclieu.com Trang 321


thuvienhoclieu.com

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động ( 5 phút)
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Ô cửa bí mật”
- Hình thức chơi: HS chọn ô cửa mình thích trên trò
chơi để trả lời 1 trong các câu hỏi:
+ Ô số 1: Hãy kể tên một câu chuyện về người có - HS lắng nghe
tài?
+Ô số 2:Hãy kể một câu chuyện về người có tài?
+ Ô số 3: Em thích nhất chi tiết nào trong câu - HS tham gia chơi trò chơi
chuyện?
+ Câu số 4: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GV cùng trao đổi với HS về cách kể chuyện, nội
dung câu chuyện để tạo niềm tin, mạnh dạn cho HS
trong học tập
- GV nêu ý kiến về câu trả lời của học sinh, từ đó - Học sinh lắng nghe
giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu cấu tạo
của đoạn văn viết về một câu chuyện em thích.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá ( 18 phút)
a. Mục tiêu:
- Biết chọn được một câu chuyện em yêu thích về những người có tài, giải thích được vì
sao mình yêu thích câu chuyện đó.
- Nhận biết được cấu tạo của một đoạn văn.
- Nhận biết được câu mở đoạn và tác dụng của nó.
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Nhận xét.

thuvienhoclieu.com Trang 322


thuvienhoclieu.com

- GV mời 1 HS đọc phần nhận xét - HS đọc nhận xét


- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi trả lời câu - HS thảo luận nhóm 2.
hỏi: - Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, trao đổi thêm
- Câu 1: Câu mở đoạn giới thiệu câu
- Câu 1: Câu mở đoạn có tác dụng gì? chuyện ông Yết Kiêu. Một câu chuyện
em thích vì có cách kể chuyện hấp dẫn
- HS đọc lại đoạn văn làm rõ “ cách kể
chuyện hấp dẫn”
- Câu 2: Trong câu chuyện có chi tiết rất
kì lạ về tài bơi lặn của Yết Kiêu: Nhiều
-Câu 2: Các câu tiếp theo làm rõ lí do người khi ông sống dưới nước sáu bảy ngày
viết thích câu chuyện như thế nào? mới lên. Chi tiết phi thường ấy phản ánh
một sự thật là ông Yết Kiêu rất tài giỏi,
đã đánh chìm rất nhiều tàu giặc.
Các chi tiết Yết Kiêu đục thuyền giặc,
giặc bắt được ông, ông đối đáp với giặc
rồi mưu trí trốn thoát làm cho em đọc rất
hồi hộp
- Câu 3:Câu chuyện ông Yết Kiêu đã để
lại cho em những ấn tượng sâu sắc về
nhân vật và cách kể chuyện của tác giả
- Câu 3: Câu chuyện ông Yết Kiêu đã để lại cho
em những ấn tượng gì?

- GV mời các nhóm trình bày.


- GV mời các nhóm khác nhận xét, trao đổi.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV yêu câu HS đọc câu mở đoạn và tác dụng
của câu mở đoạn - Nêu cảm nghĩ về câu chuyện để giải
- GV nhận xét, kết luận. thích vì sao em thích câu chuyện đó.

thuvienhoclieu.com Trang 323


thuvienhoclieu.com

Hoạt động 2: Rút ra bài học - Câu mở đoạn thường giới thiệu câu
- GV đặt câu hỏi cho HS rút ra bài học chuyện và nêu cảm nghĩ chung về câu
- GV: Đoạn văn viết về một câu chuyện em chuyện đó.
thích thường được viết như thế nào? - Các câu tiếp theo làm rõ cảm nghĩ đã
- GV: Câu mở đoạn dùng để làm gì? nêu ở câu mở đoạn.
- 3 HS đọc bài học SGK.

- GV: Các câu tiếp theo có tác dụng gì?


- GV nhận xét, kết luận và cho HS đọc bài học.
3. Hoạt động luyện tập ( 12 phút)
+ Mục tiêu:
- HS cảm nhận được những điều thú vị trong câu chuyện, chia sẻ được cảm xúc của bản
thân về câu chuyện.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực tự chủ và tự học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc phần luyện tập - 1 HS đọc
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 theo các gợi ý. - HS trao đổi nhóm 4
Chẳng hạn:
+ Em thích câu chuyện nào? - Các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
+ Câu chuyện đó kể về ai/ về điều gì?
+Vì sao em thích câu chuyện đó?
- GV theo dõi, hướng dẫn HS trao đổi
- GV cho HS nói trước lớp điều mình nghe được
từ bạn về nhận vật bạn định viết. HS có thể bổ
sung ý kiến của mình để bài viết của bạn hay
hơn
- GV nhận xét, khen ngợi HS
Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện việc tìm ý và lập
dàn ý chuẩn bị cho bài viết 2.
- GV nhận xét, tuyên dương, khích lệ HS
4. Vận dụng ( 3 phút)
- Mục tiêu:

thuvienhoclieu.com Trang 324


thuvienhoclieu.com

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến
dụng bài học vào tực tiễn. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS xem video về người có tài trên youtobe. - HS quan sát video.
+ GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học
- HS trình bày suy nghĩ của mình
trước lớp. Lớp lắng nghe, chia sẻ
GDHS: - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
nhiệm (kiên trì, quyết tâm trong công việc).
- Nhận xét, tuyên dương và yêu cầu HS về nhà hoàn
thiện việc tìm ý và lập dàn ý chuẩn bị cho bài viết 2.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

TIẾNG VIỆT
NÓI VÀ NGHE
TRAO ĐỔI: TÀI NĂNG CON NGƯỜI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù.
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nói mạch lạc, truyền cảm, thuyết phục về chủ đề Tài năng con người.
- Nghe, ghi chép và có ý kiến phản hồi phù hợp về bài nói của các bạn.
- Biết điều chỉnh bài nói phù hợp với thái độ, phản ứng của người nghe.

thuvienhoclieu.com Trang 325


thuvienhoclieu.com

1.2. Phát triển năng lực văn học.


- Cảm nhận và chia sẻ được cảm nhận về một nhân vật có tài trong câu chuyện đã
đọc hoặc đã nghe.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Góp phần phát triển NL giao tiếp và hợp tác ( biết trao đổi cùng bạn, chủ động,
tự nhiên, tự tin; biết nhìn vào người nghe khi nói), góp phần bồi dưỡng phẩm chất
nhân ái ( yêu thương mọi người, tôn trọng tài năng của mọi người)
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện sự tôn trọng người khác khi giao tiếp, yêu
thương mọ người.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, tìm hiểu và trao đổi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự trong khi đọc sách và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động ( 5 phút)
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS xem video và thông tin về một số - HS xem vi deo, đoán tên nhân vật ghi
nhân vật có tài, yêu cầu HS đoán tên các nhân vào bảng con.
vật trong đoạn vi deo.
- GV cho HS chia sẻ trước lớp một số tài năng - HS lắng nghe
của nhân vật mà em chọn.
- GV nêu ý kiến về câu trả lời của học sinh, từ
đó dẫn dắt vào bài mới: Đó là một số nhân vật
có tài của đất nước ta. Vậy họ là những người - Học sinh lắng nghe
có tài năng phi thường gì? Tài năng của họ đã
giúp ích gì cho cuộc sống của chúng ta? Để biết

thuvienhoclieu.com Trang 326


thuvienhoclieu.com

điều đó cô trò chúng ta cùng tìm hiểu qua bài


học ngày hôm nay.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- 3 HS nhắc tên bài
2. Khám phá ( 18 phút)
a. Mục tiêu: Giúp HS biết
- Nói mạch lạc, truyền cảm, thuyết phục về chủ đề Tài năng con người.
- Nghe, ghi chép và có ý kiến phản hồi phù hợp về bài nói của các bạn.
- Biết điều chỉnh bài nói phù hợp với thái độ, phản ứng của người nghe
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Nói cảm nghĩ vầ một nhân
vật có tài
- GV mời HS đọc yêu cầu BT 1 SGK/ 102
- GV yêu cầu HS kể tên những câu chuyện em - 2 HS đọc yêu cầu, gợi ý BT 1
đã đọc, đã nghe về một nhân vật có tài.
- GV Các em có thể kể những câu chuyện ngoài - HS lần lượt nêu tên câu chuyện.
SGK.
- GV yêu cầu HS trao đổi cùng bạn bên cạnh
thực hiện BT 1 theo yêu cầu của GV - HS trao đổi, thảo luận cùng bạn.
- GV mời các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, trao đổi. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, trao đổi thêm
- GV giáo dục HS ý thức tôn trọng bạn khi chia
sẻ trước lớp.
- Khi trao đổi với bạn em cần chú ý điều gì? - Em chú ý dựa vào gợi ý để nêu ý kiến.
- Nói theo các ý đã sắp xếp, lời nói liền
- Khi nói em cần thể hiện như thế nào? mạch, tự nhiên. Nói đúng câu, nói vừa đủ
nghe, nhẹ nhàng....

- GV nhận xét, kết luận


Hoạt động 2: Nêu suy nghĩ về tài năng của con
người. - 1 HS đọc yêu cầu BT2

thuvienhoclieu.com Trang 327


thuvienhoclieu.com

- GV mời HS đọc yêu cầu BT 2 SGK/ 103 - HS trao đổi nhóm 6


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đại diện các nhóm?
- GV: Câu mở đoạn dùng để làm gì?
- GV: Các câu tiếp theo có tác dụng gì?
- GV nhận xét, kết luận và cho HS đọc bài học.
3. Hoạt động luyện tập ( 12 phút)
+ Mục tiêu:
- HS cảm nhận được những điều thú vị trong câu chuyện, chia sẻ được cảm xúc của bản
thân về câu chuyện.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực tự chủ và tự học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc phần luyện tập - 1 HS đọc
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 theo các gợi ý. - HS trao đổi nhóm 4
Chẳng hạn: - Các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
+ Em thích câu chuyện nào?
+ Câu chuyện đó kể về ai/ về điều gì?
+Vì sao em thích câu chuyện đó?
- GV theo dõi, hướng dẫn HS trao đổi
- GV cho HS nói trước lớp điều mình nghe được
từ bạn về nhận vật bạn định viết. HS có thể bổ
sung ý kiến của mình để bài viết của bạn hay
hơn
- GV nhận xét, khen ngợi HS
Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện việc tìm ý và lập
dàn ý chuẩn bị cho bài viết 2.
- GV nhận xét, tuyên dương, khích lệ HS
4. Vận dụng ( 3 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau bài học.

thuvienhoclieu.com Trang 328


thuvienhoclieu.com

+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.


- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã
vận dụng bài học vào tực tiễn. học vào thực tiễn.
+ Cho HS xem video về người có tài trên - HS quan sát video.
youtobe.
+ GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học - HS trình bày suy nghĩ của mình trước
lớp. Lớp lắng nghe, chia sẻ
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
GDHS: - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ,
trách nhiệm (kiên trì, quyết tâm trong công
việc).
- Nhận xét, tuyên dương và yêu cầu HS về nhà
hoàn thiện việc tìm ý và lập dàn ý chuẩn bị cho
bài viết 2.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 2: NHÀ BÁC HỌC CỦA ĐỒNG RUỘNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 80-85
tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn nữa đầu học kì 1.

thuvienhoclieu.com Trang 329


thuvienhoclieu.com

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung và và ý nghĩa của bài đọc:
Lương Định Của là nhà Bác học gắn với đồng ruộng, rất giản dị và say mê công việc.
Ông là tấm gương về lao động; là người tài năng, có nhiều công lao đối với nền nông
học Việt Nam.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Phát hiện được những chi tiết cho thấy Ông Lương Định Của là bác học tài
năng, tâm huyết luôn gắn bó với đồng ruộng; là người có nhiều đóng góp to lớn với sự
nghiệp phát triển của ngành nông nghiệp nước; biết chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản
thân với mọi người.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận
nhóm); NL tự chủ và tự học (trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu).
- Bồi dưỡng phẩm chất (PC) nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm ( quý trọng, biết ơn
ông Lương Định Của, học tập tấm gương lao động của ông)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động ( 3 - 5 phút)
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: Ô cửa bí
mật
- GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu trong mỗi - HS lắng nghe cách chơi, luật chơi
ô (từ 1 đến 4). Thực hiện đúng bức tranh sẽ được
mở ra.
Ô số 1: Đọc đoạn văn giới thiệu bài năng đặc biệt - HS cả lớp cùng tham gia chơi
của ông Yết Kiêu.
Ô số 2: Đọc đoạn văn nói về dũng khí và sự khôn
ngoan của Yết Kiêu khi rơi vào tay giặc.

thuvienhoclieu.com Trang 330


thuvienhoclieu.com

Ô số 3: Đọc đoạn văn kể lại việc Yết Kiêu đến


gặp vua xin đi đánh giặc và cách đánh giặc của
Yết Kiêu.
Ô số 4: Phần thưởng.
- GV: Sau khi thực hiện nhiệm vụ ở 4 ô cửa, vi
deo, clip hoặc tranh ảnh bài đọc xuất hiện.
GV cho HS xem clip về Lương Đình Của và hỏi
nhân vật xuất hiện trong video là ai?
- GV nhận xét, kết hợp giới thiệu: Lương Định - HS lắng nghe
Của là một trong những nhà khoa học tài năng của
Việt Nam. Ông đã có đóng góp gì cho nền nồng
nghiệp Việt Nam, vì sao ông được gọi là nhà bác
học của động ruộng? Chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài học ngày hôm nay.
- GV ghi tên bài lên bảng - HS nhắc tên bài
2. Khám phá ( 15 – 18 phút)
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
- Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ lẫn lộn.
- Hiểu nghĩa của những từ ngữ khó trong bài đọc.
- Hiểu được nội dung của bài đọc: Lương Định Của là nhà Bác học gắn với đồng ruộng, rất
giản dị và say mê công việc. Ông là tấm gương về lao động; là người tài năng, có nhiều
công lao đối với nền nông học Việt Nam.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Giọng đọc thong thả, đoạn
cuối đọc với giọng trang trọng, thể hiện tình - Hs lắng nghe.
cảm ngưỡng mộ
- GV yêu cầu HS chia đoạn
- HS chia đoạn: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….. “ nhà bác học
của đồng ruộng”

thuvienhoclieu.com Trang 331


thuvienhoclieu.com

+ Đoạn 2: Là viện trưởng….. quá sâu


xuống bùn
+Đoạn 3:Có lần, một người bạn…..được
mầm xanh
+ Đoạn 4: Đoạn còn lại
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 - HS đọc nối tiếp từng đoạn
kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng ( nếu có)
cho HS, luyện đọc từ khó.
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 và
giải nghĩa từ ngữ: nhà nông học, viện
trưởng, xắn quần...
- GV hướng dẫn đọc câu dài, câu: “ Rất
nhiều sản phẩm nông nghiệp được nông dân
gắn liền với tên của ông một cách thân thiết/ - HS lắng nghe cách đọc.
dưa ông Của/ cà chua ông Của/ lúa ông
của....// Còn bạn bè trìu mến gọi ông là/ nhà
bác học của đồng ruộng.
Ông Lương Định Của không còn nữa/ nhưng
những giống cây ông để lại/ và tên tuổi ông/
vẫn còn sắc sâu trong tâm trí của người dân
Việt Nam.// Ông đã được nhà nước trao tặng
danh hiệu// Anh hùng Lao động/ Huân
chương Lao động hạng Nhất/ và giải thưởng
Hồ Chí Minh.
- GV gọi HS đọc lại câu dài
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn văn
- Luyện đọc theo đoạn: GV tổ chức cho HS
luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV cho HS bình chọn nhóm đọc tốt nhất - 2 HS đọc lại
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS luyện đọc nhóm 4 sau đó thi đọc trước
- GV gọi 1 HS đọc 5 câu hỏi trong SGK. lớp

thuvienhoclieu.com Trang 332


thuvienhoclieu.com

- GV tổ chức cho HS hoạt động theo kĩ thuật


mảnh ghép. GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu
ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Tìm trong đoạn những tên gọi thể hiện sự
đánh giá đối với tài năng và đóng góp của - HS đọc tiếp nối câu hỏi; các HS khác lắng
ông Lương Định Của? nghe, đọc thầm theo.

+ Những chi tiết ở đoạn 2 cho thấy ông Của + Các tên gọi nhà nông học xuất sắc, cha đẻ
sống và làm việc như thế nào? của nhiều giống cây trồng mới, dưa ông
Của, cà chua ông Của, lúa ông Của, nhà bác
học của đồng ruộng.
- Ông sống giản dị, say mê công việc, ông
+ Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa ứng dụng một cách sáng tạo các kĩ thuật
quý? canh tác của nước ngoài vào việc trồng lúa
ở Việt Nam.
- Ông chia 10 hạt thóc làm hai phần: 5 hạt
ông gieo ở phòng thí nghiệm, 5 hạt ông
ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ vào
+ Những cống hiến của ông được ghi nhận người, trùm chăn ngủ để hơi ấm cơ thể làm
như thế nào? cho thóc nảy mầm
- Ông được nhà nước tặng Huân chương
Lao động hạng Nhất, giải thưởng Hồ Chí
+ Theo em nhờ đâu ông có được những cống Minh, nhà nước trao tặng danh hiệu Anh
hiến lớn cho đất nước như vậy? hùng Lao động
- Mời HS trình bày, báo cáo kết quả - HS nêu suy nghĩ cá nhân
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi và động
viên HS các nhóm.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện
ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? - Đại diện nhóm trình bày

- GV nhận xét, chốt lại - Lương Định Của là nhà Bác học gắn với

thuvienhoclieu.com Trang 333


thuvienhoclieu.com

đồng ruộng, rất giản dị và say mê công


- GV gọi HS đọc toàn bài việc. Ông là tấm gương về lao động; là
người tài năng, có nhiều công lao đối với
nền nông học Việt Nam.
- 1 HS đọc toàn bài
Hoạt động 3. Luyện đọc ( 8-10 phút)
+ Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài với
giọng đọc phù hợp thể hiện được sự trang trọng, tự - HS lắng nghe
hào, ngưỡng mộ.
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 3, yêu cầu HS nêu cách - HS nêu ý kiến
đọc và từ ngữ cần nhấn giọng.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm đôi - HS thi đọc trước lớp
- GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích lệ - HS nhận xét bạn đọc
HS

4. Vận dụng ( 3-5 phút)


- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Có ý thức thực hiện những việc làm tốt cho gia đình, đất nước, con người.
+ Bồi dưỡng phẩm chất (PC) nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm ( quý trọng, biết ơn ông
Lương Định Của, học tập tấm gương lao động của ông)
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến
dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Theo em, ông Của là người như thế nào? - Tài năng, giản dị, sáng tạo ...
+ Ông dùng tài năng của mình để làm gì ? - Để phát minh nhiều giống cây
mới, phổ biến kĩ thuật canh tác hiệu
quả cao về Việt Nam

thuvienhoclieu.com Trang 334


thuvienhoclieu.com

+ Em học tập được điều gì từ ông Của? - Em học tập được ở ông đức tính
giản dị, sáng tạo trong công việc...
- HS nêu ý kiến cá nhân trước lớp.
Em cần làm gì để góp phần xây dựng quê hương Lớp lắng nghe, chia sẻ.
đất nước?
- GV giáo dục học sinh có ý thức trân trọng, biết ơn - HS lắng nhe
công lao của ông Lương Định Của và học tập tấm
gương lao động của ông, chăm chỉ học tập để mai
sau góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Nhận xét, tuyên dương HS học tốt.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà tìm hiểu thông tin về một nhân
vật có tài trong những câu chuyện em đã được học
hoặc đã được nghe kể để chuẩn bị cho bài viết 2.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

thuvienhoclieu.com Trang 335


thuvienhoclieu.com

CÂU CHỦ ĐỀ CỦA ĐOẠN VĂN


(1 Tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù.
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- HS hiểu được ý nghĩa và giá trị của câu chủ đề của đoạn văn.
- Tìm được câu chủ đề trong đoạn văn, viết được câu chủ đề cho đoạn văn
1.2. Phát triển năng lực văn học.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chủ đề, biết lựa chọn từ ngữ, đặt câu chủ đề đúng và
có ý nghĩa.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác ( biết thể hiện quan sát, liên tưởng của bản
thân), NL tự chủ và tự học ( biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập). NL sáng tạo ( biết
vận dụng những điều đã học để đặt câu theo chủ đề đúng và có ý nghĩa), biết quan sát
về những sự vật trong tranh.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ khi thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động ( 3-5 phút)
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Truyền điện”
- Hình thức chơi: GV chia lớp thành 2 dãy ( dãy A,

thuvienhoclieu.com Trang 336


thuvienhoclieu.com

dãy B) ngồi quay mặt vào nhau


- Tiến hành: Giáo viên nêu yêu cầu sẽ đọc truyền - HS lắng nghe
điện, nêu cách chơi: hai nhóm bắt thăm (hoặc oẳn tù
tì) để giành quyền đọc trước. Đại diện nhóm trả lời
trước (nhóm A) tìm tính từ chỉ hình dáng đầu tiên rồi
chỉ định thật nhanh (truyền điện), một bạn bất kì của - HS tham gia chơi trò chơi
nhóm kia (nhóm B), bạn được chỉ định tìm tiếp dang
từ chỉ hình dáng Nếu tìm được chỉ định một bạn của
nhóm A tìm tiếp tính từ chỉ màu sắc, cứ như vậy cho
đến hết yêu cầu.
- Lưu ý: Trường hợp học sinh được “truyền điện”
chưa tìm được tính từ, các bạn nhóm đối diện sẽ hô
từ 1 đến 5. Nếu không đọc được phải đứng yên tại
chỗ (bị điện giật). Lúc đó học sinh A1 chỉ tiếp học
sinh B2… Nhóm nào có nhiều người phải đứng (bị
điện giật) là nhóm thua cuộc.
- GV nhận xét tuyên dương, từ đó giới thiệu bài: - Học sinh lắng nghe
Hôm nay chúng ta tìm hiểu về cách viết câu chủ đề
của đoạn văn và để viết được câu chủ đề hay đúng
yêu cầu chúng ta có thể sử dụng các từ ngữ như thế
nào cho phù hơp. Bài học hôm nay sẽ giúp các em
thực hiện được điều đó. - HS nhắc tên bài
- GV ghi tên bài.
2. Khám phá ( 18 phút)
a. Mục tiêu:
- HS hiểu được ý nghĩa và giá trị của câu chủ đề của đoạn văn.
- Tìm được câu chủ đề trong đoạn văn, viết được câu chủ đề cho đoạn văn
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Nhận xét.
- GV mời 1 HS đọc phần nhận xét
- Bài 1: Đọc đoạn văn sau và tìm câu mở đoạn,
kết đoạn. Bài 1:

thuvienhoclieu.com Trang 337


thuvienhoclieu.com

- GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến cá nhân tìm câu - HS đọc thầm theo bạn
mở đoạn, câu kết đoạn. - HS nêu ý kiến trước lớp.
- Câu mở đoạn: Chiếc ví là câu chuyện
- GV yêu cầu HS trình bày ý kiến trước lớp. mà em rất thích, vì nội dung thú vị và có
ý nghĩa sâu sắc.
- Qua câu chuyện, em hiểu rằng trung
thực là phẩm chất rất đáng quý và không
nên đánh giá người khác qua vẻ bề ngoài
của họ
- Các HS khác nhận xét, trao đổi thêm về
- GV nhận xét, tuyên dương. ý kiến bạn trình bày
- Bài 2: Nội dung câu mở đoạn và câu kết đoạn
có điểm gì giống và khác nhau? Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh trả
lời câu hỏi: - 1 HS đọc yêu cầu
- Câu 1: Câu mở đoạn và câu kết đoạn có tác - HS trao đổi nhóm đôi.
dụng gì? - Câu mở đoạn nêu ý chính của đoạn
văn.
- Câu kết đoạn nhắc lại chủ đề đoạn văn
và nâng cao ý đã nhắc đến ở câu mở
- Câu 2: Nội dung câu mở đoạn và câu kết đoạn đoạn.
có điểm gì giống và khác nhau? - Giống nhau:Đều nói về chủ đề trong
đoạn văn.
- Khác nhau:Câu mở đoạn nêu chủ đề
đoạn văn, câu kết đoạn nhắc lại và nâng
- GV mời các nhóm trình bày. cao chủ đề đoạn văn.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, trao đổi. - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo
- GV nhận xét, bổ sung. luận.
- GV yêu cầu HS đọc lại câu mở đoạn và câu
kết đoạn. - 1 HS đọc câu mở đoạn, câu kết đoạn

thuvienhoclieu.com Trang 338


thuvienhoclieu.com

- GV nhận xét, kết luận.


Hoạt động 2: Rút ra bài học
- GV đặt câu hỏi cho HS rút ra bài học
- GV:Câu chủ đề thường là câu như thế nào? - HS nêu ý kiến cá nhân
- GV: Câu chủ đề của đoạn văn có được nhắc - Câu chủ đề thường là câu mở đoạn, nêu
lại hay không ? ý chính của đoạn văn.
- GV nhận xét, kết luận và cho HS đọc bài học. - Chủ đề của đoạn văn có thể được nhắc
lại vfa nâng cao ở câu kết đoạn.
- 3 HS đọc bài học SGK.
3. Hoạt động luyện tập ( 15 phút)
+ Mục tiêu:
- Nhận biết được câu chủ đề. Hiểu được ý nghĩa của câu chủ đề, biết lựa chọn từ ngữ, đặt
câu chủ đề đúng và có ý nghĩa.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực tự chủ và tự học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc phần luyện tập Bài 1:
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 3 theo các gợi ý. - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung đoạn văn
Chẳng hạn: - HS trao đổi nhóm 3
+ Câu chủ đề thường đứng ở vị trí nào? - Các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
+ Câu chủ đề dùng để làm gì? - Câu chủ đề đoạn văn a: “ Trong
những câu chuyện...của nhà văn
Nguyễn Huy Tưởng”
- Câu chủ đề của đoạn văn b: Hoa sầu
riêng trổ vào cuối năm.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS trao đổi
- GV nhận xét, tuyên dương, khích lệ HS - Bài 2:
+ Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Gv gọi HS đọc yêu cầu - Thêm câu chủ đề vào các đoạn văn
- GV: Bài tập yêu cầu gì? - Đoạn văn a nói về Yết Kiêu. Đoạn
- GV: Mỗi đoạn văn a, b nói về điều gì? văn b nói về Sơn Tinh và Thủy Tinh.
- HS làm bài vào vở.
- GV hướng dẫn, gợi ý HS cách làm bài vào vở. - HS trình bày bài làm trước lớp

thuvienhoclieu.com Trang 339


thuvienhoclieu.com

- GV cùng HS nhận xét.


4. Vận dụng ( 3 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến
dụng bài học vào tực tiễn. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS xem video Sơn Tinh, Thủy Tinh trên - HS quan sát video.
youtobe.
- GV cho HS chia sẻ về 2 nhân vật các em vừa xem. - HS trình bày suy nghĩ của mình
+ GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học trước lớp. Lớp lắng nghe, chia sẻ
GDHS: - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách - HS nhắc lại nội dung bài học
nhiệm , sáng tạo đặt câu theo chủ đề.
- Nhận xét, tuyên dương và yêu cầu HS về nhà hoàn
thiện bài 2 vào vở.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Bài viết :
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MỘT CÂU CHUYỆN EM THÍCH
( Tìm ý và sắp xếp ý)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- HS tìm và sắp xếp được các ý để viết đoạn văn về một câu chuyện yêu thích.
1.2. Phát triển năng lực văn học.
- Chọn được những chi tiết tiêu biểu và sắp xếp các ý theo trật tự phù hợp để viết

thuvienhoclieu.com Trang 340


thuvienhoclieu.com

đoạn văn về câu chuyện người có tài.


2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Phát triển NL tự chủ và tự học ( biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập, chọn chi
tiết, lời nói tiêu biểu thể hiện nộ dung cuộc trò chuyện giữa các nhân vật/ thể hiện thái
độ suy nghĩ của nhân vật, viết đoạn văn). NL sáng tạo ( biết vận dụng những điều đã
học để tìm ý, sắp xếp ý cho bài viết một đoạn văn). Yêu quý trân trọng những người có
tài, có ý thức và hành động theo gương người có tài để phát triển khả năng của bản
thân.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ khi thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động ( 3-5 phút)
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Xem tranh đoán tên
nhân vật”
- Hình thức chơi: GV cho HS xem tranh về - HS theo dõi để đoán tên nhân vật.
một số nhân vật các em đã được học, được
nghe.
- GV các nhân vật các em vừa được xem có - Đều là những người có tài và sử dụng tài
điểm gì giống nhau? năng để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
- GV nhận xét tuyên dương, từ đó giới thiệu
bài: Hôm nay chúng ta cùng tập viết đoạn văn
nêu cảm nghĩ về một nhân vật có tài trong - HS lắng nghe

thuvienhoclieu.com Trang 341


thuvienhoclieu.com

những câu chuyện em đã học, đã đọc hoặc đã


nghe kể. - HS nhắc tên bài
- GV ghi tên bài.
2. Hoạt động luyện tập thực hành (30 phút)
a. Mục tiêu:
- HS tìm và sắp xếp được các ý để viết đoạn văn về một câu chuyện yêu thích.
- Chọn được những chi tiết tiêu biểu và sắp xếp các ý theo trật tự phù hợp để viết đoạn văn
về câu chuyện người có tài.
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tìm ý.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài và phần gợi - 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý còn lại đọc
ý thầm theo bạn
- GV: Để hướng dẫn HS xác định đề tài, tìm ý - HS đọc thầm theo bạn
và sắp xếp ý theo các hỏi gợi ý. - HS thực hiện trao đổi theo nhóm 6.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 6 về những
điều mình sẽ viết theo các gợi ý.
- GV: Em muốn nêu nhân vật nào? - Tớ sẽ viết về Yết Kiêu.
- GV: Em sẽ viết về nhân vật nào? - Yết Kiêu có tài bơi lặn, ông lặn xuống
-GV: Người đó tài giỏi như thế nào? biển như đi trên đất liền.
- GV: Tính cách của người đó có gì nổi bật? - Yết Kiêu là người yêu nước, khi nghe
tian có giặc ngoại xâm, ông đã xin vua đi
đánh giặc...
- GV: Nhân vật đóng góp tài năng của mình -Yết Kiêu đã làm đắm chìm không biết
cho xã hội như thế nào? bao nhiêu là thuyền của giặc, khiến
chúng sợ hãi
GV: Em muốn nói gì hoặc làm gì sau khi biêt - Em rất khâm phục Yết Kiêu, Yết Kiêu
về nhân vật đó? đã dạy em bài học về rèn luyện sức khỏe
bản thân, nỗ lực kiên trì trong công việc.

- GV yêu cầu HS nêu ý kiến trước lớp. - HS nêu ý kiến trước lớp điều mình
nghe được từ bạn về về nhân vật bạn
chọn để viết đoạn văn.

thuvienhoclieu.com Trang 342


thuvienhoclieu.com

- GV cho HS bổ sung để hoàn thiện ý kiến để - HS nêu ý kiến bổ sung


bài viết của bạn được hay hơn.
- Gv nhận xét, kết luận: Như vậy các em sẽ dựa Bài 2:
vào phần trình bày của mình đề hoàn thiện hoạt
động tiếp theo.
- Hoạt động 2: Sắp xếp ý
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS viết các ý lớn và một số - HS làm việc cá nhân.
chi tiết tiêu biểu cụ thể hóa nội dung mỗi ý lớn - HS sắp xếp ý thành dàn ý chi tiết
sau đó sắp xếp các ý, các chi tiết thành dàn ý.
- GV yêu cầu HS trình bày dàn ý trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi HS có dàn ý chi tiết - 2-3 HS trình bày trước lớp về dàn ý của
mình.
- HS nhận xét bổ sung bài làm của bạn.

3. Vận dụng ( 3 phút)


- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã
và vận dụng bài học vào tực tiễn. học vào thực tiễn.
+ Cho HS xem xem một số dàn ý mẫu của HS - HS quan sát.
đã hoàn thành tốt.
+ GV để lập được dàn ý chi tiết cho đoạn văn - HS trình bày suy nghĩ của mình trước
viết về nhân vật có tài em cần chú ý điều gì? lớp. Lớp lắng nghe, chia sẻ
GDHS biết yêu quý, trân trọng những
người có tài, có ý thức và hành đồng theo
những tấm gương người có tài.
- Nhận xét, tuyên dương và yêu cầu HS về
nhà hoàn thiện tìm ý và lập dàn ý, chuẩn bị

thuvienhoclieu.com Trang 343


thuvienhoclieu.com

cho bài viết 3. - HS lắng nghe


- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

TUẦN 15
Bài 8: NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT
BÀI ĐỌC 3: BA NÀNG CÔNG CHÚA
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ HS dễ viết sai.
Ngắt nghỉ hơi đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài. Trả lời được các câu hỏi
về nội dung của các đoạn văn của bài. Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài
văn: Ca ngợi ba nàng công chúa đã sử dụng tài năng và lòng yêu nước của mình
để mang lại hoà bình cho đất nước và các nước láng giềng.
- Thể hiện được giọng đọc nhẹ nhàng, từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với
từng giai đoạn của câu chuyện, với nội dung ca ngợi tài năng và lòng yêu nước
của ba nàng công chúa.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Bước đầu nêu được cảm nhận của bản thân với mọi người về tài năng của ba
nàng công chúa.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm)
- NL tự chủ và tự học (trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu).
3. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: Yêu quý, cảm phục những người có công bảo
vệ đất nước.

thuvienhoclieu.com Trang 344


thuvienhoclieu.com

- Có ý thức trong học tập, để đạt được những thành tích mong muốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
– Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
– Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động độc lập, hoạt động nhóm.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Hoạt động khởi động


a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và ôn lại bài cũ. Giáo viên giới thiệu bài
mới.

b. Cách tiến hành


- Giáo viên tổ chức trò chơi: “ Ô cửa bí mật” - Học sinh thực hiện chọn những ô cửa v
- Ô số 1: Em hãy đọc lại đoạn văn nói về cách trả lời câu hỏi.
sống và làm việc của ông Lương Định Của. - Học sinh đọc cá nhân, học sinh khác nhận
- Ô số 2: Những tên gọi nào thể hiện tài năng và xét.
đóng góp của ông Lương Định Của?
a. Nhà nông học xuất sắc - Cả lớp làm trắc nghiệm lựa chọn đáp án
b. Nhà bác học của đồng ruộng đúng ghi vào bảng con chữ cái trước câu tr
c. Cha đẻ của những giống cây trồng mới. lời đúng.
d. Cả a,b và c - HS xung phong trả lời câu hỏi phụ sau kh
Câu hỏi phụ ở ô số 2: Vì sao ông lại có những làm trắc nghiệm.
tên gọi đó?
- Ô số 3: Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống
lúa quý? Đọc đoạn văn thể hiện điều đó.
- Sau khi mở hết các ô cửa hình ảnh xuất hiện.
GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời - Trả lời cá nhân, các bạn khác nhận xét.
câu hỏi: Trong tranh có ai? Em đoán họ đang
làm gì? - HS quan sát và trả lời. Nhiều học sinh nêu

thuvienhoclieu.com Trang 345


thuvienhoclieu.com

- Giáo viên chốt giới thiệu bài: Trong tranh có


đức vua, lính và ba nàng công chúa, mỗi nàng
công chúa có một tài năng khác nhau. Các nàng
- HS lắng nghe và một HS nhắc lại tựa bài.
đã sử dụng tài năng của mình để làm gì? Chúng
ta cùng tìm hiểu qua bài Ba nàng công chúa.

2. Khám phá
a. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương
dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài đọc. Trả lời được các câu hỏi trong bài.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài đọc.

b. Cách tiến hành


* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài với giọng đọc - Học sinh lắng nghe và đọc thầm.
thong thả; đoạn cuối đọc với giọng trang trọng,
thể hiện tình cảm ngưỡng mộ.
- GV hỏi: Theo em bài này chúng ta chia thành - HS trả lời, chia đoạn
mấy đoạn?
- GV nhận xét, chốt 6 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến làm được gì nào? - HS đánh dấu đoạn vào sách giáo khoa.
+ Đoạn 2: Ba nàng công chúa lẳng lặng ………
và hát theo.
+ Đoạn 3: Đêm xuống … trở về quê hương.
+ Đoạn 4: Hôm sau, …...Biết làm sao đây!
+ Đoạn 5: Lúc đó, công chúa hai…..kinh ngạc
của mọi người.
+ Đoạn 6: Tiếng đồn …. thân ái, chan hoà.
- GV hướng dẫn đọc các từ khó: San-ta, lẳng - 3-4 học sinh đọc lại các từ khó.

thuvienhoclieu.com Trang 346


thuvienhoclieu.com

lặng, sửng sốt, lam lũ, láng giềng.


- Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - 6 học sinh đọc nối tiếp 6 đoạn. các bạn
theo dõi, đọc thầm và nhận xét bạn đọc.
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc câu dài - Nghe giáo viên đọc mẫu, chú ý chỗ ngắ
(nếu học sinh ngắt nghỉ sai): nghỉ đánh dấu / ; một vài học sinh luyện đọ
+ Nàng hát những làn điệu dân ca / với giọng lại.
ấm áp, / mê hồn. // Lính giặc sửng sốt / rồi
chẳng ai bảo ai / cùng hạ vũ khí, / ngây người
lắng nghe.
+ Đó là chuyện mẹ già tựa cửa mong con; /
người vợ, / người con / vắng chồng / vắng cha /
đang lam lũ, / vất vả nơi quê nhà, //… Câu
chuyện của nàng khiến toàn bộ lính giặc / muốn
lập tức trở về quê hương.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. Mỗi - Học sinh đổi sách cho nhau, gạch chân
nhóm 6 học sinh luyện đọc trong 5 phút. Học dưới những từ bạn đọc sai và giúp bạn sửa
sinh đọc nối tiếp trong nhóm (Tự sửa lỗi phát sai.
âm, từ khó đọc, ngắt nghỉ câu cho nhau và giải + Giúp bạn sửa lỗi sai phát âm và ngắt ngh
nghĩa từ). GV theo dõi hướng dẫn học sinh. câu dài (nếu bạn sai)
- Yêu cầu học sinh báo cáo phần đọc nhóm. + Đọc chú giải, giúp bạn giải nghĩa từ.
- GV nhận xét chung và tuyên dương tinh thần - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả đọ
luyện đọc của các nhóm. của nhóm.
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
- Giáo viên nhận xét chung và phần đọc của các - Các nhóm lần lượt đọc trước lớp. Học sinh
nhóm và tuyên dương nhóm đọc tốt nhất. cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc tố
- GV hướng dẫn từ khó: Trong bài có từ nào nhất.
các em chưa rõ nghĩa các em nêu ra để các bạn
giúp mình giải nghĩa?
- Giáo viên nhận xét chung phần đọc thành - HS nêu từ khó, các bạn khác giúp bạn giả
tiếng. Chuyển ý sang hoạt động đọc hiểu. nghĩa. (Nếu có từ cả lớp không giải nghĩ
* Hoạt động 2: Đọc hiểu được thì giáo viên giúp).
* Đoạn 1, 2 và 3

thuvienhoclieu.com Trang 347


thuvienhoclieu.com

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 và 3 và


trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao cha không muốn cho các con gái ra
trận? - Một học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọ
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm bảo vệ thầm.
đất nước của ba nàng công chúa. - HS đọc thầm suy nghĩ cá nhân 2 phút, rồ
+ Công chúa cả và công chúa út có tài năng gì? chia sẻ nhóm 4 trả lời 3 câu hỏi.
Họ thể hiện tài năng của mình như thế nào để
dẹp yên quân giặc?
- GV tổ chức cho học sinh báo cáo bằng trò
chơi: Đố bạn.

- Học sinh đặt câu hỏi đó bạn mình trả lời


bạn trả lời đúng được tuyên dương và đượ
đặt câu hỏi đố bạn khác.(HS có thể tự đặ
- GV nhận xét kết quả thảo luận và hỏi: Vậy nội câu hỏi khác nằm trong nội dung đoạn 1, 2
dung của đoạn 1,2,3 là gì? Ví dụ: Tại sao ba nàng công chúa lẳng lặng
- GV nhận xét, rút ý đoạn 1,2 và 3: Nói lên lòng từ biệt cha?
quyết tâm ra trận của ba nàng công chúa, sự thể - Học sinh trả lời
hiện tài năng của công chúa cả và công chúa út.
* Đoạn 4, 5 và 6 - 2 học sinh đọc lại ý đoạn 1,2,3.
- GV: Vậy còn nàng công chúa hai có tài năng
gì và kết quả của việc thể hiện tài năng của ba
nàng công chúa như thế nào, các em đọc thầm
tiếp 3 đoạn còn lại và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nàng công chúa hai đã trổ tài như thế nào để
dẹp yên quân giặc?
+ Kết thúc câu chuyện như thế nào? Em hãy kể
lại kết thúc chuyện.
- GV tổ chức cho học sinh báo cáo bằng trò
chơi: Phóng viên - HS suy nghĩ cá nhân 1 phút, sau đó chia s
nhóm đôi 2 phút.

thuvienhoclieu.com Trang 348


thuvienhoclieu.com

- GV nhận xét và hỏi: Vậy ý của ba đoạn cuối là


gì?
- GV nhận xét, chốt ý ba đoạn cuối: Ca ngợi tài - Một học sinh đóng vai phóng viên đặt câu
năng của công chúa hai và kết quả của sự thể hỏi – các học sinh khác trả lời. Các bạn khá
hiện tài năng của cả ba nàng công chúa. nhận xét, bổ sung.
- Dựa vào ý của 3 đoạn đầu và 3 đoạn cuối, - HS trả lời.
theo em câu chuyện có nội dung gì?
- GV nhận xét, rút nội dung bài: Ca ngợi ba - HS đọc lại ý 3 đoạn cuối.
nàng công chúa đã sử dụng tài năng của mình
để mang lại hoà bình cho đất nước và các nước
láng giềng. - HS phát biểu

- 2 học sinh đọc lại nội dung.

3. Luyện tập, thực hành: Luyện đọc nâng cao


a. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài đọc, giọng đọc thong thả; đoạn cuối đọc với giọng trang
trọng, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ.

b. Cách tiến hành:


- Giáo viên mời học sinh lựa chọn 3 đoạn đầu - Học sinh chọn
hoặc 3 đoạn cuối.
- GV yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm theo - Học sinh luyện đọc nhóm 3 trong 2 phút.
nhóm, đoạn đã chọn.
- Tổ chức trò chơi: Tìm giọng đọc vàng - 4 nhóm học sinh xung phong lên thi đu
+ GV mời một số nhóm lên đọc diễn cảm cho đọc trước lớp.
cả lớp cùng nghe. - Cả lớp cùng bình chọn.
+ Tổ chức bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Vận dụng, trải nghiệm


a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại bài, dặn dò học sinh chia sẻ bài học với người thân và
chuẩn bị bài.

b. Cách tiến hành


- Nội dung của câu chuyện Ba nàng công chúa - HS trả lời cá nhân.

thuvienhoclieu.com Trang 349


thuvienhoclieu.com

là gì?
- Em hãy nêu cảm nhận của mình sau khi tìm - HS nêu cảm nghĩ của bản thân.
hiểu và đọc bài.
- GV nêu câu hỏi thảo luận: Em học tập được - HS trả lời cá nhân. Tự liên hệ bản thân.
điều gì ở ba nàng công chúa? Em đã và sẽ làm
gì để giúp ích cho trường lớp, gia đình và
những người xung quanh,…
- GV mời đại diện HS trình bày suy nghĩ của - 2 học sinh trình bày.
mình trước lớp.
- GV nhận xét, khích lệ những suy nghĩ tích cực - HS lắng nghe và thực hiện.
của HS.
GDHS: Có ý thức trong học tập, để đạt được
những thành tích mong muốn.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi tuyên dương
học sinh tích cực.
- Dặn dò học sinh tập kịch chuẩn bị bài Tôn
vinh sáng tạo.

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

BÀI VIẾT 3
TRẢ BÀI VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe – hiểu, đọc – hiểu lời nhận xét của thầy (cô) giáo về bài viết của mình và
các bạn.
- Có kĩ năng phát hiện và chữa lỗi về bố cục, nội dung, dùng từ đặt câu, chính

thuvienhoclieu.com Trang 350


thuvienhoclieu.com

tả; kĩ năng hoàn thiện bài viết.


- Biết lựa chọn, sử dụng từ ngữ biểu đạt tình cảm, cảm xúc để viết lại cho hay
đoạn văn tưởng tượng.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- Góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo khi tham gia phát
hiện lỗi, chữa bài, viết lại đoạn văn trong bài.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp: Biết trao đổi, nhận xét trong nhóm và
trước lớp.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm học, tích cực trong học tập.
- Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, ý thức tự sửa lỗi và hoàn thiện bài viết của
mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
– Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
– Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động độc lập, hoạt động nhóm.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Hoạt động khởi động


a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh. Giáo viên giới thiệu bài mới.

b. Cách tiến hành


- Mời lớp phó bắt nhịp cho cả lớp hát một bài. - Cả lớp hát và vỗ tay theo nhịp.
- Giáo viên giới thiệu bài: Tiết trước các em đã - HS lắng nghe, 1 học sinh nhắc lại tựa bài.
hoàn thành bài viết một đoạn văn tưởng tượng,
hôm nay cô và các em sẽ cùng nhau xem lại bài
viết của chúng mình có những ưu điểm và thiếu
sót gì qua tiết học hôm nay Trả bài viết đoạn văn
tưởng tượng.

thuvienhoclieu.com Trang 351


thuvienhoclieu.com

2. Luyện tập, thực hành


a. Mục tiêu:
- Nghe – hiểu, đọc – hiểu lời nhận xét của thầy cô về bài viết của mình và các bạn.
- Phát hiện và chữa lỗi về bố cục, nội dung, dùng từ đặt câu, chính tả; kĩ năng hoàn thiện bài
viết.

b. Cách tiến hành


* Hoạt động 1: Nhận xét chung
- Giáo viên nhận xét chung về bài viết đoạn văn - Học sinh lắng nghe.
tưởng tượng của cả lớp về cấu trúc và nội dung.
(Dựa vào bài làm thực tế của học sinh)
+ Nêu rõ ưu điểm, nhược điểm chung
+ Những lỗi điển hình về bố cục, nội dung, dùng
từ, đặt câu, chính tả.
+ Tuyên dương những học sinh có bài viết hay
trước lớp.
- Mời học sinh viết hay đọc bài của mình trước lớp - 3 học sinh làm bài hay đọc bài viết củ
* Hoạt động 2: Sửa bài cùng cả lớp mình trước lớp. Cả lớp lắng nghe.
- Tổ chức cho học sinh sửa những lỗi sai điển
hình.
+ Đưa ngữ liệu thực tế về các lỗi mà học sinh
thường mắc phải vào phiếu bài tập. Gọi học sinh
đọc yêu cầu bài tập: Hãy sửa lại những lỗi sau cho - 1 HS đọc to yêu cầu trước lớp.
đúng và phù hợp hơn.
Dạng lỗi Viết lại
Câu mở đoạn chưa rõ ……………………..
và chưa bao quát được …………………….. - HS suy nghĩ cá nhân hoàn thành phiếu bà
nội dung đoạn văn. ……………………... tập. (4 phút )
……………………..
Dùng từ chưa phù hợp ……………………..
……………………..
………….
+ Giáo viên dùng “kĩ thuật ổ bi” cho học sinh

thuvienhoclieu.com Trang 352


thuvienhoclieu.com

chia sẻ nhóm đôi.


+ Gọi học sinh chia sẻ trước lớp. - Học sinh di chuyển theo ổ bi chia sẻ v
- GV nhận xét và hỏi: Khi viết đoạn văn em cần nhận xét bài sửa của các bạn.
lưu ý gì về câu mở đoạn, các câu trong đoạn và - HS chia sẻ, nhận xét.
câu cuối đoạn? Cách sử dụng từ ngữ trong đoạn - HS trả lời ( Câu mở đầu phải giới thiệu
văn ? được nội dung và bao quát được đoạn văn
- GV nhận xét hoạt động và chốt. các câu văn cần có đủ bộ phận và có sự liên
* Hoạt động 3: Thực hành sửa lỗi trong bài kết để câu văn rõ nghĩa, …….)
viết.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự đọc lại bài viết của
mình và dựa vào lời nhận xét chung và nhận xét
riêng trong bài làm để phát hiện lỗi. - Đọc cá nhân, phát hiện những lỗi sai trong
- Mời học sinh nêu lỗi trong bài của mình. bài làm của mình.
- Giáo viên tuyên dương học sinh đã phát hiện lỗi
trong bài làm của mình. Nhắc học sinh đọc kĩ lời - Học sinh nêu lỗi trong bài của mình.
nhận xét của giáo viên trong bài viết của mình và - Học sinh tự sửa bài và viết lại đoạn văn
tự sửa các lỗi. Đồng thời hướng dẫn học sinh cần cho hay hơn.
giúp đỡ viết lại vài câu còn mắc lỗi trong bài viết.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đổi bài để kiểm tra
việc sửa lỗi.

- Gọi học sinh báo cáo về kết quả sửa bài. - Học sinh đổi vở cho nhau kiểm tra về sử
lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu cho nhau.

- Giáo viên nhận xét, bổ sung để học sinh tiếp tục - Một vài học sinh báo cáo kết quả sửa bà
hoàn thiện bài (nếu cần) sau khi kiểm tra chéo.
- Học sinh lắng nghe và hoàn thiện bài viế
cho hoàn chỉnh.

3. Vận dụng trải nghiệm


a. Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cần dùng từ ngữ phù hợp và trình bày một cách rõ
ràng khi nói về một chủ đề.

thuvienhoclieu.com Trang 353


thuvienhoclieu.com

b. Cách tiến hành:


- Giáo viên mời học sinh đọc lại bài viết của - 2-3 học sinh đọc lại bài sau khi viết lại cho
mình sau khi sửa. hay hơn. Học sinh khác nêu nhận xét.
- GV tuyên dương, nhận xét và đặt câu hỏi:
+ Khi viết đoạn văn tưởng tượng về một chủ đề - HS trả lời theo hiểu biết của mình về hình
nói riêng và đoạn văn bất kì nói chung chúng ta thức trình bày đoạn văn, cách dùng từ đặt câu
cần lưu ý gì về cách trình bày, nội dung và từ trong bài văn tưởng tượng.
ngữ cần viết trong đoạn?
+ Để bài viết của chúng ta được hay hơn và
dùng từ cũng như câu văn hay thì các em cần - Để viết được đoạn văn hay thì chúng ta cần
làm gì ? tập quan sát, tìm ý, sắp xếp, lựa chọn từ ngữ
+ Khi nói hay trao đổi với về một chủ đề hay thích hợp cho chủ đề cần viết.
một vấn đề nào đó chúng ta có cần chú ý dùng - Học sinh trả lời
từ ngữ và câu như thế nào ?
- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh rèn luyện
trình bày viết đoạn văn tưởng tượng cho hay - Học sinh lắng nghe để thực hiện.
hơn (nếu học sinh chưa hoàn thành), hoặc có
thể viết lại nhiều lần theo chủ đề tưởng tượng
tự chọn.

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

NÓI VÀ NGHE
TRAO ĐỔI: EM ĐỌC SÁCH BÁO
( 1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ

thuvienhoclieu.com Trang 354


thuvienhoclieu.com

- Biết giới thiệu một câu chuyện hoặc bài thơ, bài báo, bài văn đã đọc ở nhà về
những người tài năng.
- Biết lắng nghe, ghi chép thắc mắc, nhận xét về những điều bạn nói và trao đổi
lại với bạn.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Biết giới thiệu câu chuyện (bài thơ, bài báo, bài văn) đã đọc một cách ngắn
gọn mà có hình ảnh và cảm xúc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp hợp tác:
+ Biết trao đổi cùng bạn, chủ động, tự nhiên, tự tin; biết nhìn vào người nghe
khi nói.
+ Biết lắng nghe, nhận xét về điều bạn nói.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm học, tích cực trong học tập.
- Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, ý thức phấn đấu, tu dưỡng để sau này là
người có ích cho xã hội
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Tranh ảnh về một số nhân vật tài năng, bài giảng pp, phần
thưởng cho học sinh.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động độc lập, hoạt động nhóm.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Hoạt động khởi động ( 4 phút )


a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. Giáo
viên giới thiệu bài mới.

b. Cách tiến hành


- Giáo viên mời lớp trưởng tổ chức cho cả lớp chơi - Lớp trưởng lên điều hành trò chơi

thuvienhoclieu.com Trang 355


thuvienhoclieu.com

trò chơi: Đố bạn. - HS lắng nghe nội dung trò chơi. Lớp
- Giáo viên nêu nội dung trò chơi: Tiết trước cô đã trưởng hô “đố bạn, đố bạn” cả lớp sẽ trả lờ
yêu cầu các em về nhà tìm đọc những bài thơ, bài “đố ai, đố ai”. Sau đó lớp trưởng hô “ đố
văn, bài báo hoặc câu chuyện về những người tài bạn …..” và đọc câu đố, bạn được đố sẽ tr
năng và các em đã chuẩn bị câu đố cho các bạn về lời. Nếu đúng cả lớp vỗ tay và bạn sẽ tiếp
người tài năng mà em đã đọc, hôm nay chúng ta sẽ tục được đố bạn mình còn sai sẽ không
đố các bạn trong lớp đoán dựa vào câu đó nhé! được đố và lớp trưởng tiếp tục mời bạn
- Giáo viên nhận xét trò chơi, tuyên dương học khác.
sinh.
- Giáo viên giới thiệu bài: Qua trò chơi chúng ta
đã biết tên một số người tài năng mà các em đã - Học sinh lắng nghe, ghi tựa bài vào vở.
đọc. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ giới thiệu
về câu chuyện (bài thơ, bài báo, bài văn) mà các
em đã đọc ở nhà về những người tài năng. Sau đó,
chúng ta sẽ trao đổi về câu chuyện hay bài thơ, bài
văn, bài báo đó.

2. Luyện tập, thực hành (27 phút)


a. Mục tiêu:
- Biết giới thiệu một câu chuyện hoặc bài thơ, bài báo, bài văn đã đọc ở nhà về những người tài
năng một cách ngắn gọn mà có hình ảnh và cảm xúc.
- Biết lắng nghe, ghi chép thắc mắc, nhận xét về những điều bạn nói và trao đổi lại với bạn.
- Phát triển năng lực giao tiếp.

b. Cách tiến hành


* Hoạt động 1: Chia sẻ
- Giáo viên mời học sinh chia sẻ về câu chuyện sẽ - Học sinh lần lượt giới thiệu trước lớp.
kể (đọc bài thơ, bài văn hay bài báo), chuyện (bài)
đó nói về ai?
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh.
* Hoạt động 2: Giới thiệu và trao đổi trong
nhóm.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 và 2. - 1 học sinh đọc, cả lớp lắng nghe. Suy ngh

thuvienhoclieu.com Trang 356


thuvienhoclieu.com

cá nhân về yêu cầu của 2 bài tập (1 phút)


- Chia theo nhóm 4, chia sẻ giới thiệu về câu
- Giáo viên gọi chia nhóm ngẫu nhiên. chuyện ( đọc bài thơ, bài văn hay bài báo
- Yêu cầu học sinh giới thiệu và trao đổi nội dung đã đọc ở nhà. Sau đó trao đổi về nội dung
theo bài tập 1, 2. của câu chuyện ( đọc bài thơ, bài văn hay
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ và khuyến khích học bài báo) đó.
sinh trao đổi về nhân vật, về cảm nghĩ trước tài
năng của nhân vật trong câu chuyện (bài thơ, bài
văn, bài báo).
- Giáo viên nhận xét phần giới thiệu và trao đổi
trong nhóm. Chuyển ý sang hoạt động 3.
* Hoạt động 3: Giới thiệu và trao đổi trước lớp.
- Tổ chức thi kể chuyện, đọc (bài thơ, bài văn, bài - 4 học sinh đại diện 4 nhóm xung phong lên
báo) về người tài năng đã đọc trước lớp. thi kể chuyện, đọc (bài thơ, bài văn, bài báo
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghi chép lại những đồng thời nêu lên nhân vật, ý nghĩa của bà
chi tiết các em chưa rõ để đặt câu hỏi cho bạn. thơ đã đọc. Các nhóm khác nhận xét, trao
- Mời học sinh kể chuyện đọc (bài thơ, bài văn, bài đổi với nhóm bạn.
báo) trao đổi với các bạn về nội dung, nhân vật - Học sinh kể chuyện đóng vai: “Phóng viên
mình vừa kể. nhí” đặt câu hỏi trao đổi với các bạn hoặ
trả lời câu hỏi của các bạn đặt cho mình.
- Sau khi nhận xét, trao đổi. GV cho học sinh bình - Học sinh suy nghĩ bình chọn kết quả bằng
chọn về hội thi kể chuyện, đọc (bài thơ, bài văn, cách biểu quyết lựa chọn.
bài báo) về người tài năng.
- Giáo viên nhận xét về kết quả thực hiện bài tập - Lắng nghe ý kiến nhận xét.
1,2 của cả lớp. Thống nhất chọn nhóm có ý kiến
trao đổi hay nhất, nhóm kể/ đọc hay nhất. Tuyên
dương và có phần thưởng phù hợp.
- Giáo viên giới thiệu thêm hình ảnh, nhân vật tài - HS xem.
năng trong một số bài báo, bài văn, câu chuyện.

3. Vận dụng trải nghiệm (4 phút)


a. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh có ý thức phấn đấu, tu dưỡng để sau này trở thành người có ích cho xã

thuvienhoclieu.com Trang 357


thuvienhoclieu.com

hội.

b. Cách tiến hành:


- Giáo viên mời học sinh nêu cảm nhận của mình - Một vài học sinh nêu cảm nhận của mình.
về nhân vật tài năng mà em thích.
- GV tuyên dương, nhận xét và đặt câu hỏi: - HS trả lời theo hiểu biết của mình.
+ Theo em, những bài văn, câu chuyện, bài thơ,
bài báo viết về những nhân vật tài năng để làm gì?
+ Theo em, cần làm gì để trở thành người có đức - Học sinh liên hệ thực tế.
có tài, có ích cho xã hội? Bản thân em đã làm
những việc gì có ích ?
- Nhắc học sinh thường xuyên chăm học, chăm - Học sinh lắng nghe để thực hiện.
làm những việc tốt. Tiết sau kể cho thầy cô nghe
về những việc tốt đã làm trong tuần.
- Nhận xét tiết học, dặn dò

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

BÀI ĐỌC 4
TÔN VINH SÁNG TẠO
( 1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà học sinh địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 80 –
85 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu học kì I.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Người Việt Nam rất thông minh, sáng tạo;
một số người có sáng chế độc đáo phục vụ đời sống, làm rạng danh đất Việt.
1.2. Phát triển năng lực văn học

thuvienhoclieu.com Trang 358


thuvienhoclieu.com

- Biết nhận xét về những người sáng tạo trong bài đọc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm.
- Năng lực tự chủ và tự học: Trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất:
- Biết trân trọng những người sáng tạo.
- Có ý thức tìm tòi, khám phá trong học tập và lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Tranh ảnh trong bài đọc, bài giảng pp.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
– Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
– Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động độc lập, hoạt động nhóm.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Hoạt động khởi động ( 4 phút )


a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và ôn lại bài Ba nàng công chúa. Giáo viên
giới thiệu bài mới.

b. Cách tiến hành


- Giáo viên tổ chức trò chơi: “ Mảnh ghép kì - Học sinh thực hiện chọn những mảnh ghép
diệu”. và trả lời câu hỏi.
- Mảnh ghép 1: Em hãy đọc lại 1 đoạn trong bài - Học sinh trả lời cá nhân, học sinh khá
Ba nàng công chúa mà em thích nhất. Cho biết vì nhận xét.
sao em lại thích đoạn đó nhất?
- Mảnh ghép 2: Em thấy ba nàng công chúa là - Cả lớp làm trắc nghiệm lựa chọn đáp án
người như thế nào? đúng ghi vào bảng con chữ cái trước câu tr
a. Xinh đẹp, giỏi giang và mỗi người có một tài lời đúng.
năng.
b. Ba nàng công chúa rất là người con bất hiếu vì
không nghe lời cha.

thuvienhoclieu.com Trang 359


thuvienhoclieu.com

c. Ba nàng công chúa có nhiều tài năng và luôn


nghe theo lời cha.
- Mảnh ghép 3: Em học tập được điều gì từ ba
nàng công chúa? Em hãy mời thêm bạn của mình - Nhiều học sinh nêu.
chia sẻ những điều học được từ câu chuyện ba
nàng công chúa.
- GV nhận xét phần trò chơi, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
quan sát tranh sau khi mở hết các mảnh ghép và
đặt câu hỏi: Em đã thấy gì trong tranh? - HS lắng nghe và một HS nhắc lại tựa bài.
- Giáo viên giới thiệu bài: Người Việt Nam ta rất
sáng tạo. Nhiều người đã tìm tòi, tạo ra những sản
phẩm hữu ích phục vụ đời sống. Hôm nay, chúng
ta đọc bài Tôn vinh sáng tạo để biết về một số
tấm gương sáng tạo.

2. Khám phá (22 phút)


a. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ
viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài đọc. Trả lời được các câu hỏi trong bài.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài đọc.

b. Cách tiến hành


* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài với giọng trang trọng - Học sinh lắng nghe và đọc thầm.
thể hiện sự trân trọng những người sáng tạo.
- GV hỏi: Theo em bài này chúng ta chia thành
mấy đoạn? - HS trả lời
- GV nhận xét, chốt 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nông dân tiêu thụ nông sản.
+ Đoạn 2: Phần còn lại. - HS đánh dấu đoạn vào sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. Mỗi
nhóm 4 học sinh luyện đọc trong 5 phút. Học sinh

thuvienhoclieu.com Trang 360


thuvienhoclieu.com

đọc nối tiếp trong nhóm (Tự sửa lỗi phát âm, từ - Học sinh đổi sách cho nhau, gạch chân
khó đọc, ngắt nghỉ câu cho nhau và giải nghĩa từ). dưới những từ bạn đọc sai và giúp bạn sử
GV theo dõi hướng dẫn học sinh. sai.
+ Giúp bạn sửa lỗi sai phát âm và ngắt ngh
- Yêu cầu học sinh báo cáo phần đọc nhóm. câu dài (nếu bạn sai)
- GV nhận xét chung và tuyên dương tinh thần + Đọc chú giải, giúp bạn giải nghĩa từ.
luyện đọc của các nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả đọ
- GV gọi đại diện một số nhóm đọc trước lớp. của nhóm.
- Giáo viên nhận xét phần đọc của các nhóm đại
diện đọc trước lớp. - 2-3 nhóm đọc trước lớp. Các học sinh khá
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc câu dài: nhận xét.
+ Năm 2021, / giải thưởng này/ đã được trao cho
Giáo sư Nguyễn Thị Thanh Mai / (Đại học Quốc - Nghe giáo viên đọc mẫu, chú ý chỗ ngắ
gia Thành phố Hồ Chí Minh) / về kết quả nghiên nghỉ đánh dấu / ; một vài học sinh luyện đọ
cứu một số sản phẩm thuốc từ dược liệu trong lại.
nước/ và Giáo sư Nguyễn Minh Thuỷ / ( Trường
Đại học Cần Thơ) / về giải pháp lâu dài hỗ trợ
nông dân tiêu thụ nông sản.
+ Về nước, / ông chế tạo và cải tiến hơn 30 máy
móc phục vụ nông nghiệp / như rô bốt gieo hạt, /
máy phun thuốc sâu, / máy đánh luống, / máy cày
hai lưỡi,…
- GV hướng dẫn từ khó: Trong bài có từ nào các
em chưa rõ nghĩa các em nêu ra để các bạn giúp
mình giải nghĩa?
- Giáo viên nhận xét chung phần đọc thành tiếng. - HS nêu từ khó, các bạn khác giúp bạn giả
Chuyển ý sang hoạt động đọc hiểu. nghĩa. (Nếu có từ cả lớp không giải nghĩ
* Hoạt động 2: Đọc hiểu được thì giáo viên giúp).
- Gọi học sinh đọc các câu hỏi:
+ Câu 1: Giải thưởng Cô-va-lép-xcai-a được lập ra
nhằm mục đích gì?
+ Câu 2: Giải thưởng Cô-va-lép-xcai-a năm 2021 - Một học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.

thuvienhoclieu.com Trang 361


thuvienhoclieu.com

được trao cho những ai, về thành tích gì?


+ Câu 3: Ông Phạm Văn Hát đã chế tạo và cải tiến
được gì? Vì sao ông lại được gọi là “Phù thuỷ
nông nghiệp”?
- GV yêu cầu học sinh đọc thầm bài trả lời các câu
hỏi.
- GV tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thảo
luận bằng trò chơi: Phóng viên. - HS suy nghĩ cá nhân 1 phút, sau đó chia s
nhóm đôi 2 phút.
- GV nhận xét chung. - Một học sinh đóng vai phóng viên đặt câu
- GV đặt câu hỏi trắc nghiệm: Vậy những sáng tạo hỏi – các học sinh khác trả lời. Các bạn khá
trong bài đọc thể hiện điều gì về người Việt Nam? nhận xét, bổ sung.
a. Trong mọi lĩnh vực, nghành nghề người Việt
Nam luôn tìm tòi, sáng tạo ra những sản phẩm - HS lựa chọn ghi vào bảng con chữ cá
phục vụ đời sống. trước câu trả lời đúng.
b. Nhiều người thông minh luôn sẵn sàng cống
hiến sức lực để cùng phát minh ra nhiều sản phẩm.
c. Người Việt Nam rất khiêm tốn, thật thà và chăm
chỉ.
- GV nhận xét phần lựa chọn câu trả lời trắc
nghiệm. Kết luận, câu trả lời cũng chính là nội
dung bài đọc.
- Vậy chúng ta cần đọc toàn bài với giọng như thế
nào để thể hiện sự trân trọng đối với những người
sáng tạo trong bài? - HS nêu nội dung.
- GV mời học sinh đọc tốt, đọc toàn bài thể hiện
giọng đọc.
- Đọc với giọng to, rõ ràng và rành mạch.

- 1 học sinh đọc, cả lớp lắng nghe.

3. Luyện tập: Luyện đọc nâng cao (8 phút)

thuvienhoclieu.com Trang 362


thuvienhoclieu.com

a. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài đọc, giọng đọc thể hiện niềm tự hào và trân trọng với
những người sáng tạo.

b. Cách tiến hành:


- Giáo viên mời học sinh lựa chọn đoạn đọc các - Học sinh chọn
em thích nhất.
+ Đoạn các em chọn nói về ai? Đạt thành tích gì? - HS nêu đoạn đã chọn có nhân vật và thành
+ Các em cần đọc giọng như thế nào để thể hiện tích.
cảm xúc khâm phục và trân trọng đối với nhân vật - Cần đọc giọng rõ ràng, rành mạch biểu th
đó ? cảm xúc khâm phục, trân trọng.
- GV yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm theo
nhóm, đoạn đã chọn. - Học sinh luyện đọc nhóm 4 trong 2 phút.
- Tổ chức trò chơi: Tìm giọng đọc vàng
+ GV mời một số học sinh lên đọc diễn cảm cho - 4 học sinh xung phong lên thi đua đọ
cả lớp cùng nghe. trước lớp.
+ Tổ chức bình chọn bạn đọc hay nhất. - Cả lớp cùng bình chọn.
- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Vận dụng (3 phút)


a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại bài, dặn dò học sinh chia sẻ bài học với người thân và chuẩn
bị bài.

b. Cách tiến hành


- GV đặt câu hỏi:
+ Giải thưởng Cô-va-lép-xcai-a là giải thưởng như - HS trả lời cá nhân.
thế nào?
+ Những sáng chế của ông Hát phục vụ cho - HS trả lời cá nhân.
nghành gì? Nó giúp gì cho người nông dân?
- Em có cảm nghĩ gì về những tấm gương lao động - HS trả lời cá nhân. Tự liên hệ bản thân.
sáng tạo được nhắc đến trong bài? Em học tập
được điều gì từ những người sáng tạo?
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi tuyên dương học
sinh tích cực. - HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn dò học sinh tập kịch chuẩn bị cho tiết Góc

thuvienhoclieu.com Trang 363


thuvienhoclieu.com

sáng tạo.

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU CHỦ ĐỀ CỦA ĐOẠN VĂN
( 1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Tìm được câu chủ đề của đoạn văn.
- Viết được đoạn văn dựa vào câu chủ đề cho trước.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Bước đầu biết lựa chọn từ ngữ để viết đoạn văn một cách hình ảnh, giàu cảm
xúc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết thể hiện quan sát, liên tưởng của bản thân.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập.
- Năng lực sáng tạo: Biết vận dụng những điều đã học để viết đoạn văn.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất:
- Rèn luyện tính chăm chỉ, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Phiếu bài tập cho bài tập 1, bài giảng pp.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
– Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
– Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động độc lập, hoạt động nhóm.

thuvienhoclieu.com Trang 364


thuvienhoclieu.com

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Hoạt động khởi động ( 5 phút )


a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và ôn lại bài Câu chủ đề của đoạn văn. Giáo
viên giới thiệu bài mới.

b. Cách tiến hành


- Giáo viên tổ chức trò chơi: “ Ô số may mắn” - Học sinh thực hiện chọn những ô số và tr
- Ô số 1: Câu chủ đề đoạn văn có ý nghĩa gì? lời câu hỏi.
a. Nêu nội dung đoạn văn. - Cả lớp làm trắc nghiệm lựa chọn đáp án
b. Nhắc lại và nâng cao chủ đề của đoạn văn. đúng ghi vào bảng con chữ cái trước câu tr
c. Nêu nội dung khái quát của đoạn văn. lời đúng.
d. Cả a, b và c. + Ô số 1: Đáp án d
- Ô số 2: Câu chủ đề của đoạn văn thường nằm ở + Ô số 2: Đáp án d
vị trí nào?
a. Đầu đoạn văn.
b. Giữa đoạn văn.
c. Cuối đoạn văn.
d. Cả a và c.
- Ô số 3: Ô số may mắn. - Học sinh chọn được ô số may mắn sẽ đượ
thưởng bông hoa thi đua hoặc điểm thi đua.

- GV nhận xét phần trò chơi. - HS lắng nghe và một HS nhắc lại tựa bài.
- Giáo viên giới thiệu bài: Chúng ta đã biết vì ý
nghĩa và vị trí của câu chủ đề của đoạn văn. Hôm
nay, chúng ta sẽ cùng luyện tập đi tìm câu chủ đề
trong một đoạn văn cho sẵn và dựa vào câu chủ đề
để viết thành một đoạn văn qua bài: Luyện tập về
câu chủ đề của đoạn văn.

2. Luyện tập, thực hành (27 phút)


a. Mục tiêu:

thuvienhoclieu.com Trang 365


thuvienhoclieu.com

- Tìm được câu chủ đề của đoạn văn.


- Viết được đoạn văn dựa vào câu chủ đề, bước đầu biết lựa chọn từ ngữ để viết đoạn văn giàu
hình ảnh và cảm xúc. Biết nhận xét bài làm của bạn.
- Cẩn thận trong trình bày bài tập.

b. Cách tiến hành


* Hoạt động 1: Tìm câu chủ đề trong mỗi đoạn
văn (BT 1)
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu gì? - HS: Bài tập yêu cầu tìm câu chủ đề trong
mỗi đoạn văn.
- GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 1 vào - HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu bà
phiếu bài tập: tập trong 5 phút.
Hãy đọc thầm đoạn a và b SGK trang 111 và
hoàn thành bài tập sau theo nhóm 4:
Đoạn Câu chủ đề Vị trí Ý nghĩa
a
b
- Tổ chức cho học sinh báo cáo. - Đại diện các nhóm báo cáo. Nhóm khá
nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.


Đoạn Câu chủ đề Vị trí Ý nghĩa
a) “Thánh gióng” là một truyện dân gian nổi tiếng, Đầu đoạn văn Nêu nội dung
… có giặc ngoại xâm. đoạn văn
Em rất thích câu chuyện này vì hình ảnh Thánh Cuối đoạn Nhắc lại và
Gióng nói lên sức mạnh kì diệu của dân tộc ta văn nâng cao chủ đề
trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. của đoạn văn
b) “ Dế Mèn phiêu lưu kí” kể lại những cuộc phiêu Đầu đoạn văn Nêu nội dung
lưu lí thú, đầy sóng gió của chàng Dế Mèn. khái quát của
đoạn văn

* Hoạt động 2: Viết đoạn văn có câu chủ đề cho


trước (BT 2)

thuvienhoclieu.com Trang 366


thuvienhoclieu.com

- Giáo viên mời học sinh quan sát 2 bức tranh - Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
trong bài tập 2 sách giáo khoa trang 112. + Câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng v
+ Tranh minh hoạ câu chuyện nào? Những hạt thóc giống.
+ Nhân vật tài năng hoặc có phẩm chất tốt trong + Đó là tướng quân Phạm Ngũ Lão trong
câu chuyện là ai? câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng và cậu
bé Chôm trong câu chuyện Những hạt thó
giống.

- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Tổ chức cho học sinh làm bài tập 2:
- HS suy nghĩ cá nhân và viết đoạn văn vào
* Bước 1: GV yêu cầu học sinh dựa vào câu chủ
giấy (7 phút)
đề và tranh vẽ, viết đoạn văn khoảng 4-5 câu nói
về tài năng hoặc phẩm chất của nhân vật trong một
câu chuyện.
- HS trưng bày bài làm của mình vào bảng
* Bước 2: Tổ chức cho hs chia sẻ bài viết trong
nhóm và chia sẻ trong nhóm.
nhóm.(nhóm số lượng tuỳ thuộc vào sỉ số lớp)
* Bước 3: Tổ chức cho hs tham gia: Triển lãm
- Các nhóm treo bảng nhóm và học sinh
văn học. Yêu cầu hs đọc bài của các bạn và nhận
đóng vai là các nhà văn học đi tham quan
xét dựa vào các tiêu chí:
Triển lãm văn học.
1. Sử dụng từ ngữ phù hợp theo yêu cầu của đề
+ HS tham quan đọc bài làm của các bạn
bài.
trên bảng nhóm. Dựa vào những gợi ý v
2. Đoạn văn viết đúng nội dung theo tranh và
tiêu chí đánh giá mà giáo viên đưa ra, gh
đặt câu chủ đề ở vị trí phù hợp.
chép lại những ý kiến cá nhân và thắc mắ
3. Viết câu đúng cấu trúc, ngữ pháp.
của mình cho tác giả của đoạn văn.
* Bước 4: Tổ chức cho học sinh chia sẻ cảm
- HS nêu ý kiến nhận xét và đặt câu hỏi cho
nhận sau khi tham gia Triển lãm văn học bằng trò
tác giả của đoạn văn (nếu có) mà em ấn
chơi: Phóng viên.
tượng sau khi tham quan phòng tranh.
- Gv chiếu bài viết ấn tượng cho học sinh trình
- HS trình bày bài làm trước lớp.
bày.
- GV lưu ý thêm: Các em có thể tiếp tục quan sát

thuvienhoclieu.com Trang 367


thuvienhoclieu.com

phòng tranh vào giờ ra chơi và đặt câu hỏi cho tác - HS lắng nghe và thực hiện.
giả.
* Bước 5: Giáo viên nhận xét chung về bài viết
của cả lớp.

3. Vận dụng (3 phút)


a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại bài, liên hệ thực tiễn.

b. Cách tiến hành


- Em đã luyện tập được nội dung gì trong tiết học? - HS trả lời cá nhân.
- GV đặt câu hỏi: Em có cảm nghĩ gì về nhân vật
tài năng mà em vừa viết? Em học tập được điều gì - HS trả lời cá nhân. Tự liên hệ bản thân.
từ nhân vật ấy?
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi tuyên dương học
sinh tích cực.
- Dặn dò học sinh về nhà viết lại bài 2 vào vở,
chuẩn bị bài tiết sau. - HS lắng nghe và thực hiện.

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

GÓC SÁNG TẠO


TRIỂN LÃM TINH HOA ĐẤT VIỆT
( 1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Biết cùng các bạn tổ chức một buổi triển lãm về những tài năng đất Việt.
- Biết trưng bày, giới thiệu các đoạn văn viết về những người Việt Nam tài năng
kèm theo tranh, ảnh tự sưu tầm hoặc vẽ.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Bước đầu biết cách giới thiệu về những người Việt Nam tài năng thông qua

thuvienhoclieu.com Trang 368


thuvienhoclieu.com

các hiện vật trưng bày, trò chơi, đố vui, đọc thơ, diễn kịch,…
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo: Hợp tác với bạn để
chuẩn bị diễn kịch, trưng bày sản phẩm.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự chuẩn bị trò chơi, câu hỏi đố vui và tìm tòi các
bài thơ, văn, tranh ảnh về người tài năng để giới thiệu, trưng bày trước lớp.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm thể hiện qua việc chuẩn bị và thể
hiện các yêu cầu của buổi triển lãm.
- Có ý thức tìm tòi, khám phá để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Bố trí sẵn vị trí (có trang trí theo chủ đề Tinh hoa đất Việt) cho
hai nhóm ở góc lớp:
+ Nhóm trưng bày sản phẩm có bàn đặt sản phẩm hoặc nam châm, kẹp, ghim
gắn sản phẩm.
+ Nhóm giới thiệu các nhân vật tài năng đất Việt thông qua đóng vai, dựng hình
tượng.
- HS chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục cho bài giới thiệu hoặc sản phẩm trưng
bày.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
– Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
– Hình thức tổ chức dạy học: hoạt động độc lập, hoạt động nhóm.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Hoạt động khởi động ( 4 phút )


a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh. Giáo viên giới thiệu bài mới.

b. Cách tiến hành


- GV cho lớp hát theo nhạc bài: Việt Nam ơi - Học sinh hát và vỗ tay theo nhịp.
- Các em hiểu nội dung bài hát Việt Nam ơi như - Học sinh trả lời cá nhân.
thế nào?

thuvienhoclieu.com Trang 369


thuvienhoclieu.com

- GV nhận xét và giới thiệu bài: Bài hát Việt Nam - HS lắng nghe và một HS nhắc lại tựa bài.
ơi là thông điệp ý nghĩa, là sự cổ vũ các cá nhân,
tổ chức trong mùa dịch lịch sử Covid-19. Và
chúng ta đã chiến thắng, trong lời ca có cả niềm tự
hào về những anh hùng đầy tài năng và dũng cảm
đã cống hiến và hi sinh để giúp cho đất nước được
tự do và ngày một phát triển. Ngoài ra còn rất
nhiều bài hát ca ngợi niềm tự hào về những người
tài năng trên đất nước Việt Nam, tiết trước cô đã
dặn các em về nhà sưu tầm tìm hiểu và cô tin các
em đã chuân bị rất đầy đủ. Hôm nay, chúng ta sẽ
cùng tổ chức triễn lãm về những tài năng đất Việt
qua tiết học Triển lãm tài năng đất Việt.

2. Luyện tập, thực hành (26 phút)


a. Mục tiêu:
- Nắm được cách trưng bày sản phẩm.
- Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm và giới thiệu về những người tài năng Việt Nam cùng bạn, tổ chức
trò chơi và đóng vai đúng chủ đề Tinh hoa đất Việt.
- Biết nhận xét, đánh giá hoạt động dựa trên các tiêu chí của từng hoạt động. Biết hợp tác, trao
đổi cùng bạn để hoàn thành các nhiệm vụ.

b. Cách tiến hành


* Hoạt động 1: Sắp xếp vị trí cho các hoạt động.
- GV mời đại diện các nhóm nêu lại nhiệm vụ của
nhóm mình đã được giao ở tiết trước về việc - Lần lượt các nhóm nêu nhiệm vụ đượ
chuẩn bị cho tiết triển lãm hôm nay. giao chuẩn bị.
- Hướng dẫn các nhóm chuẩn bị trưng bày, giới
thiệu và diễn kịch, tổ chức trò chơi.
+ Nhóm 1: Trưng bày sản phẩm
+ HS bày những bài viết, tranh ảnh đã sưu
tầm về tài năng đất Việt lên mặt bàn, sau đó
cùng trang trí lên bảng lớp hoặc lên tường

thuvienhoclieu.com Trang 370


thuvienhoclieu.com

+ Nhóm 2: Tổ chức trò chơi như phòng tranh.


+ Sắp xếp cách tổ chức trò chơi, bầu chọn
người dẫn trò và chơi thử trong nhóm.
+ Nhóm 3: Đóng vai, diễn kịch. + Phân vai, chuẩn bị trang phục.
- GV nhận xét về phần chuẩn bị của học sinh,
tuyên dương học sinh chuẩn bị chu đáo, đầy đủ.
Chuyển hoạt động 2.
* Hoạt động 2: Tham quan và nghe giới thiệu
sản phẩm.
- GV mời đại diện các nhóm giới thiệu về sản - Các nhóm giới thiệu, trình bày. Nhóm
phẩm chuẩn bị của mình. khác nhận xét.
+ Nhóm 1: Trưng bày sản phẩm viết về Tinh hoa - Một học sinh đại diện nhóm giới thiệu v
đất Việt. (Tiêu chí nhận xét: Trưng bày đẹp, hài sản phẩm trình bày của nhóm mình. (HS đ
hoà, các bài viết ngắn gọn nêu được nội dung về thảo luận chuẩn bị ở hoạt động 1)
những người tài năng kèm theo ảnh minh hoạ sinh Nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi cho sản
động) phẩm trưng bày của nhóm 1.
- GV nhận xét sản phẩm trưng bày của nhóm 1
theo các tiêu chí đã đưa ra.
+ Nhóm 2: Tổ chức trò chơi. (Tiêu chí: Trò chơi - Một bạn đại diện nhóm lên tổ chức trò
được nêu rõ cách chơi, có thể tổ chức chơi và nội chơi cho cả lớp cùng tham gia. (Ví dụ: Trò
dung trò chơi phù hợp với chủ đề Triển lãm tinh chơi đố bạn. Bạn quản trò đặt ra những câu
hoa Đất Việt) đố xoay quanh chủ đề nói về những tinh hoa
- GV nhận xét trò chơi theo tiêu chí đã đưa ra. Đất Việt mà nhóm đã chuẩn bị để đố cá
bạn.) Nhóm khác nhận xét về trò chơi.
- Nhóm đóng vai trước lớp, đặt câu hỏi cho
+ Nhóm 3: Đóng vai ( diễn kịch) (Tiêu chí: HS các bạn trả lời và mời các bạn nhận xét v
hoá trang phù hợp với các nhân vật nổi tiếng, lời phần đóng vai của nhóm mình. Các nhóm
thoại đóng vai rõ ràng, đặt câu hỏi cho khán giả về khác trả lời câu hỏi và nhận xét.
vở kịch của nhóm mình.)
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 3: Bình chọn sản phẩm, hoạt động - Học sinh bình chọn trong nhóm 6. Đạ
- GV tổ chức cho học sinh bình chọn như sau diện các nhóm nêu kết quả bình chọn củ

thuvienhoclieu.com Trang 371


thuvienhoclieu.com

+ Những MC dẫn chương trình to, rõ, tự tin, hấp nhóm mình, nêu rõ vì sao chọn cá nhân hay
dẫn. nhóm đó.
+ Cá nhân có sản phẩm, hoạt động ấn tượng.
+ Nhóm có sản phẩm, hoạt động ấn tượng, đem
lại không khí vui như ngày hội cho cả lớp.
- GV nhận xét và thống nhất kết quả bình chọn với
học sinh. - Cá nhân và nhóm được bình chọn lên bụ
- Tuyên dương cá nhân, nhóm được bình chọn tiếp giảng nhận hoa tuyên dương, cả lớp vỗ tay
tục phát huy. đồng thời khuyến khích các bạn và chúc mừng.
nhóm khác cố gắng ở các hoạt động ở tiết sau.

3. Vận dụng, trải nghiệm (5 phút)


a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại bài, dặn dò học sinh chia sẻ bài học với người thân và chuẩn
bị bài.

b. Cách tiến hành


- HS chơi trò chơi: “ Nhà thông thái nhí” - HS trả lời các câu hỏi liên quan đến những
người tài năng Việt Nam đã học qua tranh
ảnh và câu hỏi minh hoạ.
- GV nhận xét, khen ngợi tuyên dương học sinh
tích cực và trao tặng danh hiệu “ Nhà thông thái”
cho học sinh trả lời đúng tất cả các câu hỏi.
- Nhắc nhở học sinh về nhà chia sẻ bài học với
người thân. - HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau.

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 372


thuvienhoclieu.com

TUẦN 16
BÀI 9: TÀI SẢN VÔ GIÁ
BÀI ĐỌC 1: ĐÓN THẦN MẶT TRỜI ( 2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


1. Năng lực đặc thù
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ viết sai; ngắt nghỉ hơi đúng; thể hiện được tình cảm, cảm xúc phù
hợp với nội dung bài đọc. Tốc độ đọc khoảng 80 - 85 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh
hơn nửa đầu học kì I.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài đọc. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài đọc: Bài đọc
để cao tác dụng của ánh nắng Mặt Trời, khuyên ta bố trí nhà cửa thoáng đãng để giúp
cho thân thể khỏe mạnh.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với những từ ngữ, chi tiết hay.
2. Năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm. Biết cùng các bạn thảo luận
nhóm.
- NL tự chủ và tự học: Trả lời đúng các CH đọc hiểu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
3. Phẩm chất
- Có ý thức tìm hiểu về vai trò của ánh nắng Mặt Trời đối với đời sống, sức khỏe của
con người; biết quý trọng ánh nắng Mặt Trời, bố trí nhà cửa thoáng đãng để giúp cho
thân thể khỏe mạnh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC


- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho
tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KHỞI ĐỘNG - CHIA SẺ
* Mục tiêu:

thuvienhoclieu.com Trang 373


thuvienhoclieu.com

- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- HS nắm được chủ điểm mới mà mình học.
- HS biết được những thứ cần thiết và sức khỏe là thứ quan trọng nhất với cuộc sống
của con người; biết những việc cần làm để bảo vệ tài sản vô giá ấy.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Vượt qua thử thách
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Vượt - HS lắng nghe cách chơi.
qua thử thách
- GV chiếu các CH trên màn hình cho các - HS đọc câu hỏi, thảo luận, thống nhất
nhóm thảo luận trong 2 phút. câu trả lời.
- GV chọn 3 HS đóng vai Nàng Tiên Cá, - HS xung phong đóng vai; các nhóm
Thần Biển. Thần Mặt Trời; các nhóm cử 1 cử đại diện.
đại diện tham gia trả lời câu hỏi.
- GV theo dõi HS tham gia trò chơi và giải - Lần lượt các nhân vật đóng vai nêu
đáp thắc mắc của HS về CH, nếu có HS câu hỏi thử thách.
chưa hiểu.
- Tính điểm cho HS trả lời CH. (CH 1: 2 - Người dự thi viết nhanh đáp án vào
điểm; CH 2: 1 điểm; CH 3: 2 điểm) bảng con hoặc Phiếu HT. Ai viết nhanh
và đúng hơn thì qua trước để đến với CH
tiếp theo.
- Nhân vật đóng vai lần lượt mời người
chơi qua “chốt” khi trả lời đúng.
- GV tổng kết trò chơi: Xếp thứ tự theo số - HS lắng nghe.
điểm (ai đạt nhiều điêm hơn xếp trên) và
thời gian hoàn thành (ai vượt qua thử thách
với thời gian ngắn hơn thì xếp trên).
- GV dẫn dắt để giới thiệu chủ điểm và tên - HS lắng nghe.
bài:
Qua trò chơi Vượt qua thách thức,các em
thấy: Sức khỏe là tài sản quý nhất của con
người; có sức khỏe thì sẽ có tất cả. Để giữ
gìn và nâng cao sức khỏe, chúng ta càn ăn
uống hợp vệ sinh; có nếp sống lành mạnh;

thuvienhoclieu.com Trang 374


thuvienhoclieu.com

chăm tập thể dục, thể thao; khám, chữa


bệnh kịp thời. Chủ điểm Tài sản vô giá sẽ
giúp các em hiểu rõ hơn về những điều này.
Trước hết, hôm nay, cô và các em sẽ đọc
bài Đón Thần Mặt Trời để biết người ta đón
vị thần này làm gì nhé.
- Mời HS nêu tên bài học. - 3 HS nối tiếp nhắc lại tên bài, HS mở
- GV ghi tên bài. vở ghi bài.
B. KHÁM PHÁ
* Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài.
- Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài đọc.
- Trả lời được các câu hỏi phần tìm hiểu bài.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với những từ ngữ, chi tiết hay.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GVHD đọc: Đọc lưu loát, ngắt nghỉ hơi - HS lắng nghe GVHD.
theo dấu câu, theo nội dung cụm từ. Giọng
đọc toàn bài là giọng kể chuyện thay đổi
linh hoạt, chú ý phân biệt lời nhân vật.
- GV đọc mẫu thể hiện giọng đọc: - Cả lớp lắng nghe kết hợp theo dõi
+ Đoạn 1: khoan thai, nhẹ nhàng SGK và phát hiện giọng đọc từng đoạn.
+ Đoạn 2: Hai câu mở đầu giọng tự tin, có
chút khoe khoang. Các câu còn lại, đọc với
giọng lo lắng.
+ Đoạn 3: hóm hỉnh
+ Đoạn 4: vui tươi
- GV hướng dẫn chia đoạn: Câu chuyện - 4 đoạn.
có mấy đoạn? +Đoạn 1: Từ đầu đến ... thuê thợ làm
theo.
+Đoạn 2: Nhà xây xong .... chữa khỏi

thuvienhoclieu.com Trang 375


thuvienhoclieu.com

bệnh.
+Đoạn 3: Một cậu bé... trách móc nặng
lời.
+Đoạn 4 : Phần còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1, kết - HS đọc nối tiếp, kết hợp luyện đọc: kì
hợp luyện đọc từ ngữ khó. quái, thuyên giảm, ngặt nghẽo, …

- Nhận xét phần đọc của HS.


- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2, kết - HS đọc lần 2, Hỏi đáp phần chú giải
hợp giải nghĩa từ. trong SGK theo cặp đôi. Phát hiện và
giải nghĩa thêm 1 số từ khác (nếu có).

- Nhận xét phần đọc của HS, hỗ trợ HS


giải nghĩa từ ngoài phần chú giải SGK.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm 4. - Luyện đọc trong nhóm.
- Tổ chức 2 nhóm thi đọc nối tiếp: Gọi đại - Mỗi đại diện nhóm đọc 1 đoạn
diện các nhóm đọc bài. - Đọc câu chuyện 2 lần.
- GV gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài. - Lắng nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 5 - Cả lớp đọc thầm theo.
CH.
- Tổ chức cho HS tìm hiểu 5 câu hỏi của - HS tham gia trả lời trong nhóm dưới
bài bằng kĩ thuật: Thảo luận nhóm 4. sự điều khiển của nhóm trưởng.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn và


lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo - HS xung phong làm phóng viên, điều
luận bằng trò chơi Phỏng vấn: Mời 1 HS hành các bạn chia sẻ. Lớp theo dõi, nhận
làm phóng viên đi phỏng vấn các bạn. xét và bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi động
viên HS các nhóm và bổ sung (nếu có). *Dự kiến kết quả chia sẻ:
+ Câu 1. Vì sao phú ông phải loan tin + Vì cả nhà phú ông mắc rất nhiều
khắp nơi, tìm người chữa bệnh? chứng bệnh.

thuvienhoclieu.com Trang 376


thuvienhoclieu.com

+ Câu 2. Cậu bé bày cách gì để chữa bệnh + Cậu bé nói rằng phải đón Thần Mặt
cho phú ông và gia đính? Trời vào nhà.
+ Câu 3. Phú ông thực hiện cách chữa + Phú ông cho người đem các túi lớn ra
bệnh của cậu bé như thế nào? Vì sao? ngoài trời hứng nắng rồi buộc lại, mang
vào nhà. Vì phú ông là người mê tín (tin
vào thần thánh) nên không hiểu lời cậu
bé nói.
+ Câu 4. Khi bị phú ông trách, cậu bé đã + Để đón Thần Mặt Trời vào nhà cần
giải thích thể nào? phải làm thật nhiều cửa sổ! Ánh nắng là
nguồn sáng vô giá. Nó làm cho nhà ở
khô ráo, không khí trong lành, da dẻ
hồng hào, khỏe mạnh.
+ Câu 5. Câu chuyện này muốn nói điều + Câu chuyện cho biết ánh nắng Mặt
gì? Trời rất quý, chúng ta muốn khỏe mạnh
thì phải bố trí nhà cửa thoáng đãng, đưa
ánh nắng Mặt Trời vào nhà.
- GV chốt lại: Trên Trái Đất này, mọi sinh
vật sinh đều cần ánh sáng mặt trời để sinh
trưởng và phát triển khỏe mạnh, vì vậy
chúng ta cần tận dụng nguồn tài nguyên vô
giá này trong cuộc sống. Đó cũng chính là
nội dung được gửi gắm qua câu chuyện
Đón Thần Mặt Trời.
Bài đọc đã đề cao tác dụng của ánh nắng
Mặt Trời, khuyên ta bố trí nhà cửa thoáng
đãng để giúp cho thân thể khỏe mạnh.
- Mời HS nêu lại nội dung bài. - HS nêu( 3-4 HS nêu).
- HS ghi nội dung bài vào vở.
C. LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Sau khi nắm được nội dung bài học, học sinh biết:
- Ngắt nghỉ hơi đúng; nhấn giọng từ ngữ quan trọng và thể hiện tình cảm, cảm xúc
phù hợp với nội dung bài đọc.

thuvienhoclieu.com Trang 377


thuvienhoclieu.com

* Cách tiến hành:


- GV tổ chức trò chơi Hộp quà bí mật
- GV phổ biến luật chơi: HS tham gia sẽ - HS lắng nghe.
bắt thăm và thực hiện yêu cầu trên tờ thăm
của mình. Bạn nào hoàn thành yêu cầu sẽ
được chọn ngẫu nhiên 1 phần quà trong Hộp
quà bí mật.
- Các yêu cầu trên lá thăm:
+ Lá thăm 1: Hãy xác định cách nghỉ hơi + Học sinh thực hiện, các bạn lắng
và nhấn mạnh các từ ngữ quan trọng trong nghe, nhận xét:
các câu sau và thực hành. * Mắt ngày một kém, / da xanh như
* GV đưa các câu văn cần luyện đọc lên tàu lá, / bệnh ngoài da thi nhau phát
màn hình máy chiếu sau đó đưa kết quả để triển. // Phú ông sợ hãi, / bèn mời thầy
HS đối chiếu và nhận xét. thuốc giỏi về chữa, / đón thầy phù thủy
về cúng, / nhưng bệnh càng nặng thêm.
(Giọng lo lắng)
* Nó làm cho nhà ở khô ráo,/ không khí
trong lành,/ da dẻ hồng hào, / khỏe
mạnh. // Hãy đưa nguồn sáng đó vào
các phòng, / chắc chắn mọi người sẽ
khỏe mạnh. (Giọng dõng dạc, tự tin)
+ Lá thăm 2: Hãy nêu lại giọng đọc toàn + HS nêu.
bài.
+ Lá thăm 3-6: Hãy đọc diễn cảm đoạn … + HS theo dõi SGK, lắng nghe.
cùng các bạn để hoàn chỉnh câu chuyện
- Tổ chức nhận xét. - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS chọn phần quà trong hộp quà may
mắn.
D. VẬN DỤNG:
* Mục tiêu:
- HS nêu lại được nội dung, ý nghĩa của bài đọc.
- Nêu được một số vai trò khác của ánh nắng Mặt Trời đối với cuộc sống của con

thuvienhoclieu.com Trang 378


thuvienhoclieu.com

người và các sinh vật.


- Có ý thức bố trí nhà cửa thoáng đãng, đưa ánh nắng Mặt Trời vào trong nhà.
* Cách tiến hành:
- Nêu lại nội dung bài đọc. - 2 HS nêu.
- Nêu cảm nhận của em khi học xong bài. - Thấy rõ được vai trò của ánh nắng
Mặt Trời với đời sống con người, thấy
mình cần tận dụng tối đa ánh nắng Mặt
Trời để đêm lại nhiều lợi ích cho sức
khỏe và cuộc sống.
- Mời học sinh chia sẻ một số lợi ích của - HS nêu:
ánh nắng Mặt Trời mà các em biết. + Giúp ổn định tậm trạng, tránh trầm
cảm.
+ Ngăn ngừa 1 số loại bệnh ung thư
(ung thư hạch bạch huyết, ung thư ruột
già, buồng trứng, …)
+ Tăng cường miễn dịch.
+ Giúp xương chắc khỏe.
+ Chữa lành các bệnh da liễu.
+ Cải thiện tầm nhìn.
+ Kích thích tăng trưởng ở trẻ.
........
- GV giáo dục học sinh có ý thức sử dụng - HS lắng nghe.
ánh sáng Mặt Trời hợp lí, tránh để ánh sáng
mạnh chiếu trực tiếp lên cơ thể trong
khoảng thời gian dài, …
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.
lại bài, đọc truyện (thơ, bài văn miêu tả, bài
báo cung cấp thông tin về sức khỏe, rèm
luyện sức khỏe hoặc về những người làm
nghề y.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 379


thuvienhoclieu.com

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

BÀI 9: TÀI SẢN VÔ GIÁ


BÀI VIẾT 1:
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MỘT CÂU CHUYỆN EM YÊU THÍCH
(1 tiết)
(Thực hành viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Viết được đoạn văn về một câu chuyện yêu thích theo đề đã chọn và dàn ý đã lập.
Đoạn văn không mắc lỗi về cấu tạo; ít lỗi về nội dung, chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
- Cảm nhận được những chi tiết hay và ý nghĩa của một câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Phát triển NL tự chủ, tự học (tự giải quyết nhiệm vụ học tập): Tự chọn được đề bài
phù hợp với khả năng,viết được đoạn văn thể hiện cảm nghĩ riêng về một câu chuyện,
nêu được lí do thích câu chuyện đó.
- Năng lực sáng tạo: Biết vận dụng những điều đã học để sắp xếp ý và chọn từ ngữ,
cách diễn đạt phù hợp.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Ca ngợi, trân trọng người có tài, có đức; noi theo những tấm
gương đó để phát triển bản thân.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ học bài và hoàn thành nhiệm vụ học tập của cá
nhân.
- Phẩm chất trách nhiệm: Tinh thần học tập tự giác, nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

thuvienhoclieu.com Trang 380


thuvienhoclieu.com

A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức kiểm tra bài cũ để gợi nhớ lại - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
cho HS những kiến thức cần thiết trong tiết
học.
+ Hãy nêu cấu tạo của một đoạn văn. + Một đoạn văn gồm 3 phần: Mở
đoạn, thân đoạn và kết đoạn.
+ Giới thiệu chủ đề cua đoạn văn
+ Hãy nêu nhiệm vụ của câu mở đoạn trong (tên câu chuyện, tên nhân vật, nói
đoạn văn kể một câu chuyện em yêu thích. ngắn gọn lí do thích câu chuyện...)
+ Tóm tắt sự việc hoặc hành động
thể hiện tài năng, phẩm chất tốt đẹp
+ Hãy nêu nhiệm vụ của các câu thân đoạn của nhân vật.
trong đoạn văn kể một câu chuyện em yêu + Nhận xét về sự việc, hành động
thích. của nhân vật, nêu bài học rút ra cho
+ Hãy nêu nhiệm vụ của câu kết đoạn trong bản thân.
đoạn văn kể một câu chuyện em yêu thích. - HS lắng nghe.

- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết học


trước, các em đã lập được dàn ý cho đoạn văn
nêu cảm nghĩ về một câu chuyện em yêu
thích. Dựa theo dàn ý đã lập, hôm nay, các em
sẽ thực hành viết đoạn văn đó.
B. LUYỆN TẬP
* Mục tiêu:
- Viết được đoạn văn về một câu chuyện yêu thích theo đề đã chọn và dàn ý đã lập.
Đoạn văn sắp xếp ý phù hợp, không mắc lỗi về cấu tạo; ít lỗi về nội dung, chính tả, từ
ngữ, ngữ pháp; có các câu văn giàu hình ảnh.
- Cảm nhận được những chi tiết hay và ý nghĩa của một câu chuyện.

thuvienhoclieu.com Trang 381


thuvienhoclieu.com

* Cách tiến hành:


2.1. Hoạt động 1: Viết đoạn văn
- Gọi HS đọc 3 đề bài, lựa chọn 1 đề phù -1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi và tự
hợp. lựa chọn đề.
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần Lưu ý. - 1 - 2 HS
- Tạo điều kiện yên tĩnh cho HS viết, trả lời - Trật tự làm bài và nêu thắc mắc khi
thắc mắc của các em (nếu có). cần thiết.
- Bao quát lớp, chầm bài cho 1 số HS làm
nhanh.
2.2: Hoạt động 2: Trình bày đoạn văn đã
viết
- GV mời 2-3 HS đọc bài làm trước lớp (tùy
theo lựa chọn đề của HS).
- GV nêu nhận xét rõ ưu, nhược điểm của - 2- 3 HS đọc bài. HS khác lắng
từng đoạn văn HS vừa đọc và cho biết: Nhận nghe, nhận xét.
xét về đoạn văn của tất cả học sinh trong lớp
vào tiết trả bài viết ở tuần Ôn tập. - Nghe và rút kinh nghiệm
D. VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
* Cách tiến hành:
- GV mời học sinh nhắc lại cấu tạo và nội - 1 - 2 HS trả lời, các bạn nhận xét,
dung các phần của đoạn văn viết về một câu nhắc lại.
chuyện em yêu thích.
- GV dặn học sinh về nhà đọc thêm các câu - Lắng nghe, về nhà thực hiện.
chuyện ngoài SGK và chia sẻ với người thân
về lí do mà mình yêu thích câu chuyện đó.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 382


thuvienhoclieu.com

................................................................................................................................

---------------------------------------------------------

NÓI VÀ NGHE
KỂ CHUYỆN: CỨU NGƯỜI TRƯỚC ĐÃ
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Dựa vào tranh, lời kể dưới tranh và lời nói của nhân vật (thể hiện ở các bóng nói),
chuyển được nội dung truyện tranh thành câu chuyện Cứu người trước đã.
- Lắng nghe bạn kể, biết ghi chép, nhận xét, đánh giá lời kể và ý kiến của bạn.
- Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung câu chuyện; hiểu ý nghĩa của câu chuyện
(Ca ngợi tấm lòng nhân từ của thái y đời Trần - Phạm Bân vì cứu người không mà
không sợ bị vua trị tội).
- Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện.
2. Năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết kể chuyện và trao đổi cùng các bạn chủ động, tự
nhiên, tự tin; nhìn vào mắt người cùng trò chuyện.
- NL tự chủ và tự học: Tự giác thực hiện nhiệm vụ; biết nhận xét, đánh giá bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Dựa vào tranh và bóng nói xây dựng được
nội dung câu chuyện và diễn đạt bằng ngôn ngữ của mình.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: sẵn sàng cứu giúp mọi người, đặc biệt là người
nghèo khổ.
- Bồi dưỡng tinh thần dũng cảm và ý thức trách nhiệm trong công việc: việc nào
nguy cấp làm trước, không màng nguy hại đến tình mạng của bản thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho
tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

thuvienhoclieu.com Trang 383


thuvienhoclieu.com

A. KHỞI ĐỘNG:
* Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- GV tổ chức: Trò chơi: “Truyền điện - Bác sĩ - HS tổ chức tham gia chơi theo
gia đình” hình thức cả lớp.
Cách chơi: Cô giáo làm động tác hoặc kể một
vài biểu hiện của một bệnh rồi truyền điện yêu
cầu HS nêu tên bệnh đó. HS nêu đúng bệnh sẽ
được làm động tác hoặc nêu tiếp để truyền điện
mời bạn trả lời. Thực hiện 5-6 lượt chơi.
Những bạn không trả lời được sẽ bị cả lớp “xì”
và phải hát tặng cả lớp 1 bài khi kết thúc trò chơi.
GV bao quát chung.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
Liên hệ:
+ Con đã từng bị ốm chưa? - HS giơ tay nếu đã từng bị ốm.
+ Các con và người thân thường làm gì khi bị - Tự mua thuốc uống; đi khám
ốm? bệnh và điều trị theo chỉ dẫn của
bác sĩ…
Giới thiệu bài: Cuộc sống càng phát triển thì - HS lắng nghe.
chúng ta càng phải đối mặt với nhiều nguy cơ về
sức khỏe. Khi ấy, những thiên thần áo trắng sẽ là
người giúp đỡ chúng ta vượt qua. Từ xa xưa, cha
ông ta đã có câu “Lương y như từ mẫu – Thầy
thuốc như mẹ hiền”. Có rất nhiều tấm gương về
những người thầy thuốc vừa có tài lại giàu lòng
nhân hậu. Tiết kể chuyện hôm nay sẽ giúp các
con biết được một vị lương y như thế. Đó là ai?
Cô trò mình cùng tìm hiểu về qua câu chuyện:
Cứu người trước đã.
B. KHÁM PHÁ

thuvienhoclieu.com Trang 384


thuvienhoclieu.com

* Mục tiêu:
- Phát triển kĩ năng quan sát, nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết ghi chép tóm tắt, trao đổi được với bạn về nội dung của một câu chuyện.
Hoạt động 1: Đọc truyện tranh
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu BT1. - HS lắng nghe, đọc thầm.
- GV giúp học sinh hiểu rõ nhiệm vụ:
+ Chuyển mỗi đoạn truyện tranh thành 1
đoạn.
+ Kết hợp lời dưới tranh và lời các nhân
vật trong các bóng nói để kể đủ chi tiết.
+ Sử dụng ngôn ngữ của mình diễn đạt
bằng cách hợp lí.
- GV mời 1 – 2 HS kể mẫu. - HS kể mẫu theo tranh 1 và tranh 2.
- GV theo dõi, nhận xét hoặc mời HS nhận - HS lắng nghe, nhận xét.
xét.
C. LUYỆN TẬP
* Mục tiêu:
- Dựa vào tranh và kể được câu chuyện Cứu người trước đã.
- Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện (Ca
ngợi tấm lòng nhân từ của thái y đời Trần - Phạm Bân vì cứu người không mà không
sợ bị vua trị tội).
Hoạt động 1: Kể chuyện trong nhóm
- GV tổ chức làm việc nhóm 3. - Nhóm trưởng phân công mỗi HS 2
bức tranh để xây dựng nội dung từng
đoạn của câu chuyện. Sau đó mời các
bạn kể nối tiếp theo đoạn 2 - 3 lần, các
bạn khác lắng nghe, ghi chép để nhận
xét. Khi chuyển lượt thì HS cũng kể
chuyển đoạn.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện đúng
yêu cầu BT.

thuvienhoclieu.com Trang 385


thuvienhoclieu.com

Hoạt động 2: Kể chuyện trước lớp


- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện trước - HS xung phong thi kể nối tiếp từng
lớp. (2 lần) đoạn của câu chuyện.
- GV mời 1 – 2 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ - Lớp lắng nghe.
câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS nhận xét – tuyên - Lớp lắng nghe nhận xét, bình chọn
dương các bạn. bạn kể tốt.
Hoạt động 3: Trao đổi về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.
- GV mời học sinh đọc câu hỏi trong sách - HS đọc câu hỏi.
và HS trao đổi với bạn theo nhóm đôi rồi - HS thảo luận theo nhóm đôi.
chia sẻ trước lớp. - Vài nhóm chia sẻ trước lớp.
Điều đáng quý nhất ở thầy thuốc Phạm + Ông Phạm Bân rất thương người.
Bân là gì? + Ông rất tận tụy cứu chữa, chăm sóc
người bệnh.
+ Ông coi việc cứu người là trọng
nhất.
+ Để cứu người ông không sợ bị vưa
trị tội.
GV chốt lại – rút ra ý nghĩa chung cho
câu chuyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ của
thái y đời Trần - Phạm Bân vì cứu người
không mà không sợ bị vua trị tội.
D. VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện.
- Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn.
- GV mời HS chia sẻ: Em thích các chi tiết thú - HS nêu theo ý thích của mình.
vị trong câu chuyện? Vì sao?

thuvienhoclieu.com Trang 386


thuvienhoclieu.com

- GV liên hệ, mở rộng:


+ Ngoài quan Thái y Phạm Bân ra, nước ta còn + Danh y Tuệ Tĩnh
rất nhiều danh y nổi tiếng khác. Hãy kể tên danh + Danh y Hải Thượng Lãn Ông
y mà em biết. + Giáo sư Hồ Đắc Di
+ Bác sĩ Phạm Ngọc Thạch
+ Giáo sư Đặng Văn Ngữ
+ Giáo sư Tôn Thất Tùng
+ Giáo sư Đặng Văn Chung.
- GV khen ngợi, bổ sung thông tin cần thiết.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm
cho người thân nghe câu chuyện và tìm hiểu vụ.
thêm về các danh y nổi tiếng của nước ta.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
................................................................................................................................... .......
...........................................................................................................................................
............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...................................................................................................................................

_______________________________________________

thuvienhoclieu.com Trang 387


thuvienhoclieu.com

BÀI ĐỌC 2: ĐỂ HỌC TẬP TỐT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


1. Năng lực đặc thù
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng. Thể hiện được tình cảm, cảm xúc phù
hợp với nội dung bài đọc. Tốc độ đọc khoảng 80 - 85 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh
hơn nửa đầu học kì I.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu
ý nghĩa của bài: Để học tập và nâng cao sức khỏe, cần chăm tập thể dục, thể thao; thư
giãn hợp lí; ăn các thực phẩm giàu dinh dưỡng để bồi bổ cho cả cơ thể lẫn trí não.
- Bước đầu biết tóm tắt văn bản và đoạn văn.
2. Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm; biết cùng các bạn thảo
luận nhóm.
- NL tự chủ và tự học: Trả lời đúng các CH đọc hiểu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia vận dụng.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm tập thể dục, thể thao.
- Trách nhiệm: có ý thức tập luyện, thư giãn hợp lí, ăn các thực phẩm giàu dinh
dưỡng để bảo vệ và nâng cao sức khỏe
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử.
- HS: Vở BTTV 4/ tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
- GV trình chiếu nội dung bài học.
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- GV cho HS xem video và tập theo bài - HS xem video và làm động tác
Tập thể dục buổi sáng và trả lời câu hỏi: theo.

thuvienhoclieu.com Trang 388


thuvienhoclieu.com

+ Theo bài hát, muốn có sức khỏe tốt, + Tập thể dục buổi sáng.
chúng ta cần làm gì?
+ Em hãy kể tên một số môn thể dục, thể + HS nối tiếp trả lời.
thao giúp rèn luyện và tăng cường sức khỏe.
- GV giới thiệu bài: Tập luyện thể dục, thể - HS lắng nghe.
thao là một trong những việc cần làm để có
sức khỏe. Bên cạnh thể dục, thể tha còn có
những việc khác em cần thực hiện nhằm bồi
bổ sức khỏe và trí não giúp ta học tập tốt. Đó
là những việc gì? Cô trò ta sẽ cùng nhau tìm
hiểu qua bài đọc hôm nay: Để học tập tốt
B. KHÁM PHÁ
* Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài.
- Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài đọc.
- Trả lời được các câu hỏi phần tìm hiểu bài.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với những từ ngữ, chi tiết hay.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV hướng dẫn giọng đọc: Đọc toàn bài
với giọng vui tươi, rành mạch. Nhấn giọng
gây ấn tượng ở những từ ngữ quan trọng:
thật (khỏe mạnh), thể dục, thể thao, ít nhất,
thư giãn, tránh sa đà, giàu dinh dưỡng, bồi
bổ, một tiếng, đứng dậy.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. Cả lớp lắng nghe.
- Bài được chia làm mấy đoạn? - 4 đoạn.
- Nêu cách chia đoạn. - HS nêu.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến bóng đá, cầu
lông, …
+ Đoạn 2: Từ Ngoài giờ học đến

thuvienhoclieu.com Trang 389


thuvienhoclieu.com

quên luôn việc học nhé!


+ Đoạn 3: Từ Bạn hãy chọn đến lẫn
trí não.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Mời HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp - HS đọc nối tiếp, kết hợp luyện đọc
tìm và luyện đọc từ ngữ khó. từ khó...
- GV lắng nghe HS đọc để chỉnh sửa lỗi
phát âm (nếu có).
- Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết - HS đọc và nêu, giúp nhau giải
hợp giải nghĩa từ. GV giúp HS hiểu nghĩa nghĩa một số từ khó hiểu (nếu có).
các từ: thư giãn
- Cho HS luyện đọc bài trong nhóm đôi. - Luyện đọc trong nhóm.
- Gọi các nhóm đọc bài. - 2-3 nhóm đọc bài.
- GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 4 - 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi. Cả lớp
CH. đọc thầm theo.
- Tổ chức cho HS tìm hiểu nhóm đôi. Sau - HS tham gia.
đó hỏi – đáp để trả lời câu hỏi.
+ Câu 1. Xếp các biện pháp bảo vệ sức + Tập luyện: Các biện pháp nêu ở
khỏe nêu trong bài đọc vào nhóm thích hợp. đoạn 1 và đoạn 4.
+ Thư giãn: Các biện pháp nêu ở
đoạn 2.
+ Ăn uống: Các biện pháp nêu ở
đoạn 3.
+ Câu 2. Tóm tắt một biện pháp được liệt + HS tóm tắt theo ý của mình. Ví dụ:
kê trong bài đọc bằng một câu ngắn (khoảng Tập luyện: Tập thể dục, thể thao;
5 – 10 tiếng). Đứng dậy vận động sau khi ngồi học 1
tiếng.
Thư giãn: Nghe nhạc, xem phim để
giải lao.
Ăn uống: Ăn đa dạng các thực phẩm
giàu dinh dưỡng.

thuvienhoclieu.com Trang 390


thuvienhoclieu.com

+ Câu 3. Vì sao bài đọc được đặt tên là “Để + Vì các hoạt động nêu trong bài là
học tập tốt”? các biện pháp giúp nâng cao sức khỏe
để học tập tốt.
+ Câu 4. Kể và viết lại những việc em đã + HS viết, một số bạn trình bày trước
làm để nâng cao sức khỏe. lớp. HS khác nghe và bổ sung thêm.
- Sau mỗi câu trả lời, GV nhận xét và bổ sung( nếu cần).
- GV đặt câu hỏi để HS nêu nội dung: Bài - HS: Muốn khỏe mạnh thì cần chăm
đọc khuyên chúng ta điều gì? tập thể dục, thể thao; thư giãn và ăn
uống hợp lí.
- Mời HS nêu lại nội dung bài. - HS nhận xét, nhắc lại nội dung.
- HS ghi nội dung bài vào vở.
- GV chốt lại: Sức khỏe chính là vốn quý
của con người. Có sức khỏe tốt không chỉ
giúp chúng ta học tập tốt mà còn giúp chúng
ta thấy cuộc sống vui vẻ và đáng sống. Vì
vậy các con hãy thường xuyên luyện tập thể
dục, thể thao kết hợp với thư gian và ăn uống
hợp lí để luôn khỏe mạnh nhé.
C. LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Sau khi nắm được nội dung bài học, học sinh biết:
- Ngắt nghỉ hơi đúng; nhấn giọng từ ngữ quan trọng và thể hiện tình cảm, cảm xúc
phù hợp với nội dung bài đọc.
- Mời học sinh nhắc lại giọng đọc toàn bài. - 2 HS nhắc lại
- GV hướng dẫn lớp mình nghỉ hơi đúng ở - HS quan sát.
những câu văn dài, nhấn giọng ở những từ
ngữ quan trọng và thể hiện tình cảm, cảm xúc
phù hợp khi đọc.
GV đưa câu văn dài lên màn hình máy
chiếu:
- Mỗi ngày / bạn nên dành ít nhất 30 phút /
để ra ngoài trời tập thể dục / hay chơi các
môn thể thao / như chạy, / đá bóng, / cầu

thuvienhoclieu.com Trang 391


thuvienhoclieu.com

lông, …
- Bạn hãy chọn / các thực phẩm giàu dinh
dưỡng / như trứng, / đậu nành, / bí đỏ, / rau
củ, / trái cây,… / để bồi bổ / cho cả cơ thể
lẫn trí não.
- Sau khoảng một tiếng ngồi học, / bạn nhớ
đứng dậy / vươn vai, / tập vài động tác thể
dục / để cơ thể thoải mái / và tránh nhức
mỏi.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt nhịp và những - HS nêu cách ngắt nhịp và các từ
từ ngữ được nhấn giọng. ngữ được nhấn giọng.
- GV đưa kết quả trên màn hình máy chiếu. - HS quan sát.
- Mời 3 HS đọc diễn cảm các câu văn. - 2 HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- Tổ chức luyện đọc diễn cảm trong nhóm - HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm
bàn. bàn.
- Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Tổ chức nhận xét. - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc
hay nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
D. VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- HS nêu lại được nội dung, ý nghĩa của bài đọc.
- Nêu những việc cần làm để bảo vệ và nâng cao sức khỏe.
- Có ý thức xây dựng thời gian biểu cho việc học tập, tập thể dục, thư giãn khoa học
và nghiêm túc thực hiện.
- Nêu lại nội dung bài đọc. - 2-3 HS nêu.
- Yêu cầu học sinh về nhà lập thời gian biểu - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.
nộp lại cho cô giáo vào tiết học sáu và tự
giác thực hiện thời gian biểu.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 392


thuvienhoclieu.com

.................................................................................................. .......................................
..........................................................................................................................................
..............................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu khái niệm, dấu hiệu nhận biết của chủ ngữ.
- Xác định được chủ ngữ trong câu, tạo được câu có chủ ngữ theo yêu cầu.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập.
- Năng lực sáng tạo: Biết vận dụng những điều đã học để đặt câu đúng cấu tạo và có ý
nghĩa.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Rèn luyện tính chăm chỉ, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Thẻ chữ cho BT1 phần nhận xét; Phiếu bài tập cho bài tập 1, bài giảng
pp.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và ôn lại các bộ phận chính của câu.
* Cách tiến hành:

thuvienhoclieu.com Trang 393


thuvienhoclieu.com

- Giáo viên mời 1 HS lên tổ chức trò chơi: “ - Chủ trò hô to: Gọi thuyền! Gọi thuyền!
Gọi thuyền” để trả lời những câu hỏi cô giáo - Cả lớp hô: Thuyền ai? Thuyền ai?
đã chuẩn bị và chuyển cho chủ trò. - Chủ trò gọi tên bạn được chọn trả lời:
Thuyền A! Thuyền A!
- Lần lượt cho các bạn trả lời, nhận xét và
tặng quà cho bạn trả lời đúng.
- Câu trả lời đúng:
- Nội dung các câu hỏi: + Gồm hai bộ phận chính.
+ Một câu văn dầy đủ gồm có mấy bộ phận
chính?
+ Hãy xác định bộ phận chính trong các câu
sau: 1. Sư tử / là chúa tể rừng xanh.
1. Sư tử là chúa tể rừng xanh. 2. Hoa hồng / tỏa hương thơm ngát.
2. Hoa hồng tỏa hương thơm ngát. 3. Các bạn học sinh / chạy nhảy tung
3. Các bạn học sinh chạy nhảy tung tăng. tăng.
- GV nhận xét phần trò chơi. - HS lắng nghe, viết tên bài vào vở và một
- Giáo viên giới thiệu bài: Qua trò chơi các số HS nhắc lại tựa bài.
con đã được ôn lại các thành phần chính trong
câu. Giờ học ngày hôm nay các con sẽ được
tìm hiểu về bộ phận thứ nhất trong câu qua
bài: Chủ ngữ

B. KHÁM PHÁ
* Mục tiêu:
- Hiểu khái niệm và dấu hiệu nhận biết của chủ ngữ
* Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Nhận xét


1. Bộ phận in đậm trong mỗi câu sau được
dùng để làm gì?
- GV mời HS đọc yêu cầu BT 1. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm, làm bài vào
VBT
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm bài - Chơi trò chơi Ai nhanh – Ai đúng?

thuvienhoclieu.com Trang 394


thuvienhoclieu.com

trước lớp. 2 đội (mỗi đội 3 thành viên) tham gia chơi
tiếp sức ghép các sự vật với tác dụng của sự
vật đó.
- GV bao quát, tổ chức nhận xét. - HS cổ vũ, nhận xét, nhắc lại đáp án đúng.

2. Bộ phận nói trên trả lời cho câu hỏi gì?


- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ ý kiến với bạn.
- GV giới thiệu: Bộ phận trả lời cho CH Ai? - 2 - 3 HS chia sẻ trước lớp.
hoặc Con gì?, Cái gì? Mà các em mới tìm - HS lắng nghe.
được là một thành phần chính của câu, gọi là
chủ ngữ. Câu phải có chủ ngữ thì mới thể hiện
được một ý trọng vẹn, mới dễ hiểu. Đặc điểm
của chủ ngữ chúng ta đã vừa tìm hiểu qua BT1
và BT2 và đó cũng là nội dung các con cần
ghi nhớ sau tiết học ngày hôm nay.

Hoạt động 2: Rút ra bài học


- GV mời HS đọc nội dung Bài học trong - HS nhắc lại, lắng nghe, ghi nhớ.
SGK, nhấn mạnh giúp học sinh khắc sâu các
thông tin trong bài học.

C. LUYỆN TẬP
* Mục tiêu:
- Dựa vào các dấu hiệu nhận biết của chủ ngữ, xác định đúng chủ ngữ của từng câu trong
đoan văn cho sẵn.
- Biết vận dụng những điều đã học để đặt câu đúng cấu tạo và có ý nghĩa. Biết nhận xét bài
làm của bạn.
- Cẩn thận trong trình bày bài tập.
* Cách tiến hành:

1. Hoạt động 1: Tìm chủ ngữ của mỗi câu


trong đoạn văn sau (BT 1)
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm.

thuvienhoclieu.com Trang 395


thuvienhoclieu.com

1.
- GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 1 - HS làm bài cá nhân.
vào phiếu bài tập/ vở BT:
- Tổ chức cho học sinh báo cáo thông qua trò - 1 HS đóng vai phóng viên hỏi chủ ngữ
chơi Phỏng vấn. của từng câu và linh hoạt hỏi sâu thêm:
+ Chủ ngữ này có tác dụng gì trong câu?
+ Bạn tìm ra chủ ngữ bằng cách nào?

- Giáo viên quan sát, bao quát lớp, tổng kết trò
chơi, chốt đáp án đúng:
Chú chuồn chuồn nước / mới đẹp làm sao!
Màu vàng trên lưng chú / lấp lánh. Bốn cái
cánh / mỏng như giấy bóng. Hai con mắt /
long lanh như thủy tinh. Thân hình chú / nhỏ
và thon như màu vàng của nắng mùa thu.

* Hoạt động 2: Đặt một câu nói về sức


khỏe của em hoặc về việc em tập thể dục
thể thao để bảo vệ sức khỏe. Xác định chủ
ngữ của câu đó (BT 2)
- Giáo viên mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc, lớp theo dõi.
2.
- GV hỏi: Bài tập có mấy yêu cầu? Đó là - HS: có hai yêu cầu:
những yêu cầu nào? + Đặt câu
+ Chỉ chủ ngữ của câu vừa đặt.
- Dành thời gian cho học sinh làm việc cá - HS làm bài vào vở.
nhân.
- Tổ chức cho HS báo cáo bài bằng cách trả - 4 – 5 HS trình bày, HS cả lớp nghe, phân
lời nối tiếp. định đúng sai, nhận xét.
- GV lưu ý những lỗi sai về cấu tạo và nội
dung mà học sinh thường mắc.

thuvienhoclieu.com Trang 396


thuvienhoclieu.com

D. VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- Học sinh củng cố lại bài, vận dụng vào luyện tập thêm ở nhà.
* Cách tiến hành:

- Em đã học được nội dung gì trong tiết học - 2 – 3 HS trả lời bằng lời của mình theo nội
hôm nay? dung ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi tuyên - HS lắng nghe
dương học sinh tích cực.
- Dặn dò học sinh về nhà viết tự đặt thêm 5 - HS lắng nghe và thực hiện.
câu và xác định chủ ngữ của mỗi câu đó.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:


……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….
BÀI VIẾT 2
VIẾT THƯ THĂM HỎI
(1 tiết)
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Nắm được cấu tạo của một bức thư thăm hỏi; nêu được những việc cần làm để viết
một bức thư thăm hỏi.
- Biết chia sẻ với tình cảm của tác giả qua bức thư gửi dì.
2. Năng lực chung:
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết cách viết thư thăm hỏi.
- NL tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm được cách thể hiện cấu tạo của bài văn
viết thư thăm hỏi dễ ghi nhớ.
2. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: chia sẻ với tình cảm của tác giả qua bức thư gửi dì; biết cách
thể hiện sự quan tâm, chia sẻ với người thân ở xa qua việc viết thư.
- PC chăm chỉ và trách nhiệm thông qua việc giải các BT trong bài.

thuvienhoclieu.com Trang 397


thuvienhoclieu.com

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- GV chuẩn bị: máy tính, máy chiếu, bài giảng trình chiếu, bài văn mẫu, 2 bộ thẻ chữ
về cấu tạo của bài văn viết thư làm quen.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một; Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một; vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KHỞI ĐỘNG:
* Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Ôn lại cấu tạo của bài văn viết thư làm quen đã học ở lớp 3.
- Nắm được mục tiêu của tiết học.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức trò chơi: Tiếp sức
- GV phổ biến luật chơi: Mỗi đội chơi gồm - HS lắng nghe, xung phong tham
3 thành viên sẽ nhận được 1 bộ thẻ chữ, tren gia đội chơi.
mỗi thẻ ghi 1 nội dung của Thư làm quen.
Nhiệm vụ của mỗi đội chơi là chạy tiếp sức,
gắn các thẻ này lên bảng theo đúng thứ tự
nội dung của một bức thư làm quen. Đội
nào đúng và nhanh hơn sẽ chiến thắng.
- GV chọn HS và tổ chức trò chơi.
- GV nhận xét và tuyên dương. - 6 Hs tham gia, HS lớp cổ vũ.
- GV giới thiệu bài mới: Trò chơi vừa rồi đã - HS lắng nghe.
giúp chúng ta ôn lại dạng văn viết thư với
mục đích làm quen với những người bạn
mới ở xa mà các em đã học ở lớp 3. Lên lớp
4, các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về cách
viết thư và luyện tập để viết được những
bức thư thăm hỏi, thể hiện sự cảm thông,
chia sẻ và yêu thương giữa em với mọi
người. Để thực hiện được mục tiêu đó, cô
trò ta sẽ cùng nhau tìm hiều bài học ngày

thuvienhoclieu.com Trang 398


thuvienhoclieu.com

hôm nay: Viết thư thăm hỏi.


E. KHÁM PHÁ
* Mục tiêu:
- Hiểu và nhớ cấu tạo của bài văn viết thư thăm hỏi.
- Nêu được những việc cần làm để viết một bức thư thăm hỏi.
- Biết chia sẻ với tình cảm của tác giả qua bức thư gửi dì.
* Cách tiến hành:
HĐ 1: Nhận xét
1. Đọc bức thư sau:
- GV mời HS đọc to bức thư. - 1 – 2 HS đọc, lớp lắng nghe.
2. Trả lời câu hỏi
- GV gọi HS đọc các CH. - 2 HS đọc
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 trả lời CH - HS làm việc cá nhân rồi chia sẻ
theo sự điều khienr của nhóm
trưởng.
*GV sử dụng kĩ thuật “Bể cá” để chia sẻ kết
quả trả lời CH.
- GV mời đại diện các nhóm lên tạo thành nhóm - 1 HS đóng vai nhóm trưởng, 3
4 để chia sẻ. bạn đóng vai thành viên, thực hiện
chia sẻ kết quả thảo luận trong
nhóm cho cả lớp cùng quan sát và
nhận xét.
- Đáp án các câu hỏi:
a) Bạn Hiền Trang gửi thư cho ai, để làm gỉ? a) Bạn Hiền Trang gửi thư cho dì,
để chúc mừng dì mới đạt Huy
chương Bạc môn nhảy xa tại Đại
hội Thể thao toàn quốc, thăm hỏi
dì về đời sống và việc tập luyện ở
Trung tâm Thể thao.
b) Bức thư gồm có mấy đoạn? Nội dung của b) Trừ câu nêu địa điểm và ngày,
mỗi đoạn là gì? tháng, năm viết thư; chữ kí và tên
của người viết thư, bức thư gồm 5

thuvienhoclieu.com Trang 399


thuvienhoclieu.com

đoạn:
+ Đoạn 1: (Dì yêu quý!): lời chào
dì.
+ Đoạn 2: (Được tin ... sắp tới):
chúc mừng dì mới đạt Huy chương
Bạc.
+ Đoạn 3:(Dì ơi, ... yên tâm): thăm
hỏi tình hình của dì.
+ Đoạn 4: (Về phần mình, ... tập
luyện nhé!”.): thông tin về tình
hình của bản thân.
+ Đoạn 5 (phần còn lại): lời chúc.
c) Bức thư thể hiện niềm tự hào và
c) Bức thư, thể hiện tình cảm của bạn Hiền quan tâm đến dì.
Trang thế nào?
HĐ 2: Rút ra bài học
- GV: Qua phần trả lời CH vừa rồi các con cũng - HS lắng nghe.
đã nắm được cấu tạo của một bức thư thăm hỏi
gồm những nội dung nào. Đó cũng chính là nội
dung của bài học ngày hôm nay.
- Mời HS đọc to phần Bài học. - 2 – 3 HS đọc to.
- GV lưu ý vị trí thình bày của các thông tin: - HS lắng nghe.
Địa điểm, thời gian viết thư; Chữ kí và tên của
người viết thư
F. LUYỆN TẬP
* Mục tiêu:
- Nhớ cấu tạo của bức thư.
- Vận dụng quy tăc Bàn tay đã học để xác định những việc cần làm khi viết một bức
thư thăm hỏi.
* Cách tiến hành:
HĐ 3: Luyện tập
- Gọi đọc yêu cầu của phần luyện tập (2 lần). - HS đọc

thuvienhoclieu.com Trang 400


thuvienhoclieu.com

- Gọi HS đọc Gợi ý - 1 HS đọc


- Gv mời học sinh nhắc lại quy tắc bàn tay - 1 HS nhắc lại
+ Viết về ai?
+ Tìm ý:
+ Sắp xếp ý:
+ Viết đoạn văn:
+ Hoàn chỉnh đoạn văn:
- GV hướng dẫn học sinh dựa vào yêu cầu của - HS thảo luận nhóm 4 - 6 xác định
BT và Quy tắc Bàn tay, xác định những việc những bước cần làm trong Quy tắc
cần làm: Bàn tay:
+ Viết thư thăm hỏi ai? + Thăm hỏi người thân/ một người
chưa quen.
+ Tìm ý: + Tương ứng với 5 phần chính của
bức thư:
1. Lời chào
2. Lời tự giới thiệu (nếu cần)
Lí do viết thư
3. Lời thăm hỏi
4. Thông tin về tình hình bản thân
5. Lời chúc
+ Sắp xếp ý: + Sắp xếp các ý em tìm được; có
thê thêm / bớt / điều chỉnh các ý.
+ Viết các đoạn văn: + Dựa vào kết quả bước 3 để viết
các đoạn văn.
+ Hoàn chỉnh bức thư: + Đọc lại đoạn văn, phát hiện và
sửa lỗi (nếu có); có thể điều chinh
đoạn văn (thêm hoặc bớt từ ngừ,
thay từ ngữ...) cho hay.
- GV mời một số HS nói về dự định viết bức - Một số HS đại diện nhóm chia sẻ.
thư thăm hỏi của mình.
- Mời HS khác nhận xét, GV hoàn thiện câu trả
lời của HS.

thuvienhoclieu.com Trang 401


thuvienhoclieu.com

- GV nhận xét tuyên dương.


G. VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS chia sẻ những điều vừa học được. - HS xung phong lên chia sẻ.
GV yêu cầu HS tự nhận xét về tiết học: ưu
điểm, nhược điểm của cả lớp; những điều đã
làm được, những điều cần rút kinh nghiệm, rèn - HS thực hiện
luyện thêm.
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà thể hiện cấu tạo của bài - HS lắng nghe
văn viết thư dưới dạng sơ đồ tư duy đơn - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà
giản.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
...........................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TUẦN 17
Bài 9: TÀI SẢN VÔ GIÁ
Bài đọc 3: Chọn đường (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa.
Đọc thầm nhanh.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài (dùi mài kinh sử, bảng vàng, thuốc
Nam). Trả lời được các câu hỏi về nội dung của các đoạn văn của bài. Hiểu được bài
văn: Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh không mang danh lợi, kiên trì đi theo con đường đã
chọn: làm thuốc để chăm sóc sức khỏe nhân dân.

thuvienhoclieu.com Trang 402


thuvienhoclieu.com

- Bày tỏ sự yêu thích với những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận
nhóm); NL tự chủ và tự học (trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu).
- Biết trân trọng những người có công chăm sóc sức khỏe của nhân dân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Máy tính, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
a. Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- HS ôn lại kiến thức của bài đọc đã học.
- Đọc bài trôi chảy, trả lời được câu hỏi.
b. Cách tiến hành:
- GV cho HS ôn lại Bài đọc 2: Để học tập tốt. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao bài đọc có tên là “Để học tập tốt” ? + Nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Kể và viết lại những việc em đã làm để nâng cao sức - Học sinh lắng nghe
khỏe.
- GV nhận xét giọng đọc và câu trả lời của học sinh.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Đọc được bài Chọn đường với giọng đọc khoan thai, trang trọng thể hiện sự trân trọng đối vớ
danh y.
- Giải nghĩa được những từ ngữ khó.
- Có ý thức đọc phân biệt các âm, vần, thanh dễ lẫn lộn.
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu cho HS bài Chọn đường với - HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm theo.

thuvienhoclieu.com Trang 403


thuvienhoclieu.com

giọng đọc khoan thai, trang trọng thể hiện sự


trân trọng đối với danh y. - HS cùng GV giải nghĩa từ khó.
- GV cùng HS giải nghĩa một số từ ngữ khó:
dùi mài kinh sử, bảng vàng,tân khoa, thuốc
Nam
- Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn?
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….. chuẩn bị đi thi. - HS trả lời: chia làm 4 đoạn
+ Đoạn 2: Tiếp đến ….. làm gì được!
+ Đoạn 3: Tiếp đến …. lo cho trẫm rồi.
+ Đoạn 4: Tiếp đến …. Hết bài.
- GV tổ chức và hướng dẫn cho HS luyện
đọc: Đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc theo hướng dẫn.
+ GV gọi 4 HS bất kì đọc bài, từng em đứng
lên đọc tiếp nối đến hết bài. - HS đọc nối tiếp bài đọc trước lớp. HS lớp lắn

+ GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc nghe.


cho HS. - HS đọc bài theo nhóm.

GDHS: đọc đúng từ ngữ, ngắt nghỉ hơi - HS đại diện nhóm đọc bài trước lớp, các H
phù hợp. khác lắng nghe và nhận xét.

- GV tổ chức HS đọc nối tiếp 4 đoạn theo - HS phân biệt các âm, vần, thanh dễ lẫn, sử
nhóm. phát âm sai (nếu có).

- GV mời đại diện nhóm đọc (ít nhất là 2


nhóm), sau đó cho các HS khác nhận xét.

- GV nhấn mạnh vào những từ ngữ khó


đọc: hoàng hành, quở trách.
- 1 HS năng khiếu đọc cả bài

- Cả lớp lắng nghe.


Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu được nội dung của bài đọc Chọn đường

thuvienhoclieu.com Trang 404


thuvienhoclieu.com

b. Cách tiến hành:


- GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ ràng 5 câu hỏi: - HS đọc tiếp nối câu hỏi; các H
+ Hoàn cảnh của danh y Tuệ Tĩnh lúc nhỏ thế nào? khác lắng nghe, đọc thầm theo.
+ Vì sao ông quyết định chọn con đường làm thuốc?
+ Vì sao Tuệ Tĩnh đã theo nghề thuốc mà vẫn tham gia
kì thi tiến sĩ?
+ Chi tiết nào cho thấy ông đã đi theo con đường mình
đã chọn?
+ Em có suy nghĩ gì về danh y Tuệ Tĩnh?
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài đọc, thảo luận
nhóm 4 theo các câu hỏi tìm hiểu bài. Tổ chức cho HS
hoạt động theo kĩ thuật mảnh ghép - HS thực hiện nhiệm vụ học tập the
nhóm 4
+ HS đại diện nhóm trả lời các câ
Câu 1: Hoàn cảnh của danh y Tuệ Tĩnh lúc nhỏ thế hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
nào? + Ông mồ côi cha mẹ từ năm lê
sáu; được một vị hoàng thượng nuô
Câu 2: Vì sao ông quyết định chọn con đường làm cho ăn học.
thuốc? + Một bệnh dịch làm chết nhiề
người khiến ông thấy việc thi c
không có ý nghĩa bằng làm thuốc đ
Câu 3: Vì sao Tuệ Tĩnh đã theo nghề thuốc mà vẫn cứu người.
tham gia kì thi tiến sĩ. + Vì cảm thấy nếu đỗ đạt cao, có u
tín thì con đường làm thuốc sẽ d
Câu 4: Chi tiết nào cho thấy ông đã đi theo con đường dàng hơn.
mình đã chọn? + Ông không làm quan ngự y m
tiếp tục nghiên cứu thuốc nam đ
Câu 5: Em có suy nghĩ gì về danh y Tuệ Tĩnh? chữa bệnh cho người dân.
+ HS tự nêu ( Danh y Tuệ Tĩnh l
người có công lớn với nhân dân
Danh y Tuệ Tĩnh là người vừa c
- Mời HS trình bày, báo cáo kết quả đức vừa có tài.)
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi và động viên HS

thuvienhoclieu.com Trang 405


thuvienhoclieu.com

các nhóm. - Đại diện nhóm trình bày


-GV mở rộng: Danh y Tuệ Tĩnh được coi là ông Tổ - HS lắng nghe.
ngành thuốc Nam. Tên của ông được dùng để đặt cho
một bệnh viện ở Hà Nội và nhiều đường phố ở các đô
thị trong nước.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em hiểu
nội dung bài nói về điều gì?
- 1-2 HS trả lời: Ca ngợi danh y Tu
Tĩnh không mang danh lợi, kiên t
- GV nhận xét, chốt lại đi theo con đường đã chọn: làm
thuốc để chăm sóc sức khỏe nhâ
dân.
3. Đọc diễn cảm
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết đọc diễn cảm các đoạn trong bài.
b. Cách tiến hành:
- GV cho HS nhắc lại giọng đọc của bài.
- HD HS nhấn giọng. VD: - HS lắng nghe.
Bá Tĩnh được tin năm sau vua mở khoa thi tiến sĩ.
Cảm thấy nếu đỗ đạt cao, có uy tín thì con đường
làm thuốc sẽ dễ dàng hơn, Bá Tĩnh quyết định đi thi.
Ngay kì thi ấy, Bá Tĩnh có tên trên bảng vàng.
- GV tổ chức trò chơi Truyền điện. GV đánh số 4
đoạn. Gọi một HS đọc một đoạn và chỉ định bạn đọc - HS tham gia thi đọc
tiếp 1 đoạn bất kì.
- GV hướng dẫn cách nhấn giọng phù hợp các đoạn. - Lớp lắng nghe, chia sẻ

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS lắng nghe.

- GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích lệ


HS.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

thuvienhoclieu.com Trang 406


thuvienhoclieu.com

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
+ Em học tập được gì ở danh y Tuệ Tĩnh ? - HS trả lời
+ Ở điạ phương em có đền thờ nào thờ danh y Tuệ - HS lắng nghe.
Tĩnh?
- GV chiếu video về đền thờ danh y Tuệ Tĩnh tại địa - HS quan sát.
phương cho HS quan sát.
GDHS: Có sự kiên nhẫn, quyết tâm trong việc học - HS lắng nghe, thực hiện.
tập, biết khiêm tốn và có lòng biết ơn.
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những
HS tốt.
- Xem và chuẩn bị bài: Tập đọc 4: Buổi sáng đi học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

.............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 407


thuvienhoclieu.com

Bài viết 3: Luyện tập viết thư thăm hỏi (1 tiết)


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Tìm ý và lập được dàn ý của một bức thư, các ý được trình bày rõ ràng, mạch
lạc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cách thể hiện sự cảm thông,
chai sẻ với mọi người); NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: chọn
đề tài, lập dàn ý cho bức thư).
- Bồi dưỡng PC nhân ái ( qua việc lựa chọn đối tượng gửi thư, thể hiện được
tình thương yêu và quan tâm đến mọi người.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn dàn ý chung.
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
a. Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- HS ôn lại kiến thức của bài đọc đã học, nhắc lại cấu tạo một bức thư.
b. Cách tiến hành:
- GV gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu cấu tạo của một bức thư ? - HS trả lời câu hỏi
+ Nêu những việc cần làm để viết được một bức thư thăm hỏi. + Nhận xét câu trả lời của
- GV nhận xét.. bạn.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - Học sinh lắng nghe
2. Khám phá.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
Biết chọn đối tượng gửi thư thăm hỏi. Nêu lí do viết thư. Tìm ý và lập được dàn ý.
b. Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm ý

thuvienhoclieu.com Trang 408


thuvienhoclieu.com

- GV mời một số HS đọc gợi ý BT 1. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm.


- GV đặt các câu hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, hỏi đáp nhau.
- Các nhóm nêu ý kiến
+ Em viết thư thăm hỏi? + Thăm hỏi người thân (VD: bố, mẹ, ở
xa nhà; ông, bà, cô, dì, chú, bác không
sống cùng em.)
+ Thăm hỏi người thân, bạn bè.
+ Thăm hỏi người khác?
+ Vì sao cần viết thư thăm hỏi? …
+ Em sẽ viết gì? - Lớp nhận xét
- GV nhận xét chung, chốt ý:
+ Nêu lí do viết thư - HS lắng nghe
+ Chúc mừng hoặc chia sẻ
+ Thăm hỏi tình hình (sức khỏe, đời sống, việc
làm, việc học,…)
+ Thông tin tình hình của bản thân.
Hoạt động 2: Lập dàn ý
- GV yêu cầu HS dựa vào các ý ở bài 1 lập dàn ý - HS lắng nghe.
cụ thể cho bức thư dựa vào khung dàn ý dưới.
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn

- HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

- Gọi HS đọc khung dàn ý


- GV đặt câu hỏi:
+ Cấu tạo bức thư gồm mấy phần?
+ 3 phần: Mở đầu, nội dung chính, kết
+ Nội dung từng phần là gì?
thúc.
- Gọi HS nhắc lại cấu tạo một bức thư
+ HS nêu.
- GV cho HS nhắc lại cách trình bày từng phân.

thuvienhoclieu.com Trang 409


thuvienhoclieu.com

Lưu ý lời chào phù hợp với đối tượng viết thư. - HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS lập dàn ý ra nháp.
Hoạt động 3: Hoàn chỉnh dàn ý
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn chỉnh dàn - HS làm bài cá nhân.
ý.
- Gọi HS đọc dàn ý.
+ Dàn ý đủ cấu tạo chưa? - HS thảo luận nhóm đôi, sửa bài cho

+Lời chào phù hợp với đối tượng chưa? nhau.

…. - 3-4 HS đọc dàn ý của mình.

- GV nhận xét chung. - HS nhận xét dàn ý của bạn.

3. Vận dụng.
- Ngoài để thăm hỏi, em viết thư để làm gì?
- GV lưu ý: Bức thư phải thể hiện cảm xúc một
cách tự nhiên chân thành.
4. Củng cố, dặn dò - Để chúc mừng, bày tỏ tình cảm, cảm

- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương ơn, xin lỗi, kể chuyện cho bạn nghe….
những HS tốt.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

.............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 410


thuvienhoclieu.com

Nói và nghe: Trao đổi: Em đọc sách báo (1 tiết)


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Nhớ nội dung, giới thiệu được câu chuyện (hoặc bài thơ, bài văn, bài báo) đã
đọc ở nhà phù hợp với chủ điểm sức khỏe.
- Lắng nghe bạn, biết ghi chép thắc mắc, nhận xét về lời giới thiệu và ý kiến
trao đổi của bạn.
- Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện (hoặc bài thơ, bài văn, bài báo).
Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện, các câu thơ hay.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
Biết kể chuyện (đọc bài thơ, bài văn), biết trao đổi cùng các bạn một cách chủ
động, tự nhiên, tự tin; nhìn vào mắt người cùng trò chuyện. Có thói quen tự đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Câu chuyện.
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, tài liệu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
a. Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- HS ôn lại kiến thức của bài đọc đã học.
b. Cách tiến hành:
- GV gọi HS trả lời câu hỏi:
- GV gọi HS kể lại câu chuyện Cứu người trước đã. - HS trả lời câu hỏi
+ Điều đáng quý nhất ở thầy thuốc Phạm Bân là gì? + Nhận xét câu trả lời của
- GV nhận xét. bạn.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết luyện nói và nghe hôm - Học sinh lắng nghe
nay, các em sẽ kể lại một câu chuyện hoặc đọc lại một bài thơ,
bài văn mà các em đã đọc ở nhà về sức khỏe, rèn luyện sức
khỏe hoặc về những người làm nghề y. Sau đó chúng ta cùng
trao đổi về câu chuyện mà các em đã kể lại và được nghe bạn

thuvienhoclieu.com Trang 411


thuvienhoclieu.com

kể lại.
2. Khám phá.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nhớ nội dung, giới thiệu được câu chuyện (hoặc bài thơ, bài văn, bài báo) đã đọc ở nhà phù
hợp với chủ điểm sức khỏe.
b. Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1 và BT 2
- Gọi HH nhắc lại yêu cầu bằng lời của mình. - HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- GV mời một số HS cho biết em sẽ kể chuyện - HS nhắc lại
gì( đọc bài thơ, bài văn, bài báo gì), chuyện đó nói - Một số HS nối tiếp nêu.
về ai.
3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Lắng nghe bạn, biết ghi chép thắc mắc, nhận xét về lời giới thiệu và ý kiến trao đổi của bạn.
- Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện (hoặc bài thơ, bài văn, bài báo).
b. Cách tiến hành:
HĐ 1: Giới thiệu và trao đổi trong nhóm
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2, trao đổi - HS thảo luận nhóm đôi
lại câu chuyện của mình.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS trao đổi, khuyến khích
các em trao đổi về câu chuyện, nhân vật trong câu
chuyện.
HĐ 2: Giới thiệu và trao đổi trước lớp
- GV mời một số HS giới thiệu bài các em đã đọc - Một số HS kể trước lớp.
trước lớp.
- Gv lưu ý sắp xếp để hs có thể kể câu chuyện, thơ - Cả lớp lắng nghe.
hoặc văn bản thông tin.
- GV gọi HS nhận xét về câu chuyện của bạn bằng - Nhận xét câu chuyện của bạn bằng cách
một số câu hỏi sau: trả lời câu hỏi.
+ Câu chuyện nào bạn ấn tượng nhất và tại sao?
+ Bài học gì chúng ta có thể rút ra từ câu chuyện
đó?
+ Tại sao nghề y, đặc biệt là nghề y làm việc trong

thuvienhoclieu.com Trang 412


thuvienhoclieu.com

lĩnh vực y tế, lại quan trọng đối với xã hội?


- GV nhận xét chung.
4. Vận dụng.
- Nếu có cơ hội, bạn có muốn trở thành một y tá
hay bác sĩ không? Tại sao?
- GV chốt: Biết giữ gìn, chăm sóc sức khỏe, biết
đồng cảm, tôn trọng những người làm nghề y, có - HS nối tiếp trả lời.
đóng góp cho xã hội.
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương
những HS tốt.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

.............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 413


thuvienhoclieu.com

Bài đọc 4: Buổi sáng đi học (1 tiết)


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm,vần, thanh
mà HS dễ viết sai. Ngắt, nghỉ hơi đúng theo dòng thơ, nhịp thơ và theo nghĩa. Tốc độ
đọc khoảng 80 – 85 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu học kì I.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (bím tóc, ma ra tông, tinh sương). Trả lời
được các câu hỏi về nội dung của các đoạn văn của bài. Hiểu được bài văn: Diễn tả
niềm vui được đến trường mỗi sáng.
- Bày yêu thích những hình ảnh đẹp và chia sẻ với cảm xúc của bạn nhỏ trong
bài thơ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận
nhóm); NL tự chủ và tự học (trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu).
- Bồi dưỡng ý thực tự chăm sóc, rèn luyện thân thể hàng ngày và tình cảm yêu
trường, yêu lớp..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Máy tính, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
a. Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- HS ôn lại kiến thức của bài đọc đã học.
b. Cách tiến hành:
- GV cho cả lớp hát bài: Good morning song - HS hát đồng thanh.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - Học sinh lắng nghe
2. Khám phá.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Đọc được bài Buổi sáng đi học với giọng đọc vui tươi, hồ hởi xen chút nhí nhảnh.

thuvienhoclieu.com Trang 414


thuvienhoclieu.com

- Giải nghĩa được những từ ngữ khó.


- Có ý thức đọc phân biệt các âm, vần, thanh dễ lẫn lộn.
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu cho HS bài Buổi sáng đi học - HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm theo.
với giọng đọc vui tươi, hồ hởi xen chút nhí
nhảnh.
- Bài đọc có thể chia làm mấy khổ thơ? - HS trả lời: 5 khổ
- GV tổ chức và hướng dẫn cho HS luyện - HS luyện đọc theo khổ kết hợp phát hiện và
đọc nối tiếp khổ thơ kết hợp luyện đọc từ luyện đọc từ khó (Chẳng hạn: sáng trưng, lố
khó. thuộc, ma ra tông)
- GV nhấn mạnh vào những từ ngữ khó đọc. - HS luyện đọc theo nhóm.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp đoạn - 2 nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp theo dõi,
theo nhóm 5. nhận xét bạn đọc.
- GV nhận xét các nhóm.
- GV cùng HS giải nghĩa một số từ ngữ khó: - HS đọc chú giải.
bím tóc, ma ra tông, tinh sương
- 1 HS năng khiếu đọc cả bài

- Lớp theo dõi.


Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu được nội dung của bài đọc Buổi sáng đi học
b. Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ ràng 4 câu hỏi. - HS đọc tiếp nối câu hỏi; các HS
khác lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài đọc, trả lời
các câu hỏi tìm hiểu bài. Tổ chức cho HS hoạt động - HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo
theo kĩ thuật mảnh ghép. nhóm
- GV mời TBHT lên điều hành các bạn trình bày, báo + HS đại diện nhóm trả lời các câu
cáo kết quả. hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

thuvienhoclieu.com Trang 415


thuvienhoclieu.com

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi động viên HS các


nhóm và bổ sung (nếu có)
+ Mỗi sáng, bạn nhỏ làm những gì để chuẩn bị đến
trường? + Bạn nhỏ đánh răng, tết tóc, so
+ Qua các khổ thơ 1 và 2, em hình dung bạn ấy như thế gương.
nào? + Bạn nhỏ có nụ cười rất tươi và hai
+ Em hiểu câu thơ “Đèn xanh mấy ngã tư/ Dõi nhìn bím tóc xinh xinh..
theo từng bước.” như thế nào?
- GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi:
a/ Ai theo dõi ai từng bước? + Đèn tín hiệu giao thông màu xanh(
được phép đi) dõi theo từng bước
chân bạn nhỏ.
b/ Câu thở nhắc nhở em điều gì trên đường tới trường? + Trên đường, khi qua ngã tư hoặc
khi sang đường, em cần quan sát đèn
tín hiệu giao thông; chỉ sang đường
khi đèn tín hiệu bật màu xanh.
+ Em có cảm nghĩ gì về bạn nhỏ trong bài thơ? - Bạn nhỏ biết giữ vệ sinh thân thể
ăn mặc gọn gàng, đi bộ hàng ngày
vui vẻ, tích cực học tập. Đó là những
điều giúp bạn nhỏ khỏe mạnh.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi và động viên HS
các nhóm. - 1-2 HS trả lời: Diễn tả niềm vu
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em hiểu được đến trường mỗi sáng.
nội dung bài nói về điều gì?
- GV nhận xét, chốt lại
3. Luyện đọc nâng cao: Đọc diễn cảm
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết đọc diễn cảm các khổ trong bài.
b. Cách tiến hành:
- Gv cho HS nhắc lại giọng đọc các khổ thơ - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm từng khổ thơ.
VD:

thuvienhoclieu.com Trang 416


thuvienhoclieu.com

Khéo chia/ mớ tóc rối//


Thành/ hai bím thật xinh/
Soi gương/
Đẹp/
Đẹp quá!/
Mình càng thêm yêu mình.
- GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện”
- Gọi 1 HS đọc khổ 1, sau đó bạn được phép gọi - HS lắng nghe luật chơi
bạn bất kì đọc khổ tiếp theo.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS tham gia thi đọc
- GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích lệ
HS. - Lớp lắng nghe, chia sẻ
- HS lắng nghe.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- Khuyến khích HS đọc thuộc lòng cả bài.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Sắp xếp thứ tự bài thơ
- Cho HS thảo luận nhóm 4, GV in các câu thơ từ - HS lắng nghe.
bài thơ “ buổi sáng đi học” theo khổ và cắt thành
các miếng giấy riêng lẻ. HS cùng nhau sắp xếp lại - HS tham gia chơi theo nhóm.
thứ tự đúng các dòng thơ trong khổ thơ trong thời - Các nhóm đọc phần sắp xếp của mình.
gian ngắn nhất. Nhóm nào xếp nhanh và chính xác - Các nhóm nhận xét.
nhất sẽ chiến thắng.
- GV nêu câu hỏi:
+ Bài thơ nhắc nhở em điều gì?
- GV chốt: Bài thơ nhắc nhở chúng ta về việc quan

thuvienhoclieu.com Trang 417


thuvienhoclieu.com

tâm đến vệ sinh cá nhân, biết yêu thương bản thân


giúp chúng ta tự tin hơn.
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương
những HS tốt.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn lại bài,
học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

.............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 418


thuvienhoclieu.com

Luyện từ và câu
Luyện tập về chủ ngữ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
Nhận biết được chủ ngữ trong câu; đặt được một số câu có chủ ngữ theo yêu
cầu.
Cảm nhận được hình ảnh đẹp của đoạn văn tả cảnh sinh hoạt buổi sáng và bức
tranh tả cảnh chuẩn bị đón Tết của gia đình.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận
nhóm để tìm chủ ngữ trong câu); NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học
tập: viết được ba câu có chủ ngữ theo yêu cầu); bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, đất
nước, tình cảm gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Bảng phụ, Thẻ ghi sẵn các chủ ngữ phần khởi động, tranh
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
a. Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- HS ôn lại kiến thức của bài đọc đã học.
b. Cách tiến hành:
- GV cho cả lớp chơi trò chơi: Ai nhanh hơn? - HS lắng nghe.
- GV chuẩn bị sẵn các thẻ có ghi sẵn các chủ ngữ, chia
thành 2 đội, mỗi đội gồm 3 bạn. Các bạn HS lần lượt lên - HS tham gia chơi.
chọn thẻ và đặt câu theo chủ ngữ có sẵn ở thẻ. Nếu câu
đúng và chính xác sẽ ghi điểm. Đội nào xong trước và điểm
cao sẽ chiến thắng.
- GV cùng HS nhận xét.
- GV dẫn dắt vào bài mới.

thuvienhoclieu.com Trang 419


thuvienhoclieu.com

Những tiết học trước, các em đã được học về chủ ngữ và


làm một số bài về chủ ngữ. Hôm nay, chúng ta tiếp tục làm
một số BT nhận biết chủ ngữ và đặt câu có chủ ngữ theo
yêu cầu.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nhận biết được chủ ngữ trong câu; đặt được một số câu có chủ ngữ theo yêu cầu.
- Cảm nhận được hình ảnh đẹp của đoạn văn tả cảnh sinh hoạt buổi sáng và bức tranh tả cản
chuẩn bị đón Tết của gia đình.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài - HS đọc câu lệnh và đoạn văn. Cả lớp đọ
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn thầm.
Sáng sớm, sương phủ dày như nước biển. - HS làm bài cá nhân
Đỉnh Đê Ba nổi lên như một hòn đảo. Sương
tan dần. Làng mới định cư bừng lên trong nắng
sớm. Những sinh hoạt đầu tiên của một ngày
bắt đầu. Thanh niên vào rừng. Em nhỏ đùa vui
trước nhà sàn. Các cụ già trong làng chụm đầu
bên những chén rượu cần. Các bà, các chị sửa
soạn khung cửi dệt vải.
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo - HS kiểm tra chéo nhau.
- Gọi HS lên bảng chữa bài. - HS lên bảng xác định trên bảng phụ.
- Lớp nhận xét.
- Để xác định CN trong câu, em đặt câu hỏi gì? VD: Câu Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
- GV nhận xét, chốt lại cách xác định chủ ngữ. Câu hỏi: Ai nhỏ đùa vui trước nhà sàn?
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV treo tranh
- YC HS thảo luận nhóm đôi đặt câu theo tranh
ra phiếu, xác định chủ ngữ. - HS quan sát.
- HS thảo luận, làm phiếu.

thuvienhoclieu.com Trang 420


thuvienhoclieu.com

VD: a) Bức tranh này là tranh của một bạ


nhỏ.
b, Chiếc ghế sô pha trong bức tranh có mà
- Treo một số phiếu của các nhóm. xanh.
+ Bạn đặt câu hợp lí chưa? c, Mẹ và em bé đang gói bánh chưng.
+ Bạn xác định CN đúng chưa?
…. - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, mở rộng thêm: hỏi HS về một số
hoạt động đón tết của gia đình em.
- HS đặt câu về hoạt động đón tết của gi
đình mình.

3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: dựa vào các câu vừa đặt ở bài 2, hãy - HS liên kết các câu thành đoạn văn.
viết đoạn văn ngắn gồm 4 – 5 câu. - HS lắng nghe.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những - HS quan sát.
HS tốt.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn lại bài và - HS lắng nghe, thực hiện.
chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

.............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 421


thuvienhoclieu.com

Góc sáng tạo


Trò chơi: Đố vui về sức khỏe
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
Biết đặt và trả lời câu hỏi (câu đố) về sức khỏe.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận
nhóm để đặt câu đố); NL tự chủ và tự học (biết đặt 1, 2 câu đố); bồi dưỡng ý thức bảo
vệ sức khỏe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV chuẩn bị: Bông hoa ghi sẵn các câu hỏi, cây treo hoa.
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
a. Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- HS ôn lại kiến thức của bài đọc đã học.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi : Đuổi hình bắt chữ
- Gv đưa ra một số hình ảnh về các hoạt động, quả có lợi
cho sức khỏe. HS giơ tín hiệu trả lời. Bạn nào trả lời đúng - Học sinh tham gia chơi, nhìn
được nhận quà. hình ảnh và giơ tín hiệu trả lời.

- Đáp án: quả chanh leo, quả


thanh long, đánh răng, tập thể
dục.

thuvienhoclieu.com Trang 422


thuvienhoclieu.com

- GV dẫn dắt vào bài mới.


2. Luyện tập
- Mục tiêu:
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Biết đặt và trả lời câu hỏi (câu đố) về sức khỏe.
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm để đặt câu đố.
- Có ý thức bảo vệ sức khỏe.
b. Cách tiến hành:
HĐ 1: Chuẩn bị
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm - HS thảo luận, viết câu đố.
thảo luận để nghĩ ra câu đố, rồi viết câu đố vào
bông hoa. Mỗi tổ sẽ được phát bông hoa giấy đã
chuẩn bị sẵn theo màu sắc.
- GV quan sát, góp ý, giúp các nhóm hoàn
chỉnh câu đố.
- Cho các nhóm treo bông hoa lên cây đã chuẩn - Các nhóm treo bông hoa ghi câu đố lên
bị. cây.
HĐ 2: Đố vui
- GV cho HS chơi mẫu bằng một số câu đố - HS tham gia trả lời câu hỏi.
phần a trong SGK.
- Gv tổ chức cho các nhóm lên chọn hoa để giải - Các nhóm thi giải đố
đố. Nhóm mình sẽ chọn bông hoa của nhóm - Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng sẽ
khác dựa vào màu sắc. chiến thắng.
- GV chốt phân thi giữa các nhóm
- GV hỏi các câu hỏi phần b trong SGK: - HS trả lời cá nhân
+ Bạn chọn đồ ăn, thức uống nào vì sao? + Chọn trái cây, chọn nước cam vì trái cây,
nước cam là nguồn cũng cấp nhiều vitamin,
khoáng chất, chất xơ quan trọng, chứa

thuvienhoclieu.com Trang 423


thuvienhoclieu.com

đường tự nhiên cung cấp năng lượng cho cơ


thể. Kẹo và nước ngọt có chứa chất bảo
quản, phẩm màu không tốt cho sức khỏe.
+ Chọn đỗ mọc mầm vì có chứa dinh dưỡng
quan trọng như protein, chất xơ, vitamin B,
kali,….

- GV kết luận chung: sức khỏe là quan trọng


nhất, chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ. Bằng
cách biết lựa chọn những đồ ăn, thức uống lành
mạnh, có lợi cho sức khỏe. Tích cực tham gia
các hoạt động vận động thể chất nâng cao sức
khỏe, tránh các hoạt động không lành mạnh
như: hút thuốc, uống rượu, sử dụng chất kích
thích….
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS lập kế hoạch thực hiện thói qune
lành mạnh : khuyến khích HS lập kế hoạch thực hiện - HS lập kế hoạch của mình ra phiếu
những thói quen lành mạnh, viết kế hoạch và cam kết - Một số HS trình bày kế hoạch của
thực hiện các hoạt động sức khỏe như ăn trái cây mỗi mình.
ngày, vận động ít nhất 30 phút mỗi ngày hay ngủ đủ
giấc…
- GV khuyến khích HS thực hiện kế hoạch của mình
mỗi ngày và đồng thời khuyến khích gia đình, bạn bè
cũng tham gia vào việc duy trì lối sống lành mạnh và
chăm sóc sức khỏe.
4. Củng cố, dặn dò

thuvienhoclieu.com Trang 424


thuvienhoclieu.com

- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những


HS tốt.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn lại bài, học
thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

.............................................................................................................................................................

TUẦN 18
BÀI 10: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS, HS đọc diễn
cảm trôi chảy, đạt tốc độ 85 – 90 tiếng / phút, học thuộc lòng các khổ thơ, dòng
thơ đã học thuộc lòng trong nửa cuối HK I.
- Hiểu bài thơ Đồng dao tặng mẹ tặng ba là lời tâm sự của một bạn nhỏ
ở nhà gửi ba mẹ để ba mẹ yên tâm làm việc; thể hiện cách hiểu đó bằng một
đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ về bạn nhỏ trong bài thơ.
- Tìm được một số danh từ, động từ, tính từ trong bài thơ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận
nhóm).
- NL tự chủ và tự học (trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu).
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước (yêu thiên nhiên, đất nước).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị: Tờ phiếu viết tên các bài tập đọc, máy tính, máy chiếu
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởi động

thuvienhoclieu.com Trang 425


thuvienhoclieu.com

Mục tiêu: Củng cố các chủ điểm đã học từ


tuần 1 đến tuần 17.
- GV yêu cầu HS nêu lại tên các chủ điểm - HS nêu tên các chủ điểm.
đã học
- GV giới thiệu bài học - HS lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
a) Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học
thuộc lòng
Cách tiến hành:
- GV chuẩn bị trò chơi “Hộp bí mật” - Học sinh lắng nghe luật chơi và ghi
- Luật chơi: Mỗi học sinh sẽ bóc thăm một nhớ.
lá thăm để chọn đoạn, bài đọc kèm câu hỏi
đọc hiểu.
- GV gọi ngẫu nhiên hoặc có thể gọi theo - HS có thể xung phong để dành quyền
tinh thần xung phong. bốc thăm.
- GV chấm điểm và lựa chọn những HS có - HS lắng nghe.
kĩ năng đọc tốt để khen thưởng.
b) Đọc hiểu và luyện tập
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, đọc thầm - HS đọc yêu cầu và làm bài tập.
bài đồng dao và làm vào vở bài tập các bài
tập trong SGK.
- GV hướng dẫn HS đọc và chữa bài tập - HS lắng nghe.
(Bài 1, bài 2)
- GV chữa bài, nhận xét và kết luận.
Đáp án:
Bài 1: Xếp các từ đã cho vào nhóm thích hợp
- Danh từ: Gió, tóc, ngày.
- Động từ: Ngủ, thức, cười, thuộc, buồn.
- Tính từ: Đen, trắng, khó, vắng vẻ.
Bài 2:
- Các vật được nhân hoá: Mặt Trời, gió, búp bê.
- Cách nhân hoá: Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người: Ông (Mặt Trời), chị (gió)

thuvienhoclieu.com Trang 426


thuvienhoclieu.com

- Tả sự vật bằng từ ngữ để tả người: Ghé, vuốt, nhoẻn miệng người.


- Yêu cầu HS viết đoạn văn (bài 3) - HS thực hiện.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS có - HS lắng nghe và tiếp thu.
bài văn hay.
3. Hoạt động Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS đọc thành tiếng chưa đạt - Lắng nghe và thực hiện.
chuẩn, chuẩn bị để kiểm tra lại vào buổi
sau

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY


.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

BÀI 10: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS, HS đọc diễn cảm
trôi chảy, đạt tốc độ 85 – 90 tiếng / phút, học thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã học
thuộc lòng trong nửa cuối HK I.
- Nhận biết được ưu điểm và nhược điểm trong đoạn văn đã viết của bản thân,
tự sửa được các lỗi về bố cục bài văn, chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận
nhóm); NL tự chủ và tự học (nhận biết và sửa được lỗi cho bài văn của mình)
- Bồi dưỡng phẩm chất (PC) nhân ái (yêu nước, yêu nghề), chăm chỉ (kiên trì,
quyết tâm trong công việc).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị: Tờ phiếu viết tên các bài tập đọc, máy tính, máy chiếu
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

thuvienhoclieu.com Trang 427


thuvienhoclieu.com

1. Hoạt động 1: Khởi động


Mục tiêu: Củng cố các chủ điểm đã học từ
tuần 1 đến tuần 17.
- GV yêu cầu HS nêu lại tên các chủ điểm - HS nêu tên các chủ điểm.
đã học
- GV giới thiệu bài học - HS lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
a) Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học
thuộc lòng
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho những HS chưa được - HS bốc thăm theo sự hướng dẫn của
kiểm tra ở tiết trước bốc thăm đoạn, bài đọc GV.
và câu hỏi đọc hiểu.
- GV chấm điểm theo những tiêu chí đã đưa - Học sinh chú ý lắng nghe.
ra.
- GV tuyên dương và nhăc nhở những HS - HS rèn luyện đọc thêm ở nhà.
còn chậm kí năng đọc rèn luyện thêm.
b) Trả bài viết
- GV nêu nhận xét chung về bài làm của HS
trước lớp.
+ Về nội dung: Có đúng đề tài không? Các
ý trong đoạn văn có hợp lí không?
+ Về hình thức: Ưu điểm và hạn chế phổ
biến ( về cấu tạo của đoạn văn, cách dùng
từ, đặt câu...)
- Tuyên dương những HS tiến bộ.
- GV liệt kê những lỗi mà HS thường gặp - HS lắng nghe và khen ngợi bạn.
để rút kinh nghiệm:
+ Lỗi về cấu tạo.
+ Lỗi về nội dung.
- GV hướng dẫn HS sửa một số lỗi tiêu - HS tham gia sửa lỗi.
biểu.

thuvienhoclieu.com Trang 428


thuvienhoclieu.com

- GV trả bài viết cho HS - HS xem bài viết và sửa các lỗi để bài
viết hay hơn.
- Yêu cầu HS đổi bài cho bạn để kiểm tra - HS thực hiện.
việc sửa lỗi.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Hoạt động Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS đọc thành tiếng chưa đạt chuẩn, - Lắng nghe và thực hiện.
chuẩn bị để kiểm tra lại vào buổi sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

BÀI 10: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS, HS đọc diễn cảm
trôi chảy, đạt tốc độ 85 – 90 tiếng / phút, học thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã học
thuộc lòng trong nửa cuối HK I.
- Nghe và kể lại được câu chuyện Điều ước của vua Mi-đát. Hiểu ý nghĩa của
câu chuyện: Vàng bạc không tạo nên hạnh phúc; lòng tham không tạo nên hạnh phúc.
Muốn có cuộc sống sung sướng thì phải lao động.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết kể chuyện và trao đổi cùng các bạn chủ động, tự
nhiên, tự tin; nhìn vào mắt người cùng trò chuyện.
- NL tự chủ và tự học: Trả lời đúng các CH đọc hiểu, nhận xét, đánh giá bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị: Tờ phiếu viết tên các bài tập đọc, máy tính, máy chiếu
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ khi vào tiết

thuvienhoclieu.com Trang 429


thuvienhoclieu.com

học
- GV yêu cầu HS nhảy bài nhảy khởi động
- GV ổn định lớp học - HS nhảy
2. Hoạt động 2: Luyện tập
a) Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học - HS thực hiện.
thuộc lòng
Cách tiến hành:
- Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài
đọc hoặc đọc thuộc lòng kèm câu hỏi đọc
hiểu - HS thực hiện.
- GV nhận xét.
b) Kể chuyện
* Nghe và kể chuyện trong nhóm - HS lắng nghe.
- GV cho HS xem video kể câu chuyện.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ và
gợi ý, HS kể lại câu chuyện trong nhóm. - HS xem video.
* Kể chuyện trước lớp - HS thực hiện.
- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện trước
lớp.
* Trao đổi về câu chuyện - HS xung phong thi kể chuyện trước
- Câu chuyện nói với em điều gì ? lớp.

- Theo em, muốn có cuộc sống sung sướng - Vàng bạc và lòng tham không tạo nên
cần làm gì ? hạnh phúc.
- GV nhận xét, đánh giá. - Cần lao động.
3. Hoạt động Củng cố, dặn dò - Lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS đọc thành tiếng chưa đạt chuẩn,
chuẩn bị để kiểm tra lại vào buổi sau
- HS lắng nghe và thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY


.............................................................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 430


thuvienhoclieu.com

.............................................................................................................................................................

BÀI 10: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS, HS đọc diễn cảm
trôi chảy, đạt tốc độ 85 – 90 tiếng / phút, học thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã học
thuộc lòng trong nửa cuối HK I.
- Nghe – viết đúng chính tả bài Những loài cây có chất độc. Hiểu nội dung, ý
nghĩa của bài chính tả: Cung cấp thông tin về một số loài cây có chất độc để nhắc HS
tránh tiếp xúc gần với những loài cây đó.
- Ôn tập về dấu gạch ngang (dùng để liệt kê)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (nghiêm túc hoàn thành bài chính tả).
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm (Chăm chỉ rèn luyện chữ viết
và có ý thức hoàn thành các nhiệm vụ học tập).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị: Tờ phiếu viết tên các bài tập đọc, máy tính, máy chiếu
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Củng cố các chủ điểm đã học từ
tuần 1 đến tuần 17.
- GV yêu cầu HS nêu lại tên các chủ điểm - HS nêu tên các chủ điểm.
đã học
- GV giới thiệu bài học - HS lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
a) Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học
thuộc lòng
Cách tiến hành:
- Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài - HS thực hiện.
đọc hoặc đọc thuộc lòng kèm câu hỏi đọc

thuvienhoclieu.com Trang 431


thuvienhoclieu.com

hiểu
- GV nhận xét.
b) Nghe – viết - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu bài chính tả Những loài cây
có chất độc. - HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS viết một số từ mới, từ dễ viết
sai vào nháp
+ Từ mới: Trúc đào, thuỷ tiên, dạ lan - Lắng nghe và thực hiện.
hương.
+ Từ dễ viết sai: Loài, tiếp xúc, tiêu chảy,
nguy hiểm.....
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV đọc cho HS viết chính tả.
- GV chấm, nhận xét bài cùa HS, chiếu một - HS lắng nghe và thực hiện.
số bài viết đẹp cho HS quan sát. - HS nghe – viết.
c) Trả lời câu hỏi - HS quan sát.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu ở phần C.
- Dấu gạch ngang trong đoạn văn trên được
dùng để làm gì ?. - HS đọc yêu cầu.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. - Dấu gạch ngang được dùng để đánh
3. Hoạt động Củng cố, dặn dò dấu đoạn liệt kê.
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
- Nhắc HS chuẩn bị làm bài kiểm tra kĩ
năng đọc hiểu. - Lắng nghe và thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY


.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

BÀI 10: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5)


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS, HS đọc diễn cảm

thuvienhoclieu.com Trang 432


thuvienhoclieu.com

trôi chảy, đạt tốc độ 85 – 90 tiếng / phút, học thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã học
thuộc lòng trong nửa cuối HK I.
- Ôn luyện về chủ ngữ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận
nhóm); NL tự chủ và tự học (hoàn thành các bài tập).
- Bồi dưỡng phẩm chất (PC) nhân ái (yêu nước, yêu nghề), chăm chỉ (kiên trì,
quyết tâm trong công việc).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị: Tờ phiếu viết tên các bài tập đọc, máy tính, máy chiếu
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởi động
- GV tổ chức cho HS nhảy múa bài hát - HS thực hiện.
Chicken dance.
- GV ổn định tổ chức. - HS lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
a) Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học
thuộc lòng
Cách tiến hành:
- Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài - HS thực hiện.
đọc hoặc đọc thuộc lòng kèm câu hỏi đọc
hiểu
- GV nhận xét. - HS lắng nghe.
b) Ôn luyên về chủ ngữ
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập vào VBT - HS thực hiện.
Tiếng Việt.
- GV quan sát, hỗ trợ HS. - Đáp án:
a) Người phụ nữ ấy là bà Nguyễn Thị

thuvienhoclieu.com Trang 433


thuvienhoclieu.com

Duệ
b) Thuận quét luôn nửa sân bên kia. Cả
mảng sân sạch bong.

Bài 2 - HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào VBT và
gạch dưới CN ở mỗi câu trong đoạn. - HS quan sát, rút kinh nghiệm và học
- GV kiểm tra, chiếu bài của HS nhận xét. hỏi những đoạn văn hay.

3. Hoạt động Củng cố, dặn dò


- GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện.
- Dặn dò HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

BÀI 10: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS hiểu bài đọc, trả lời được các câu hỏi trong bài.
- Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận
nhóm); NL tự chủ và tự học (trả lời đúng các câu hỏi trong bài).
- Bồi dưỡng phẩm chất (PC) nhân ái (yêu nước, yêu nghề), chăm chỉ (kiên trì,
quyết tâm trong công việc).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị: Máy tính, máy chiếu.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ cho tiết học
- GV yêu cầu HS hát bài hát yêu thích

thuvienhoclieu.com Trang 434


thuvienhoclieu.com

2. Hoạt động 2: Luyện tập - HS hát.


a) Đánh giá kĩ năng đọc hiểu và kiến thức
Tiếng Việt - HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc bài tập, thực hiện vào
VBT. - HS thực hiện
- GV quan sát, hỗ trợ học sinh.
- GV chiếu một số bài của HS để nhận xét.
- HS quan sát.
Đáp án:
Câu hỏi 1: Ý b đúng.
Câu hỏi 2: Các ý a, b, c đúng.
Câu hỏi 3: Tàu lá nhỏ xanh lơ dài như lưỡi mác; thân to bằng cột nhà; các tàu lá ngả
ra mọi phía như những cái quạt lớn; cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa
non.
Câu hỏi 4: Tác giả nhân hoá cây chuối mẹ bằng cách dùng các từ chỉ người (mẹ, con),
bộ phận cơ thể người (cổ), tả trạng thái của người (bận, khẽ khàng) để tả cây chuối.
Câu hỏi 5: Biện pháp nhân hoá trong bài đọc có tác dụng tả cây chuối sinh động, gần
gũi hơn.

3. Hoạt động Củng cố, dặn dò


- GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện.
- Dặn dò HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

BÀI 10: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 7)


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS viết được bài văn thuộc một kiểu đã học; tả cây cối, kể chuyện; ít mắc lỗi
chính tả, ngữ pháp.
- Phát triển năng lực (NL) giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận
nhóm); NL tự chủ và tự học (viết được bài văn theo yêu cầu).

thuvienhoclieu.com Trang 435


thuvienhoclieu.com

- Bồi dưỡng phẩm chất (PC) nhân ái (yêu nước, yêu nghề), chăm chỉ (kiên trì,
quyết tâm trong công việc).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị: Máy tính, máy chiếu.
- HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập một, Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ để bắt đầu
tiết học
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tôi cần” - HS chơi trò chơi
2. Hoạt động 2: Luyện tập
a) Đánh giá kĩ năng viết - HS lắng nghe.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 đề và làm bài. - HS thực hiện.
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả
cây cối. - HS nhắc lại

Cấu tạo của bài văn tả cây cối

- Có những cách mở bài nào ? - Hai cách mở bài: trực tiếp và gián tiếp.
- HS thực hiện.
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã
học để viết bài văn tả cây cối.

thuvienhoclieu.com Trang 436


thuvienhoclieu.com

- GV quan sát, hỗ trợ HS. - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.


- GV nhận xét, chữa bài của một số học
sinh.
3. Hoạt động Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

thuvienhoclieu.com Trang 437

You might also like