Professional Documents
Culture Documents
trắc nghiệm QTNHTM
trắc nghiệm QTNHTM
HỒ CHÍ MINH
KHOA NGÂN HÀNG
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: Quản trị NHTM
Lớp học phần: MAG310_1921_5_L05
Thời gian làm bài: 60 PHÚT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A
B
C
D
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A
B
C
D
Câu 1
Báo cáo kết quả kinh doanh của NHTM cho thấy tình hình:
A. Tài sản và Nguồn vốn của NHTM tại một thời điểm
B. Tài sản và Nguồn vốn của NHTM trong một thời kỳ
C. Thu nhập và Chi phí của NHTM tại một thời điểm
D. Thu nhập và Chi phí của NHTM trong một thời kỳ
Câu 2
Nhược điểm của bảng cân đối kế toán của NHTM là:
A. Chỉ cho thấy tình hình tài sản và nguồn vốn của NHTM trên sổ sách kế toán tại mỗi thời điểm
B. Chỉ cho thấy tình hình tài sản và nguồn vốn của NHTM theo giá thị trường tại mỗi thời điểm
C. Chỉ cho thấy tình hình tài sản và nguồn vốn của NHTM trên sổ sách kế toán trong từng thời kỳ
D. Chỉ cho thấy tình hình tài sản và nguồn vốn của NHTM theo giá thị trường trong từng thời kỳ.
Câu 3
Phương trình kế toán của NHTM là:
A. Lưu chuyển tiền tệ thuần trong kỳ = Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động kinh doanh + Lưu chuyển tiền
tệ thuần từ hoạt động đầu tư + Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động tài chính
B. Lưu chuyển tiền tệ thuần trong kỳ = Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động kinh doanh trước những thay
đổi về tài sản và nợ hoạt động + Tăng/giảm về tài sản hoạt động + Tăng/giảm về nợ hoạt động + Lưu chuyển
tiền tệ thuần từ hoạt động đầu tư + Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động tài chính
C. Lưu chuyển tiền tệ thuần trong kỳ = Tiền và tương đương tiền cuối kỳ - Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 4
Mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán và báo cáo KQKD của NHTM là:
A. Khi NHTM có kết quả kinh doanh là lãi, nó sẽ làm tăng nguồn vốn của NHTM
B. Khi NHTM có kết quả kinh doanh là lãi, nó sẽ làm tăng VCSH của NHTM
C. Khi NHTM có kết quả kinh doanh là lãi, nó sẽ làm tăng tài sản ròng của NHTM
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 5
Mục đích phân tích và đánh giá hoạt động của NHTM là:
A. Đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động của NHTM
B. Lập kế hoạch và biện pháp khắc phục những điểm yếu trong hoạt động của NHTM
C. Ra quyết định cho vay, gửi tiền, xếp hạng tín nhiệm, quản trị điều hành, đầu tư góp vốn, mua cổ phần, v.v
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 6
Ai cần phân tích và đánh giá hoạt động của NHTM?
A. Hội đồng quản trị và Ban điều hành của NHTM
B. Các tổ chức xếp hạng tín nhiệm
C. Các nhà đâu tư cổ phần
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 7
ROA của NHTM có thể được tính bằng
A. Thu nhập sau thuế/Tổng tài sản bình quân
B. Hiệu suất sử dụng tổng TS * Tỷ lệ sinh lời hoạt động
C. ROE * Tỷ lệ Vốn chủ sở hữu bình quân
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 8
Để gia tăng ROA, NHTM cần phải gia tăng:
A. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
B. Tỷ lệ sinh lời hoạt động
C. Cả A và B
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 9
ROE của NHTM có thể được tính bằng
A. Thu nhập sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân
B. ROA * 1/Tỷ lệ vốn chủ sở hữu bình quân
C. Tỷ suất sinh lời hoạt động * Hiệu suất sử dụng Tổng tài sản * 1/(1- Tỷ lệ Nợ bình quân)
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 10
Để gia tăng ROE, NHTM cần phải gia tăng:
A. Tỷ lệ VCSH
B. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
C. Cả A và B
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 11
Chiến lược Quản trị Nợ thích hợp nhất với những NHTM nào?
A. NHTM được chính phủ bảo hộ;
B. NHTM trong nền kinh tế cạnh tranh;
C. NHTM đang trong quá trình kiểm soát đặc biệt;
D. Tất cả các NHTM trên.
Câu 12
Khe hở nhạy cảm lãi suất (IS Gap) được tính bằng:
A. Tài sản nhạy cảm lãi suất trừ Nợ nhạy cảm lãi suất
B. Tài sản nhạy cảm lãi suất trừ Nợ nhạy cảm lãi suất*Nợ/Tổng tài sản
C. Tài sản nhạy cảm lãi suất trừ Nợ nhạy cảm lãi suất*Tổng tài sản/Nợ
C. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 13
Một NHTM có khe hở nhạy cảm lãi suất âm có nghĩa là NHTM đang nhạy cảm lãi suất về:
A. Tài sản
B. Nợ
C. VSCH
D. Thu nhập sau thuế.
Câu 14
Tài sản nào của NHTM nhạy cảm lãi suất?
A. Cho vay ngắn hạn sắp đến hạn
B. Tiền gửi tại NHNN
C. Tiết kiệm ngắn hạn
D. Vốn chủ sở hữu
Câu 15
Nợ nào của NHTM không nhạy cảm lãi suất?
A. Cho vay ngắn hạn sắp đến hạn
B. Tiền gửi tại NHNN
C. Tiết kiệm ngắn hạn
D. Vốn chủ sở hữu
Câu 16
Một NHTM có tổng tài sản là 100 ngàn tỷ đồng, tài sản nhạy cảm lãi suất là 50 ngàn tỷ đồng và nguồn vốn
nhạy cảm LS điều chỉnh tỷ trọng là 45 ngàn tỷ đồng. Tỷ lệ khe hở nhạy cảm lãi suất của NHTM này là:
A. 5%
B. 45%
C. 50%
D. Không tính được.
Câu 17
Một NHTM có khe hở nhạy cảm lãi suất dương thì khi lãi suất thị trường tăng sẽ dẫn đến:
A. NIM của NHTM tăng và trong điều kiện các yếu tố khác không đổi sẽ làm tăng lợi nhuận cho
NHTM
B. NIM của NHTM tăng và trong điều kiện các yếu tố khác không đổi sẽ làm giảm lợi nhuận cho NHTM
C. NIM của NHTM giảm và trong điều kiện các yếu tố khác không đổi sẽ làm tăng lợi nhuận cho NHTM
D. NIM của NHTM giảm và trong điều kiện các yếu tố khác không đổi sẽ làm giảm lợi nhuận cho NHTM
Câu 18
Một NHTM có IS Gap âm thì khi lãi suất được dự báo giảm thì để tránh tổn thất, nhà quản trị của NHTM sẽ:
A. Tăng ISA đồng thời tăng ISL
B. Tăng ISA đồng thời giảm ISL
C. Giảm ISA đồng thời tăng ISL
D. Giảm ISA đồng thời giảm ISL
Câu 19
Một NHTM có ISA là 50 ngàn tỷ đồng và ISL là 60 ngàn tỷ đồng. Tài sản không nhạy cảm lãi suất là 20
ngàn tỷ đồng và Nợ không nhạy cảm lãi suất là 10 ngàn tỷ đồng. Biết lãi suất của ISA là 10% và ISL là 8%,
lãi suất của tài sản không nhạy cảm lãi suất là 6% và Nợ không nhạy cảm lãi suất là 4%. Thu nhập lãi ròng
của NHTM này tính được là:
A. 0,8 ngàn tỷ
B. 8,2 ngàn tỷ
C. Không tính được
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 20
Một NHTM có ISA là 50 ngàn tỷ đồng và ISL là 60 ngàn tỷ đồng. Tài sản không nhạy cảm lãi suất là 20
ngàn tỷ đồng và Nợ không nhạy cảm lãi suất là 10 ngàn tỷ đồng. Biết lãi suất của ISA là 10% và ISL là 8%,
lãi suất của tài sản không nhạy cảm lãi suất là 6% và Nợ không nhạy cảm lãi suất là 4%. Khi lãi suất của ISA
và ISL dự báo tăng thêm 2 điểm phần trăm thì thay đổi thu nhập lãi ròng của NHTM này tính được là:
A. 0,8 ngàn tỷ
B. 10,4 ngàn tỷ
C. 44,92 ngàn tỷ
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
GIẢI: Thay đổi TN lãi ròng=Thay đổi ls*quy mô khe hở nhạy cảm ls tích lũy
Trc thay đổi: 50.10% +60.8%-(
Câu 1
Một NHTM có ISA là 800 ngàn tỷ đồng và ISL là 1000 tỷ đồng. Nếu tổng tài sản của NHTM
là 1400 ngàn tỷ đồng thì IS Gap của NHTM này tính được là:
A. -20 ngàn tỷ đồng
B. 0,8
C. 14,28%
D. Không tính được.
Câu 2
Một NHTM có ISA là 800 ngàn tỷ đồng và ISL là 1000 tỷ đồng. Nếu tổng tài sản của NHTM
là 1400 ngàn tỷ đồng thì tỷ lệ nhạy cảm lãi suất của NHTM này tính được là:
A. -20 ngàn tỷ đồng
B. 0,8
C. 14,28%
D. Không tính được.
Câu 3
Một NHTM có ISA là 800 ngàn tỷ đồng và ISL là 1000 tỷ đồng. Nếu tổng tài sản của NHTM
là 1400 ngàn tỷ đồng thì tỷ lệ khe hở nhạy cảm lãi suất của NHTM này tính được là:
A. -20 ngàn tỷ đồng
B. 0,8
C. 14,28%
D. Không tính được.
Câu 4
Một NHTM có ISA là 50 ngàn tỷ đồng và ISL là 60 ngàn tỷ đồng. Tài sản không nhạy cảm
lãi suất là 20 ngàn tỷ đồng và Nợ không nhạy cảm lãi suất là 10 ngàn tỷ đồng. Biết lãi suất
của ISA là 10% và ISL là 8%, lãi suất của tài sản không nhạy cảm lãi suất là 6% và Nợ không
nhạy cảm lãi suất là 4%. Thu nhập lãi ròng của NHTM này tính được là:
A. 0,8 ngàn tỷ
B. 8,2 ngàn tỷ
C. Không tính được
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 5
Một NHTM có ISA là 50 ngàn tỷ đồng và ISL là 60 ngàn tỷ đồng. Tài sản không nhạy cảm
lãi suất là 20 ngàn tỷ đồng và Nợ không nhạy cảm lãi suất là 10 ngàn tỷ đồng. Biết lãi suất
của ISA là 10% và ISL là 8%, lãi suất của tài sản không nhạy cảm lãi suất là 6% và Nợ không
nhạy cảm lãi suất là 4%. Khi lãi suất của ISA và ISL dự báo tăng thêm 2 điểm phần trăm thì
thay đổi thu nhập lãi ròng của NHTM này tính được là:
A. 0,8 ngàn tỷ
B. 10,4 ngàn tỷ
C. 44,92 ngàn tỷ
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 6
Một NHTM có ISA là 50 ngàn tỷ đồng và ISL là 60 ngàn tỷ đồng. Tài sản không nhạy cảm
lãi suất là 20 ngàn tỷ đồng và Nợ không nhạy cảm lãi suất là 10 ngàn tỷ đồng. Biết lãi suất
của ISA là 10% và ISL là 8%, lãi suất của tài sản không nhạy cảm lãi suất là 6% và Nợ không
nhạy cảm lãi suất là 4%. Khi lãi suất của ISA và ISL dự báo tăng thêm 2 điểm phần trăm thì
thay đổi thu nhập lãi cận biên (NIM) của NHTM này tính được là:
A. 14,86%
B. 20,80%
C. Không tính được
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Giải: lấy (thu nhập ròng lúc sau/tổng TS)- (thu nhập ròng lúc đầu/Tổng TS)
Câu 7
Một NHTM có ISA là 50 ngàn tỷ đồng và ISL là 60 ngàn tỷ đồng. Tài sản không nhạy cảm
lãi suất là 20 ngàn tỷ đồng và Nợ không nhạy cảm lãi suất là 10 ngàn tỷ đồng. Biết lãi suất
của ISA là 10% và ISL là 8%, lãi suất của tài sản không nhạy cảm lãi suất là 6% và Nợ không
nhạy cảm lãi suất là 4%. Thu nhập lãi cận biên (NIM) của NHTM này tính được là:
A. 1,14%
B. 1,60%
C. Không tính được
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 8
Một NHTM có IS Gap tích lũy là – 20 ngàn tỷ đồng. Nếu lãi suất dự báo giảm bớt 1 điểm
phần trăm thì thay đổi thu nhập lãi ròng của NHTM này tính được là:
A. -20%
B. + 20%
C. 0,2 ngàn tỷ
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 9
Một NHTM có IS Gap tích lũy là – 20 ngàn tỷ đồng. Nếu lãi suất dự báo giảm bớt 1 điểm
phần trăm thì thay đổi thu nhập lãi cận biên (NIM) của NHTM này tính được là:
A. -20%
B. + 20%
C. Không tính được vì k có tổng ts
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 10
Một NHTM có ISA là 20 ngàn tỷ đồng và ISL là 30 ngàn tỷ đồng. Hệ số nhaỵ cảm lãi suất
của ISA là 1,5 và ISL là 1,2. Nếu lãi suất dự báo giảm bớt 1 điểm phần trăm thì thu nhập lãi
cận biên (NIM) của NHTM này tính theo hệ số nhạy cảm lãi suất là:
A. - 60 tỷ đồng
B. + 60 tỷ đồng
C. Tăng 60%
D. Giảm 60%
Câu 11
Một NHTM có ISA là 20 ngàn tỷ đồng và ISL là 30 ngàn tỷ đồng. Hệ số nhaỵ cảm lãi suất
của ISA là 1,5 và ISL là 1,2. Nếu lãi suất dự báo giảm bớt 1 điểm phần trăm thì thay đổi thu
nhập lãi cận biên (NIM) của NHTM này tính theo hệ số nhạy cảm lãi suất là:
A. - 60 tỷ đồng (20.1,5)-(30.1,2)= - 6
B. + 60 tỷ đồng =>-6.-1%=
C. Không tính được
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 12
Một NHTM có ISA là 20 ngàn tỷ đồng và ISL là 30 ngàn tỷ đồng. Hệ số nhaỵ cảm lãi suất
của ISA là 1,5 và ISL là 1,2. Nếu lãi suất dự báo giảm bớt 1 điểm phần trăm thì thu nhập lãi
ròng của NHTM này tính theo hệ số nhạy cảm lãi suất là:
A. - 60 tỷ đồng
B. + 60 tỷ đồng
C. Không tính được
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
B. 2,97 tháng
C. 2,98 tháng
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 5
Một khoản cho vay 9.000$ thời hạn 3 tháng có lãi suất 1% tháng, trả lãi hàng tháng tính
trên số tiền vay và trả gốc đều nhau mỗi tháng. Thời hạn hoàn vốn trung bình của khoản cho
vay này là:
A. 1,99 tháng
B. 2,01 tháng đáp án 2,97 tháng
C. 2,03 tháng
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 6
Một khoản cho vay 10.000$ thời hạn 3 tháng có lãi suất 1% tháng, trả nợ đều nhau mỗi tháng
(trả lãi tính trên dư nợ giảm dần, trả gốc số tiền còn lại sau khi trả lãi mỗi tháng). Thời hạn
hoàn vốn trung bình của khoản cho vay này là:
A. 1,99 tháng như tính ls ngân hàng
B. 2,01 tháng excel: pmt(r,n,-pv)= pmt(1,3,-10000)=3400 mỗi tháng
C. 2,03 tháng = 10000*1%/(1-1.01^-3)
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 7
Một khoản tiền gửi tiết kiệm 10.000$ thời hạn 3 tháng có lãi suất 0,5% tháng, trả lãi hàng
tháng và trả gốc khi đến hạn. Thời hạn hoàn trả trung bình của khoản tiết kiệm này là:
A. 2,98 tháng
B. 2,99 tháng
C. 3,00 tháng
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 8
Một NHTM có danh mục tài sản theo giá thị trường bao gồm: Tiền gửi tại các TCTD là 90
ngàn tỷ đồng, chứng khoán đầu tư là 150 ngàn tỷ đồng và cho vay là 200 ngàn tỷ đồng. Biết
kỳ hạn hoàn vốn trung bình của các tài sản này lần lượt là 0,24 năm; 1,5 năm; và 3,16 năm.
Kỳ hạn hoàn vốn trung bình của danh mục tài sản của NHTM này là:
A. 2,0 năm
B. 2,1 năm Kỳ hạn TB của DMTS= (Tổng kì hạn mỗi khoản mục x Giáthị
C. 2,2 năm trường mỗi KM) / Tổng GTT Dmuc
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 9
Một NHTM có danh mục nợ theo giá thị trường bao gồm: Tiền gửi có kỳ hạn là 120 ngàn tỷ
đồng, phát hành GTCG là 125 ngàn tỷ đồng và vay các TCTD là 50 ngàn tỷ đồng. Biết kỳ hạn
hoàn vốn trung bình của các khoản nợ này lần lượt là 2,5 năm; 3,51 năm; và 0,5 năm. Kỳ hạn
hoàn trả trung bình của danh mục tài sản của NHTM này là:
A. 2,6 năm Ki han TB cua DM nợ= 2,58
B. 2,7 năm Ki han hoan von TB cua DMTS= KHHT DM no*Tong Gtri
C. 2,8 năm Dmuc no / Tong gtri DMTS = 2,58 * 295/tong gtriDMTS
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 10
Một NHTM có kỳ hạn trung bình của danh mục tài sản theo giá thị trường là 2 năm. Kỳ hạn
trung bình của danh mục nợ theo giá thị là 2,6 năm. Nếu giá trị thị trường của tổng tài sản là 1
triệu tỷ đồng và giá trị thị trường của nợ là 950 ngàn tỷ đồng thì khe hở kỳ hạn của NHTM
này là:
A. – 0,47 năm
B. – 0,60 năm Khe hở kì hạn=Ki han hoan von TB DMTS- KH
C. – 0,74 năm hoàn trả DM nợ
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 11
Một NHTM có kỳ hạn trung bình của danh mục tài sản theo giá thị trường là 2 năm. Giá trị
thị trường của tổng tài sản là 1 triệu tỷ đồng và giá trị thị trường của nợ là 950 ngàn tỷ đồng.
Nếu NHTM này muốn duy trì khe hở kỳ hạn cân bằng thì kỳ hạn trung bình của nguồn vốn
cần phải đạt được là:
A. 2,4 năm
B. 2,5 năm kết quả= 2,1
C. 2,6 năm
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 12
Một NHTM có kỳ hạn trung bình của danh mục nguồn vốn theo giá thị trường là 2,6 năm.
Giá trị thị trường của tổng tài sản là 1 triệu tỷ đồng và giá trị thị trường của nợ là 950 ngàn tỷ
đồng. Nếu NHTM này muốn duy trì khe hở kỳ hạn cân bằng thì kỳ hạn trung bình của danh
mục tài sản cần phải đạt được là:
A. 2,0 năm
B. 2,4 năm
C. 2,6 năm
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 13
Một NHTM có kỳ hạn trung bình của danh mục tài sản theo giá thị trường là 2 năm và kỳ hạn
trung bình của danh mục nguồn vốn theo giá thị trường là 2,6 năm. Giá trị thị trường của tổng
tài sản là 1 triệu tỷ đồng và giá trị thị trường của nợ là 950 ngàn tỷ đồng. Nếu dự báo lãi suất
tài sản và nguồn vốn tăng từ 10% lên 12% thì thay đổi giá trị tài sản ròng của NHTM này
là:
A. 6,54 ngàn tỉ đồng
B. 7,54 ngàn tỉ đồng
C. 8,54ngàn tỉ đồng
D. 9,54 ngàn tỉ đồng
Câu 14
Một NHTM có kỳ hạn trung bình của danh mục tài sản theo giá thị trường là 2 năm và kỳ hạn
trung bình của danh mục nguồn vốn theo giá thị trường là 2,6 năm. Giá trị thị trường của tổng
tài sản là 1 triệu tỷ đồng và giá trị thị trường của nợ là 950 ngàn tỷ đồng. Nếu dự báo lãi suất
tài sản và nguồn vốn giảm từ 10% xuống 8% thì thay đổi giá trị tài sản ròng của NHTM này
là:
A. 6,54 ngàn tỉ đồng
B. 7,54 ngàn tỉ đồng
C. -8,54ngàn tỉ đồng
D. -9,54 ngàn tỉ đồng
Câu hỏi Nội dung đáp án Điểm Câu hỏi Nội dung đáp án Điểm
1 D 0.25 21 B 0.25
2 A 0.25 22 A 0.25
3 D 0.25 23 C 0.25
4 D 0.25 24 B 0.25
5 D 0.25 25 C 0.25
6 D 0.25 26 B 0.25
7 D 0.25 27 A 0.25
8 C 0.25 28 A 0.25
9 D 0.25 29 B 0.25
10 B 0.25 30 D 0.25
11 C 0.25 31 A 0.25
12 B 0.25 32 A 0.25
13 B 0.25 33 B 0.25
14 A 0.25 34 C 0.25
15 D 0.25 35 B 0.25
16 A 0.25 36 D 0.25
17 A 0.25 37 A 0.25
18 C 0.25 38 B 0.25
19 A 0.25 39 D 0.25
20 C 0.25 40 B 0.25