H THNG Giao Thong Thong Minh Cho DNG

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 82

VIỆ N KH&CN GTVT

VIỆ N KH&CN GTVT


BỘ GIAO THÔNG VẬ N TẢ I
VIỆ N KHOA HỌ C VÀ CÔNG NGHỆ GTVT

BỘ GTVT
BỘ GTVT

BỘ GIAO THÔNG VẬ N TẢ I
VIỆ N KHOA HỌ C VÀ CÔNG NGHỆ GTVT

BÁO CÁO TỔ NG KẾ T ĐỀ TÀI

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨ U
KHOA HỌ C VÀ CÔNG NGHỆ CẤ P BỘ NĂM 2009

NGHIÊN CỨ U Ứ NG DỤ NG GIAO THÔNG THÔNG MINH (ITS)


TRONG QUẢ N LÝ KHAI THÁC, ĐIỀ U HÀNH GIAO THÔNG VÀ THU
PHÍ TRÊN HỆ THỐ NG ĐƯ Ờ NG Ô TÔ CAO TỐ C VIỆ T NAM
Mã số đề tài: DT094039

Cơ quan chủ quả n Đề tài : Bộ Giao thông Vậ n tả i


Cơ quan chủ trì Đề tài : Việ n Khoa họ c và Công nghệ GTVT
Chủ nhiệ m Đề tài : TS. Nguyễ n Hữ u Đứ c

Hà Nộ i, tháng 10 năm 2014


Nhóm nghiên cứ u

Chủ nhiệ m đề tài:


TS Nguyễ n Hữ u Đứ c

Các thành viên:


ThS Nguyễ n Đình Khoa - Việ n Khoa họ c và Công nghệ GTVT
TS Nguyễ n Quang Tuấ n - Việ n Khoa họ c và Công nghệ GTVT
TS Bùi Xuân Ngó - Việ n Khoa họ c và Công nghệ GTVT
KS Tạ Văn Giang - Chuyên gia Dự án JICA tạ i trư ở ng Cao đẳ ng giao thông
Nguyễ n Hồ ng Phư ợ ng - ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nộ i
Nguyễ n Thiên Hư ơ ng - ĐH Southampton, UK
Thư ợ ng tá ThS. Phạ m Hồ ng Sơ n - dự án JICA tạ i Họ c việ n Cả nh sát nhân dân
Đạ i úy TS. Nguyễ n Thành Trung - dự án JICA tạ i Họ c việ n Cả nh sát nhân dân
Đạ i tá TS. Phạ m Trung Hòa - dự án JICA tạ i Họ c việ n Cả nh sát nhân dân

Cộ ng tác viên:
GS TS Frank Rudolf - Khoa Toán-Tin, Đạ i họ c Kỹ thuậ t Leipzig, CHLB Đứ c
TS Saito Takeshi - Việ n Nghiên cứ u An toàn giao thông Nhậ t Bả n
Takagi Michimasa - Tư vấ n trư ở ng dự án JICA tạ i Họ c việ n Cả nh sát nhân dân
GS TS Marcus Ingle - Princeton University, Hoa Kỳ
LỜ I NÓI ĐẦ U

Đề tài cấ p Bộ GTVT “Nghiên cứ u ứ ng dụ ng giao thông thông minh (ITS) trong


quả n lý khai thác, điề u hành giao thông và thu phí trên hệ thố ng đư ờ ng ô tô cao tố c
Việ t Nam” này lẽ ra đã đư ợ c thự c hiệ n mấ y năm trư ớ c. Vì nhữ ng lý do khác nhau, nay
mớ i đư ợ c ti ế n hành. Do vậ y, bố i cả nh đã thay đổ i nhiề u so vớ i lúc đặ t vấ n đề ban đầ u:
nhiề u nghiên cứ u và ứ ng dụ ng thự c tế đã và đang đư ợ c triể n khai.
Để thự c hiệ n đề tài, mộ t nhóm nghiên cứ u đư ợ c Việ n Khoa họ c và Công nghệ
GTVT thành lậ p vớ i sự tham gia tự nguyệ n củ a nhiề u chuyên gia quố c tế .
Nhằ m cố gắ ng để kế t quả nghiên cứ u có thể hữ u ích nhấ t, nhóm nghiên cứ u đị nh
hư ớ ng như sau:
Vớ i nhữ ng vấ n đề mớ i lầ n đầ u đư ợ c đề cậ p đế n: phân tích lự a chọ n khả năng áp
dụ ng trong điề u kiệ n Việ t Nam,
Vớ i nhữ ng ứ ng dụ ng đã có: nêu lên các bài họ c thành công và chư a thành công;
Vớ i các nghiên cứ u khác đã / đang có: tậ p hợ p và đư a ra mộ t số đề xuấ t riêng;
Vớ i các thông tin tả n mả n từ nhiề u nguồ n: tậ p hợ p hệ thố ng để bạ n đọ c có mộ t
cái nhìn tổ ng quan và có nhiề u thông tin tham khả o .
Các đóng góp củ a Đề tài đư ợ c hệ thố ng dư ớ i dạ ng Kế t luậ n / Kiế n nghị và Bài họ c
kinh nghiệ m chung.
Tuy đã có nỗ lự c liên hệ , như ng nhóm nghiên cứ u không thể thu thậ p hế t đư ợ c các
thông tin về các nghiên cứ u / công trình ứ ng dụ ng đã / đang có ở Việ t Nam n ên có thể
còn sót mộ t số nộ i dung liên quan.
Để có thể trao đổ i rộ ng rãi, bả n thả o đã đư ợ c công bố trên trang họ c thuậ t
www.accademia.edu và cũng đã nhậ n đư ợ c nhiề u ý kiế n/thông tin hữ u ích.
Nhóm nghiên cứ u xin chân thành cám ơ n các đồ ng chí lãnh đạ o, cán bộ nghiên
cứ u, các đơ n vị , cá nhân đã quan tâm ủ ng hộ và giúp đỡ , đặ c biệ t là Việ n Khoa họ c và
Công nghệ GTVT và Họ c việ n Cả nh sát nhân dân. Xin bầ y tỏ cám ơ n đặ c biệ t củ a
nhóm tớ i Trung tâm An toàn giao thông (Việ n Khoa họ c và Công nghệ GTVT ) và các
bạ n La Văn Ngọ , Bùi Tiế n Mạ nh và Nguyễ n Kim Bích về nhữ ng giúp đỡ quý báu
trong việ c đáp ứ ng các thủ tụ c hành chính phứ c tạ p.
Chúng tôi mong tiế p tụ c nhậ n đư ợ c các ý kiế n / nhậ n xét để để tài đạ t kế t quả tố t
hơ n. Mọ i ý kiế n xin gử i về đị a chỉ e-mail ducnghuu@vnn.vn hay
ducnghuu@yahoo.com. Xin chân thành cám ơ n.

TM Nhóm nghiên cứ u
Chủ nhiệ m đề tài
TS. Nguyễ n Hữ u Đứ c
i
MỤ C LỤ C

CHƯ Ơ NG 1: NGHIÊN CỨ U TỔ NG QUAN VỀ ITS (HỆ THỐ NG GIAO THÔNG


THÔNG MINH) 1
1.1. Tổ ng quan về ITS 1
1.1.1. ITS là gì......................................................................................................... 1
1.1.2. Tiêu thứ c phân loạ i cách tiế p cậ n hệ thố ng ITS. .......................................... 3
1.1.3. Sơ lư ợ c tình hình phát triể n ITS ở các nư ớ c. .............................................. 15
1.1.4. Tổ ng quan về lợ i thế củ a ITS ...................................................................... 20
1.2. Tình hình ứ ng dụ ng ITS nói chung và cho đư ờ ng ô tô cao tố c nói riêng trên thế
giớ i. 21
1.3. Tình hình giao thông đư ờ ng bộ hiệ n nay tạ i Việ t Nam và xác đị nh mụ c tiêu đố i
vớ i việ c ứ ng dụ ng ITS. 29
1.3.1. Giao thông đư ờ ng bộ : liên tụ c phát triể n như ng còn nhiề u bấ t cậ p .......... 29
1.3.1.1. Liên tụ c phát triể n 29
1.3.1.2. Như ng còn nhiề u bấ t cậ p, mộ t các nguyên nhân là do không có thông
tin/ dữ liệ u thự c và kị p thờ i 33
1.3.1.3. ITS và sứ c mạ nh củ a thông tin: Giả i pháp? 34
1.3.2. Tình hình phát triể n ITS tạ i Việ t Nam: xác đị nh mụ c tiêu ứ ng dụ ng .......... 35
1.3.2.1. Tình hình phát triể n ITS tạ i Việ t Nam 35
1.3.2.2. Mụ c tiêu ứ ng dụ ng 48

CHƯ Ơ NG 2: NGHIÊN CỨ U VỀ KIẾ N TRÚC ITS 51


2.1. Nhữ ng vấ n đề chung về kiế n trúc ITS 51
2.1.1. Khái niệ m .................................................................................................... 51
2.2.1.1. Thuậ t ngữ “Kiế n trúc” trong Công nghệ 51
2.2.1.2. Kiế n trúc củ a mộ t hệ thố ng ứ ng dụ ng ITS 52
2.1.1.3. Kiế n trúc ITS ở tầ ng quố c gia và tầ ng đị a phư ơ ng 53
2.1.2. Yêu cầ u chung và tầ m quan trọ ng củ a kiế n trúc ITS .................................. 54
2.1.2.1. Đặ c điể m chung 54
2.1.2.2. Yêu cầ u xây dự ng kiế n trúc 54
2.1.2.3. Tầ m quan trọ ng 55
2.1.3. Mứ c kiế n trúc ITS ....................................................................................... 56
2.1.4. Các yế u tố cấ u thành kiế n trúc ITS ............................................................. 57
2.1.5. Việ c xây dự ng kiế n trúc ITS quố c gia ......................................................... 61
2.1.5.1. Xây dự ng kiế n trúc ITS quố c gia: hai bài họ c 61

ii
2.1.5.2. Cách thứ c tiế p cậ n xây dự ng “Kiế n trúc ITS quố c gia” 62
2.2. Nghiên cứ u kiế n trúc ITS đã và đang đư ợ c triể n khai tạ i châu Âu và Hoa Kỳ 62
2.2.1. Kiế n trúc ITS tạ i châu Âu .......................................................................... 63
2.2.2. Kiế n trúc ITS tạ i Hoa Kỳ ........................................................................... 66
2.2.2.1. Giớ i thiệ u chung 66
2.3. Nghiên cứ u kiế n trúc ITS đã và đang đư ợ c triể n khai tạ i Nhậ t Bả n và Hàn Quố c
69
2.3.1. Kiế n trúc ITS tạ i Nhậ t Bả n ......................................................................... 70
2.3.1.1. Các giai đoạ n phát triể n ITS ở Nhậ t Bả n 70
2.3.1.2. Kiế n trúc ITS củ a Nhậ t Bả n 72
2.3.1.3. Quan hệ giữ a mứ c độ phát triể n ITS vớ i chấ t lư ợ ng cuộ c số ng Nhậ t
Bả n: Tầ m nhìn trong kiế n trúc ITS 73
2.3.2. Kiế n trúc ITS và Quy hoạ ch tổ ng thể ITS củ a Hàn Quố c.......................... 75
2.3.2.1. Phát triể n ITS tạ i Hàn Quố c 75
2.4 . Nghiên cứ u kiế n trúc ITS đã và đang đư ợ c triể n khai tạ i Trung Quố c và mộ t số
nư ớ c trong khu vự c Đông Nam Á 78
2.4.1. Kiế n trúc ITS tạ i Trung Quố c ..................................................................... 78
2.4.1.1. Nguyên tắ c cơ bả n việ c thiế t lậ p kiế n trúc hệ thố ng ITS Trung Quố c 78
2.4.1.2. Mụ c tiêu chủ yế u củ a kiế n trúc hệ thố ng ITS Trung Quố c 78
2.4.1.3. Tình hình chung về kiế n trúc ITS Trung Quố c 79
2.4.2. Kiế n trúc ITS tạ i mộ t số nư ớ c trong khu vự c Đông Nam Á ....................... 81
2.4.2.1. Malaysia: ITS đang phát triể n đúng hư ớ ng 81
2.4.2.2. Thái Lan 86
2.4.2.3. Singapore 88
2.4.3. So sánh tình hình thự c hiệ n mộ t số nhóm dị ch vụ trong Kiế n trúc ITS quố c
gia ở mộ t số quố c gia / vùng lãnh thổ ................................................................... 91
2.5. Tổ ng hợ p, phân tích và đề xuấ t kiế n trúc ITS phù hợ p vớ i Việ t Nam 98
2.5.1. Tổ ng hợ p và phân tích các bài họ c kinh nghiệ m củ a thế giớ i .................... 98
2.5.2. Hư ớ ng tớ i mộ t kiế n trúc ITS quố c gia củ a Việ t Nam................................ 103
2.5.2.1. Đề xuấ t củ a VITRANSS 2 về Kiế n trúc ITS cho mạ ng đư ờ ng liên tỉ nh
103
2.5.2.2. Kiế n trúc hệ thố ng ITS quố c gia Việ t Nam: Mộ t phư ơ ng thứ c xây dự ng
kiế n trúc ITS 106

iii
CHƯ Ơ NG 3: NGHIÊN CỨ U, ĐỀ XUẤ T KHUNG CÁC TIÊU CHUẨ N CƠ BẢ N CỦ A
ITS CHO ĐƯ Ờ NG Ô TÔ CAO TỐ C 115
3.1. Nghiên cứ u hệ thố ng tiêu chuẩ n ITS trên thế giớ i 115
3.1.1. Ý nghĩa củ a việ c tiêu chuẩ n hóa ITS ........................................................ 115
3.1.2. Các Cơ quan / Tổ chứ c tiêu chuẩ n hóa ITS.............................................. 116
3.1.2.1. Tổ chứ c Tiêu chuẩ n hóa quố c tế ISO 116
3.1.2.2. Tiêu chuẩ n hóa ITS châu Âu 118
3.1.2.3. Tiêu chuẩ n hóa ITS Mỹ 119
3.1.2.4. Tiêu chuẩ n hóa ITS Nhậ t 120
3.1.3. Tổ ng quan về các tiêu chuẩ n ITS.............................................................. 120
3.1.3.1. Lĩnh vự c tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t củ a các công nghệ để hình
thành dị ch vụ ITS 121
3.1.3.2. Lĩnh vự c tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t củ a các dị ch vụ ngư ờ i sủ dụ ng
ITS 122
3.1.3.3. Lĩnh vự c các tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t liên quan đế n kiế n trúc
ITS 123
3.2. Nghiên cứ u, đề xuấ t phư ơ ng pháp tiế p cậ n phù hợ p đố i vớ i công tác tiêu chuẩ n
hóa ITS tạ i Việ t Nam 124
3.2.1. Xác đị nh yêu cầ u đố i vớ i tiêu chuẩ n, quy chuẩ n ..................................... 124
3.2.1.1. Các yêu cầ u chung 124
3.2.1.2. Các yêu cầ u riêng 125
3.2.2 Xây dự ng tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t ................................................. 129
3.2.2.1. Xác đị nh đố i tư ợ ng tiêu chuẩ n hóa: Công việ c số 1 trong việ c xây dự ng
tiêu chuẩ n ITS 130
3.2.2.2. Soạ n thả o tiêu chuẩ n, quy chuẩ n 130
3.3. Nghiên cứ u, đề xuấ t khung các tiêu chuẩ n cơ bả n củ a ITS cho đư ờ ng ô tô cao
tố c Việ t Nam bao gồ m: cấ u trúc chung củ a hệ thố ng tiêu chuẩ n, các yêu cầ u đố i
việ c tiêu chuẩ n hóa 132
3.3.1. Khung tiêu chuẩ n kỹ thuậ t củ a hệ thố ng ITS theo VITRANSS2 ............... 132
3.3.2. Hệ thố ng tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t cơ bả n củ a hệ thố ng ITS cho
đư ờ ng ô tô cao tố c: Cấ u trúc chung ................................................................... 133
3.3.2.1. Tiêu chuẩ n hóa lĩnh vự c các công nghệ để hình thành dị ch vụ ITS 133
3.3.2.2. Tiêu chuẩ n hóa trong lĩnh vự c các dị ch vụ ngư ờ i sử dụ ng kiế n trúc ITS
141
3.3.3 Về mộ t số vấ n đề liên quan đế n tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t ITS đang
đư ợ c triể n khai thự c hiệ n .................................................................................... 149

iv
3.4. Phân tích, lự a chọ n và chuyể n đổ i mộ t tiêu chuẩ n từ hệ thố ng tiêu chuẩ n quố c
tế về ITS. 154
3.4.1. Phân tích, lự a chọ n ................................................................................... 154
3.4.2. Phầ n chuyể n dị ch tiêu chuẩ n .................................................................... 154

CHƯ Ơ NG 4: NGHIÊN CỨ U Ứ NG DỤ NG ITS TRONG QUẢ N LÝ, ĐIỀ U HÀNH GIAO


THÔNG TRÊN ĐƯ Ờ NG Ô TÔ CAO TỐ C VIỆ T NAM 182
4.1. Nghiên cứ u tổ ng quan về mô hình quả n lý điề u hành đư ờ ng ô tô cao tố c và hệ
thố ng đư ờ ng cao tố c 182
4.1.1. Mụ c tiêu củ a việ c quả n lý và điề u hành đư ờ ng cao tố c ........................... 182
4.1.2. ITS và quả n lý, điề u hành giao thông trên đư ờ ng ô tô cao tố c ................ 183
4.1.3. Mô hình quả n lý, điề u hành ...................................................................... 185
4.1.4. Tổ ng quan về hoạ t độ ng quả n lý điề u hành giao thông ........................... 186
4.2. Nghiên cứ u ứ ng dụ ng ITS trong quả n lý điề u hành giao thông trên đư ờ ng tô tô
cao tố c Việ t Nam 187
4.2.1. Hệ thố ng theo dõi, giám sát trên đư ờ ng cao tố c ...................................... 187
4.2.2. Hệ thố ng điề u tiế t dòng xe vào, ra đư ờ ng cao tố c: điề u tiế t dòng xe trên làn
dẫ n đư ờ ng cao tố c .............................................................................................. 189
4.2.2.1.Yế u tố kỹ thuậ t 189
4.2.2.2. Công nghệ 192
4.2.3. Quả n lý việ c sử dụ ng làn xe trên đư ờ ng cao tố c ...................................... 193
4.2.3.1. Điề u hành giao thông ở làn cao tố c chính 193
4.2.3.2. Điề u hành giao thông trên làn 194
4.2.4. Quả n lý và xử lý các sự cố giao thông ...................................................... 198
4.2.4.1. Tổ ng quan 198
4.2.4.2. Thiế t bị dò (detector) 200
4.2.5. Quả n lý và xử lý các tình huố ng khẩ n cấ p ................................................ 203
4.2.6. Hệ thố ng thông tin cho ngư ờ i lái xe ......................................................... 204
4.2.6.1. Radio tư vấ n trên đư ờ ng cao tố c (HAR) 204
4.2.6.2. Truyề n dẫ n tin 204
4.2.6.3. Thông tin giao thông cho ngư ờ i đi đư ờ ng thông qua DMS 207
4.2.6.4. Hệ thố ng đị nh vị trên xe 207

v
CHƯ Ơ NG 5: NGHIÊN CỨ U Ứ NG DỤ NG ITS TRONG QUẢ N LÝ THU PHÍ ĐIỆ N TỬ
208
5.1. Tổ ng quan về các biệ n pháp th u phí trên đư ờ ng cao tố c 208
5.1.1. Văn tắ t quá trình lị ch sử củ a việ c thu phí đư ờ ng bộ ................................ 208
5.1.2. Tổ ng quan về các biệ n pháp thu phí trên đư ờ ng cao tố c ......................... 210
5.1.3. Thu phí tự độ ng: tình hình hiệ n nay và các đòi hỏ i trong tư ơ ng lai ....... 217
5.2. Nghiên cứ u ứ ng dụ ng ITS trong quả n lý thu phí tự độ ng trên đư ờ ng cao tố c Việ t
Nam 222
5.2.1. Khái quát................................................................................................... 222
5.2.2. Nhữ ng yêu cầ u chung đố i vớ i hệ thố ng .................................................... 224
5.2.3.Lự a chọ n công nghệ ................................................................................... 225
5.2.3.1. Lự a chọ n công nghệ thông tin giữ a Xe (thiế t bị trên xe) và Đư ờ ng 225
5.2.3.2. Công nghệ RFID 226
5.2.3.3. Công nghệ truyề n thông tin cự ly ngắ n dành riêng DSRC (Dedicated
Short Range Communications) 230
5.2.3.4. Công nghệ liên lạ c không dây GSM (3G, 4G /WiMax) kế t hợ p công
nghệ GPS 234
5.2.3.5 Lự a chọ n công nghệ thông tin đư ờ ng – xe trong thu phí ETC 236
5.2.4. Nhữ ng yêu cầ u cơ bả n đố i vớ i thiế t bị trên xe (OBU) .............................. 251
5.2.4.1. Yêu cầ u kỹ thuậ t củ a Công nghệ Thông tin đố i vớ i khố i OBU 251
5.2.4.2. Yêu cầ u đố i vớ i hệ thố ng 253
5.2.5. Nhữ ng yêu cầ u cơ bả n đố i vớ i hệ thố ng thiế t bị bên đư ờ ng (RSU).......... 259
5.2.5.1. Yêu cầ u kỹ thuậ t đố i vớ i khố i RSU (khố i phát và khố i thu) 259
5.2.5.2. Yêu cầ u đố i vớ i hệ thố ng 263
5.2.6. Nhữ ng yêu cầ u cơ bả n đố i vớ i hệ thố ng xử lý dữ liệ u .............................. 267
5.2.6.1. Yêu cầ u đố i vớ i hệ thố ng thu thậ p và xử lý dữ liệ u tạ i Trạ m thu phí 267
5.2.6.2. Yêu cầ u đố i vớ i hệ thố ng xử lý dữ liệ u tạ i Trung tâm 268
5.2.7. Nhữ ng yêu cầ u cơ bả n đố i Trung tâm kiể m soát thu phí .......................... 269
5.2.7.1. Yêu cầ u về Tiêu chuẩ n kỹ thuậ t 269
5.2.7.2. Yêu cầ u về cấ u hình 270
5.2.7.3. Yêu cầ u về chứ c năng 270
5.3. Nghiên cứ u sơ đồ bố trí lắ p đặ t hệ thố ng thu phí tự độ ng dùng ITS trên đư ờ ng
cao tố c, đề xuấ t cơ cấ u vậ n hành 271
5.3.1. Công nghệ thu phí qua điệ n thoạ i di độ ng (ý tư ờ ng đề xuấ t cho áp dụ ng thí
điể m) 271

vi
5.3.2. Công nghệ RFID / DSRC ......................................................................... 274
5.3.2.1. Bố trí lắ p đặ t hệ thố ng 274
5.3.2.2. Cơ cấ u vậ n hành hệ thố ng ETC 277

CHƯ Ơ NG 6: MỘ T SỐ KẾ T LUẬ N VÀ KIẾ N NGHỊ 282


6.1. Ba kế t luậ n 282
6.1.1. Kế t luậ n 1: Các nhóm dị ch vụ ư u tiên cho ngư ờ i sử dụ ng củ a ITS .......... 282
6.1.2. Kế t luậ n 2: Hệ thố ng theo dõi, giám sát trên đư ờ ng cao tố c ................... 282
6.1.3. Kế t luậ n 3: ITS và việ c quả n lý điề u hành đư ờ ng cao tố c. ....................... 283
6.1.3.1. Hệ thố ng điề u tiế t dòng xe vào, ra đư ờ ng cao tố c: điề u tiế t dòng xe
trên làn dẫ n đư ờ ng cao tố c 283
6.1.3.2. Quả n lý việ c sử dụ ng làn xe trên đư ờ ng cao tố c 283
6.1.3.3. Quả n lý sự cố 283
6.1.3.4. Quả n lý và xử lý các tình huố ng khẩ n cấ p 284
6.1.3.5. Hệ thố ng thông tin cho ngư ờ i lái xe 284
6.2. Năm kiế n nghị 284
6.2.1. Kiế n nghị 1: Đị nh nghĩa ITS ..................................................................... 284
6.2.2. Kiế n nghị 2: Mụ c tiêu ứ ng dụ ng ITS ........................................................ 284
6.2.2.1. Mụ c tiêu chung 284
6.2.2.2. Mụ c tiêu ứ ng dụ ng ITS 285
6.2.3. Kiế n nghị 3: Mộ t phư ơ ng thứ c xây dự ng Kiế n trúc tổ ng thể ITS ............. 285
6.2.4. Kiế n nghị 4: Khung các tiêu chuẩ n cơ bả n củ a ITS cho đư ờ ng ô tô cao tố c
286
6.2.4.1. Bả y mụ c tiêu và tiêu chí cho tiêu chuẩ n, quy chuẩ n ITS 286
6.2.4.2. Tính đầ y đủ củ a hệ thố ng 287
6.2.4.3. Đố i tư ợ ng tiêu chuẩ n hóa 287
6.2.5. Kiế n nghị 5: Phư ơ ng thứ c thông tin Đư ờ ng -Xe (V2I) trong thu phí điệ n tử
287
6.3. Hai bài họ c kinh nghiệ m chung 288
6.3.1. Bài họ c 1: Kinh nghiệ m từ các ứ ng dụ ng ITS chư a hiệ u quả ................... 288
6.3.2. Bài họ c 2: Tổ ng hợ p và phân tích các bài họ c kinh nghiệ m củ a thế giớ i về
Kiế n trúc ITS ....................................................................................................... 289

PHỤ LỤ C 292
TÀI LIỆ U THAM KHẢ O CHÍNH 300

vii
DANH MỤ C BẢ NG

Bả ng 1.1.1. Các miề n dị ch vụ / nhóm dị ch vụ ITS theo Tổ chứ c tiêu chuẩ n hóa quố c tế
(ISO)................................................................................................................................ 5
Bả ng 1.3.1. Hạ tầ ng đư ờ ng bộ ...................................................................................... 30
Bả ng 1.3.2. Số lư ợ ng phư ơ ng tiệ n cơ giớ i đư ờ ng bộ đã đăng ký ................................. 31
Bả ng 1.3.3. Vậ n tả i đư ờ ng bộ ....................................................................................... 32
Bả ng 1.3.4. Tai nạ n giao thông đư ờ ng bộ .................................................................... 33
Bả ng 2.1.1. Mô hình 4 cấ p để phân tích kiế n trúc ITS ................................................. 57
Bả ng 2.1.2. Yế u tố cấ u thành kiế n trúc hệ thố ng ITS ................................................... 57
Bả ng 2.2.1. Kiế n trúc khung ITS ở Châu Âu (FRAME) ................................................ 65
Bả ng 2.3.1. Kiế n trúc hệ thố ng dị ch vụ ngư ờ i dùng củ a ITS Nhậ t Bả n ....................... 73
Bả ng 2.4.1. Tình hình thự c hiệ n mộ t số dị ch vụ ngư ờ i sử dụ ng trong kiế n trúc ITS quố c
gia củ a Trung Quố c ...................................................................................................... 80
Bả ng 2.4.2. Dị ch vụ ngư ờ i sử dụ ng ITS ở Malaysia..................................................... 82
Bả ng 2.4.3. Xây dự ng kiế n trúc ITS trong nghiên cứ u kế hoạ ch tổ ng thể ................... 83
Bả ng 2.4.4. Đề xuấ t về dị ch vụ và nhóm dị ch vụ cho ngư ờ i sử dụ ng ITS ở Thái Lan . 86
Bả ng 2.4.5. Điể m mạ nh và điể m yế u củ a Thái Lan trong phát triể n ITS ..................... 87
Bả ng 2.4.6. Cơ hộ i và thách thứ c củ a Thái Lan trong phát triể n ITS .......................... 88
Bả ng 2.4.7. Tình hình thự c hiệ n mộ t số dị ch vụ ngư ờ i sử dụ ng trong kiế n trúc ITS quố c
gia củ a Singapore ......................................................................................................... 90
Bả ng 2.4.8. So sánh tình hình thự c hiệ n mộ t số nhóm dị ch vụ trong Kiế n trúc ITS quố c
gia ở mộ t số quố c gia / vùng lãnh thổ ........................................................................... 92
Bả ng 2.5.1. Các dị ch vụ ITS và quy mô thành phố ..................................................... 102
Bả ng 2.5.2. Kế t quả thử nghiệ m đánh giá lự a chọ n các dị ch vụ cho Kiế n trúc tổ ng thể
quố c gia về ITS Việ t Nam ........................................................................................... 108
Bả ng 3.1.1. Các tổ công tác củ a ISO/TC204.............................................................. 117
Bả ng 3.1.2. Quan hệ tư ơ ng ứ ng các tổ công tác CEN/TC278 và ISO/TC204 ........... 119
Bả ng 3.1.3. Các tổ công tác Tiêu chuẩ n hóa ITS Nhậ t Bả n ....................................... 120
Bả ng 3.3.1. Loạ i tiêu chuẩ n công nghệ thông tin để hình thành dị ch vụ ITS hiệ n hành
..................................................................................................................................... 133
Bả ng 4.2.1. Phạ m vi ứ ng dụ ng củ a 7 nhóm thiế t bị dò............................................... 202
Bả ng 5.2.1. Ký hiệ u mộ t vài loạ i thiế t bị củ a các hãng sả n xuấ t đã có ở Việ t Nam .. 232

viii
Bả ng 5.2.2. So sánh công nghệ thu phí....................................................................... 237
Bả ng 5.2.3. So sánh công nghệ DSRC, RFID và mộ t số công nghệ khác ................. 239
Bả ng 5.2.4. Kinh nghiệ m Sử dụ ng củ a Active RF-Tag cho Thu phí tạ i Mỹ .............. 242
Bả ng 5.2.5. Áp dụ ng Passive RF-Tag biể u phí tư ơ ng ứ ng chiề u dài quãng đư ờ ng ở Mỹ
..................................................................................................................................... 242
Bả ng 5.2.6. So sánh các phư ơ ng pháp vậ n hành làn thu phí ETC tạ i trạ m thu phí.. 246
Bả ng 5.2.7. Giớ i hạ n độ nhạ y củ a OBU ..................................................................... 252
Bả ng 5.2.8. Các mứ c và tầ n số củ a tín hiệ u nhiễ u ..................................................... 252
Bả ng 5.2.9. Giớ i hạ n phát xạ giả củ a OBU............................................................... 253
Bả ng 5.2.10. Điề u kiệ n môi trư ờ ng xung quanh đố i vớ i thiế t bị trên xe (OBU) ........ 255
Bả ng 5.2.11. Điề u kiệ n môi trư ờ ng xung quanh đố i vớ i máy chủ quả n lý OBU........ 258
Bả ng 5.2.12. Các giớ i hạ n mặ t nạ phổ ....................................................................... 260
Bả ng 5.2.13. Giớ i hạ n cho phát xạ giả dẫ n và phát xạ giả bứ c xạ ............................ 260
Bả ng 5.2.14. Các giớ i hạ n mứ c loạ i bỏ cùng kênh..................................................... 261
Bả ng 5.2.15. Giớ i hạ n độ chọ n lọ c kênh kề ................................................................ 262
Bả ng 5.2.16. Điề u kiệ n môi trư ờ ng xung quanh đố i vớ i thiế t bị bên đư ờ ng (RSU) ... 266
Bả ng 5.3.1. Danh mụ c các thiế t bị chính ở khu vự c thu phí....................................... 276
Bả ng 5.3.2. So sánh các phư ơ ng thứ c trả phí khác nhau đố i vớ i ETC ..................... 281

ix
DANH MỤ C HÌNH VẼ

Hình 1.1.1. ITS vớ i 16 lĩnh vự c ứ ng dụ ng chính........................................................... 10


Hình 1.1.2. Lị ch sử phát triể n củ a ITS.......................................................................... 11
Hình 1.2.1. Thông tin đa chứ c năng ............................................................................. 22
Hình 1.2.2. Thông tin thờ i gian thự c ............................................................................ 22
Hình 1.2.3. Hệ thố ng thông tin hành khách tiên tiế n.................................................... 23
Hình 1.2.4. Thu phí ùn tắ c (giao thông đô thị ) ............................................................. 24
Hình 1.2.5. Trung tâm kiể m soát phư ơ ng tiệ n .............................................................. 24
Hình 1.2.6. Quả n lý vậ n tả i hàng hóa........................................................................... 25
Hình 1.2.7. Thanh toán điệ n tử ..................................................................................... 26
Hình 1.2.8. Trạ m thu phí............................................................................................... 26
Hình 1.2.9. Hệ thố ng kiể m soát an toàn ....................................................................... 27
Hình 1.2.10. Hệ thố ng Camera giám sát (CCTV) ........................................................ 28
Hình 1.2.11. Hệ thố ng điệ n thoạ i khẩ n cấ p – eCall trên xe ô tô .................................. 28
Hình 1.3.1. Đề tài cấ p bộ năm 1999 về Giao thông trí tuệ (ITS) ............................... 36
Hình 1.3.2. Hệ thố ng giám sát giao thông bằ ng hình ả nh trên tuyế n Pháp Vân- Cầ u
Giẽ ................................................................................................................................. 38
Hình 2.1.1. Lư u đồ kiế n trúc Logic............................................................................... 59
Hình 2.1.2. Chuyể n đổ i từ kiế n trúc logic sang kiế n trúc vậ t lý ................................... 60
Hình 2.2.1. Tiế n trình nghiên cứ u Kiế n trúc ITS ở Châu Âu ........................................ 64
Hình 2.2.2. Ứ ng dụ ng Kiế n trúc FRAME trong quá trình quy hoạ ch ITS.................... 64
Hình 2.2.3. Phát triể n ITS trên cơ sở Kiế n trúc tổ ng thể ở Hoa Kỳ ............................. 67
Hình 2.2.4. Sơ đồ kiế n trúc Vậ t lý cấ p cao củ a ITS Hoa Kỳ , phiên bả n 7.0 (2012).... 69
Hình 2.3.1. Quá trình phát triể n Kiế n trúc ITS củ a Hàn Quố c .................................... 77
Hình 2.4.1. Thiế t lậ p kiế n trúc hệ thố ng ITS củ aMalaysia........................................... 85
Hình 2.5.1. Gói công việ c củ a VITRANSS 2............................................................... 103
Hình 2.5.2. Ba dị ch vụ và các gói công việ c do VITRANSS2 đề xuấ t ........................ 104
Hình 2.5.3. Kiế n trúc ITS tổ ng thể do VITRANSS2 đề xuấ t cho mạ ng đư ờ ng liên tỉ nh
..................................................................................................................................... 106
Hình 3.1.1. Sả n phẩ m ITS cầ n đư ợ c tiêu chuẩ n hóa .................................................. 115
Hình 3.2.1. Tính tư ơ ng hợ p (Khả năng cộ ng tác) ...................................................... 128

x
Hình 3.2.2. Giả i thích nghĩa h ẹ p củ a “Tính tư ơ ng thích” ......................................... 129
Hình 3.3.1. Khung tiêu chuẩ n kỹ thuậ t củ a hệ thố ng ITS theo VITRANSS2 .............. 133
Hình 3.3.2. Sơ đồ kiế n trúc Vậ t lý cấ p cao củ a ITS Hoa Kỳ (2012)........................... 142
Hình 4.1.1. Các lĩnh vự c và dị ch vụ ngư ờ i dùng trong quả n lý, điề u hành đư ờ ng cao
tố c................................................................................................................................ 184
Hình 4.1.2. Sơ đồ khố i quá trình quả n lý, điề u hành đư ờ ng cao tố c.......................... 186
Hình 4.2.1. Tín hiệ u tạ i làn dẫ n vào đư ờ ng cao tố c ................................................... 189
Hình 4.2.2. Bả ng phả n xạ ........................................................................................... 197
Hình 4.2.3. Các nhóm dị ch vụ và dị ch vụ ngư ờ i dùng “Quả n lý và xử lý các tình huố ng
khẩ n cấ p”.................................................................................................................... 203
Hình 5.1.1. Bố n thành phầ n chính củ a hệ thố ng thu phí ............................................ 210
Hình 5.2.1. Dị ch vụ thu phí không dừ ng..................................................................... 224
Hình 5.2.2. Biể u đồ áp dụ ng công nghệ DSRC tạ i 3 khu vự c chính trên thế giớ i ...... 231
Hình 5.2.3. Thiế t bị thu phí tự độ ng ETC ................................................................... 232
Hình 5.2.4. Sơ đồ thu phí theo công nghệ RFID hay DSRC....................................... 233
Hình 5.2.5. Việ c sử dụ ng chung hệ thố ng giữ a các ĐVVH đư ờ ng khác nhau tạ i Nhậ t
..................................................................................................................................... 241
Hình 5.2.6. Cả i thiệ n độ chính xác bằ ng cách lặ p lạ i thông tin liên lạ c dữ liệ u....... 243
Hình 5.2.7. Tính năng b ổ sung củ a DSRC (5.8GHz) và tầ n số vô tuyế n (865 MHz) . 244
Hình 5.2.8. Kế t hợ p sử dụ ng ETC vớ i Chạ m & Đi.................................................... 245
Hình 5.2.9. Cách sử dụ ng kế t hợ p áp dụ ng cho mạ ng đư ờ ng cao tố c....................... 245
Hình 5.2.10. Vậ n hành làn thu phí linh hoạ t ............................................................. 245
Hình 5.2.11. Thế hệ ETC kế tiế p dự a trên công nghệ GPS và DSRC (hoặ c IR) ........ 247
Hình 5.2.12. Nâng cấ p thế hệ ETC kế tiế p ................................................................. 248
Hình 5.2.13. Các phư ơ ng pháp kiể m tra tài khoả n trả trư ớ c..................................... 249
Hình 5.2.14. Phân bổ tài khoả n trả trư ớ c đế n tấ t cả các làn thu phí........................ 249
Hình 5.2.15. Vấ n đề do khoả ng thờ i gian cậ p nhậ t tài khoả n trả trư ớ c .................... 250
Hình 5.2.16. Các vấ n đề gây ra do chấ t lư ợ ng viễ n thông thấ p................................ 250
Hình 5.2.17. Khe thờ i gian đo sai số tầ n số ............................................................... 253
Hình 5.3.1. Quá trình thu phí qua đi ệ n thoạ i di độ ng ................................................ 272
Hình 5.3.2. Công thu phí ETC và OBU ...................................................................... 274
Hình 5.3.3. Hệ thố ng phát và thu bên đư ờ ng và xe ................................................... 275

xi
Hình 5.3.4. Sơ đ ồ bố trí lắ p đặ t hệ thố ng ETC .......................................................... 275
Hình 5.3.5. Sơ đồ bố trí antenna ở hai đầ u trạ m........................................................ 278
Hình 5.3.6 . Nguyên lí làm việ c củ a RFID.................................................................. 279
Hình 5.3.7. Cấ u tạ o củ a modul reader ....................................................................... 279
Hình 5.3.8. Sơ đồ kế t nố i thiế t bị ngoạ i vi vớ i modul reader ..................................... 279
Hình 5.3.9. Module ASM ............................................................................................ 279

xii
DANH MỤ C CÁC HỘ P

Hộ p 1.1.1. Quy mô và tăng trư ở ng củ a công nghệ thông tin ......................................... 2


Hộ p 1.1.2. Các đị nh nghĩa khác nhau về Giao thông thông minh (ITS) ........................ 2
Hộ p 1.3.1. Trung tâm Điề u khiể n giao thông Hà Nộ i: Ứ ng dụ ng ITS đầ u tiên ........... 37
Hộ p 1.3.2. Giám sát trậ t tự an toàn giao thông bằ ng hình ả nh củ a Hả i Châu............ 38
Hộ p 1.3.3. Hệ thố ng Điề u khiể n giao thông tạ i Thành phố Hồ Chí Minh ................... 40
Hộ p 1.3.4. Dự án thí điể m thẻ thông minh do Nhậ t Bả n tài trợ ở Hà Nộ i .................. 42
Hộ p 1.3.5. Đề tài cấ p nhà nư ớ c KC.01.14/11-15 về giao thông thông minh............... 47
Hộ p 2.1.1. Đị nh nghĩa kiế n trúc hệ thố ng .................................................................... 51
Hộ p 2.1.2. Kiế n trúc máy tính....................................................................................... 52
Hộ p 2.1.3. Kiế n trúc củ a mộ t hệ thố ng ứ ng dụ ng ITS .................................................. 53
Hộ p 2.1.4. Vì sao cầ n có kiế n trúc ITS quố c gia .......................................................... 53
Hộ p 2.1.5. Ví dụ về gói dị ch vụ ..................................................................................... 61
Hộ p 2.2.1 Kiế n trúc và đặ c điể m củ a FRAME ............................................................. 64
Hộ p 2.3.1. Mụ c tiêu cho từ ng lĩnh vự c ITS trong kiế n trúc ITS quố c gia Nhậ t Bả n .... 72
Hộ p 2.4.1. Mộ t số ư u tiên trong phát triể n ITS Trung Quố c ....................................... 79
Hộ p 2.4.2. “i-Transport” Hệ thố ng giao thông tich hợ p - mộ t ví dụ trong thự c hiệ n
kiế n trúc ITS củ a Singapore.......................................................................................... 89
Hộ p 3.1.1. Ý nghĩa củ a việ c tiêu chuẩ n hóa ITS......................................................... 116
Hộ p 3.2.1. Nhữ ng nguyên tắ c chung trong tiêu chuẩ n hoá....................................... 125
Hộ p 3.2.2. Yêu cầ u đố i vớ i sả n phẩ m củ a Công nghệ thông tin trong hệ thố ng ITS . 127
Hộ p 3.2.3. Đố i tư ợ ng tiêu chuẩ n hóa đố i vớ i dị ch vụ Thông tin / kiể m soát giao thông
..................................................................................................................................... 132
Hộ p 3.3.1. Các Giao thứ c truyề n thông tiêu biể u....................................................... 146
Hộ p 4.1.1. Dị ch vụ ITS cho ngư ờ i sử dụ ng ư u tiên thự c hiệ n theo VITRANSS2........ 183
Hộ p 4.2.1. Các dạ ng sự cố .......................................................................................... 199
Hộ p 5.1.1. Văn bả n pháp luậ t về chế độ thu, nộ p và quả n lý sử dụ ng phí sử dụ ng
đư ờ ng bộ ..................................................................................................................... 208
Hộ p 5.1.2. Ứ ng dụ ng hệ thố ng ETC ở các nư ớ c ........................................................ 210
Hộ p 5.1.3. Điệ n thoạ i di độ ng để thanh toán phí đư ờ ng bộ : Mộ t số thí điể m đầ u tiên
..................................................................................................................................... 213

xiii
Hộ p 5.1.4. Biể u khung mứ c thu phí ............................................................................ 213
Hộ p 5.2.1. Nhữ ng bấ t cậ p trong công tác thu phí hiệ n nay ...................................... 223
Hộ p 5.2.2. Các yêu cầ u chung đố i vớ i hệ thố ng thu phí............................................. 224
Hộ p 5.2.3. Quy đị nh về điề u kiệ n kỹ thuậ t và khai thác đố i vớ i thiế t bị nhậ n dạ ng vô
tuyế n điệ n (RFID) đư ợ c sử dụ ng có điề u kiệ n............................................................ 233
Hộ p 5.2.4. Phân tích so sánh các công nghệ thông tin Đư ờ ng-Xe trong ETC........... 241
Hộ p 5.2.5. Yêu cầ u kỹ thuậ t củ a Công nghệ Thông tin đố i vớ i khố i OBU................. 252
Hộ p 5.2.6. Các yêu cầ u kỹ thuậ t đố i vớ i khố i phát RSU ............................................ 259
Hộ p 5.2.7. Các yêu cầ u kỹ thuậ t đố i vớ i khố i thu RSU .............................................. 261
Hộ p 5.2.8. Mộ t sô tiêu chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t áp dụ ng cho Trung tâm dữ liệ u269
Hộ p 5.3.1. Thẻ RFID .................................................................................................. 279
Hộ p 5.3.2. Phầ n mề m cho hệ thố ng ETC ................................................................... 280

xiv
xv
CHƯ Ơ NG 2: NGHIÊN CỨ U VỀ KIẾ N TRÚC ITS
Chư ơ ng này sẽ bàn về kiế n trúc củ a hệ thố ng ITS, mộ t vấ n đề “cố t tử ’ củ a bấ t cứ
mộ t quố c gia nào khi muố n phát triể n công nghệ giao thông thông minh. Lầ n lư ợ t,
nhữ ng nộ i dung liên quan về khái niệ m chung, tầ m quan trọ ng, cơ cấ u và các mứ c kiế n
trúc ITS sẽ đư ợ c đề cậ p. Tiế p theo là tổ ng quan về kiế n trúc ITS ở mộ t số Quố c gia,
vùng lãnh thổ và mộ t số đề xuấ t hiệ n nay về kiế n trúc ITS cho Việ t Nam.
2.1. Nhữ ng vấ n đề chung về kiế n trúc ITS
Cuố i thế kỷ 20, thế giớ i bắ t đầ u thự c hiệ n các dự án quy mô lớ n vớ i mụ c đích tiên
tiế n và đa dạ ng. Đồ ng thờ i , bắ t đầ u có nhữ ng cả i thiệ n đáng kể trong các công nghệ
thành phầ n thiế t yế u để thự c hiệ n các dự án đó. Quan trọ ng nhấ t là các công nghệ xử
lý thông tin bao gồ m kỹ thuậ t máy tính, kỹ thuậ t thông tin và công nghệ viễ n thông đã
đạ t tớ i trình độ kỹ thuậ t số . Bằ ng cách kế t hợ p công nghệ xử lý thông tin và công nghệ
viễ n thông, ngư ờ i ta đã xây dự ng đư ợ c các hệ thố ng quy mô lớ n vớ i các mụ c đích tiên
tiế n và đa dạ ng.
Nhữ ng hệ thố ng quy mô lớ n như vậ y có thể đư ợ c thự c hiệ n do kế t hợ p các công
nghệ khác nhau, tạ o nên các hệ thố ng theo nhiề u cách.Vì vậ y , khi xây dự ng mộ t hệ
thố ng, điề u quan trọ ng là tạ o ra mộ t nhậ n thứ c chung về ý tư ở ng tổ ng thể giữ a các bên
liên quan, và thúc đẩ y việ c thự c hiệ n hiệ u quả mộ t hệ thố ng tích hợ p. Khi xây dự ng
mộ t hệ thố ng quy mô lớ n bao gồ m các công nghệ đa dạ ng , việ c đầ u tiên là chuẩ n bị
trư ớ c mộ t kiế n trúc cho toàn bộ hệ thố ng, và sau đó phát triể n các hệ thố ng cụ thể phù
hợ p vớ i kiế n trúc này.
Hộ p 2.1.1. Đị nh nghĩa kiế n trúc hệ thố ng
Đị nh nghĩa: Kiế n trúc hệ thố ng là mộ t cơ c ấ u cho toàn bộ hệ thố ng trong đó nêu rõ các phầ n tử
thành phầ n ( công nghệ và hệ thố ng cụ thể ) và mố i quan hệ củ a chúng vớ i nhau .
Đây là điề u chủ chố t để thiế t kế và phát triể n mộ t hệ thố ng sao cho nó làm việ c như mộ t thể thố ng
nhấ t7.

Nguồ n: “Worldbank, 2004

2.1.1. Khái niệ m


2.2.1.1. Thuậ t ngữ “Kiế n trúc” trong Công nghệ
Theo lị ch sử , thuậ t ngữ “kiế n trúc” (Architecture) đư ợ c dùng trong công nghệ
cùng vớ i tên tuổ i củ a nhà toán họ c Von Neumann (xem Riley H. N, 1987). Chính Von
Neumann đã trả lờ i câu hỏ i: “máy tính và hệ thố ng máy tính cầ n đư ợ c tổ chứ c, thiế t kế
và hoạ t độ ng như thế nào”. Kiế n trúc máy tính củ a ông đã đặ t nề n tả ng cho lị ch sử
phát triể n hơ n 60 năm củ a công nghệ thông tin. Hộ p 2.1.2 nêu thêm các thông tin về
kiế n trúc máy tính.

7
Definition: System Architecture is a structure for the entire system that illustrates component elements (technologies and
specific systems) and their relation to each other. It is essential for designing and developing a system that works as a whole.
Nguồ n: “Worldbank, 2004”

51
Hộ p 2.1.2. Kiế n trúc máy tính
Kiế n trúc máy tính là gì?
Trong kỹ thuậ t máy tính, kiế n trúc máy tính là các quy đị nh chung về khái niệ m và cấ u trúc hoạ t
độ ng căn bả n củ a mộ t hệ thố ng máy tính. Nó là mộ t bả n mô tả về các yêu cầ u chứ c năng (đặ c biệ t là tố c
độ và các kế t nố i tư ơ ng hỗ ) và yêu cầ u thiế t kế các hoạ t độ ng cho nhữ ng bộ phậ n khác nhau củ a mộ t
máy tính - tậ p trung chủ yế u vào việ c CPU hoạ t độ ng nộ i tạ i như thế nào và tru y cậ p các đị a chỉ trong bộ
nhớ bằ ng cách nào.
Kiế n trúc máy tính cũng có thể đư ợ c đị nh nghĩa như là khoa họ c và nghệ thuậ t lự a chọ n và kế t nố i
các thành phầ n phầ n cứ ng để tạ o thành các máy tính đáp ứ ng đư ợ c các mụ c đích về tính năng, hiệ u suấ t
và giá cả .
Ba bộ phậ n chủ yế u cấ u thành kiế n trúc máy tính:
1. Kiế n trúc tậ p lệ nh (Instruction set architecture, ISA), là hình ả nh trừ u tư ợ ng củ a mộ t hệ thố ng
tính toán đư ợ c nhìn từ góc độ củ a mộ t lậ p trình viên sử dụ ng ngôn ngữ máy (hay hợ p ngữ ), bao gồ m t ậ p
lệ nh, cách đánh đị a chỉ bộ nhớ (memory address modes), các thanh ghi, và các đị nh dạ ng đị a chỉ và dữ
liệ u.
2. Vi kiế n trúc (Microarchitecture), còn gọ i là Tổ chứ c máy tính (Computer organization) là mộ t mô
tả bậ c thấ p, cụ thể hơ n về hệ thố ng. Mô tả này nói về các bộ phậ n cấ u thành củ a hệ thố ng đư ợ c kế t nố i
vớ i nhau như thế nào và chúng hoạ t độ ng tư ơ ng hỗ như thế nào để t hự c hiệ n kiế n trúc tậ p lệ nh. Ví dụ ,
kích thư ớ c bộ đệ m cache củ a mộ t máy tính là mộ t đặ c điể m về tổ chứ c máy tính mà thư ờ ng không liên
quan đế n kiế n trúc tậ p lệ nh.
3. Thiế t kế hệ thố ng (System Design) bao gồ m tấ t cả các thành phầ n phầ n cứ ng khác bên trong m ộ t
ệh thố ng tính toán chẳ ng hạ n:
Các đư ờ ng kế t nố i hệ thố ng như bus (máy tính) và switch ;
Các bộ điề u khiể n bộ nhớ (memory controller) và các cây phả hệ bộ nhớ ;
Các cơ chế CPU off -load như Direct memory access (truy nhậ p bộ nhớ trự c tiế p);
Các vấ n đề như đa xử lý (multi-processing).
Trong các bộ phậ n trên, “kiế n trúc tậ p lệ nh” thư ờ ng ít thay đổ i trong khi các nhà sả n xuấ t thi nhau
cả i tiế n các bộ phậ n còn lạ i. Kiế n trúc máy tính dĩ nhiên có thể có thêm các bộ phậ n khác.

2.2.1.2. Kiế n trúc củ a mộ t hệ thố ng ứ ng dụ ng ITS


Như đã nêu, khái niệ m “kiế n trúc” đã đóng vai trò quan trọ ng trong lị ch sử phát
triể n máy tính. Vì vậ y, không có gì ngạ c nhiên, vớ i ITS ta cũng có khái niệ m “kiế n
trúc củ a ITS”. Vớ i mộ t loạ i hệ thố ng ứ ng dụ ng ITS, kiế n trúc củ a nó đư ợ c hiể u là
khuôn khổ quy đị nh chung xem hệ thố ng ấ y sẽ đư ợ c tổ chứ c, thiế t kế và hoạ t độ ng như
thế nào (Xem Hộ p 2.1.3). Ví dụ , kiế n trúc chung củ a Hệ thố ng điề u khiể n giao thông
(TMC-Traffic Management Center) nêu rõ hệ này sẽ cung cấ p nhữ ng dị ch vụ gì, có
chứ c năng gì, luồ ng thông tin thế nào.
Khác vớ i “kiế n trúc máy tính”, vố n ra đờ i nhờ thiên tài củ a mộ t cá nhân (Von
Neumann), kiế n trúc củ a hệ thố ng ứ ng dụ ng ITS thư ờ ng là do nhiề u bên liên quan bao
gồ m bên chuyên gia, bên sả n xuấ t và bên sử dụ ng cùng nhau thả o ra và thố ng nhấ t
dư ớ i mộ t dạ ng nào đó.

52
Hộ p 2.1.3. Kiế n trúc củ a mộ t hệ thố ng ứ ng dụ ng ITS
Kiế n trúc hệ thố ng ITS là mộ t "khuôn khổ tổ ng thể củ a ITS", nó cho thấ y hệ thố ng có nhữ ng
bộ phậ n cấ u thành chính gì và hoạ t độ ng tư ơ ng hỗ giữ a nhữ ng bộ phậ n này. Mộ t phầ n rấ t quan
trọ ng củ a kiế n trúc hệ thố ng là việ c xác đị nh và mô tả các giao diệ n giữ a các cấ u thành chính củ a
ITS. Các giao diệ n này cho phép các bộ phậ n cấ u thành chính củ a mộ t hệ thố ng giao thông thông
minh tổ ng thể giao tiế p vớ i nhau và làm việ c c ùng nhau. Nhiề u tiêu chuẩ n kỹ thuậ t ITS quan trọ ng
đư ợ c xây dự ng để điề u khiể n các giao diệ n này phù hợ p.
Kiế n trúc hệ thố ng ITS cung cấ p mộ t khuôn khổ cho việ c lậ p kế hoạ ch, xác đị nh, triể n khai
và tích hợ p các hệ thố ng giao thông thông minh bằ ng việ c xác đị nh
- Nhữ ng dị ch vụ mà hệ thố ng ITS và các ứ ng dụ ng củ a nó dự kiế n thự c hiệ n.
- Nhữ ng thự c thể vậ t lý mang các chứ c năng này.
- Dòng thông tin và luồ ng dữ liệ u kế t nố i các chứ c năng và các thự c thể .
Điề u này nghe có vẻ hơ i phứ c tạ p, như ng nói mộ t cách không chính thứ c, kiế n trúc hệ thố ng ITS mô
tả nhữ ng gì mà ITS thự c hiệ n (dị ch vụ cho ngư ờ i sử dụ ng), thự c thể mà điề u này xả y ra (vậ t lý), và
thông tin di chuyể n giữ a các bộ phậ n thành phầ n này (luồ ng thông tin/dữ liệ u).
Nguồ n: “Worldbank, 2004”.
2.1.1.3. Kiế n trúc ITS ở tầ ng quố c gia và tầ ng đị a phư ơ ng
Các ứ ng dụ ng ITS đố i vớ i mộ t quố c gia đề u rấ t đa dạ ng, thư ờ ng cầ n kinh phí lớ n
và nhân lự c trình độ cao nên có sự tham gia củ a nhiề u bên liên quan và đư ợ c hình
thành qua nhiề u giai đoạ n. Làm thế nào để sự đa dạ ng ấ y không dẫ n tớ i hỗ n loạ n công
nghệ . Việ c đầ u tiên là xây dự ng “Kiế n trúc ITS Quố c gia”.
Kiế n trúc ITS quố c gia là khuôn khổ quy đị nh chung củ a toàn bộ hệ thố ng ứ ng
dụ ng ITS trong mộ t quố c gia, vùng lãnh thổ nhằ m làm cho các ứ ng dụ ng này, dù đư a
vào sử dụ ng trư ớ c hay sau, đị a phư ơ ng này hay đị a phư ơ ng khác có thể kế t hợ p vớ i
nhau thành mộ t hệ thố ng chung. Kiế n trúc ITS quố c gia xác đị nh khung thố ng nhấ t
làm cơ sở cho việ c hư ớ ng dẫ n triể n khai phố i hợ p chư ơ ng trình ITS ở khu vự c công
cộ ng cũng như tư nhân.Nó là xuấ t phát điể m để từ đó các nhà đầ u tư có thể cùng làm
việ c vớ i nhau tạ o ra sự đồ ng bộ giữ a các phầ n tử trong ITS mộ t cách đả m bả o.
Kiế n trúc ITS đị a phư ơ ng dự a trên mộ t số quan điể m và quy hoạ ch hệ thố ng ITS
đị a phư ơ ng và dự a vào kiế n trúc Quố c gia để xây dự ng nên. Kiế n trúc ITS đị a phư ơ ng
cầ n theo kiế n trúc Quố c gia, lự a chọ n ra nhữ ng dị ch vụ phù hợ p theo yêu cầ u củ a đị a
phư ơ ng, đồ ng thờ i dự a trên đặ c điể m bả n thân mà thêm vào nộ i dung bộ phậ n thích
ứ ng. Kiế n trúc ITS đị a phư ơ ng cho thấ y toàn bộ yêu cầ u về ITS và nổ i bậ t đặ c thù đị a
phư ơ ng.
Kiế n trúc nhánh dự a trên kiế n trúc đị a phư ơ ng làm cơ sở , dự a trên kiế n trúc đị a
phư ơ ng đư a ra nhữ ng nhánh cơ sở tiế n hành quy hoạ ch. Trong tình huố ng không có
kiế n trúc hệ thố ng đị a phư ơ ng, kiế n trúc nhánh có thể xây dự ng trự c tiế p từ kiế n trúc
quố c gia.
Hộ p 2.1.4. Vì sao cầ n có kiế n trúc ITS quố c gia
ITS là mộ t hệ thố ng mớ i kế t nố i công nghệ giao thông vậ n tả i vớ i công nghệ thông tin và truyề n
thông. Nế u có mộ t dự án ITS mà ngư ờ i tham gia (tư nhân hay cơ quan công quyề n) có cách hiể u khác
nhau về hệ thố ng (sẽ thiế t lậ p và cung cấ p dị ch vụ gì, chẳ ng hạ n) , thì việ c xác đị nh dự án rấ t khó . Mộ t

53
khi các nhà sả n xuấ t khác nhau thiế t lậ p các hệ thố ng, phù hợ p vớ i nhu cầ u, khả năng củ a họ thì việ c
chia sẻ thông tin rấ t khó vì các hệ thố ng sẽ khác nhau theo khu vự c và chứ c năng , mứ c độ tư ơ ng hợ p
củ a thiế t bị có thể thấ p. Vì vậ y, dù là ngư ờ i thự c hiệ n hoặ c kh ai thác hệ thố ng, cầ n đả m bả o khả năng
tư ơ ng hợ p và khả năng tư ơ ng thích củ a hệ thố ng , tạ o điề u kiệ n chia sẻ thông tin và sử dụ ng hiệ u quả
các thành phầ n hệ thố ng.Về vấ n đề này , kiế n trúc ITS quố c gia đư ợ c thành lậ p để bả o đả m khả năng
tư ơ ng hợ p và khả nă ng tư ơ ng thích củ a các hệ thố ng đó . Kiế n trúc là mộ t khung cơ bả n cho cấ u trúc ,
chứ c năng và vai trò củ a dị ch vụ ITS cho ngư ờ i sử dụ ng.
Kiế n trúc ITS quố c gia như là mộ t loạ i hình ả nh lớ n hiể n thị nhữ ng chứ c năng và bộ phậ n cấ u
thành củ a hệ thố ng mà mọ i nhà sả n xuấ t sẽ tuân theo khi lậ p kế hoạ ch, thiế t kế , xây dự ng và khai thác
và có mố i tư ơ ng quan vớ i các hệ thố ng khác . Nó cung cấ p nề n tả ng để đả m bả o khả năng tư ơ ng hợ p
và khả năng tư ơ ng thích củ a hệ thố ng ở cấ p quố c gia , và hỗ trợ việ c lậ p kế hoạ ch và thiế t kế và ngăn
chặ n khả năng chồ ng chéo dị ch vụ hoặ c là không có mộ t loạ i dị ch vụ nào đó .

Nguồ n: “KOTI, 2012”

2.1.2. Yêu cầ u chung và tầ m quan trọ ng củ a kiế n trúc ITS


2.1.2.1. Đặ c điể m chung
Các hệ thố ng công nghệ ITS vố n có nhữ ng đặ c điể m sau:
a. Rấ t phứ c tạ p;
b. Thay đổ i, tiế n hóa rấ t nhanh;
c. Đắ t tiề n;
d. Thư ờ ng đư ợ c chia thành từ ng khố i (modul) lắ p ghép lẫ n nhau;
c. Thư ờ ng đư ợ c xây dự ng theo từ ng giai đoạ n.
2.1.2.2. Yêu cầ u xây dự ng kiế n trúc
Hệ thố ng cầ n đáp ứ ng 8 yêu cầ u sau:
+ Đả m bả o tính khách quan củ a thông tin /dữ liệ u đầ u vào / đầ u ra;
+ Đả m bả o tính tư ơ ng thích vớ i tiêu chuẩ n quố c tế ISO 14813 -1:2007-02 (Kiế n trúc
ITS);
+ Đả m bả o tính phù hợ p vớ i các điề u kiệ n kinh tế và xã h ộ i (như về các khía cạ nh
luậ t pháp, hiệ n trạ ng cơ sở hạ tầ ng, công nghiệ p và các quy đị nh về thông tin, truyề n
thông, điề u kiệ n thờ i tiế t khắ c nghiệ t, tình hình phân bố dân số . Trong đó cầ n đặ c biệ t
chú ý đế n nhữ ng khu vự c có cơ sở hạ tầ ng chư a phát triể n như nông thôn, vùng núi
yế u tố đông xe máy và sự tôn trọ ng luậ t giao thông còn thấ p);
+ Đả m bả o tính tổ ng thể , toàn diệ n cho tấ t cả các loạ i đư ờ ng (không chỉ đư ờ ng cao
tố c), khu vự c củ a mạ ng lư ớ i giao thông;
+ Đả m bả o tính linh hoạ t để phù hợ p vớ i các thay đổ i về nhu cầ u xã hộ i cũng như
sự phát triể n khoa họ c công nghệ ;
+ Đả m bả o khả năng kế thừ a, tích hợ p và liên thông giữ a các phầ n mề m;
+ Là mộ t hệ thố ng mở xét về phầ n cứ ng;
+ Đả m bả o khả năng nâng cấ p củ a hệ thố ng sau này.

54
2.1.2.3. Tầ m quan trọ ng
Vớ i các đặ c điể m và tám yêu cầ u nêu trên, việ c quy hoạ ch, lậ p kế hoạ ch ứ ng dụ ng
công nghệ ITS mộ t cách tố i ư u là cầ n thiế t. Kiế n trúc ITS quố c gia cung cấ p cơ sở cho
việ c lậ p quy hoạ ch tổ ng thể , quy hoạ ch riêng phầ n, lậ p kế hoạ ch và tổ chứ c thự c hiệ n
ứ ng dụ ng công nghệ ITS, bao gồ m cả việ c xác đị nh tiế n trình ứ ng dụ ng, cách thứ c tổ
chứ c, phân tích chi phí, lợ i ích và đánh giá rủ i ro.
Mộ t kiế n trúc hệ thố ng quố c gia hoặ c khu vự c quan trọ ng ở chỗ đây là mộ t khẳ ng
đị nh chính thứ c về cách tiế p cậ n ITS cấ p quố c gia hoặ c cấ p khu vự c, và là bư ớ c đầ u
tiên trên con đư ờ ng tạ o ra thiế t kế chi tiế t. Tiế p theo, việ c thành lậ p và sử dụ ng kiế n
trúc ITS bổ sung đáng kể giá trị cho quá trình phát triể n ITS tổ ng thể theo nhiề u cách
khác nhau.
a. Phù hợ p vớ i mọ i bên liên quan
Kiế n trúc ITS đư ợ c phát triể n từ mộ t tậ p hợ p các yêu cầ u chứ c năng dự a trên nhu
cầ u củ a ngư ờ i dùng và tậ p hợ p các dị ch vụ cho ngư ờ i sử dụ ng. Chúng đư ợ c xác đị nh
thông qua tham vấ n vớ i ngư ờ i sử dụ ng và các bên liên quan. Vì vậ y, kiế n trúc đả m bả o
rằ ng ITS sẽ đư ợ c thự c hiệ n để đáp ứ ng nhu cầ u củ a tấ t cả các bên liên quan, chứ
không phả i thự c hiệ n công nghệ chỉ vì lợ i ích công nghệ .
b. Thúc đẩ y phát triể n các tiêu chuẩ n kỹ thuậ t ITS
Kiế n trúc ITS cũng sẽ hiể n thị rõ ràng các quy trình quan trọ ng đòi hỏ i mộ t giao
diệ n / giao thứ c chuẩ n hóa, đặ c biệ t là việ c trao đổ i thông tin liên lạ c và dữ liệ u . Bằ ng
việ c xác đị nh các hệ thố ng phụ khác nhau và các dữ liệ u lư u thông giữ a chúng, kiế n
trúc cung cấ p bố i cả nh cho sự phát triể n các tiêu chuẩ n kỹ thuậ t 8.
c. Cung cấ p các lợ i ích thư ơ ng mạ i
Việ c thiế t kế và cung cấ p các hệ thố ng ITS phụ và nhữ ng bộ phậ n cấ u thành đã
tiêu chuẩ n hóa phù hợ p vớ i kiế n trúc ITS sẽ kích thích thị trư ờ ng mở trong việ c cung
cấ p thiế t bị và phầ n mề m , đả m bả o tính nhấ t quán củ a dữ liệ u và thông tin, khuyế n
khích đầ u tư , và giúp đả m bả o khả năng tư ơ ng hợ p .
d. Quả n lý rủ i ro.
Mộ t kiế n trúc ITS tố t sẽ giúp các bên liên quan xem xét trư ớ c các khả năng thấ t
bạ i và hỗ trợ các bư ớ c hợ p lý để giúp bả o đả m hiệ u suấ t hệ thố ng mộ t cách tố t nhấ t
trong điề u kiệ n bấ t bình thư ờ ng. Khi xây dự ng mộ t kiế n trúc ITS, các chính sách giao
thông vậ n tả i và các giả đị nh về bên liên quan và vai trò củ a họ đã phả i đư ợ c thể hiệ n
rõ ràng. Đi ề u này cho phép nhữ ng quyế t đị nh chung giữ a các đố i tác đư ợ c thự c hiệ n
nhị p nhàng, làm giả m nguy cơ hiể u nhầ m, đoán sai lẫ n nhau giữ a các bên . Bằ ng cách
hỗ trợ sự phát triể n củ a công tác tiêu chuẩ n hóa , kiế n trúc ITS cũng làm giả m nguy cơ
có các tiêu chuẩ n phi thự c tế hoặ c tiêu chuẩ n độ c quyề n mà các nhà sả n xuấ t chủ chố t
áp đặ t.
e. Kế t nố i ITS vớ i quy hoạ ch giao thông vậ n tả i.

8
Xem chư ơ ng 3

55
ITS cầ n đư ợ c tích hợ p vào kế hoạ ch giao thông vậ n tả i đị a phư ơ ng hoặ c khu vự c.
Kiế n trúc ITS hỗ trợ việ c tích hợ p này vì các bên liên quan đề u tham gia để xác đị nh
các mố i quan hệ dự tính giữ a kế hoạ ch giao thông vậ n tả i thông thư ờ ng và giả i pháp.
Nó cũng có thể bổ sung thêm nộ i dung cho nhữ ng kế hoạ ch đó thông qua việ c xác đị nh
nhữ ng gì cầ n thiế t để cung cấ p các dị ch vụ và mứ c độ ư u tiên để thự c hiệ n chúng.
f. Cung cấ p mộ t cơ sở để phát triể n hệ thố ng
Kiế n trúc vậ t lý và trong kiế n trúc ITS nói chung, có nhữ ng mô tả rõ yêu cầ u khai
thác. Do vậ y , nó sẽ cung cấ p mộ t cơ sở đúng đắ n để xác đị nh chứ c năng củ a các
modun xử lý dữ liệ u cụ thể , xác đị nh nơ i việ c xử lý cầ n đư ợ c thự c hiệ n, và nhữ ng dữ
liệ u nào cầ n đư ợ c giữ lạ i hay chia sẻ giữ a các đơ n vị xử lý dữ liệ u . Vì vậ y, kiế n trúc
cung cấ p mộ t nề n tả ng hàng đầ u để từ đó sự phát triể n hệ thố ng.
g. Cung cấ p mộ t khuôn khổ mở rộ ng trong tư ơ ng lai.
Kiế n trúc ITS cung cấ p mộ t khuôn khổ để mở rộ ng hệ thố ng và nâng cấ p công
nghệ . Bằ ng cách tuân theo mộ t kiế n trúc, ta có cơ sở cho việ c phát triể n và mở rộ ng.
Các hệ thố ng dị ch vụ mớ i, hệ thố ng, hoặ c phạ m vi đị a l ý có thể đư ợ c bổ sung thêm
vào mà không cầ n tái cơ cấ u tố n kém hoặ c trang bị thêm cho các hệ thố ng hiệ n có, vớ i
điề u kiệ n là việ c mở rộ ng phù hợ p các thông số có chứ c năng củ ng cố kiế n trúc.
2.1.3. Mứ c kiế n trúc ITS
Có mộ t sự tư ơ ng đồ ng giữ a kiế n trúc ITS và kiế n trúc nhà cử a. Kiế n trúc củ a mộ t
ngôi nhà có thể đư ợ c thể hiệ n bằ ng các hình thứ c khác nhau để phù hợ p vớ i ngư ờ i sử
dụ ng kiế n trúc này. Đố i vớ i chủ sở hữ u nhà, kiế n trúc sư cho họ xem bả n phác thả o và
các mặ t bằ ng sàn. Đố i vớ i các công nhân xâ y dự ng, kiế n trúc sư cho họ thấ y bả n vẽ
các dầ m và cộ t và cho kích thư ớ c chính xác. Tư ơ ng tự như vậ y, kiế n trúc hệ thố ng củ a
mộ t ITS riêng có thể đư ợ c thể hiệ n bằ ng các hình thứ c khác nhau sao cho phù hợ p đố i
vớ i từ ng đố i tư ợ ng. Việ c lự a chọ n mộ t hình th ứ c cụ thể phụ thuộ c vào nhu cầ u củ a
từ ng bên liên quan.
Kiế n trúc ITS chủ yế u quy đị nh đế n việ c trao đổ i và kiể m soát thông tin giữ a các
hệ thố ng ở các mứ c trừ u tư ợ ng khác nhau , như mô tả qua mô hình nhiề u cấ p như trong
Bả ng 2.1.1. Các nhà quả n lý giao thông và vậ n tả i chỉ đị nh các thuộ c tính cao cấ p,
hoặ c chính sách ở cấ p D và C, và sau đó đư a ra cấ u trúc kiế n trúc ở cấ p độ B phù hợ p
vớ i các thuộ c tính này . Mứ c A không hoàn toàn là mộ t phầ n củ a kiế n trúc mặ c dù nó
thư ờ ng đư ợ c gọ i như vậ y, nó đạ i diệ n cho giai đoạ n mộ t nhà cung cấ p thiế t kế mộ t hệ
thố ng, hoặ c mộ t bộ phậ n cấ u thành phù hợ p vớ i kiế n trúc.
Kiế n trúc cấ p độ D cầ n phả n ánh nhữ ng khó khăn thự c tế củ a các cơ quan giao
thông vậ n tả i, và phả n ánh các yêu cầ u về đặ c tính hệ thố ng chẳ ng hạ n như khả nă ng
tư ơ ng tác giữ a các cơ quan tham gia và duy trì kiể m soát thông tin củ a các cơ quan
tư ơ ng ứ ng. Nó có thể cho thấ y nơ i mà cơ cấ u tổ chứ c hiệ n tạ i phả i đư ợ c sử a đổ i và
thay đổ i có thể khá triệ t để cung cấ p các dị ch vụ ITS. Ví dụ , mộ t Trung tâm điề u khiể n
giao thông (TCC) có thể cầ n phả i trao đổ i dữ liệ u vớ i mộ t mộ t Trung tâm điề u khiể n
giao thông khác hoặ c mộ t Trung tâm thông tin du lị ch (TIC), có thể toàn quố c hoặ c
quố c tế . Việ c xác đị nh bả n chấ t và đặ c điể m kỹ thuậ t thự c hiệ n tố i thiể u cho giao dị ch

56
này là mộ t vấ n đề quan trọ ng, tuy rằ ng việ c thự c hiệ n có thể rấ t đơ n giả n hoặ c khá
phứ c tạ p. Trong mộ t số trư ờ ng hợ p chỉ cầ n mộ t đư ờ ng dây điệ n thoạ i đơ n giả n để gọ i
là đủ . Các trư ờ ng hợ p khác có thể yêu cầ u mộ t liên kế t dữ liệ u chuyê n dụ ng an toàn,
tố c độ cao để truyề n hình ả nh truyề n hình mạ ch kín. Mứ c độ cầ n có để kế t nố i và có
khả năng tư ơ ng tác phả i đư ợ c quy đị nh đầ y đủ ở phầ n xây dự ng mụ c đích phân tích
kiế n trúc mặ c dù việ c lự a chọ n công nghệ cụ thể nên để cho các nhà thiế t kế hệ thố ng
thự c hiệ n.
Kiế n trúc cấ p D đặ t khuôn khổ để trong đó kiế n trúc cấ p C có thể đư ợ c xác đị nh.
Kiế n trúc cấ p C quy đị nh các thuộ c tính củ a hệ thố ng ITS hoạ t độ ng dư ớ i sự kiể m soát
củ a mộ t cơ quan duy nhấ t,và nó có thể tính đế n các đặ c điể m củ a cả hệ thố ng "di sả n"
hiệ n có và hệ thố ng kế hoạ ch tư ơ ng lai . Các vấ n đề xử lý ở cấ p độ C và D giố ng nhau.
Bả ng 2.1.1. Mô hình 4 cấ p để phân tích kiế n trúc ITS

MỨ C ĐỘ D Khả năng tư ơ ng tác đa cơ quan

MỨ C ĐỘ C Thuộ c tính hệ thố ng đơ n cơ quan

MỨ C ĐỘ B Kế t cấ u hệ thố ng

MỨ C ĐỘ A Thiế t kế bộ phậ n cấ u thành hệ thố ng phụ

2.1.4. Các yế u tố cấ u thành kiế n trúc ITS


Kiế n trúc hệ thố ng ITS do mộ t số yế u tố hình thành như : chủ thể ngư ờ i dùng, chủ
thể dị ch vụ , dị ch vụ ngư ờ i dùng, chứ c năng hệ thố ng, kiế n trúc logic, kiế n trúc vậ t lý
(xem bả ng 2.1.2).
a. Chủ thể ngư ờ i dùng
Đây là ngư ờ i sử dụ ng chính củ a các dị ch vụ , là chủ thể quyế t đị nh chính tạ i mộ t
lĩnh vự c dị ch vụ nào đó. Khái niệ m ngư ờ i sử dụ ng ở đây hiể u rấ t rộ ng rãi, có thể là bấ t
cứ cá nhân, tậ p thể , khu vự c công hay tư nhân có nhu cầ u sử dụ ng.

Bả ng 2.1.2. Yế u tố cấ u thành kiế n trúc hệ thố ng ITS


Tên yế u tố Tác dung (và quan hệ dị ch vụ )
1 Chủ thể ngư ờ i dùng Đố i tư ợ ng phụ c vụ đồ ng thờ i là chủ thể quyế t đị nh lĩnh vự c dị ch
vụ
2 Chủ thể dị ch vụ Ngư ờ i cung cấ p dị ch vụ
3 Dị ch vụ ngư ờ i dùng Dị ch vụ có thể cung cấ p củ a hệ thố ng
4 Chứ c năng hệ thố ng Khả năng xử lý cụ thể củ a mộ t hệ thố ng ITS hoàn chỉ nh cầ n có

57
5 Kiế n trúc logic Tổ chứ c củ a chứ c năng hệ thố ng ITS nhằ m cung cấ p dị ch vụ
ngư ờ i dùng
6 Kiế n trúc vậ t lý Chỉ rõ việ c cung cấ p cụ thể các dị ch vụ như thế nào
7 Gói thiế t bị Nhóm các chứ c năng củ a mộ t hệ thố ng vớ i nhau thành mộ t “thiế t
bị hoạ t độ ng đư ợ c" bao gồ m cả phầ n cứ ng và phầ n mề m
8 Gói dị ch vụ Đư ợ c xác đị nh từ mộ t số gói thiế t bị cầ n thiế t làm việ c cùng
nhau (thư ờ ng là qua hệ thố ng con khác nhau) để cung cấ p mộ t
dị ch vụ ITS cho trư ớ c

b. Chủ thể dị ch vụ
Đây là ngư ờ i cung cấ p dị ch vụ . Quan hệ giữ a chủ thể ngư ờ i dùng và chủ thể dị ch
vụ là q uan hệ đư ợ c phụ c vụ và phụ c vụ . Xác đị nh rõ ràng quan hệ này tứ c làm sáng tỏ
mố i quan hệ cung cầ u tư ơ ng quan song phư ơ ng, đây là việ c tiế n hành phân tích nhu
cầ u củ a dị ch vụ ngư ờ i dùng, đị nh nghĩa dị ch vụ ngư ờ i dùng làm tiề n đề và cơ sở cho
các dị ch vụ con cho ngư ờ i dùng.
c. Dị ch vụ ngư ờ i dùng
Đây là các yêu cầ u đố i vớ i hệ thố ng ITS đứ ng trên góc độ ngư ờ i dùng đư a ra, tứ c
là quá trình đị nh nghĩa các vấ n đề . Dị ch vụ ngư ờ i dùng là cơ sở củ a kiế n trúc hệ thố ng
ITS, nó quyế t đị nh kiế n trúc hệ thố ng có hoàn ch ỉ nh hay không, có đáp ứ ng đầ y đủ yêu
cầ u ngư ờ i dùng hay không; chứ c năng hệ thố ng là nhữ ng dị ch vụ mà hệ thố ng ITS có
thể đáp ứ ng đố i vớ i yêu cầ u ngư ờ i dùng, cầ n p hả i có các dạ ng chứ c năng xử lý cụ thể .
Các dị ch vụ thư ờ ng đư ợ c gộ p thành các nhóm dị ch vụ như đã nêu trong Chư ơ ng 1.
Xác đị nh danh sách này là việ c làm đầ u tiên khi bắ t đầ u xây dự ng kiế n trúc ITS.
d. Chứ c năng hệ thố ng hay “Yêu cầ u đố i vớ i dị ch vụ củ a ngư ờ i sử dụ ng” (User
Service Requirements)
Mỗ i dị ch vụ ngư ờ i sử dụ ng lạ i cầ n có mộ t số chứ c năng cầ n xác đị nh rõ nhữ ng
chứ c năng cụ thể , gọ i là “Yêu cầ u đố i vớ i dị ch vụ ” Danh sách các “Yêu cầ u” này
chính là các đòi hỏ i cơ bả n để từ đó xây dự ng hệ thố ng kiế n trúc ITS quố c gia. Ví dụ ,
dị ch vụ “Điề u khiể n giao thông” có bố n “chứ c năng chính”: Tố i ư u hóa dòng lư u
thông; (2) Giám sát dòng giao thông; (3) Điề u khiể n dòng giao thông và (4) Cung cấ p
thông tin liên quan. Chứ c năng “Tố i ư u hóa dòng lư u thông” lạ i đư ợ c chia chia thành
nhiề u chứ c năng, trong đó có chứ c năng “Có sử dụ ng chiế n lư ợ c tố i ư u”, chứ c năng
này lạ i có thể tách thành nhiề u chứ c năng con hơ n nữ a. Việ c lậ p danh sách rấ t chi tiế t
này đòi hỏ i công sứ c rấ t lớ n nên các nư ớ c thư ờ ng dự a vào kế t quả củ a các quố c gia đi
trư ớ c.
e. Kiế n trúc Logic (Logical Architecture)
Kiế n trúc Logic đị nh nghĩa mộ t tậ p các chứ c năng (hoặ c các quá trình) và các
luồ ng thông tin (hoặ c các luồ ng dữ liệ u) có đáp ứ ng vớ i các yêu cầ u dị ch vụ ngư ờ i
dùng thả o luậ n ở trên. Kiế n trúc Logic là mộ t công cụ hỗ trợ trong việ c tổ chứ c nhiề u

58
thự c thể phứ c tạ p và các mố i quan hệ . Nó tậ p trung vào việ c mô tả các quá trình chứ c
năng và luồ ng thông tin củ a hệ thố ng.

Hình 2.1.1. Lư u đồ kiế n trúc Logic


Kiế n trúc L ogic xác đị nh việ c chuyể n giao dữ liệ u trong không gian hệ thố ng,
nhằ m hoàn thành các dị ch vụ mà cấ u thành các tầ ng logic. Nó dự a theo các loạ i dị ch
vụ ngư ờ i dùng ITS, chứ c năng ITS cầ n có và các quy phạ m (kỹ thuậ t) cầ n thiế t, từ đó
đị nh nghĩa tin tứ c đư ợ c chuyể n giao giữ a các bộ phậ n chứ c năng. Kiế n trúc logic giúp
xác đị nh các chứ c năng hệ thố ng và luồ ng thông tin, phát triể n và hư ớ ng dẫ n về yêu
cầ u chứ c năng cho các hệ thố ng mớ i và cả i tiế n. Kiế n trúc Logic này độ c lậ p vớ i các tổ
chứ c và công ngh ệ , nghĩa là, nó không xác đị nh ở đâu hoặ c do ai mà chứ c năng đư ợ c
thự c hiệ n trong hệ thố ng, cũng như không xác đị nh cách thứ c mà chứ c năng này sẽ
đư ợ c thự c hiệ n.
f. Kiế n trúc vậ t lý (Physical Architecture)
Đây là cách nhìn hệ thố ng ITS theo quan điể m vậ t lý (khác so vớ i chứ c năng). Nó
phác cho biế t mộ t thự c thể vậ t lý (mặ c dù không phả i là mộ t thiế t kế chi tiế t) sẽ như
thế nào để hệ thố ng có thể cung cấ p các chứ c năng cầ n thiế t. Kiế n trúc vậ t lý thự c thể
hoá, mô hình hoá các chứ c năng trong kiế n trúc logic, đem các chứ c năng quy thành
các hệ thố ng và hệ thố ng con có tính trự c quan. Kiế n trúc vậ t lý là kế t quả quá trình
gán các chứ c năng trong kiế n trúc logic vớ i các đố i tư ợ ng vậ t lý.
Hình 2.1.2 chỉ ra quá trình chuyể n đổ i từ ki ế n trúc logic sang kiế n trúc vậ t lý. Từ
hình có thể thấ y, hệ thố ng con M trong kiế n trúc vậ t lý thự c hiên chứ c năng A và B
trong kiế n trúc logic, hệ thố ng con N kiế n trúc vậ t lý thự c hiệ n chứ c năng C và D trong
kiế n trúc logic. Luồ ng dữ liệ u trong kiế n trúc logic đư ợ c kế t hợ p lạ i để đị nh nghĩa hai
cổ ng giao tiế p củ a hệ thố ng con M và N.

59
Hình 2.1.2. Chuyể n đổ i từ kiế n trúc logic sang kiế n trúc vậ t lý
Ngoài ra, các luồ ng dữ liệ u (từ kiế n trúc Logic) có nguồ n gố c từ mộ t hệ thố ng con
và kế t thúc tạ i hệ con khác đư ợ c nhóm lạ i vớ i nhau thành dòng vậ t lý (còn gọ i là dòng
kiế n trúc). Như vậ y, dòng kiế n trúc có thể chứ a mộ t hoặ c nhiề u dòng dữ liệ u chi tiế t.
Các dòng kiế n trúc và các yêu cầ u thông tin liên lạ c củ a chúng xác đị nh nên các giao
diệ n cầ n thiế t giữ a hệ thố ng con. Xây dự ng kiế n trúc vậ t lý sẽ giúp xác đị nh các thông
tin liên lạ c mong muố n và tư ơ ng tác giữ a các tổ chứ c quả n lý giao thông vậ n tả i khác
nhau.
g. Gói thiế t bị (Equipment Packages)
Thuậ t ngữ "gói thiế t bị " đư ợ c s ử dụ ng trong kiế n trúc ITS để nhóm các chứ c năng
củ a mộ t hệ thố ng vớ i nhau thành mộ t “thiế t bị hoạ t độ ng đư ợ c" bao gồ m cả phầ n cứ ng
và phầ n mề m. Mứ c độ tích hợ p vào nhóm sẽ dự a vào các dị ch vụ cầ n dùng và sự cầ n
thiế t để thích ứ ng vớ i mứ c độ khác nhau củ a chứ c năng bên trong. Các gói thiế t bị có
liên quan chặ t chẽ vớ i các gói dị ch vụ (sẽ đư ợ c thả o luậ n sau). Kiế n trúc ITS quố c gia
Hoa kỳ xác đị nh có 233 gói thiế t bị . Tậ p cụ thể các gói thiế t bị đư ợ c xác đị nh là chỉ
đơ n thuầ n là m inh họ a và không phả i cách duy nhấ t để kế t hợ p các chứ c năng trong
mộ t hệ thố ng con.
h. Gói dị ch vụ (Service Packages)
Nhiề u dị ch vụ ngư ờ i sử dụ ng quá rộ ng, không thuậ n tiệ n trong việ c lậ p kế hoạ ch
triể n khai thự c tế . Ngoài ra, chúng thư ờ ng không dễ dàng để khớ p vào các môi
trư ờ ng thể chế hiệ n có và không phân biệ t chứ c năng chính vớ i phụ . Để giả i quyế t
nhữ ng vấ n đề này (và để hỗ trợ việ c tạ o ra các dị ch vụ dự a trên kiế n trúc củ a hệ
thố ng), các dị ch vụ đư ợ c ghép thành từ ng khố i gọ i là "gói dị ch vụ ". Các gói dị ch vụ
đư ợ c xác đị nh từ mộ t số gói thiế t bị cầ n thiế t làm việ c cùng nhau (thư ờ ng là qua hệ
thố ng co n khác nhau) để cung cấ p mộ t dị ch vụ ITS cho trư ớ c và bả o đả m sự liên
thông củ a dòng thông tin /dữ liệ u giữ a nó và các hệ thố ng bên ngoài quan trọ ng khác.

60
Như vậ y, các gói dị ch vụ đư ợ c thiế t kế để giả i quyế t / đáp ứ ng mộ t hay mộ t số nhiệ m
vụ / nhu cầ u giao thông vậ n tả i cụ thể .
Hộ p 2.1.5. Ví dụ về gói dị ch vụ
Xét dị ch vụ ngư ờ i dùng có tên là "Điề u khiể n giao thông".
Trong dị ch vụ này có gói dị ch vụ như là "Phụ c vụ xe có tín hiệ u ư u tiên " vớ i mộ t số chứ c
năng như “Cấ p đèn xanh cho xe ư u tiên” và "Mở đư ờ ng khẩ n cấ p".
Dị ch vụ này, như mọ i dị ch vụ khác, còn có thể chia thành gói theo:
Chứ c năng cơ bả n (chẳ ng hạ n như chứ c năng “Giám sát giao thông”, có các gói dị ch vụ
như "Giám sát mạ ng lư ớ i", "Giám sát thăm dò" và nhiề u gói khác);
Thể chế (chia theo chứ c năng củ a các cơ quan khác nhau);
Cấ p chứ c năng củ a dị ch vụ .

Nói cách khác, gói dich vụ là mộ t trong các mả nh ghép tạ o nên các dị ch vụ cho
ngư ờ i sử dụ ng trong kiế n trúc ITS quố c gia. Các “mả nh ghép” này không trùng nhau
và cùng nhau phủ kín tấ t cả các dị ch vụ cho ngư ờ i sử dụ ng. Như vậ y, gói dị ch vụ có
căn nguyên trự c tiế p trong đị nh nghĩa củ a kiế n trúc ITS. Hầ u hế t gói dị ch vụ đư ợ c
tạ o thành từ các gói thiế t bị dư ớ i dạ ng hai hay nhiề u hệ thố ng con.
Xác đị nh xong Gói dị ch vụ là điề u kiệ n tiên quyế t cho nhiề u công việ c quan trọ ng
về sau, trong đó có việ c Xây dự ng Quy hoạ ch tổ ng thể và Xác đị nh các đố i tư ợ ng tiêu
chuẩ n hóa cầ n thiế t.
2.1.5. Việ c xây dự ng kiế n trúc ITS quố c gia
2.1.5.1. Xây dự ng kiế n trúc ITS quố c gia: hai bài họ c
Kinh nghiệ m trên thế giớ i chứ ng tỏ , việ c xây dự ng kiế n trúc ITS quố c gia là cầ n
thiế t như ng không dễ dàng. Có hai bài họ c kinh nghiệ m như sau:
+ Việ c xây dự ng kiế n trúc ITS quố c gia phả i do nhà nư ớ c đứ ng ra chủ trì vớ i sự
tham gia củ a rấ t nhiề u bên liên quan. Trách nhiệ m xây dự ng và thự c hiệ n kiế n trúc ITS
quố c gia là củ a các cấ p quả n lý nhà nư ớ c. Chính quyề n đứ ng ra tậ p hợ p các bên liên
quan (giao thông vậ n tai, cả nh sát, nhà sả n xuấ t, nhà khoa họ c, ngư ờ i sử dụ ng…) để
cùng nhau xác đị nh kiế n trúc này. Sau đó, cơ quan Giao thông duy trì việ c theo dõi và
hư ớ ng dẫ n thự c hiệ n kiế n trúc này;
+ Ngay đố i vớ i các nư ớ c đã phát triể n, v iệ c xây dự ng thiế t kế kiế n trúc ITS quố c
gia củ a hệ thố ng là mộ t quá trình đầ u tư lâu dài và tố n kém. Từ tháng 9 năm 1993, Bộ
Giao thông Mỹ đã bắ t đầ u mộ t chư ơ ng trình kéo dài 33 tháng để xây dự ng kiế n trúc hệ
thố ng. Kiế n trúc hệ thố ng quố c gia Mỹ đư ợ c công bố mùa hè năm 1996 vớ i hơ n 5000
trang mô tả . Vào tháng Sáu năm 1996, họ đã công bố mộ t dự án chuẩ n hóa ITS kéo dài
5 năm vớ i danh sách hơ n 44 hạ ng mụ c ư u tiên chuẩ n hóa, bao gồ m cả các luậ t thông
tin giữ a các hệ thố ng. Nhậ t Bả n, Châu Âu cũng có mộ t chư ơ ng trình quố c gia khổ ng lồ
tư ơ ng tự để xây dự ng kiế n trúc hệ thố ng ITS quố c gia. Tuy nhiên, vớ i lợ i thế củ a
ngư ờ i đi sau, Việ t Nam có thể rút ngắ n quá trình này bằ ng cách tiế p thu nhữ ng gì các
nư ớ c đã làm đư ợ c. Ví dụ , thay vì việ c đị nh nghĩa từ đầ u nhữ ng chi tiế t củ a các dị ch vụ

61
ngư ờ i dùng, chúng ta có thể sử dụ ng danh sách sẵ n có củ a nư ớ c ngoài rồ i lọ c ra nhữ ng
gì cầ n thiế t.
2.1.5.2. Cách thứ c tiế p cậ n xây dự ng “Kiế n trúc ITS quố c gia”
Có nhữ ng cách thứ c t iế p cậ n cơ bả n khác nhau để tạ o ra và thự c hiệ n kiế n trúc ITS
quố c gia:
+ Kiế n trúc khung ITS châu Âu (European ITS Framework Architecture, đư ợ c gọ i
tắ t là FRAME);
+ Kiế n trúc quố c gia ITS củ a Hoa Kỳ ;
+ Các cách thứ c khác (nhiề u quố c gia dự a theo Kiế n trúc ITS Hoa Kỳ thêm vào
nhữ ng thay đổ i, bổ sung. ví dụ như Nhậ t Bả n).
Khác biệ t chủ yế u củ a hai cách thứ c tiế p cậ n đầ u tiên nằ m trong nhu cầ u áp dụ ng
và sự linh hoạ t khi sử dụ ng chúng. Thách thứ c mà châu Âu phả i đố i mặ t là trên thự c tế
là có rấ t nhi ề u quố c gia khác nhau vớ i nhu cầ u khác nhau và do đó không thể tạ o ra
mộ t kiế n trúc phổ quát phù hợ p cho tấ t cả . Vì lý do này, xuấ t hiệ n kiế n trúc khung ở
cấ p độ toàn châu Âu; rồ i từ đó, kiế n trúc quố c gia hoặ c khu vự c có thể đư ợ c tạ o ra bở i
các quố c gia cụ thể dự a trên các yêu cầ u củ a riêng họ . Như vậ y, kiế n trúc ITS có thể
thay đổ i từ thành viên EU này sang thành viên khác.
Trái lạ i, Hoa Kỳ , tuy có nhiề u bang, như ng có chung chính quyề n liên bang. Vì
vậ y, họ có mộ t kiế n trúc ITS quố c gia cố đị nh, việ c sử dụ ng đó là bắ t buộ c nế u mộ t
bang nào đó muố n nhân đư ợ c hỗ trợ tài chính củ a liên bang để triể n khai. Đư ơ ng
nhiên, nế u mộ t bang nào muố n có riêng kiế n trúc ITS củ a riêng mình thì cũng đư ợ c,
như ng thư ờ ng các bang lự a chọ n kiế n trúc ITS củ a họ phù hợ p vớ i kiế n trúc ITS
chung. Như vậ y, dù nguồ n kinh phí nào thì các ứ ng dụ ng ITS vẫ n khớ p đư ợ c vớ i nhau.
Đây cũng là trư ờ ng hợ p củ a Singapore, Australia.
Kiế n trúc ITS quố c gia củ a Nhậ t Bả n có cách tiế p cậ n tư ơ ng tự như Mỹ và C hâu
Âu như ng vớ i mộ t ngoạ i lệ quan trọ ng: thay vì áp dụ ng phư ơ ng pháp phân tích cấ u
trúc như ở Mỹ trong phát triể n kiế n trúc, ITS Nhậ t Bả n thông qua các phư ơ ng pháp
hư ớ ng đố i tư ợ ng 9, trong đó có thể có lợ i thế làm cho nó dễ dàng hơ n khi thay đổ i và
mở rộ ng trong tư ơ ng lai. Vì sự khác biệ t này, không có sự tư ơ ng ứ ng mộ t -mộ t giữ a
các kiế n trúc ITS củ a Mỹ và kiế n trúc ITS củ a Nhậ t Bả n.
2.2. Nghiên cứ u kiế n trúc ITS đã và đang đư ợ c triể n khai tạ i châu Âu và Hoa Kỳ
Vớ i các nư ớ c phát triể n, kiế n trúc ITS rấ t đư ợ c coi trọ ng. Họ coi việ c xây dự ng và
thự c hiệ n Kiế n trúc ITS quố c gia là mộ t trong các công việ c quả n lý nhà nư ớ c.

9
Hư ớ ng đố i tư ợ ng là thuậ t ngữ thông dụ ng hiệ n thờ i củ a ngành công nghiệ p phầ n mề m. Lố i tiế p cậ n hư ớ ng đố i
tư ợ ng là mộ t lố i tư duy về vấ n đề theo lố i ánh xạ các thành phầ n trong bài toán vào các đố i tư ợ ng ngoài đờ i thự c.
Vớ i lố i tiế p cậ n này, chúng ta chia ứ ng dụ ng thành các thành phầ n nhỏ , g ọ i là các đố i tư ợ ng, chúng tư ơ ng đố i
độ c lậ p vớ i nhau. Sau đó ta có thể xây dự ng ứ ng dụ ng bằ ng cách chắ p các đố i tư ợ ng đó lạ i vớ i nhau. Ví dụ là trò
chơ i xây lâu đài bằ ng các mẫ u gỗ . Bư ớ c đầ u tiên là tạ o mộ t vài loạ i mẫ u gỗ làm gố c, từ đó tạ o nên các khố i xây
dự ng căn bả n củ a mình. Mộ t khi đã có các khố i đó, ta có thể chắ p ráp chúng lạ i vớ i nhau để tạ o lâu đài. Tư ơ ng
tự như vậ y mộ t khi đã xây dự ng mộ t số đố i tư ợ ng căn bả n trong thế giớ i ITS, ta có thể chắ p chúng lạ i vớ i nhau
để tạ o ứ ng dụ ng củ a mình.

62
2.2.1. Kiế n trúc ITS tạ i châu Âu
Tạ i châu Âu, Ủ y ban châu Âu (EC) là cơ quan phụ trách. Là mộ t lự c lư ợ ng đặ c
nhiệ m củ a DRIVE II (Cơ quan quả n lý cơ sở hạ tầ ng chuyên dụ ng đư ờ ng bộ cho xe
an toàn tạ i Châu Âu II), vớ i mụ c đích là tăng tính an toàn và hiệ u quả giao thông vậ n
tả i và giả m tác độ ng đố i vớ i môi trư ờ ng bằ ng cá ch cả i thiệ n cơ sở hạ tầ ng, họ thành lậ p
tổ chứ c SATIN (System Architecture and Traffic Control Integration - Kiế n trúc hệ
thố ng và tích hợ p điề u khiể n giao thông) vào năm 1994 để kiể m tra các phư ơ ng pháp
nhằ m xây dự ng mộ t kiế n trúc hệ thố ng liên quan đế n giao thông đư ờ ng bộ .
Sau khi hoàn thành chư ơ ng trình DRIVE II, EC bắ t đầ u chư ơ ng trình T -TAP
(Transport-Telematics Application Programme Chư ơ ng trình ứ ng dụ ng công nghệ
Giao thông vậ n tả i- Viễ n thông). Mộ t trong nhữ ng hoạ t độ ng củ a nó có tên
CONVERGE (hộ i tụ ), là các phư ơ ng pháp kiể m tra kiế n trúc hệ thố ng. Họ cả i cách các
phư ơ ng pháp kiể m tra trong tổ chứ c SATIN, và sau khi nghiên cứ u, chuẩ n bị , họ bổ
sung vậ n tả i đư ờ ng sắ t, vậ n tả i đư ờ ng thủ y, đư ờ ng hàng không và các ngành giao
thông vậ n tả i khác ngoài giao thông đư ờ ng bộ thêm vào kiế n trúc hệ thố ng.
Do đó, EC sau khi tiế n hành nghiên cứ u và ứ ng dụ ng (R & D) chủ yế u về các
phư ơ ng pháp xây dự ng kiế n trúc hệ thố ng, đã áp dụ ng cá c kế t quả nghiên cứ u các
phư ơ ng pháp vào việ c xây dự ng mộ t hệ thố ng kiế n trúc xuyên Châu Âu cho mạ ng lư ớ i
KAREN (Keystone Architecture Required for European Networks Kiế n trúc nề n tả ng
cầ n cho các mạ ng lư ớ i Châu Âu).
Mụ c lĩnh vự c hành độ ng 2.3 trong Kế hoạ ch Hành độ ng ITS củ a EU đòi hỏ i việ c
sử dụ ng các kiế n trúc ITS để hỗ trợ các mụ c tiêu châu Âu củ a kế hoạ ch. Kiế n trúc
Khung ITS châu Âu, vớ i tên gọ i Kiế n trúc FRAME, đư ợ c ra đờ i bở i dự án KAREN
(1998-2000) do EC tài trợ , cung cấ p mộ t cơ sở phù hợ p vớ i nhiệ m vụ này.
Kiế n trúc FRAME châu Âu này đã đư ợ c duy trì và tăng cư ờ ng liên tụ c kể từ đó -
vớ i các hệ thố ng phố i hợ p đư ợ c bổ sung thêm bằ ng dự án E -FRAME (2008-11). Rõ
ràng kiế n trúc này là lự a chọ n duy nhấ t để nhữ ng ngư ờ i đang thự c hiệ n Kế hoạ ch Hành
độ ng ITS sử dụ ng. Kiế n trúc FRAME đư ợ c sử dụ ng trong Liên minh châu Âu, nên nó
phù hợ p vớ i các quy đị nh bổ trợ củ a từ ng quố c gia. Nó không áp đặ t bấ t kỳ cấ u trúc
vậ t lý hoặ c tổ chứ c nào đố i vớ i ngư ờ i sử dụ ng.

63
SATIN (1994-1996)
Hệ thố ng quả n lý phố i hợ p giao thông và nông
nghiệ p (SATIN) đư ợ c xây dự ng nhằ m kiể m tra
các phư ơ ng pháp cho hệ thố ng kiế n trúc liên quan
ớ i giao thông sẽ đư ợ c xây dự ng tạ i Châu Âu.

CONVERGE (1996-1997)
Các biệ n pháp củ a dự án SATIN đư ợ c điề u chỉ nh
để bổ sung và áp dụ ng các phư ơ ng pháp kiế n trúc
cho đư ờ ng sắ t, giao thông thủ y và hàng không.

KAREN (1998 -)
Xây dự ng kiế n trúc hệ thông đư ợ c bắ t đầ u dự a
trên các phư ơ ng pháp phát triể n từ hai Dự án
SATIN và CONVERGE

FRAME

Hình 2.2.1. Tiế n trình nghiên cứ u Kiế n trúc ITS ở Châu Âu


Kiế n trúc FRAME đư ợ c tạ o ra để cung cấ p mộ t cách tiế p cậ n chung, hoặ c "ngôn
ngữ " chung để sử dụ ng trên toàn Liên minh châu Âu , do đó việ c xây dự ng hệ thố ng
ITS tích hợ p và có tính tư ơ ng hợ p 10 là khả thi.

Nguồ n: “E-FRAME, 2011”


Hình 2.2.2. Ứ ng dụ ng Kiế n trúc FRAME trong quá trình quy hoạ ch ITS
Hộ p 2.2.1 Kiế n trúc và đặ c điể m củ a FRAME
Khái niệ m về “Kiế n trúc” trong FRAME
+ Mộ t thiế t kế cấ p cao xác đị nh cấ u trúc, hành vi và tích hợ p củ a mộ t hệ thố ng nhấ t đị nh trong
bố i cả nh xung quanh;
+ Mộ t sự mô tả tạ o cơ sở cho mộ t lớ p các hệ thố ng và do đó cho mộ t tậ p hợ p các thiế t kế ở mứ c
độ thấ p;

10
Tính “Tư ơ ng hợ p”: Operability: Xem chư ơ ng 3

64
+ Các thiế t kế ở mứ c độ thấ p khác nhau có thể đư ợ c các nhà chế tạ o khác nhau tạ o ra ;
+ Việ c tuân thủ Kiế n trúc ITS đả m bả o khả năng tư ơ ng tác;
+ Đả m bả o mộ t thị trư ờ ng mở cho các dị ch vụ và thiế t bị , bở i vì có nhữ ng giao diệ n"tiêu chuẩ n"
giữ a các bộ phậ n cấ u thành ;
+ Đả m bả o tính nhấ t quán củ a thông tin cung cấ p cho ngư ờ i dùng cuố i cùng .
Đặ c điể m chung củ a FRAME
+ Kiế n trúc FRAME bao gồ m hầ u hế t ITS . Phầ n lớ n các ứ ng dụ ng , dị ch vụ nêu trong Kế hoạ ch
Hành độ ng ITS đề u có trong Kiế n trúc này ;
+ Kiế n trúc FRAME không áp đặ t bấ t kỳ giả đị nh kỹ thuậ t hoặ c tổ chứ c nào về cách thứ c thự c
hiệ n–nên nó phù hợ p để sử dụ ng trong Kế hoạ ch Hành độ ng ITS;
+ Kiế n trúc FRAME cho phép mô tả mộ t cấ u trúc hệ thố ng mộ t cách độ c lậ p về công nghệ , do đó,
vì công nghệ phát triể n, nên tấ t cả các yêu cầ u ở mứ c cao hơ n có thể không thay đổ i;
+ Kiế n trúc FRAME đư ợ c xuấ t bả n lầ n đầ u vào năm 2000 và đã đư ợ c sử dụ ng để tạ o ra các
nhánh Kiế n trúc ITS con cho các nư ớ c thành viên, các khu vự c củ a họ .

Do tính chấ t củ a FRAME khác vớ i kiế n trúc ITS quố c gia củ a Mỹ , nên FRAME
không chia theo “nhóm dich vụ và dị ch vụ ” mà theo “Vùng chứ c năng và chứ c năng”
như bả ng sau.
Bả ng 2.2.1. Kiế n trúc khung ITS ở Châu Âu (FRAME)
Vùng chứ c năng Chứ c năng
1.1 Thuộ c tính kiế n trúc
1.2 Trao đổ i dữ liệ u
1.3 Khả năng thích ứ ng
1.4 Các hạ n chế
1.5 Tính liên tụ c
1. Tổ ng quan
1.6 Chi phí/Lợ i ích
1.7 Khả năng mở rộ ng
1.8 Khả năng bả o trì
1.9 Chấ t lư ợ ng nộ i dung dữ liệ u
1.10 Tính mạ nh mẽ
1.11 An toàn
1.12 An ninh
1.13 Tính thân thiệ n vớ i ngư ờ i dùng
1.14 Nhu cầ u đặ c biệ t
2. Quy hoạ ch và Bả o trì cơ 2.1 Hỗ trợ quy hoạ chgiao thông vậ n tả i
sở hạ tầ ng 2.2 Quả n lý bả o trì cơ sở hạ tầ ng
3.Thự c thi pháp luậ t 3.1 Tuân thủ c ác quy đị nh về giao thông/ cả nh sát
4. Tài chính Transactions 4.1 Giao dị ch tài chính điệ n tử
5.1 Thông báo khẩ n cấ p và an ninh cá nhân

65
5. Các dị ch vụ khẩ n cấ p 5.2 Quả n lý xe cấ p cứ u
5.3 Thông báo vậ t liệ u nguy hiể m và sự cố
6.1 Thông tin trư ớ c chuyế n đi
6.2 Thông tin cho ngư ờ i lái trong chuyế n đi
6. Thông tin du lị ch và hư ớ ng
dẫ n 6.3 Các dị ch vụ thông tin cá nhân
6.4 Hư ớ ng dẫ n đư ờ ng và đị nh hư ớ ng
7.1 Kiể m soát giao thông
7.2 Quả n lý sự cố
7. Quả n lý g iao thông, sự cố
và nhu cầ u 7.3 Quả n lý nhu cầ u
7.4 Tăng cư ờ ng an toàn cho ngư ờ i sử dụ ng đư ờ ng dễ bị tổ n thư ơ ng
7.5 Các nút giao thông minh và kế t nố i
8.1 Tăng cư ờ ng tầ m nhìn
8.2 Hoạ t độ ng xe tự độ ng
8.3 Tránh va chạ m theo chiề u dọ c
8. Hệ thố ng xe thông minh
8.4 Tránh va ch ạ m bên
8.5 Tính luôn luôn an toàn
8.6 Triể n khai biên pháp trư ớ c rủ i ro xả y ra tai nạ n
9.1 Xe thư ơ ng mạ i trư ớ c khi khai hả i quan
9.2 Các quy trình hành chính đố i vớ i xe thư ơ ng mạ i
9. Quả n lý đoàn xe và v ậ n 9.3 Kiể m tra tự độ ng sự an toàn ở ven đư ờ ng
tả i hàng hóa
9.4 Theo dõi sự an toàn trên xe thư ơ ng mạ i
9.5 Quả n lý đoàn xe thư ơ ng mạ i
10.1 Quả n lý vậ n tả i công cộ ng
10.2 Vậ n tả i công cộ ng theo nhu cầ u
10. Quả n lý vậ n tả i công 10.3 Quả n lývậ n tả i khi thị phầ n chia sẻ
cộ ng
10.4 Thông tin vậ n tả i công cộ ng trên chuyế n đi
10.5 An ninh du lị ch công cộ ng

2.2.2. Kiế n trúc ITS tạ i Hoa Kỳ


2.2.2.1. Giớ i thiệ u chung
Tạ i Mỹ , Bộ Giao thông vậ n tả i (US DOT) đóng mộ t vai trò quan trọ ng trong sự
phát triể n ITS. Vào tháng Chín năm 1993, US DOT bắ t đầ u mộ t chư ơ ng trình 33 tháng
để phát triể n mộ t kiế n trúc hệ thố ng . Trong giai đoạ n I và II , mộ t số khu vự c tư nhân
đã kiể m tra các thiế t kế kiế n trúc hệ thố ng trư ớ c khi xuấ t bả n Kiế n trúc hệ thố ng quố c
gia khoả ng 5000 trang vào mùa hè năm 1996.

66
Trong thiế t kế Kiế n trúc hệ thố ng quố c gia, Mỹ không chỉ thúc đẩ y các hoạ t độ ng
tiêu chuẩ n hóa, thông báo và các hoạ t độ ng tuyên truyề n dự a trên kiế n trúc, mà còn
triể n khai các hệ thố ng thự c tế và tiế p tụ c bả o trì kiế n trúc hệ thố ng quố c gia .
Đố i vớ i các hoạ t độ ng tiêu chuẩ n hóa , họ trình bày 12 yêu cầ u tiêu chuẩ n hóa như
tiêu chuẩ n hóa DSRC (Dedicated Short Range Communication - Truyề n thông tin cự
ly ngắ n dành riêng ) trong kiế n trúc hệ thố ng quố c gia . Vào tháng Bả y năm 1996, họ đã
công bố kế hoạ ch tiêu chuẩ n hóa ITS năm năm vớ i mộ t danh sách 44 đố i tư ợ ng tiêu
chuẩ n hóa ư u tiên bao gồ m các quy tắ c giao tiế p giữ a các hệ thố ng .

Hình 2.2.3. Phát triể n ITS trên cơ sở Kiế n trúc tổ ng thể ở Hoa Kỳ
Đố i vớ i các hoạ t độ ng thông báo và tuyên truyề n , Mỹ không chỉ tích cự c công bố
kiế n trúc hệ thố ng quố c gia củ a mình ở cả trong và ngoài nư ớ c, mà còn tiế p tụ c thúc
đẩ y các cuộ c hộ i thả o cho chính quyề n đị a phư ơ ng và các công ty tư n hân. Vớ i ý
tư ở ng ứ ng dụ ng thự c tế củ a ITS trong cấ u trúc củ a kiế n trúc hệ thố ng quố c gia ở các
khu vự c đị a phư ơ ng, DOT đã hoàn thành đê xuấ t "Xây dự ng Cơ sở hạ tầ ng giao thông
thông minh (Intelligent Transportation Infrastructure – ITI)" năm 1996. Trên cơ sở
sáng kiế n triể n khai mô hình (Model Development Initiative) đư ợ c quyế t đị nh vào
tháng Mư ờ i năm 1996, Mỹ xúc tiế n việ c chuẩ n bị cơ sở hạ tầ ng ITS dự a trên kiế n trúc
hệ thố ng quố c gia trong bố n khu vự c đô thị rồ i mở rộ ng toàn quố c. Đạ o luậ t Vố n chủ
sở hữ u giao thông vậ n tả i cho thế kỷ 21 (Transportation Equity Act for the 21 st
Century - TEA -21), mộ t văn bả n luậ t quy đị nh về ngân sách giao thông vậ n tả i mặ t
đấ t trong nư ớ c, đã chỉ đị nh trợ cấ p cho dự án triể n khai ITS vớ i điề u kiệ n chuẩ n bị các
hệ thố ng dự a trên kiế n trúc hệ thố ng quố c gia.

67
Bộ Giao thông Hoa Kỳ là cơ quan quả n lý nhà nư ớ c về Kiế n trúc ITS quố c gia và
Vụ Nghiên cứ u và Công nghệ Sáng tạ o (RITA - Research and Innovative Technology
Administration) trự c tiế p thự c hiệ n nhiệ m vụ này. Đế n nay (2013), kiế n trúc ITS quố c
gia củ a Mỹ đã sử a đổ i, bổ sung, cậ p nhậ t nhiề u lầ n và phiên bả n mớ i nhấ t mang số
hiệ u 7.0 (ra đờ i tháng 2/2012). Hình 2.2.4 dư ớ i đây là sơ đồ kiế n trúc cấ p cao củ a
phiên bả n này.
Sơ đồ này rấ t quen biế t trong các tài liệ u ITS củ a Mỹ , trong đó thể hiệ n bố n hình
chữ nhậ t màu đạ i diệ n cho các lớ p có các hình chữ nhậ t nhỏ màu trắ ng đạ i diệ n cho hệ
thố ng con:
+ Ngư ờ i tham gia giao thông (Traveller): Hỗ trợ du lị ch từ xa và truy cậ p thông tin
cá nhân;
+ Trung tâm (Center): Nhà cung cấ p dị ch vụ thông tin, quả n lý giao thông, quả n lý
khí thả i, quả n lý các tình huố ng cấ p cứ u, quả n lý vậ n chuyể n quá cánh, quả n lý
thanh toán, quả n lý đoàn xe và quả n lý vậ n tả i hàng hóa, quả n lý xe thư ơ ng m ạ i,
quả n lý dữ liệ u lư u trữ , quả n lý bả o dư ỡ ng và quả n lý xây dự ng;
+ Phư ơ ng tiệ n (Vehicle): Xe bả o trì và xây dự ng, xe vậ n chuyể n quá cả nh, xe
thư ơ ng mạ i, xe cấ p cứ u và các xe khác;
+ Hiệ n trư ờ ng (Field): Đư ờ ng bộ , giám sát an ninh, thanh toán đư ờ ng bộ , quả n lý
bãi đậ u xe, và kiể m tra xe thư ơ ng mạ i.
Tấ t cả đề u đư ợ c kế t nố i vớ i nhau bở i các đoạ n thẳ ng đạ i diệ n cho các liên kế t
thông tin liên lạ c qua mộ t trong bố n hình bầ u dụ c màu hồ ng đạ i diệ n cho các loạ i
thông tin liên lạ c:
+ Thông tin vô tuyế n khu vự c rộ ng (di độ ng);
+ Điể m cố đị nh đế n điể m cố đị nh;
+ Xe-đế n-xe;
+ Hiệ n trư ờ ng -đế n-xe.

68
Nguồ n: “RITA, 2013”

Hình 2.2.4. Sơ đồ kiế n trúc Vậ t lý cấ p cao củ a ITS Hoa Kỳ , phiên bả n 7.0 (2012)
Để các vùng, các bang áp dụ ng kiế n trúc quố c gia đư ợ c thuậ n lợ i, RITA cũng cung
cấ p phầ n mề m Turbo Architecture. Đây là mộ t phầ n mề m ứ ng dụ ng để hỗ trợ sự phát
triể n khu vự c và dự án kiế n trúc ITS có sử dụ ng kiế n trúc ITS quố c gia như là mộ t
điể m khở i đầ u. Phiên bả n mớ i nhấ t, Turbo Architecture 7.0 hiệ n có có thể tả i về miễ n
phí và tư ơ ng thích vớ i Phiên bả n 7.0 Kiế n trúc ITS quố c gia ( phát hành vào ngày 01
Tháng Hai 2012).
2.3. Nghiên cứ u kiế n trúc ITS đã và đang đư ợ c triể n khai tạ i Nhậ t Bả n và Hàn
Quố c
Có thể nói, đây là hai quố c gia đứ ng đầ u châu Á về ITS, vì vậ y, không có gì ngạ c
nhiên khi họ đề u đầ u tư từ rấ t sớ m để xây dự ng Kiế n trúc ITS quố c gia và đồ ng thờ i,
xây dự ng công nghệ ITS thành mộ t ngành công nghiệ p mang lạ i hàng tỷ đô la mỗ i
năm.
Nhậ t Bả n đã theo đuổ i việ c phát triể n công nghệ ITS từ nhữ ng năm 70 củ a thế kỷ
20, và hiệ n nay đang là mộ t trong nhữ ng nư ớ c đứ ng đầ u thế giớ i về nhiề u lĩnh vự c củ a
ITS, đặ c biệ t là hệ thố ng thông tin bên trong phư ơ ng tiệ n giao thông và các trung tâm
điệ n toán hóa điề u khiể n giao thông.
Chính phủ thự c hiệ n chứ c năng quả n lý nhà nư ớ c về ITS thông qua 5 Bộ . Trư ớ c
đây, sự cạ nh tranh về quyề n hạ n giữ a các cơ quan đã kìm hãm sự phát triể n củ a việ c
triể n khai ITS. Tuy nhiên trong vai trò làm gư ơ ng cho sự phát triể n ki nh tế châu Á, các
cơ quan đó đã bỏ qua nhữ ng sự bấ t đồ ng quan điể m, phố i hợ p vớ i nhau thông qua Hộ i
đồ ng Liên Bộ . Mộ t kế hoạ ch quố c gia về ITS đư ợ c đư a ra vào tháng 7 năm 1996, đư ợ c

69
sự đồ ng ý củ a 5 Bộ và Cơ quan chính yế u, mang tên “Kế hoạ ch chiế n lư ợ c về ITS ở
Nhậ t Bả n”, vạ ch ra con đư ờ ng triể n khai ITS ở nư ớ c này đế n năm 2015.
VERTIS (Vehicle, Road and Traffic Intelligence society – cơ quan tư nhân trong
l vự c ITS củ a Nhậ t Bả n, hiệ n n ay là ITS Japan), đã trở thành cơ quan cố vấ n chính
ĩnh
củ a Hộ i đồ ng Liê n Bộ trong mọ i lĩnh vự c liên quan đế n ITS.
2.3.1. Kiế n trúc ITS tạ i Nhậ t Bả n
Nhậ t Bả n nhậ n đị nh rằ ng, vớ i việ c Mỹ và châu Âu đi đầ u , việ c phát triể n ITS trên
quy mô toàn cầ u đang đư ợ c thự c hiệ n . Mỹ và mộ t số nư ớ c châu Âu nói riêng đang tích
cự c thúc đẩ y mộ t cách có hệ thố ng ITS thành chủ đề trung tâm củ a họ trong việ c thự c
hiệ n chính sách vậ n tả i đư ờ ng bộ , bằ ng cách điề u chỉ nh các hệ thố ng, kế hoạ ch , và
ngân sách củ a họ . Trong khu vự c Châu Á-Thái Bình Dư ơ ng, nơ i Nhậ t Bả nvà các nư ớ c
khác chia sẻ nhiệ m vụ chung để thự c hiệ n, công việ c về ITS đã bắ t đầ u 11.
2.3.1.1. Các giai đoạ n phát triể n ITS ở Nhậ t Bả n
Nghiên cứ u sự phát triể n này sẽ cho ta thấ y kiế n trúc ITS củ a Nhậ t Bả n mang
nhữ ng nét riêng trong tổ ng thể chung như thế nào.
a . Giai đoạ n đầ u tiên
Nhậ t Bả n thự c sự bắ t đầ u phát triể n ITS sớ m so vớ i nhiề u n ư ớ c khác trên thế giớ i .
Trong năm 1973, công việ c về Hệ thố ng điề u khiể n giao thông ô tô toàn diệ n
(Comprehensive Automobile Traffic Control System -CACS) đư ợ c Bộ Thư ơ ng mạ i và
Công nghiệ p khở i xư ớ ng, vớ i sự phát triể n củ a mộ t hệ thố ng dẫ n đư ờ ng và các hoạ t
độ ng thử nghiệ m. Giai đoạ n này có thể đư ợ c gọ i là giai đoạ n đầ u tiên phát triể n ITS .
b. Giai đoạ n thứ hai
Trong nhữ ng năm 1980, công trình Hệ thố ng thông tin đư ờ ng - ô tô (Road -
Automobile Communication System - RACS) củ a Bộ Xây dự ng, và các hệ thố ng
thông tin giao thông và liên lạ c di độ ng tiên tiế n Advanced Mobile Traffic Information
and Communication Systems - AMTICS) do Cơ quan Cả nh sát quố c gia đã đư ợ c thự c
hiệ n. Thông qua nhữ ng nỗ lự c chung vớ i Bộ Bư u chính Viễ n thông , vố n đã từ ng làm
việ c về các dự án tiêu chuẩ n hóa , nhữ ng nỗ lự c này đã đư ợ c sắ p xế p hợ p lý và kế t hợ p
thành Hệ thố ng thông tin liên lạ c xe cộ ( Vehicle Information and Communication
System -VICS).
Từ cuố i nhữ ng năm 1980 đế n nhữ ng năm 1990, hệ thố ng giao thông vậ n tả i tiên
tiế n (Advanced Road Transportation Systems -ARTS- mộ t dự án củ a Bộ Xây dự ng)
vẫ n đư ợ c theo đuổ i, trong đó khái niệ m tổ ng thể về sự tiế n bộ củ a giao thông đư ờ ng bộ
thông qua sự tích hợ p củ a các tuyế n đư ờ ng và các loạ i xe đã đư ợ c hình thành. Cùng
vớ i đó là nhữ ng dự án khác, bao gồ m hệ thố ng xe cự c thông minh (Super Smart
Vehicle System - SSVS) dành cho hệ thố ng giao thông củ a xe thông minh (Bộ Ngoạ i
thư ơ ng và Công nghiệ p), dự án nâng cao an toàn xe (Advanced S afety Vehicle -ASV)
dành cho việ c xúc tiế n nghiên cứ u và phát triể n công nghệ an toàn xe (Bộ G iao thông
vậ n tả i ), và dự án hệ thố ng quả n lý giao thông tổ ng thể (Universal Traffic

11
Xem “MLIT, 2013”

70
Management System -UMTS) dành cho việ c quả n lý giao thông toàn diệ n bằ ng các h
đề cậ p tớ i cả các vấ n đề phát sinh củ a giao thông đư ờ ng bộ (mộ t dự án củ a Cơ quan
Cả nh sát Quố c gia). Việ c phát triể n các công nghệ , hoặ c các hệ thố ng cụ thể ngoài các
chư ơ ng trình nêu trên cũng đã đư ợ c tiế n hành. Sau đây là ba ví dụ : (1) Dự án Rada
sóng milimet điệ n năng thấ p đóng mộ t vai trò quan trọ ng trong việ c ngăn ngừ a va
chạ m xe ( mộ t dự án củ a Bộ Bư u chính và Viễ n thông), (2 ) Hệ thố ng thu phí điệ n tử
tự độ ng không cầ n dừ ng xe sẽ cho phép ngư ờ i sử dụ ng không cầ n dừ ng để trả lệ phí
cầ u đư ờ ng tạ i tr ạ m thu phí (mộ t dự án củ a Bộ Bư u chính Viễ n thông và Bộ Xây dự ng)
và (3) Nghiên cứ u và phát triể n mộ t hệ thố ng thẻ vô tuyế n dự kiế n sẽ đư ợ c sử dụ ng, ví
dụ , trong các hệ thố ng thu phí điệ n tử không cầ n dừ ng xe (mộ t dự án củ a Bộ Bư u
chính và Viễ n thông).
Trong khi đó, Hộ i VERTIS (Hộ i Xe, đư ờ ng và giao thông thông minh -Vehicle,
Road, and Traffic Intelligence Society) đã đư ợ c đạ i diệ n các ngành công nghiệ p và các
họ c việ n thành lậ p, và tiế n hành mộ t loạ t các hoạ t độ ng liên quan đế n ITS , chẳ ng hạ n
như trao đổ i thông tin vớ i ERTICO (Hộ i ITS củ a Mỹ ) các ban thư ký hộ i nghị thế giớ i ,
và các quan chứ c có liên quan ở các nư ớ c phư ơ ng Tây. Nhữ ng nỗ lự c tích cự c đang
đư ợ c thự c hiệ n trong việ c hình thành mộ t thị trư ờ ng ITS trong khu vự c tư nhân , trên
cơ sở bả n đồ đư ờ ng bộ kỹ thuậ t số đư ợ c khu vự c công và tư nhân cùng nhau xây dự ng ,
hệ thố ng đị nh vị xe sử dụ ng công nghệ GPS, và các công nghệ khác đã đư ợ c thư ơ ng
mạ i hóa. Nhờ kế t quả củ a nhữ ng thành tự u này, số lư ợ ng các lô hàng lũy tiế n các xe
đư ợ c trang bị hệ thố ng đị nh vị đã vư ợ t quá 1 triệ u đơ n vị trong năm 1995. Rõ ràng,
mộ t thị trư ờ ng mớ i đầ y hứ a hẹ n đang đư ợ c tạ o ra . Giai đoạ n từ 1980 đế n đầ u 1995 có
thể đư ợ c gọ i là giai đoạ n phát triể n ITS thứ hai.
c. Giai đoạ n thứ ba
Trong bố i cả nh tình hình nêu trên, các nhà lãnh đạ o Hộ i thông tin và Viễ n thông
tiên tiế n doThủ tư ớ ng Chính phủ đứ ng đầ u đã hoàn thành "Hư ớ ng dẫ n cơ bả n về việ c
xúc tiế n thành lậ p Hộ i Thông tin và Viễ n thông" vào tháng Hai năm 1995. Năm cơ
quan chính phủ và các cơ quan liên quan đã chuẩ n bị "Các hư ớ ng dẫ n cơ bả n củ a
Chính phủ về Thông tin và Truyề n thông tiên tiế n trong các lĩnh vự c đư ờ ng bộ , giao
thông và xe cộ " vào tháng Tám năm 1995 và bắ t đầ u xúc tiế n việ c sự phát triể n ITS và
ứ ng dụ ng thự c tế dự a trên mộ t chính sách thố ng nhấ t. Thờ i kỳ này, vớ i việ c phát triể n
ITS mộ t cách phù hợ p và hài hòa, để đư a hệ thố ng VICS có sẵ n vào ứ ng dụ ng thự c tế ,
có thể đư ợ c gọ i là giai đoạ n phát triể n ITS thứ ba.
Sau khi công bố các hư ớ ng dẫ n cơ bả n, năm cơ quan chính phủ đã xúc tiế n việ c
phát triể n nghiên cứ u và ứ ng dụ ng qua việ c xây dự ng cơ sở hạ tầ ng để thúc đẩ y các hệ
thố ng đị nh vị và hỗ trợ cho việ c lái xe an toàn. Họ cũng khuyế n khích việ c phát triể n
và triể n khai trong các lĩnh vự c ITS khác nhau như tố i ư u hóa quả n lý giao thông. Tạ i
Đạ i hộ i Thế giớ i lầ n thứ hai về ITS, mộ t diễ n đàn trao đổ i công nghệ và thông tin quố c
tế , tổ chứ c tạ i Yokohama vào tháng Mư ờ i năm 1995, họ trình bày nhữ ng nỗ lự c từ đó
đế n nay vớ i các chuyên gia và các nhà khai thác đế n từ các họ c việ n, ngành công
nghiệ p và các chính phủ trên toà n thế giớ i.
Năm 1996, Nhậ t Bả n phân bổ 59.6 tỷ Yên để đư a các ứ ng dụ ng ITS vào thự c tế và
để cả i thiệ n cơ sở hạ tầ ng, và phân bổ 7,4 tỷ Yên cho nghiên cứ u và phát triể n ITS.

71
Vớ i mứ c độ hỗ trợ tài chính cao như vậ y , các điề u kiệ n đẩ y mạ nh ITS tích cự c hơ n đã
đư ợ c chuẩ n bị .
2.3.1.2. Kiế n trúc ITS củ a Nhậ t Bả n
Kiế n trúc hệ thố ng ITS củ a Nhậ t Bả n đư ợ c hoàn thành vào năm 1999 thông qua
các nỗ lự c chung củ a năm Bộ trong chính phủ có liên quan đế n ITS, vớ i sự phố i hợ p
vớ i Hộ i VERTIS (nay là Hộ i ITS Nhậ t Bả n). Mụ c tiêu củ a kiế n trúc này là nhằ m thúc
đẩ y:
+ Xây dự ng hiệ u quả mộ t hệ thố ng giao thông thông minh tích hợ p;
+ Mộ t hệ thố ng giao thông thông minh có khả năng bả o trì và mở rộ ng;
+ Xây dự ng các tiêu chuẩ n ITS cấ p quố c gia và quố c tế .
Sự phát triể n củ a kiế n trúc ITS Nhậ t Bả n đã đư ợ c hư ớ ng dẫ n bở i hai nguyên tắ c :
+ Đả m bả o kiế n trúc có thể linh hoạ t đáp ứ ng nhu cầ u xã hộ i thay đổ i và phát triể n
công nghệ ;
+ Đả m bả o kiế n trúc dẫ n đế n mộ t ITS tư ơ ng hợ p và tư ơ ng thích vớ i các bộ phậ n
thông tin tiên tiế n khác củ a Nhậ t Bả n và môi trư ờ ng viễ n thông.
Như các kiế n trúc hệ thố ng quố c gia lớ n khác, kiế n trúc ITS củ a Nhậ t Bả n bao
gồ m mộ t bả ng liệ t kê tấ t cả các dị ch vụ phụ c vụ ngư ờ i dùng (xem Bả ng 2.3.1 ), mộ t
kiế n trúc logic, mộ t kiế n trúc vậ t lý (xem báo cáo "Worldbank, 2004"), và các lĩnh vự c
để xây dự ng tiêu chuẩ n ITS. Hộ p 2.3.1 sau đây, mô tả các mụ c tiêu cho từ ng lĩnh vự c
ITS để từ đó xác đị nh kiế n trúc quố c gia.
Hộ p 2.3.1. Mụ c tiêu cho từ ng lĩnh vự c ITS trong kiế n trúc ITS quố c gia Nhậ t Bả n
Mụ c tiêu củ a ITS đặ t ra cho từ ng phư ơ ng diệ n như sau:
+ Về mặ t an toàn và an ninh, mụ c tiêu huớ ng đế n củ a ITS Nhậ t Bả n là xây dự ng nên mộ t khu vự c
kiể u mẫ u, nơ i các vụ tai nạ n giao thông sẽ đư ợ c giả m thiể u tớ i con số không (còn gọ i là Tầ m nhìn số
không - Zero Vision). Thành tự u này sau đó đư ợ c triể n khai trong toàn quố c, góp phầ n đế n sự giả m
thiể u 50% tổ ng số vụ tai nạ n giao thông trên tấ t cả các tuyế n đư ờ ng cho đế n năm 2010.
+ Vớ i tiêu chí hoạ t độ ng hiệ u quả và bả o vệ môi truờ ng, ITS huớ ng đế n cung c ấ p mộ t vùng
không có tắ c nghẽ n giao thông. Việ c đạ t đư ợ c mụ c tiêu này đư ợ c mong dợ i sẽ góp phầ n giả m thiể u
luợ ng khí CO 2 thả i ra bở i các phuong tiệ n tham gia giao thông như mụ c tiêu củ a chính phủ đề ra cho
dế n năm 2020.
+ Về sự tiệ n nghi và thoả i mái, ITS Nhậ t Bả n huớ ng đế n việ c nâng cấ p co sở hạ tầ ng công cộ ng
để tạ o nên mộ t môi truờ ng giao thông thoả i mái, để cung cấ p cho các thành phố nhữ ng không gian nơ i
mà giao thông là mộ t trả i nghiệ m lý thú và tiệ n nghi dố i vớ i nguờ i đi bộ , nguờ i lái xe cũng như nh ữ ng
nguờ i sử dụ ng phư ơ ng tiệ n giao thông công cộ ng.

ITS Nhậ t Bả n huớ ng đế n giao thông trong tư ơ ng lai trung hạ n vớ i nhữ ng mụ c tiêu sau:
+ Xây dự ng “nhữ ng vùng ITS” an toàn và bề n vữ ng nhằ m làm giả m các vụ tai nạ n đế n con số
không.
+ Việ c cung ứ ng dị ch vụ cầ n đư ợ c cả i thiệ n và phát triể n hệ thố ng xe lái tự độ ng trên nhữ ng dả i
đư ờ ng giớ i hạ n, vớ i mụ c tiêu không còn ùn tắ c giao thông trên nhữ ng phầ n đư ờ ng này.
+ Thư ơ ng mạ i hóa “hệ thố ng đị nh huớ ng“ mang lạ i nhữ ng trả i nghiệ m giao thông thú vị hơ n
trong mộ t vùng giao thông thoả i mái, bao gồ m việ c triể n khai “Thành phố thông minh”, quả ng bá việ c
sử dụ ng đa mụ c đích củ a ETC và việ c cung cấ p thông tin ùn tắ c giao thông
+ Ðặ t ra mộ t nề n tả ng ITS toàn diệ n.

72
Nguồ n: “MLIT, 2013” và Nhóm nghiên cứ u.
Bả ng 2.3.1. Kiế n trúc hệ thố ng dị ch vụ ngư ờ i dùng củ a ITS Nhậ t Bả n

Lĩnh vự c Dị ch vụ ngư ờ i dùng

1. Cung cấ p thông tin dẫ n đư ờ ng, lộ trình


Hệ thố ng dẫ n đư ờ ng tiên tiế n
2. Cung cấ p thông tin mụ c đích

Hệ thố ng thu phí điệ n tử 3. Thu phí điệ n tử


4. Cung cấ p thông tin môi trư ờ ng chạ y xe
5. Cả nh báo nguy hiể m
Hỗ trợ lái an toàn
6. Hỗ trợ lái
7. Lái tự độ ng

8. Tố i ư u hoá luồ ng giao thông


Tố i ư u hóa quả n lý giao thông
9. Khi có sự cố cung cấ p thông tin quả n lý giao thông
10. Hiệ u quả hóa quả n lý duy tu
Hiệ u quả hóa quả n lý đư ờ ng bộ 11. Quả n lý xe đặ c chủ ng
12. Cung cấ p thông tin quả n lý thông hành

13. Cung cấ p thông tin giao thông công cộ ng


Phố i hợ p khai thác vậ n tả i công cộ ng
14. Hỗ trợ quả n lý khai thác giao thông công cộ ng

15. Hỗ trợ quả n lý khai thác xe thư ơ ng mạ i


Hiệ u quả hóa xe thư ơ ng mạ i
16. Lậ p đoàn xe thư ơ ng mạ i tự độ ng

17. Dẫ n đư ờ ng, vạ ch tuyế n


Hỗ trợ đi đư ờ ng
18. Ngăn ngừ a sự cố giao thông vớ i ngư ờ i đi đư ờ ng
19. Thông báo sự cố giao thông tự độ ng
Phố i hợ p khai thác xe cứ u hộ
20. Hỗ trợ hoạ t độ ng cấ p cứ u, dẫ n đư ờ ng xe cứ u hộ

2.3.1.3. Quan hệ giữ a mứ c độ phát triể n ITS vớ i chấ t lư ợ ng cuộ c số ng Nhậ t Bả n: Tầ m


nhìn trong kiế n trúc ITS
Mộ t bài họ c là ITS phát triể n cùng vớ i việ c nâng cao chấ t lư ợ ng cuộ c số ng.Vì vậ y,
kiế n trúc ITS phả i để ý đế n nhu cầ u trong tư ơ ng lai12. ITS là mộ t hệ thố ng mạ ng thông
tin tiên tiế n cho giao thông đư ờ ng bộ không thể thiế u cho đờ i số ng quố c gia. Do đó ,
phù hợ p vớ i việ c triể n khai ITS, mứ c số ng củ a Nhậ t Bả n đư ợ c cả i thiệ n đáng kể trong
tấ t cả các g iai đoạ n về an toàn giao thông và tiệ n nghi . Mố i quan hệ giữ a ITS và lố i
số ng quố c gia trong thế kỷ 21đư ợ c giả đị nh như mô tả dư ớ i đây .
a. Giai đoạ n đầ u tiên ( khoả ng năm 2000): "Bắ t đầ u cung cấ p dị ch vụ củ a phầ n hệ
thố ng dẫ n kể cả hệ thố ng đị nh vị " – Sự bắ t đầ u củ a ITS

12
Nguồ n: “MLIT, 2013”.

73
Trong giai đoạ n này là giai đoạ n ban đầ u củ a ITS, thông tin giao thông đư ợ c phân
phố i thông qua VICS và các hệ thố ng tư ơ ng tự bắ t đầ u phụ c vụ . Thông tin về ùn tắ c
giao thông và các tuyế n đư ờ ng tố i ư u đư ợ c hiể n thị trên hệ thố ng đị nh vị lắ p trong xe
để ngư ờ i lái xe có thể di chuyể n thuậ n lợ i kể cả việ c giả m thờ i gian đi lạ i . Trong nử a
cuố i củ a giai đoạ n đầ u, bắ t đầ u thu phí điệ n tử để giúp loạ i bỏ sự ùn tắ c giao thông tạ i
các trạ m thu phí.
b. Giai đoạ n thứ hai (khoả ng năm 2005): "Bắ t đầ u dị ch vụ cho ngư ờ i dùng"- Cách
mạ ng hệ thố ng giao thông.
Trong giai đoạ n này củ a thế kỷ 21, dị ch vụ ITS cho ngư ờ i dùng đư ợ c giớ i thiệ u
dầ n , khở i đầ u cho cuộ c cách mạ ng hệ thố ng giao thông. Ngư ờ i dùng thông qua ITS
nhậ n các thông tin dị ch vụ và thông tin giao thông công cộ ng về điể m đế n, trong đó có
nộ i dung nâng cao để cả i thiệ n hơ n nữ a các dị ch vụ .Ví dụ , khi mộ t chuyế n đi đã lên kế
hoạ ch, mộ t điể m đế n đã chọ n và các yêu cầ u củ a ngư ờ i sử dụ ng đã báo cho hệ thố ng
thì ITS sẽ xem xét thờ i gian đi lạ i và các yế u tố quan trọ ng khác, giúp có thể dễ dàng
lự a chọ n tuyế n đư ờ ng tố i ư u và phư ơ ng tiệ n vậ n chuyể n tớ i điể m đế n.
Số vụ tai nạ n giao thông trên đư ờ ng cao tố c và đư ờ ng bộ khác giả m do việ c hỗ trợ
lái xe an toàn và cả i thiệ n sự an toàn củ a ngư ờ i đi bộ . Khi mộ t tai nạ n giao thông xả y
ra, sẽ có ngay mộ t thông báo và các biệ n pháp hạ n chế giao thông thích hợ p để ngăn
chặ n sự thiệ t hạ i thêm. Triể n khai nhanh công tác và các hoạ t độ ng cứ u hộ giúp tiế t
kiệ m mạ ng số ng củ a mộ t ngư ờ i mộ t cách bả o đả m hơ n.
Mặ t khác, đặ c tính lị ch trình cố đị nh trong tổ chứ c giao thông công cộ ng đư ợ c duy
trì và các dị ch vụ thông tin đư ợ c tăng cư ờ ng để cả i thiệ n đáng kể mứ c tiệ n lợ i củ a giao
thông công cộ ng. Nhiề u nỗ lự c đư ợ c thự c hiệ n để nâng cao hiệ u quả c ác giao dị ch liên
quan đế n các nhà khai thác vậ n tả i để quố c gia sẽ đư ợ c hư ở ng lợ i từ việ c giả m chi phí
hậ u cầ n.
c. Giai đoạ n thứ ba (khoả ng năm 2010):"Nhữ ng tiế n bộ trong ITS và hệ thố ng xã hộ i
nâng cao"- Hệ thố ng đư ờ ng ô tô tự độ ng -Hiệ n thự c hóa ư ớ c mơ
Trong giai đoạ n thứ ba, ITS đư ợ c nâng cao lên mộ t mứ c cao hơ n. Không chỉ cơ sở
hạ tầ ng và thiế t bị trong xe đư ợ c phát triể n, thẻ chế pháp luậ t và xã hộ i cũng đư ợ c tăng
cư ờ ng để thiế t lậ p ITS chắ c chắ n như là mộ t hệ thố ng xã hộ i , có hiệ u ứ ng trên toàn
quố c. Cùng vớ i việ c đư a vào các chứ c năng tiên tiế n hơ n , việ c lái xe tự độ ng cũng
đư ợ c thư c hiệ n trên quy mô lớ n , biế n bên trong xe thành mộ t nơ i an toàn và thoả i mái
hơ n.
d. Giai đoạ n thứ tư (sau năm 2010): "Sự chín muồ i củ a ITS" - Đổ i mớ i hệ thố ng xã
hộ i
Trong giai đoạ n thứ tư , tấ t cả các hệ thố ng ITS đư ợ c triể n khai. Mộ t xã hộ i thông
tin - viễ n thông đầ y đủ và tiên tiế n đư ợ c thiế t lậ p trên toàn quố c bằ ng mạ ng cáp quang
và các hệ thố ng xã hộ i sáng tạ o. Trong thờ i gian này, số lư ợ ng ngư ờ i sử dụ ng dị ch vụ
lái xe tự độ ng tăng, như vậ y việ c lái xe tự độ ng đư ợ c thành lậ p như mộ t hệ thố ng
chung. ITS tiế n tớ i thờ i gian chín muồ i và đư ợ c quố c gia chấ p nhậ n như mộ t hệ thố ng
cơ bả n thích hợ p vớ i đư ờ ng và các phư ơ ng tiệ n vậ n tả i khác. Vớ i việ c triể n khai ITS
trên toàn quy mô, dù khố i lư ợ ng và mậ t độ giao thông tăng, số ngư ờ i chế t do tai nạ n

74
giao thông giả m đáng kể . Tấ t cả các đư ờ ng bộ , kể cả nhữ ng đư ờ ng trong thành phố ít
có ùn tắ c giao thông, tạ o điề u kiệ n việ c đi lạ i thoả i mái v à thông suố t. Ngoài ra, việ c
giả m giao thông kinh doanh sẽ làm hài hòa vớ i môi trư ờ ng bên đư ờ ng và môi trư ờ ng
toàn cầ u.
2.3.2. Kiế n trúc ITS và Quy hoạ ch tổ ng thể ITS củ a Hàn Quố c
Nói đế n ITS Hàn Quố c, có hai kinh nghiệ m nổ i bậ t:
+ Cả Chính phủ , các nhà khoa họ c và các doanh nghiệ p Hàn Quố c đề u nhìn nhậ n
đây không nhũng chỉ là mộ t cách gỡ nút thắ t các vấ n đề trong giao thông vậ n tả i, mà
còn thự c sự là mộ t cơ hộ i phát triể n cả kinh tế và xã hộ i.
+ Do mọ i con mắ t củ a thế giớ i đề u tậ p trung vào môi trư ờ ng, nên ITS đang thu hút
mọ i sự quan tâm như là mộ t công nghệ xanh để giả i quyế t các vấ n đề giao thông. Về
vấ n đề này, sự an toàn củ a công nghệ ITS có mộ t mố i quan hệ chặ t chẽ vớ i việ c nâng
cao năng lự c cạ nh tranh quố c gia.Trong bố i cả nh sự qua n tâm đế n ITS tăng, trong năm
2001, Hàn Quố c đã chọ n việ c thiế t lậ p ITS là mộ t trong nhữ ng vấ n đề nghị sự chính
củ a chư ơ ng trình"Thành phố xanh tiên tiế n", mộ t trong 17 độ ng lự c tăng trư ở ng mớ i
củ a quố c gia. Ngoài ra, ITS có nhữ ng đóng góp tuyệ t vờ i để tăn g lợ i thế cạ nh tranh củ a
quố c gia bằ ng cách phát triể n mộ t loạ t ITS trên cơ sở công nghệ thông tin tiên tiế n và
cung cấ p dị ch vụ ITS.Tạ i Hàn Quố c, chính quyề n trung ư ơ ng đóng mộ t vai trò quan
trọ ng trong các dự án ITS bằ ng cách hỗ trợ nghiên cứ u và phát tr iể n sự thành lậ p và
hoạ t độ ng ITS.
Đây có thể coi là bài họ c kinh nghiệ m cho sự phát triể n ITS ở các nư ớ c đang phát
triể n. Liệ u có thể ITS trở thành mộ t trong nhữ ng mũi nhọ n phát triể n kinh tế - xã hộ i ở
Việ t Nam hay không?
2.3.2.1. Phát triể n ITS tạ i Hàn Quố c
a. Quá trình phát triể n ITS
Quá trình phát triể n ITS ở Hàn Quố c có thể đư ợ c chia thành hai phầ n: trư ớ c và sau
khi có Đạ o luậ t Hiệ u quả củ a Hệ thố ng Giao thông vậ n tả i. Đạ o luậ t đư ợ c ban hành
trong năm 1999, bao gồ m các điề u khoả n về ITS. Trư ớ c khi ban hành, ITS lầ n đầ u tiên
đư ợ c giớ i thiệ u và bắ t đầ u phát triể n trong lĩnh vự c công nghệ và khoa họ c, vài dự án
thí điể m đã đư ợ c thự c hiệ n trong mộ t khu vự c để đánh giá nhữ ng tác độ ng củ a việ c
giả m bớ t các vấ n đề giao thông. Sau khi ban hành Đạ o lu ậ t, chính phủ đã khở i xư ớ ng
việ c đặ t nề n móng cho sự ra đờ i củ a ITS ở cấ p quố c gia. Mộ t phầ n củ a nhữ ng nỗ lự c là
thành lậ p mộ t Kế hoạ ch tổ ng thể ITS quố c gia. Trong thờ i gian này, nhiề u hệ thố ng
khác nhau đã đư ợ c thành lậ p. Ngoài ra, các chính quyề n đị a ph ư ơ ng đã nghiêm túc
chấ p nhậ n ITS, lậ p các trung tâm thông tin giao thông, và cung cấ p mộ t loạ t các dị ch
vụ ITS để thuậ n tiệ n cho ngư ờ i dân.
+ Thờ i gian trư ớ c Đạ o luậ t Hiệ u quả củ a Hệ thố ng Giao thông vậ n tả i
Trong năm 1990, hệ thố ng phát thanh giao thông bắ t đầ u cung cấ p dị ch vụ thông
tin giao thông ở mứ c cơ bả n, và việ c giớ i thiệ u ITS đã kích thích nhữ ng hoạ t độ ng
nghiên cứ u và phát triể n công nghệ trong cả các lĩnh vự c họ c thuậ t và tư nhân. Cơ
quan Cả nh sát Quố c gia Hàn Quố c (KNPA) và Tổ ng công ty Đư ờ ng cao tố c Hàn Quố c

75
(KEC) đã phát triể n các hệ thố ng để cả i thiệ n việ c khai thác và quả n lý giao thông vậ n
tả i đư ờ ng bộ , và khuyế n khích các dự án thí điể m
Từ năm 1991 đế n năm 1994, KNPA đã thúc đẩ y ’phát triể n mộ t hệ thố ng điề u
khi n giao thông tiên tiế n và d ự án thí điể m’ để điề u khiể n tín hiệ u giao thông tạ i các

nút giao cắ t trên cơ sở tình hình giao thông theo thờ i gian thự c, chứ không phả i dự a
trên chế độ hoạ t đông theo thờ i gian trong ngày (time of day - TOD- chế độ phân pha
theo mộ t kế hoạ ch và trình tự đị nh thờ i gian tín hiệ u trư ớ c). Trong năm 1997, mộ t dự
án thí điể m đã đư ợ c thự c hiệ n tạ i 61 đị a điể m trên 10 trụ c giao thông trong khu vự c
Gangnam (phầ n phía nam củ a Seoul) để kiể m tra tính hợ p lệ củ a hệ thố ng và việ c điề u
khiể n giao thông theo thờ i gian t hự c. Ngoài ra, KEC còn thúc đẩ y mộ t dự án thí điể m
"Hệ thố ng quả n lý giao thông đư ờ ng cao tố c (FTMS)” từ 1992 -1994 để cung cấ p dị ch
vụ bả ng tin nhắ n có nộ i dung thay đổ i (VMS) trên đư ờ ng cao tố c cung cấ p cho mọ i
ngư ờ i các thông tin theo thờ i gian thự c về sự ùn tắ c giao thông, tai nạ n, sự cố .
Trong năm 1997, chính phủ xây dự ng Kế hoạ ch tổ ng thể ITS và áp dụ ng chư ơ ng
trình ITS thí điể m ở thành phố Gwacheon để đánh giá các công nghệ có liên quan. Đạ i
hộ i Thế giớ i ITS lầ n thứ năm đã đư ợ c tổ chứ c vào năm 1998. Tạ i Hàn Quố c, chính
quyề n trung ư ơ ng đóng mộ t vai trò quan trọ ng trong các dự án ITS bằ ng cách hỗ trợ
nghiên cứ u và phát triể n (R&D) ITS. Năm 1999, chính phủ ban hành Đạ o luậ t Hiệ u
quả củ a Hệ thố ng Giao thông vậ n tả i để đả m bả o mộ t khuôn khổ thể chế cho việ c xúc
tiế n các dự án.
+ Sau khi ban hành Đạ o luậ t Hiệ u quả củ a Hệ thố ng Giao thông vậ n tả i
Chính phủ Hàn Quố c đã nỗ lự c thúc đẩ y các dự án ITS và xây dự ng Kế hoạ ch tổ ng
thể ITS 21 ở cấ p quố c gia, và "Kế hoạ ch ITS cho năm thành phố lớ n và các kế hoạ ch
trung và dài hạ n khác cho các đô thị ”. Ngoài ra, Bộ Xây dự ng và Giao thông (Ministry
of Construction and Transport - MCT) đã chọ n Daejeon, Daegu, Jeonju và Jeju là các
thành phố ITS mẫ u. Mụ c đích củ a dự án mẫ u này là trình bày khuôn khổ cơ bả n cho
dự án ITS và đánh giá ả nh hư ở ng củ a ITS trong trung tâm thành phố , qua đó khuyế n
khích chính quyề n đị a phư ơ ng phát triể n hệ thố ng ITS. Dự án tìm cách cung cấ p mộ t
mô hình để thúc đẩ y các dự án ITS qua việ c thự c hiệ n quá trình chuẩ n cho tấ t cả công
việ c liên quan đế n công tác lậ p quy hoạ ch tổ ng thể , thiế t kế , vậ n hành, đánh giá, có
xem xét đặ c điể m củ a các thành phố đị a phư ơ ng. Bên cạ nh đó, Bộ này cũng đã thiế t
lậ p và điề u hành mộ t hệ thố ng I TS quả n lý giao thông đư ờ ng bộ quố c gia.

76
Hình 2.3.1. Quá trình phát triể n Kiế n trúc ITS củ a Hàn Quố c
Để thự c hiệ n có hiệ u quả các dự án ITS, kể từ năm 2004 chính phủ đã xây dự ng
các tiêu chuẩ n kỹ thuậ t và thúc đẩ y việ c tiêu chuẩ n hóa ITS, xuấ t bả n nhiề u hư ớ ng dẫ n
và sổ tay hư ớ ng dẫ n sử dụ ng khác nhau, và thiế t lậ p kiế n trúc ITS quố c gia. Đạ o luậ t
Hiệ u quả củ a Hệ thố ng giao thông vậ n tả i (1999) cũng đã đư ợ c sử a đổ i thành Đạ o luậ t
Hiệ u quả củ a Hệ thố ng giao thông tích hợ p quố c gia (2009), tạ o ra mộ t k huôn khổ
pháp lý lớ n hơ n cho ITS, và "Kế hoạ ch tổ ng thể ITS quố c gia 2020" đã đư ợ c ban hành.
b. Kiế n trúc ITS và Khuôn khổ chính sách ITS Hàn Quố c
Nhìn chung, khuôn khổ chính sách liên quan đế n ITS gồ m ba phầ n: Kế hoạ ch tổ ng
thể ITS quố c gia , Đạ o luậ t Hiệ u quả củ a Hệ thố ng Giao thông vậ n tả i, Kiế n trúc ITS
quố c gia. Đây cũng là mộ t kinh nghiệ m cho các nư ớ c khác: tạ o ra mộ t thể chế đầ y đủ
cho sự phát triể n ITS.
+ Kiế n trúc ITS quố c gia trong Kế hoạ ch tổ ng thể
Chính phủ Hàn Quố c, vố n đã nhậ n thứ c đầ y đủ về sự cầ n thiế t củ a việ c ra đờ i ITS,
đã sắ p đặ t mộ t kế hoạ ch giớ i thiệ u và triể n khai thự c hiệ n ITS ở cấ p quố c gia. Chính
phủ đã lậ p “Kế hoạ ch tổ ng thể ITS quố c gia”vào năm 1997 để trình bày các hư ớ ng cơ
bả n cho sự phát triể n hiệ u quả củ a các dự án ITS, và vào năm 2000 đã lậ p “Kế hoạ ch
tổ ng thể ITS 21’ cho 20 năm từ 2001 đế n năm 2020. Kế hoạ ch tổ ng thể ITS quố c gia
trình bày nhữ ng chiế n lư ợ c cơ bả n bao gồ m các mụ c tiêu, hệ thố ng, quy trình và
phư ơ ng hư ớ ng phát triể n dự án, các hư ớ ng cơ bả n và kế hoạ ch tài chính để xây dự ng
nề n tả ng. “Kế hoạ ch tổ ng thể ITS 21 “bao gồ m bả y lĩnh vự c dị ch vụ ITS, 18 dị ch vụ ,
62 đơ n vị dị ch vụ , và trình bày các mụ c tiêu và chiế n lư ợ c trong ba bư ớ c. Năm 2011,
"Kế hoạ ch Tổ ng thể ITS 2020", vố n đã đư ợ c cậ p nhậ t từ kế hoạ ch tổ ng thể trư ớ c , chấ p
nhậ n các nhiệ m vụ quan trọ ng cho việ c thành lậ p và hoạ t độ ng ITS theo ngành như ô
tô- đư ờ ng bộ , vậ n tả i đư ờ ng sắ t, hàng hả i và vậ n tả i hàng không. Ngành giao thông ô
tô- đư ờ ng bộ thiế t lậ p các mụ c tiêu như "đư ờ ng an toàn để không có tai nạ n”, “đư ờ ng
đi lạ i dễ dàng và hiệ u quả cao”, và “đư ờ ng giúp đi đúng giờ và hiệ u quả cao” và trình
bày các nhiệ m vụ trọ ng tâm, các loạ i dị ch vụ ITS để đạ t đư ợ c nhữ ng mụ c tiêu này.
+ Đạ o luậ t Hiệ u quả củ a hệ thố ng giao thông vậ n tả i
Đạ o luậ t Hiệ u quả củ a hệ thố ng giao thông vậ n tả i đư ợ c ban hành vào năm 1999
để thúc đẩ y việ c quy hoạ ch đầ u tư và đánh giá các cơ sở giao thông vậ n tả i qua việ c
tăng cư ờ ng sự phố i hợ p đồ ng bộ giữ a các chính sách, đả m bả o nguồ n tài chính cho
việ c mở rộ ng và quả n lý. Căn cứ Đạ o luậ t Hiệ u quả củ a hệ thố ng giao thông vậ n tả i,
bả n ‘Kế hoạ ch tổ ng thể ITS quố c gia 21’ đư ợ c xây dự ng. Đạ o luậ t quy đị nh việ c xây
dự ng các kế hoạ ch thự c hiệ n và triể n khai và tiêu chuẩ n hóa ITS. Đạ o luậ t này có ý
nghĩa ở chỗ nó đặ t nề n tả ng pháp lý và thể chế cho sự phát triể n ITS ở cấ p quố c gia.
Trong năm 2009, Đạ o luậ t Hiệ u quả củ a hệ thố ng giao thông quố c gia tích hợ p đư ợ c
ban hành để nâng cao hiệ u quả , sự tích hợ p và kế t nố i củ a hệ thố ng giao thông. Đạ o
luậ t này quy đị nh các yêu cầ u về sự phố i hợ p toàn diệ n trong chính sách đố i vớ i các hệ
thố ng vậ n tả i đư ờ ng bộ , đư ờ ng biể n và hàng không, về việ c lậ p kế hoạ ch, khai thác và
quả n lý có hiệ u quả củ a hệ thố ng giao thông quố c gia. Đạ o luậ t có mụ c đích nâng cao
sự tiệ n lợ i cho ngư ờ i dân và t húc đẩ y nề n kinh tế quố c gia thông qua việ c sử a đổ i,

77
cung cấ p thêm nhiề u hạ ng mụ c. Theo Đạ o Luậ t, Kế hoạ ch tổ ng thể ITS cầ n đư ợ c cậ p
nhậ t 10 năm mộ t lầ n và bao gồ m việ c cấ p chứ ng nhậ n tiêu chuẩ n, chứ ng nhậ n chấ t
lư ợ ng, kiể m tra hiệ u suấ t và thành lậ p Trung tâm ITS tích hợ p quố c gia.
+ Kiế n trúc ITS quố c gia
Về cơ bả n, kiế n trúc ITS quố c gia củ a Hàn Quố c tư ơ ng tự các nhóm dị ch vụ và
dị ch vụ ngư ờ i sử dụ ng do ISO đư a ra (đã nêu trong chư ơ ng 1).
2.4 . Nghiên cứ u kiế n trúc ITS đã và đang đư ợ c triể n khai tạ i Trung Quố c và mộ t
số nư ớ c trong khu vự c Đông Nam Á
2.4.1. Kiế n trúc ITS tạ i Trung Quố c13
2.4.1.1. Nguyên tắ c cơ bả n việ c thiế t lậ p kiế n trúc hệ thố ng ITS Trung Quố c
a. Tính bình đẳ ng
Từ góc độ dị ch vụ mà nói ITS giố ng mộ t dạ ng hệ thố ng Internet không chủ quả n,
nó có các hệ thố ng con đề u có chứ c năng hoàn chỉ nh, tính chấ t này không giố ng nộ i
dung cung cấ p Internet. Ngoài ra, trong ITS chú ý tớ i sự bình đẳ ng củ a các loạ i hình
vậ n tả i, phân biệ t không chủ đạ o và phi chủ đạ o.
b. Tính linh hoạ t
Không thể phủ nhậ n ITS là hệ thố ng biế n hóa rấ t nhanh, do đó khi xây dự ng kiế n
trúc Logic và vậ t lý phả i đả m bả o tính linh hoạ t làm hệ thố ng không ngừ ng duy trì và
phát triể n.
c. Tính mở
Ngoạ i trừ tính mở hệ thố ng, phả i đặ c biệ t chú ý không áp đặ t mộ t công nghệ cố
đị nh nào khi xây dự ng mộ t hệ thố ng hoàn chỉ nh, nói khác đi bấ t cứ bố i cả nh mộ t hệ
thố ng nào cũng đề u không chỉ có mộ t loạ i công nghệ hay thiế t bị , mà cho phép thay
thế bằ ng công nghệ hay phư ơ ng án khác.
d. Quố c tế hóa thuậ t ngữ
Nế u trên ý ng hĩa giữ a Trung Quố c và Quố c tế có các từ gầ n nhau thư ờ ng dùng
trong giớ i giao thông, thì phả i dùng các từ đư ợ c Quố c tế hay dùng.
e. Tính đặ c thù quố c gia
Vớ i tiêu đề Quố c tế hóa, cầ n xem xét tớ i tính đặ c thù trong vậ n tả i và hệ thố ng
giao thông hỗ n hợ p nộ i đô, ngoạ i ô và nông thôn Trung Quố c có các phư ơ ng tiệ n giao
thông đặ c thù (bao gồ m máy kéo).
2.4.1.2. Mụ c tiêu chủ yế u củ a kiế n trúc hệ thố ng ITS Trung Quố c
Trong lĩnh vự c giao thông vậ n tả i Trung quố c, ITS là mộ t hệ thố ng cung c ấ p các
dị ch vụ giao thông vậ n tả i, kiế n trúc hệ thố ng là mộ t kiế n trúc hệ thố ng dị ch vụ , là mộ t
kiế n trúc mang tính chứ c năng củ a dị ch vụ cung cấ p, chứ c năng ngư ờ i dùng là chủ
tuyế n củ a ITS. Nghiên cứ u ITS và kiế n trúc hệ thố ng ITS, bả n chấ t là giả i đáp câu hỏ i
ITS có thể cung cấ p dị ch vụ gì? Dị ch vụ ngư ờ i dùng đư ợ c tổ hợ p như thế nào, cung

13
Nguồ n: “Tuấ n N.Q., 2013” và nhóm nghiên cứ u

78
cấ p dị ch vụ cho ai…mố i tư ơ ng quan giữ a dị ch vụ và dãy hệ thố ng. Do đó, mụ c tiêu
chủ yế u củ a việ c nghiên cứ u kiế n trúc hệ thố ng ITS Trung Quố c là:
+ Xác đị nh rõ yêu cầ u tổ ng thể củ a ITS Trung quố c, dự a trên công tác quả n lý vậ n
doanh giao thông, xây dự ng cơ sở hạ tầ ng, từ doanh nghiệ p chế tạ o, kéo theo doanh
nghiệ p thứ ba, dị ch vụ ngư ờ i dùng…nhiề u phư ơ ng diệ n, xét đế n ngư ờ i dùng chỉ nh thể
toàn xã hộ i đư a ra các yêu cầ u đố i vớ i ITS, nhắ m tớ i yêu c ầ u ngư ờ i dùng tiế n hành
tổ ng hợ p phân loạ i.
+ Xác đị nh rõ kiế n trúc hệ thố ng ITS Trung Quố c, lấ y nhu cầ u ngư ờ i dùng và dị ch
vụ ngư ờ i dùng làm cơ sở , phân tích kế t cấ u kiế n trúc tổ ng thể ITS Trung quố c, đề xuấ t
kế t cấ u cơ bả n củ a hệ thố ng và các hệ thố ng tư ơ ng hỗ cơ bả n củ a các bộ phậ n cấ u
thành.
+ Phân tích ả nh hư ở ng yế u tố công nghệ và kinh tế củ a sự phát triể n ITS Trung
quố c.
2.4.1.3. Tình hình chung về kiế n trúc ITS Trung Quố c
Trung Quố c hoàn thành việ c xây dự ng kiế n trúc ITS vào năm 2000. Trung Quố c
hiệ n đang tiế n hành phát triể n phiên bả n kiế n trúc ITS quố c gia thứ hai củ a mình, bổ
sung thêm các dị ch vụ mớ i cho ngư ờ i sử dụ ng và sử a chữ a nhữ ng điề u không nhấ t
quán và các lỗ i trong phiên bả n đầ u tiên. Sau khi đã phát triể n phiên bả n đầ u tiên củ a
mình về kiế n trúc ITS quố c gia Trung Quố c đã xây dự ng mộ t công cụ phầ n mề m tùy
chỉ nh đặ c biệ t cho Kiế n trúc ITS quố c gia củ a họ . Mụ c tiêu củ a công cụ này là hỗ trợ
cho quá trình tổ ng thể trong phát triể n kiế n trúc ITS và cung cấ p mộ t nề n tả ng công
việ c chung cho các nhóm làm việ c ở các nơ i khác nhau củ a Trung Quố c . Ngoài ra,
công cụ này còn giúp các nhà phát triể n nghiệ p dư phầ n mề m hay hệ thố ng qua việ c tự
độ ng hóa rấ t nhiề u công vi ệ c phát triể n.
Hộ p 2.4.1. Mộ t số ư u tiên trong phát triể n ITS Trung Quố c
- Tăng cư ờ ng công tác tiêu chuẩ n hóa ITS: xác lậ p nhữ ng tiêu chuẩ n ITS Trung Quố c;
- Nghiên cứ u chiế n lư ợ c phát triể n ITS Trung Quố c, Kiế n trúc ITS (Kiế n trúc quố c gia V2.0 và
Kiế n Trúc ITS tỉ nh và thành phố );
- Hệ thố ng đào tạ o: Thành lậ p 6 trung tâm đào tạ o ITS trong khu vự c;
- Nghiên cứ u và phát triể n công nghệ tăng lư u lư ợ ng giao thông ở nhữ ng tuyế n đư ờ ng thành
phố ;
- Thu thậ p và liên kêt thông tin giao thông;
- Công nghệ tố i ư u hóa cho hệ thố ng giao thông công cộ ng;
- Công nghệ quả n lý dữ liệ u ITS;
- Công nghệ đánh giá dự án ITS;
- Phát triể n và ứ ng dụ ng DSRC;
- Kiể m nghiệ m ITS ở thành phố : nhữ ng dự án kiể m nghiệ m ở 10 thành phố ;
- Kiể m nghiệ m ITS ở đư ờ ng cao tố c: Hệ thố ng thu phí cầ u đư ờ ng, và ETC cho đư ờ ng cao tố c
quố c gia (Đư ờ ng cao tố c từ Bắ c Kinh đế n Shengyang). Hệ thố ng quả n lý quố c lộ hợ p nhấ t,
đư ờ ng cao tố c từ Bắ c kinh đế n Tianjin; vùng Langfang); Hệ thố ng giao thông hành khách liên
đô thị (Hangzhou – Hefei – Chengdu – Chongqing);
- Dự án ITS đặ c biệ t cho Thế vậ n hộ i Bắ c Kinh 2008: kế hoach giao thông; hệ thố ng quả n lý
giao thông thông minh; hệ thố ng hư ớ ng dẫ n đỗ xe thông minh; hệ thố ng vậ n chuyể n giao
thông công cộ ng; thông tin giao thông hợ p nhấ t.

79
Về cơ bả n, kiế n trúc ITS quố c gia củ a Trung Quố c không khác nhiề u thông lệ thế
giớ i. Vấ n đề chính là thự c hiệ n như thế nào. Do Trung Quố c quá rộ ng lớ n, sự phát
triể n củ a ITS ở Trung Quố c phân bố mộ t cách không đồ ng đề u giữ a các thành phố .
Tuy có kiế n trúc chung, như ng vì nhiề u lý do khá nhau, các ứ ng dụ ng đư ợ c triể n khai
ở thành phố thư ờ ng trên mộ t nề n tả ng không đồ ng nhấ t. Tuy nhiên, mộ t vài thành phố
lớ n nhấ t Trung Quố c đang dự đị nh để phát triể n trang thiế t bị thố ng nhấ t củ a ITS giố ng
như ở Singapore.
Bả ng sau đây tóm tắ t tình hình thự c hiệ n các dị ch vụ ngư ờ i sử dụ ng trong kiế n trúc
ITS quố c gia củ a Trung Quố c.
Bả ng 2.4.1. Tình hình thự c hiệ n mộ t số dị ch vụ ngư ờ i sử dụ ng trong kiế n trúc ITS quố c
gia củ a Trung Quố c
Nhóm dị ch vụ cho
Dị ch vụ ngư ờ i sử dụ ng đư ợ c thự c hiệ n
ngư ờ i dùng
- Các chư ơ ng trình thông tin về giao thông và vậ n tả i phổ biế n -đang
đư ợ c ư u tiên xúc tiế n tạ i nhiề u thành phố lớ n ;
- Hiể n thị nhữ ng thông báo vớ i nộ i dung thay đổ i (VMS) cho hành khách
Dị ch vụ thông tin lữ
đi xe bus ở Thư ợ ng Hả i và mộ t vài thành phố khác;
khách
- Sự phát triể n củ a các dị ch vụ ban đầ u về đị nh vị đố i tư ợ ng (LBS) thông
qua điệ n thoạ i di độ ng cũng đã phát triể n ở Bắ c Kinh vớ i sự trợ giúp củ a
các nư ớ c châu Âu (EU).
- Mộ t số thành phố lớ n sử dụ ng hệ thố ng kiể m soát giao thông đô thị
(UTC) và nhữ ng thành phố nhỏ hơ n chỉ sử dụ ng hệ thố ng camera quan
Dị ch vụ vậ n hành và sát(CCTV);
quả n lí giao thông - Camera tố c độ và đèn đỏ phổ biế n trong các thành phố - Hệ thông quả n
lý sự cố đư ờ ng cao tố c;
- Sử dụ ng đèn LED trong tín hiệ u giao thông đang tăng lên.
- Cơ quan nghiên cứ u như là Trung tâm ITS quố c gia giớ i thiệ u trong hệ
Dị ch vụ phư ơ ng tiệ n thố ng đị nh vị phư ơ ng tiệ n như là kĩ thuậ t số , bả n đồ cho các nhà chế tạ o
ô tô.
- Quả n lý trự c tuyế n đoàn xe taxi (Thư ợ ng Hả i) và xe tả i (công ty tư
nhân) là phổ biế n;
- Nhữ ng đạ i lý vậ n tả i hàng hóa chính và nhữ ng công ty bư u chính củ a
Dị ch vụ vậ n tả i hàng hóa
quố c tế như UPS, Fedex sử dụ ng các thanh mã hóa hàng hóa và trao đổ i
dữ liệ u điệ n tử (EDI) để tậ n dụ ng chỗ trố ng cho hàng hóa ở các sân bay
quố c tế lớ n.

Dị ch vụ giao thông công - Quả n lý độ i xe bus sử dụ ng hệ thố ng đị nh vị toàn cầ u (GPS) bắ t đầ u ở


cộ ng thành phố lớ n như là Thư ợ ng Hả i và Bắ c Kinh.

- Hệ thố ng quả n lý độ i xe cả nh sát có trang bị GPS và nhữ ng ứ ng dụ ng


củ a hệ thố ng vi phạ m trự c tuyế n ở thành phố lớ n;
Dị ch vụ khẩ n cấ p
- Hệ thố ng tín hiệ u cấ p cứ u trong xe bus, nhấ t là trong xe bus liên
tỉ nh/thành phố .

80
Nhóm dị ch vụ cho
Dị ch vụ ngư ờ i sử dụ ng đư ợ c thự c hiệ n
ngư ờ i dùng
- Hệ thố ng thu phí tự độ ng đư ợ c áp dụ ng cho đư ờ ng sắ t và xe bus ở
Dị ch vị thanh toán điệ n
nhiề u thành phố như Bắ c Kinh, Thư ợ ng Hả i - Trạ m thu phí điệ n tử
tử có liên quan tớ i giao
(ETC) đư ợ c mở rộ ng. Trung Quố c có nhữ ng nỗ lự c trự c tiế p và đáng kể
thông
để chuẩ n hóa ETC.

- Hệ thố ng camera quan sát (CCTV) ở các trạ m trung chuyể n và ở các
An toàn cá nhân liên thành phố ;
quan tớ i g iao thông
- Buồ ng t rợ giúp ở các trạ m trung chuyể n;
đư ờ ng bộ
- Số điệ n thoạ i khẩ n cấ p

Dị ch vụ giám sát các - Các trạ m giám sát thờ i tiế t, trung tâm kiể m soát ứ ng xử trư ờ ng hợ p
điề u kiệ n môi trư ờ ng và khẩ n cấ p dễ dàng hoạ t độ ng hơ n nhờ bộ phậ n ITS đư ợ c sử dụ ng trong
thờ i tiế t các đư ờ ng cao tố c và quố c lộ .
Dị ch vụ hợ p tác và quả n
lý phả n ứ ng vớ i thả m - Nhữ ng kế hoạ ch hợ p tác phả n ứ ng khi có thả m họ a.
họ a
Dị ch vụ an ninh quố c - Hệ thố ng camera quan sát (CCTV) ở các tr ạ m trung chuyể n và ở thành
gia phố .
- Bằ ng lái xe thông minh- nhiề u tỉ nh thành có hệ thố ng này;
Các dị ch vụ khác - Hệ thố ng đấ u giá quyề n sở hữ u phư ơ ng tiệ n cá nhân ở Thư ợ ng Hả i
giố ng như giấ y chứ ng chỉ đư ợ c mua xe củ a Singapore. (COE)

Nguồ n: “GTZ, 2009” và nhóm nghiên cứ u

2.4.2. Kiế n trúc ITS tạ i mộ t số nư ớ c trong khu vự c Đông Nam Á


2.4.2.1. Malaysia: ITS đang phát triể n đúng hư ớ ng14
a. Mở đầ u
Các ứ ng dụ ng ITS không phả i là mớ i vớ i Malaysia. Quố c gia này từ giữ a nhữ ng
năm chín mư ơ i đã có mộ t số dự án như tín hiệ u giao thông điề u khiể n bằ ng máy tính ở
thủ đô Kuala Lumpur. Các hệ thố ng thu phí điệ n tử đang hoạ t độ ng ở các đư ờ ng tư
nhân và thẻ thông minh ‘Chạ m và đi’ (Touch and Go) đang đư ợ c sử dụ ng để thu phí
cầ u đư ờ ng và vậ n tả i công cộ ng. Mộ t số đư ờ ng cao tố c xung quanh Klang Valley đã
có các hệ thố ng kiể m soát và giám sát đư ợ c vi tính hóa vớ i các biể n báo tin nhắ n có
nộ i dung biế n đổ i (VMS) và máy dò xác đị nh lư u lư ợ ng giao thông.
Tuy nhiên, các hệ thố ng đã đư ợ c lắ p đặ t theo kiể u không thố ng nhấ t, ít có sự phố i
hợ p giữ a các nhà khai thác khác nhau và cách sử dụ ng cũng bị hạ n chế theo yêu cầ u
riêng củ a họ . Điề u này đã dẫ n đế n các vấ n đề về khả năng tư ơ ng hợ p và khả năng
tư ơ ng thích.
b. Lị ch sử phát triể n ITS ở Malaysia

14
Nguồ n “Kasim, 2006”

81
Nhậ n thứ c đư ợ c lợ i ích củ a ITS, trong năm 1999, Hiệ p hộ i Kỹ thuậ t đư ờ ng bộ củ a
Malaysia (REAM) đã tiế n mộ t bư ớ c chủ độ ng bằ ng cách xây dự ng mộ t "Kế hoạ ch
chiế n lư ợ c ITS" cho Malaysia. Việ c xây dự ng Kế hoạ ch chiế n lư ợ c ITS này đư ợ c dự
đị nh để cung cấ p mộ t khuôn khổ cho việ c lậ p kế hoạ ch và thự c hiệ n các hệ thố ng ITS
tư ơ ng lai tạ i Malaysia. Nó xác đị nh các công nghệ và các hệ thố ng có thể cung cấ p lợ i
ích cho đấ t nư ớ c.
Mộ t danh sách các dị ch vụ cho ngư ờ i sử dụ ng ITS có liên quan đế n bố i cả nh
Malaysia đư ợ c đư a ra trong Bả ng 2.4.1. Bả ng này đã đư ợ c xây dự ng có tính đế n các
lợ i ích ITS đã đư ợ c chứ ng minh bên ngoài Malaysia, nhữ ng vấ n đề giao thông và vậ n
tả i hiệ n đấ t nư ớ c đang phả i đố i mặ t và khả năng áp dụ ng các hệ thố ng ITS k hác nhau
để cả i thiệ n tình hình.
Năm 2000, Chính phủ Malaysia đã xác nhậ n và thông qua Kế hoạ ch chiế n lư ợ c
ITS để hư ớ ng dẫ n sự phát triể n và triể n khai các ứ ng dụ ng ITS ở Malaysia. Để phố i
hợ p và giám sát việ c thự c hiệ n ITS tạ i đây, Chính phủ đã thành lậ p Hộ i đồ ng ITS. Hộ i
đồ ng do Bộ trư ở ng Bộ Công trình đứ ng đầ u bao gồ m các quan chứ c cấ p cao củ a khu
vự c công cộ ng và doanh nghiệ p. Chứ c năng củ a Hộ i đồ ng này gồ m:
+ Xây dự ng các chính sách triể n khai ITS;
+ Đị nh hư ớ ng việ c nghiên cứ u và phát triể n ITS;
+ Xây dự ng chiế n lư ợ c thự c hiệ n.
Chính phủ Malaysia cũng đã phê duyệ t mộ t khoả n trợ cấ p 8 triệ u RM để bắ t đầ u
nghiên cứ u xây dự ng chính sách và chiế n lư ợ c thự c hiệ n. Năm lĩnh vự c cố t lõi đã đư ợ c
xác đị nh như sau:
+ Kiế n trúc hệ thố ng ITS củ a Malaysia;
+ Hệ thố ng điề u khiể n giao thông cho các trung tâm đô thị ở Malaysia;
+ Thu và quả n lý phí điệ n tử bằ ng ITS;
+. Khai thác và quả n lý đư ờ ng cao tố c qua việ c sử dụ ng ITS ;
+ An toàn đư ờ ng bộ cho ngư ờ i đi xe máy qua việ c sử dụ ng ITS.
Bả ng 2.4.2. Dị ch vụ ngư ờ i sử dụ ng ITS ở Malaysia

Lĩnh vự c ITS Dich vụ ngư ờ i sử dụ ng ITS

Quả n lý hệ thố ng giao thông Kiể m soát giao thông đô thị


tiên tiế n Theo dõi và giám sát giao thông
Phát hiệ n sự cố
Thông tin hư ớ ng dẫ nđậ u xe
Hệ thố ng an toàn Cả i thiệ n việ c thu thậ p dữ liệ u tai nạ n giao thông
Cư ỡ ng chế tự độ ng
Hệ thố ng giao thông công cộ ng Thông tin về hành khách đi giao thông công cộ ng
tiên tiế n
Quả n lý vậ n hành giao thông công cộ ng
ộ ngcộ
cVé tíchng
hợ Management
p

82
Hệ thố ng thông tin tiên tiế n cho Thông tin đi lạ i trư ớ c chuyế n đi
ngư ờ i lái Thông tin cho ngư ờ i lái trên chuyế n đi
Hư ớ ng dẫ n đư ờ ng
Hệ thố ng thanh toán điệ n tử Thu phí điệ n tử
Kiể m soát lố i vào và thanh toán đỗ xe điệ n tử c
Hệ thố ng vậ n hành xe Quả n lý đoàn xe thư ơ ng mạ i
thư ơ ng mạ i Quả n lývậ n chuyể n hàng hóa thư ơ ng mạ i
Khai hả i hả i quan điệ n tử xe thư ơ ng mạ i
Kiể m tra tự độ ng độ an toàn hai bên đư ờ ng
Hệ thố ng an toàn và điề u Tránh va chạ m xe theo chiề u dọ c
khiể n xe tiên tiế n Tránh va chạ m xe tạ i ngã tư
Triể n khai biên pháp trư ớ c rủ i ro xả y ra tai nạ n

c. Kế hoạ ch chiế n lư ợ c ITS củ a Malaysia


Các ứ ng dụ ng ITS là mộ t sự tích hợ p củ a mộ t loạ t các công nghệ tiên tiế n vào môi
trư ờ ng giao thông. Nhậ n thứ c đư ợ c tầ m quan trọ ng củ a sự tích hợ p này, Malaysia đã
bắ t tay nghiên cứ u Kế hoạ ch tổ ng thể ITS vào năm 2003 để phát triể n " lộ trình" mộ t
cách toàn diệ n tiế n tớ i việ c thiế t lậ p phư ơ ng hư ớ ng và khuôn khổ triể n khai các ứ ng
dụ ng ITS ở Malaysia cho 10 năm tiế p theo. Nghiên cứ u Kế hoạ ch tổ ng thể ITS nhấ n
mạ nh tình trạ ng triể n khai ITS tạ i Malaysia và nhữ ng yế u điể m hiệ n tạ i củ a nó liên
quan đế n việ c triể n khai, chẳ ng hạ n như :
+ Yế u kém về thể chế ;
+ Cầ n thông qua bộ tiêu chuẩ n quố c tế về ITS hiệ n còn c hư a có;
+ Nhu cầ u cấ p thiế t phả i phát triể n mộ t hệ thố ng kiế n trúc ITS cho Malaysia.
Xây dự ng kiế n trúc ITS đư ợ c coi như mộ t trong 4 nhiệ m vụ chính trong nghiên
cứ u Quy hoạ ch tổ ng thể (xem bả ng 2.4.3)
Bả ng 2.4.3. Xây dự ng kiế n trúc ITS trong nghiên cứ u kế hoạ ch tổ ng thể

Nhiệ m vụ Miêu tả nhiệ m vụ


Xây dự ng danh mụ c kiể m kê
- Xây dự ng danh sách các bên liên quan
1 -Thiế t lậ p hệ thố ng ITS hiệ n tạ i
Phân tích các yêu câu
-Đánh giá nhu cầ u
-Xây dự ng tầ m nhìn cho kế hoach tổ ng thể ITS
2
-Xác đị nh các dị ch vụ cho ngư ờ i dùng
-Xây dự ng tiêu chí hiệ u xuấ t

83
Phân tích khai thác
-Phát triể n khái niệ m Kế hoạ ch khai thác
3 -Tiế n hành phân tích thể chế
-Xác đị nh các cơ hộ i
Kiế n trúc hệ thố ng
4 -Xác đị nh các hư ớ ng kiế n trúc hệ thố ng ITS
-Xác đị nh các công nghệ khả dĩ

Xác đị nh chư ơ ng trình triể n khai ITS


-Xác đị nh các dự án chiế n lư ợ c
5 -Xây dự ng kế hoạ ch triể n khai
-Phát triể n các kế hoạ ch hành độ ngđể tiế n hành đánh giá

Dự án Nghiên cứ u Kế hoạ ch tổ ng thể ITS đã đề xuấ t mộ t số kiế n nghị nhằ m tăng


cư ờ ng việ c triể n khai ITS ở đấ t nư ớ c này. Các khuyế n nghị như sau:
+ Phát triể n Kiế n trúc hệ thố ng ITS
Việ c thành lậ p Kiế n trúc hệ thố ng ITS sẽ có lợ i cho đấ t nư ớ c khi các thông tin và
đư ờ ng xá cố t yế u thu đư ợ c có khả năng cho phép các chư ơ ng trình ITS trong tấ t cả các
khu vự c pháp lý làm việ c cùng nhau và chia sẻ thông tin. Hệ thố ng khi đó sẽ có hiệ u
quả hơ n khi thông tin đư ợ c chia sẻ và tư ơ ng thích
+ Áp dụ ng dả i vi sóng tầ m ngắ n dành riêng có tầ n số 5.8GHz DSRC
Vì nhiề u quố c gia chấ p nhậ n việ c sử dụ ng phư ơ ng tiệ n truyề n thông chuyên dụ ng
tầ m ngắ n (DSRC) vớ i tầ n số 5.8GHz (gigahertz), nên hiệ n nay DSRC đang nổ i lên là
tiêu chuẩ n củ a toàn thế giớ i trên thự c tế (de -facto). Dư án nghiên cứ u đã đề nghị chấ p
nhậ n sóng dó đư ợ c sử dụ ng tạ i Malaysia. Chính phủ đã dành dả i sóng đư ợ c đề xuấ t
đư ợ c sử dụ ng như là phư ơ ng tiệ n truyề n thông giữ a các hệ thố ng ở ven đư ờ ng và cá c
hệ thố ng củ a xe.
+ Thành lậ p Cụ c ITS Malaysia
+ Thành lậ p Hiệ p hộ i ITS quố c gia
+ Chỉ đị nh ITS Hành lang ITS quố c gia
+ Kế hoạ ch triể n khai ITS
Để triể n khai có hiệ u quả , nghiên cứ u đề xuấ t mộ t chư ơ ng trình triể n khai gồ m
mộ t danh sách các đề xuấ t dự án ITS, mộ t danh sách các dự án ITS chiế n lư ợ c, và xác
đị nh các lĩnh vự c ư u tiên để tăng cư ờ ng triể n khai ITS.
d. Kinh nghiệ m củ a Malaysia trong xây dự ng Kiế n trúc ITS
Mộ t đề xuấ t quan trọ ng trong nghiên cứ u Kế hoạ ch tổ ng thể ITS là phát triể n ngay
kiế n trúc hệ thố ng ITS cho Malaysia. Kiế n trúc đó sẽ hợ p nhấ t lạ i thành mộ t" điể m
nhấ n' cho triể n khai ITS trong tư ơ ng lai nhằ m đả m bả o khả năng tư ơ ng hợ p củ a hệ
thố ng, đư ợ c hư ớ ng dẫ n bằ ng các tiêu chuẩ n ITS quan trọ ng. Quá trình chính củ a
nghiên cứ u phát triể n kiế n trúc hệ thố ng ITS đư ợ c liệ t kê dư ớ i đây cho thấ y không
khác vớ i nhữ ng tiế n trình chung đã biế t :
+ Thiế t lậ p khuôn khổ thiế t kế
84
Khuôn khổ thiế t kế kiế n trúc hệ thố ng ITS trư ớ c hế t tậ p trung vào việ c đáp ứ ng
nhu cầ u về ITS củ a Malaysia trên cơ sở nhữ ng phát hiệ n từ công trình nghiên cứ u Kế
hoạ ch tổ ng thể ITS. Tiế p theo sau là tìm kiế m các công nghệ tiêu chuẩ n hỗ trợ các
chứ c năng này .
+ Phát triể n khung Kiế n trúc logic
Kiế n trúc logic xác đị nh nhữ ng việ c phả i đư ợ c thự c hiệ n để hỗ trợ các dị ch vụ ITS.
Đây là phầ n phân tích củ a cái gọ i là công nghệ " Phân tích cấ u trúc và thiế t kế ’ đư ợ c sử
dụ ng trong phát triể n phầ n mề m . Khuôn khổ củ a hệ thố ng kiế n trúc ITS thiế t lậ p các
thông số kỹ thuậ t củ a các quá trình khác nhau, củ a các luồ ng dữ liệ u, lư u trữ dữ liệ u và
các thiế t bị đầ u cuố i để xác đị nh ranh giớ i kiế n trúc .
+ Phát triể n khung Kiế n trúc vậ t lý
Điề u này liên quan đế n việ c xác đị nh thự c thể vậ t lý củ a các giao diệ n ITS quan
trọ ng và các bộ phậ n cấ u thành hệ thố ng chính . Nhiệ m vụ này đư a các quy trìn h đư ợ c
xác đị nh trong kiế n trúc logic và giao chúng cho các hệ thố ng con . Các luồ ng dữ liệ u
đư ợ c nhóm lạ i vớ i nhau thành các dòng kiế n trúc để kế t nố i các hệ thố ng con và các
thiế t bị đầ u cuố i vào cấ u trúc tổ ng thể .
+ Phát triể n khung cho các Gói triể n khai (Deployment package)
Các gói triể n khai thư ờ ng đư ợ c thể hiệ n bằ ng các phầ n củ a kiế n trúc vậ t lý có thể
triể n khai .Vì vậ y , mụ c tiêu củ a nhiệ m vụ này là phát triể n các gói triể n khai khác nhau
dự a trên kiế n trúc vậ t lý.
+ Xây dự ng các Tiêu chuẩ n ITS quan t rọ ng
Để đạ t đư ợ c khả năng tư ơ ng thích và khả năng tư ơ ng hợ p giữ a các khu vự c và
quố c tế , điề u cầ n thiế t là áp dụ ng các tiêu chuẩ n cho giao thứ c gắ n vớ i các chứ c năng
và thông tin đư ợ c xác đị nh trong kiế n trúc Logic và vậ t lý . Việ c t riể n khai các hệ thố ng
có khả năng tư ơ ng hợ p là không thể nế u không áp dụ ng các tiêu chuẩ n ITS .
+ Xây dự ng Chiế n lư ợ c bả o trì Kiế n trúc ITS củ a Malaysia
Để kiế n trúc hệ thố ng ITS củ a Malaysia có lợ i và dễ tiế p cậ n nhấ t, phả i luôn luôn
quan tâm về việ c bả o trì. Mụ c tiêu chính củ a nhiệ m vụ này là xây dự ng nỗ lự c hiệ n có
để đả m bả o kiế n trúc hệ thố ng ITS đã thành lậ p đư ợ c giữ vữ ng và có hiệ u quả như
hiệ n tạ i so vớ i kiế n trúc hệ thố ng ITS ở các nư ớ c khác.

Gói triể n
khai
Kiế n trúc
hệ thố ng
Dị ch vụ Kiế n trúc Kiế n trúc
ITS
ngư ờ i logic vậ t lý
dùng quố c gia

Tiêu chuẩ n
ITS

Hình 2.4.1. Thiế t lậ p kiế n trúc hệ thố ng ITS củ aMalaysia


85
2.4.2.2. Thái Lan
Trong nhiề u năm trư ớ c 2003, đã có nhữ ng đầ u tư đáng kể (khoả ng hơ n mộ t tỷ
Baht) trong việ c triể n khai ITS ở Thái Lan. Tuy nhiên, việ c triể n khai các dự án hầ u
hế t có xu hư ớ ng phụ c vụ các nhu cầ u riêng củ a từ ng cơ quan dẫ n đế n có khoả ng cách
trong việ c phố i hợ p và đôi khi trùng lặ p. Vì vậ y , ngay từ tháng 11/2003, thủ tư ớ ng
Thái Lan lúc đó, ông Thaksin đã yêu cầ u Ủ y ban quả n lý giao thông đư ờ ng bộ 15 đứ ng
ra tổ chứ c việ c nghiên cứ u ứ ng dụ ng công nghệ ITS.
Ủ y ban này nhân thứ c rõ: do bả n chấ t c ủ a mình, kiế n trúc ITS rấ t lý tư ở ng. Nó cho
thấ y nhữ ng gì có thể có trong giớ i hạ n đị a lý và thờ i gian. Kiế n trúc ITS mô tả các mụ c
tiêu cuố i cùng, cho thấ y nơ i ta đang đi và giúp ta tậ p trung vào nhữ ng cái cầ n phả i thự c
hiệ n. Ở cấ p độ dự án cá nhân, kiế n trúc cho phép lự a chọ n các dự án vớ i mụ c tiêu rộ ng
lớ n hơ n nhữ ng dự án chỉ có mụ c tiêu trự c tiế p.
Theo “OPT, 2005” Giả n đồ cấ p cao- Đề xuấ t kiế n trúc ITS Thái Lan về cơ bả n
giố ng vớ i Sơ đồ kiế n trúc ITS cấ p cao củ a Mỹ . Dự thả o kiế n trúc ITS đầ u tiên củ aThái
Lan đã đư ợ c soạ n từ tháng 12 năm 2004 là phiên bả n 1.0. Từ đó đế n nay có các phiên
bả n mớ i chủ yế u dự a vào Kiế n trúc ITS quố c gia củ a Mỹ đã lư ợ c bớ t đi mộ t số phầ n.
Vì nhữ ng lý do khác nhau, nhấ t là do tình hình bấ t ổ n xã hộ i -chính trị , kiế n trúc
ITS quố c gia ở Thái Lan vẫ n dừ ng ở mứ c đề xuấ t nêu trên, chư a có sự phê duyệ t chính
thứ c nào. Tuy nhiên, các ứ ng dụ ng ITS vẫ n tiế p tụ c đư ợ c đư a vào quố c gia này, chủ
yế u do tư nhân thự c hiệ n và không có sự chỉ đạ o, phố i hợ p chung.
CMLT Thái Lan cũng nhậ n rõ điể m mạ nh và điể m yế u củ a mình cũng như các cơ
hộ i và thách thứ c họ sẽ gặ p phả i khi phát triể n ITS (xem bả ng sau). Có thể thấ y ở đây
có nhiề u điể m tư ơ ng đồ ng vớ i điề u kiệ n Việ t Nam.
Bả ng 2.4.4. Đề xuấ t về dị ch vụ và nhóm dị ch vụ cho ngư ờ i sử dụ ng ITS ở Thái Lan
Lĩnh vự c dị ch vụ Dị ch vụ ngư ờ i dùng
Kiể m soát giao thông
Quả n lý sự cố
Quả n lý giao thông
Quả n lý nhu cầ u
Thự c thi các quy đị nh về giao thông/củ a cả nh sát
Thông tin trư ớ c chuyế n đi
Thông tin cho ngư ờ i lái xe trên chuyế n đi
Thông tin trên chuyế n đi củ a giao thông công cộ ng
Thông tin cho ngư ờ i đi
Các dị ch vụ thông tin cá nhân
Hư ớ ng dẫ n và đị nh vị tuyế n
Hỗ trợ quy hoạ ch giao thông vậ n tả i
Xe thư ơ ng mạ i trư ớ c khi lư u thông
Xe thư ơ ng mạ i (xe kinh doanh vậ n tả i
ngư ờ i / hàng hóa) Các quy trình cấ p phép cho xe thư ơ ng mạ i

15
Commission on Management of Land Traffic (CMLT), Ủ y ban Quả n lý Giao thông trên bộ trự c thuộ c Chính
phủ Thái Lan, là mộ t cơ quan liên bộ .

86
Quả n lý đoàn xe thư ơ ng mạ i
Quả n lý vậ t liệ u nguy hiể m
Quả n lý vậ n tả i công cộ ng
Vậ n tả i công công
Quả n lý thị phầ n giao thông vậ n tả i
An ninh du lị ch công cộ ng
Tăng cư ờ ng an toàn cho ngư ờ i sử dụ ng đư ờ ng dễ bị tổ n
Quả n lý an toàn và cấ p cứ u thư ơ ng
Quả n lý xe cấ p cứ u
Vậ n chuyể n hàng hóa nguy hiể m và sự cố
Giao dị ch tài chính điệ n tử
Thanh toán điệ n tử Hệ thố ng thanh toán tích hợ p

Nguồ n: “OPT. 2005

Bả ng 2.4.5. Điể m mạ nh và điể m yế u củ a Thái Lan trong phát triể n ITS

Điể m mạ nh Điể m yế u

- Chính phủ có chính sách và - Việ c triể n khai ITS đã tậ p trung vào cấ p độ dự án , dẫ n đế n thiế u
chiế n lư ợ c mạ nh trong việ c thự c
sự tích hợ p và không thể có sứ c mạ nh tổ ng hợ p củ a hệ thố ng kế t
hiệ n công tác vậ n tả i, ví dụ , đầ u
hợ p. Mộ t số đầ u tư trùng lắ p đ ã xả y ra
tư hệ thố ng vậ n tả i công cộ ng - Hầ u hế t các công nghệ sử dụ ng đư ợ c nhậ p khẩ u từ các nư ớ c
khố i lư ợ ng lớ n, chính sách về khác, đòi hỏ i phả i thích ứ ng vớ i yêu cầ u củ a đị a phư ơ ng , các hệ
hậ u cầ n và giao thông vậ n tả i đa
thố ng sở hữ u tư nhân và chi phí bả o trì cao .
phư ơ ng thứ c, kế hoạ ch thự c hiệ n
- Thái Lan thiế u các ngành công nghiệ p cơ bả n rấ t quan trọ ng
an toàn giao thông đư ờ ng bộ , vv
trong việ c triể n khai ITS (ví dụ như ngành công nghiệ p ô tô và
- Khu vự c tư nhân về điệ n tử và ngành công nghiệ p công nghệ thông tin…)
máy tính ở Thái Lan có khả năng
- Các ngành công nghiệ p điệ n tử và máy tính ở Thái Lan đang
phát triể n công nghệ và thiế t bị
phát triể n, do đó khó có thể cạ nh tranh vớ i các ngành công
ITS.
nghiệ p phát triể n hơ n ở các nư ớ c khác.
- Hạ n chế khả năng và chuyên môn củ a ITS . Cầ n có mộ t cách
tiế p cậ n khác ( từ các dự án giao thông vậ n tả i truyề n thố ng) để
thự c hiệ n các dự án ITS.
- Hạ n chế trong nghiên cứ u khoa họ c và phát triể n công nghệ ( R
& D) về ITS.
Nguồ n: “OPT, 2005”

87
Bả ng 2.4.6. Cơ hộ i và thách thứ c củ a Thái Lan trong phát triể n ITS
Cơ hộ i Thách thứ c
- Thái Lan có diệ n tích rộ ng lớ n và dân số đông. Nề n kinh tế -Sự phát triể n ITS do các nư ớ c
đang phát triể n. Ngành công nghiệ p ITS có thể phát triể n đáp khác đứ ng đầ u, nế u ngành công
ứ ng nhu cầ u tăng tính sự an toàn và thoả i mái cho BMR (vùng nghiệ p đị a phư ơ ng không thể
thủ đô Bangkok) và các thành phố trong khu vự c; cho các hệ thích ứ ng vớ i nhữ ng thay đổ i
thố ng yêu cầ u đầ u tư củ a chính phủ và khu vự c tư nhân; cho nhanh chóng củ a công nghệ và
các đoàn xe tư nhân. việ c nghiên cứ u và phát triể n đị a
- Có tiề m năng để giả m ùn tắ c giao thông và sự chậ m trễ và đê phư ơ ng diễ n ra quá chậ m. Nguy
cả i thiệ n lư u lư ợ ng giao thông bằ ng cách tí ch hợ p kiể m soát cơ củ aThái Lan là phả i tiế p tụ c
giao thông và hệ thố ng thông tin cho ngư ờ i đi, cung cấ p thêm nhậ p khẩ u công nghệ từ các
công nghệ cho việ c quả n lý sự cố . nư ớ c khác
- Chính phủ đang đầ u tư vào hệ thố ng giao thông khố i lư ợ ng - Các cơ quan chính phủ có liên
lớ n bao gồ m đư ờ ng sắ t và BRT đòi hỏ i ITS trong việ c khai quan chỉ tậ p trung vào nhiệ m vụ
thácvà quả n lý cáchệ thố ng củ a họ . củ a mình, không có sự phố i hợ p
và chia sẻ tài nguyên giữ a các
- Tiề m năng để cả i thiệ n an toàn bằ ng cách sử dụ ng công nghệ
cơ quan.
cư ỡ ng chế tự độ ng, chẳ ng hạ n như đèn đỏ và camera tố c độ .
- Các quy đị nh mua sắ m cho các
- Các nhà nghiên cứ u ITS đị a phư ơ ng hiể u biế t tố t các bài toán
cơ quan chính phủ không phù
giao thông vậ n tả i đị a phư ơ ng, các hạ n chế và cách ứ ng xử mà
hợ p vớ ic ác dự án ITS. Các dự
ITS có thể giúp giả i quyế t.
án đó chỉ tậ p trung vào các yêu
- Các Tậ p đoàn trong khu vự c ITS tư nhân, có thể hỗ trợ trong cầ u chứ c năng chứ không tậ p
việ c phát triể n và thúc đẩ y ngành công nghiệ p ITS đị a phư ơ ng. trung vào đặ c điể m kỹ thuậ t
Chính phủ và giớ i họ c thuậ t có nhậ n thứ c cao về tiề m năng công nghệ . Quy đị nh củ a chính
ITS. Việ c thành lậ p ITS Thái Lan sẽ có lợ i cho phát triể n ITS ở phủ không đủ linh hoạ t để cho
Thái Lan, gồ m cả sự tham gia củ a Chính phủ , khu vự c tư nhân phép cơ quan để mua sắ m hệ
và giớ i họ c thuậ t và nghiên cứ u trong việ c phát triể n bề n vữ ng. thố ng ITS tố t nhấ t.

Nguồ n: “OPT, 2005”


2.4.2.3. Singapore
Kích thư ớ c đị a lý nhỏ và môi trư ờ ng chính trị ổ n đị nh củ a Singapore cung cấ p mộ t
vị trí lý tư ở ng để thự c hiệ n dự án thí điể m trong lĩnh vự c ITS . Singapore đã công bố
mộ t kiế n trúc ITS quố c gia tư ơ ng tự như ISO và chấ p nhậ n các tiêu chuẩ n ITS quố c tế
(chẳ ng hạ n nhữ ng tiêu chuẩ n từ ISO/TC204 ) vớ i sự tin tư ở ng rằ ng nó sẽ cung cấ p cho
các ngành công nghiệ p giao thông vậ n tả i mộ t hư ớ ng rõ ràng về sự khở i đầ u ITS củ a
đấ t nư ớ c.
Cùng vớ i việ c tham gia tích cự c củ a các tiể u ban kỹ thuậ t ITS trong việ c theo dõi
sự phát triể n các tiêu chuẩ n quố c tế và hợ p tác vớ i các bên liên quan chính yế u,
Singapore khuyế n khích sự tham gia củ a các công ty trong và ngoài nư ớ c cũng như
các tổ chứ c họ c thuậ t để nghiên cứ u và phát triể n các khái niệ m và giả i pháp ITS sáng
tạ o và kiể m chứ ng thự c tế .
Dù vớ i kích thư ớ c đị a lý nhỏ bé củ a mình, Singapore vẫ n trả i nghiệ m vấ n đề ùn
tắ c giao thông như bấ t kỳ các thành phố phát triể n khá c. Để đáp ứ ng và duy trì mộ t
mứ c kỳ vọ ng củ a củ a ngư ờ i đi vé tháng, chính phủ Singapore đã chủ độ ng đư a ra các
biệ n pháp để giả m bớ t sự ùn tắ c trên đư ờ ng phố . Đây là mộ t trong nhữ ng yêu cầ u
chính củ a kiế n trúc ITS.
88
a. Việ c thự c hiệ n kiế n trúc ITS quố c gia ở Singapore
Cách thứ c thự c hiệ n kiế n trúc ITS là tiế p cậ n tổ ng thể và toàn diệ n. Cách tiế p cậ n
này đã rấ t rõ ràng trong nhữ ng năm gầ n đây ở Singapore. Chính phủ Singapore đã
thành lậ p Cụ c Giao thông trên bộ (Land Transport Authority) vào tháng 9/1995 để kế t
hợ p tấ t cả sự nỗ lự c trong khu vự c giao thông đư ờ ng bộ bao gồ m sự phát triể n củ a ITS.
Mụ c tiêu chung củ a quố c gia này là phát triể n mộ t hệ thông giao thông “mang tầ m thế
giớ i” để tăng cư ờ ng chấ t lư ợ ng cuộ c số ng và thúc đẩ y ph át triể n kinh tế . Chính sách cơ
bả n đư ợ c thự c hiệ n là cung cấ p mộ t phạ m vi rộ ng các lự a chọ n phư ơ ng tiệ n giao thông
công cộ ng chấ t lư ợ ng cao vớ i giá cả hợ p lý và tiế p tụ c hạ n chế ô tô cá nhân (bằ ng quy
đị nh về giá cả và bằ ng các phư ơ ng tiệ n khác).
Trên cơ sở kiế n trúc chung (tư ơ ng tự kiế n trúc do ISO đư a ra), Singapore thự c
hiệ n phát triể n hệ thố ng ITS đồ ng nhấ t và nói chung rấ t tiên tiế n trong trong phạ m vi
biên giớ i củ a họ . Bả ng sau đây tóm tắ t tình hình thự c hiệ n các dị ch vụ ngư ờ i sử dụ ng
trong kiế n trúc ITS quố c gia củ a Singapore.
Mộ t trong nhữ ng chư ơ ng trình ITS tầ m quố c gia là Hệ thố ng quả n lý giao thông
tích hợ p (I-Transport). Đây là ví dụ tiêu biể u cho sứ c mạ nh củ a Singapore trong thự c
hiệ n kiế n trúc ITS củ a mình (xem hộ p 2.4.2).
Hộ p 2.4.2. “i-Transport” Hệ thố ng giao thông tich hợ p - mộ t ví dụ trong thự c hiệ n
kiế n trúc ITS củ a Singapore
Tháng 9 năm 1997, Chính phủ Singapore đã phê chuẩ n dự án hệ thố ng quả n lý vậ n tả i tích hợ p
(ITMS). Mụ c tiêu củ a dự án là nhằ m tích hợ p tấ t cả hệ thố ng giao thông thông minh ITS bao gồ m cả
việ c nắ m bắ t đư ợ c thông tin thờ i gian thự c về lộ trình di chuyể n củ a các hệ thố ng vậ n tả i đư ờ ng bộ và
đư ờ ng thủ y, mặ t bằ ng các bãi đỗ xe, phư ơ ng tiệ n vậ n tả i công cộ ng cỡ lớ n, vậ n tả i xe buýt và các điể m
trung chuyể n củ a nó. Hệ thố ng này còn có thể bao gồ m cả các dữ liệ u đư ợ c cung cấ p từ hệ thố ng quả n
lý đoàn xe củ a các công ty tư nhân và có thể là các hệ thố ng khác nữ a thuố c quyề n sở hữ u củ a khu vự c
tư nhân. Trong năm 1999, hệ thố ng quả n lý giao thông tích hợ p đã đư ợ c đổ i tênlà i -Transport.
Bố n giai đoạ n phát triể n “ i-Transport”(Giao thông thông minh):
+ Giai đoạ n 1: Tích hợ p các thô ng tin giao thông (giao thông thông minh)
- Hệ thố ng sẽ thu thậ p dữ liệ u từ cơ chế giám sát và tư vấ n đư ờ ng bộ , để dò xét và kiể m tra các
phư ơ ng tiệ n thông qua máy quét phư ơ ng tiệ n, ERP (cổ ng thu phí điệ n tử ), tín hiệ u giao thông GLIDE,
và hệ thố ng quả n l ý thông tin đư ờ ng bộ . Nhữ ng dữ liệ u này sẽ đư ợ c xử lý thông qua máy chủ trung
tâm thông tin vậ n tả i (TIH) củ a hệ giao thông tích hợ p i-Transport và kể từ tháng 8 năm 1999 đã đư ợ c
phổ biế n rộ ng rãi tớ i công chúng thông qua website LTA, sau đó là qua mạ ng lư ớ i thông tin liên lạ c
không dây.
+ Giai đoạ n 2: Tích hợ p thông tin vậ n tả i công công (hệ thố ng chuyể n tiế p thông minh)
- Tích hợ p thông tin vậ n tả i công cộ ng; hệ thố ng thông tin lộ trình xe buýt mở rộ ng trên toàn
quố c cung cấ p nhữ ng thông tin có độ chính xác cao về thờ i gian hoạ t độ ng thự c tế củ a hơ n 40000 xe
buýt và 1000 trạ m dừ ng xe. Điề u này có liên quan đế n việ c xây dự ng mạ ng lư ớ i thông tin liên lạ c tư
nhân đầ u tiên và lớ n nhấ t tạ i châu Á. Hệ thố ng chuyể n tiế p thông minh (Transit.Smart) hỗ trợ tích hợ p
các dữ liệ u từ các hệ thố ng phụ sau: hệ thố ng quả n lý đoàn xe trự c tuyế n (FMS), hệ thố ng thông tin lộ
trình xe lử a (RATIS), và thiế t bị hư ớ ng dẫ n du lị ch điệ n tử (mụ c đích là cung cấ p cho du khách lộ
trình tố t nhấ t cả về thờ i gian và chi phí di chuyể n tr ên các phư ơ ng tiệ n vậ n tả i công cộ ng), tấ t cả đư ợ c
nghiên cứ u và phát triể n tạ i chính giai đoạ n này và các dự án liên kế t khác. Thêm vào đó, khoả ng 1000
trạ m dừ ng xe buýt đư ợ c trang bị tín hiệ u VMS (LED) đã tỏ ra khá hiệ u quả trong việ c cung cấ p thông
tin các chuyế n đi cho hành khách đi xe. Các đị a điể m đư ợ c đị nh vị nhờ hệ thố ng GPS cung cấ p bở i dự
án thẻ thông minh củ a Singapore (hệ thố ng thu phí tích hợ p tăng cư ờ ng EIFS). Theo thăm dò trên
89
3800 xe buýt đô thị củ a Singapore, cứ mỗ i 25 giây lạ i sử dụ ng mạ ng lư ớ i thông tin liên lạ c radio dành
riêng đư ợ c cung cấ p ở giai đoạ n này.
+ Giai đoạ n 3: Hệ thố ng tư vấ n lộ trình đa phư ơ ng tiệ n (lộ trình thông minh)
- Giai đoạ n này có liên quan đế n việ c tích hợ p thông tin thờ i gian thự c củ a phư ơ ng tiệ n vậ n tả i
công cộ ng và thông tin giao thông để đư a ra nhữ ng thông tin tư vấ n lộ trình. Hệ thố ng này đư ợ c thiế t
kế để cung cấ p thông tin du lị ch đa phư ơ ng tiệ n trên khắ p đấ t nư ớ c Singapore đồ ng thờ i đư a ra nhữ ng
gợ i ý dự a trên tiêu chí lự a chọ n củ a hành khách, điề ukiệ n giao t hông thự c và thông tin vậ n tả i công
cộ ng.
+ Giai đoạ n 4: Quả n lý thông minh
- Hệ thố ng quả n lý giao thông tích hợ p dùng để quả n lý và giám sát, mớ i đư ợ c đư a ra trong
khoả ng năm 2000.

Bả ng 2.4.7. Tình hình thự c hiệ n mộ t số dị ch vụ ngư ờ i sử dụ ng trong kiế n trúc ITS quố c
gia củ a Singapore
Nhóm dị ch vụ cho ngư ờ i
Dị ch vụ ngư ờ i sử dụ ng đư ợ c thự c hiệ n
dùng
- Giao thông I-hệ thố ng thông tin giao thông hợ p nhấ t: cung cấ p thông
tin thờ i gian thự c khi đư ợ c hoà n thành.
- Rà soát phư ơ ng tiệ n- sử dụ ng máydò phư ơ ng tiệ n (chủ yế u là taxi) để
thu thậ p thông tin thờ i gian thự c về điề u kiệ n củ a phư ơ ng tiệ n.
Dị ch vụ thông tin lữ khách - Trang web mạ ng lư ớ i đư ờ ng http://www.transistlink.com.sg- cổ ng
thông tin chi tiế t về thờ i gian củ a xe bus và lị ch trình củ a các đoàn xe.
- Mộ t vài dị ch vụ ban đầ u về đị nh vị đố i tư ợ ng (LBS) thông qua điệ n
thoạ i di độ ng.
- Bao trùm 1850 trạ m, hệ thố ng tín hiệ u giao thông thông minh mang tên
“Đèn Xanh”(Green Light-GLIDE ) – trong đó có việ c bậ t đèn xanh để ư u
tiên xe bus
Dị ch vụ vậ n hành và quả n - Hệ thố ng cố vấ n và giám sát đư ờ ngcao tố c (EMAS)
lý giao thông - Camera thông minh – mắ t J - ở nhữ ng điể m giao cắ t (ví dụ như AID).
- LED đư ợ c sử dụ ng trong tín hiệ u giao thông
- Dự a vào kế hoạ ch kiề m chế giaothông đư ợ c bắ t đầ u vào năm 1975,
- Năm 1998, Singapore giớ i thiệ u cổ ng thu phí đư ờ ng bộ điệ n tử (ERP)

- Đã có hệ thố ng phư ơ ng tiệ n tiên tiế n phụ thuộ c vào nhu cầ u củ a thị
trư ờ ng bở i vì Singapore nhậ p khẩ u mọ i phư ơ ng tiệ n .
Dị ch vụ phư ơ ng tiệ n - Các nhà sả n xuấ t xe đang đư a ra hệ thố ng dẫ n đư ờ ng đặ t trong xe.
- Bả n đồ kỹ thuậ t số và dẫ n đư ờ ngcủ a Singapore và Johor Bahru đã hoàn
thành năm 2002

- Tấ t cả các công ty taxi hiệ n giờ đề u có hệ thố ng quả n lý/ phái đi theo
độ i.
Dị ch vụ vậ n tả i hàng hóa
- Sử dụ ng có giớ i hạ n các hệ thố ngnày trong độ i xe tả i
- Trao đổ i dữ liệ u điệ n tử (EDI) đư ợ csử dụ ng tạ i cả ng và sân bay
- Tấ t cả xe bus đư ợ c trang bị hệ thố ng đị nh vị toàn cầ u (GPS) - tấ t cả các
Dị ch vụ giao thông công
công ty xe bus giờ đã có các hệ thố ng quả n lý từ cấ p độ i xe.
cộ ng
- Dị ch vụ khẩ n cấ p tiên tiế n hợ p tác mộ t phầ n vớ i Trung tâm kiể m soát
Dị ch vụ khẩ n cấ p
GLIDE and EMAS củ a Singapore

90
Nhóm dị ch vụ cho ngư ờ i
Dị ch vụ ngư ờ i sử dụ ng đư ợ c thự c hiệ n
dùng
- Bộ phậ n thu phí điệ n tử củ a kế hoạ ch lậ p kế hoạ ch tài nguyên doanh
Dị ch vụ thanh toán điệ n tử nghiệ p (ERP)
có liên quan tớ i giao thông - Hệ thố ng thẻ thông minh Ez-Linkcho hệ thố ng giao thông công cộ ng và
hình thứ c thanh toán cho nhữ ng chi phí khác bao gồ m phí đỗ xe.

- Hệ thố ng camera quan sát (CCTV)ở các trạ m trung chuyể n và ở các
An toàn cá nhân liên quan thành phố
tớ i giao thông đư ờ ng bộ - Buồ ng trợ giúp ở các trạ m trung chuyể n.
- Số điệ n thoạ i khẩ n cấ p
- Các trạ m giám sát thờ i tiế t, các trung tâm kiể m soát và ITS để phả n ứ ng
Dị ch vụ giám sát các điề u
lạ i các trư ờ ng hợ p khẩ n cấ p dễ dàng hơ n
kiệ n môi trư ờ ng vàt hờ i tiế t
Dị ch vụ hợ p tác và quả n lí - Nhữ ng kế hoạ ch hợ p tác phả n ứ nglạ i các thả m họ a
phả n ứ ng lạ i thả m họ a
- Hệ thố ng camera quan sát (CCTV)ở các trạ m trung chuyể n và ở các
Dị ch vụ an ninh quố c gia thành phố
- Chứ ng chỉ đư ợ c phép mua xe (COE) sử dụ ng đấ u giá trự c tuyế n để
Các dị ch vụ khác giành quyề n mua 1 chiế c xe
Nguồ n: “GTZ, 2009” và Nhóm nghiên cứ u

2.4.3. So sánh tình hình thự c hiệ n mộ t số nhóm dị ch vụ trong Kiế n trúc ITS quố c
gia ở mộ t số quố c gia / vùng lãnh thổ
Bả ng 2.4.8 thể hiệ n tình hình thự c hiệ n mộ t số nhóm dị ch vụ trong kiế n trúc ITS
quố c gia ở mộ t số quố c gia và vùng lãnh thổ . Từ bả ng này có thể thấ y nhữ ng dị ch vụ
ngư ờ i dùng phổ biế n nhấ t và nhữ ng thể hiệ n khác nhau trên thự c tế . Đó cũng là cơ sở
để xem xét lự a chọ n các dị ch vụ cho Việ t Nam.

91
Bả ng 2.4.8. So sánh tình hình thự c hiệ n mộ t số nhóm dị ch vụ trong Kiế n trúc ITS quố c gia ở mộ t số quố c gia / vùng lãnh thổ

Nhóm dị ch vụ
Mỹ Châu Âu Nhậ t Bả n Trung Quố c Singapore
ngư ờ i dùng
• Hầ u hế t các thành phố • Hầ u hế t các thành phố • Hầ u hế t các thành phố lớ n • Tổ ng cộ ng khoả ng trên • Hệ thố ng tín hiệ u giao
lớ n đề u sử dụ ng công lớ n đề u sử dụ ng công đề u sử dụ ng công nghệ 30 thành phố lớ n sử dụ ng thông thông minh Green
nghệ UTC (Trung tâm nghệ UTC tiên tiế n. UTC tiên tiế n. UTMS (Hệ hệ thố ng UTC tiên tiế n và Light (GLIDE) tạ i 1.850
điề u khiể n giao thông đô • Camera theo dõi tố c độ thố ng quả n lý giao thông các thành phố nhỏ hơ n ch ỉ ngã ba phố i hợ p dành
thị ) tiên tiế n và đèn đỏ là phổ biế n ở quố c tế ) củ a Cả nh sát quố c sử dụ ng CCTV. quyề n ư u tiên cho xe bus
• Camera theo dõi tố c độ các thành phố gia cung cấ p hệ thố ng quả n• Sử dụ ng camera theo dõi • Camera thông minh mắ t J
và đèn đỏ là phổ biế n ở lý giao thông thự c tế và tố c độ và đèn đỏ ở các lắ p tạ i mộ t số ngã tư (AID)
•Hệ thố ng quả n lý các
các thành phố trao đổ i thông tin giữ a cácthành phố là phổ biế n.
tình huố ng trên đư ờ ng cao • Hệ thố ng tư vấ n và giám
trung tâm điề u khiể n giao • Hệ thố ng quả n lý các
•Hệ thố ng quả n lý các tố c sát Đư ờ ng cao tố c
thông. Sử dụ ng ETTM tình huố ng trên đư ờ ng cao
Quả n lý giao thông tình huố ng trên đư ờ ng cao • Sử dụ ng LED nhằ m tăng (Quả n lý giao thông và thu (EMAS).
tố c tố c.
cư ờ ng tín hiệ u giao thông phí điệ n tử ) • Sử dụ ng LED cho tín
• Sử dung LED nhằ m tăng • Sử dụ ng LED nhằ m tăng
hiệ u giao thông.
cư ờ ng các tín hiệ u giao • Sử dụ ng camera theo dõi cư ờ ng tín hiệ u giao thông.
tố c độ và đèn đỏ ở nhiề u • Xây dự ng kế hoạ ch hạ n
thông.
thành phố chế giao thông đư ợ c khở i
độ ng từ năm 1975,
• Hệ thố ng quả n lý các tình
Singapore đã áp dụ ng hệ
huố ng trên đư ờ ng cao tố c
thố ng thu phí điệ n tử
• Sử dụ ng LED nhằ m tăng
(ERP) vào năm 1998.
cư ờ ng tín hiệ u giao thông.

92
Nhóm dị ch vụ Mỹ Châu Âu Nhậ t Bả n Trung Quố c Singapore

•Sử dụ ng các hệ thố ng • Sử dụ ng các hệ thố ng • Sử dụ ng các hệ thố ng • Các chư ơ ng trình • Hê thố ng thông tin giao
thông tin khác nhau cho thông tin khác nhau cho thông tin khác nhau cho thông tin giao thông thông tích hợ p I-Transport
ngư ờ i tham gia giao ngư ờ i tham gia giao ngư ờ i tham gia giao thông vậ n tả i phổ biế n vẫ n cung cấ p các thông tin kị p
thông công cộ ng và tư thông công cộ ng và tư công cộ ng và tư nhân. đư ợ c sử dụ ng ở các thờ i khi đư ợ c hoàn thiệ n.
nhân. nhân. • Dị ch vụ về đị a điể m (LBS) thành phố lớ n. • Hệ thố ng TrafficScan – sử
• Gầ n đây khố i tư nhân • Gầ n đây khố i tư nhân sử dụ ng điệ n thoạ i di độ ng • Hệ thố ng tín hiệ u dụ ng các phư ơ ng tiệ n (chủ
(các dị ch vụ thư ơ ng mạ i) (các dị ch vụ thư ơ ng mạ i) cũng đư ợ c phát triể n. thông tin biế n đổ i yế u là taxi) để thu thậ p
sử dụ ng điệ n thoạ i di sử dụ ng điệ n thoạ i di •Hệ thố ng tư vấ n giao thông (VMS) cho hành khách thông tin thự c tế về tình
độ ng cho việ c thăm dò và độ ng cho việ c thăm dò và xe buýt đư ợ c dùng ở hình giao thông.
radio.
Thông tin cho ngư ờ i cung cấ p thông tin thự c tế cung cấ p thông tin thự c tế Thư ợ ng Hả i và mộ t số • Trang web TransitLink
tham gia giao thông về tình hình giao thông. về tình hình giao thông. thành phố khác. <www.transitlink.com.sg>
• Dị ch vụ về đị a điể m •Dị ch vụ về đị a điể m • Dị ch vụ về đị a điể m - cổ ng thông tin đầ y đủ về
(LBS) sử dụ ng điệ n thoạ i (LBS) sử dụ ng điệ n thoạ i (LBS) sử dụ ng điệ n lị ch trình và thờ i gian củ a
di độ ng cũng đư ợ c phát di độ ng cũng đư ợ c phát thoạ i di độ ng đang đư ợ c các tuyế n tàu hỏ a và xe
triể n. triể n.. phát triể n tạ i Bắ c Kinh buýt.
• Hệ thố ng tư v ấ n giao vớ i sự hỗ trợ củ a EU. • Mộ t số dị ch vụ về đị a
• Hệ thố ng tư vấ n giao
thông radio. 511 – dị ch vụ điể m (LBS) sử dụ ng điệ n
thông radio
thông tin ngư ờ i tham gia thoạ i di độ ng đang đư ợ c
giao thông trên điệ n thoạ i. phát triể n.

93
Nhóm dị ch vụ
Mỹ Châu Âu Nhậ t Bả n Trung Quố c Singapore
ngư ờ i dùng
• Rấ t nhiề u dị ch vụ • Rấ t nhiề u dị ch vụ • Hệ thố ng thông tin và • Mộ t số lư ợ ng nhỏ • Hệ thố ng phư ơ ng tiệ n
thư ơ ng mạ i hư ớ ng dẫ n thư ơ ng mạ i hư ớ ng dẫ n truyề n thông cho xe cộ thí điể m ở các cơ hiệ n đạ i có sẵ n, phụ
tuyế n đư ờ ng và điề u tuyế n đư ờ ng và điề u VICS. Tớ i cuố i năm quan nghiên cứ u như thuộ c vào nhu cầ u củ a thị
hư ớ ng sử dụ ng bả n đồ hư ớ ng sử dụ ng bả n đồ 2003, đã có khoả ng 8,4 Trung tâm ITS Quố c trư ờ ng, do Singapore
số hóa điề u hư ớ ng. số hóa điề u hư ớ ng gia. Các nhà sả n xuấ t
triệ u hệ thố ng VCIS đư ợ c nhậ p khẩ u tấ t cả các loạ i
• Hệ thố ng an toàn tiên • Hệ thố ng an toàn tiên đư a vào sử dụ ng và 13,7 ô tô có thể sẽ đư a các phư ơ ng tiệ n. BMW và
tiế n cho các phư ơ ng tiế n cho các phư ơ ng thiế t bị điề u hư ớ ng
triệ u thiế t bị điề u hư ớ ng Toyota đang áp dụ ng hệ
tiệ n tiệ n phư ơ ng tiệ n như bả n
đư ợ c gắ n trên các phư ơ ng thố ng điề u hư ớ ng cho
• Hệ thố ng cả nh báo • Hệ thố ng cả nh báo tiệ n. • Liên doanh ITS đồ điề u hư ớ ng kỹ phư ơ ng tiệ n.
chố ng buồ n ngủ cho lái chố ng buồ n ngủ cho lái internet củ a Nhậ t Bả n đãthuậ t số hiệ n đang • Bả n đồ điề u hư ớ ng kỹ
Hệ thố ng phư ơ ng
xe đang đư ợ c phát xe đang đư ợ c phát triể n phát triể n hệ thố ng chia đư ợ c phát triể n tạ i thuậ t số củ a Singapore
tiệ n
triể n. sẻ thông tin thự c tế giữ aBắ c Kinh, nơ i các và Johor Bahru hoàn
ngư ờ i, xe và xã hộ i. nguyên mẫ u đầ u tiên thành năm 2002.
• Phư ơ ng tiệ n an toàn đư ợ c sả n xuấ t vớ i sự
hiệ n đạ i (ASV) và hệ hỗ trợ củ a EU.
thố ng phư ơ ng tiệ n siêu
thông minh (SSVS).

94
Nhóm dị ch vụ Mỹ Châu Âu Nhậ t Bả n Trung Quố c Singapore

• Giám sát hành trình và • Giám sát hành trình và • Giám sát hành trình và • Taxi (Thư ợ ng Hả i) và xe • Tấ t cả các công ty taxi
hiệ u suấ t củ a phư ơ ng tiệ n. hiệ u suấ t phư ơ ng tiệ n. hiệ u suấ t phư ơ ng tiệ n. tả i (các công ty tư nhân) tổ đề u tổ chứ c hệ thố ng các
• Điề u phố i •Điề u phố i •Điề u phố i chứ c các độ i quả n lý. nhóm quả n lý/bố trí
xe.Sử dụ ng hạ n chế các
• Hệ thố ng tín hiệ u cấ p • Hệ thố ng tín hiệ u cấ p cứ u • Hệ thố ng tín hiệ u cấ p • Các công ty vậ n chuyể n
Xe dị ch vụ th ư ơ ng quố c tế như UPS, FedEx đề u hệ thố ng này đố i vớ i
cứ u đư ợ c sử dụ ng đư ợ c sử dụ ng cứ u đư ợ c sử dụ ng
mạ i (xe kinh doanh • Phố i hợ p vậ n chuyể n • Phố i hợ p vậ n chuyể n • Phố i hợ p vậ n chuyể n sử dụ ng dị ch vụ gử i hàng nhóm xe tả i
vậ n tả i) qua mã vạ ch và EDI cho • Cả ng và sân bay sử
hàng hóa, chuyể n hàng hóa, chuyể n tiế p/xuấ t hàng hóa, chuyể n
việ c chuyể n hàng nhanh tạ i dụ ng EDI.
tiế p/xuấ t cả ng và thư ơ ng cả ng và thư ơ ng mạ i điệ n tử . tiế p/xuấ t cả ng và thư ơ ng
các cả ng sân bay quố c tế
mạ i điệ n tử . mạ i điệ n tử .
chính.

• Giám sát hành trình và • Giám sát hành trình và • Giám sát hành trình và• Quả n lý nhóm xe buýt sử • Tấ t cả các xe buýt đề u
hiệ u suấ t củ a phư ơ ng tiệ n. hiệ u suấ t củ a phư ơ ng tiệ n. hiệ u suấ t củ a phư ơ ng
dụ ng GPS đố i vớ i các ô tô, đư ợ c gắ n GPS – tấ t cả
• Điề u phố i •Điề u phố i tiệ n. bắ t đầ u từ mộ t số thành phố các công ty xe buýt đề u
• Thông tin thờ i gian thự c • Thông tin thờ i gian thự c • Điề u phố i có quy mô lớ n như Thư ợ ng có hệ thố ng quả n lý độ i
tế cho hành khách đi xe tế cho hành khách đi xe •Thông tin thờ i gian hả i và Bắ c Kinh. xe.
Giao thông công buýt và đi tàu. buýt và đi tàu. thự c tế cho hành khách
cộ ng đi xe buýt và đi tàu.

95
Nhóm dị ch vụ Mỹ Châu Âu Nhậ t Bả n Trung Quố c Singapore

Hệ thố ng Báo độ ng Amber Trạ m theo dõi thờ i tiế t, trung Trạ m theo dõi thờ i tiế t, Trạ m theo dõi thờ i tiế t,
Alert – nhằ m phố i hợ p việ c tâm kiể m soát là mộ t phầ n củ a trung tâm kiể m soát là trung tâm kiể m soát là mộ t • Các trạ m theo dõi thờ i
liên lạ c và khả năng ứ ng phó ITS đư ợ c sử dụ ng đố i vớ i mộ t phầ n củ a ITS đư ợ c sử phầ n củ a ITS đư ợ c s ử dụ ng tiế t, trung tâm kiể m soát
củ a các tổ chứ c an ninh và đư ờ ng cao tố c và đư ờ ng ô tô, dụ ng đố i vớ i đư ờ ng cao đố i vớ i đư ờ ng cao tố c và và ITS để hỗ trợ cho các
giao thông nhằ m cả i thiệ n hệ trang bị cho các trư ờ ng hợ p tố c và đư ờ ng ô tô, trang bị đư ờ ng ô tô, trang bị cho các ứ ng phó khẩ n cấ p.
thố ng Amber Alert và khả ứ ng phó khẩ n cấ p cho các trư ờ ng hợ p ứ ng trư ờ ng hợ p ứ ng phó khẩ n • Các dị ch vụ cấ p cứ u
năng ứ ng phó củ a các cơ • Hệ thố ng GPS quả n lý độ i phó khẩ n cấ p cấ p đư ợ c phố i hợ p phầ n nào
quan khác. Số điệ n thoạ i cứ u xe củ a cả nh sát và các ứ ng • Hệ thố ng GPS quả n lý • Hệ thố ng GPS quả n lý độ i vớ i các trung tâm kiể m
An toàn và Quả n trợ khẩ n cấ p trên toàn quố c dụ ng theo dõi vi phạ m tạ i các độ i xe củ a cả nh sát và xe củ a cả nh sát và các ứ ng soát EMAS và GLIDE
lý khẩ n cấ p 511. thành phố lớ n . các ứ ng dụ ng theo dõi vi dụ ng theo dõi vi phạ m tạ i củ a Singapore.
• Hệ thố ng GPS quả n lý độ i các thành phố lớ n.
• Hệ thố ng giám sát CCTV phạ m tạ i các thành phố • Hệ thố ng giám sát
xe củ a cả nh sát và các ứ ng
và ứ ng cứ u khẩ n cấ p cho lớ n. • Trên xe buýt, xây dự ng hệ CCTV và ứ ng cứ u khẩ n
dụ ng theo dõi vi phạ m tạ i các
ngư ờ i, ô tô, xe tả i và chuyể n • Hệ thố ng giám sát thố ng ứ ng phó khẩ n cấ p cấ p cho ngư ờ i, ô tô, xe
thành phố lớ n. CCTV và ứ ng cứ u khẩ n chủ yế u đố i vớ i c ác tuyế n
hàng. tả i và chuyể n hàng.
• Hệ thố ng giám sát CCTV cấ p cho ngư ờ i, ô tô, xe buýt nộ i đô.
và ứ ng cứ u khẩ n cấ p cho tả i và chuyể n hang.
ngư ờ i, ô tô, xe tả i và chuyể n
hàng.

96
Nhóm dị ch vụ Mỹ Châu Âu Nhậ t Bả n Trung Quố c Singapore

•Các điể m và hệ thố ng thu • Thu phí điệ n tử cho xe tả i ở • Hệ thố ng ETC vớ i quy • Hệ thố ng thu phí tự độ ng • Hệ thố ng thanh toán
phí điệ n tử cho “các làn Áo, Đứ c và Thụ y Sỹ . mô quố c gia vớ i 1,200 đã đư ợ c phát triể n cho hệ điệ n tử là mộ t phầ n củ a
đư ờ ng nóng” là phổ biế n ở • Các hệ thố ng thu phí điệ n điể m thố ng xe tàu hỏ a và xe buýt quy trình ERP.
mộ t số thành phố . tử ETC khác ở Ý Anh, Tây • Hệ thố ng thu phí điệ n ở mộ t số thành phố như • Hệ thố ng thẻ thông
• Hệ thố ng bán vé điệ n Ban Nha… tử phổ biế n ở nhiề u Bắ c Kinh, Thư ợ ng Hả i, và minh Ez-Link cho giao
Thanh toán điệ n tử /ngân sách điệ n tử phổ biế n thành phố . Quả ng Đông. thông công cộ ng ở
• Hệ thố ng thu phí điệ n tử
tử ở rấ t nhiề u thành phố . khá phổ biế n ở các thành •Hệ thố ng thu phí điệ n tử Singapore và các khoả n
phố . (ETC) đư ợ c mở rộ ng. phí nhỏ khác, bao gồ m
Chính phủ Trung Quố c đã cả phí đỗ xe.
có nhữ ng nỗ lự c lớ n trong
việ c tiêu chuẩ n hóa cho hệ
thố ng ETC.
• Giấ y phép lái xe thông Giấ y phép lái xe thông minh. • Giấ y phép lái xe thông • Rấ t nhiề u tỉ nh đã có hệ • Quy trình xin Giấ y cấ p
minh. • Sinh trắ c cho việ c xác đị nh minh. thố ng giấ y phép lái xe phép (COE) sử dụ ng hệ
• Sinh trắ c cho việ c xác minh ngư ờ i dùng duy nhấ t Sinh trắ c cho việ c xác thông minh và đề xuấ t dự thố ng đấ u giá trự c tuyế n
ngư ờ i dùng duy nhấ t. • Hệ thố ng quả n lý bãi đỗ xe minh ngư ờ i dùng duy án cho thẻ căn cư ớ c. Hệ đố i vớ i quyề n mua mộ t
• Hệ thố ng quả n lý bãi đỗ xe ô tô dùng tài khoả n điệ n tử nhấ t, Hệ thố ng quả n lý thố ng trả giá để sở hữ u mộ t phư ơ ng tiệ n cá nhân.
dùng tài khoả n điệ n tử . dừ ng đỗ liên quan tớ i tài phư ơ ng tiệ n cá nhân tạ i •Hệ thố ng quang họ c
Khác Hệ thố ng quang họ c nhằ m
• Hệ thố ng quang họ c nhằ m khoả n điệ n tử .. Thư ợ ng Hả i tư ơ ng tự như nhằ m xác đị nh biể n số
xác đị nh biể n số xe và cho
xác đị nh biể n số xe và cho quy trình Giấ y cấ p phép
việ c phân tích/xử lý số liệ u • Hệ thố ng quang họ c xe và cho việ c phân
việ c phân tích/xử lý số liệ u nhằ m xác đị nh biể n số (COE) củ a Singapore tích/xử lý số liệ u độ ng
độ ng cơ , Cân độ ng
độ ng cơ . xe và cho việ c phân cơ .
• Cân độ ng tích/xử lý số liệ u độ ng • Cân độ ng
cơ , Cân độ ng

97
2.5. Tổ ng hợ p, phân tích và đề xuấ t kiế n trúc ITS phù hợ p vớ i Việ t Nam
2.5.1. Tổ ng hợ p và phân tích các bài họ c kinh nghiệ m củ a thế giớ i
a. Bài họ c No.1: Sử dụ ng khuyên cáo củ a ISO16 về Danh sách nhóm dị ch vụ và dị ch vụ
ngư ờ i sử dụ ng
Như đã trình bày ở phầ n trư ớ c, mộ t trong nhữ ng chứ c năng cơ bả n củ a mộ t kiế n
trúc ITS là nhằ m giúp xác đị nh các tiêu chuẩ n ITS, đặ c biệ t là các giao diệ n giữ a các
bộ phậ n chính củ a ITS. Tiể u ban kỹ thuậ t ITS thuộ c Tổ chứ c Ti êu chuẩ n quố c tế
(ISO/TC204) đã phát triể n mộ t kiế n trúc giúp cho việ c xác đị nh các hoạ t độ ng về tiêu
chuẩ n ITS. Bả n Tiêu chuẩ n ISO 14813-1:2007-02 Intelligent Transport Systems -
Reference model architecture(s) for the ITS sector - Part 1: ITS service domains,
service groups and services, nêu lên đầ y đủ các miề n dị ch vụ , các nhóm dị ch vụ và
dị ch vụ ngư ờ i sử dụ ng (xem danh sách ở cuố i Chư ơ ng). Danh sách này củ a ISO
thư ờ ng đư ợ c dùng làm căn cứ để xem xét lự a chọ n các nhóm dị ch vụ và dị ch vụ cho
kiế n trúc quố c gia.
Cũng cầ n nêu lên rằ ng lĩnh vự c áp dụ ng củ a ITS rấ t rộ ng, cho tấ t cả các phư ơ ng
thứ c giao thông: đư ờ ng bộ , đư ờ ng sắ t, đư ờ ng thủ y nộ i đị a, hàng không và hàng hả i.
Riêng đư ờ ng bộ , có:
- Giao thông trên đư ờ ng cao tố c (thư ờ ng 100% cầ n có hệ thố ng ITS quả n lý);
- Giao thông đô thị ;
- Giao thông trên quố c lộ , đư ờ ng liên tỉ nh;
- Giao thông nông thôn.
Kiế n trúc ITS quố c gia cầ n và nên bao quát tấ t cả nhữ ng lĩnh vự c này.
b. Bài họ c No. 2: Xây dự ng kiế n trúc ITS từ ng bư ớ c: con đư ờ ng củ a các nư ớ c đang
phát triể n
Hiệ n nay đã có rấ t nhiề u kiế n trúc ITS tố t. vì thế , Việ t Nam, hay đặ c biệ t là các
nư ớ c đang phát triể n, không cầ n thiế t phả i tự xây dự ng kiế n trúc ITS riêng nư ớ c mình.
Nhìn chung, việ c tiế p nhậ n mộ t kiế n trúc có sẵ n và từ ng bư ớ c điề u chỉ nh cho phù hợ p
vớ i yêu cầ u củ a nư ớ c mình thì nhanh hơ n nhiề u và đỡ tố n kém hơ n.
Trên mạ ng Internet toàn cầ u có rấ t nhiề u thông tin về kiế n trúc ITS, bao gồ m toàn
bộ kiế n trúc ITS củ a Mỹ , mộ t trong nhữ ng kiế n trúc chi tiế t và toàn diệ n nhấ t. Các
thông tin khái quát về kiế n trúc củ a cả Nhậ t bả n và Châu Âu đề u có sẵ n trên các
website. Tiêu chuẩ n kiế n trúc ISO TC204 củ a ISO cũng đư ợ c bán vớ i giá thấ p. Các
chính phủ và các cơ quan phát triể n công nghệ ITS củ a các nư ớ c phát triể n đề u rấ t sẵ n
lòng hợ p tác vớ i các nư ớ c đang phát triể n đang muố n xây dự ng kiế n trúc củ a riêng
mình. Nhữ ng cơ hộ i này đã cho thấ y sự khở i đầ u củ a việ c từ ng bư ớ c tiế p cậ n kiế n trúc
củ a hệ thố ng.

16
ISO: Tổ chứ c thế giớ i về Tiêu chuẩ n hóa (International Organization for Standardization).

98
Điề u đó không có nghĩa là mộ t nư ớ c đang phát t riể n như Việ t Nam chỉ đơ n giả n là
tiế p nhậ n mộ t kiế n trúc ITS mà không cầ n phả i thử nghiệ m hay điề u chỉ nh. Quá trình
xem xét tớ i nhữ ng nhu cầ u cụ thể củ a đấ t nư ớ c và việ c điề u chỉ nh kiế n trúc hệ thố ng
cho phù hợ p vớ i các nhu cầ u này cũng là mộ t việ c hế t sứ c quan trọ ng cầ n phả i thự c
hiệ n. Nó sẽ giúp các nhà hoạ ch đị nh chính sách, các nhà phát triể n hiể u rõ hơ n nhiề u
về nhu cầ u đố i vớ i ITS và ITS có vai trò như thế nào đố i vớ i đấ t nư ớ c mình. Quá trình
áp dụ ng mộ t cách triệ t để và sâu sắ c kiế n trúc ITS tạ i mộ t đấ t nư ớ c là mộ t yế u tố quan
trọ ng trong việ c giớ i thiệ u thành công ITS. Các tiêu chuẩ n cho việ c xây dự ng kiế n trúc
ITS từ mộ t các kiế n trúc ITS có sẵ n như sau:
- Tính kinh tế (Affordability): Liệ u kiế n trúc hệ thố ng đư ợ c lự a chọ n có thể đư ợ c
xây dự ng và d uy trì mộ t cách hiệ u quả về kinh tế ?
- Sự tư ơ ng thích và hòa nhậ p khu vự c (Regional compatability and integration):
Rõ ràng là ITS có thể thúc đẩ y sự tư ơ ng tác trong khu vự c bằ ng việ c kế t nố i hệ thố ng
giao thông liên tụ c và tái sử dụ ng các công nghệ đã đư ợ c phát triể n trong khu vự c.
Điề u này có thể giúp cho việ c gia tăng hiệ u quả giao thông trong khố i kinh tế . Sử dụ ng
chung mộ t kiế n trúc giao thông trong toàn khu vự c giúp cho việ c hộ i nhậ p dễ dàng hơ n
và giúp tăng cư ờ ng các mố i quan hệ kinh tế ;
- Đị a chính trị (Geopolitics): Kiế n trúc là mộ t yế u tố then chố t trong việ c áp dụ ng
công nghệ thông tin trong giao thông vậ n tả i, và cũng sẽ có nhữ ng tác độ ng quan trọ ng
tớ i kinh tế , xã hộ i. Do đó, quá trình chọ n lự a mộ t kiế n trúc cầ n phả i lư u ý tớ i vấ n đề
chính trị củ a quố c gia và khu vự c;
- Về mặ t kỹ thuậ t: Việ c lự a chọ n mộ t kiế n trúc cầ n lư u ý tớ i năng lự c kỹ thuậ t củ a
đấ t nư ớ c và không tính đế n các dị ch vụ quá đắ t hoặ c có công nghệ quá phứ c tạ p đố i
vớ i ngư ờ i sử dụ ng.
Xây dự ng kiế n trúc hệ thố ng ITS là mộ t chư ơ ng trình lớ n, liên quan tớ i nhiề u hệ
thố ng, nhiề u bên liên quan, các quy trình thự c hiệ n và có ả nh hư ở ng sâu rộ ng. Các
nư ớ c đang phát triể n như Việ t Nam sẽ gặ p phả i khó khăn về thờ i gian và chi phí đố i
vớ i việ c xây dự ng mộ t kiế n trúc ITS có thể đáp ứ ng đư ợ c t ấ t cả các lợ i ích củ a các
dị ch vụ ngư ờ i dùng. Vì thế nên tiế n hành từ ng bư ớ c:
- Xác đị nh các dị ch vụ ngư ờ i dùng do ITS cung cấ p;
- Xác đị nh các quá trình (các hoạ t độ ng và chứ c năng) để cung cấ p các dị ch vụ
ngư ờ i dùng (kiế n trúc logic);
- Xác đị nh các thự c thể vậ t lý (các hệ thố ng con và các mố i nố i) tạ o nên ITS;
- Xác đị nh luồ ng kế t nố i tớ i các hệ thố ng con và mố i nố i (kiế n trúc vậ t lý).
c. Bài họ c No.3: Bố n hoạ t độ ng bổ trợ cầ n thiế t
Mộ t số hoạ t độ ng bổ sung cho sự phát triể n củ a mộ t kiế n trúc hệ thố ng ITS và đặ t
nề n móng cho sự áp dụ ng thành công ITS là:
Phát triể n mộ t mô hình dữ liệ u chung;
Xây dự ng tiêu chuẩ n thông tin liên lạ c;
Sử dụ ng cơ sở hạ tầ ng thông tin liên lạ c vớ i mụ c đích chung;

99
Thúc đẩ y việ c tiêu chuẩ n hóa.
+ Phát triể n mộ t Mô hình dữ liệ u chung
Việ c ứ ng dụ ng ITS phụ thuộ c vào việ c có sẵ n và sử dụ ng hiệ u quả các loạ i dữ liệ u
khác nhau, bao gồ m thông tin giao thông, thông tin về hệ thố ng đư ờ ng, dữ liệ u về giao
thông công cộ ng, thông tin về thờ i tiế t, thông tin du lị ch, vv. Dữ liệ u này thư ờ ng xuyên
đư ợ c các cơ quan xây dự ng và khi không có kế hoạ ch cụ thể thì chúng khó có thể đư ợ c
chia sẻ trong các tổ chứ c này. Để chia sẻ dữ liệ u đư ợ c thì chúng phả i tuân theo mộ t
tiêu chuẩ n vớ i dạ ng tư ơ ng đố i dễ hiể u. Để làm cho dữ liêụ phù hợ p, việ c lậ p mộ t kế
hoạ ch trư ớ c sẽ dễ hơ n sau khi đã triể n khai các hệ thố ng riêng lẻ . Mộ t phư ơ ng thứ c
thự c hiệ n khá tố t là xác đị nh các mô hình dữ liệ u sử dụ ng XML (Ngôn ngữ đánh dấ u
mở rộ ng).
+ Xây dự n g tiêu chuẩ n thông tin liên lạ c
Các quy ư ớ c cho việ c trao đổ i dữ liệ u là cầ n thiế t cho việ c tư ơ ng tác khi dữ liệ u
đư ợ c hai hay nhiề u hệ thố ng khác nhau thu thậ p và quả n lý. Nhữ ng quy ư ớ c này là tiêu
chuẩ n liên lạ c, bao gồ m từ điể n dữ liệ u, tiêu chuẩ n thông điệ p, và các quy đị nh về
chuyể n giao và tiế p nhậ n thông tin. Các quy đị nh thư ờ ng đư ợ c ngành thông tin tiêu
chuẩ n hóa và các tổ chứ c muố n áp dụ ng ITS có thể tậ p trung khai thác các từ điể n dữ
liệ u và các thông điệ p. Từ điể n dữ liệ u là toàn bộ các yế u tố dữ liệ u đư ợ c tậ p hợ p và
sắ p xế p, mô tả ý nghĩa dạ ng thứ c và cách sử dụ ng củ a các yế u tố đó. Các thông báo
sắ p xế p các yế u tố dữ liệ u thành mộ t thể thố ng nhấ t dự a trên các thông điệ p thu thậ p
đư ợ c.
+ Sử dụ ng cơ sở hạ tầ ng thông tin liên lạ c vớ i mụ c đích chung
Sử dụ ng các cơ sở hạ tầ ng sẵ n có nhằ m giả m thiể u thờ i gian và chi phí cho việ c áp
dụ ng công nghệ ITS và gia tăng sự thuậ n tiệ n cũng như lợ i ý cho ngư ờ i sử dụ ng ITS.
Hầ u hế t các ứ ng dụ ng củ a ITS, bao gồ m cả thông tin liên lạ c có dây và không dây đề u
có thể sử dụ ng các cơ sở hạ tầ ng có sẵ n (ví dụ như Dị ch vụ vô tuyế n di dộ ng chuyên
dụ ng (SMRS), điệ n thoạ i thông thư ờ ng và di độ ng, Internet, sóng FM, sóng âm thanh
kỹ thuậ t số (DAB)...). Rấ t nhiề u dị ch vụ thông tin giao thông đư ợ c thự c hiệ n qua mạ ng
internet và công nghệ điệ n thoạ i di độ ng cũng thư ờ ng đư ợ c sử dụ ng để liên lạ c giữ a
trung tâm và thiế t bị tạ i hiệ n trư ờ ng. DAB và sóng mang phụ FM cũng có thể sử dụ ng
cho việ c cung cấ p thông tin giao thông. Các trư ờ ng hợ p duy nhấ t cầ n phả i xây dự ng cơ
sở hạ tầ ng thông tin liên lạ c đặ c biệ t cho ITS là ETC, giả i phóng mặ t bằ ng bằ ng xe tả i
điệ n tử , và mộ t số dị ch vụ khẩ n cấ p khác.
+ Thúc đẩ y việ c tiêu chuẩ n hóa
Rấ t nhiề u lĩnh vự c củ a ITS đã đư ợ c tiêu chuẩ n hóa nhằ m duy trì sự bề n vữ ng, mở
rộ ng thị trư ờ ng, thúc đẩ y cạ n h tranh, và tăng cư ờ ng sự tư ơ ng hợ p. Có mộ t số chư ơ ng
trình tiêu chuẩ n ITS củ a mộ t số quố c gia phát triể n đang đư ợ c áp dụ ng trong nư ớ c và
mộ t chư ơ ng trình tiêu chuẩ n quố c tế rấ t thiế t thự c khác đư ợ c dự a trên các chư ơ ng trình
trong nư ớ c cũng như tham khả o từ các nguồ n khác trên thế giớ i.

100
d. Bài họ c No.4: ITS và giao thông đô thị : Xác đị nh mứ c độ dị ch vụ tùytheo quy mô
củ a đô thị
Bả ng 2.5.1 cho thấ y, tùy theo quy mô đô thị mà có nhữ ng dị ch vụ ITS khác nhau.
Do kiế n trúc ITS thư ờ ng dùng cho mộ t thờ i gian dài, kiế n trúc này cầ n đư ợ c xây dự ng
gắ n vớ i kế hoạ ch phát triể n kinh tế -xã hộ i dài hạ n củ a đô thị .
e. Bài họ c No.5: Sáu kinh nghiệ m khác
Từ thự c tiễ n các nư ớ c, có thể thấ y mộ t số kinh nghiệ m sau:
- Xây dự ng xong Kiế n trúc ITS quố c gia chỉ là bư ớ c đi đầ u tiên, tuy rấ t quan
trọ ng. Sau đó là việ c thự c hiệ n kiế n trúc này. Mộ t trong nhữ ng việ c cầ n làm là xây
dự ng Quy hoạ ch tổ ng thể phát triể n ITS, trong đó có lộ trình, các bên liên quan và cơ
quan chị u trách nhiệ m chính. Tiế p theo là xây dự ng các tiêu chuẩ n kỹ thuậ t.
- Xây dự ng và quả n lý thự c hiệ n “Kiế n trúc ITS quố c gia” là mộ t trong các
nhiệ m vụ quả n lý nhà nư ớ c củ a Chính phủ , trong đó ngành giao thông vậ n tả i là nòng
cố t. Hoa Kỳ , Cộ ng đồ ng châu Âu, Nhậ t Bả n … đề u như vậ y.
- Xây dự ng và quả n lý thự c hiệ n “Kiế n trúc ITS quố c gia” cầ n mộ t sự phố i hợ p rấ t
đa dạ ng.. Có sự phố i hợ p giữ a các ngành như Giao thông vậ n tả i, Thông tin, Viễ n
thông, Công nghiệ p rồ i có cầ n sự phố i hợ p giữ a nhóm ngư ờ i sủ dụ ng khác nhau …
- Cầ n có mộ t cơ quan thư ờ ng trự c làm đầ u mố i tư vấ n cho các cấ p quả n lý nhà
nư ớ c và các ngư ờ i sủ dụ ng về mọ i việ c liên quan đế n ITS nói chung, đế n Kiế n trúc và
Quy hoạ ch tổ ng thể nói riêng. Trong điề u kiệ n Việ t Nam hiệ n nay, Việ n Khoa họ c và
Công nghệ Giao thông vậ n tả i là cơ quan thích hợ p nhấ t để đả m nhậ n vai trò này.
- Các công cụ để hỗ trợ cho ITS như trang Website riêng, phầ n mề m giúp lậ p dự
án ITS, các thông tin, dữ liệ u để tính toán chi phí và lợ i ích cầ n đư ợ c xây dự ng và
cung cấ p miễ n phí cho ngư ờ i sử dụ ng. Chẳ ng hạ n, ở Hoa Kỳ , RITA cung cấ p các
thông tin này mộ t cách thư ờ ng xuyên và nhanh chóng. Tư ơ ng tự là VERTIS ở Nhậ t.
- Cuố i cùng, khi thự c hiệ n kiế n trúc ITS quố c gia củ a mình, nhiề u nư ớ c coi đây là
mộ t cơ hộ i phát triể n công nghiệ p. Hoa Kỳ , EU, Nhậ t Bả n và Hàn Quố c đề u coi trọ ng
điề u đó và thự c sự đã dự a vào nhu cầ u ITS trên thế giớ i để sả n xuấ t, cung cấ p các mặ t
hàng đa dạ ng trên thị trư ờ ng vớ i doanh thu hàng tỷ đôla mỗ i năm. Liệ u đó có phả i là
mộ t cơ hôi cho Công nghiệ p Việ t Nam không, vấ n đề này xứ ng đáng đư ợ c nghiên cứ u
kỹ .

101
Bả ng 2.5.1. Các dị ch vụ ITS và quy mô thành phố

102
2.5.2. Hư ớ ng tớ i mộ t kiế n trúc ITS quố c gia củ a Việ t Nam
2.5.2.1. Đề xuấ t củ a VITRANSS 2 về Kiế n trúc ITS cho mạ ng đư ờ ng liên tỉ nh
Đây là mộ t nghiên cứ u chi tiế t đầ u tiên liên quan đế n ứ ng dụ ng ITS. Phạ m vi
nghiên cứ u là mạ ng đư ờ ng liên tỉ nh17.
a. Khái niệ m “Gói công việ c”
Trong nghiên cứ u này, thay thể cho gói dị ch vụ , nhóm nghiên cứ u VITRANSS 2
sử dụ ng khái niệ m về Gói công việ c để xây dự ng kiế n trúc ITS. Theo đó, toàn bộ hệ
thố ng ITS đư ợ c chia thành các gói công việ c (còn gọ i là gói thự c hiệ n -
Implementation package) phù hợ p vớ i từ ng giai đoạ n thự c hiệ n và vớ i đặ c điể m riêng
củ a từ ng đị a phư ơ ng.

Nguồ n: “JICA, 2009”


Hình 2.5.1. Gói công việ c củ a VITRANSS 2

17
Xem “JICA, 2009”

103
Mỗ i dị ch vụ bao gồ m mộ t số gói công việ c. Các gói công việ c không trùng nhau
(tuy có hỗ trợ , trao đổ i dữ liệ u, thông tin vớ i nhau) và cùng nhau bao phủ toàn bộ dị ch
vụ .
b. Các dị ch vụ đề xuấ t trong VITRANSS2
Ba dị ch vụ ITS cho mạ ng đư ờ ng liên tỉ nh đư ợ c VITRANSS 2 đề xuấ t là:
+ Kiể m soát và thông tin giao thông;
+ Thu phí không dừ ng;
+ Kiế m soát xe tả i nặ ng.
Các gói công việ c và nhữ ng phư ơ ng án lự a chọ n kèm theo đư ợ c thể hiệ n trong
hình sau.

Nguồ n: “JICA, 2009”


Hình 2.5.2. Ba dị ch vụ và các gói công việ c do VITRANSS2 đề xuấ t
+ Kiể m soát/thông tin giao thông
Cho phép giám sát đầ y đủ tình hình giao thông trên đư ờ ng cao tố c và các tuyế n
đư ờ ng trụ c chính lân cậ n.
Hỗ trợ hành độ ng ứ ng phó kị p thờ i củ a đơ n vị khai thác tuyế n đư ờ ng và xe cấ p
cứ u bằ ng cách thông báo về các trư ờ ng hợ p tai nạ n giao thông, xe hỏ ng và các
trở ngạ i khác.
Cho phép lái xe tránh trư ớ c ả nh hư ở ng từ nhữ ng sự cố trên đư ờ ng nhờ đư ợ c
cung cấ p thông tin chính xác và cậ p nhậ t. Dị ch vụ này cũng cho phép lái xe lự a
chọ n tuyế n đư ờ ng hoặ c nút giao thông phù hợ p thông qua việ c cung cấ p thông
tin như thờ i gian chạ y xe hay tình trạ ng đông đúc củ a tuyế n đư ờ ng.

104
Cho phép đế m đư ợ c liên tụ c lư u lư ợ ng giao thông thự c tế để xây dự ng kế hoạ ch
phát triể n đư ờ ng.
+ Thu phí không dừ ng
Dị ch vụ này cho phép thu phí không cầ n dừ ng xe: ETC (thu phí điệ n tử ).
Làm giả m tình trạ ng nghẽ n nút cổ chai tạ i các trạ m thu phí và cho phép dòng xe
vào ra thông suố t tạ i các nút giao thông.
Giúp giả m đư ợ c số lư ợ ng trạ m thu phí và tránh đư ợ c vấ n đề giả i phóng mặ t
bằ ng cầ n thiế t cho trạ m thu phí tạ i vùng ngoạ i ô, nơ i sẽ đố i mặ t vớ i vấ n đề tắ c
nghẽ n giao thông trong tư ơ ng lai gầ n.
Giúp việ c kiể m tra xe đơ n giả n tạ i các cử a k hẩ u, và cho biế t thờ i gian xe chạ y
qua cử a thu phí.
Việ c quả n lý thu phí bằ ng máy tính sẽ làm giả m sự thấ t thu trong thu phí vố n
xả y ra do không đế m đư ợ c số lư ợ ng xe và không phân loạ i đư ợ c xe và còn giúp
cho có thể phân chia doanh thu phí đư ờ ng mộ t cách phù hợ p giữ a các đơ n vị
khai thác đư ờ ng khác nhau.
+ Kiể m soát xe tả i nặ ng
Dị ch vụ này giúp loạ i trừ tình trạ ng chở quá tả i củ a các xe tả i nặ ng bằ ng thiế t bị
cân độ ng tự độ ng đư ợ c lắ p đặ t tạ i các nút giao.
Giúp làm giả m việ c hư hỏ ng các kế t cấ u củ a đư ờ ng và kéo dài tuổ i thọ củ a
đư ờ ng. Làm giả m tình trạ ng tắ c nghẽ n giao thông gây ra bở i xe tả i nặ ng và làm
tăng an toàn trong vậ n tả i hàng hoá.
Cho phép hành độ ng ứ ng phó ngay khi tai nạ n nghiêm trọ ng xả y ra bở i xe tả i
nặ ng và xe chở các chấ t độ c hạ i.
Hỗ trợ việ c điề u hành xe bằ ng việ c theo dõi hành trình xe trên hệ thố ng đư ờ ng
cao tố c.
Ngoài ra, VITRANSS 2 đề xuấ t xem xét“Hỗ trợ xe khách liên tỉ nh” và “Hỗ trợ đỗ
xe thuậ n tiệ n” là nhữ ng dị ch vụ ITS sẽ triể n khai trong tư ơ ng lai, và “Phí lư u thông nộ i
đô” là mộ t dị ch vụ ITS sẽ đư ợ c kế t hợ p vớ i khu vự c đô thị . Cụ thể như sau:
+ Hỗ trợ xe khách liên tỉ nh
Dị ch vụ này kiể m soát xe buýt liên tỉ nh trên đư ờ ng liên tỉ nh và giả m thờ i gian chờ
xe tạ i nhà, tạ i khách sạ n hay tạ i bế n xe buýt thông qua việ c cung cấ p thông tin về hoạ t
độ ng củ a xe buýt. Giúp thu vé xe buýt tự độ ng bằ ng công nghệ “chạ m và đi”.
Nâng cao sự thuậ n tiệ n trong sử dụ ng xe buýt liên tỉ nh, khuyế n khích ngư ờ i đi xe
máy chuyể n sang đi xe buýt liên t ỉ nh và giúp giả m số tai nạ n xả y ra do thờ i gian lái xe
máy quá lâu không phù hợ p.
+ Hỗ trợ đỗ xe thuậ n tiệ n
Dị ch vụ này cho phép lái xe có thể đỗ xe thuậ n tiệ n tạ i các trạ m nghỉ trên mạ ng
lư ớ i đư ờ ng liên tỉ nh bằ ng cách thu phí đỗ xe tự độ ng và cung cấ p thô ng tin về chỗ đỗ
xe cho lái xe trên đư ờ ng.

105
+ Xác đị nh phí sử dụ ng đư ờ ng đô thị
Dị ch vụ này sẽ tính phí đố i vớ i các xe đi vào mộ t số khu vự c nhấ t đị nh bị ô nhiễ m
không khí hoặ c xe đi vào mộ t số phố hay tắ c nghẽ n nghiêm trọ ng nhằ m mụ c đích quả n
lý nhu cầ u giao thông và khuyế n khích việ c lự a chọ n và sử dụ ng phư ơ ng tiệ n giao
thông phù hợ p. Dị ch vụ này cung cấ p thông tin cho lái xe về tình trạ ng môi trư ờ ng
xuố ng cấ p nghiêm trọ ng dọ c tuyế n đư ờ ng ngay khi còn cách rấ t xa khu vự c đô thị .
c. Kiế n trúc ITS tổ ng thể do VITRANSS2 đề xuấ t cho mạ ng đư ờ ng liên tỉ nh
Trong hình sau là kiế n trúc ITS tổ ng thể trình bày dư ớ i dạ ng biể u đồ . Đây là biể u
đồ tổ ng hợ p sự phố i hợ p củ a các gói công việ c. Biể u đồ này đư ợ c ra nhằ m thố ng nhấ t
cách hiể u về kiế n trúc tổ ng thể củ a ITS và sự bố trí các trung tâm và các hệ thố ng con
bên đư ờ ng.

Nguồ n: “JICA, 2009” và “JICA, 2010”


Hình 2.5.3. Kiế n trúc ITS tổ ng thể do VITRANSS2 đề xuấ t cho mạ ng đư ờ ng liên tỉ nh18
2.5.2.2. Kiế n trúc hệ thố ng ITS quố c gia Việ t Nam: Mộ t phư ơ ng thứ c xây dự ng kiế n
trúc ITS
Như đã nêu trong Chư ơ ng 1, hiệ n nay, “Kiế n trúc hệ thố ng ITS quố c gia Việ t
Nam” đang đư ợ c các nhóm nghiên cứ u khác nhau đề xuấ t, trong đó có thể kể ra nhóm
tác giả củ a Việ n Khoa họ c - Công nghệ GTVT 19, Đạ i họ c GTVT Hà Nộ i 20, Đề tài cấ p

18
Đây là tổ chứ c thự c hiệ n theo quan điể m hư ớ ng đố i tư ợ ng củ a ngư ờ i Nhậ t, dư ớ i hình thứ c các thự c thể vậ t lý.
19
Xem: “Khoa N.Đ. et al, 2013”

106
nhà nư ớ c KC.01.14/11-15 về giao thông thông minh… Các nhóm nghiên cứ u này có
điể m chung là theo cách tiế p cậ n củ a Hoa Kỳ , dự a vào danh sách Miề n dị ch vụ , nhóm
dị ch vụ và các dị ch vụ ITS củ a Tổ chứ c ISO nêu trong ISO 1 4813-1:2007-02
Intelligent transport systems - Reference model architecture(s) for the ITS sector - Part
1: ITS service domains, service groups and services đ ể đư a ra danh sách dị ch vụ ITS
cho ITS Việ t Nam. Tuy nhiên, trong công bố củ a các nhóm nghiên cứ u, đề u không
thấ y đư a ra lý do vì sao dị ch vụ này đư ợ c chọ n mà dị ch vụ kia lạ i không. Để khắ c
phụ c vấ n đề trên, riêng nhóm Nghiên cứ u đề tài này trong khi tán thành cách tiế p cậ n
củ a Hoa Kỳ , đề xuấ t mộ t phư ơ ng pháp xây dự ng kiế n trúc ITS như sau:
Dự a v ào danh sách Miề n dị ch vụ , Nhóm dị ch vụ và Dị ch vụ ITS củ a Tổ chứ c ISO
nêu trong ISO 14813-1:2007-02, tổ chứ c khả o sát lấ y ý kiế n (survey) đánh giá về từ ng
dị ch vụ củ a các bên liên quan theo ba tiêu chí:
+ Điề u kiệ n cầ n: Vai trò cấ p thiế t củ a ITS đố i vớ i dị ch vụ đang xem xét; (Lư u ý:
các dị ch vụ này đề u cầ n thiế t, như ng câu hỏ i là về tầ m quan trọ ng củ a ITS đố i vớ i
dị ch vụ , chứ không phả i tầ m quan trọ ng củ a dị ch vụ ).
+ Điề u kiệ n đủ : Hệ thố ng ITS thự c hiệ n dị ch vụ này so vớ i giả i pháp thông
thư ờ ng;
+ Yêu cầ u sử dụ ng tiế t kiệ m các nguồ n lự c.
Mỗ i tiêu chí đư ợ c cho điể m nằ m từ 0 đế n 5, trong đó điể m càng cao thể hiệ n tiêu
chí càng đư ợ c đánh giá tố t. Như để thử nghiệ m, nhóm nghiên cứ u đã lấ y ý kiế n củ a 56
ngư ờ i21 về hai tiêu chí đầ u. Riêng tiêu chí 3, cầ n các số liệ u kỹ hơ n nên mộ t nhóm
chuyên gia xem xét đánh giá22. Kế t quả nêu trong bả ng 2.5.2. Nế u lấ y ngư ỡ ng là 3,5
điể m trở lên, có 45 dị ch vụ đư ợ c chọ n (in nghiêng trong bả ng). Mộ t số dị ch vụ khá
phù hợ p vớ i danh sách đề xuấ t từ các nhóm đề tài khác, như ng cũng có các dị ch vụ
không trùng.
Kế t luậ n:
Tuy điề u kiệ n hạ n chế , chư a lấ y đư ợ c ý kiế n rộ ng rãi hơ n, như ng đây là là mộ t
cách tiế p cậ n. Đề xuấ t củ a nhóm nghiên cứ u đề tài là, theo cách làm này, tiế n hành lấ y
ý kiế n đánh giá trên mộ t diệ n rộ ng các bên liên quan để có că n cứ khoa họ c trong việ c
lự a chọ n các dị ch vụ ITS đư a vào kiế n trúc tổ ng thể quố c gia về ITS Việ t Nam 23.

20
Xem “Lân, H.L. et al, 2010”
21
Chủ yế u là cán bộ ngành GTVT, Cả nh sát giao thông và Thanh tra đang tham gia mộ t hộ i thả o tạ i Họ c việ n
CSND năm 2013. Nhữ ng ngư ờ i này đư ợ c nghe gi ớ i thiệ u về ITS trong 30 phút và đư ợ c cung cấ p trư ớ c các tài
liệ u chi tiế t hơ n về các dị ch vụ ITS.
22
Có sự hỗ trợ củ a sinh viên năm cuố i Họ c việ n CSND.
23
Dĩ nhiên, có thể xem xét lự a chọ n đư a ra các tiêu chí khác hơ n.

107
Bả ng 2.5.2. Kế t quả thử nghiệ m đánh giá lự a chọ n các dị ch vụ cho Kiế n trúc tổ ng thể
quố c gia về ITS Việ t Nam
Mứ c độ đư a vào Việ t Nam
Miề n dị ch vụ

ITS so
Nhóm dị ch vụ Mộ t số dị ch vụ cho ngư ờ i sử dụ ng Vai trò vớ i giả i
Tiế t kiệ m Đánh giá
cấ p thiế t pháp
nguồ n lự c chung
củ a ITS thông
thư ờ ng

Giao thông và mặ t đư ờ ng 4.7 4.2 4.7 4.5


Vậ n tả i công cộ ng (bus và tầ u) 4.6 2.7 4.7 4.0
1.1. Thông tin trư ớ c Phư ơ ng tiệ n thư ơ ng mạ i 4.6 1.8 4.8 3.7
chuyế n đi
Tư ơ ng tác cá nhân 3.5 1.9 3.5 3.0
Thay đổ i phư ơ ng thứ c và thông tin đa
2.4 2.6 2.9 2.6
phư ơ ng thứ c
Thông tin bên lề đư ờ ng 4.8 2.7 2.1 3.2
Đăng ký phư ơ ng tiệ n 2.9 2.0 2.1 2.3
1.2 Thông tin trong
Phư ơ ng tiệ n vậ n tả i công cộ ng 2.7 1.3 2.4 2.1
chuyế n đi
Thông tin bãi đỗ xe 3.0 3.0 2.8 2.9
Các thiế t bị di độ ng 2.7 2.7 2.5 2.6
Trong xe 2.9 1.1 2.0 2.0
1.3 Thông tin dị ch vụ du
Tư ơ ng tác cá nhân 4.0 2.4 2.3 2.9
1.Thông lị ch
tin dành Nhữ ng đị a điể m nổ i bậ t 4.0 2.3 2.0 2.8
cho hành
Thiế t lậ p/lậ p trình đị nh hư ớ ng và đị nh
khách 2.4 2.3 2.0 2.2
tuyế n thay đổ i trong phư ơ ng tiệ n
1.4 Đị nh hư ớ ng và đị nh
Hư ớ ng dẫ n đa giao thứ c tích hợ p 2.7 1.1 2.8 2.2
tuyế n trư ớ c chuyế n đi
Hư ớ ng dẫ n dành cho ngư ờ i sử dụ ng
2.3 1.2 2.2 1.9
xe đạ p và đi bộ
Tự độ ng đị nh hư ớ ng trong xe 2.1 1.2 2.8 2.0
Đị nh hư ớ ng và đị nh tuyế n thay đổ i
trong xe (dự a vào thông tin mạ ng thờ i 3.0 1.4 2.3 2.2
1.5 Đị nh hư ớ ng và đị nh gian thự c)
tuyế n trong chuyế n đi
Hư ớ ng dẫ n đa giao thứ c tích hợ p 3.4 1.8 2.4 2.5
Hư ớ ng dẫ n dành cho ngư ờ i sử dụ ng
3.6 1.1 2.2 2.3
xe đạ p và đi bộ

1.6 Hỗ trợ lậ p kế hoạ ch Lậ p kế hoạ ch chuyế n đi tậ p trung 3.6 2.0 2.4 2.7
chuyế n đi Lậ p kế hoạ ch chuyế n đi cá nhân 3.3 1.1 2.4 2.3
Lư u trữ dữ liệ u 4.9 4.1 4.6 4.5

108
Mứ c độ đư a vào Việ t Nam
Miề n dị ch vụ ITS so
Nhóm dị ch vụ Mộ t số dị ch vụ cho ngư ờ i sử dụ ng Vai trò vớ i giả i
Tiế t kiệ m Đánh giá
cấ p thiế t pháp
nguồ n lự c chung
củ a ITS thông
thư ờ ng

Kho dữ liệ u 4.3 4.4 4.5 4.4

Giám sát giao thông 4.7 4.2 4.5 4.5


Quả n lý bề mặ t phố 4.3 4.4 3.0 3.9
Quả n lý đư ờ ng cao tố c 4.8 2.1 2.8 3.2
Phân quyề n ư u tiên cho điề u khiể n
4.0 3.7 3.5 3.7
giao thông (ư u tiên tín hiệ u)
Quả n lý làn đư ờ ng dự phòng 4.8 4.0 2.1 3.6
2.1. Quả n lý giao thông
Thông báo tình hình giao thông 4.8 3.4 2.3 3.5
Phố i hợ p trong điề u khiể n đư ờ ng cao
4.4 3.3 2.9 3.5
tố c và mặ t đư ờ ng
Quả n lý nút giao cao tố c 4.7 4.7 2.5 4.0
Quả n lý bãi đỗ xe 4.1 4.3 2.3 3.6
Quả n lý giao thông vùng làm việ c 2.1 3.0 1.1 2.1
Xác đị nh và giám sát sự cố 4.5 3.7 2.8 3.7
2. Điề u Trợ giúp lái xe mô tô tạ i hiệ n trư ờ ng 3.9 1.5 1.7 2.4
hành và
quả n lý 2.2 Quả n lý sự cố liên Trợ giúp hành khách tạ i hiệ n trư ờ ng 1.6 1.3 1.5 1.5
giao thông quan tớ i giao thông Phố i hợ p và giả i phóng hiệ n trư ờ ng 4.3 1.8 1.7 2.6
Quả n lý và giám sát nguyên vậ t liệ u
4.5 1.5 1.3 2.4
nguy hiể m
Phí đư ờ ng bộ biế n đổ i 4.1 1.1 1.4 2.2
Quả n lý xe vào ra 4.2 1.5 2.7 2.8

2.3 Quả n lý nhu cầ u Quả n lý làn đư ờ ng có mậ t độ sử dụ ng


4.2 4.6 4.7 4.5
lớ n
Quả n lý giao thông dự a trên chấ t
3.3 1.7 3.1 2.7
lư ợ ng không khí
Quả n lý bả o trì và xây dự ng đư ờ ng 4.5 4.7 4.1 4.4
Bả o trì đư ờ ng vào mùa đông 4.6 4.7 4.7 4.7
2.4 Quả n lý bả o trì cơ sở
Quả n lý vỉ a hè 4.7 1.4 1.9 2.7
hạ tầ ng giao thông
Tự độ ng quả n lý đư ờ ng 1.7 4.4 1.3 2.5
Quả n lý vùng làm việ c an toàn 2.7 4.6 2.4 3.2

109
Mứ c độ đư a vào Việ t Nam
Miề n dị ch vụ ITS so
Nhóm dị ch vụ Mộ t số dị ch vụ cho ngư ờ i sử dụ ng Vai trò vớ i giả i
Tiế t kiệ m Đánh giá
cấ p thiế t pháp
nguồ n lự c chung
củ a ITS thông
thư ờ ng

Kiể m soát xe vào ra 4.8 4.2 1.1 3.4


Sử dụ ng các phư ơ ng tiệ n có mậ t độ
3.7 3.9 2.6 3.4
chiế m dụ ng lớ n

2.5 Kiể m soát và cư ỡ ng Cư ỡ ng chế tuân thủ đỗ xe đúng quy 4.1 4.1 2.1 3.4
chế tuân thủ quy đị nh giao đị nh
thông Cư ỡ ng chế tuân thủ tố c độ giớ i hạ n 4.2 4.5 1.3 3.3
Cư ỡ ng chế tuân thủ tín hiệ u giao
4.9 5.0 1.2 3.7
thông
Giám sát lư ợ ng khí thả i 3.4 4.0 2.5 3.3

3.1 Củ ng cố tầ m nhìn liên Quả n lý tầ m nhìn ngư ờ i điề u khiể n


4.4 3.7 2.1 3.4
quan tớ i giao thông phư ơ ng tiệ n trong xe

Tự độ ng điề u tiế t đư ờ ng cao tố c 4.8 4.2 1.6 3.5


Tự độ ng giám sát hành trình tố c độ
4.4 4.6 3.3 4.1
3.2 Tự độ ng điề u tiế t thấ p
phư ơ ng tiệ n Về bế n đúng giờ đố i vớ i các phư ơ ng
3.0 4.1 1.9 3.0
tiệ n công cộ ng
3.Phư ơ ng
tiệ n Tự độ ng điề u khiể n hành trình 5.0 4.7 2.2 4.0
Tránh va chạ m dọ c 2.1 4.7 1.2 2.7
3.3 Tránh va chạ m xe
Tránh va chạ m bên 3.0 4.1 1.1 2.7
Giám sát hệ thố ng bên trong phư ơ ng
2.3 4.2 1.7 2.7
tiệ n
3.4 An toàn
Giám sát điề u kiệ n bên ngoài phư ơ ng
1.1 4.0 1.5 2.2
tiệ n
3.5 Hạ n chế tai nạ n Hạ n chế tai nạ n 3.9 4.2 1.5 3.2
Cân độ ng 3.7 4.6 2.8 3.7
4.1. Thông quan phư ơ ng
Thông quan không dừ ng 4.2 3.8 2.6 3.5
tiệ n thư ơ ng mạ i
4. Chuyên Giám sát an toàn phư ơ ng tiệ n 4.7 3.5 3.7 4.0
chở hàng Tự độ ng đăng ký 2.6 2.2 2.1 2.3
hóa
4.2. Tiế n trình quả n lý Tự độ ng quả n lý phư ơ ng tiệ n thư ơ ng
3.5 3.2 2.9 3.2
phư ơ ng tiệ n thư ơ ng mạ i mạ i
Tự độ ng qua giao cắ t 2.6 4.3 2.8 3.2

110
Mứ c độ đư a vào Việ t Nam
Miề n dị ch vụ ITS so
Nhóm dị ch vụ Mộ t số dị ch vụ cho ngư ờ i sử dụ ng Vai trò vớ i giả i
Tiế t kiệ m Đánh giá
cấ p thiế t pháp
nguồ n lự c chung
củ a ITS thông
thư ờ ng

4.3.Tự độ ng kiể m tra an Truy cậ p từ xa dữ liệ u an toàn phư ơ ng


2.5 2.8 3.0 2.8
toàn bên đư ờ ng tiệ n thư ơ ng mạ i

Giám sát hệ thố ng bên trong phư ơ ng


2.8 2.8 2.8 2.8
4.4.Giám sát an toàn trên tiệ n thư ơ ng mạ i
phư ơ ng tiệ n thư ơ ng mạ i Giám sát hệ thố ng cả nh báo ngư ờ i
4.4 2.7 1.9 3.0
điề u khiể n phư ơ ng tiệ n thư ơ ng mạ i
Theo dõi độ i vậ n tả i thư ơ ng mạ i 4.2 2.2 2.0 2.8
4.5. Quả n lý độ i vậ n tả i
Phái độ i vậ n tả i thư ơ ng mạ i đi 4.0 3.9 1.7 3.2
chuyên chở
Theo dõi côngtenơ hàng hóa 4.6 2.4 1.6 2.9
Thông tin đế n bế n củ a xe và côngtenơ 4.9 2.4 4.1 3.8
4.6. Quả n lý thông tin
Truy cậ p thông tin khách hàng 4.9 2.8 2.7 3.5

4.7. Sự quả n lý và kiể m Quả n lý trang bị củ a trung tâm 4.2 2.7 2.7 3.2
soát củ a các trung tâm Kiể m soát phư ơ ng tiệ n và côngtenơ 2.9 4.2 2.4 3.2
Chia sẻ dữ liệ u về vậ n chuyể n hàng
2.6 4.1 1.9 2.9
hóa nguy hiể m
Đăng ký dữ liệ u về vậ n chuyể n hàng
4.8 4.6 1.9 3.8
4.8. Quả n lý việ c vậ n hóa nguy hiể m
chuyể n hàng hóa nguy Tổ chứ c phố i hợ p củ a độ i vậ n chuyể n
hiể m 1.8 4.8 1.5 2.7
hàng hóa nguy hiể m
Tổ chứ c phố i hợ p các biệ n pháp an
toàn, an ninh về vậ n chuyể n hàng hóa 2.3 4.5 1.6 2.8
nguy hiể m
Giám sát hệ thố ng nộ i bộ củ a phư ơ ng
2.4 4.5 1.3 2.7
tiệ n giao thông công cộ ng.
Theo dõi độ i vậ n tả i công cộ ng 2.4 2.3 1.4 2.0
Dị ch vụ lậ p lị ch trình cho giao thông
5. Nhóm 5.1. Quả n lý giao thông công cộ ng 2.5 4.8 1.4 2.9
dị ch vụ công cộ ng
giao thông Phái phư ơ ng tiệ n phụ c vụ giao thông
2.0 3.0 1.3 2.1
công cộ ng công cộ ng
Lậ p kế hoạ ch cho dị ch vụ giao thông
3.9 4.9 1.7 3.5
công cộ ng

5.2. Đáp ứ ng nhu cầ u hành Phái phư ơ ng tiệ n vậ n chuyể n ngư ờ i 3.6 3.4 2.9 3.3
khách và chia sẻ phư ơ ng khuyế t tậ t

111
Mứ c độ đư a vào Việ t Nam
Miề n dị ch vụ ITS so
Nhóm dị ch vụ Mộ t số dị ch vụ cho ngư ờ i sử dụ ng Vai trò vớ i giả i
Tiế t kiệ m Đánh giá
cấ p thiế t pháp
nguồ n lự c chung
củ a ITS thông
thư ờ ng

tiệ n giao thông Dị ch vụ chia sẻ phư ơ ng tiệ n giao


3.1 4.9 1.3 3.1
thông

6.1. Giao thông vậ n tả i Tự độ ng gọ i khẩ n cấ p và đư a xe cứ u 2.6 3.3 1.8 2.6


liên quan đế n trư ờ ng hợ p hộ tớ i hiệ n trư ờ ng
khẩ n cấ p thông báo và an Tự độ ng ngăn chặ n xâm nhậ p, và
ninh cá nhân 4.0 5.0 3.7 4.2
giám sát phư ơ ng tiệ n mấ t cắ p
Theo dõi độ i phư ơ ng tiệ n cứ u hộ 2.6 4.4 2.1 3.0
6. Nhóm 6.2. Quả n lý phư ơ ng tiệ n
Phố i hợ p quả n lý việ c cứ u hộ và giao
dị ch vụ cứ u hộ 2.2 2.7 2.6 2.5
thông
khẩ n cấ p
Theo dõi phư ơ ng tiệ n vậ n chuyể n vậ t
4.6 4.7 3.9 4.4
liệ u nguy hiể m
6.3. Vậ t liệ u nguy hiể m và
Các cuộ c gọ i tự độ ng và cả nh bả o tự
thông báo sự cố 1.8 2.1 2.4 2.1
độ ng khi có sự cố
Dị ch vụ trư ớ c dọ n dẹ p hiệ n trư ờ ng 4.8 4.8 1.5 3.7
Thanh toán điệ n tử cho sử dụ ng
3.8 4.6 2.2 3.5
phư ơ ng tiệ n giao thông
Thanh toán điệ n tử cho sử dụ ng đư ờ ng 2.4 4.5 1.5 2.8
Thanh toán điệ n tử cho đỗ phư ơ ng
4.7 4.3 1.6 3.5
7.1. Giao dị ch tài chính tiệ n
7. Nhóm
điệ n tử liên quan đế n giao
dị ch vụ Thanh toán điệ n tử cho các dị ch vụ
thông
thanh toán khác (ví dụ như thông tin du lị ch, đặ t 2.3 4.1 1.9 2.8
điệ n tử phòng)
liên quan
Thanh toán điệ n tử cho phí sử dụ ng
đế n giao
dị ch vụ đư ợ c tính theo khoả ng cách sử 2.4 4.5 1.5 2.8
thông
dụ ng
Hệ thố ng thanh toán điệ n tử tích hợ p
7.2. Tích hợ p các dị ch vụ nhiề u đố i tư ợ ng pháp lý 4.4 4.0 1.1 3.2
thanh toán điệ n tử liên
quan tớ i giao thông Hệ thố ng thanh toán điệ n tử tích hợ p
4.9 4.1 1.8 3.6
đa phư ơ ng thứ c
Báo độ ng ngầ m 4.2 4.8 1.8 3.6
8. An toàn
cá nhân Gọ i cứ u hộ và cả nh báo cho giao
8.1. An ninh khi sử dụ ng thông công cộ ng 4.9 4.7 1.2 3.6
trong giao
phư ơ ng tiệ n công cộ ng
thông Phát hiệ n xâm nhậ p 4.3 4.9 1.9 3.7
đư ờ ng bộ
Giám sát giao thông công cộ ng 2.2 4.3 1.4 2.6

112
Mứ c độ đư a vào Việ t Nam
Miề n dị ch vụ ITS so
Nhóm dị ch vụ Mộ t số dị ch vụ cho ngư ờ i sử dụ ng Vai trò vớ i giả i
Tiế t kiệ m Đánh giá
cấ p thiế t pháp
nguồ n lự c chung
củ a ITS thông
thư ờ ng

Hệ thố ng giám sát phư ơ ng tiệ n không


8.2. Tăng cư ờ ng độ an có độ ng cơ và ngư ờ i đi bộ 4.0 4.7 1.8 3.5
toàn cho ngư ờ i tham gia
giao thông Hệ thố ng giám sát phư ơ ng tiệ n chuyên
3.8 3.0 1.6 2.8
dụ ng
Giám sát các nút giao cắ t về các
phư ơ ng tiệ n chuyên dụ ng cho ngư ờ i 3.4 3.7 1.1 2.7
8.3. Tăng cư ờ ng an toàn tàn tậ t
cho ngư ờ i tàn tậ t
Cả nh báo cho lái xe về các phư ơ ng
3.9 2.7 1.1 2.6
tiệ n cho ngư ờ i tàn tậ t
Tín hiệ u cả nh báo nâng cao về bả ng
3.8 2.6 1.5 2.6
hiệ u
8.4. Đả m bả o an toàn cho
ngư ờ i đi bộ thông qua các Tín hiệ u cả nh báo nâng cao về xe
3.2 2.5 1.6 2.4
nút giao thông minh và đang tớ i
các liên kế t
Hệ thố ng tín hiệ u và cả nh bả o ngay
4.1 2.2 1.9 2.7
trong phư ơ ng tiệ n
Giám sát thông tin thờ i tiế t trên đư ờ ng 4.2 3.0 1.8 3.0
9. Nhóm 9.1. Giám sát thờ i tiế t
dị ch vụ Dự báo thờ i tiế t trên đư ờ ng 4.8 4.0 1.1 3.3
giám sát
Giám sát và dự báo mự c nư ớ c, thủ y
thờ i tiế t và 2.4 2.5 2.0 2.3
triề u
điề u kiệ n 9.2. Giám sát điề u kiệ n
môi môi trư ờ ng Giám sát đị a chấ n 2.4 3.0 1.9 2.4
trư ờ ng
Giám sát mứ c ô nhiễ m 5.0 4.6 1.4 3.7
Thu thậ p dữ liệ u về thiên tai và các
2.4 3.6 1.5 2.5
10.1. Quả n lý dữ liệ u về trư ờ ng hợ p khẩ n cấ p
thiên tai Chia sẻ dữ liệ u về thiên tai và các
4.3 2.2 1.3 2.6
trư ờ ng hợ p khẩ n cấ p
10. Quả n
lý và phố i Kế hoạ ch phả n ứ ng khi có thiên tai
hợ p trong xả y ra cho mạ ng lư ớ i giao thông vậ n 4.7 3.2 1.3 3.1
việ c phả n 10.2. Quả n lý việ c phả n tả i
ứ ng vớ i ứ ng khi có thiên tai
Triể n khai phả n ứ ng khi có thiên tai
thiên tai 2.4 3.7 1.3 2.5
xả y ra

10.3. Phố i hợ p vớ i các cơ Phố i hợ p phả n ứ ng khi có thiên tai xả y


2.5 4.0 1.1 2.5
quan, tổ chứ c cứ u hộ ra

11. Nhóm 11.1. Giám sát và kiể m Giám sát xe vậ n chuyể n vậ t liệ u nguy 1.6 4.2 2.6 2.8
dị ch vụ an soát các loạ i xe đáng ngờ hiể m hay chấ t nổ

113
Mứ c độ đư a vào Việ t Nam
Miề n dị ch vụ ITS so
Nhóm dị ch vụ Mộ t số dị ch vụ cho ngư ờ i sử dụ ng Vai trò vớ i giả i
Tiế t kiệ m Đánh giá
cấ p thiế t pháp
nguồ n lự c chung
củ a ITS thông
thư ờ ng

ninh quố c Vô hiệ u hóa phư ơ ng tiệ n 1.8 4.7 2.1 2.9
gia
Theo dõi vậ t liệ u nguy hiể m và gây nổ
1.9 4.3 2.4 2.9
11.2. Giám sát các trang trong các đư ờ ng ố ng và trang thiế t bị
thiế t bị và đư ờ ng ố ng Gử i thông báo khẩ n cấ p cho các cơ
1.7 4.2 1.9 2.6
quan chính

12.1 Đăng ký dữ liệ u Đăng ký dữ liệ u 4.0 4.3 4.1 4.1

12.2 Từ điể n dữ liệ u Từ điể n dữ liệ u 5.0 4.2 4.9 4.7


12. Quả n lí dữ liệ u ITS

12.3 Tin nhắ n khẩ n cấ p Tin nhắ n khẩ n cấ p 5.0 4.6 4.8 4.8

12.4 Dữ liệ u tạ i Trung tâm


Dữ liệ u tạ i Trung tâm điề u khiể n 4.3 4.1 4.9 4.4
điề u khiể n

12.5 Khuôn khổ pháp lý Khuôn khổ pháp lý 4.1 4.4 4.9 4.5

12.6 Dữ liệ u quả n lý giao


Dữ liệ u quả n lý giao thông 4.4 4.2 4.8 4.5
thông

114

You might also like