Professional Documents
Culture Documents
9. CHUYÊN ĐỀ HALOGEN
9. CHUYÊN ĐỀ HALOGEN
9. CHUYÊN ĐỀ HALOGEN
HClO
as
HCl + O
2 HCl
o
t
3 HClO + HClO3
3. Do (n+1) HF + H2O H3O+ + HnFn+1-
Vì v y khi cho HF tác dụng với kiềm như OH ta thu được các muối HF2 ; KH2F3 ..
b) Gọi số mol của KIOx và KIOy trong 11,02 gam hỗn hợp lần lượt là a và b.
Theo đề:
mhh = 166(a + b) + 16(ax + by) = 13,16 (1)
2IOx + (4x – 2)I + 4xH+ 2xI2 + 2xH2O
mol: a ax
2IOy
+ (4y – 2)I + 4yH 2yI2 + 2yH2O
+
mol: b by
Số mol I2 trong 25 mL dung dịch cuối c ng đem chuẩn độ:
hoặc
3
a - Không cần c n chính xác nhưng phải lấy dư.
- Nguyên nhân: KI phản ứng với Cl2 trong dung dịch, tạo thành I2 theo phương trình:
2I- + Cl2 → I2 + 2Cl-
Sự tạo thành I2 vẫn xảy ra miễn là còn Cl2 tự do, sau khi Cl2 chuyển hóa hết thì
lượng I dư không có ảnh hưởng gì tới hỗn hợp.
b Phản ứng: I2 + 2S2O32– → S4O62– + 2I–
Ta có: n (ban đầu) = 0,030.0,1 = 3.10–3 (mol)
S2O32
(b) Nếu số nguyên tử oxygen càng nhiều thì H+ càng dễ phân li, do các nguyên tử
a) Hiển nhiên, cần xác định khối lượng mol phân tử của mỗi mẫu thử Mr(MX) bằng
cách trao đổi M+ với H+ nhờ cột trao đổi ion và bằng cách chuẩn độ để xác định
lượng H+.
Các phản ứng gồm:
M+ + [RSO3H] H+ + [RSO3-M+]
H+ + OH- H2O
b) Phân tích kết qủa:
Số mol M+ trong 5g = số mol OH- .(250/50).(100/40) = thể tích chuẩn
độ.0,326.5.2,5
M(r)(MX) = khối lượng mẫu thử (5g)/số mol M+ trong 5g
Thu được các kết qủa sau:
Mẫu thí nghiệm Mr(g/mol) Dự đoán chất MX có thể là:
A 58,01 NaCl(58,44); KF(58,10)
B 41,88 LiCl(42,39); NaF(41,99)
C 165,81 KI(166,00); RbBr(165,37); CsCl(168,36)
Trong mặt phẳng đó, mỗi nguyên tử Cu liên kết với 2 nguyên tử Cl bằng liên kết cộng
hóa trị, 2 nguyên tử Cl khác lại liên kết với Cu đó bằng liên kết cho-nh n, trong đó Cl
là chất cho.
Trạng thái tinh thể, các mặt phẳng đó chồng lên nhau, mỗi nguyên tử Cu được bao
quanh bởi 6 nguyên tử Cl tạo ra hình bát diện lệch. Do đó, ph n tử CuCl2 không ở
dạng đơn giản mà ở dạng polime (CuCl2)n.
2. Lấy 100ml dung dịch A chứa Cl2 và HClO tác dụng với dung dịch chứa I dư và 30ml dịch
HCl 0,1M, sau phản ứng thêm vài giọt hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh. Để làm mất màu
xanh cần chuẩn độ bằng 32ml Na2S2O3 10-1M. Sau đó cần phải thêm 17ml dung dịch NaOH
10-1M vào dung dịch thì metyl da cam mới đổi màu. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và
xác định nồng độ mol/l các chất trong dung dịch A.
Hướng dẫn giải
1. a) Ở nhiệt độ thường:
2KOH + Cl2 KCl + KClO + H2O
(A)
CHUYÊN ĐỀ BDHSG: HALOGEN 16
b) 6KOH + 3I2 5KI + KIO3 + 3H2O
Trong môi trường kiềm tồn tại cân bằng : 3XO- ⇌X- + XO 3
c)Ion ClO- có tính oxi hóa rất mạnh, thể hiện trong các phương trình hóa học:
- Khi cho dung dịch FeCl2 và HCl vào dung dịch A có khí vàng lục thoát ra và dung dịch
từ không màu chuyển sang màu vàng nâu :
2FeCl2 + 2KClO + 4HCl 2FeCl3 + Cl2 + 2KCl + 2H2O
d) Khi cho dung dịch Br2 vào dung dịch A, dung dịch brom mất màu :
Br2 + 5KClO + H2O 2HBrO3 + 5KCl
- Khi cho H2O2 vào dung dịch A, có khí không màu, không mùi thoát ra:
H2O2 + KClO H2O + O2 + KCl
2. HClO + 2KI + HCl
2KCl + I2 + H2O (1)
Cl2 + 2KI
2KCl + I2 (2)
I2 + Na2S2O3
Na2S4O6 + 2NaI (3)
HCl + NaOH
NaCl + H2O
Gọi số mol HClO và Cl2 lần lượt là x và y:
Theo (1, 2, 3)
x + y = 0,0032 (I)
x + 0,0017 = 0,003 (II)
(I), (II)
x = 0,0013 ; y = 0,0019
Nồng độ của HClO = 0,0013/0,1 = 0,013M
Nồng độ Cl2 = 0,0019/0,1 = 0,019M
Một trong số những tính chất đặc trưng của iot là nó có thể tạo thành các ion polyiodua. Một
trong số những polyiodua đơn giản nhất hiện diện trong dung dịch nước iot. Nó được tạo thành
bằng cách hòa tan iot trong dung dịch I. Trong hỗn hợp này người ta phát hiện được anion I3–
. Cho đến nay người ta đ biết được các anion từ I2– đến I293– .
2. Viết cấu trúc Lewis của anion I3–, chỉ rõ những cặp electron không liên kết và cho biết dạng
hình học của nguyên tử iot trung t m trong anion này.
3. Đề nghị một dạng hình học có thể có của anion I5– . Trong trường hợp này có thể bỏ qua
không cần v cặp electron không liên kết.
Hướng dẫn giải
1. A – KI
B – HIO3
C – I2O5
D – KIO3
E – HI
F + G – CuI + I2
Dạng chữ V:
O C
X
Trên C không còn cặp e chưa liên kết nên theo thuyết VSEPR có dạng AX3 nên C lai hóa sp2.
Phân tử có cấu trúc tam giác với ba đỉnh là nguyên tử O và hai nguyên tử X.
d. So sánh nhiệt tạo thành của COF2 với COCl2
C(r) + 1/2O 2 + X2 COX2
C(h) + O + X