Professional Documents
Culture Documents
4. VIE. PRO Việt Nam - Đề xuất Fs cho bao bì
4. VIE. PRO Việt Nam - Đề xuất Fs cho bao bì
2
Các kết quả nghiên cứu Fs do nhóm chuyên
gia đưa ra
4
Nguồn https://epr.monre.gov.vn/
5
Ba phương pháp xác định Fs
1. Phương pháp so sánh thị trường 2. Phương pháp tính toán 3. Phương pháp xác định thị trường
Phương pháp so sánh thị trường là Tính phí EPR bằng cách sử dụng Phí EPR là giá trung bình của việc ký
phương pháp so sánh mức phí đã được chi phí tương đối của việc thu hợp đồng với các công ty Tái chế để
thiết lập và áp dụng cho EPR ở các thập và tái chế các vật liệu khác cung cấp số lượng cần thiết để đáp ứng
quốc gia khác. nhau, dựa trên chi phí hậu cần, chi mục tiêu EPR.
phí chuyển đổi và giá trị vật liệu
Ưu: dễ thực hiện của sản phẩm tái chế. Ưu: rất sát thực tế
Khuyết: chỉ là một phương pháp Khuyết: chỉ có thể được xác định sau
mang tính lý thuyết không tính đến đặc Ưu: phản ánh thực tế khi thực hiện (và nó cũng liên quan đến
thù khác nhau của từng thị trường các Khuyết: khả năng hiển thị hạn chế sự dao động của giá thị trường)
nhau
và tính biến động cao do các biến
động liên quan đến sự dao động của
giá cả thị trường
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: tất cả các số liệu là ước tính tốt nhất và đề cập đến chi phí kỹ thuật duy nhất của việc THU THẬP và TÁI CHẾ. Chúng không bao gồm các chi phí
cố định như cấu trúc của VEPF, chiến dịch truyền thông, hoạt động thay đổi hành vi, đầu tư vốn vào năng lực thu gom và công nghệ tái chế, v.v. 5
6
Tóm tắt kết quả chúng tôi đưa ra: chỉ dành cho mục đích tham khảo
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: tất cả các số liệu là ước tính tốt nhất và đề cập đến chi phí kỹ thuật duy nhất của việc THU THẬP và TÁI CHẾ. Chúng không bao gồm các chi phí
cố định như cấu trúc của VEPF, chiến dịch truyền thông, hoạt động thay đổi hành vi, đầu tư vốn vào năng lực thu gom và công nghệ tái chế, v.v. 6
PRO Việt Nam: kết quả thử nghiệm và mô
hình, cấu trúc
Kết quả các dự án thu gom thí điểm
(Bao bì giấy đa lớp)
▪ Sản phẩm tái chế: Giấy tái chế và tấm ➢ Xây dựng thành công mô hình thu gom, tái chế hiệu quả về cả
lợp sinh thái chi phí và vận hành.
▪ Đơn vị tái chế: Công ty TNHH Giấy ➢ Kết quả: thu gom, tái chế được 340 tấn, tương đương
Đồng Tiến Bình Dương 34.000.000 bao bì trong 8 tháng
8
Kết quả các dự án thu gom thí điểm
(PET cứng)
▪ Sản phẩm tái chế: hạt nhựa, xơ sợi polyester. ➢ Tìm hiểu, so sánh nhiều công nghệ tái chế khác nhau trong cùng lĩnh vực
▪ Đơn vị tái chế: để có góc nhìn thực tế nhất về chi phí hỗ trợ tái chế
- Công ty Cổ phần Vikohasan
- Công ty Cổ phần Nhựa Tái chế Duy Tân ➢ Kết quả: thu gom, tái chế được 3000 tấn, tương đương hơn 250.000.000
chai trong 3 tháng
9
1. Mô hình vận hành kỹ thuật
Recycling
Product
Manufacturers PRO VN
Recyclers Aggregators
o Duy Tan
(informal & formal)
o Đồng Tiến (1)
o Vikohasan
… Collectors/
Aggregators
(informal)
Supervision (2)
3rd Parties
SẢN PHẨM TỪ TÁI CHẾ
Giá bán sản phẩm tái chế
(P) Giá bán R-product
F(a): Giá nguyên vật liệu đầu vào • (Fs1) Giá mua phế liệu thô
(Cost Of Good Sold) • (Fs2) Phí sơ chế/phân loại
F(a) = Fs1 + Fs2 + Fs3 • (Fs3) Phí vận chuyển (tùy thuộc vào vị trí
của điểm thu gom va phan loai …)
13
PETCO cấu trúc chi phí
2023 PROVN cấu trúc chi phí
Management and
Fixed
cost
{ operating cost
Communication
cost
15 %
11 %
Provision 5%
Các cấu phần của Fs
16
CẢM ƠN
17