Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 17

PRO VIETNAM –

PACKAGING RECYCLING JSC


CTCP TÁI CHẾ BAO BÌ – PRO VIỆT NAM

HỘI THẢO THAM VẤN XÂY DỰNG


MỨC CHI PHÍ TÁI CHẾ VÀ CHI PHÍ
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH HỖ TRỢ
TÁI CHẾ SẢN PHẨM, BAO BÌ
23.03.2023
NỘI DUNG

• Các kết quả nghiên cứu Fs do


nhóm chuyên gia đưa ra

• PRO Việt Nam: kết quả thử


nghiệm và mô hình, cấu trúc

2
Các kết quả nghiên cứu Fs do nhóm chuyên
gia đưa ra
4

- F là tổng số tiền mà nhà sản


xuất, nhập khẩu phải nộp
cho Quỹ Bảo vệ môi trường
F = R x V x Fs
Việt Nam đối với từng loại
sản phẩm, bao bì (đơn vị
tính: đồng)
- R là tỷ lệ tái chế bắt buộc
của từng loại sản phẩm, bao
bì quy định tại Khoản 1 Điều
78 Nghị định này (đơn vị
Fs là tỷ lệ chi phí tái chế hợp lý và hợp lệ cho một đơn vị khối lượng sản
tính: %)
phẩm hoặc bao bì, bao gồm chi phí phân loại, thu gom, vận chuyển, tái
- V là khối lượng sản phẩm,
bao bì được sản xuất, đưa
ra thị trường và nhập khẩu
chế sản phẩm, bao bì và chi phí hành chính hỗ trợ việc thực hiện trách
trong năm thực hiện trách
nhiệm tái chế (đơn vị tính: nhiệm tái chế của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu (đơn vị: đồng /Kilogam)
kg)

Nguồn https://epr.monre.gov.vn/
5
Ba phương pháp xác định Fs

1. Phương pháp so sánh thị trường 2. Phương pháp tính toán 3. Phương pháp xác định thị trường

Phương pháp so sánh thị trường là Tính phí EPR bằng cách sử dụng Phí EPR là giá trung bình của việc ký
phương pháp so sánh mức phí đã được chi phí tương đối của việc thu hợp đồng với các công ty Tái chế để
thiết lập và áp dụng cho EPR ở các thập và tái chế các vật liệu khác cung cấp số lượng cần thiết để đáp ứng
quốc gia khác. nhau, dựa trên chi phí hậu cần, chi mục tiêu EPR.
phí chuyển đổi và giá trị vật liệu
Ưu: dễ thực hiện của sản phẩm tái chế. Ưu: rất sát thực tế
Khuyết: chỉ là một phương pháp Khuyết: chỉ có thể được xác định sau
mang tính lý thuyết không tính đến đặc Ưu: phản ánh thực tế khi thực hiện (và nó cũng liên quan đến
thù khác nhau của từng thị trường các Khuyết: khả năng hiển thị hạn chế sự dao động của giá thị trường)
nhau
và tính biến động cao do các biến
động liên quan đến sự dao động của
giá cả thị trường

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: tất cả các số liệu là ước tính tốt nhất và đề cập đến chi phí kỹ thuật duy nhất của việc THU THẬP và TÁI CHẾ. Chúng không bao gồm các chi phí
cố định như cấu trúc của VEPF, chiến dịch truyền thông, hoạt động thay đổi hành vi, đầu tư vốn vào năng lực thu gom và công nghệ tái chế, v.v. 5
6
Tóm tắt kết quả chúng tôi đưa ra: chỉ dành cho mục đích tham khảo

Recycling Recovery Benchmark Calculated


Material
Rate (min 40%) Methodology Methodology
A.1.1. Paper and carton packaging 20% 8.0% 1800-2000 2000-2600
A.1.2. Mixed paper packaging 15% 6.0% 2000-3000 4500-5600
A.2.1. Aluminum packaging 22% 8.8% 1000-1500 2300-2800
A.2.2. Iron and other metal packaging 20% 8.0% 1500-2000 2300-2800
A.3.1. Rigid PET packaging 22% 8.8% 4500-5000 3500-4000
A.3.2. Hard HDPE, LDPE, PP, PS packaging 15% 6.0% 4500-5000 3500-4000
A.3.3. Rigid EPS packaging 10% 4.0% 5000-10000 4000-6000
A.3.4. Rigid PVC packaging 10% 4.0% 6000-12000 3500-4500
A.3.5. Other hard plastic packaging 10% 4.0% 3500-7000 2500-4500
A.3.6. Soft material single packaging 10% 4.0% 4000-8000 2500-4500
A.3.7. Soft multi-material packaging 10% 4.0% 8000-8500 3500-5000
A.4.1. Bottles, jars, glass containers 15% 6.0% 1300-1500 2000-3000

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: tất cả các số liệu là ước tính tốt nhất và đề cập đến chi phí kỹ thuật duy nhất của việc THU THẬP và TÁI CHẾ. Chúng không bao gồm các chi phí
cố định như cấu trúc của VEPF, chiến dịch truyền thông, hoạt động thay đổi hành vi, đầu tư vốn vào năng lực thu gom và công nghệ tái chế, v.v. 6
PRO Việt Nam: kết quả thử nghiệm và mô
hình, cấu trúc
Kết quả các dự án thu gom thí điểm
(Bao bì giấy đa lớp)

▪ Sản phẩm tái chế: Giấy tái chế và tấm ➢ Xây dựng thành công mô hình thu gom, tái chế hiệu quả về cả
lợp sinh thái chi phí và vận hành.
▪ Đơn vị tái chế: Công ty TNHH Giấy ➢ Kết quả: thu gom, tái chế được 340 tấn, tương đương
Đồng Tiến Bình Dương 34.000.000 bao bì trong 8 tháng
8
Kết quả các dự án thu gom thí điểm
(PET cứng)

▪ Sản phẩm tái chế: hạt nhựa, xơ sợi polyester. ➢ Tìm hiểu, so sánh nhiều công nghệ tái chế khác nhau trong cùng lĩnh vực
▪ Đơn vị tái chế: để có góc nhìn thực tế nhất về chi phí hỗ trợ tái chế
- Công ty Cổ phần Vikohasan
- Công ty Cổ phần Nhựa Tái chế Duy Tân ➢ Kết quả: thu gom, tái chế được 3000 tấn, tương đương hơn 250.000.000
chai trong 3 tháng
9
1. Mô hình vận hành kỹ thuật
Recycling
Product
Manufacturers PRO VN

Recyclers Aggregators

o Duy Tan
(informal & formal)
o Đồng Tiến (1)
o Vikohasan
… Collectors/
Aggregators
(informal)

Supervision (2)

3rd Parties
SẢN PHẨM TỪ TÁI CHẾ
Giá bán sản phẩm tái chế
(P) Giá bán R-product

F(a): Giá nguyên vật liệu đầu vào • (Fs1) Giá mua phế liệu thô
(Cost Of Good Sold) • (Fs2) Phí sơ chế/phân loại
F(a) = Fs1 + Fs2 + Fs3 • (Fs3) Phí vận chuyển (tùy thuộc vào vị trí
của điểm thu gom va phan loai …)

F(b): Chi phí hoạt động (Operating


• (Fs4) Chi phí sản xuất
Cost)
• (Fs5) Chi phí quản lý, vận hành
F(b) = Fs4 + Fs5 + Fs6
• (Fs6) Chi phí bán hàng và marketing (?)

LN (b) thay đổi tùy thuộc vào:


LN(a) : Margin (+/-)
• Số lượng đăng ký từng đơn vị thực thi EPR
LN(b) : Phí hỗ trợ (PRO/Cty/VEPF)
• Tổng số lượng C&R của nhà tái chế

P = { F(a) + F(b) } + LN(a) + LN(b)


12
Vai trò của Fs theo nhóm vật liệu
▪ Sản phẩm tái chế đã thương ▪ Vai trò của Fs: hỗ trợ DN
mại hóa, có thị trường hoàn thiện mạng lưới hoạt
▪ Ngành đã phát triển trước khi động sẵn có, thúc đẩy phát
có EPR triển ngành

▪ Sản phẩm tái chế chưa ▪ Vai trò của Fs:


thương mại hóa, chủ yếu ở - Bù lỗ chi phí để duy trì sản
quy mô nghiên cứu hoặc sản xuất với biên lợi nhuận thấp
xuất thử nghiệm, nhỏ lẻ - Đầu tư nghiên cứu hoàn
▪ Ngành chưa phát triển trước thiện sản phẩm, hệ thống thu
khi có EPR gom, tái chế

13
PETCO cấu trúc chi phí
2023 PROVN cấu trúc chi phí

Management and
Fixed
cost
{ operating cost

Communication
cost
15 %

11 %

Technical operation cost


( C/R ) 69 %

Provision 5%
Các cấu phần của Fs

Mức định phí tái chế


Truyền thông
Phí quản lý 15%: 10%:
- Kiểm toán kết quả - Nâng cao
Phí hỗ trợ thu gom, tái chế 75%: thực hiện, đảm bảo nhận thức
- Phát triển mạng lưới thu gom tính tuân thủ, pháp công đồng
- Hoàn thiện công nghệ sản phẩm lý - Khuyến
- Vận hành, quản khích các
lý, báo cáo dự án DN tái chế
tham gia

16
CẢM ƠN

17

You might also like