Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Question 1:

A. historical /s/ /hít-s-to-rích-cồ/


B. system /s/ /sít-s-từm/
C. landscape /s/ /len-s-kếp/
D. business /z/ /biu-zi-nít-s/

=> Đáp án D

Question 2:
A. carved /d/ /ca-v-đờ/
B. impressed /t/ /im-p-rét-s-t/
C. embroidered /d/ /em-broi-der/
D. weaved /d/ /wi-v-đờ/

=> Đáp án B

Question 3:
A. museum /miu-’zi-ừm/
B. lantern /’lan-từn/
C. impress /im-’prets/
D. desire /đì-’zai/

=> Đáp án B

Question 4:
A. negative /’ne-gơ-típ/
B. determine /đi-’tơ-min/
C. forbidden /phơ-’bít-đừn/
D. attraction /ớt-’trách-shừn/

=> Đáp án A
Question 5:
(A) One of the (B) worse diseases (C) mankind has ever (D) faced is
cancer.

Trong câu có cụm “One of the…” (Một trong những…) => Câu này là câu so
sánh nhất

Trong khi ở đáp án B, worse (tệ hơn) là so sánh hơn của từ “bad” (tệ)
Bây giờ worse phải là so sánh nhất => worst

=> Đáp án B là đáp án sai cần chọn

Question 6:
(A) The Jacksons (B) live in a (C) fascinated (D) neighbourhood.

Tính từ đuôi ing – dùng cho sự vật, sự việc


Tính từ đuôi ed – dùng để chỉ người

Có từ neighbourhood (n): khu phố (không phải danh từ chỉ người)


=> Tính từ bổ ngữ cho nó phải là tính từ đuôi ing
=> Từ fascinated sai, phải đổi thành fascinating

=> Đáp án C là đáp án sai cần chọn

Question 7:
We (A) reached the (B) nearest village after (C) walked (D) for 30 minutes.

Nếu sau after là một động từ => Động từ đó chỉ cần thêm ing là được
=> Đáp án sửa lại sẽ là walking
Question 8: What do you usually wear _____ weekdays?
A. on
B. at
C. of
D. in
(Bạn thường mặc gì vào các ngày trong tuần?)

Có từ weekdays: các ngày trong tuần => Sử dụng giới từ on

=> Đáp án A

Question 9: I’m responsible for cooking dinner as my mother usually works


_________.
A. lately (gần đây)
B. early (sớm)
C. later (sau đó)
D. late (muộn)

(Tôi chịu trách nhiệm việc nấu bữa tối vì mẹ tôi thường làm việc muộn)

=> Đáp án D

Question 10: I usually _________ my younger sisters when my parents are


away on business.
A. take off (cất cánh)
B. take care of (chăm sóc)
C. take over (tiếp quản)
D. take after (trông giống)

(Tôi thường chăm sóc em gái tôi khi bố mẹ tôi đi công tác)
=> Đáp án B
Question 11: When I turned up, the hall was already _____ of teenagers.
A. packed
B. crowded
C. full
D. jammed

(Khi tôi đến, sảnh đã đầy bọn trẻ vị thành niên)


=> Đáp án C

Question 12: They…………..in touch since they…………..school 2 years ago.


A. kept/ have left
B. have kept/ leave
C. have kept/ left
D. keep/ had left

(Trong câu có từ “since” => Hiện tại hoàn thành


Trong thì hiện tại hoàn thành: trước since mình dùng hiện tại hoàn
thành, sau since dùng quá khứ đơn)

(Họ vẫn giữ liên lạc với nhau kể từ khi ra trường 2 năm trước)
=> Đáp án C

Question 13: The roads are very ______ in rush hours so you should drive
carefully.
A. busy (bận rộn)
B. noisy (ồn ào)
C. bumpy (mấp mô)
D. crazy (điên rồ)

Những con đường rất bận rộn vào giờ cao điểm vì thế bạn nên lái xe
cẩn thận

=> Đáp án A
Question 14: She enjoys _______ ___________ her health.
A. swim/to swim
B. swimming/ improve
C. to swim/ improve
D. swimming/ to improve

Enjoy + Ving
Đằng sau là một to V để chỉ mục đích
(Cô ấy tận hưởng việc đi bơi để nâng cao sức khỏe của cô ấy)

=> Đáp án D

Question 15: Japan is the…………..developed country in the world.


A. most two
B. two most
C. second most
D. second in most

Two: chỉ số lượng => loại vì câu này mình đang muốn nói đến thứ
hạng các nước phát triển trên thế giới thì thằng Nhật Bản đứng thứ hai

Muốn nói tới thứ hạng: Phải dùng first, second,…

=> Đáp án C (Nhật Bản là đất nước phát triển thứ hai trên thế
giới)
Question 16: When I was a child, my father used _____ me to school by
bike.
A. to taking
B. to take (lái gì cũng được)
C. to drive (lái = ô tô)
D. to driving

Một vài cấu trúc cần nhớ:


Used + to V: Đã từng làm gì đó
Get used to Ving: Quen dần làm gì đó

(Khi mà tôi còn bé, bố tôi đưa tôi đi học bằng xe đạp)
=> Đáp án B

Question 17: Mai: “I love studying science as it allows me to answer


questions about the natural world.”
Tim: “_________”

A. No, I won’t.
B. Neither do I.
C. Yes, I like it.
D. So do I.

Mai: “Tôi yêu việc học môn Khoa học bởi vì nó giúp tôi trả lời những câu
hỏi về thế giới tự nhiên”
Tim: “Tôi cũng vậy” => So do I
=> Đáp án D

You might also like