Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

4.

A new house is (expensive) more expensive


than an old one
Expensive có 3 âm tiết => tính từ dài =>
muốn so sánh hơn với tính từ dài phải thêm
“more” đằng trước

5. His job is (important) more important than


mine
important có 3 âm tiết => tính từ dài =>
muốn so sánh hơn với tính từ dài phải thêm
“more” đằng trước

6. Nobody is (happy) happier than Miss. Snow


Happy tuy là tính từ có 2 âm tiết nhưng kết
thúc bằng y => muốn so sánh hơn phải bỏ “y”
và thay bằng “ier” cho tính từ
7. John is much (strong) stronger than I thought
Âm “s” trong từ “Strong” là âm gió, vậy nên
mình không tính nó là một âm tiết
=> Từ “Strong” chỉ có 1 âm tiết “trong” vì “s”
mình không tính
=> “strong” là tính từ ngắn
=> So sánh hơn phải thêm “er” đằng sau tính
từ

8. Benches are (comfortable) more comfortable


than arm-chairs
“comfortable” là một tính từ dài vì từ này
có 4 tâm tiết => Muốn so sánh hơn thì phải
thêm “more” trước tính từ
9. Bill is (good) better than I thought
“good” là một trường hợp đặc biệt của so
sánh hơn => So sánh hơn của “good” là “better”

10. Sam’s conduct is (bad) worse than I thought


“bad” là một trường hợp đặc biệt của so
sánh hơn => So sánh hơn của “bad” là “worse”

XI.
1. There is nothing (exciting) more exciting than
going on a trip
Exciting có 3 âm tiết => tính từ dài => muốn
so sánh hơn với tính từ dài phải thêm “more”
đằng trước
2. Your tee-shirt looks (fantastic) more fantastic
with this skirt
fantastic có 3 âm tiết => tính từ dài =>
muốn so sánh hơn với tính từ dài phải thêm
“more” đằng trước

3. Which do you like (good) better, fish or


meat?
“good” là một trường hợp đặc biệt của so
sánh hơn => So sánh hơn của “good” là “better”

4. Your car is (fast) faster than mine


“fast” là tính từ có 1 âm tiết => tính từ ngắn
=> thêm “er” vào sau tính từ
5. Gold is (valuable) more valuable than silver
“valuable” là tính từ có 4 âm tiết => tính từ
dài => so sánh hơn chỉ cần thêm “more” đằng
trước

6. New York is (large) larger than Seattle


“large” là tính từ có 1 âm tiết => tính từ
ngắn => thêm “er” vào sau tính từ

7. I think geography is much (easy) easier than


science
easy tuy là tính từ có 2 âm tiết nhưng kết
thúc bằng y => muốn so sánh hơn phải bỏ “y”
và thay bằng “ier” cho tính từ
8. No need to go any (far) farther!
“far” là một trường hợp đặc biệt của so
sánh hơn => So sánh hơn của “far” là “farther”
hoặc “further”

9. Which is (big) bigger, a tiger or a lion?


“big” là tính từ có 1 âm tiết => tính từ ngắn
=> thêm “er” vào sau tính từ (nhưng từ big này
phải nhân đôi phụ âm cuối => bigger)

10. Mike is (tall) taller than John, my ex-


boyfriend.
“tall” là tính từ có 1 âm tiết => tính từ ngắn
=> thêm “er” vào sau tính từ đê có dạng so
sánh hơn
XII. Tìm lỗi sai trong câu
1. English is easier Chinese (Câu này sai ở lỗi có
dạng so sánh hơn nhưng không có “than”)
=> English is easier than Chinese

2. China’s population is more bigger than


Japan’s (Câu này sai ở chỗ “bigger” đang là so
sánh hơn của từ “big” là một tính từ ngắn, vì
vậy nên sẽ không có “more”)
=> China’s population is bigger than Japan’s

3. She is more happy today than she was


yesterday (Câu này sai ở chỗ mình đang cần so
sánh hơn với từ “happy”, từ này có tận cùng là
“y” nên mình phải bỏ “y” và thay bằng “ier” để
có dạng so sánh hơn, và sẽ không có more)
=> She is happier than she was yesterday
4. She is much intelligent than her brother (Câu
này sai vì trong so sánh hơn phải có “more”)
=> She is more intelligent than her brother

5. This car is badder than that one (Câu này sai


ở từ “badder” mình phải sửa thành “worse” vì
đó mới là dạng so sánh hơn đúng của “bad”)
=> This car is worse than that one

You might also like