Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

I, Câu bị động – đơn giản nhất

Nếu câu CĐ có dạng: S1 + V1 + S2 (V chia


theo thì)
=> câu BĐ sẽ có dạng: S2 + be + P2 + (by S1)

II, Câu trực tiếp – gián tiếp (Lùi thì)


Câu trực tiếp: Mệnh đề tường thuật +
“mệnh đề được tường thuật lại”
(Cái mệnh đề tường thuật tức là sẽ “Ai đó –
kể lại hoặc nói hoặc gì gì đó”, còn cái mệnh đề
được tường thuật lại kiểu như là nguyên văn
cái lời nói của họ)
VD: Monica said, “I am going to the store.”
(Monica nói rằng “Tôi đang đi đến cửa
hàng”)
Thì: Monica said sẽ là “MĐTT”
“I am going to the store.” Sẽ là “MĐĐTTL”
=> Câu gián tiếp: Mệnh đề tường thuật +
that + Mệnh đề được tường thuật lại.
VD khi mình đổi lại câu trên thành câu gián
tiếp, mình sẽ được:
Monica said that she was going to the store
(Monica nói rằng cô ấy đang đi đến cửa
hàng)
Có vài nguyên tắc của câu TT-GT đó là:
+) Lùi thì – điều kiện tiên quyết – lúc nào nghĩ
đến câu gián tiếp là phải nghĩ ngay tới lùi thì
Lùi thì là cứ xem câu của cái MĐĐTTL nó là
thì gì, nếu là thì “hiện tại” hoặc “hiện tại gì đó”
thì đổi chữ “hiện tại” thành chữ “quá khứ” là
được. Còn nếu thì đang ở “quá khứ” sẵn, thêm
chữ “hoàn thành” vào là oke
VD: Hiện tại đơn => quá khứ đơn
Quá khứ tiếp diễn => Quá khứ HT tiếp
diễn
Như ở câu trên, mình biến đổi từ HTTD =>
QKTD
Nếu thì đang ở “Tương lai” mình sẽ lùi
thành “TL trong QK” (will -> would)

+) Đổi ngôi
Hiểu đơn giản là nó đang kể lại cái câu ý là
nó đang dẫn nguyên văn lời nói của con
Monica, còn đổi sang câu GT tức là nó sẽ đổi
thành một câu như kiểu câu kể.
Cái này chịu khó nhớ vẹt:

+) Đổi trạng từ chỉ địa điểm và thời gian


Cái này chỉ cần học vẹt thôi

III, QKĐ thành HTHT và ngược lại


Có vài công thức như sau:
CT1
Quá khứ đơn: S + V2 + thời gian + ago
Hiện tại hoàn thành: S + have/has + V3 + for +
thời gian
VD:
QKĐ: My sister moved to Tokyo three years
ago. (Chị gái tôi đã chuyển đến đến Tokyo vào
ba năm trước.)
HTHT: My sister has moved to Tokyo for three
years. (Chị gái tôi đã chuyển đến Tokyo được ba
năm rồi.)

CT2
Quá khứ đơn:
It’s + thời gian ….+ since …+ last + V2
S + last + V2 + time + ago
The last time + S + V-ed + was + time + ago
Hiện tại hoàn thành:
S + haven’t/hasn’t + V3 + for + khoảng thời gian

VD:
Quá khứ đơn: It’s been three years since I last
saw her. (Đã ba năm kể từ lần cuối cùng tôi gặp
cô ấy.)

Hiện tại hoàn thành: I haven’t seen her for


three years. (Tôi chưa gặp cô ấy trong vòng ba
năm.)

CT3 (ít dùng hơn)


Quá khứ đơn:
When did + S + V-infinitive?
When was the last time + S + V2?
Hiện tại hoàn thành:
How long + have/has (not) + S + V3?
VD
Quá khứ đơn: When did you start learning
English? (Bạn bắt đầu học tiếng Anh khi nào?)

Hiện tại hoàn thành: How long have you been


studying English? (Bạn đã học tiếng Anh bao lâu
rồi?)
IV, So sánh hơn
Có vài định nghĩa như này:
Trạng từ ngắn: Trạng từ ngắn là những trạng từ
có một âm tiết, không kết thúc bằng hậu tố -ly,
các hình thức so sánh của trạng từ cũng giống
hệt như tính từ: thêm -er để so sánh hơn và
thêm -est để so sánh nhất.

Trạng từ dài: Trạng từ dài là trạng từ có hai âm


tiết trở lên (trạng từ dài thường kết thúc bằng -
ly). Các trạng từ này thường là tính từ và thêm
đuôi -ly vào.

Tính từ ngắn: là các tính từ chỉ có 1 âm tiết. Tuy


nhiên, có một số tính từ có 2 âm tiết kết thúc
bằng: -y, -le, -et, -ow, -er cũng được coi là tính
từ ngắn.
Tính từ dài: là những tính từ có 2 âm tiết trở
lên
So sánh hơn:
Tính từ ngắn / Trạng từ ngắn + er + than
(Nếu tính từ hoặc trạng từ ngắn kết thúc bằng y thì
bỏ y thêm ier)
more + Tính từ dài / Trạng từ dài + than
(Cái này hơn cái kia)
Less + Tính từ dài / Trạng từ dài + than
(Cái này kém hơn cái kia)

So sánh bằng:
As + tính từ / trạng từ + as
Not + As + tính từ / trạng từ + as
So sánh hơn nhất:
The + Tính từ ngắn / trạng từ ngắn + est
(Nếu tính từ hoặc trạng từ ngắn kết thúc bằng y thì
bỏ y thêm iest)
The most + tính từ dài / trạng từ dài

Tính từ Trạng từ So sánh hơn So sánh nhất


Good Well Better Best
Bad Badly Worse Worst
V, Câu điều kiện
Có 4 loại CĐK:
Loại 0: Diễn tả sự thật hiển nhiên
If + S + V(s, es),… , S + V(s, es)…
VD: If you heat ice, it melts. (Nếu bạn làm
nóng băng, nó sẽ tan chảy.)

Loại 1: Diễn tả sự việc có thật (có thể xảy ra) ở


hiện tại
If + S + V(s, es),… , S + will + V
VD: If it doesn't rain tomorrow, we will go
to the beach.

Loại 2: Diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại


If + S + V-ed, S + would/could/should + V-
inf
VD: If I were Trung, I would never forgive
Trung for what he has done. (Nếu tôi là Trung
thì tôi sẽ không bao giờ tha thứ Trung cho
những gì anh ta đã làm)

Loại 3: Diễn tả sự việc không có thật ở quá


khứ
If + S + had + P2/V-ed, S +
would/could/might + have + P2/V-ed
VD: If I had worked harder I would have
passed the exam. (Nếu tôi chăm hơn, tôi đã
vượt qua bài kiểm tra)

You might also like