Professional Documents
Culture Documents
Vitamin Tan Trong Nư C 020220 Lop 3 Thang 110520 TT Nga
Vitamin Tan Trong Nư C 020220 Lop 3 Thang 110520 TT Nga
Vitamin Tan Trong Nư C 020220 Lop 3 Thang 110520 TT Nga
Dự trữ ở
Chuyển lượng giới Dự trữ một
Chuyển
hóa hạn do đào lượng lớn
hóa chậm
nhanh thải qua ở gan
đường niệu
VAI TRÒ, NHU CẦU CỦA
VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
A. Vitamin B1 (Thiamin)
• Dạng cấu trúc hóa học thường gặp nhất: thiamine
pyrophosphate (TPP)
• Hoạt động như một coenzym trong 2 loại phản ứng: oxy
hóa khử carboxyl và transketol hóa trong quá trình
chuyển hóa glucid (chu trình acid citric, đường hexose,
pentose). giúp cơ thể chuyển đổi c thành năng lượng
quan trọng cho sự trao đổi chất, tập trung và sức mạnh.
A. Vitamin B1 (Thiamin)
I. Vai trò
• Đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa glucid
• Vitamin B1 còn hiện diện trong các neuron thần kinh
• Tham gia điều hòa quá trình dẫn truyền các xung động
thần kinh.
• Thiếu vitamin B1: RLCH Glucid, acid amin, giảm
acetylcholine, ảnh hưởng tới chức năng hoạt động của hệ
thần kinh.
A. Vitamin B1
II. Nhu cầu
• Nhu cầu vitamin B1 tăng theo nhu cầu năng lượng và cần đạt
0,5mg/1000kcal năng lượng khẩu phần
Các vitamin
• Vitamin tan trong dầu: vitamin A, D, E, K.
• Vitamin tan trong nước: vitamin B1 (Thiamin), B2
(Riboflanvin), B3 (Niacin), B5 (Pantothenic acid), B6
(Pyridoxyl), B7 (Biotin hay vitamin H), Folate (B9), B12, C
(Ascorbic acid), Choline
• Nước và các chất điện giải Natri (Na), Kali (K) và Clo (Cl)
Nhu cầu khuyến nghị vitamin B1 (thiamin) (mg/ ngày)
Nhóm tuổi Nam Nữ
Dựa vào năng lượng cho hoạt động thể lực ở mức trung bình
Nhu cầu khuyến nghị vitamin B2 (Riboflavin) và tính cân đối
với năng lượng ăn vào theo tuổi, giới, tình trạng sinh lý và
hoạt động thể lực
Nhu cầu năng lượng (kcal/ngày) Nhu cầu B2 (mg/ngày)
Nhóm tuổi HĐTL nhẹ HĐTL trung HĐTL HĐTL nhẹ HĐTL trung HĐTL
bình nặng bình nặng
Đối với nam
15-19 Tuổi 2500 2820 3140 1,5 1,7 1,9
20-29 Tuổi 2200 2570 2940 1,3 1,5 1,8
30 - 49 Tuổi 2010 2350 2680 1,2 1,4 1,68
50 - 69 Tuổi 2000 2330 2660 1,2 1,4 1,6
>= 70 Tuổi 1870 2190 2520 1,1 1,3 1,5
Đối với nữ
15-17 Tuổi 2110 2380 2650 1,3 1,4 1,6
18-19 Tuổi 2110 2380 2650 1,3 1,4 1,6
20-29 Tuổi 1760 2050 2340 1,1 1,2 1,4
30 - 49 Tuổi 1730 2010 2300 1,0 1,2 1,4
50 - 69 Tuổi 1700 1980 2260 1,0 1,2 1,4
>= 70 Tuổi 1550 1820 2090 1,0 1,1 1,3
*Theo khuyến cáo của WHO về tính cân đối của khẩu phần: Cứ 1000 Kcal của
khẩu phần cần có 0,6 mg B2
II. Thiếu vitamin B2:
Nguyên nhân thiếu vitamin B2:
✔ Nghiện rượu
✔ Người bệnh gan, ung thư
✔ Ăn kiêng chặt chẽ
✔ Stress
✔ Nhiễm khuẩn, ốm lâu ngày, sốt, tiêu chảy
✔ Bỏng, chấn thương nặng, cắt bỏ dạ dày
Sự thiếu vitamin B 2 cũng thường xảy ra khi thiếu
những vitamin nhóm B khác.
Trẻ em có lượng bilirubin huyết cao
Người sử dụng một số thuốc gây thiếu hụt vitamin
B. Vitamin B2
III. Nguồn cung cấp
• Vitamin B2 có ở nhiều loại thực phẩm (số lượng ít).
• Vitamin B2 có nhiều ở thịt, cá, sữa, phomat, và trứng.
• trong lớp vỏ cám, mầm các loại ngũ cốc, rau cải xanh, rau
muống.
• Bánh mỳ có tăng cường riboflavin, ngũ cốc thô, men khô.
C. Vitamin PP (Niacin, vitamin B3)
• Niacin là để chỉ các hợp chất nicotinamid và nicotinic
acid
• Trong thực vật thường có sẵn acid nicotinic, khi vào cơ
thể động vật, acid nicotinic chuyển sang dạng
nicotinamid (vitamin PP).
C. Vitamin PP (Niacin, vitamin B3)
I. Vai trò
• Là thành phần của coenzym trong hơn 200 loại enzym xúc tác
các phản ứng oxy hóa khử.
• Trong đó NAD (Nicotinamide Adenine Dinucleotide) và NADP
NADP (Nicotinamide Adenin Dinucleotide Pyrophosphate), có
vai trò chủ yếu chuyển hóa các chất dinh dưỡng đa lượng để
sinh năng lượng.
• Tham gia vào quá trình tổng hợp protein, chất béo, đường 5
carbon.
• Tăng lưu thông máu giúp làm giảm ứ đọng cholesterol trong
máu;
C. Vitamin PP (Niacin, vitamin B3)
II. Vai trò
• Bảo vệ da và niêm mạc, tránh các yếu tố vật lý gây kích
thích.
• Trong cơ thể người: 60mg tryptophan tạo thành 1 mg
vitamin PP
• “Đương lượng niacin”: 1 mg niacin = 1 mg vitamin PP = 60
mg tryptophan.
Nhu cầu khuyến nghị Niacin (mg/ngày)
Nhóm tuổi Nam Nữ
RDA RDA
1-2 tuổi 6 6
3-5 tuổi 8 8
6-7 tuổi 8 8
8-9 tuổi 8 8
10-11 tuổi 12 12
12-14 tuổi 12 12
15-19 16 14
20-29 16 14
30-49 16 14
50-69 16 14
>= 70 tuổi 16 14
PN mang thai - 18
PN cho con bú - 17
Nhu cầu vitamin PP tăng theo nhu cầu năng lượng; cần đạt 7-8mg đương lượng
niacin/ 1000 Kcal năng lượng khẩu phần.
C. Vitamin PP (Niacin, vitamin B3)
III. Nguồn cung cấp
• Vitamin PP có nhiều trong thịt, cá, lạc, đậu đỗ.
• Sữa, trứng có nhiều tryptophan (là tiền chất của vitamin PP)
• Niacin thường có trong ngũ cốc (30% có thể được hấp thu).
Niacin thường có trong ngũ cốc (30% có thể được hấp thu).
Niacin ở dạng NAD và NADP trong thịt có giá trị sinh học cao
hơn, dễ hấp thu hơn. Niacin trong thực phẩm tăng cường Niacin
thường ở dạng tự do nên rất dễ hấp thu. Gan và các loại đậu đỗ
cũng có chứa nhiều niacin ở dạng tự do nên cũng dễ được hấp
thu hơn.
D. Vitamin B6
Có 3 dẫn chất chính
• pyridoxal (PL),
• pyridoxine (PN),
• pyridoxamine (PM).
• Tạo máu: cùng với folat, vitamin B12: cần thiết cho sự
trưởng thành của hồng cầu.
• Tạo myelin: khi thiếu B12 quá trình myelin hoá sợi thần
kinh, đặc biệt là các đầu tận cùng các nơron thần kinh bị rối
loạn.
Nhu cầu khuyến nghị Vitamin B12 (ug/ngày)
Nhóm tuổi Nam Nữ
RDA RDA