Professional Documents
Culture Documents
giáo án nói giảm nói tránh
giáo án nói giảm nói tránh
giáo án nói giảm nói tránh
Ngày dạy:
Tiết 43: LUYỆN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
NÓI QUA - Nói GIẢM, NÓI TRÁNH
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
-Giúp hs củng cố, khắc sâu kiến thức về BPTT nói quá
- Hiểu được khái niệm, tác dụng của biện pháp nói giảm, nói tránh.
- Biết sử dụng biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng thực hành, vận dụng lý thuyết vào các bài tập cụ thể.
- Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật
- Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự.
- Phân tích tác dụng của Bpnt nói giảm nói tránh trong những ngữ liệu cụ thể
3. Thái độ, phẩm chất
- Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật.
- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh trong giao tiếp.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực giao tiếp
-Năng lực hợp tác.
II. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Ôn tập
A. Hệ thắng lại kiến thức đã học (5-10 phút)
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
•
? Em hiểu thế nào là nói quá ? Lẩy ví dụ A, KIÉN THỨC CÃN NHỞ
minh họa ?
• ĩ. Nói quá:
- Là biện pháp tu từ 1. Khái niệm: Nói quá là biện pháp tu từ
phóng đại mức độ, quy mô, tính chất
- Phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả so
- Để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu với hiện thực khách quan.
cảm. Vi_ du: Chí ta lớn như biển Đông trước
mặt. ( Tố Hữu )
? Nói quá có những tác dụng gì? Nêu ví dụ 2. Tác dụng của nói quá:
và chỉ ra tác dụng cụ thể ?
- Nói quá không phải là nói sai sự thật,
- Trước hết nói quá có chức năng nhận thức, nói dối. Đây là một biện pháp tu từ.
làm rõ hơn bản chất của đối tuợng.
? Em hãy phân biệt sự giống và khác nhau 4. So sánh (phân biệt) nói quá và nói
của nói quá và nói khoác? khoác
Bài 3: Xác định biện pháp nói quá trong Bài tập 3.
những câu dưói đây:
a. Bao giờ cây cải làm đình
a. Bao giờ cây cải làm đình
QỖ_ lỉm làm ghém thì mình lấy ta.
Gỗ lỉm làm ghém thì mình lẩy ta.
(Ca dao)
(Ca dao)
b. Bây giờ gặp mặt chàng đây,
b. Bây giờ gặp mặt chàng đây, An
An chin lang ớt ngot ngay như đường.
chín lạng ớt ngọt ngay như đường.
(Ca dao)
(Ca dao)
c. Nhớ ai bổi hổi bồi hồi,
c. Nhớ aỉ bổi hổi bồi hồi,
Như đứng đổng lửa, như ngồi dong than.
Như đứng đổng lửa, như ngồi đổng than.
(Ca dao)
(Ca dao)
Bài 4 : Tìm các thành ngữ có sử dụng biện Bài tập 4.
pháp nói quá để diễn đạt các ý sau. Đặt câu
với mỗi thành ngữ đó. a. Chỉ bằng anh em tôi cứ tranh thủ giờ nghỉ đi bới
mẩy đống sắt vụn, đãi cát tìm vàng.
a. Chắt lọc, chọn lấy cái quý giá, cái tốt
đẹp, tinh tuý trong những cái tạp chất khác. ( Lâm Phương )
b. Cả gan hay làm điều gì kém cỏi, vụng về b. ồ làm gì cái vặt ấy. Hiểu dụ cho dân nghe, chứ
trước người hiểu biết, tinh thông, tài cán đâu dám đảnh trong qua cửa nhà sấm.
hơn mình. (Nguyễn Công Hoan)
c. Sợ hãi, khiếp đảm đến mức mặt tái mét. c. Chỉ cần ba hơi lặn ngắn, anh đã trồi lên trước
mặt Thuỷ - một khuôn mặt cắt không còn giọt máu,
cái miệng nhỏ cứ há ra ngậm lại, mắt nhắm
d. Luôn kề cạnh bên nhau hoặc gắn bó chặt nghiền.
chẽ, khăng khít với nhau.
( Chu Lai)
(Hoặc: Mặt cắt không ra máu )
Bài tập 3.
Bài tập 3. : Phát hiện phép nói tránh trong Đáng lẽ chị Dậu phải nói: “ơ đã bán con cho nhà
đoạn trích sau đây và cho biêt vì sao chị cụ Nghị để lấy tiền nộp sưu rồi”, nhưng vì sự thật
Dậu lại nói như vậy. quá phũ phàng đối với đứa con nên chị phải nói
Chị Dậu vừa nói vừa mêu: tránh: “Cow chỉ được ăn ở nhà bữa nay nữa
_ Thôi u không àn để phân cho con. thôi”.
Con chỉ được ân ở nhà bữa nay nữa thôi, u
không muôn àn tranh của con. Con cứ àn
thật no, không phải nhờng nhịn cho u.
( Ngô Tât Tô )
GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm Bài tập 4: HS tự do trình bày miễn là đáp ứng
(3 nhóm): được yêu cầu của đề. Sau đây là một số gợi ý:
Bài tập 4: Tìm ít nhât 5 cách diẽn đạt trong - Nó chưa được chăm chỉ.
giao tiêp thường ngày có sử dụng nói giảm - Cậu ấy không được xinh lắm.
nói tránh. - Ồng ngoại nhà Nam từ trần rồi chị ạ!
Bài tập 5: Chỉ ra và nêu tác dụng của phép
Bài tập 5: Phép nói giảm nói tránh được sử dụng
nói giảm nói tránh trong các câu sau:
qua các từ: mất, về, nằm dưới mả -> tránh cảm
a. Ông mât năm nao ngày độc lập,
giác quá đau buồn.
Buôm cao đỏ sóng bóng cờ sao. Bà
Bài tập 6:
vê năm đói làng treo lưới, Biển - Kĩ năng: Biết viết đoạn văn biểu cảm đúng hình
động Hòn Mê giặc băn vào. thức và nội dung, diễn đạt mạch lạc, giàu cảm
b. Người năm dưới mả là ai đó? Biêt xúc.
có quê đây hay vùng xa? - Nội dung: thể hiện được những cảm xúc của bản
Bài tập 6: Viêt đoạn văn khoảng (7- 10 câu) thân khi thăm nghĩa trang liệt sĩ như: xúc động,
cảm nghĩ vê một chuyện thăm nghĩa trang biết ơn trước tấm gương hy sinh vì quê hương đất
nước của các liệt sĩ, bày tỏ niềm đau đớn, mất mát
liệt sĩ trong đó có sử dụng ít nhât 2 phép nói
trước sự ra đi của các anh. Trong đó, phép nói
giảm nói tránh.
giảm nói tránh có thẻ được sự dụng hợp lí khi bày
- HS thảo luận, cử đại diện trình bày.
tỏ cảm xúc.
- GV chôt ý.
III. Dặn dò:
- Ồn bài, nhớ kiến thức cơ bản