Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 22

5/27/2023

Đo lường giá trị


của các hoạt động kinh tế

Nguyễn Xuân Lâm

Đo lường giá trị của các hoạt động kinh tế

Tổng quan về nền kinh tế vĩ mô 2 Nền kinh tế vĩ mô chia thành 4 khu vực và 3 thị trường

Tổng sản phẩm trong nước 3 khái niệm, 3 phương pháp tính,GDP đầu người

Tổng cung & tổng cầu của một thời kỳ 3 Tổng cung, cầu của một thời kỳ, giá trị cân bằng trên thị
trường hh dịch vụ cuối cùng

Tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn 3 Hàm ý GDP thực lớn hơn, định nghĩa về tốc độ tăng trưởng kinh
tế, công thức tính tốc độ tăng trưởng

Tổng thu nhập quốc gia 3 Khái niệm, quan hệ giữa GDP và GNI, Thu nhập đầu người

1
5/27/2023

Tổng quan về nền kinh tế vĩ mô


4 khu vực & 3 thị trường
Du lịch được coi là xuất khẩu dịch vụ trên lãnh
4 khu vực
kích thích tổng cầu là kích thích 4 khu vực này

• Khu vực hộ gia đình


- Tất cả các HGĐ & các cá nhân thường trú trên lãnh thổ quốc gia,
bất kể quốc tịch & nghề nghiệp miễn là việc chi tiêu sử dụng ngân
sách cá nhân.
• Khu vực doanh nghiệp
- Tất cả các đơn vị kinh tế hoạt động trên lãnh thổ quốc gia , bất kể
quyền sở hữu & quốc tịch.
• Khu vực chính phủ
- Tất cả các cơ quan nhà nước, quân đội & công an, và các tổ chức
chính trị - xã hội có sử dụng ngân sách nhà nước & ở tất cả các cấp .
• Phần còn lại của thế giới (RoW)
- Tất cả các quốc gia & vùng lãnh thổ trên thế giới, ngoại trừ Việt
Nam.
Tiền tệ mở rộng, tỷ giá hối đoái, mở rộng tài kháo, t
3

Tổng quan về nền kinh tế vĩ mô


4 khu vực & 3 thị trường Thị trươngf vốn:-Thị trường tư liệu sản xuất
-Thị trường vốn tài chính
-
3 thị trường
• Thị trường các nhân tố sản xuất
- Thị trường về tất cả các đầu vào mà các đơn vị kinh tế mua, thuê,
hoặc mướn để tạo ra các HH & DV .
- Thị trường này bao gồm các thị trường của từng loại nhân tố sản
xuất: nguyên vật liệu, đất đai, vốn, lao động, và tinh thần doanh
nhân.
• Thị trường hàng hóa & dịch vụ
- Thị trường này là nơi mua bán các HH & DV do các đơn vị kinh tế
tạo ra.
• Thị trường tài chính
- Thị trường này là bất kỳ nơi chốn hoặc hệ thống nào cung cấp các
phương tiện để người mua & người bán giao dịch các công cụ tài
chính.

2
5/27/2023

Tổng quan về nền kinh tế vĩ mô


Sơ đồ dòng chu chuyển kinh tế vĩ mô 4 khu vực 3 thị trường

BOP cán cân thanh toán quốc tế(balance of payments)


CA cán cân vãn lai(current balance)

KA cán cân vốn và tài chính (capital and financal account)

Phân tích đi từ hô gia đình Chưa hiểu 5

Tổng sản phẩm trong nước


Khái niệm

Tổng sản phẩm trong nước (Gross Domestic Product) là


giá trị thị trường của tất cả các HH & DV cuối cùng được
tạo ra trong một quốc gia trong một thời kỳ nhất định.
• Giá cả thị trường phản ánh giá trị của HH & DV.
- Giá trị của HH & DV lại được phản ánh bởi độ thỏa dụng của chúng.
• Tất cả các mặt hàng được tạo ra trong nền kinh tế & được bán
hợp pháp trên các thị trường, không bao gồm:
- Các HH & DV bất hợp pháp
- Các sản phẩm tự cung tự cấp tại nhà
- Các hoạt động kinh tế vỉa hè: hàng rong, đánh giày, ve chai, v.v...
• HH là hữu hình, DV thì vô hình.

3
5/27/2023

Tổng sản phẩm trong nước


Khái niệm

Tổng sản phẩm trong nước (Gross Domestic Product) là


giá trị thị trường của tất cả các HH & DV cuối cùng được
tạo ra trong một quốc gia trong một thời kỳ nhất định.
• Không tính HH & DV trung gian, chỉ tính cho HH & DV cuối cùng.
Giá cả của HH (hoặc DV) cuối cùng đã bao hàm giá trị của
HH (hoặc DV) trung gian.
• HH & DV được tạo ra trong kỳ hiện hành
• HH & DV được tạo ra trong quốc gia, bất kể quốc tịch của nhà
sản xuất
• Thời kỳ là 1 năm hoặc 1 quý.

Tổng sản phẩm trong nước


Khái niệm

Hai công thức tính GDP


• GDP danh nghĩa (GDP theo giá hiện hành)

GDP = ∑

• GDP thực (GDP theo giá so sánh / GDP theo giá cố định)

GDP

4
5/27/2023

Tổng sản phẩm trong nước


Ba phương pháp tính

Tổng sản phẩm trong nước


Ba phương pháp tính

Phương pháp sản xuất / Phương pháp sản lượng /


Phương pháp giá trị gia tăng
• Giá trị gia tăng của doanh nghiệp
VA (Value Added) = Giá trị thị trường của sản lượng

- Chi phí trung gian là các chi phí về nguyên vật liệu, những sự cung
cấp & các dịch vụ được sử dụng để tạo ra HH hoặc DV.

10

5
5/27/2023

Tổng sản phẩm trong nước


Ba phương pháp tính

Phương pháp giá trị gia tăng


• Tổng giá trị gia tăng của ngành

=1
- VA giá trị gia tăng của doanh nghiệp
- số doanh nghiệp trong ngành
• Tổng giá trị gia tăng của nền kinh tế

GDP = ∑ =1

- GO giá trị gia tăng của ngành


- số ngành trong nền kinh tế

11

Tổng sản phẩm trong nước


Ba phương pháp tính

Phương pháp thu nhập

• Thu nhập từ lao động (W)


- Tiền lương & tiền công là tất cả các loại thu nhập thường lệ, thu
nhập tăng thêm, tiền thưởng, phụ cấp, giá trị cổ phiếu thưởng.
- Thu nhập bổ sung từ đi làm là các khoản đóng góp hoặc các khoản
chi của người sử dụng lao động cho các chương trình phúc lợi về y
tế & tài chính của người lao động & gia đình họ.
• Tiền cho thuê (R)
- Thu nhập từ cho thuê bất động sản.

Phương pháp thu Nhập: GDP=W+R+i+pr

W: thu nhập từ lao động (wage)


R: tiền cho thuê Rent
i: tiền lãi interest
Pr: lợi nhuận profit 12

Chi tiêu: GDP=C+I+G+Nx


PP gia tăng GDP=Tổng sản lượng gia tăng của các ngành
6
VA: giá trị gia tăng của doanh nghiệp=Gía trị thị trường của sản lượng-chi phí trung gian. 5/27/2023
giá trị gia tăng của doanh nghiêp->gia tăng của ngành->giá trị gia tăng của tất cả các ngành

Tổng sản phẩm trong nước


Ba phương pháp tính

Phương pháp thu nhập


Thu nhập từ lao động Tiền cho thuê Tiền lãi
lợi nhuân


- Tiền lãi từ các khoản tiền gửi ngân hàng & các loại trái phiếu
- Thu nhập từ những khoản đầu tư cá nhân.
• Lợi nhuận (Pr)
- Lợi nhuận của các doanh nghiệp
- Thu nhập của nông dân
- Thu nhập của các hộ kinh doanh cá thể phi nông nghiệp.

13

Tổng sản phẩm trong nước


Ba phương pháp tính

Phương pháp chi tiêu

• Chi tiêu tiêu dùng (C) là chi tiêu của khu vực HGĐ cho HH lâu
bền, HH không lâu bền, và DV.
- Ngoại trừ tổng số tiền mua nhà ở mới.
• Chi tiêu đầu tư (I) là tổng số tiền mà khu vực DN bỏ ra để mua
các tư liệu sản xuất mà sẽ được sử dụng để tạo ra HH & DV
trong tương lai.
- Tư liệu sản xuất của DN: bất động sản công nghiệp & thương mại,
máy móc, thiết bị, và các sản phẩm trí tuệ
- Giá trị hàng tồn kho
- Bất động sản nhà ở: căn hộ, nhà ở dân cư.

14

7
5/27/2023

Tổng sản phẩm trong nước


Ba phương pháp tính

Phương pháp chi tiêu

• Chi tiêu chính phủ (G) là chi tiêu ngân sách của khu vực chính
phủ cho HH & DV cuối cùng.
- Chi thường xuyên là tất cả các khoản chi không phải để tạo ra các
tài sản trong tương lai, mà bao gồm các khoản chi cho HH & DV sử
dụng ngay trong hiện tại, chi tiền lương & tiền công, v.v...
- Chi đầu tư công là chi tiêu để thu được và/hoặc tạo ra các tài sản
cho tương lai như cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất cho y tế & giáo dục,
và chi tài trợ nghiên cứu khoa học, v.v...
- Không bao gồm các khoản chi trợ cấp như bảo hiểm xã hội hoặc trợ
cấp thất nghiệp.

15

Tổng sản phẩm trong nước


Ba phương pháp tính

Phương pháp chi tiêu

• Xuất khẩu ròng hay cán cân thương mại (NX) là phần chênh lệch
giữa kim ngạch xuất khẩu & kim ngạch nhập khẩu.

NX = X - M
- Kim ngạch xuất khẩu (X) là chi tiêu của nước ngoài để mua các HH
& DV mà Việt Nam tạo ra.
- Kim ngạch nhập khẩu (M) là chi tiêu của Việt Nam để mua các HH
& DV mà nước ngoài tạo ra.

16

8
5/27/2023

Tổng sản phẩm trong nước


GDP bình quân đầu người

GDP bình quân đầu người là thước đo gián tiếp về thu


nhập bình quân đầu người .

GDP bình quân đầu người (VND/người)

GDP bình quân đầu người (USD/người)

GDP bình quân đầu người theo sức mua tương đương (USD/người)

GDP bình quân đầu người (VND/người)


Tỷ giá bình quân năm (VND/USD) tính theo sức mua tương đương
17

Tổng cung & tổng cầu của một thời kỳ


Tổng cung của một thời kỳ

Tổng cung (AS) là tổng giá trị thị trường của tất cả các
HH & DV cuối cùng mà khu vực doanh nghiệp đã tạo ra
trong một quốc gia trong một thời kỳ nhất định .

=1

GO
=1

18

9
5/27/2023

Tổng cung & tổng cầu của một thời kỳ


Tổng cầu của một thời kỳ

§ Tổng cầu (AD) là tổng chi tiêu của 4 khu vực về tất cả các
HH & DV cuối cùng đã được tạo ra trong một quốc gia
trong một thời kỳ nhất định.
AD = Cd + Id + Gd + X
=C+I+G+X−M
≡ GDP(E)
• Chi tiêu tiêu dùng chiếm tỷ phần lớn nhất trong tổng cầu.
• Chi tiêu chính phủ có thể mang tính cơ cấu hoặc có tính chu kỳ .
- Chi tiêu cơ cấu diễn ra bất kể trạng thái của nền kinh tế, ví dụ chi
cho giáo dục, y tế & quốc phòng.
- Các chi tiêu khác thì mang tính chu kỳ. Ví dụ khi nền kinh tế suy
thoái thì tỷ lệ thất nghiệp tăng, cho nên sẽ có thêm chi tiêu cho các
chương trình hỗ trợ người thất nghiệp.
19

Tổng cung & tổng cầu của một thời kỳ


Giá trị cân bằng trên thị trường HH & DV cuối cùng

Với bất kỳ một thời kỳ nhất định nào , nền kinh tế luôn đạt
được một cân bằng vĩ mô ngắn hạn trong đó
pp sx pp chi tiêu

• Khi GDP thực của một thời kỳ được công bố bởi Tổng cục Thống
kê, thì con số công bố ( GDP(A)) cũng cho chúng ta biết:
- Giá trị của tổng cung & của tổng cầu trong thời kỳ đó

20

10
5/27/2023

Tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn


Hàm ý của GDP thực lớn hơn

Hàm ý từ phía cung GDP=P.Q

• GDP thực lớn hơn hàm ý sự tăng lên trong tổng sản xuất của nền
kinh tế.
GDP tính theo sản lượng
- Khu vực DN đã sản xuất lượng HH & DV cuối cùng lớn hơn.
Hàm ý từ phía cầu
• GDP thực lớn hơn hàm ý sự tăng lên trong các thành phần của
tổng cầu.
- 4 khu vực đã chi tiêu nhiều hơn tính theo giá cố định cho HH & DV
cuối cùng.
- Nói cách khác, 4 khu vực đã mua lượng HH & DV cuối cùng lớn
hơn.
Tính theo pp chi tiêu: GDP=C+I+G+NX

21

Tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn


Định nghĩa về tốc độ tăng trưởng kinh tế
Là tốc độ tăng của GDP thực
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của một thời kỳ là tỷ lê phân
trăm tăng lên cua GDP thực kỳ này so với GDP thực của
cùng kỳ năm trước.
• Thời kỳ có thể là:
- 1 quý
- 6 tháng
- 9 tháng
- 1 năm
• Do yếu tố mùa vụ, cho nên kỳ hiện hành phải được so sánh với
cùng kỳ năm trước.

22

11
5/27/2023

Tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn


Công thức tính tốc độ tăng trưởng kinh tế

Các ví dụ
• Tốc độ tăng trưởng kinh tế của 1 quý:
GDP − GDP
GDP

• Tốc độ tăng trưởng kinh tế của 6 tháng đầu năm:


GDP − GDP
GDP

GDP thực cùng kỳ năm n-GDP thực cùng kỳ năm n-1


Tốc độ tăng trưởng kinh tế tính theo GDP thực =
GDP thực năm n-1

23

Tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn


Công thức tính tốc độ tăng trưởng kinh tế

Các ví dụ
• Tốc độ tăng trưởng kinh tế của 9 tháng đầu năm:

• Tốc độ tăng trưởng kinh tế của cả năm:

GDP −GDP
g GDP

24

12
5/27/2023

Tổng thu nhập quốc gia


Khái niệm GNI: Gross national icome gross: tổng(n)

Tổng thu nhập quốc gia (Gross National Income) là tổng


thu nhập do công dân & doanh nghiệp Việt Nam làm ra
bất kể là ở trong nước hay ở nước ngoài trong một thời
kỳ nhất định, thường là một năm.
• GNI bao gồm hai phần:
- Thu nhập mà công dân & doanh nghiệp Việt Nam làm ra ở Việt Nam.
- Thu nhập mà công dân & doanh nghiệp Việt Nam làm ra trên lãnh
thổ nước ngoài.

25

Tổng thu nhập quốc gia


Mối quan hệ giữa GNI và GDP

Xét GNI và GDP theo phương pháp thu nhập, thì:


Thu nhập từ lao động wage
Theo pp thu nhập: GDP= W+R+i+pr
Lao động từ cho thuê rent
Thu nhập từ lãi interest
Lợi nhuận: lợi nhuận từ kinh doanh, nông dân, cá thể profit

(Thu nhập của người lao động Việt Nam ở nước ngoài gửi về
− Thu nhập của người lao động nước ngoài ở Việt Nam gửi ra)

26

13
5/27/2023

Tổng thu nhập quốc gia


Mối quan hệ giữa GNI và GDP

Thu nhập của người lao động Việt Nam ở nước ngoài gửi
về:
• Tiền lương, tiền công & các khoản thu nhập khác
- Trả cho người lao động Việt Nam thường trú ở nước ngoài.
Thu nhập của người lao động nước ngoài ở Việt Nam gửi
ra:
• Tiền lương, tiền công & các khoản thu nhập khác
- Trả cho người lao động nước ngoài thường trú ở Việt Nam.

27

Tổng thu nhập quốc gia


Mối quan hệ giữa GNI và GDP

Thu nhập mà Việt Nam nhận được từ quyền sở hữu tài


sản ở nước ngoài:
• Lợi nhuận của Việt Nam từ đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
• Lợi tức của Việt Nam từ đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:
- Lãi vốn (lợi nhuận vốn) từ việc mua bán chứng khoán
- Cổ tức được chia từ việc nắm giữ cổ phiếu
- Tiền lãi trái phiếu
- Lợi tức từ các công cụ tài chính khác.
• Lợi tức mà Việt Nam thu được từ:
- Cho DN nước ngoài thuê đất, thuê rừng
- Cấp quyền khai thác khoáng sản cho DN nước ngoài
- Bản quyền sáng chế.
28

14
5/27/2023

Tổng thu nhập quốc gia


Mối quan hệ giữa GNI và GDP

Thu nhập mà nước ngoài nhận được từ quyền sở hữu tài


sản ở Việt Nam:
• Lợi nhuận của nước ngoài từ đầu tư trực tiếp ở Việt Nam
• Lợi tức của nước ngoài từ đầu tư gián tiếp ở Việt Nam:
- Lãi vốn (lợi nhuận vốn) từ việc mua bán chứng khoán
- Cổ tức được chia từ việc nắm giữ cổ phiếu
- Tiền lãi trái phiếu
- Lợi tức từ các công cụ tài chính khác.
• Lợi tức mà nước ngoài thu được từ:
- Cho DN Việt Nam thuê đất, thuê rừng
- Cấp quyền khai thác khoáng sản cho DN Việt Nam
- Bản quyền sáng chế.
29

Tổng thu nhập quốc gia


GNI bình quân đầu người

Thu nhập quốc gia bình quân đầu người là thu nhập trung
bình mà một công dân Việt Nam làm ra.
GNI bình quân đầu người (USD/người)

Phân loại các nước theo mức thu nhập của Ngân hàng Thế giới

Nhóm GNI bình quân đầu người (USD)

Thu nhập thấp < 1,085


Thu nhập dưới trung bình 1,086 – 4,255
Thu nhập trên trung bình 4,256 – 13,205
Thu nhập cao > 13,205

30

15
5/27/2023

16
5/27/2023

17
5/27/2023

18
5/27/2023

19
5/27/2023

20
5/27/2023

21
5/27/2023

22

You might also like