Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 34

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

ĐỀ THI SỐ 14 - PHẦN THI KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 45 câu
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn

CẤU TRÚC BÀI THI

Nội dung Số câu


Bài thi Vật lý 15
Bài thi Hóa học 15
Bài thi Sinh học 15

NỘI DUNG BÀI THI

BÀI THI VẬT LÝ


Câu 1. Một phương pháp cũ để đo vận tốc ánh sáng sử dụng một bánh xe răng cưa quay nhanh. Một
chùm ánh sáng đi qua một khe ở mép ngoài của bánh xe (hình vẽ), đi đến một gương phẳng đặt ở xa và
trở về tới bánh xe đúng vào lúc lọt qua được khe tiếp theo trên bánh xe. Một trong những bánh xe như
vậy có bán kính 5,0cm và 500 khe ở mép. Phép đo được thực hiện với gương ở cách đĩa l = 500m, cho ta
vận tốc của ánh sáng 3,0.105 km/s. Vận tốc góc (không đổi) của bánh xe là bao nhiêu?

A. 3770 rad/s. B. 1885 rad/s. C. 1200 rad/s. D. 600 rad/s.


Câu 2. Một cái súng cao su lớn (giả định) được kéo giãn 1,50m để bắn một viên đạn khối lượng 130g,
với tốc độ đủ để thoát khỏi Trái Đất (11,2km/s). Giả sử rằng dây cao su tuân theo định luật Hooke. Một
người trung bình có thể tác dụng một lực 220N. Hỏi phải có bao nhiêu người để căng được cái súng cao
su đó?
A. 46194 người. B. 49146 người. C. 94164 người. D. 49416 người.
Câu 3. Khi đến mỗi bến, xe buýt chỉ tạm dừng nên không tắt máy. Hành khách trên xe nhận thấy thân xe
dao động. Đó là dao động
A. tự do B.. tắt dần C. duy trì D. cưỡng bức
Câu 4. Một bóng đèn công suất phát sáng là 10W, phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm. Bóng
đèn này sẽ phát ra bao nhiêu photon trong 1s?
A. 1,2.1019 hạt/s. B. 3.1019 hạt/s. C. 4,5.1019 hạt/s. D. 6.1019 hạt/s.

Câu 5. Khí cầu thám sát Good Year Columbia đang đi chậm, ở độ cao nhỏ và như thường lệ, chứa đầy
khí Hêli. Tải tối đa của nó, kể cả người và hàng là 1280kg. Thể tích khoang trong chứa đầy Hêli
là 9000m3, khối lượng riêng của Hêli là 0,16kg/m3 và của Hiđrô là 0,081kg/m3. Khí cầu Columbia có thể
chở thêm một tải bằng bao nhiêu, nếu thay Hêli bằng Hiđrô? Tại sao không làm thế?

A. 1278 kg, vì Hidro là chất gây ô nhiễm môi trường.


B. 1278kg, vì Hidro gây độc cho con người.
C. 711 kg, vì Hidro là chất dễ cháy, không an toàn.
D. 711kg, vì Hidro là tác nhân gây hiệu ứng nhà kính.
Câu 6. Hai tấm đồng lớn, song song cách nhau 5,0cm và giữa chúng có một điện trường đều như hình vẽ.
Một electron (khối lượng m1) được thả ra từ bản âm cùng một lúc với một prôtôn (khối lượng m2m2)
được thả ra từ bản dương. Bỏ qua lực của các hạt tác dụng lên nhau, tìm khoảng cách đến bản dương khi
chúng đi ngang qua nhau.
A. . B. . C. . D. .
Câu 7. Loài vật nào trong các loài vật sau có thể nghe được hạ âm ?
A. Chó. B. Dơi. C. Voi. D. Cá heo.
Câu 8. Điện trường không tác dụng lực điện vào đối tượng nào sau đây?
A. prôtôn B. ion H+ C. nơtrôn D. ion Cl-
Câu 9. Một đồng hồ xăng cho một xe ô tô có giản đồ như hình vẽ. Chỉ thị ở trên bảng điều khiển có điện
trở 10Ω. Phần nằm trong bình xăng đơn giản là một phao nối với điện trở có giá trị thay đổi được một
cách tuyến tính theo thể tích của xăng từ 20Ω khi bình đầy đến 140Ω, khi hết xăng. Tính dòng điện trong
mạch khi bình đầy một nửa.

A. 0,375A. B. 0,08A. C. 0,17A. D. 0,13A.


Câu 10. Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài
con lắc đơn là 119±1(cm), chu kì dao động nhỏ của nó là 2,20±0,02(s). Lấy π2=9,87 và bỏ qua sai số của
số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là
A. g = 9,7±0,2 (m/s2) B. g = 9,8±0,2 (m/s2) C. g = 9,7±0,3 (m/s2) D.g = 9,8±0,3 (m/s2)
Câu 11. Một bộ “ánh sáng mờ” điển hình thường dùng để làm tối dần các đèn trong rạp hát gồm một
cuộn cảm có độ tự cảm L thay đổi được (từ 0 đến Lmax), mắc nối tiếp với một bóng đèn B như hình vẽ.
Nguồn điện là 120V ở tần số 60,0Hz. Bóng đèn ghi 120V – 1000W. Tính giá trị Lmax để tốc độ tiêu tán
năng lượng trên bóng đèn có thể thay đổi được 5 lần. Cho rằng điện trở của bóng đèn không phụ thuộc
vào nhiệt độ.

A. 76,4mH. B. 67,4mH. C. 76,4H. D. 67,4H.


Câu 12. Thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Khe S1 được chiếu sáng bởi tia sáng màu đỏ,
khe S2 được chiếu sáng bởi tia sáng màu lục thì hiện tượng quan sát được trên màn sẽ là
A. các vạch màu lục xen kẽ với các vạch tối cách nhau đều đặn.
B. một dải sáng màu.
C. các vạch sáng màu đỏ xen kẽ cách vạch tối đều đặn.
D. có ba loại vạch khác nhau: đỏ, lục và màu tổng hợp của đỏ và lục.
Câu 13. Trong bài hát “Tiếng đàn bầu” có câu “...cung thanh là tiếng mẹ, cung trầm là giọng chA..” . Ở
đây các từ “ thanh” và “ trầm” nói đến đặc điểm sinh lý của âm là
A. Tần số. B. Âm sắc. C. Độ cao. D. Độ to.
Câu 14. Theo Bo, trong nguyên tử hiđrô, electron chuyển động tròn quanh hạt nhân trên các quỹ đạo
dừng dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện. Chuyển động có hướng các điện tích qua một tiết diện là một
dòng điện vì thế chuyển động của electron quanh hạt nhân cũng là dòng điện – gọi là dòng điện nguyên
tử. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo K thì dòng điện nguyên tử có cường độ I1, khi electron chuyển

động trên quỹ đạo L thì dòng điện nguyên tử có cường độ là I 2. Tỉ số là


A. 27. B. 9. C. 16. D. 8.
Câu 15. Đường truyền tia sáng đi qua hệ thấu kính được cho như hình vẽ. Hỏi hệ thấu kính được tạo bởi

A. thấu kính hội tụ – thấu kính phân kì. B. thấu kính phân kì – thấu kính hội tụ.
C. 2 thấu kính hội tụ. D. 2 thấu kính phân kì.
BÀI THI HÓA HỌC
Câu 16. Cho sơ đồ phản ứng: Cu(OH)2 → X → Cu.
Biết mỗi mũi tên ứng với 1 phương trình phản ứng. Trong số các chất sau: CuCl2, CuO, CuSO4,
Cu(NO3)2, CuCO3, có bao nhiêu chất phù hợp với vị trí của X trong sơ đồ trên?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 17. Trùng hợp 65,0 gam stiren bằng cách đun nóng chất này với một lượng nhỏ chất xúc tác benzoyl
peoxit. Cho toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng (đã loại hết benzoyl peoxit) vào 1,0 lít dung dịch brom 0,15M;
sau đó cho thêm KI (dư) thấy sinh ra 6,35 gam iot. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp stiren là
A. 70%. B. 80%. C. 60%. D. 90%.
Câu 18. Nung 26,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín không có
không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và 4,48 lít khí Z có tỉ khối so với
H2 là 22,5 (giả sử NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch
gồm 1 mol NaNO3 và 0,32 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa m gam muối trung hòa của
kim loại và hỗn hợp khí T chứa hai khí có tỉ khối so với H2 là 8, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không
khí. Giá trị của m là
A. 49,16. B. 45,64. C. 43,92. D. 41,32.
Câu 19. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2.
(2) Cho Al 2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH.
(3) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(5) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(6) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được khí).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 2. B. 3 C. 4. D. 5.
Câu 20. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất X Y Z T

Dung dịch HCl Có phản ứng Không phản ứng Có phản ứng Có phản ứng

Dung dịch NaOH Có phản ứng Không phản ứng Có phản ứng Không phản ứng

Dung dịch AgNO 3/NH3 Có phản ứng Có kết tủa Không phản ứng Có phản ứng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:


A. metyl fomat, fructozơ, glyxin, natri fomat. B. axit glutamic, glucozơ, saccarozơ, metyl acrylat.
C. lysin, fructozơ, triolein, vinyl axetat. D. benzyl axetat, glucozơ, anilin, triolein.
Câu 21. Số đồng phân ankin C4H6 cho phản ứng thế ion kim loại (phản ứng với dung dịch chứa
AgNO3/NH3) là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 22. Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Al3+, NH4+, Br-, OH-. B. Mg2+, K+, SO42-, PO43-.
C. H+, Fe3+, NO3-, SO42-. D. Ag+, Na+, NO3-, Cl-.
Câu 23. Việc trồng rừng, ngoài việc tạo sự che phủ đất để hạn chế chống xói mòn do mưa lũ gây ra, còn
có nhiều vai trò quan trọng đối với môi trường. Vai trò nào sau đây không phải của việc trồng rừng?
A. Rừng giúp đất giàu dinh dưỡng hơn.
B. Cây xanh quang hợp hấp thụ CO2 là chất khí chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính nên góp phần giảm hiệu
ứng nhà kính.
C. Cây xanh quang hợp hấp thụ năng lượng mặt trời và nhả hơi nước nên góp phần làm hạn chế sự
nóng lên của trái đất.
D. Cây xanh quang hợp giải phóng O2 làm tăng chất lượng không khí.
Câu 24. Giải Nobel Hóa học 2021 được trao cho hai nhà khoa học Benjamin List và David W.C.
MacMillan "cho sự phát triển quá trình xúc tác hữu cơ bất đối xứng", mở ra các ứng dụng trong việc xây
dựng phân tử. Trong đó Benjamin List đã sử dụng prolin làm xúc tác cho phản ứng cộng andol. Prolin có
công thức cấu tạo như sau:
(1) Prolin là hợp chất đa chức.
(2) Một phân tử prolin có chứa 8 nguyên tử H.
(3) Phân tử prolin chứa 17 nguyên tử của các nguyên tố.
(4) Prolin có chứa một nhóm chức ancol.
(5) Prolin là hợp chất thơm.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25. Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí đktc ở anot và 6,24 gam
kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là
A. KCl. B. LiCl. C. NaCl. D. RbCl.
Câu 26. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thí nghiệm
được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Để thu được kết tủa có khối lượng cực đại thì giá trị lớn nhất của V là:
A. 3,36. B. 2,24. C. 5,60. D. 6,72.
Câu 27. Cho các phát biểu sau:
(1) Ozon có thể được dùng để tẩy trắng tinh bột, chữa sâu răng, sát trùng nước sinh hoạt.
(2) Sắt khi tác dụng với HCl và H2SO4 đặc nóng dư đều thu được muối sắt (II).
(3) Khí SO2 có tính chất tẩy màu nên có thể phân biệt khí SO2 và CO2 bằng dung dịch thuốc tím.
(4) Để pha loãng axit H2SO4 đặc ta rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh.
(5) Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh nhưng tính oxi hóa của oxi mạnh hơn ozon.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 28. Cho 12 lít hỗn hợp N2 và H2 (tỉ khối so với H2 bằng 3,6) nung trong bình kín với xúc tác thích
hợp một thời gian thu được 10,56 lít hỗn hợp khí. Các khí được đo ở cùng điều kiện. Hiệu suất phản ứng

A. 20,0%. B. 22,5%. C. 25,0%. D. 30,0%.
Câu 29. Phát biểu không đúng là:
A. Dung dịch natriphenolat tác dụng với CO2 lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với NaOH lại thu được
natriphenolat.
B. Phenol tác dụng với NaOH lấy muối tạo ra cho tác dụng với HCl lại thu được phenol.
C. Hiđrat hóa but-2-en thu được butan-2-ol tách nước từ butan-2-ol lại thu được sản phẩm chính là
but-2-en.
D. Tách nước từ butan-1-ol thu được anken cho anken hợp nước trong môi trường axit lại thu được sản
phẩm chính butan-1-ol.
Câu 30. Hợp chất hữu cơ G mạch hở, không phân nhánh, có công thức phân tử là C11H16O8. Cho 0,1 mol
G tác dụng vừa đủ với 0,4 mol NaOH thu được 0,2 mol muối X, 0,1 mol muối Y (MX < MY) và 0,2 mol
chất hữu cơ Z có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Biết X, Z có cùng số
nguyên tử cacbon, X và Y phản ứng với NaOH dư trong CaO khan, đun nóng đều thu được cùng một chất
khí T. Cho các phát biểu sau:
(1) G là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(2) Tổng khối lượng muối X và Y thu được là 31,2 gam.
(3) Khí T là thành phần chính của khí thiên nhiên.
(4) X và G đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(5) Axit hóa X và Y thu được các chất hữu cơ có cùng số nguyên tử hiđro.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
BÀI THI SINH HỌC
Câu 31. Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một tế bào sinh dưỡng ở mô phân sinh
của cơ thể này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần, tạo ra 256 tế bào con. Số lần nguyên phân từ tế
bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung
cấp là:
A. 8 và 3570 B. 8 và 3556 C. 8 và 254. D. 8 và 255
Câu 32. Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn khác nhau ở chỗ lưới nội chất hạt
A. hình túi, còn lưới nội chất trơn hình ống.
B. có đính các hạt riboxôm còn lưới nội chất trơn không có.
C. nối thông với khoang giữa của màng nhân, còn lưới nội chất trơn thì không.
D. có riboxom bám ở trong màng, còn lưới nội trơn có riboxôm bám ở ngoài màng.
Câu 33. Nếu lúc bắt đầu nuôi có 15 tế bào vi khuẩn thì chúng phải phân chia bao nhiêu lần để có quần thể
gồm 3840 tế bào?
A. 32 B. 16 C. 12 D. 8
Câu 34. Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), nhận định nào sau đây không
đúng khi nói về dạng đột biến đó?

A. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
B. Dạng đột biến này làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Dạng đột biến này làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 35. Ở một loài thú, gen A nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 4 alen.
Theo lí thuyết, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen trên?
A. 11. B. 14. C. 10. D. 15
Câu 36. Một người phụ nữ tuổi trên 40, trong quá trình phát sinh tế bào trứng đã xảy ra sự không phân li
của cặp NST giới tính ở kì sau giảm phân I. Người chồng giảm phân cho tinh trùng bình thường. Nếu
người phụ nữ sinh con trong trường hợp này thì đứa trẻ có khả năng bị đột biến lệch bội ở cặp NST giới
tính với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 100%. B. 50%. C. Không xác định được. D. 75%.
Câu 37. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loài?
A. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
B. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
C. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu.
D. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.
Câu 38. Loài sinh học là nhóm cá thể
A. của quần thể phân bố trong một khu vực địa lí, thích nghi với những điều kiện sinh thái xác định.
B. có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên, sinh ra con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách
li sinh sản với nhóm quần thể khác.
C. có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên, sinh ra con có sức sống, không cách li sinh sản với
nhóm quần thể khác.
D. kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau của cơ thể vật chủ, có khả năng
giao phối với nhau.
Câu 39. Trong trường hợp gen trội có lợi, cơ thể lai biểu hiện ưu thế lai rõ nhất ở phép lai nào sau đây?
A. AABBDD × AABBDD. B. AABBdd × aabbDD.
C. AaBbDd × aabbdd. D. AaBbDd × AaBbDd.
Câu 40. Hoạt động nào sau đây không lây nhiễm HIV?
A. Quan hệ tình dục không an toàn với người nhiễm HIV.
B. Dùng chung bơm kim tiêm với người nhiễm HIV.
C. Trẻ bú sữa của người mẹ nhiễm HIV.
D. Nói chuyện, ăn chung bát với người nhiễm HIV.
Câu 41. Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay?
A. Là phản xạ không điều kiện. B. Là phản xạ có điều kiện.
C. Là phản xạ có tính di truyền. D. Là phản xạ bẩm sinh.
Câu 42. Một vài loài cá và bò sát đẻ con, nhưng có điểm đặc biệt là:
A. Chất dinh dưỡng cung cấp cho phôi được lấy từ máu mẹ qua nhau thai.
B. Con non được chăm sóc, bảo vệ.
C. Chất dinh dưỡng cung cấp cho phôi được lấy từ noãn hoàng.
D. Con non không được chăm sóc, bảo vệ.
Câu 43. Một loài thực vật, xét 1 gen có 3 alen: alen A1 quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa vàng, alen
A3 quy định hoa trắng. Phép lai P: cây hoa đỏ × cây hoa vàng, thu được F1 có 50% cây hoa đỏ : 25% cây
hoa vàng : 25% cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 có số cây
hoa vàng chiếm tỉ lệ
A. 3/16. B. 3/4. C. 1/2. D. 5/16.
Câu 44. Điều không đúng về liệu pháp gen là
A. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
B. dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
C. có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D. nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.
Câu 45. Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
B. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
D. Tổ hợp lai các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.

-------------HẾT-------------
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ĐỀ THI SỐ 14 - PHẦN THI KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 45 câu
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn

CẤU TRÚC BÀI THI

Nội dung Số câu


Bài thi Vật lý 15
Bài thi Hóa học 15
Bài thi Sinh học 15

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

BÀI THI VẬT LÝ


Câu 1. Một phương pháp cũ để đo vận tốc ánh sáng sử dụng một bánh xe răng cưa quay nhanh. Một
chùm ánh sáng đi qua một khe ở mép ngoài của bánh xe (hình vẽ), đi đến một gương phẳng đặt ở xa và
trở về tới bánh xe đúng vào lúc lọt qua được khe tiếp theo trên bánh xe. Một trong những bánh xe như
vậy có bán kính 5,0cm và 500 khe ở mép. Phép đo được thực hiện với gương ở cách đĩa l = 500m, cho ta
vận tốc của ánh sáng 3,0.105 km/s. Vận tốc góc (không đổi) của bánh xe là bao nhiêu?

A. 3770 rad/s. B. 1885 rad/s. C. 1200 rad/s. D. 600 rad/s.


Phương pháp giải:
Định luật phản xạ ánh sáng:
+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới.
+ Góc phản xạ bằng góc tới.

Vận tốc góc:

Vận tốc:
Giải chi tiết:
Quãng đường tia sáng đi được trong khoảng giữa bánh xe và gương phẳng là:

Thời gian tia sáng đi được giữa hai khe là:

Trong thời gian t, bánh xe quay được góc là:

Vận tốc góc của bánh xe là:

Câu 2. Một cái súng cao su lớn (giả định) được kéo giãn 1,50m để bắn một viên đạn khối lượng 130g, với
tốc độ đủ để thoát khỏi Trái Đất (11,2km/s). Giả sử rằng dây cao su tuân theo định luật Hooke. Một người
trung bình có thể tác dụng một lực 220N. Hỏi phải có bao nhiêu người để căng được cái súng cao su đó?
A. 46194 người. B. 49146 người. C. 94164 người. D. 49416 người.
Phương pháp giải:

Động năng:

Thế năng đàn hồi:

Lực đàn hồi:


Giải chi tiết:
Năng lượng cần cung cấp cho viên đạn là:

Lực tác dụng lên súng là:


Số người căng được súng là:

Vậy cần 49416 người để căng được súng cao su.


Câu 3. Khi đến mỗi bến, xe buýt chỉ tạm dừng nên không tắt máy. Hành khách trên xe nhận thấy thân xe
dao động. Đó là dao động
A. tự do B.. tắt dần C. duy trì D. cưỡng bức
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về các loại dao động.
Giải chi tiết:
Dao động của xe buýt khi đến mỗi bến xe là dao động cưỡng bức.
Câu 4. Một bóng đèn công suất phát sáng là 10W, phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm. Bóng
đèn này sẽ phát ra bao nhiêu photon trong 1s?
A. 1,2.1019 hạt/s. B. 3.1019 hạt/s. C. 4,5.1019 hạt/s. D. 6.1019 hạt/s.
Phương pháp giải:

+ Công thức tính năng lượng photon:

+ Công suất nguồn bức xạ:


Giải chi tiết:

Công suất phát sáng:

Câu 5. Khí cầu thám sát Good Year Columbia đang đi chậm, ở độ cao nhỏ và như thường lệ, chứa đầy
khí Hêli. Tải tối đa của nó, kể cả người và hàng là 1280kg. Thể tích khoang trong chứa đầy Hêli
là 9000m3, khối lượng riêng của Hêli là 0,16kg/m3 và của Hiđrô là 0,081kg/m3. Khí cầu Columbia có thể
chở thêm một tải bằng bao nhiêu, nếu thay Hêli bằng Hiđrô? Tại sao không làm thế?
A. 1278 kg, vì Hidro là chất gây ô nhiễm môi trường.
B. 1278kg, vì Hidro gây độc cho con người.
C. 711 kg, vì Hidro là chất dễ cháy, không an toàn.
D. 711kg, vì Hidro là tác nhân gây hiệu ứng nhà kính.
Phương pháp giải:

Trọng lượng:

Lực đẩy Ác-si-mét:

Khí cầu cân bằng khi:


Giải chi tiết:

Gọi khối lượng riêng của không khí là

Lực đẩy Ác-si-mét do không khí tác dụng lên khí cầu là:
Khi khoang trong chứa khí Heli và Hidro, trọng lượng của khí cầu và tải tối đa của nó tương ứng là:

Khí cầu cân bằng, ta có:

Sử dụng khí Hidro có thể tăng tải trọng của khí cầu thêm 711kg, nhưng người ta không làm thế vì Hidro
là chất dễ cháy, nên không an toàn.
Câu 6. Hai tấm đồng lớn, song song cách nhau 5,0cm và giữa chúng có một điện trường đều như hình vẽ.
Một electron (khối lượng m1) được thả ra từ bản âm cùng một lúc với một prôtôn (khối lượng m2m2)
được thả ra từ bản dương. Bỏ qua lực của các hạt tác dụng lên nhau, tìm khoảng cách đến bản dương khi
chúng đi ngang qua nhau.
A. . B. . C. . D. .
Phương pháp giải:

Lực điện:

Quãng đường:
Giải chi tiết:

Lực điện tác dụng lên điện tích là:

Quãng đường electron và proton đi được tương ứng là:

Hai điện tích đi ngang qua nhau khi:


Khoảng cách từ vị trí hai điện tích đi ngang quan nhau tới bản dương là:

Câu 7. Loài vật nào trong các loài vật sau có thể nghe được hạ âm ?
A. Chó. B. Dơi. C. Voi. D. Cá heo.
Phương pháp giải:
Voi có thể giao tiếp bằng hạ âm
Giải chi tiết:
Loài vật có thể nghe được hạ âm là voi
Câu 8. Điện trường không tác dụng lực điện vào đối tượng nào sau đây?
A. prôtôn B. ion H+ C. nơtrôn D. ion Cl-
Phương pháp giải:
Điện trường là môi trường (dạng vật chất) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác
dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Giải chi tiết:
Điện trường tác dụng lực điện lên proton, ion H+, ion Cl-.
Notron không mang điện nên điện trường không tác dụng lực điện vào notron.
Câu 9. Một đồng hồ xăng cho một xe ô tô có giản đồ như hình vẽ. Chỉ thị ở trên bảng điều khiển có điện
trở 10Ω. Phần nằm trong bình xăng đơn giản là một phao nối với điện trở có giá trị thay đổi được một
cách tuyến tính theo thể tích của xăng từ 20Ω khi bình đầy đến 140Ω, khi hết xăng. Tính dòng điện trong
mạch khi bình đầy một nửa.

A. 0,375A. B. 0,08A. C. 0,17A. D. 0,13A.


Phương pháp giải:

Phương trình tuyến tính (hay phương trình bậc nhất):

Cường độ dòng điện:


Giải chi tiết:

Gọi giá trị của biến trở thay đổi theo thể tích xăng trong bình theo biểu thức tuyến tính: , trong
đó là hằng số
Khi hết xăng và khi đầy bình , giá trị của biến trở tương ứng là:

Khi bình đầy một nửa , giá trị của biến trở là:

Cường độ dòng điện trong mạch là:

Câu 10. Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài
con lắc đơn là 119±1(cm), chu kì dao động nhỏ của nó là 2,20±0,02(s). Lấy π2=9,87 và bỏ qua sai số của
số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là
A. g = 9,7±0,2 (m/s2) B. g = 9,8±0,2 (m/s2) C. g = 9,7±0,3 (m/s2) D.g = 9,8±0,3 (m/s2)
Phương pháp giải:

Chu kì dao động:

Công thức tính sai số:

Viết kết quả:


Giải chi tiết:

Ta có:
Gia tốc trọng trường trung bình:

Sai số:
Câu 11. Một bộ “ánh sáng mờ” điển hình thường dùng để làm tối dần các đèn trong rạp hát gồm một
cuộn cảm có độ tự cảm L thay đổi được (từ 0 đến Lmax), mắc nối tiếp với một bóng đèn B như hình vẽ.
Nguồn điện là 120V ở tần số 60,0Hz. Bóng đèn ghi 120V – 1000W. Tính giá trị Lmax để tốc độ tiêu tán
năng lượng trên bóng đèn có thể thay đổi được 5 lần. Cho rằng điện trở của bóng đèn không phụ thuộc
vào nhiệt độ.

A. 76,4mH. B. 67,4mH. C. 76,4H. D. 67,4H.


Phương pháp giải:

Cảm kháng của cuộn dây:

Công suất định mức của bóng đèn:

Công suất tiêu thụ trên bóng đèn:


Giải chi tiết:
Điện trở của bóng đèn là:

Công suất tiêu thụ trên bóng đèn khi L thay đổi là:

Công suất tiêu thụ trên bóng đèn thay đổi 5 lần, ta có:

Lại có:
Câu 12. Thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Khe S1 được chiếu sáng bởi tia sáng màu đỏ,
khe S2 được chiếu sáng bởi tia sáng màu lục thì hiện tượng quan sát được trên màn sẽ là
A. các vạch màu lục xen kẽ với các vạch tối cách nhau đều đặn.
B. một dải sáng màu.
C. các vạch sáng màu đỏ xen kẽ cách vạch tối đều đặn.
D. có ba loại vạch khác nhau: đỏ, lục và màu tổng hợp của đỏ và lục.
Phương pháp giải:
Điều kiện xảy ra giao thoa ánh sáng: ánh sáng chiếu vào hai khe là hai nguồn kết hợp
Giải chi tiết:
Nhận xét: ánh sáng đỏ chiếu vào khe S1, ánh sáng lục chiếu vào khe S2, ánh sáng từ hai khe không phải là
hai nguồn kết hợp → không xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng
Vậy trên màn quan sát được một dải sáng màu
Câu 13. Trong bài hát “Tiếng đàn bầu” có câu “...cung thanh là tiếng mẹ, cung trầm là giọng chA..” . Ở
đây các từ “ thanh” và “ trầm” nói đến đặc điểm sinh lý của âm là
A. Tần số. B. Âm sắc. C. Độ cao. D. Độ to.
Phương pháp giải:
+ Độ cao là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số của âm.
+ Độ to là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số và mức cường độ âm.
+ Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đồ thị dao động.
Giải chi tiết:
Từ “thanh” và “trầm” chỉ âm cao hay thấp nói đến đặc điểm sinh lí là độ cao của âm.
Câu 14. Theo Bo, trong nguyên tử hiđrô, electron chuyển động tròn quanh hạt nhân trên các quỹ đạo
dừng dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện. Chuyển động có hướng các điện tích qua một tiết diện là một
dòng điện vì thế chuyển động của electron quanh hạt nhân cũng là dòng điện – gọi là dòng điện nguyên
tử. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo K thì dòng điện nguyên tử có cường độ I1, khi electron chuyển

động trên quỹ đạo L thì dòng điện nguyên tử có cường độ là I 2. Tỉ số là


A. 27. B. 9. C. 16. D. 8.
Phương pháp giải:

Bán kính quỹ đạo của electron:

Lực hút tĩnh điện:

Chu kì chuyển động của electron:


Cường độ dòng điện nguyên tử:
Giải chi tiết:

Khi ở quỹ đạo và quỹ đạo , bán kính chuyển động của electron lần lượt là:

Lực tương tác giữa hạt nhân và electron là:

Chu kì chuyển động của electron trên quỹ đạo là:

Cường độ dòng điện nguyên tử là:

Câu 15. Đường truyền tia sáng đi qua hệ thấu kính được cho như hình vẽ. Hỏi hệ thấu kính được tạo bởi

A. thấu kính hội tụ – thấu kính phân kì. B. thấu kính phân kì – thấu kính hội tụ.
C. 2 thấu kính hội tụ. D. 2 thấu kính phân kì.
Phương pháp giải:
Thấu kính hội tụ cho tia ló lệch về phía trục chính hơn so với tia tới
Thấu kính phân kì cho tia ló lệch xa trục chính hơn so với tia tới.
Giải chi tiết:
Nhận xét: tia ló ra khỏi thấu kính (1) lệch xa trục chính hơn tia tới → thấu kính (1) là thấu kính phân kì
Tia ló ra khỏi thấu kính (2) lệch về phía trục chính so với tia tới → thấu kính (2) là thấu kính hội tụ
BÀI THI HÓA HỌC
Câu 16. Cho sơ đồ phản ứng: Cu(OH)2 → X → Cu.
Biết mỗi mũi tên ứng với 1 phương trình phản ứng. Trong số các chất sau: CuCl2, CuO, CuSO4,
Cu(NO3)2, CuCO3, có bao nhiêu chất phù hợp với vị trí của X trong sơ đồ trên?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của đồng và hợp chất của đồng.
Giải chi tiết:
Các chất phù hợp với vị trí của X: CuCl2, CuO, CuSO4, Cu(NO3)2 (4 chất).

Câu 17. Trùng hợp 65,0 gam stiren bằng cách đun nóng chất này với một lượng nhỏ chất xúc tác benzoyl
peoxit. Cho toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng (đã loại hết benzoyl peoxit) vào 1,0 lít dung dịch brom 0,15M;
sau đó cho thêm KI (dư) thấy sinh ra 6,35 gam iot. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp stiren là
A. 70%. B. 80%. C. 60%. D. 90%.
Phương pháp giải:
Các phương trình hoá học:

Ta có:

Só tác dụng với stiren


Tính khối lượng sitren không trùng hợp suy ra khối lượng stiren đã trùng hợp

Hiệu suất trùng hợp


Giải chi tiết:
Các phương trình hoá học:

Ta có:

Số mol Br tác dụng với stiren

Khối lượng sitren không trùng hợp


Khối lượng stiren đã trùng hợp
Hiệu suất trùng hợ:

Câu 18. Nung 26,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín không có
không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và 4,48 lít khí Z có tỉ khối so với
H2 là 22,5 (giả sử NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch
gồm 1 mol NaNO3 và 0,32 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa m gam muối trung hòa của
kim loại và hỗn hợp khí T chứa hai khí có tỉ khối so với H2 là 8, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không
khí. Giá trị của m là
A. 49,16. B. 45,64. C. 43,92. D. 41,32.
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
MT = 8.2 = 16 ⟹ T gồm H2 và NO.

⟹ nH2 = nNO.
- Y tác dụng với H +, NO3- sinh ra NO ⟹ Y còn tính khử ⟹ Trong Z không còn khí O2.
MZ = 22,5.2 = 45 ⟹ Z chứa CO2 và NO2, với số mol bằng nhau (vì 45 là trung bình cộng của MCO2 = 44
và MNO2 = 46)
nZ = 4,48/22,4 = 0,2 mol ⟹ nCO2 = nNO2 = nZ/2 = 0,2/2 = 0,1 mol
- Khi nhiệt phân hoàn toàn X:
4Fe(NO3)3 → 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2 (1)
2x 12x 3x
4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2 (2)
2y 8y y
FeCO3 → FeO + CO2 (3)
z z
Số mol oxi có trong chất rắn Y chính là oxi trong Fe2O3, FeO ở PT (1), (2), (3) và oxi trong O2 ở PT (1),
(2) (vì O2 phản ứng hết với Fe và FeO)
⟹ nO (Y) = 2x.3 + 3x.2 + 2y.3 + y.2 + z = 12x + 8y + z
nZ = nCO2 + nNO2 = 12x + 8y + z
⟹ nO (Y) = nZ = 0,2 mol
⟹ mFe (Y) = mX - mZ - mO (Y) = 26,2 - 0,2.45 - 0,2.16 = 14 gam
- Xét hỗn hợp khí T: đặt nH2 = nNO = a mol
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
2H++ 2e → H2
2H+ + O-2 → H2O
⟹ nH+ = 4a + 2a + 2.0,2 = 6a + 0,4 = 0,32.2 = 0,64 ⟹ a = 0,04
Vì T có H 2 ⟹ Dung dịch sau phản ứng không còn NO3-
⟹ BTNT N: nNaNO3 = nNO = 0,04 mol
Vậy mmuối = mFe + mNa + mSO42- = 14 + 0,04.23 + 0,32.96 = 45,64 gam.
Câu 19. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2.
(2) Cho Al 2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH.
(3) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(5) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(6) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được khí).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 2. B. 3 C. 4. D. 5.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của các chất.
Giải chi tiết:
(1) đúng, vì sau phản ứng thu được 2 muối: NaCl và AlCl3.
NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH) 3
a →a → a (mol)
3HCl + Al(OH)3 → AlCl 3 + 3H2O
4a - a → a → a (mol)
(2) sai, vì chỉ thu được 1 muối NaAlO2.
(3) sai, vì chỉ thu được 1 muối Ba(HCO3)2.
(4) đúng, vì thu được 2 muối FeSO4 và Fe2(SO4)3.
(5) đúng, vì thu được 2 muối K2SO4 nà Na2CO3.
(6) đúng, vì thu được 2 muối Mg(NO3)2 và NH4NO3.
Câu 20. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất X Y Z T

Dung dịch HCl Có phản ứng Không phản ứng Có phản ứng Có phản ứng

Dung dịch NaOH Có phản ứng Không phản ứng Có phản ứng Không phản ứng

Dung dịch AgNO 3/NH3 Có phản ứng Có kết tủa Không phản ứng Có phản ứng
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. metyl fomat, fructozơ, glyxin, natri fomat. B. axit glutamic, glucozơ, saccarozơ, metyl acrylat.
C. lysin, fructozơ, triolein, vinyl axetat. D. benzyl axetat, glucozơ, anilin, triolein.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của este, cacbohiđrat, amin, amino axit.
Giải chi tiết:
- X tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO 3/NH3
⟹ X là metyl fomat.
- Y không tác dụng với HCl và NaOH nhưng tác dụng với AgNO 3/NH3
⟹ Y là fructozơ.
- Z tác dụng với dung dịch HCl; dung dịch NaOH nhưng không tác dụng AgNO 3/NH3
⟹ Z là glyxin.
- T có phản ứng với HCl và AgNO 3/NH3 nhưng không phản ứng với NaOH
⟹ T là natri fomat.
Câu 21. Số đồng phân ankin C4H6 cho phản ứng thế ion kim loại (phản ứng với dung dịch chứa
AgNO3/NH3) là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Phương pháp giải:
Ankin phản ứng được với AgNO 3/NH3 phải là ankin có liên kết ba đầu mạch.
Giải chi tiết:
CH≡C-CH2-CH3 + AgNO 3 + NH3 → CAg≡C-CH2-CH3 ↓ + NH4NO3.
(But-1-in)
Câu 22. Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Al3+, NH4+, Br-, OH-. B. Mg2+, K+, SO42-, PO43-.
C. H+, Fe3+, NO3-, SO42-. D. Ag+, Na+, NO3-, Cl-.
Phương pháp giải:
Áp dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch:
Các ion tồn tại được trong một dung dịch khi không tạo ra sản phẩm là kết tủa, chất khí hoặc chất điện li
yếu.
Giải chi tiết:
A sai, do có phản ứng giữa NH4+ + OH- → NH3 + H2O và Al 3+ + 3OH- → Al(OH) 3.
B sai, do có phản ứng Mg2+ + SO42- → MgSO4.
C đúng, không có phản ứng nào tạo ra kết tủa hoặc chất khí và chất điện li yếu.
D sai, loại do có phản ứng: Ag + + Cl- → AgCl↓.
Câu 23. Việc trồng rừng, ngoài việc tạo sự che phủ đất để hạn chế chống xói mòn do mưa lũ gây ra, còn
có nhiều vai trò quan trọng đối với môi trường. Vai trò nào sau đây không phải của việc trồng rừng?
A. Rừng giúp đất giàu dinh dưỡng hơn.
B. Cây xanh quang hợp hấp thụ CO2 là chất khí chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính nên góp phần giảm hiệu
ứng nhà kính.
C. Cây xanh quang hợp hấp thụ năng lượng mặt trời và nhả hơi nước nên góp phần làm hạn chế sự
nóng lên của trái đất.
D. Cây xanh quang hợp giải phóng O2 làm tăng chất lượng không khí.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về hóa học và vấn đề xã hội.
Giải chi tiết:

Quá trình quang hợp của cây xanh:


+ Cây xanh hấp thụ khí CO2 (khí chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính) nên giảm bớt hiện tượng này.
+ Cây xanh giải phóng khí O2 góp phần làm tăng chất lượng không khí.
+ Cây xanh hấp thụ ánh sáng mặt trời và giải phóng hơi nước, góp phần làm hạn chế sự nóng lên của trái
đất.
Câu 24. Giải Nobel Hóa học 2021 được trao cho hai nhà khoa học Benjamin List và David W.C.
MacMillan "cho sự phát triển quá trình xúc tác hữu cơ bất đối xứng", mở ra các ứng dụng trong việc xây
dựng phân tử. Trong đó Benjamin List đã sử dụng prolin làm xúc tác cho phản ứng cộng andol. Prolin có
công thức cấu tạo như sau:

(1) Prolin là hợp chất đa chức.


(2) Một phân tử prolin có chứa 8 nguyên tử H.
(3) Phân tử prolin chứa 17 nguyên tử của các nguyên tố.
(4) Prolin có chứa một nhóm chức ancol.
(5) Prolin là hợp chất thơm.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức cấu tạo để xác định tính đúng/sai của các phát biểu:
- Hợp chất đa chức, tạp chức, thuần chức:
+ đa chức: có nhiều nhóm chức cùng loại.
+ tạp chức: chứa nhiều loại chức khác nhau >< thuần chức: chỉ chứa 1 loại nhóm chức.
- Từ CTCT xác định CTPT.
- Từ các nhóm chức suy ra tính chất hóa học.
Giải chi tiết:
(1) sai, prolin là hợp chất tạp chức amin và axit cacboxylic.
(2) sai, CTPT: C5H9O2N.
(3) đúng, 5 C + 9 H + 2 O + 1 N = 17.
(4) sai, prolin chỉ chứa nhóm chức amin và axit cacboxylic, không chức nhóm chức ancol.
(5) sai, prolin không chứa vòng benzen nên không phải là hợp chất thơm.
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Câu 25. Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí đktc ở anot và 6,24 gam
kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là
A. KCl. B. LiCl. C. NaCl. D. RbCl.
Phương pháp giải:

PTHH: 2MCl 2M + Cl2


Tính mol kim loại M theo mol Cl2, từ đó tìm được MM = mM/nM.
Giải chi tiết:
nCl2 (đktc) = 1,792/22,4 = 0,08 (mol)
Đặt công thức muối là: MCl
PTHH: 2MCl → 2M + Cl2 (điều kiện: đpnc)
(mol) 0,16 ← 0,08
⟹ MM = mM/nM = 6,24/0,16 = 39 (g/mol)
⟹ M là Kali ⟹ Công thức muối là KCl.
Câu 26. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thí nghiệm
được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Để thu được kết tủa có khối lượng cực đại thì giá trị lớn nhất của V là:
A. 3,36. B. 2,24. C. 5,60. D. 6,72.
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Các tam giác là tam giác vuông cân nên ta có:

⟹ x + 2,5x = 0,35 ⟹ x = 0,1.


Giá trị lớn nhất của V để kết tủa cực đại chính là điểm kết thúc đoạn nằm ngang.
Vậy khi đó nCO2 = 2,5x = 0,25 mol
⟹ VCO2 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.
Câu 27. Cho các phát biểu sau:
(1) Ozon có thể được dùng để tẩy trắng tinh bột, chữa sâu răng, sát trùng nước sinh hoạt.
(2) Sắt khi tác dụng với HCl và H2SO4 đặc nóng dư đều thu được muối sắt (II).
(3) Khí SO2 có tính chất tẩy màu nên có thể phân biệt khí SO2 và CO2 bằng dung dịch thuốc tím.
(4) Để pha loãng axit H2SO4 đặc ta rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh.
(5) Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh nhưng tính oxi hóa của oxi mạnh hơn ozon.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học và ứng dụng của các chất để lựa chọn phát biểu đúng.
Giải chi tiết:
(1) đúng.
(2) sai, vì: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2;
2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
(3) đúng, vì CO2 không làm mất màu thuốc tím còn SO2 làm mất màu thuốc tím.
(4) đúng.
(5) sai, vì tính oxi hóa của ozon mạnh hơn tính oxi hóa của oxi.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 28. Cho 12 lít hỗn hợp N2 và H2 (tỉ khối so với H2 bằng 3,6) nung trong bình kín với xúc tác thích
hợp một thời gian thu được 10,56 lít hỗn hợp khí. Các khí được đo ở cùng điều kiện. Hiệu suất phản ứng

A. 20,0%. B. 22,5%. C. 25,0%. D. 30,0%.
Phương pháp giải:
Dựa vào tổng thể tích và tỉ khối hỗn hợp khí ban đầu tính được thể tích ban đầu của N2, H2.
Xác định được hiệu suất tính theo N2.
Vgiảm = 2VN2 pư.
Tính hiệu suất theo chất tham gia: H = (VN2 pư/VN2 bđ).100%.
Giải chi tiết:

⟹ VN2 : VH2 = 5,2 : 20,8 = 1 : 4


⟹ VN2 = 2,4 lít và VH2 = 9,6 lít

Ta thấy: ⟹ hiệu suất tính theo N2


PTHH: N2 + 3H2 ⇄ 2NH3
Ta có: Vgiảm = 12 - 10,56 = 1,44 lít = 2VN2 pư ⟹ VN2 pư = 0,72 lít
⟹ H = (VH2 pư/VH2 bđ).100% = (0,72/2,4).100% = 30%.
Câu 29. Phát biểu không đúng là:
A. Dung dịch natriphenolat tác dụng với CO2 lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với NaOH lại thu được
natriphenolat.
B. Phenol tác dụng với NaOH lấy muối tạo ra cho tác dụng với HCl lại thu được phenol.
C. Hiđrat hóa but-2-en thu được butan-2-ol tách nước từ butan-2-ol lại thu được sản phẩm chính là
but-2-en.
D. Tách nước từ butan-1-ol thu được anken cho anken hợp nước trong môi trường axit lại thu được sản
phẩm chính butan-1-ol.
Phương pháp giải:
Ghi nhớ:
+ Quy tắc tách nước Zaixep: nhóm –OH ưu tiên tách ra cùng với H bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành
liên kết đôi C=C.
+ Quy tắc cộng Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết bội, nguyên tử H ưu tiên cộng vào
nguyên tử cacbon bậc thấp hơn, còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon
bậc cao hơn.
Giải chi tiết:
A đúng,
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH↓ (vẩn đục) + NaHCO3
C6H5OH↓ + NaOH → C6H5ONa + H2O
B đúng,
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + H2O
C đúng,
CH3-CH=CH-CH3 + H2O → CH3-CH(OH)-CH2-CH3

CH3-CH(OH)-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3 + H2O


D sai,

CH2(OH) –CH2 - CH2-CH3 CH2=CH-CH2-CH3 + H2O


CH2=CH-CH2-CH3 + H2O → CH3-CH(OH)-CH2-CH3 (butan-2-ol) là sản phẩm chính.
Câu 30. Hợp chất hữu cơ G mạch hở, không phân nhánh, có công thức phân tử là C11H16O8. Cho 0,1 mol
G tác dụng vừa đủ với 0,4 mol NaOH thu được 0,2 mol muối X, 0,1 mol muối Y (MX < MY) và 0,2 mol
chất hữu cơ Z có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Biết X, Z có cùng số
nguyên tử cacbon, X và Y phản ứng với NaOH dư trong CaO khan, đun nóng đều thu được cùng một chất
khí T. Cho các phát biểu sau:
(1) G là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(2) Tổng khối lượng muối X và Y thu được là 31,2 gam.
(3) Khí T là thành phần chính của khí thiên nhiên.
(4) X và G đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(5) Axit hóa X và Y thu được các chất hữu cơ có cùng số nguyên tử hiđro.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Ta có G + 4NaOH → 2X + Y + 2Z.
G có k = 4 đều nằm trong 4 COO nên các gốc hiđrocacbon đều no.
Do X, Z cùng C và ít nhất 2C nên X và Z đều có 2C và Y có 3C.
Khi vôi tôi xút X, Y thu cùng sản phẩm T nên X đơn chức, Y hai chức.
Vậy CTCT của các chất:
G: CH3COO-CH2CH2-OOC-CH2-COO-CH2CH2-OOCCH3.
X: CH3COONa Y: CH2(COONa)2
T: CH4 Z: C2H4(OH)2.
(1) sai, G đa chức.
(2) đúng, CH3COONa (0,2) và CH2(COONa)2 (0,1) ⟹ mmuối = 31,2 gam.
(3) đúng, khí T là CH 4 - thành phần chính của khí thiên nhiên.
(4) sai, X và G đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(5) đúng, axit hóa X và Y thu được CH 3COOH và CH2(COOH)2 đều có 4H.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
BÀI THI SINH HỌC
Câu 31. Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một tế bào sinh dưỡng ở mô phân sinh
của cơ thể này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần, tạo ra 256 tế bào con. Số lần nguyên phân từ tế
bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung
cấp là:
A. 8 và 3570 B. 8 và 3556 C. 8 và 254. D. 8 và 255
Phương pháp giải:
Một phân tử ADN nhân đôi k lần
Số phân tử ADN con được tạo ra: 2 k
Số phân tử ADN chứa hoàn toàn nguyên liệu mới
= Số phân tử ADN được tạo ra – 2 = 2 k - 2
Bước 1: Tính số phân tử ADN con được tạo ra = số tế bào × số NST của mỗi tế bào.
Bước 2: Số phân tử ADN gồm nguyên liệu mới hoàn toàn = tổng số phân tử ADN – 2 × số phân tử ADN
ban đầu
Giải chi tiết:
1 tế bào nguyên phân liên tiếp tạo ra 256 tế bào con
2n = 256 → n = 8 (lần NP)
Cơ thể này có 2n = 14 → một tế bào sinh dưỡng có 14 phân tử ADN.
Trong 256 tế bào con có: 256 × 14 =3584 phân tử ADN.
Số phân tử ADN gồm nguyên liệu mới hoàn toàn = 3584 – 2 × 14 =3556 phân tử.
Câu 32. Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn khác nhau ở chỗ lưới nội chất hạt
A. hình túi, còn lưới nội chất trơn hình ống.
B. có đính các hạt riboxôm còn lưới nội chất trơn không có.
C. nối thông với khoang giữa của màng nhân, còn lưới nội chất trơn thì không.
D. có riboxom bám ở trong màng, còn lưới nội trơn có riboxôm bám ở ngoài màng.
Phương pháp giải:
So sánh cấu trúc lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.
Giải chi tiết:
Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn khác nhau ở chỗ lưới nội chất hạt có đính các hạt riboxôm, còn
lưới nội chất trơn không có.
Câu 33. Nếu lúc bắt đầu nuôi có 15 tế bào vi khuẩn thì chúng phải phân chia bao nhiêu lần để có quần thể
gồm 3840 tế bào?
A. 32 B. 16 C. 12 D. 8
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính số tế bào tạo thành sau n lần phân chia: Nt = N0 × 2n
N0 là số lượng tế bào ở thời điểm t0; Nt là số lượng tế bào ở thời điểm t; n là số thế hệ
Giải chi tiết:
Gọi số lần phân chia là n ta có 3840 = 15 × 2n
→n = 8
Chọn D
Câu 34. Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), nhận định nào sau đây không
đúng khi nói về dạng đột biến đó?

A. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
B. Dạng đột biến này làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Dạng đột biến này làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:

→ Đây là dạng đột biến đảo đoạn BCD, dạng đột biến này có thể: Dạng đột biến này có thể gây hại cho
thể đột biến.
Phương án B sai, đột biến không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Câu 35. Ở một loài thú, gen A nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 4 alen.
Theo lí thuyết, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen trên?
A. 11. B. 14. C. 10. D. 15
Phương pháp giải:
Xét 1 gen có n alen nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
+ giới XX : kiểu gen hay
+ giới XY : n kiểu gen
Giải chi tiết:
Gen có 4 alen

Giới XX có : kiểu gen


Giới XY có 4 kiểu gen.
→ quần thể có 14 loại kiểu gen.
Câu 36. Một người phụ nữ tuổi trên 40, trong quá trình phát sinh tế bào trứng đã xảy ra sự không phân li
của cặp NST giới tính ở kì sau giảm phân I. Người chồng giảm phân cho tinh trùng bình thường. Nếu
người phụ nữ sinh con trong trường hợp này thì đứa trẻ có khả năng bị đột biến lệch bội ở cặp NST giới
tính với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 100%. B. 50%. C. Không xác định được. D. 75%.
Phương pháp giải:
Một tế bào sinh trứng chỉ tạo 1 trứng, nếu đột biến NST trong quá trình sinh trứng sẽ tạo trứng mang bộ
NST đột biến.
Giải chi tiết:
Trong quá trình phát sinh tế bào trứng đã xảy ra sự không phân li của cặp NST giới tính ở kì sau giảm
phân I.
Người mẹ cho giao tử n +1 hoặc n – 1
Người bố cho giao tử n
→ Khả năng đứa trẻ sinh ra bị đột biến lệch bội là 100%.
Câu 37. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loài?
A. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
B. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
C. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu.
D. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.
Phương pháp giải:
Quan hệ cộng sinh là quan hệ chặt chẽ giữa 2 loài, trong đó cả 2 loài đều được lợi.
Giải chi tiết:
A: Cây phong lan được lợi, cây gỗ không được lợi cũng không bị hại → Hội sinh.
B: Kí sinh, cây tầm gửi được lợi, cây gỗ bị hại
C: Cộng sinh
D: Cả 2 loài đều được lợi → Hợp tác.
Câu 38. Loài sinh học là nhóm cá thể
A. của quần thể phân bố trong một khu vực địa lí, thích nghi với những điều kiện sinh thái xác định.
B. có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên, sinh ra con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách
li sinh sản với nhóm quần thể khác.
C. có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên, sinh ra con có sức sống, không cách li sinh sản với
nhóm quần thể khác.
D. kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau của cơ thể vật chủ, có khả năng
giao phối với nhau.
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm loài sinh học.
Giải chi tiết:
Loài sinh học là nhóm cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên, sinh ra con có sức sống, có
khả năng sinh sản và cách li sinh sản với nhóm quần thể khác.
Câu 39. Trong trường hợp gen trội có lợi, cơ thể lai biểu hiện ưu thế lai rõ nhất ở phép lai nào sau đây?
A. AABBDD × AABBDD. B. AABBdd × aabbDD.
C. AaBbDd × aabbdd. D. AaBbDd × AaBbDd.
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so
với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp
Phép lai AABBdd × aabbDD → AaBbDd có ưu thế lai cao nhất.
Câu 40. Hoạt động nào sau đây không lây nhiễm HIV?
A. Quan hệ tình dục không an toàn với người nhiễm HIV.
B. Dùng chung bơm kim tiêm với người nhiễm HIV.
C. Trẻ bú sữa của người mẹ nhiễm HIV.
D. Nói chuyện, ăn chung bát với người nhiễm HIV.
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Nói chuyện, ăn chung bát với người nhiễm HIV không lây nhiễm HIV.
Chọn D
Câu 41. Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay?
A. Là phản xạ không điều kiện. B. Là phản xạ có điều kiện.
C. Là phản xạ có tính di truyền. D. Là phản xạ bẩm sinh.
Phương pháp giải:
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập,
rèn luyện, rút kinh nghiệm.
Giải chi tiết:
Phản xạ co ngón tay thuộc phản xạ có điều kiện là ý không đúng. Đây là phản xạ không điều kiện, mang
tính di truyền, bẩm sinh.
Câu 42. Một vài loài cá và bò sát đẻ con, nhưng có điểm đặc biệt là:
A. Chất dinh dưỡng cung cấp cho phôi được lấy từ máu mẹ qua nhau thai.
B. Con non được chăm sóc, bảo vệ.
C. Chất dinh dưỡng cung cấp cho phôi được lấy từ noãn hoàng.
D. Con non không được chăm sóc, bảo vệ.
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Một vài loài cá và bò sát đẻ con, nhưng có điểm đặc biệt là: Chất dinh dưỡng cung cấp cho phôi được lấy
từ noãn hoàng. (Noãn thai sinh)
Chọn C
Câu 43. Một loài thực vật, xét 1 gen có 3 alen: alen A1 quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa vàng, alen
A3 quy định hoa trắng. Phép lai P: cây hoa đỏ × cây hoa vàng, thu được F1 có 50% cây hoa đỏ : 25% cây
hoa vàng : 25% cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 có số cây
hoa vàng chiếm tỉ lệ
A. 3/16. B. 3/4. C. 1/2. D. 5/16.
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định quan hệ trội, lặn giữa các alen.
Bước 2: Xác định kiểu gen của 2 cây đem lai
Bước 3: Tính tỉ lệ giao tử ở F1.
Bước 4: Cho F1 ngẫu phối rồi tính tỉ lệ hoa vàng.
Giải chi tiết:
Do tỉ lệ đỏ > vàng → A 1>>A2
Thứ tự trội lặn: A 1>>A2>>A3
P: A 1A3 × A 2A3 → F1: A 1A2:A1A3:A2A3:A3A3 → Tần số alen: 1A1:1A2:2A3
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa vàng là:

Câu 44. Điều không đúng về liệu pháp gen là


A. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
B. dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
C. có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D. nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.
Phương pháp giải:
Liệu pháp gen: Kĩ thuật chữa trị bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành.
Giải chi tiết:
Điều không đúng về liệu pháp gen là nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của
y học.
Câu 45. Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
B. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
D. Tổ hợp lai các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Sinh vật biến đổi gen được tạo ra bằng:
Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
(SGK Sinh 12 trang 84)
Vậy tổ hợp lai các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính không được dùng để tạo sinh vật biến đổi gen.
Chọn D
-------------HẾT-------------

You might also like