Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

VU THU HANG – NGUYEN LY KE TOAN – CHUONG 2 – NOI DUNG BO SUNG

CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN KÉP
 Trong 1 bút toán, tài khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có được gọi là 2 tài khoản đối ứng.
 Quan hệ Nợ - Có được gọi là quan hệ đối ứng tài khoản.

Tài khoản Tăng ghi bên Số dư thông thường

Tài khoản thường xuyên (TK thực, TK Báo cáo tình hình tài chính: Tài sản, Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu)

Tài sản Nợ Nợ
Nợ phải trả Có Có
Vốn cổ phần – Phổ thông Có Có
Lợi nhuận còn lại Có Có

Tài khoản tạm thời (TK trung gian : Doanh thu, Thu nhập, Chi phí, Cổ tức, Rút vốn chủ sở hữu)

Tăng ghi bên Số dư thông thường

Trước “Khóa sổ” Sau “Khóa sổ”


Chương 2, 3 Chương 4
Doanh thu Có Có
Thu nhập Có Có KHÔNG CÒN
Chi phí Nợ Nợ SỐ DƯ
Cổ tức Nợ Nợ sau khi khóa sổ
Rút vốn chủ sở hữu (Tư nhân, Hợp danh) Nợ Nợ

Lợi nhuận giữ lại –TK 421 (VN) Vốn cổ phần – Phổ thông – TK 411 (VN)
(TK thường xuyên) (TK thường xuyên)
Lợi nhuận giữ lại đầu kỳ Vốn cổ phần đầu kỳ
 Lỗ  Lời Chủ sở hữu đầu tư
 Chia cổ tức thêm
Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ Vốn cổ phần cuối kỳ

Vốn chủ sở hữu – Báo cáo tình hình tài chính


Lợi nhuận giữ lại Vốn cổ phần – Phổ thông
Cổ tức (TK tạm) (TK thường xuyên) (TK thường xuyên)
Chia Cuối kỳ Đầu kỳ 2 Đầu kỳ 25
cổ tức 1 Khóa sổ sang Cổ tức 1 Lời 5 CSH đầu tư
Lợi nhuận gl 1 Cuối kỳ 6 thêm 2
Cuối kỳ 27

Xác định KQKD (TK tạm)


Chi phí 15 Doanh thu 20
Lời 5
Vốn chủ sở hữu cuối kỳ = 27 + 6 = 33
BÚT TOÁN GIẢN ĐƠN, BÚT TOÁN PHỨC TẠP
Trong 1 định khoản phức tạp, Tổng số tiền ghi Nợ = Tổng số tiền ghi Có.

Ví dụ : Nhiều Nợ đối ứng 1 Có


Ngày 1/8/x, mua nhà văn phòng 5.000, trong đó giá trị đất 1.500, ký thương phiếu phải trả có thời hạn 6
tháng, lãi suất 9%.(Kỳ kế toán : quý)
 Ngày 1/8 : ngày mua
Nhà văn phòng 3.500 (Nguyên giá Nhà văn phòng)
Đất 1.500 (Nguyên giá Đất)
Thương phiếu phải trả 5.000

1
VU THU HANG – NGUYEN LY KE TOAN – CHUONG 2 – NOI DUNG BO SUNG
Ví dụ : Nhiều Nợ đối ứng nhiều Có
Mua nhà văn phòng 5.000, trong đó giá trị đất 1.500, ký thương phiếu phải trả 2.000, có thời hạn 6 tháng,
lãi suất 9%, phần còn lại trả bằng tiền.
Nhà văn phòng 3.500 (Nguyên giá Nhà văn phòng)
Đất 1.500 (Nguyên giá Đất)
Thương phiếu phải trả 2.000
Tiền 3.000

MỘT SỐ TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆT : trang 4


HẠN CHẾ CỦA BẢNG CÂN ĐỐI THỬ : trang 5
TỔNG KẾT CÁC LOẠI TÀI KHOẢN XUẤT HIỆN TRONG CÁC (03) BẢNG CÂN ĐỐI THỬ: Chương 4, p ………….

CÁC BÀI THỰC HÀNH 1, 2, 3, 4, 5, … Thực Hành Câu Hỏi Trắc Nghiệm. Thực Hành Bài Tập
ÔN LẠI THUẬT NGỮ - TN Thực Hành Bài Tập Ngắn Thực Hành Vấn Đề
Slides của chương trên LMS Bài giảng Scorm của chương trên LMS Quiz của chương trên LMS
Assignment
---------------------------------------------------------------------------------------------
VÍ DỤ 1: Đầu tháng 8, tiền còn 20.000. Trong tháng 8 phát sinh VÍ DỤ 2: Đầu tháng 8, còn thiếu người bán 30.000. Trong tháng
8 phát sinh
1 Khách hàng trả nợ cho công ty 10.000 4 Mua nhà chưa thanh toán 10.000
7 Mua thiết bị trả tiền 15.000 8 Mua hàng hóa chưa trả tiền 2.000
10 Mua vật tư trả tiền 5.000 9 Trả nợ ngưới bán bằng tiền 20.000
14 Thực hiện dịch vụ , thu tiền 25.000 12 Mua dụng cụ chưa trả tiền 5.000
22 Trả nợ người bán 10.000 25 Trả nợ người bán bằng tiền 10.000
26 Trả nợ ngân hàng 24.000 30 Vay ngân hàng trả nợ người bán 4.000
30 Khách hàng ứng trước 8.000 cho dịch vụ Yêu cầu: phản ảnh vào tài khoản Phải trả người bán
sẽ thực hiện trong tháng sau
Yêu cầu: phản ảnh vào tài khoản Tiền

Tiền Phải trả người bán


(1/8) 20,000 15,000 (7/8) (9/8) 20,000 30,000 (1/8)
(1/8) 10,000 5,000 (10/8) (25/8) 10,000 10,000 (4/8)
(14/8) 25,000 10,000 (22/8) (30/8) 4,000 2,000 (8/8)
(30/8) 8,000 24,000 (26/8) 5,000 (12/8)
SD 30/8 9,000 13,000 SD 30/8

MINH HỌA : 2.20 – 2.29 , nếu chuyển vào tài khoản các bút toán nhật ký
Phản ảnh vào tài khoản T
Tiền Vật tư Thiết bị
(1/10) 10,000 900 (3/10) (5/10) 2,500 (1/10) 5,000
(2/10)1,200 600 (4/10) (31/10) 2,500 (31/10) 5,000
(31/10) 10,000 500 (20/10)
4,000 (26/10) Bảo hiểm trả trước Thương phiếu phải trả
(31/10) 15,200 (4/10) 600 5,000 (1/10)
(31/10) 600 5,000 (31/10)

Phải trả người bán Doanh thu dv chưa thực hiện Vốn cổ phần – phổ thông
2,500 (5/10) 1,200 (2/10) 10,000 (1/10)
2,500 (31/10) 1,200 (31/10) 10,000 (31/10)

Cổ tức Doanh thu dịch vụ Chi phí lương và tiền công


(20/10) 500 10,000 (31/10) 4,000 (26/10)
(31/10) 500 10,000 (31/10) 4,000 (31/10)

Chi phí thuê


(3/10) 900
(31/10) 900

2
VU THU HANG – NGUYEN LY KE TOAN – CHUONG 2 – NOI DUNG BO SUNG
MỘT SỐ TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆT
Ngày 1/8/2016, công ty A trả trước tiền thuê nhà 12.000, 6 tháng cho công ty B, hợp đồng hiệu lực từ 15/8. Kỳ kế toán: tháng.
Công ty A Công ty B

Ngày 1/8
Tiền thuê trả trước (Tài sản) (Nợ 242) 12,000 Tiền (Nợ 111, 112) 12,000
Tiền (Có 111, 112) 12,000 Doanh thu chưa thực hiện (Nợ phải trả) (Có 3387) 12,000
Ngày 31/8, cuối kỳ kế toán – bút toán điều chỉnh
Chi phí thuê Doanh thu chưa thực hiện
Tiền thuê trả trước Doanh thu cho thuê

Tiền thuê trả trước (Tài sản) Doanh thu chưa thực hiện (Nợ phải trả)
(1/8/16) 12,0000 12,000 (1/8/16)
Tài sản của công ty A trong 6 tháng, từ Nợ phải trả của công ty B trong 6 tháng, từ
15/8/16 – 15/2/17 15/8/16 – 15/2/17
1,000 (31/8/16) điều chỉnh (31/8/16) 1,000
Đã chuyển thành chi phí tháng 8 Đã chuyển thành doanh thu tháng 8
(Tài sản đã hết hạn) (Doanh thu đã thực hiện, giảm nợ phải trả)
(…/…./16) 11,000 11,000 (1/9./16)
Tài sản của công ty A trong … tháng, Nợ phải trả của công ty B trong 5,5 tháng,
từ …/…/16 – 15/2/17 (…………..kỳ: tháng) từ 1/9/16 – 15/2/17 (5,5 kỳ: tháng)
……………………………. ……………………………. ………………………………………………. ………………………………………..
1,000 (15/2/17) (15/2/17) 1,000
Đã chuyển thành chi phí tháng 2 Đã chuyển thành doanh thu tháng 2
(Tài sản đã hết hạn) (Doanh thu đã thực hiện, giảm nợ phải trả)
(1/3/2017) 0 0 (1/3/2017)

 Tổng chi phí thuê nhà trong năm 2016, từ 15/8/16 – 31/12/16: 4,5 kỳ  Tổng doanh thu cho thuê trong năm 2016, từ 15/8/16 – 31/12/16: 4,5
x 2.000 = 9.000 kỳ x 2.000 = 9.000

 Tổng chi phí thuê nhà trong năm 2017, từ 01/01/17 – 15/02/17: 1,5  Tổng doanh thu cho thuê trong năm 2017, từ 01/01/17 – 15/02/17:
kỳ x 2.000 = 3.000 1,5 kỳ x 2.000 = 3.000

3
VU THU HANG – NGUYEN LY KE TOAN – CHUONG 2 – NOI DUNG BO SUNG

HẠN CHẾ CỦA BẢNG CÂN ĐỐI THỬ

Bảng cân đối thử ‘VẪN CÂN ĐỐI” (Đúng “ghi sổ kép”) Bảng cân đối thử
“MẤT CÂN ĐỐI”
Stt Giao Dịch Đúng Bỏ sót Ghi trùng Định khoản sai, Sai cả hai bên Sai
giao dịch giao dịch Sai quan hệ với cùng số tiền “ghi sổ kép”
đối ứng tài khoản
1+2 3 4 5
1 Mua vật tư chưa trả tiền 100 Vật tư 100 Vật tư 100 Nhà 100 Vật tư 1,000 Vật tư 100
Phải trả NB 100 Phải trả NB 100 Phải trả NB 100 Phải trả NB 1,000 Phải trả NB 200
2 Khách hàng trả nợ bằng tiền 200 Tiền 200 Tiền 200 Tiền 200 Tiền 200 Tiền 200 Tiền 200
Phải thu K/H 200 Phải thu K/H 200 Phải thu K/H 200 Phải thu K/H 200 Phải thu K/H 200 Phải thu K/H 200
3 Mua t/ bị ký thương phiếu 500 T/bị 500 T/bị 500 T/bị 500 T/bị 500 T/bị 500 T/bị 500
TP phải trả 500 TP phải trả 500 TP phải trả 500 Tiền 500 TP phải trả 500 TP phải trả 500
T/bị 500
TP phải trả 500
Tổng 800 = 800 700 = 700 1,300 = 1,300 800 = 800 1,700 = 1,700 800 ≠ 900

4
VU THU HANG – NGUYEN LY KE TOAN – CHUONG 2 – NOI DUNG BO SUNG
PHẦN 1: LÝ THUYẾT
1 Trong Bảng cân đối thử trước khi điều chỉnh, có số dư của các tài khoản thuộc loại nào
2 “Phản ảnh chi tiết số hiện có, số phát sinh tăng, giảm của từng loại tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi
phí, rút vốn chủ sở hữu” , “cổ tức” là nội dung của
3 Thuật ngữ “Nợ”, “Có” có nghĩa là
4 “Bảng liệt kê tất cả các tài khoản mà công ty sử dụng và số hiệu riêng của mỗi tài khoản » thì được gọi là
5 “Mỗi nghiệp vụ (giao dịch) kinh tế phát sinh ảnh hưởng ít nhất đến 2 tài khoản và được ghi nhận ít nhất vào một bên
Nợ và một bên Có với số tiền bằng nhau” là nội dung của
6 Khái niệm tài khoản.
7 “Sổ của các bút toán gốc, sổ của bút toán ban đầu. Ghi hàng ngày, theo trình tự theo thời gian. Theo dõi số phát sinh
trong kỳ, không theo dõi số dư đầu kỳ, cuối kỳ” là sổ
8 “Sổ của bút toán gốc, sổ của bút toán ban đầu” là tên gọi khác của
9 Tài khoản chữ T , thực tế là dạng giản đơn của sổ gì (nhật ký, hay sổ tài khoản)
10 (a) Số dư bất thường của một tài khoản, nghĩa là gì; (b) trên sổ cái, số dư bất thường được ghi chú thế nào (Khi một tài
khoản có số dư bất thường, kế toán sẽ dùng ký hiệu gì để “phân biệt”)
11 Trên “Báo cáo lợi nhuận giữ lại”, số liệu của chỉ tiêu “Cổ tức” được lấy từ sổ kế toán hay báo cáo tài chính nào
12 Trật tự sắp xếp các tài khoản trong Bảng cân đối thử
13 Bảng cân đối thử là báo cáo tài chính bắt buộc, câu phát biểu đó đúng hay sai
14 “Bảng cân đối thử là “báo cáo tài chính” tổng hợp”, câu phát biểu này là đúng hay sai
15 Bảng cân đối thử được lập nhằm mục đích
16 “Bảng cân đối thử” là gì, thời gian lập bảng.
17 Cuối kỳ, kế toán dùng thông tin trên Bảng cân đối thử chưa điều chỉnh để lập các Báo cáo tài chính “chính thức” là sai
hay đúng
18 Trường hợp sai nào làm cho tổng số dư Nợ và tổng số dư Có , trên Bảng cân đối thử “vẫn cân bằng”
19 Trường hợp sai nào làm cho tổng số dư Nợ và tổng số dư Có , trên Bảng cân đối thử “mất cân bằng”
20 Sổ theo dõi cả số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ và số phát sinh trong kỳ của từng đối tượng kế toán riêng biệt, thì đó là sổ nào
21 Những ký hiệu nào được nhập vào cột tham chiếu của sổ nhật ký, sổ cái tài khoản
22 Ngày 1/7 mua bảo hiểm cho 6 tháng 12.000, kỳ kế toán là tháng. Kế toán ghi nhầm thành Nợ “Chi phí bảo hiểm ” 12.000/
Có “Tiền” 12.000, trong tháng 7. Việc ghi nhận này làm (a) phần “vốn chủ sở hữu”, (b) phần tài sản - trên Báo cáo tình
hình tài chính tháng 7, bị ảnh hưởng phản ảnh cao hơn hay thấp hơn thực tế bao nhiêu
23 Cho ví dụ về nghiệp vụ “chi tiền tạo thành chi phí”
24 Cho ví dụ về nghiệp vụ “ chi tiền tạo thành tài sản”
25 Cho ví dụ về nghiệp vụ “thu tiền từ doanh thu”
26 Cho ví dụ về nghiệp vụ “thu tiền nhưng không phải là doanh thu”
27 Cho ví dụ nghiệp vụ liên quan đến cả báo cáo tình hình tài chính và báo cáo lợi nhuận giữ lại
28 Cho ví dụ nghiệp vụ liên quan đến cả báo cáo tình hình tài chính và báo cáo kết quả hoạt động
29 Cho ví dụ nghiệp vụ chỉ liên quan đến báo cáo tình hình tài chính
30 Tại sao tổng bên nợ của các tài khoản = tổng bên có của các tài khoản.
31 Mối quan hệ giữa báo cáo kết quả hoạt động và báo cáo lợi nhuận giữ lại
32 Mối quan hệ giữa báo cáo lợi nhuận giữ lại vào báo cáo tình hình tài chính.
33 Trong báo cáo tình hình tài chính, chỉ tiêu Vốn cổ phần – phổ thông, cuối kỳ do báo cáo nào (sổ nào) chuyển sang.
34 Công dụng của sổ nhật ký.
35 Bút toán phức tạp (bút toán kép) là gì.
36 Sổ tài khoản là sổ gì ? Sổ cái là sổ gì ?
37 Khái niệm và các nội dung có liên quan đến hệ thống tài khoản.
38 Nếu trên Bảng cân đối thử, tổng số dư nợ = tổng số dư , kế toán có thể có những kết luận gì?
39 Cho biết cách dùng ký hiệu tiền tệ.
40 Tại sao giao dịch phát sinh không được ghi thẳng vào sổ tài khoản mà cần ghi qua sổ nhật ký trước.
41 Số hiệu tài khoản dùng làm gì?
42 Cho biết các nội dung liên quan đến “cổ tức”.
43 Số lượng tài khoản, loại tài khoản mà công ty sử dụng, do tổ chức nào quy định?
44 ………………………………………….

PHẦN 2 – TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO


2.1 Đầu kỳ: Tài sản 1.000, trong đó Nợ phải trả 300. Cuối kỳ: Tài sản 1.600, trong đó Nợ phải trả 1.200. Hỏi trong kỳ lãi thuần (lỗ
thuần) là bao nhiêu, nếu trong kỳ chủ sở hữu đầu tư thêm vốn 200.
A. 300
B. 500
C. 700
D. Không có đáp án đúng
2.2 “Tổng số tiền bên Nợ của các tài khoản luôn bằng tổng số tiền bên Có của các tài khoản” là do nguyên tắc
A. Ghi nhận doanh thu
B. Nguyên tắc phù hợp (ghi nhận chi phí)
C. Ghi sổ kép
D. Cả a, b, c
2.3 Số lượng và loại tài khoản mà một công ty sử dụng thì phụ thuộc vào
A. FASB
B. Nhu cầu, đặc thù riêng, tùy theo loại hình kinh doanh, loại hình sở hữu
C. Cơ quan thuế của Bang
D. Cả 3 câu đều đúng

5
VU THU HANG – NGUYEN LY KE TOAN – CHUONG 2 – NOI DUNG BO SUNG
2.4 Ngày 1/11/2016, chi tiền trả trước tiền thuê nhà 6 tháng. Kế toán đã ghi tất cả vào chi phí thuê nhà tháng 11. Năm tài chính kết
thúc vào 31/12/2016. Hỏi, lợi nhuận năm 2016 bị ảnh hưởng thế nào
A. Không bị ảnh hưởng
B. Cao hơn thực tế
C. Thấp hơn thực tế
D. Không có đáp án đúng
2.5 Ngày 1/11/2016, chi tiền trả trước tiền thuê nhà 6 tháng. Kế toán đã ghi tất cả vào chi phí thuê nhà tháng 11. Năm tài chính kết
thúc vào 31/12/2016. Hỏi, vốn chủ sở hữu năm 2017 bị ảnh hưởng thế nào
A. Không bị ảnh hưởng
B. Cao hơn thực tế
C. Thấp hơn thực tế
D. Không có đáp án đúng
2.6 Ngày 1/11/2016, thu trước tiền thuê cho nhà 6 tháng. Kế toán đã ghi tất cả vào doanh thu cho thuê nhà tháng 11. Năm tài
chính kết thúc vào 31/12/2016. Hỏi, lợi nhuận năm 2016 bị ảnh hưởng thế nào
A. Không bị ảnh hưởng
B. Cao hơn thực tế
C. Thấp hơn thực tế
D. Không có đáp án đúng
2.7 Ngày 1/11/2016, thu trước tiền thuê nhà 6 tháng. Kế toán đã ghi tất cả vào doanh thu thuê nhà tháng 11. Năm tài chính kết
thúc vào 31/12/2016. Hỏi, vốn chủ sở hữu năm 2017 bị ảnh hưởng thế nào
A. Không bị ảnh hưởng
B. Cao hơn thực tế
C. Thấp hơn thực tế
D. Không có đáp án đúng
2.8 Ngày 1/11/2016, chi tiền trả trước tiền thuê nhà 6 tháng. Kế toán đã ghi tất cả vào chi phí thuê nhà tháng 11. Năm tài chính kết
thúc vào 31/12/2016. Hỏi nguyên tắc kế toán nào bị vi phạm
A. Nguyên tắc phù hợp
B. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
C. Cả hai nguyên tắc trên
D. Không có đáp án đúng
2.9 Tháng 11/2016, thu trước tiền thuê nhà 6 tháng. Kế toán đã ghi tất cả vào doanh thu thuê nhà tháng 11. Năm tài chính kết
thúc vào 31/12/2016. Hỏi nguyên tắc kế toán nào bị vi phạm
A. Nguyên tắc phù hợp
B. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
C. Nguyên tắc công bố đầy đủ
D. b và c
2.10 Câu phát biểu nào sau đây là đúng
A. Tài sản = Nợ phải trả + Vốn của chủ sở hữu
B. Lãi thuần = doanh thu – Chi phí – Cổ tức = x > 0
C. Lỗ thuần làm giảm Tiền của doanh nghiệp
D. Cả a, b, c
2.11 Câu phát biểu nào sau đây là đúng
A. Chủ sở hữu là chủ nợ của doanh nghiệp
B. Lỗ thuần là do Tiền chi ra nhiều hơn Tiền thu vào
C. Thù lao tư vấn làm tăng vốn chủ sở hữu
D. b và c
2.12 Câu phát biểu nào sau đây là đúng
A. Vốn chủ sở hữu là phần tiền mặt của doanh nghiệp
B. Vốn chủ sở hữu = Tài sản dài hạn
C. Khách hàng trả nợ làm tăng vốn chủ sở hữu
D. Không có đáp án đúng
2.13 Loại sổ nào sau đây dùng để “ghi nhận tình hình biến động của từng loại đối tượng kế toán”
A. Sổ nhật ký chung
B. Sổ của bút toán gốc
C. Sổ tài khoản
D. b và c
2.14 “Tổng số dư bên Nợ của các tài khoản luôn bằng tổng số dư bên Có của các tài khoản” là kết quả của
A. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
B. Nguyên tắc ghi nhận chi phí
C. Nguyên tắc kế toán kép
D. Cả a, b, c
2.15 Tính chất quan trọng nhất của Báo cáo tình hình tài chính là
A. Tính tổng hợp
B. Tính cân đối
C. Tính tổng quát
2.16 Đầu kỳ: Tài sản 1.000, trong đó Nợ phải trả 300. Cuối kỳ: Tài sản 1.600, trong đó Nợ phải trả 400. Hỏi trong kỳ lợi nhuận đạt
được (lỗ thuần) là bao nhiêu, nếu trong kỳ chủ sở hữu đầu tư thêm vốn 200
A. 700
B. 500
C. 300
D. Không có đáp án đúng

6
VU THU HANG – NGUYEN LY KE TOAN – CHUONG 2 – NOI DUNG BO SUNG
2.17 Thông tin về tài khoản “Tiền lương phải trả”: Chi phí lương phát sinh trong tháng 3.000 chưa thanh toán, số dư đầu tháng của
tài khoản này là 1.500, số dư cuối tháng 800. Vậy trong kỳ, doanh nghiệp đã trả nợ tiền lương là
A. 3.700 ghi bên Có của tài khoản này
B. 3.700 ghi bên Nợ của tài khoản này
C. 2.300 ghi bên Có của tài khoản này
D. 2.300 ghi bên Nợ của tài khoản này
2.18 Thông tin về tài khoản “Doanh thu nhận trước”: đầu tháng khách hàng còn ứng trước 500, Doanh thu thực hiện trong tháng
1.300, Khách hàng ứng trước thêm trong tháng này số tiền 2.500. Vậy cuối tháng, khách hàng vẫn còn đang ứng trước cho doanh
nghiệp bao nhiêu tiền
A. 1.700 (số dư Nợ)
B. 1.700 (số dư Có)
C. 700 (số dư Nợ)
D. 700 (số dư Có)
2.19 “Định khoản phức tạp, định khoản kép” là định khoản
A. Ghi Nợ nhiều tài khoản tài sản, Ghi Có nhiều tài khoản Nợ phải trả
B. Ghi Nợ nhiều tài khoản tài sản, Ghi Có nhiều tài khoản Vốn chủ sở hữu
C. Ảnh hưởng từ 3 tài khoản trở lên
D. Cả 3 câu trên đều đúng
2.20 Trình tự ghi sổ nào sau đây là đúng
A. Chứng từ gốc, Sổ Nhật ký, Sổ cái, Bảng cân đối thử
B. Chứng từ gốc, Sổ cái, Sổ Nhật ký, Bảng cân đối thử
C. Sổ Nhật ký, Sổ Cái, Chứng từ gốc, Bảng cân đối thử
D. Sổ Nhật ký, Chứng từ gốc, Sổ Cái, Bảng cân đối thử
2.21 1/1 trả tiền thuê nhà cho 12 tháng $1.200, hợp đồng có hiệu lực từ 15/1. Kỳ kế toán: quý, vậy chi phí thuê nhà quý 1 sẽ là
A. 250
B. 300
C. 1.200
D. Không có đáp án đúng
2.22 Số liệu trên các báo cáo tài chính có thể được lấy từ
A. Tài khoản (Sổ cái)
B. Sổ nhật ký chung
C. Sổ của bút toán gốc
D. Cả a, b, c
2.23 Sau khi lập Bảng cân đối thử, kế toán kiểm tra được tổng số dư bên Nợ = tổng số dư bên Có của các tài khoản, tại thời điểm
lập bảng. Vậy, kết luận là “không có sai sót trong quá trình ghi chép của kế toán”. Câu kết luận này là
A. Đúng
B. Sai
C. Chưa thể kết luận được
2.24 Sau khi lập Bảng cân đối thử, kế toán kiểm tra được tổng số dư bên Nợ = tổng số dư bên Có của các tài khoản, tại thời điểm
lập bảng. Vậy, kết luận nào bên dưới là chính xác
A. Không có sai sót trong quá trình ghi chép của kế toán
B. Nguyên tắc ghi sổ kép được đảm bảo
C. Cả a và b
2.25 Trường hợp nào sau đây làm cho tổng số dư Nợ và tổng số dư Có , trên Bảng cân đối thử bị “mất cân bằng”
A. Bỏ sót một hoặc nhiều nghiệp vụ kinh tế
B. Trong 1 nghiệp vụ, kế toán ghi sai cả hai bên Nợ, Có với cùng một số tiền
C. Định khoản sai
D. Không có trường hợp nào
2.26 Ngày 1/8 trả tiền thuê nhà cho 24 tháng $3.600, hợp đồng có hiệu lực từ 15/8. Kỳ kế toán: quý. Vậy tiền thuê nhà còn chưa
hết hạn vào ngày 30/9 là
A. 3.600
B. 3.375
C. 3.150
2.27 Sổ kế toán nào dùng ghi chép theo trình tự thời gian, ghi chép nhiều mục đích, chung cho tất cả nghiệp vụ
A. Sổ Cái tài khoản
B. Sổ Nhật ký chung
C. Cả a và b
2.28 Ngày 1/7 mua bảo hiểm cho 6 tháng 12.000, kỳ kế toán là tháng. Kế toán ghi nhầm thành Nợ “Chi phí bảo hiểm ” 12.000/ Có
“Tiền” 12.000, trong tháng 7. Việc ghi nhầm này làm báo cáo tài chính nào bị ảnh hưởng
A. Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo lợi nhuận còn lại
B. Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo lợi nhuận còn lại, Báo cáo lưu chuyển tiền
C. Báo cáo lợi nhuận còn lại, Báo cáo kết quả hoạt động
D. Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo lưu chuyển tiền
2.29 Ngày 1/7 mua bảo hiểm cho 6 tháng 12.000, kỳ kế toán là tháng. Kế toán ghi nhầm thành Nợ “Chi phí bảo hiểm ” 12.000/ Có
“Tiền” 12.000, trong tháng 7. Việc ghi nhận sai này làm những chỉ tiêu nào (a) trong Báo cáo tình hình tài chính; (b) Báo cáo kết
quả hoạt động , trong tháng 7 bị ảnh hưởng
A. (a) Tiền ; (b) Chi phí bảo hiểm
B. (a) Chi phí bảo hiểm ; (b) Bảo hiểm chưa hết hạn
C. (a) Bảo hiểm trả trước đã hết hạn ; (b) Chi phí bảo hiểm
D. (a) Bảo hiểm chưa hết hạn ; (b) Chi phí bảo hiểm

7
VU THU HANG – NGUYEN LY KE TOAN – CHUONG 2 – NOI DUNG BO SUNG
2.30 Ngày 1/7 mua bảo hiểm cho 6 tháng 12.000, kỳ kế toán là tháng. Kế toán ghi nhầm thành Nợ “Chi phí bảo hiểm ” 12.000/ Có
“Tiền” 12.000, trong tháng 7. Việc ghi nhận sai này làm những chỉ tiêu (a) Bảo hiểm trả trước; (b) Chi phí bảo hiểm , trên các báo
cáo tài chính tháng 7 bị ảnh hưởng
A. (a) Thấp hơn thực tế 2.000 ; (b) Cao hơn thực tế 2.000
B. (a) Cao hơn thực tế 2.000 ; (b) Thấp hơn thực tế 2.000
C. (a) Thấp hơn thực tế 10.000 ; (b) Cao hơn thực tế 10.000
D. (a) Cao hơn thực tế 10.000 ; (b) Thấp hơn thực tế 10.000
2.31 Đầu kỳ: Tài sản 1.000, trong đó Nợ phải trả 300. Cuối kỳ: Tài sản 1.600, trong đó Nợ phải trả 1.200. Trong kỳ doanh nghiệp bị
lỗ 100. Hỏi trong kỳ chủ sở hữu rút vốn (hay đầu tư) là bao nhiêu
A. 100
B. 200
C. 300
2.32 Đầu kỳ: Tài sản 1.000, trong đó Nợ phải trả 300. Cuối kỳ: Tài sản 1.600, trong đó Nợ phải trả 1.200. Biết lãi thuần trong kỳ là
300. Hỏi trong kỳ chủ sở hữu đầu tư thêm vốn (rút vốn) là bao nhiêu.
A. Không rút vốn, không đầu tư
B. Rút vốn 600
C. Rút vốn 300
D. Đầu tư vốn 300
2.33 Đầu kỳ: Tài sản 1.000, trong đó Nợ phải trả 300. Cuối kỳ: Tài sản 1.600, trong đó Nợ phải trả 1.200. Biết lỗ thuần trong kỳ là
300. Hỏi trong kỳ chủ sở hữu đầu tư thêm vốn (rút vốn) là bao nhiêu.
A. Không rút vốn, không đầu tư
B. Rút vốn 600
C. Rút vốn 300
D. Đầu tư vốn 300

You might also like