Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 45

CẨM NANG

CRYPTO
1. CÁC THUẬT NGỮ VỀ CRYPTO.
2. TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH NẾN.
3. HƯỚNG DẪN MỞ TÀI KHOẢN BITTREX VÀ TẠO API BITTREX.
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BOT

BẢN QUYỀN THUỘC SỠ HỮU CỦA KIWIGROUP & CRYPTO 202


CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

CÁC THUẬT NGỮ


VỀ CRYPTO
CRY
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

CÁC THUẬT NGỮ


THƯỜNG DÙNG TRONG LĨNH VỰC TIỀN ĐIỆN TỬ

Để giúp bạn dễ dàng tìm hiểu lĩnh vực blockchain, tiền điện tử để ta tạo ra các giao diện lập trình ứng dụng này để các phần mềm khác dễ dàng
đọc sách, đọc các tài liệu và tham gia những diễn đàn chuyên môn tương tác được với phần mềm đó. Đối với các hệ điều hành thì API được dùng
trong lĩnh vực này, tôi xin giới thiệu một số thuật ngữ (từ khoá) để giúp cho các phần mềm chạy trên hệ điều hành đó sử dụng các chức năng
thông dụng. Có thể danh sách những thuật ngữ mà tôi cung cấp được xây dựng sẵn trong hệ điều hành chỉ bằng việc sử dụng các quy tắc giao
chưa đầy đủ hay còn thiếu sót thì rất mong các bạn cùng đóng góp tiếp quy định trong API. Sau này các website cũng tạo ra các giao diện lập
để giúp cộng đồng có được những kiến thức cơ bản để tìm hiểu lĩnh trình ứng dụng để các lập trình viên của các bên thứ ba dễ dàng viết các phần
vực mới mẻ đầy hấp dẫn này. mềm kết nối và tương tác với trang web của họ. Facebook nhờ phát triển bộ
API mạnh mẽ đã giúp các lập trình game và các nhà phát triển ứng dụng tạo
Address: Địa chỉ để nhận tiền mỗi khi muốn chuyển tiền. Trong lĩnh ra rất nhiều ứng dụng trên nền Facebook, nhờ đó Facebook chiến thắng Mys-
vực tiền kỹ thuật số địa chỉ không phải là public key nhưng nó là pace để trở thành mạng xã hội lớn nhất hành tinh.
public key được mã hoá dưới dạng base64 và có mã kiểm tra để
tránh trường hợp gõ nhầm một vài ký tự dẫn đến sai địa chỉ. ASIC: Là viết tắt của Application Specific Integrated Circuit có nghĩa là mạch
tích hợp cho một ứng dụng cụ thể. Thường trong lĩnh vực tiền kỹ thuật số có
Algorithm: Thuật toán, trong lĩnh vực tiền điện tử thì thuật toán sử dụng các thuật toán băm nhất định cho việc tạo blockchain và các máy
thường nói đến thuật toán băm mà loại tiền kỹ thuật số đó sử dụng. đào thường được thiết kế cho những thuật toán nhất định giúp cho tăng tốc
độ đào coin. Ví dụ máy đào Bitcoin có ASIC với thuật toán SHA256 còn máy
Altcoin: Thuật ngữ này có nghĩa nói đến các loại coin khác. Ban đầu đào ASIC đào Dash thì được tạo ra cho thuật toán X11 của Dash.
chỉ có Bitcoin cho đến khi có nhiều coin khác thì người ta nghĩ ra Balance: Số dư của ví tiền kỹ thuật số, hay còn được biết là số tiền còn lại
thuật ngữ này để chỉ các loại coin không phải Bitcoin. Altcoin hay trong ví mà bạn có thể tiêu được.
cách viết đầy đủ là Alternate Coins.
Block: Trong thế giới tiền kỹ thuật số thì mỗi block là một nhóm các giao dịch
AML: Đây là từ viết tắt của Anti Money Laundering có nghĩa là một và cơ sở dữ liệu của tiền kỹ thuật số chính là một chuỗi các khối của các giao
quy định về chống rửa tiền dịch này. Các loại tiền kỹ thuật số khác nhau sử dụng các khối có độ lớn khác
. nhau. Ví dụ hiện tại Bitcoin sử dụng một khối có độ lớn là 1 MB, tuy nhiên điều
API: Đây là từ viết tắt của Application Programing Interface có này có thể thay đổi trong tương lai. Người ta nói tất cả các giao dịch được lưu
nghĩa là giao diện lập trình ứng dụng. Thường một phần mềm vào một cuốn sổ cái thì mỗi block ví như một một trang trong cuốn sổ đó.
muốn mở các kênh để giao tiếp với các phần mềm khác thì người

Trang 01
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

CÁC THUẬT NGỮ


THƯỜNG DÙNG TRONG LĨNH VỰC TIỀN ĐIỆN TỬ

Blockchain: Có nghĩa là chuỗi các khối chứa các giao dịch được kết đào làm chậm hơn so với thời gian trung bình thì độ khó lại giảm đi.
nối với nhau theo dạng móc xích có liên quan chặt chẽ với nhau. Bitcoin: Là loại tiền kỹ thuật số hoàn chỉnh đầu tiên sử dụng kỹ thuật block-
Đây là từ khoá chỉ cho việc ứng dụng kỹ thuật móc xích các khối chain.
thành chuỗi kết nối với nhau và sử dụng công nghệ mạng ngang
hàng để lưu đồng bộ dữ liệu trên tất cả các nút mạng. Vì công nghệ BTC: Đây là từ viết tắt của Bitcoin hay đơn vị tính của tiền điện tử Bitcoin.
này sử dụng các nút mạng được kết nối ngang hàng với nhau nên
có thể thời gian ở các nút mạng không giống nhau nên việc sử dụng Budget: Ngân sách. Đối với tiền kỹ thuật số như Dash có sử dụng một cơ chế
các khối kết nối móc xích như vậy để đảm bảo thứ tự thời gian của để cấp vốn cho các dự án của cộng đồng nhằm cải tiến công nghệ hoặc giúp
chúng. cho loại tiền đó được trở nên phổ biến thì ngân sách ở đây có nghĩa là khoản
vốn được sinh ra bởi hệ thống dành cho các dự án của cộng đồng.
Block explorer: Đây là một công cụ giúp các lập trình viên, các nhà
nghiên cứu về blockchain theo dõi và lần tìm các giao dịch. Đây là Circulating Supply: Đây là chỉ số về các loại tiền kỹ thuật số, nó cho biết số
công cụ giúp cho lĩnh vực tiền kỹ thuật số có được sự minh bạch. tổng lượng coin đang được lưu hành trên thị trường của loại tiền đó.
Block reward: Đây là từ nói về phần thưởng cho thợ mỏ nào đào
được một khối. Trong lĩnh vực tiền kỹ thuật số sử dụng cơ chế Proof Confirm: Hay còn gọi là xác nhận chỉ việc các máy đào đã thực hiện việc xác
of Work thì các máy đào phải thi nhau giải được một đoạn băm có thực một giao dịch. Thông thường trong thế giới tiền kỹ thuật số thì cứ một
độ khó nào đó để giành được quyền tạo một khối. Máy đào nào giải khoảng thời gian nhất định thì máy đào sẽ thực hiện xác nhận các giao dịch
được trước sẽ có quyền tạo khối và nhận được phần thưởng cho trong một khối. Một giao dịch càng được nhiều việc xác nhận thì giao dịch đó
việc tạo khối đó. càng an toàn. Trong giao dịch thông thường thì các ví thường yêu cầu có
khoảng 6 xác nhận để nó được coi là đảm bảo an toàn.
Block size: Có nghĩa là kích thước của một khối.
Cryptocurrency: Có nghĩa là tiền mã hoá, hay tiền kỹ thuật số, hay tiền điện tử.
Block time: Có nghĩa là thời gian để thực hiện một khối. Ví dụ với Chi tiết xem thêm ở bài Tiền ảo, tiền điện tử, tiền kỹ thuật số.
Bitcoin thì có thời gian trung bình là 10 phút cho mỗi khối còn Dash
lại quy định thời gian trung bình cho mỗi khối là khoảng 2 phút rưỡi. Cryptography: Có nghĩa là ngành mật mã học, hoặc phương pháp mã hoá hay
Nếu các máy đào giải được đoạn băm với độ khó nhất định sớm lĩnh vực nghiên cứu về việc biến đổi nội dung một thông điệp thành một định
hơn thời gian trung bình thì độ khó được tăng lên, còn nếu các máy dạng mà chỉ những người có chìa khoá mới có thể đọc được nội dung của nó.

Trang 02
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

CÁC THUẬT NGỮ


THƯỜNG DÙNG TRONG LĨNH VỰC TIỀN ĐIỆN TỬ

DAPI: Là viết tắt của Decentralized Application Programing Inter- Dash Drive: Hay còn gọi là DashDrive là công nghệ đặc biệt của Dash (phát hành
face, đây là một khái niệm được đưa ra bởi Evan Duffield người với bản Evolution của Dash) cho phép lưu trữ thông tin về các ví của người sử dụng
sáng lập ra Dash. DAPI có nghĩa là giao diện lập trình ứng dụng phi trên ổ cứng của các Masternode. Điều này cho phép người dùng có thể truy cập ví
tập trung, tức là đây là một giao diện lập trình cho các ứng dụng để của mình ở bất cứ đâu từ ví trên máy tính, trên điện thoại, thậm chí trên web thông
tương tác với hệ thống phi tập trung của Dash mà không cần phải qua giao diện lập trình ứng dụng phi tập trung của Dash.
tương tác với một máy chủ nào mà hệ thống Dash sẽ tự động truy
xuất dữ liệu trên hệ thống nhằm cung cấp dữ liệu hoặc phương Decentralize: Có nghĩa là phi tập trung.
thức giao tiếp cho các chương trình bên ngoài hoặc xây dựng nhằm
tận dụng công nghệ nền tảng của Dash. Decentralized Oracle: Đây là một khái niệm mới được đưa ra bởi Evan Duffield,
người sáng lập ra Dash. Công nghệ này cho phép các masternode truy vấn đến
DAO: Là viết tắt của Decentralized Autonomous Organization, có các nguồn dữ liệu khác nhau và hệ thống Dash sẽ tự động biểu quyết để chọn và
nghĩa là một hệ thống hoạt động tự động và phi tập trung. Sự tự đánh giá tính chính xác của thông tin dựa trên kết quả biểu quyết tự động giữa một
động ở đây có nghĩa là không cần sự điều khiển hay ra lệnh mà tự nhóm tối thiểu n nút ngẫu nhiên của các masternode. Đây là yếu tố then chốt đảm
suy luận và hành động. Một hệ thống tự động có thể xem như một bảo cho một hợp đồng thông minh (smart contract) thực sự đảm bảo được tính
tổ ong hay một tổ kiến khi mà mỗi thành viên của hệ thống tự biết chất phi tập trung.
nhiệm vụ của mình và thực hiện nhiệm vụ của mình mà không cần
sự ra lệnh hay cho phép của các thành viên khác. Decrypt: Có nghĩa là giải mã, là biến đổi những thông điệp đã được mã hoá thành
định dạng mà có thể đọc được. Decrypt là ngược lại của Encrypt (mã hoá).
DarkSend: Đây là tên gọi cũ của công nghệ PrivateSend của Dash
cho phép người dùng Dash có thể gửi tiền cho nhau một cách ẩn Decryption: Có nghĩa là sự giải mã.
danh và đảm bảo sự riêng tư cao. Deflation: Có nghĩa là giảm phát và ngược lại với ý nghĩa của lạm phát. Giảm phát
có nghĩa là khi lượng cung tiền ít hơn nhu cầu lưu thông của loại tiền đó khiến giá
Dash: Là một loại tiền kỹ thuật số, là một công nghệ tiền điện tử phi của nó tăng lên.
tập trung. Dash cũng có nghĩa là tiền mặt điện tử, tiếng Anh gọi là
Digital Cash. Dash cũng là tên của đơn vị tiền kỹ thuật số có tên là
Dash, 1 Dash cũng như một Đồng, một Đô la, một Bitcoin...

Trang 03
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

CÁC THUẬT NGỮ


THƯỜNG DÙNG TRONG LĨNH VỰC TIỀN ĐIỆN TỬ

DAPI: Là viết tắt của Decentralized Application Programing Inter- Dash Drive: Hay còn gọi là DashDrive là công nghệ đặc biệt của Dash (phát hành
face, đây là một khái niệm được đưa ra bởi Evan Duffield người với bản Evolution của Dash) cho phép lưu trữ thông tin về các ví của người sử dụng
sáng lập ra Dash. DAPI có nghĩa là giao diện lập trình ứng dụng phi trên ổ cứng của các Masternode. Điều này cho phép người dùng có thể truy cập ví
tập trung, tức là đây là một giao diện lập trình cho các ứng dụng để của mình ở bất cứ đâu từ ví trên máy tính, trên điện thoại, thậm chí trên web thông
tương tác với hệ thống phi tập trung của Dash mà không cần phải qua giao diện lập trình ứng dụng phi tập trung của Dash.
tương tác với một máy chủ nào mà hệ thống Dash sẽ tự động truy
xuất dữ liệu trên hệ thống nhằm cung cấp dữ liệu hoặc phương Decentralize: Có nghĩa là phi tập trung.
thức giao tiếp cho các chương trình bên ngoài hoặc xây dựng nhằm
tận dụng công nghệ nền tảng của Dash. Decentralized Oracle: Đây là một khái niệm mới được đưa ra bởi Evan Duffield,
người sáng lập ra Dash. Công nghệ này cho phép các masternode truy vấn đến
DAO: Là viết tắt của Decentralized Autonomous Organization, có các nguồn dữ liệu khác nhau và hệ thống Dash sẽ tự động biểu quyết để chọn và
nghĩa là một hệ thống hoạt động tự động và phi tập trung. Sự tự đánh giá tính chính xác của thông tin dựa trên kết quả biểu quyết tự động giữa một
động ở đây có nghĩa là không cần sự điều khiển hay ra lệnh mà tự nhóm tối thiểu n nút ngẫu nhiên của các masternode. Đây là yếu tố then chốt đảm
suy luận và hành động. Một hệ thống tự động có thể xem như một bảo cho một hợp đồng thông minh (smart contract) thực sự đảm bảo được tính
tổ ong hay một tổ kiến khi mà mỗi thành viên của hệ thống tự biết chất phi tập trung.
nhiệm vụ của mình và thực hiện nhiệm vụ của mình mà không cần
sự ra lệnh hay cho phép của các thành viên khác. Decrypt: Có nghĩa là giải mã, là biến đổi những thông điệp đã được mã hoá thành
định dạng mà có thể đọc được. Decrypt là ngược lại của Encrypt (mã hoá).
DarkSend: Đây là tên gọi cũ của công nghệ PrivateSend của Dash
cho phép người dùng Dash có thể gửi tiền cho nhau một cách ẩn Decryption: Có nghĩa là sự giải mã.
danh và đảm bảo sự riêng tư cao. Deflation: Có nghĩa là giảm phát và ngược lại với ý nghĩa của lạm phát. Giảm phát
có nghĩa là khi lượng cung tiền ít hơn nhu cầu lưu thông của loại tiền đó khiến giá
Dash: Là một loại tiền kỹ thuật số, là một công nghệ tiền điện tử phi của nó tăng lên.
tập trung. Dash cũng có nghĩa là tiền mặt điện tử, tiếng Anh gọi là
Digital Cash. Dash cũng là tên của đơn vị tiền kỹ thuật số có tên là Duff: Đơn vị nhỏ nhất của Dash. Một Duff bằng 0.00000001 Dash. Duff cũng là
Dash, 1 Dash cũng như một Đồng, một Đô la, một Bitcoin... mấy chữ cái đầu của Duffield (Họ của Evan Duffield người sáng lập ra Dash).

Trang 04
CRY
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

CÁC THUẬT NGỮ


THƯỜNG DÙNG TRONG LĨNH VỰC TIỀN ĐIỆN TỬ

Dump: Có nghĩa là xả, hay bán tống bán tháo ra ngoài thị trường để Fork: Trong lĩnh vực phần mềm mã nguồn mở thì ai cũng có thể sử dụng mã
rút tiền về. Đây là một khái niệm với những người buôn bán tiền điện nguồn mở của người khác cho các phần mềm của mình miễn sao cũng phải
tử trên các sàn giao dịch. Một số người giao dich trên sàn tiền điện tiếp tục để cho phần mềm của mình ở dạng mã nguồn và người khác cũng có
tử khi thấy loại coin mình nắm giữ có tin xấu thì anh ta tìm cách bán thể sử dụng tiếp được. Fork là cách sử dụng mã nguồn của một phần mềm
tống bán tháo số tiền điện tử của mình để rút ra càng sớm càng tốt. trước đó sau đó thay đổi đi để tạo ra một chức năng khác. Ví dụ ban đầu phần
mềm Bitcoin được lập ra nhưng sau đó Dash được tạo ra trên nền tảng ban
Ethereum: Đây là tên một loại tiền điện tử, một công nghệ block- đầu của phần mềm Bitcoin, tất nhiên Dash cũng thay đổi rất nhiều để tạo ra
chain đầu tiên có khả năng cho phép nhúng các đoạn chương trình một biến thể khác. Đến lượt nó lại có nhiều phần mềm khác Fork ra từ Dash
có khả năng của một ngôn ngữ lập trình hoàn chỉnh vào blockchain. như PIVX, Bitsend,... Không có giới hạn về việc thay đổi nhiều hay ít, miễn sao
dùng phần mềm mã nguồn mở của người khác sau đó thay đổi để thành riêng
ETH: Là ký hiệu viết tắt của Ethereum hay là một đơn vị của loại tiền của mình thì quá trình đó gọi là fork.
điện tử Ethereum.
FUD: Là viết tắt của Fear - Uncertainty - Doubt có nghĩa là Sợ hãi - Không chắc
Electrum: Là tên một loại ví của tiền điện tử, loại ví này không tải chắn - Nghi ngờ. Điều này ám chỉ việc lo lắng, sợ hãi, và cảm thấy không chắc
toàn bộ blockchain về máy trạm của người sử dụng mà thay vào đó chắn khi quyết định đầu tư, mua bán, hoặc giao dịch trên các sàn tiền kỹ thuật
nó truy cập đến blockchain nằm trên máy chủ. Electrum không đảm số. FUDer có nghĩa là người có những đặc điểm như sợ hãi, không chắc chắn
bảo tính phi tập trung, tuy nhiên nó cho phép người dùng có được sự và nghi ngờ. Để không bị coi là FUDer thì chúng ta nên dành thời gian tìm hiểu
tiện lợi và nhanh chóng do không phải tải toàn bộ block chain về thật kỹ lưỡng kể cả những yếu tố về công nghệ cũng như về kinh tế học để khi
máy trạm. quyết định thì chúng ta có một sự chắc chắn và tự tin
.
Encrypt: Có nghĩa là mã hoá, tức là biến một thông điệp thông Full node: Tiền kỹ thuật số sử dụng công nghệ mạng ngang hàng Peer To
thường thành một dạng bí mật mà bình thường không thể nào đọc Peer (P2P) và mạng ngang hàng coi mỗi một máy kết nối vào mạng lưới như
được. Ngược lại với Encrypt là Decrypt (giải mã). là một nút mạng, mỗi nút mạng có thể bật hoặc tắt và các máy khi kết nối
Encryption: Có nghĩa là sự mã hoá. mạng sẽ phải đồng bộ hoặc truy cập dữ liệu từ các nút mạng có đầy đủ thông
tin. Full node là một nút mạng mà có chứa đầy đủ toàn bộ dữ liệu của các giao
Exchange: Là sàn giao dịch (tiền điện tử, hoặc chứng khoán) dịch. Một mạng lưới có nhiều full node đảm bảo dữ liệu được nhân bản rộng
Fee: Nghĩa là phí, hay còn gọi là phí giao dịch là chi phí mà chúng ta rãi và điều đó tránh được nguy cơ bị đánh tráo dữ liệu.
phải trả cho mạng lưới cho mỗi giao dịch chuyển tiền.
Trang 05
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

CÁC THUẬT NGỮ


THƯỜNG DÙNG TRONG LĨNH VỰC TIỀN ĐIỆN TỬ

Funding: Đây là một thuật ngữ của giới đầu tư có nghĩa là sự cấp bỏ phiếu. Công nghệ mã hoá cho phép cộng đồng có thể bỏ phiếu và kiểm
vốn. Có thể đó là sự cấp vốn cho các dự án hoặc sự cấp vốn cho soát được việc bỏ phiếu đó sao cho công bằng và minh bạch.
các công ty khởi nghiệp. Lĩnh vực tiền kỹ thuật số mới sử dụng khái
niệm này bởi Dash vì bản thân hệ sinh thái của Dash có khả năng Hard wallet: Đây có nghĩa là ví cho tiền kỹ thuật số dưới dạng một phần cứng
cấp vốn cho các dự án của cộng đồng giúp phát triển thêm các tính (hay ví cứng) riêng biệt chứ không chỉ là một phần mềm nằm trên máy tính
năng mới cho hệ thống hoặc các dự án làm gia tăng giá trị cho hệ hoặc điện thoại. Việc sử dụng ví cứng có được đặc tính bảo mật tốt hơn ví
sinh thái này. mềm vì nếu hacker có xâm nhập được vào máy tính của nạn nhân muốn
chuyển tiền đi thì ví mềm chỉ bị giới hạn bởi mật khẩu và hacker có thể cài vào
Github: Vì lĩnh vực tiền kỹ thuật số thì cần đảm bảo tính minh bạch máy của nạn nhân phần mềm theo dõi bàn phím để đọc được mật khẩu, còn
và mã nguồn mở nên các phần mềm của lĩnh vực này thường sử ví cứng thì lại đòi hỏi mật khẩu nhập trực tiếp trên phần cứng của ví mà phần
dụng một công cụ quản lý mã nguồn là Github (có thể truy cập tại cứng đó không thể cài hoặc rất khó có thể cài mã theo dõi.
www.github.com). Đây là một công cụ quản lý và chia sẻ mã nguồn
phần mềm có thể được sử dụng miễn phí nên được rất nhiều những Hash: Còn gọi là phép băm. Trong lĩnh vực tin học thì băm có nghĩa là một loại
người lập trình ứng dụng blockchain sử dụng vì tính minh bạch, phương thức trích chọn đặc trưng sao cho với một đoạn văn bản nào đó thì
công khai và khả năng hợp tác giữa các lập trình viên rất cao của chỉ có thể chọn ra một đoạn mã đặc trưng mà không thể nào tìm được đoạn
nó. mã giống như vậy cho một đoạn văn bản khác và ngược lại là không thể cùng
một đoạn văn bản mà có thể sinh ra hai đoạn mã băm khác nhau. Ngoài ra
Governance: Đây cũng là một thuật ngữ mới được sử dụng trong phép băm có tính chất một chiều, tức là khi cho một thông điệp qua hàm băm
thời gian gần đây do lĩnh vực tiền điện tử do rất nhiều người tham ta có thể tính ra mã băm nhưng không thể làm ngược lại được. Phép băm
gia hệ sinh thái của nó nên rất khó khăn cho việc đồng thuận để được sử dụng nhiều cho lĩnh vực chữ ký điện tử và quản lý mật khẩu. Phép
chọn lựa những hướng đi nhất định cho cộng đồng. Governance là băm này được sử dụng chính trong lĩnh vực blockchain để đảm tính xác thực
cách thức cho phép cộng đồng có thể đưa ra quyết định chung mà của thông tin tránh giả mạo vì các thuật toán băm thường được chứng minh
không tạo ra mâu thuẫn. Đây cũng có nghĩa là quản trị, hay cai trị. tính tương ứng 1-1 giữa thông điệp và mã băm. Có rất nhiều thuật toán băm
Một hệ thống tiền điện tử thì không chỉ cần có một hệ thống quản khác nhau trong đó thông dụng như SHA256, SHA3, MD5,...
trị mà còn cần hệ thống quản trị phi tập trung (Decentralized Gover-
nance), tức là không cần thiết phải tin tưởng vào một người hay
một tổ chức nào mà cộng đồng có thể đưa ra quyết định bằng cách

Trang 06
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

CÁC THUẬT NGỮ


THƯỜNG DÙNG TRONG LĨNH VỰC TIỀN ĐIỆN TỬ

Hash rate: Là tốc độ tính toán để thực hiện phép băm. Hash rate càng IoT: Là viết tắt của từ Internet of Things có nghĩa là các thiết bị thông minh như máy
cao là tốc độ xử lý phép băm càng nhanh. Hash rate thường để so giặt thông minh, camera thông minh, tủ lạnh thông minh... những thiết bị thông
sánh khả năng xử lý của các máy đào cho các loại tiền kỹ thuật số. minh này có thể kết nối vào mạng Internet như các máy tính. Nó giúp cho việc quản
Với các thuật toán khác nhau thì tốc độ xử lý băm cũng khác nhau lý và theo dõi từ xa, và giúp các thiết bị này có thể hoạt động tự động và độc lập.
cho nên đôi khi một máy có khả năng tính toán mạnh nhưng xử lý
thuật toán băm này lại chậm hơn một máy có khả năng kém hơn Keepkey: Đây là thương hiệu của một loại ví cứng.
nhưng thực hiện thuật toán băm khác.
Hype: Có nghĩa là sự thổi phồng hoặc cường điệu. Trong lĩnh vực giao Key: Có nghĩa là chìa khoá. Trong lĩnh vực tiền kỹ thuật số thì người ta sử dụng công
dịch mua bán tiền kỹ thuật số thì một loại tiền bị thổi giá lên cao khác nghệ mã hoá công khai và chữ ký điện tử. Mã hoá công khai có nghĩa sử dụng 2
thường được gọi là bị Hype. khoá riêng biệt một dùng để mã hoá dữ liệu còn một dùng để mở khoá. Tiền điện tử
sử dụng một khoá công khai có biến đổi đi để dùng làm địa chỉ nhận tiền, còn khoá
ICO: Là từ viết tắt của Initial Coin Offering, đây là dạng gọi vốn ban bí mật dùng để gửi chuyển tiền đi. Trong lĩnh vực tiền điện tử thì Key thường ám chỉ
đầu, tức là nhóm phát triển có thể bán ra một lượng coin ban đầu cho khoá bí mật.
công chúng giống như việc phát hành cổ phiếu lần đầu của các công
ty ra thị trường đại chúng (IPO - Initial Public Offering). KYC: Đây là viết tắt của từ Know Your Customer có nghĩa là một quy định buộc các
Inflation: Có nghĩa là sự lạm phát. Sự lạm phát tăng khi lượng tiền tổ chức tài chính phải biết về khách hàng của họ. Quy định này là cách để các chính
cung lớn hơn lượng hàng hoá trên thị trường khiến cho giá của hàng phủ chống việc rửa tiền hoặc các loại tội phạm trong các giao dịch chuyển tiền.
hoá trở nên đắt đỏ hơn. Inflation ngược nghĩa với Deflation.
InstantSend: Là công nghệ của Dash cho phép một giao dịch chuyển Ledger: Sổ cái trong kế toán. Trong lĩnh vực tiền kỹ thuật số thì mọi giao dịch của
tiền diễn ra rất nhanh chóng khoảng trên dưới 1 giây trong khi thời tiền kỹ thuật số được lưu vào trong một cơ sở dữ liệu giống như một sổ cái của các
gian xử lý một khối (block) của Dash là trung bình 2 phút rưỡi. kế toán.

InstantX: Là tên cũ của InstantSend.

Investor: Có nghĩa là nhà đầu tư.

Investment: Có nghĩa là sự đầu tư.

Trang 07
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

CÁC THUẬT NGỮ


THƯỜNG DÙNG TRONG LĨNH VỰC TIỀN ĐIỆN TỬ

Mainnet: Là mạng chính thức. Trong lĩnh vực tiền kỹ thuật số người ta Mining: Đào coin
dùng 2 mạng lưới khác nhau một là mạng chính thức và một là mạng
thử nghiệm. Hai mạng lưới này hoạt động giống nhau và cùng sử MNO: Là viết tắt của Masternode Owner có nghĩa là chủ của Masternode.
dụng chung một phần mềm chỉ khác ở chỗ là có tuỳ chọn khi chạy Multisig: Có nghĩa là một ví sử dụng kỹ thuật với nhiều chữ ký, tức là một ví mà cần
phần mềm khác nhau. Mạng chính thức kết nối các phần mềm ví với phải có nhiều chìa khoá cùng sử dụng thì mới có thể chuyển được tiền. Ví multisig
nhau và dùng cho các giao dịch thông thường, còn mạng thử nghiệm dùng cho một tổ chức hay một công ty. Giả sử ví đó có 3 người có chìa khoá dùng
dùng để các lập trình viên thử nghiệm để viết phần mềm, kiểm tra lỗi để chuyển tiền và quy định ít nhất có 2 người cùng ký thì mới chuyển được. Tương
và thử nghiệm các tính năng của các phần mềm. tự vậy có thể có quy định ví cần 5 khoá và tối thiểu 3 khoá mới chuyển tiền đi được...
Dash do kế thừa của Bitcoin nên có khả năng này, nhiều loại tiền điện tử không kế
Marketcap: Tổng giá trị thị trường của một loại coin. Giá trị này được thừa từ Bitcoin không có khả năng này.
tính bằng giá khớp lệnh gần nhất nhân với tổng số coin lưu hành trên
thị trường của một loại coin nào đó. Giá trị này có thể biến động tuỳ Node: Là một nút mạng tức là một phần mềm chạy trên một máy tính tham gia vào
theo nhu cầu của thị trường giữa người mua và người bán ở từng thời mạng lưới với các máy tính khác cũng chạy cùng phần mềm đó trên mạng ngang
điểm. hàng. Trên mạng ngang hàng thì mỗi một node (nút) được coi ngang hàng với nhau.

Masternode: Là một nút (node) mạng trong mạng lưới ngang hàng Open source: Mã nguồn mở. Mã nguồn mở thường được nói nhiều trong lĩnh vực
trong mạng lưới của Dash, một masternode cần có thêm một chút phần mềm nơi mà những lập trình viên cung cấp mã nguồn phần mềm của họ viết
điều kiện hơn so với các nút mạng thông thường, để chạy được một công khai lên mạng để mọi người đều có thể xem và sử dụng.
masternode thì chủ của nó phải đặt cọc một lượng 1000 Dash và có Paper wallet: Là ví tiền điện tử được in ra giấy cho mục đích lưu trữ ngoài máy tính,
địa chỉ IP tĩnh chạy trong trung tâm dữ liệu và máy tính đó cần có một điều này giúp cho nó tránh bị hacker đánh cắp.
cấu hình đủ mạnh. Masternode của Dash được sử dụng cho các dịch
vụ giá trị gia tăng trên mạng lưới của Dash như PrivateSend, Instant- Peers: Là nói đến các nút mạng ngang hàng trong mạng mang hàng (Peer to Peer).
Send, Decentralized Governance... Poloniex: Là tên của một sàn giao dịch nhiều loại tiền kỹ thuật số khác nhau, nhất là
các loại Altcoin.
Miner: Máy đào coin hoặc người vận hành các máy đào coin để kiếm
lợi nhuận bằng việc cung cấp năng lực tính toán để thực hiện việc xác
thực các giao dịch cho mạng lưới tiền kỹ thuật số.

Trang 08
CRY
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

CÁC THUẬT NGỮ


THƯỜNG DÙNG TRONG LĨNH VỰC TIỀN ĐIỆN TỬ

Pool: Thuật ngữ này được sử dụng với những người đào mỏ, tức là PrivateSend: Đây là một dịch vụ chuyển tiền ẩn danh của Dash. Dash được
cung cấp các thiết bị của mình cho việc xác thực các giao dịch của phát triển lên từ Bitcoin nên kế thừa dịch vụ chuyển tiền với sự minh bạch và
một loại tiền điện tử và đổi lại người ta được trả công. Khi việc đào bán ẩn danh của Bitcoin. Điều đó có nghĩa là các giao dịch chuyển tiền của
mỏ được nhiều người tham gia thì việc cạnh tranh trở nên khó khăn Bitcoin không có chứa thông tin về tên người gửi và người nhận, thay vào đó
và rất khó để dành chiến thắng. Nếu không hợp sức và chia đều rủi là các địa chỉ là chuỗi ký tự khoá loằng ngoằng. Tuy nhiên, nếu biết địa chỉ của
ro thì có người cả năm đào mà chẳng trúng block nào. Bởi vậy nhiều một người thì chúng ta có thể biết là địa chỉ đó có số dư thế nào và giao dịch
thợ mỏ có thể tập hợp năng lực tính toán của mình để cùng nhau dò với những địa chỉ khác ra sao. Dịch vụ PrivateSend giúp đảm bảo sự riêng tư
tìm để được nhận giải thưởng. Nếu một trong các thợ mỏ tìm được bằng cách xáo trộn các nguồn đầu vào và đầu ra nhằm giúp đảm bảo thông
block thì sẽ chia đều cho các thành viên của nhóm tuỳ theo năng lực tin được riêng tư và người ta không có cách nào truy tìm được nguồn gốc tiền
tính toán của từng người. Như vậy khả năng trúng block cho toàn của một người cũng như không biết anh ta có giao dịch với người nào khác
nhóm là cao nhưng lại chia đều nên thợ mỏ có được phần thưởng nữa.
tuy nhỏ để trang trải chi phí. Pool là cách để tập hợp nhiều thợ mỏ để
cùng nhau đào và chia nhau giải thưởng. Thông thường với các loại Proposal: Có nghĩa là một đề xuất. Trong hệ sinh thái của Dash, các lập trình
coin nhiều người biết như Bitcoin thì mỗi Pool có thể có hàng ngàn viên, các nhóm lập trình, marketing,... có thể đề xuất một dự án giúp bổ sung
thợ mỏ/máy đào khác nhau, thậm chí nhiều hơn. giá trị cho hệ sinh thái của Dash và các chủ masternode có thể bỏ phiếu
thông qua. Nếu được bỏ phiếu thông qua một đề xuất thì người chủ của đề
Private key: Có nghĩa là khoá riêng hay khoá bí mật. Trong lĩnh vực xuất đó sẽ được cấp một lượng vốn để anh ta hay nhóm của anh ta có kinh
mã hoá thì có một lĩnh vực gọi là mã hoá bất đối xứng hay mã hoá phí thực hiện công việc. Đây là một đặc điểm ưu việt khá thú vị của Dash giúp
công khai. Lĩnh vực này để mã hoá và giải mã thông tin chúng ta cần cho hệ sinh thái này làm việc giống như một tổ chức tự động phi tập trung.
2 chìa khoá, một dùng để khoá (mã hoá thông tin) và một để mở
(giải mã thông tin). Chìa khoá dùng để mã hoá gọi là chìa khoá công Protocol: Có nghĩa là giao thức hay cách thức chuẩn để các bên có thể giao
khai, có thể cung cấp cho tất cả những ai mà ta muốn nhận thông tiếp được với nhau, thường là các máy tính có thể làm việc với nhau thông qua
tin dưới dạng mã hoá từ họ, còn chìa khoá bí mật (hay còn gọi chìa mạng. Thường đối với các mạng máy tính thì có giao thức mạng như TCP/IP,
khoá riêng) dùng để giải mã thì ta giữ riêng, khi thông tin được mã IPX/SPX,... còn các hệ thống tiền điện tử cũng có các giao thức như giao thức
hoá với khoá công khai rồi thì chỉ ai có chìa khoá bí mật mới giải mã bitcoin, giao thức dash,... để các thành phần tham gia các hệ thống có cùng
để đọc được thông điệp. Chìa khoá bí mật đó gọi là Private key (hay giao thức này có thể làm việc và giao tiếp với nhau.
còn gọi là secret key) còn chìa khoá công khai gọi là public key.

Trang 09

2
CRY
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

CÁC THUẬT NGỮ


THƯỜNG DÙNG TRONG LĨNH VỰC TIỀN ĐIỆN TỬ

Proof of Work: Dịch sang tiếng Việt có nghĩa là chứng tỏ năng lực một kỹ thuật giúp người dùng đầu tư máy móc và đặt cọc một số coin nhất định
làm việc đây là một kỹ thuật để chọn ra thợ mỏ nào xứng đáng để nhằm cung cấp hạ tầng kỹ thuật cho các dịch vụ gia tăng cho hệ sinh thái của
được trao quyền tạo block và nhận giải thưởng cho việc xác thực Dash. Kỹ thuật này tạo động lực cho người tham gia máy móc làm hạ tầng cho
giao dịch. Nó cũng là cách khuyến khích người dùng đầu tư máy mạng bậc hai, tức là các nút mạng dạng Masternode.
móc cho việc xác thực giao dịch và đảm bảo tính an ninh cho mạng
lưới thanh toán. Kỹ thuật này cho phép những người có năng lực tính Public key: Như đã giải thích trong phần Private Key, Public key là chìa khoá
toán (hàm băm) nhanh hơn thì có nhiều hơn cơ hội để đào trúng và dùng để mã hoá thông tin. Các hệ thống tiền điện tử không sử dụng trực tiếp
nhận giải thưởng. Nhờ việc cạnh tranh nhau để đào trúng bằng việc việc mã hoá thông tin mà sử dụng một ứng dụng của mã hoá thông tin đó là
nâng cấp thiết bị có tốc độ nhanh hơn thì khả năng đảm bảo an ninh công nghệ chữ ký điện tử. Kỹ thuật này giúp đảm bảo thông tin vẫn giữ được sự
cho mạng lưới thanh toán càng cao hơn. minh bạch nhưng không bị giả mạo. Public key được sử dụng làm địa chỉ
(không dùng trực tiếp khoá này mà dùng mã hoá nó ở dạng dễ đọc), còn khoá
Proof of Stake: Đây là một kỹ thuật khác cũng dùng để xác thực các riêng thì dùng làm chìa khoá để chuyển tiền.
giao dịch nhưng thay vì phải cạnh tranh nhau về năng lực tính toán
để xác thực và được quyền nhận phần thưởng thì kỹ thuật này lại ưu Pump: Bơm tiền ra mua một loại coin nào đó, điều này có thể làm giá của loại
tiên cho những người giữ một lượng coin trong ví lớn hơn và lâu hơn. coin đó tăng cao nếu như có nhiều người bơm tiền ra mua nó
Kỹ thuật này không dùng các máy đào và không cạnh tranh về năng .
lực tính toán cho việc đào mỏ nên tiết kiệm chi phí cho thiết bị và Pump and Dump: Có nghĩa bơm tiền vào để mua sau đó bán ra để kiếm lời chứ
năng lượng cho máy hoạt động, nhưng nó chỉ ưu tiên cho người ban không muốn giữ lâu. Một loại coin được gọi là Pump and Dump là loại coin
đầu có nhiều coin và bật phần mềm ví cho hoạt động nhiều. Điều không đáng để giữ lâu mà chỉ có thể kiếm lời trong ngắn hạn.
này không tạo được động lực cho những người biết đến muộn và
việc trả thưởng dựa vào số coin trước có nên không tạo được động Quorum: Số người bỏ phiếu tối thiểu để việc bầu cử có hiệu lực. Trong công
lực cạnh tranh cho người tham gia. Có nhiều tranh luận về sự ưu/n- nghệ phi tập trung (DAO) cần sự bỏ phiếu của các nhân tố tham gia (có thể là
hược giữa Proof of Work và Proof of Stake nhưng cho đến nay thì các agent là các phần mềm hoạt động trên các máy tính đơn lẻ) có thể tự động
chưa có coin nào dùng Proof of Stake giữ được thành công. tham gia bỏ phiếu cho những điều kiện nhất định.

Proof of Service: Đây là một kỹ thuật được sử dụng trong Dash. Nó Rig: Trong lĩnh vực đào coin thì một rig là một dàn máy đào, hoặc một dàn gồm
không phải dùng cho việc xác thực các giao dịch, tạo block mà là một máy tính có một số nhất định các card đồ hoạ dùng cho việc đào coin.

Trang 10

2
CRY
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

CÁC THUẬT NGỮ


THƯỜNG DÙNG TRONG LĨNH VỰC TIỀN ĐIỆN TỬ

Proof of Work: Dịch sang tiếng Việt có nghĩa là chứng tỏ năng lực một kỹ thuật giúp người dùng đầu tư máy móc và đặt cọc một số coin nhất định
làm việc đây là một kỹ thuật để chọn ra thợ mỏ nào xứng đáng để nhằm cung cấp hạ tầng kỹ thuật cho các dịch vụ gia tăng cho hệ sinh thái của
được trao quyền tạo block và nhận giải thưởng cho việc xác thực Dash. Kỹ thuật này tạo động lực cho người tham gia máy móc làm hạ tầng cho
giao dịch. Nó cũng là cách khuyến khích người dùng đầu tư máy mạng bậc hai, tức là các nút mạng dạng Masternode.
móc cho việc xác thực giao dịch và đảm bảo tính an ninh cho mạng
lưới thanh toán. Kỹ thuật này cho phép những người có năng lực tính Public key: Như đã giải thích trong phần Private Key, Public key là chìa khoá
toán (hàm băm) nhanh hơn thì có nhiều hơn cơ hội để đào trúng và dùng để mã hoá thông tin. Các hệ thống tiền điện tử không sử dụng trực tiếp
nhận giải thưởng. Nhờ việc cạnh tranh nhau để đào trúng bằng việc việc mã hoá thông tin mà sử dụng một ứng dụng của mã hoá thông tin đó là
nâng cấp thiết bị có tốc độ nhanh hơn thì khả năng đảm bảo an ninh công nghệ chữ ký điện tử. Kỹ thuật này giúp đảm bảo thông tin vẫn giữ được sự
cho mạng lưới thanh toán càng cao hơn. minh bạch nhưng không bị giả mạo. Public key được sử dụng làm địa chỉ
(không dùng trực tiếp khoá này mà dùng mã hoá nó ở dạng dễ đọc), còn khoá
Proof of Stake: Đây là một kỹ thuật khác cũng dùng để xác thực các riêng thì dùng làm chìa khoá để chuyển tiền.
giao dịch nhưng thay vì phải cạnh tranh nhau về năng lực tính toán
để xác thực và được quyền nhận phần thưởng thì kỹ thuật này lại ưu Pump: Bơm tiền ra mua một loại coin nào đó, điều này có thể làm giá của loại
tiên cho những người giữ một lượng coin trong ví lớn hơn và lâu hơn. coin đó tăng cao nếu như có nhiều người bơm tiền ra mua nó
Kỹ thuật này không dùng các máy đào và không cạnh tranh về năng .
lực tính toán cho việc đào mỏ nên tiết kiệm chi phí cho thiết bị và Pump and Dump: Có nghĩa bơm tiền vào để mua sau đó bán ra để kiếm lời chứ
năng lượng cho máy hoạt động, nhưng nó chỉ ưu tiên cho người ban không muốn giữ lâu. Một loại coin được gọi là Pump and Dump là loại coin
đầu có nhiều coin và bật phần mềm ví cho hoạt động nhiều. Điều không đáng để giữ lâu mà chỉ có thể kiếm lời trong ngắn hạn.
này không tạo được động lực cho những người biết đến muộn và
việc trả thưởng dựa vào số coin trước có nên không tạo được động Quorum: Số người bỏ phiếu tối thiểu để việc bầu cử có hiệu lực. Trong công
lực cạnh tranh cho người tham gia. Có nhiều tranh luận về sự ưu/n- nghệ phi tập trung (DAO) cần sự bỏ phiếu của các nhân tố tham gia (có thể là
hược giữa Proof of Work và Proof of Stake nhưng cho đến nay thì các agent là các phần mềm hoạt động trên các máy tính đơn lẻ) có thể tự động
chưa có coin nào dùng Proof of Stake giữ được thành công. tham gia bỏ phiếu cho những điều kiện nhất định.

Proof of Service: Đây là một kỹ thuật được sử dụng trong Dash. Nó Rig: Trong lĩnh vực đào coin thì một rig là một dàn máy đào, hoặc một dàn gồm
không phải dùng cho việc xác thực các giao dịch, tạo block mà là một máy tính có một số nhất định các card đồ hoạ dùng cho việc đào coin.

Trang 11
CRY
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

CÁC THUẬT NGỮ


THƯỜNG DÙNG TRONG LĨNH VỰC TIỀN ĐIỆN TỬ

Satoshi: Satoshi Nakamoto là bí danh của người phát minh ra Solo mining: Đây là việc đào coin một mình, thường trong giai đoạn ban đầu khi
Bitcoin, người ta thường gọi tắt là Satoshi. Ngoài ra Satoshi cũng là một loại tiền kỹ thuật số mới được đưa ra mắt, khi đó có ít người đào và khả
tên của một đơn vị nhỏ nhất của Bitcoin. Một Satoshi bằng năng đào trúng cao hơn nên solo mining không phải chia sẻ vận may với người
0.00000001 Bitcoin. khác. Ngược lại khi đông người đào thì người ta tập hợp với nhau thành các pool
vì tỷ lệ đào trúng rất thấp thậm chí hàng năm trời không đào trúng, nên việc tập
Scam: Là một mưu đồ, một hành vi không trung thực nhằm lừa dối hợp thành coin giảm bớt rủi ro và có được kinh phí để tiếp tục công việc đào.
để tư lợi. Thường dân đào coin chuyên nghiệp đi săn những loại coin mới khi nó mới ra
mắt đào theo cách solo này.
Scaling: Là việc mở rộng hệ thống (thường là máy tính và phần
mềm) để có thể đáp ứng được lượng nhu cầu truy cập tăng lên rất Smart contract: Hợp đồng thông minh. Đây là một khái niệm mới về việc nhúng
nhiều. những đoạn mã có thể thực thi như các chương trình phần mềm, nó được
nhúng vào trong các giao dịch để tuỳ tình huống mà giao dịch đó có thể thực
Secret key: Hay còn gọi là Private key là khoá bí mật, trong lĩnh vực thi theo các điều kiện khác nhau. Ví dụ hợp đồng thông minh có thể sử dụng
tiền điện tử thì khoá bí mật dùng để gửi tiền và chứng tỏ mình là chủ cho trò số đề của một nhóm người theo kết quả thông báo của sổ số, mọi người
sở hữu của ví tiền. cùng chuyển tiền và cùng sử dụng hợp đồng thông minh đến 7 giờ tối khi có kết
quả sổ số thì người nào chọn đúng 2 số cuối trùng với giải đặc biệt sẽ nhận
SHA: Là tên của một thuật toán băm, nó là viết tắt của Secure Hash được toàn bộ số tiền. Đây là cách chơi số đề mà không cần nhà cái. Người trúng
Algorithm. Thuật toán SHA có nhiều phiên bản như SHA-1, SHA-2, thay vì chỉ nhận 70% tổng tiền thì có thể nhận toàn bộ tiền của tất cả mọi người
SHA-3 chơi.
Shapeshift: Đây là tên một dịch vụ cho phép chuyển đổi từ loại tiền
kỹ thuật số này sang tiền kỹ thuật số khác. Ví dụ như có thể chuyển Speculation: Sự đầu cơ (xem thêm ở bài Đầu tư và Đầu cơ đối với tiền điện tử)
từ Bitcoin sang Dash. Công ty này hoạt động như một sàn giao dịch Speculator: Nhà đầu cơ, người thực hiện việc đầu cơ.

Signature: Chữ ký. Ở đây nói đến chữ ký điện tử. Trong lĩnh vực tiền SPV: Là viết tắt của Simple Payment Verification có nghĩa là một kỹ thuật giúp
kỹ thuật số thì công nghệ chữ ký điện tử được áp dụng nhiều. Việc các ví nhẹ (có thể chạy trên điện thoại di động) có thể kiểm tra các giao dịch mà
tiêu tiền thực chất là việc ký một thông điệp chuyển tiền. không cần tải đầy đủ toàn bộ blockchain. Ví SPV chỉ cần tải phần đầu khối, nó
nhỏ hơn rất nhiều so với toàn bộ các khối.

Trang 12

2
CRY
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

CÁC THUẬT NGỮ


THƯỜNG DÙNG TRONG LĨNH VỰC TIỀN ĐIỆN TỬ

Testnet: Có nghĩa là mạng thử nghiệm. Testnet là mạng các nút Bitcoin khá đơn giản, ngược lại Ethereum lại cho phép các đoạn mã trong
mạng chạy cùng một phần mềm mới mạng chính (mainnet) nhưng giao dịch có được khả năng của một ngôn ngữ lập trình hoàn chỉnh tức là có
có thông số phân biệt giúp những người phát triển phần mềm, người thể lập trình cho nó để xử lý bất cứ vấn đề gì. Turing là tên của nhà toán học
kiểm tra,... thử nghiệm và kiểm tra lỗi trong quá trình phát triển ứng người Anh tên là Alan Turing người đặt nền móng cho ngành tin học.
dụng mà không làm ảnh hưởng đến những giao dịch chính thức. Tx: Là viết tắt của từ Transaction. TxID là mã giao dịch.
Transaction: Có nghĩa là giao dịch, nó tương đương với việc chuyển
tiền từ một địa chỉ này đến một địa chỉ khác. Unbank: Khi nói về một người thì có nghĩa là người đó không sử dụng ngân
hàng, mà thường sẽ dùng giao dịch bằng tiền mặt. Từ này cũng có nghĩa ám
Tresor: Đây là tên một loại ví cứng (ví phần cứng). chỉ đến những người nghèo hoặc ở vùng sâu vùng xa nơi chưa có các dịch vụ
ngân hàng.
Troll/Trolling: Là một bài đăng trên mạng có tính chất gây khó chịu,
hoặc gây khiêu khích nhằm gây tức giận, thất vọng cho người khác. Verify: Từ ngày có nghĩa là kiểm tra. Đối với các giao dịch thì verify có nghĩa là
Troller: Là người đăng những nội dung có tính chất khó chịu, hoặc việc kiểm tra một giao dịch có hợp lệ hay không, verified có nghĩa là đã được
gây khiêu khích nhằm làm người khác khó chịu, tức giận... kiểm tra. Đối với lĩnh vực mã hoá và chữ ký số thì verify là kiểm tra xem chữ ký
số đó có phải là chữ ký hợp lệ trên một thông điệp hay không.
Trustless: Không cần sự tin cậy hay đặt niềm tin. Từ trustless ở đây
không có nghĩa là không tin tưởng mà có nghĩa là không cần đặt VirtualBox: Đây là tên một phần mềm giả lập máy ảo của công ty Oracle. Phần
niềm tin vào ai. Thường với nền kinh tế truyền thống việc chuyển tiền mềm này có thể được sử dụng miễn phí và rất hữu ích nếu bạn muốn thử
giữa người này sang người kia qua mạng thì phải thực hiện thông nghiệm một coin mới mà không lo hacker có thể cài mã độc vào ví của coin
qua một đơn vị trung gian (có thể chỉ là máy móc) của một hoặc vài mới nhằm đánh cắp các coin mà bạn đang có.
ngân hàng nào đó. Nhưng công nghệ tiền kỹ thuật số cho phép
chúng ta giao dịch trực tiếp với nhau mà không cần phải đặt niềm tin Volume: Có nghĩa là khối lượng giao dịch, thông thường người ta thường tính
vào bất cứ bên trung gian nào. khối lượng giao dịch của một loại coin trong vòng 24 giờ. Ví dụ khi nói volume
của Dash thì ý người ta nói đến giá trị của Dash được giao dịch trong vòng 24
Turing completeness: Là một hệ thống hay ngôn ngữ lập trình có thể giờ. Nó có thể được quy đổi ra đô la mỹ khi nói đến giao dịch trên các sàn mua
được sử dụng để thực hiện bất kỳ một phép tính hay một chương bán coin hoặc chỉ là khối lượng lưu chuyển của coin giao dịch trong mạng lưới
trình tính toán nào. Mặc dù Bitcoin cũng có khả năng có các đoạn trong vòng 24 giờ khi nói đến lưu lượng giao dịch của một loại coin.
mã trong giao dịch để thực thi những điều kiện nhưng script trong
Trang 13
CRY
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

CÁC THUẬT NGỮ


THƯỜNG DÙNG TRONG LĨNH VỰC TIỀN ĐIỆN TỬ

VPN: Là viết tắt của từ Virtual Private Network, có nghĩa là mạng riêng ảo. Mạng riêng là mạng chỉ dành riêng cho các máy tính nhất định ở một khu
vực nhất định, nhưng nhờ có công nghệ mã hoá và việc kết nối Internet phổ biến thì chúng ta có thể thiết lập một mạng riêng ảo dựa trên việc mã hoá
đường truyền để chỉ những máy tính có cài đặt khoá mới có thể truy cập mạng riêng này và chia sẻ dữ liệu được cho nhau dù chúng có thể cùng kết
nối vào mạng toàn cầu nhưng những máy không có khoá thì không thể truy cập được mạng lưới đó do dữ liệu được mã hoá chỉ cho riêng các máy trong
mạng lưới mới có thể đọc được

VPS: Đây là từ viết tắt của Virtual Private Server, có nghĩa là máy chủ riêng ảo. Thay vì bạn phải thuê một máy chủ cho việc chạy một trang web hoặc
chạy một masternode thì bạn có thể dùng dịch vụ máy chủ ảo này. Với dịch vụ máy chủ ảo, bạn chỉ cần trả chi phí cho nhu cầu của mình mà không bị
lãng phí. Ví dụ ở thời điểm hiện tại bạn chỉ cần thuê một máy chủ ảo với chi phí khoảng 10 USD/tháng cho một masternode thay vì thuê máy chủ vật lý
thì chi phí khoảng vài trăm USD/tháng.

Wallet: Ví tiền kỹ thuật số.


X11: Tên thuật toán băm dùng trong tiền kỹ thuật số Dash. Thuật toán X11 là việc sử dụng 11 thuật toán băm kết nối với nhau, đầu ra của hàm băm với
thuật toán này lại được làm đầu vào cho hàm băm của thuật toán kia. Đây là cách để tăng độ khó cho việc đào coin cũng như đảm bảo tính an toàn
cho các giao dịch.

FINISH

Trang 14
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

TỔNG QUAN
VỀ MÔ HÌNH NẾN
CRY
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

TỔNG QUAN
VỀ MÔ HÌNH NẾN
1. BIỂU ĐỒ NẾN NHẬT LÀ GÌ?
Giao dịch với biểu đồ nến là gì?
Là một công cụ được sử dụng từ xa xưa do người Nhật dùng để giao dịch
gạo
Ông Steve Nison đã phát hiện ra bí quyết này khi làm việc chung với những
cty môi giới ở Nhật. Ông đã nghiên cứu thêm và sau đó viết sách về kỹ thuật
này và phổ biến nó ở phương tây. Kỹ thuật này trở nên đại chúng vào
khoảng những năm 90 thế kỉ 20 Biểu đồ nến là gì?
Xem hình bên dưới sẽ rõ hơn

Biểu đồ nến có thể dùng trên mọi khung thời gian, có thể là 1 ngày, 1 giờ,
30 phút – bất cứ khung thời gian nào bạn muốn. Biểu đồ nến được dùng để
mô tả hành động của giá trong khung thời gian mà chúng ta đã chọn
Biểu đồ nến được hình thành từ các loại giá mở cửa, cao nhất, thấp nhất và
đóng cửa của giai đoạn thời gian được chọn
•Nếu giá đóng cửa nằm trên giá mở cửa thì thị trường biểu hiện bằng 1 cây
nến tăng điểm (theo ví dụ trên là nến có thân m àu trắng)
•Nếu giá đóng cửa nằm dưới giá mở cửa thì thị trường biểu hiện bằng 1 cây
nến giảm điểm (theo ví dụ trên là nến có thân màu đen)
•Thân trắng hoặc thân đen thì được gọi là phần “thân nến” (real body hoặc
body)
•Phần nằm ngoài thân ở phía trên và phía dưới thì gọi là “bóng nến”
•Trên đỉnh của bóng nến trên là giá cao nhất
•Dưới đáy của bóng nến dưới là giá thấp nhất

Trang 16
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

TỔNG QUAN
VỀ MÔ HÌNH NẾN
2.THÂN NẾN VÀ BÓNG NẾN
Thân nến
Cũng giống như con người, biểu đồ nến có nhiều cỡ thân khác nhau. Ví dụ như
thân nến dài thể hiện lực mua hoặc bán mạnh. Thân càng dài thì cường độ lực
mua và bán càng cao. Điều này có nghĩa là phe mua hoặc phe bán đang kiểm
soát thị trường vào thời điểm đó. Trong khi đó, thân nến ngắn thể hiện lực mua –
bán yếu.

Bóng nến:
Bóng nến trên và bóng nến dưới của cây nến thể hiện những dấu hiệu quna trọng
về phiên giao dịch
Bóng nến trên thể hiện giá cao trong phiên, trong khi bóng nến dưới thể hiện giá
thấp
Cây nến với bóng nến dài cho thấy phiên giao dịch biến động nhiều, vượt ra khỏi
vùng giá mở cửa và đóng cửa

Nếu một cây nến có bóng nến trên dài và bóng nến dưới ngắn thì nó thể hiện phe
mua đã cố gắng đẩy giá lên cao nhưng vì lý do gì đó, phe bán đã nhảy vào và đẩy
giá giảm trở lại, khiến cho giá đóng cửa gần với giá mở cửa
Nếu một cây nến có bóng nến dưới dài và bóng nến trên ngắn thì nó thể hiện phe
bán kiểm soát thị trường và đẩy giá giảm xuống nhưng vì lý do gì đó thì phe mua
đã nhảy vào vả đẩy giá lên trở lại, khiến cho giá đóng cửa gần với giá mở cửa

Trang 17
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

TỔNG QUAN
VỀ MÔ HÌNH NẾN
3. MỘT SỐ MẪU MÔ HÌNH NẾN CƠ BẢN
Spinning Tops – Con xoay Thân nến nhỏ cho thấy sự biến động nhỏ từ giá mở cửa tới giá đóng cửa, còn
Mô hình nến với bóng trên và bóng dưới dài, thân nến nhỏ phần bóng nến cho thấy cả phe mua lẫn phe bán đã đấu tranh với nhau nhưng
thì được gọi là Con xoay – Spinning không bên nào thắng được
Tops. Màu của thân nến không quan trọng Ngay cả khi phiên giao dịch mở cửa và đóng cửa với ít sự thay đổi về giá
Mô hình này thể hiện việc chưa đưa ra được quyết định giữa nhưng thực ra giá đã có biến động mạnh trong phiên này. Cả phe mua và phe
phe mua và phe bán bán không bên nào chiếm được ưu thế nên kết quả là hai phe coi như hòa
Nếu mô hình Con Xoay xuất hiện trong giai đoạn xu hướng giảm thì có thể cho
thấy không còn nhiều người muốn bán để đẩy giá xuống nữa và khả năng đảo
chiều tăng trở lại có thể xảy ra Nếu mô hình Con Xoay xuất hiện trong giai
đoạn xu hướng tăng thì có thể cho thấy không còn nhiều người muốn mua để
đẩy giá lên nữa và khả năng đảo chiều giảm trở lại có thể xảy ra Marubozu
Nến Mazuboru là một nến không có bóng nến mà chỉ có thân nến dài, tức là
cây nến chỉ có giá mở cửa và giá đóng cửa. Lúc này, giá mở cửa và giá đóng
cửa đã trùng với giá cao nhất hoặc thấp nhất phiên rồi.
Có thể thấy 2 dạng Marubozu như dưới đây:

Trang 18
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

TỔNG QUAN
VỀ MÔ HÌNH NẾN
3. MỘT SỐ MẪU MÔ HÌNH NẾN CƠ BẢN
Mazuboru tăng (thân nến trắng) không có bóng trên bóng dưới vì giá mở cửa đã trùng với giá thấp nhất phiên, còn giá đóng cửa trùng với giá cao
nhất phiên. Đây là một mô hình nến tăng mạnh, thể hiện phe mua đã kiểm soát hoàn toàn phiên giao dịch. Nó thường là dấu hiệu đầu tiên của việc
giá sẽ tăng tiếp hoặc là dấu hiệu đảo chiều từ giảm sang tăng
Mazuboru giảm (thân nến đen) không có bóng trên bóng dưới vì giá mở cửa đã trùng với giá cao nhất phiên, còn giá đóng cửa trùng với giá thấp nhất
phiên. Đây là một mô hình nến giảm mạnh, thể hiện phe bán đã kiểm soát hoàn toàn phiên giao dịch. Nó thường là dấu hiệu đầu tiên của việc giá sẽ
giảm tiếp hoặc là dấu hiệu đảo chiều từ tăng sang giảm Doji
Mô hình nến Doji là mô hình nến mà giá đóng cửa và giá mở cửa bằng nhau hoặc gần bằng nhau, tức là thân nến sẽ rất nhỏ, chỉ như là 1 đường ngang
mỏng nếu bạn nhìn trên biểu đồ
Mô hình nến Doji thể hiện sự do dự hoặc sự đấu tranh giữa phe mua và phe bán (hơi tương tự như Spinning Tops). Giá di chuyển lên trên và xuống
dưới trong suốt phiên giao dịch nhưng lại đóng cửa rất gần so với giá mở cửa
Không có bên nào trong phe mua và phe bán có thể nắm quyền kiểm soát và kết quả là hòa nhau, dẫn đến việc thể hiện nến Doji
Có 4 loại nến Doji đặc biệt. Độ dài của bóng nến trên và dưới khác nhau và kết quả là nến doji có thể trông giống cây thập tự hoặc cây thập tự đảo
ngược…Có một số mô hình dưới đây như sau:

Trang 19

2
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

TỔNG QUAN
VỀ MÔ HÌNH NẾN
3. MỘT SỐ MẪU MÔ HÌNH NẾN CƠ BẢN
Khi một cây nến doji xuất hiện, bạn cần chú tâm đặc biệt đến cây
nến trước đó.
Nếu một cây Doji xuất hiện sau một loạt nến tăng với thân nến dài
(kiểu như nến tăng Marubozu) thì dấu hiệu mà doji mang lại có thể
là việc phe mua đang đuối sức và yếu dần đi. Để giá tiếp tục tăng,
cần phải có nhiều người mua hơn nhưng có vẻ như không còn ai
nữa. Phe bán đang nhảy vào và có khả năng sẽ đẩy giá xuống

Nếu một cây Doji xuất hiện sau một loạt nến giảm với thân nến dài Trong khi sự giảm giá đã chậm lại qua việc thiếu đi người tiếp
(kiểu như nến giảm Marubozu) thì dấu hiệu mà doji mang lại có thể tục ủng hộ phe bán thì phe mua cần phải thể hiện sức mạnh
là việc phe bán đang đuối sức và yếu dần đi. Để giá tiếp tục giảm, bằng cách xác nhận sự đảo chiều. Một cây nến tăng trở lại với
cần phải có nhiều người bán hơn nhưng có vẻ như không còn ai nữa. giá đóng cửa nằm phía trên giá mở cửa của cây nến giảm
Phe mua đang nhảy vào và có khả năng sẽ đẩy giá lên trước đó sẽ là tính hiệu đảo chiều

Trang 20
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

TỔNG QUAN
VỀ MÔ HÌNH NẾN
4. MÔ HÌNH NẾN 1 NẾN
Cây búa (Hammer) và Người treo cổ (Hanging Man)
Hai mô hình này nhìn thì giống nhau hoàn toàn nhưng thực ra nó
khác nhau dựa vào diễn biến giá trước đó. Cả hai mô hình này đều
có thân nhỏ, bóng dưới dài, bóng trên rất ngắn hoặc gần như không
có.

Mô hình Cây búa – hammer – là một mô hình đảo chiều tăng, xuất hiện trong một xu hướng giảm. Mô hình nến này nhìn rất giống cây búa đóng đinh
với tay cầm nằm bên dưới.
Khi giá đang giảm, mô hình nến cây búa cho tín hiệu rằng đáy đang khá gần và giá có thể sẽ tăng trở lại. Bóng nến dưới dài cho thấy rằng phe bán đã
đẩy giá xuống thấp hơn nhưng phe mua đã có thể chống lại áp lực bán này và đẩy giá lên trở lại, khiến cho giá đóng cửa gần với giá mở cửa Nếu chỉ vì
bạn thấy mô hình Cây búa trong một xu hướng giảm mà bạn đặt lệnh mua thì coi chừng sai lầm. Bạn cần nhiều những tín hiệu xác nhận khả năng tăng
trở lại trước khi bạn đặt lệnh nhé

Trang 21
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

TỔNG QUAN
VỀ MÔ HÌNH NẾN
4. MÔ HÌNH NẾN 1 NẾN
Một ví dụ cho sự xác nhận an toàn là bạn có thể đợi một cây nến tăng trở lại nằm ngay sau mô hình nến Cây búa
Điều kiện nhận diện:
- Một cây nến với phần đuôi dài gấp 2-3 lần thân
- Bóng trên nhỏ hoặc không có
- Thân nến nằm trên cùng của cây nến
- Màu của thân nến không quan trọng

Mô hình nến Người treo cổ - Hanging man – là một mô hình nến đảo chiều giảm, thường xuất hiện ở đỉnh của xu hướng tăng hoặc ở vùng có kháng cự
mạnh. Khi giá đang tăng mà mô hình Hanging Man xuất hiện thì điều này cho thấy phe bán đang bắt đầu nhảy vào và đông hơn phe mua
Bóng dưới dài cho thấy rằng phe bán đã đẩy giá xuống trong suốt phiên giao dịch. Phe mua đã đẩy giá lên trở lại nhưng giá được đẩy lên chỉ nằm ở gần
giá mở cửa phiên
Điều này cảnh báo rằng phe mua đã không còn đủ sức để giữ vững động lực tăng trước đó.
Điều kiện nhận diện:
- Một cây nến có bóng dưới dài khoảng gấp 2 – 3 lần thân nến
- Bóng trên nhỏ hoặc không có
- Thân nến nằm ở phần trên cùng của cây nến
- Màu của thân nến không quan trọng nhưng nếu thân đen (nến giảm) thì khả năng giảm sẽ mạnh hơn so với thân trắng (nến tăng)

Trang 22
CRY
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

TỔNG QUAN
VỀ MÔ HÌNH NẾN
4. MÔ HÌNH NẾN 1 NẾN

Búa ngược (Inverted Hammer) và Bắn sao (Shooting


Star).
Hai mô hình này nhìn có vẻ giống nhau. Điều kháng
nhau duy nhất giữa chúng là việc 1 cái này trong xu
hướng xuống và 1 cái nằm trong xu hướng lên. Hai
loại nến này đều có thân nhỏ, bóng trên dài và gần
như hoặc không có bóng dưới

Mô hình nến Búa ngược (Inverted hammer) xuất hiện khi giá đang giảm, cho thấy khả năng đảo chiều tăng trở lại. Bóng trên dài của nó cho thấy phe mua
đang cố gắng đẩy giá lên. Trong khi đó, phe bán vẫn tạo áp lực bán xuống

May mắn thay, phe mua vẫn đủ sức để giữ giá đóng cửa gần với giá mở cửa, tức là giá không thể tiếp tục giảm như xu hướng trước đó.
Điều này cho thấy khi phe bán không còn có thể đẩy giá xuống được nữa có nghĩa rằng ai muốn bán thì đã bán hết rồi và thị trường không còn ai muốn
bán nữa. Nếu không còn ai muốn bán nữa thì sẽ còn ai? Câu trả lời là Phe mua

Mô hình nến Bắn sao – Shooting Star – là một mô hình đảo chiều giảm với cấu trúc giống như mô hình Búa ngược nhưng nó xuất hiện khi giá đang tăng.
Điều này cho thấy phe bán đang bắt đầu thắng thế so với phe mua trong xu hướng lên và giá có thể sẽ quay đầu giảm trở lại

Trang 23
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

TỔNG QUAN
VỀ MÔ HÌNH NẾN
5. MÔ HÌNH CỤM 2 NẾN

Mô hình nến Nhấn chìm tăng


Mô hình nến Nhấn chìm tăng – bullish engulfing pattern – là cặp 2 nến
cho tín hiệu về việc giá có thể tăng mạnh. Mô hình này xuất hiện khi
một cây nến giảm xuất hiện nhưng ngay sau đó là một cây nến tăng rất
lớn. Cây nến tăng xuất hiện sau “nhấn chìm” hoàn toàn cây nến giảm
phía trước. Điều này có nghĩa là phe mua đã quyết định đẩy giá mạnh
lên sau một giai đoạn giảm giá hoặc đi ngang (sideway)
Bên cạnh đó, mô hình nhấm chìm giảm – bearish engulfing pattern –
trái ngược với mô hình nhấn chìm tăng. Mô hình giảm xuất hiện khi một
cây nến tăng được kèm theo sau bằng một cây nến giảm lớn, “nhấn
chìm” hoàn toàn cây nến tăng trước. Điều này có nghĩa là phe bán đã
nắm quyền kiểm soát hoàn toàn và một đợt giảm điểm mạnh có thể
xảy ra
Đỉnh đôi (còn gọi là Đỉnh nhíp) (Tweezer Top) và Đáy đôi (còn gọi là Đáy
nhíp) (Tweezer Bottom)
Mô hình đỉnh đôi đáy đôi là mô hình nến cặp đảo chiều. Mô hình này
thường xuất hiện sau một giai đoạn tăng điểm hoặc hoặc giảm điểm,

Mô hình đỉnh đôi


thể hiện khả năng giá xoay chiều. Nhìn mô hình này giống như là cây
nhíp (tweezers) với 2 thanh bằng nhau

Mô hình đỉnh đôi – đáy đôi hiệu quả có những đặc tính sau:
•Cây nến đầu tiên trong mô hình này thuận theo hướng của xu hướng
giá đang đi. Nếu giá đang tăng thì đây sẽ là cây nến tăng
•Cây nến tiếp theo sẽ ngược hướng với xu hướng giá. Nếu giá đang tăng
thì đây sẽ là cây nến giảm
•Bóng nến của 2 cây nến này phải bằng nhau về chiều dài. Đỉnh đôi
(tweezer tops) thì có bóng trên bằng nhau. Đáy đôi (tweezer bottoms)
thì có bóng dưới bằng nhau
:
Trang 24
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

TỔNG QUAN
VỀ MÔ HÌNH NẾN
6. MÔ HÌNH CỤM 3 NẾN
Mô hình Sao buổi chiều và Sao buổi sáng là mô hình cụm 3 nến mà bạn
thường gặp tại điểm kết thúc của một xu hướng. Đó là những mô hình
đảo chiều mà bạn có thể nhận diện được thông qua mô tả dưới đây
(mô tả ví dụ cho mô hình Sao buổi chiều):

Mô hình 3 chàng lính là mô hình gồm 3 nến tăng trong một xu hướng giảm, cho
tín hiệu rằng sự đảo chiều đã xảy ra. Đây là một trong những mô hình mạnh, đặc
biệt là nếu nó xuất hiện sau một xu hướng giảm dài và một đợt đi ngang ngắn
Cây nến đầu tiên trong cụm này được xem là cây nến đảo chiều. Nó thể hiện
rằng xu hướng giảm hoặc giai đoạn đi ngang đã kết thúc
Để mô hình này tiếp tục hình thành, cây nến tiếp theo sẽ lớn hơn cây nến trước
1.Cây nến đầu tiên trong cụm 3 nến này là 1 cây nến tăng, vì xu hướng về thân nến. Bên cạnh đó, cây nến thứ 2 này sẽ có giá đóng cửa nằm gần mức
hiện tại đang là tăng giá cao nhất của nó, tức là nó sẽ gần như hoặc không có bóng nến trên
2.Cây nến thứ 2 là một cây nến có thân nhỏ, thể hiện rằng thị trường có Mô hình 3 chàng lính sẽ hoàn tất khi cây nến cuối hoàn thành với gần như cùng
thể đang do dự. Cây nến nhỏ này có thể là nến tăng hoặc nến giảm 1 kích cỡ so với cây nến thứ 2. Cây nến này cũng sẽ có bóng nhỏ hoặc không có
3.Cây nến thứ 3 là cây nến xác nhận sự đảo chiều trong xu hướng, vì bóng nến
vậy nó sẽ là một cây nến giảm. Đặc điểm của cây nến này là giá đóng Mô hình 3 con quạ thì ngược lại so với mô hình 3 chàng lính. Mô hình này bao
cửa của nó nằm dưới điểm giữa của cây nến tăng đầu tiên gồm 3 nến giảm trong một xu hướng tăng, thể hiện sự đảo chiều.
(tương tự với mô hình Sao buổi sáng) Tương tự, mô hình này sẽ có cây nến thứ 1 là nến giảm, nến thứ 2 sẽ lớn hơn nến
Mô hình 3 chàng lính trắng (Three White Soldiers) – Mô hình 3 con quạ 1 và gần như hoặc không có bóng nến. Cuối cùng, nến thứ 3 sẽ có kích thước
đen (Three Black Crows) tương tự nến 2, và cũng gần như hoặc không có bóng

Trang 25
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

TỔNG QUAN
VỀ MÔ HÌNH NẾN
6. MÔ HÌNH CỤM 3 NẾN
Mô hình Three Inside Up – Mô hình Three Inside Down

Do không tìm được nghĩa tiếng việt tương tự nên tôi giữ nguyên tên tiếng anh cho 2 cụm mô hình nến này
Mô hình Three Inside Up là mô hình nến đảo chiều thường xuất hiện ở giai đoạn cuối của xu hướng giảm. Nó thể hiện rằng xu hướng giảm có thể đã hết
và xu hướng lên đã bắt đầu. Để có một mô hình three inside up đúng, cần chú ý các đặc điểm sau:
1Cây nến đầu tiên thường nằm ở cuối cùng của xu hướng giảm, thể hiện qua hình ảnh một cây nến giảm dài
2.Cây nến thứ 2 là một cây nến tăng, chạm vào phần giữa của cây nến giảm trước đó
3Cây nến thứ 3 cần đóng cửa phía trên cây nến đầu tiên nhằm xác định rằng phe mua đã mạnh lên và phá được xu hướng xuống
Ngược lại, mô hình Three Inside Down sẽ nằm ở cuối cùng của xu hướng tăng. Nó thể hiện rằng xu hướng tăng có thể đã kết thúc và xu hướng giảm bắt
đầu. Mô tả của mô hình Three Inside Down ngược lại hoàn toàn so với mô tả của mô hình Three Inside Up

Do không tìm được nghĩa tiếng việt tương tự nên tôi giữ nguyên tên tiếng anh cho 2 cụm mô
hình nến này
Mô hình Three Inside Up là mô hình nến đảo chiều thường xuất hiện ở giai đoạn cuối của xu
hướng giảm. Nó thể hiện rằng xu hướng giảm có thể đã hết và xu hướng lên đã bắt đầu. Để có
một mô hình three inside up đúng, cần chú ý các đặc điểm sau:
1.Cây nến đầu tiên thường nằm ở cuối cùng của xu hướng giảm, thể hiện qua hình ảnh một
cây nến giảm dài
2.Cây nến thứ 2 là một cây nến tăng, chạm vào phần giữa của cây nến giảm trước đó
3.Cây nến thứ 3 cần đóng cửa phía trên cây nến đầu tiên nhằm xác định rằng phe mua đã
mạnh lên và phá được xu hướng xuống
Ngược lại, mô hình Three Inside Down sẽ nằm ở cuối cùng của xu hướng tăng. Nó thể hiện
rằng xu hướng tăng có thể đã kết thúc và xu hướng giảm bắt đầu. Mô tả của mô hình Three
Inside Down ngược lại hoàn toàn so với mô tả của mô hình Three Inside Up

Trang 26
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

TỔNG QUAN
VỀ MÔ HÌNH NẾN
7. TÓM TĂT MÔ HÌNH NẾN NHẬT

BA NẾN
Ba nến Sao ban mai
Tăng
Morning Star
HAI NẾN

Nhấn chìm tăng Tăng Sao ban chiều


Bullish E ngulfing Giảm
Evening Star

Nhấn chìm giảm Giảm Ba chàng lính trắn


Tăng
Bearish Engulfing Three White Soldiers

Ba nến Sao ban mai


Tăng
Đỉnh đôi Giảm Morning Star
Tweezer Tops

Sao ban chiều


Giảm
Đáy đôi Tăng Evening Star
Tweezer Bottoms

Ba chàng lính trắn


Tăng
Three White Soldiers

Trang 27
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

TỔNG QUAN
VỀ MÔ HÌNH NẾN
7. TÓM TĂT MÔ HÌNH NẾN NHẬT
MỘT NẾN
Con xoay Trung tính Nhấn chìm tăng Tăng
Spinning Top Bullish E ngulfing

Ngôi sao Doji Trung tính Nhấn chìm giảm Giảm


Bearish Engulfing

Marubozu trắng Tăng Đỉnh đôi Giảm


White Marubozu Tweezer Tops

Marubozu đen Tăng Đáy đôi Tăng


Black Marubozu Tweezer Bottoms

Trang 28
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

TỔNG QUAN
VỀ MÔ HÌNH NẾN
8. TỔNG KẾT MÔ HÌNH NẾN NHẬT

Mô hình nến Nhật được thể hiện thông qua các mức giá mở cửa, cao nhất, thấp
nhất, đóng cửa của một khoảng thời gian nhất định nào đó
•Nếu giá đóng cửa cao hơn giá mở cửa thì đó là một cây nến tăng
•Nếu giá đóng cửa thấp hơn giá mở cửa thì đó là một cây nến giảm
•Khoảng cách giữa giá mở cửa và giá đóng cửa được gọi là thân nến
•Phần đuôi nằm ngoài thân nến thể hiện biên độ cao/thấp thì được gọi là bóng
nến
•Giá nằm ở đỉnh bóng trên là giá cao nhất phiên
•Giá nằm ở đáy bóng dưới là giá thấp nhất phiên

Thân nến dài chứng tỏ lực mua hoặc bán mạnh. Thân càng dài thì cho thấy lực
càng mạnh
Thân nến ngắn chứng tỏ lực mua hoặc bán yếu.
Bóng nến trên thể hiện mức giá cao nhất trong phiên
Bóng nến dưới thể hiện mức giá thấp nhất trong phiên

Trang 29
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

TỔNG QUAN
VỀ MÔ HÌNH NẾN
8. TỔNG KẾT MÔ HÌNH NẾN NHẬT
Có nhiều loại mô hình nến và chúng được sắp xếp tùy vào số lượng nến tạo thành mô hình đó. Có thể là mô hình đơn, đôi, hoặc cụm 3 nến.
Một số mô hình nến phổ biến như sau

Có thể tham khảo lại tóm tắt về mô hình nến ở bài trước để hiểu thêm về
SỐ LƯỢNG NẾN MÔ HÌNH
các mô hình này
Một nến
Con xoay (spinning tops), Doji, Marubozu, Búa ngược (Inverted Kết hợp phân tích mô hình nến với các lý thuyết về hỗ trợ, kháng cự sẽ cho
hammer), Người treo cổ (Hanging Man), Bắn sao (Shooting Star)
kết quả rất tốt
Nhấn chìm tăng - Nhấn chìm giảm (Bullish Engulfing – Bearish Mô hình nến có thể đưa ra những tín hiệu về sự đảo chiều hay tiếp diễn của
Hai Nến
Engulfing), Đỉnh nhíp - Đáy nhíp (Tweezer Tops – Tweezer Bottoms) giá nhưng không có nghĩa rằng sự đảo chiều hay tiếp diễn này chắc chắn
sẽ xảy ra. Bạn cần cân nhắc đến tình trạng của thị trường tại thời điểm đó
Sao buổi sáng – Sao buổi chiều (Morning Stars – Evening Stars), Ba
Ba Nến chàng lính – Ba con quạ (three white soldiers – three black crows), cũng như những hành động của giá
Three Inside Up – Three Inside Down

Các mô hình nến tiêu biểu dùng trong lý thuyết Supply & Demand (Nguồn Sưu Tầm)

Trang 30
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

HƯỚNG DẪN
ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN

BITTREX
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

HƯỚNG DẪN
ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN BITTREX
BƯỚC 1 – ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN SÀN GIAO DỊCH BITTREX
Đầu tiên, để đăng ký tài khoản sàn giao dịch Bittrex, bạn vào link sau đây: https://bittrex.com/account/Register, điền email và mật khẩu
của bạn. Sau đó chọn ô “I agree to the Bittrex.com” và “tôi không phải là người máy”, rồi chọn “Sign-up”
Lưu ý: Mật khẩu của bạn cần ít nhất 8 kí tự bao gồm chữ viết hoa, chữ thường và 1 con số.

Sau đó, bạn cần vào địa chỉ email để xác minh bằng cách click vào link như hình

Trang 32
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

HƯỚNG DẪN
ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN BITTREX
BƯỚC 2 – XÁC NHẬN EMAIL, HOÀN THÀNH ĐĂNG KÝ
Khi bạn đã xác nhận email thành công, Bittrex hiển thị thông báo và cho phép bạn đăng nhập (login) vào để bắt đầu giao dịch

Trang 33
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

HƯỚNG DẪN
ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN BITTREX
BƯỚC 3 – HOÀN THÀNH BƯỚC XÁC MINH CƠ BẢN (BASIC VERIFICATION)
Sau khi đã đăng nhập, tại góc phải màn hình, bạn chọn Bạn chọn mục “basic verification”, điền các thông tin như hình
“settings”, màn hình sẽ hiện ra 1 chuỗi các mục bên góc dưới, để có thể nâng mức tiền rút được một lần lên 2.000 USD.
trái như hình dưới.

Sau khi đã điền đầy đủ các thông tin (Apartment và Passport


number là hai mục không bắt buộc điền), bạn nhấn nút “Submit”
để hoàn thành.
Nếu bạn muốn tăng thêm mức tiền được rút mỗi lần lên 50.000
USD, bạn có thể làm tiếp mục Enhanced Verification.
Trang 34
CRY
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BOT

GATEWI
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BOT

GATEWI
BƯỚC 1 – ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN SÀN GIAO DỊCH BITTREX
1. Công dụng chính:
Tài liệu này hướng dẫn sử dụng Bot chuyên dùng để canh chờ đặt lệnh Mua/Bán Crypto, hay còn
gọi là tiền kỹ thuật số trên sàn http://bittrex.com.
Một trong các ưu điểm lớn nhất của Crypto này là
-Thứ nhất, Bạn có thể đặt lệnh mua bán nhanh chóng từ một chiếc điện thọai thông minh mà
không cần phải đăng nhập tài khoản trên sàn giao dịch. Vì vậy, chỉ cần có kết nối Internet, bạn có
thể đặt mọi lúc mọi nơi một cách đơn giản
-Thứ hai, Bạn có thể đặt hàng loạt lệnh chờ mua bán mà không hề mất một bitcoin nào cả. Như
vậy bot này sẽ giúp bạn tối ưu được vốn khi giao dịch. Với số bitcoin nhỏ, bạn có thể đặt lệnh chờ
hàng loạt giao dịch. Điều đó có nghĩa là bạn sẽ có nhiều cơ hội hơn.
-Thứ ba, Bạn dễ dàng tra cứu trạng thái tài khoản, số dư các crypto, danh sách các lệnh đang chờ…
-Thứ tư, Bạn cũng có thể tạm dừng hoặc hủy lệnh giao dịch đơn giản chỉ bằng một câu lệnh

2. Khả năng giao dịch


-Bot có thể đặt lệnh giao dịch được với mọi crypto được niêm yết trên sàn https://bittrex.com
-Có thể đặt chờ giao dịch cùng lúc không giới hạn số lượng lệnh, không giới hạn số lượng Crypto,
không phụ thuộc vào số dư Bitcoin trên tài khoản.

3. Để đảm bảo an toàn cho tài khoản của bạn, chúng tôi KHUYẾN CÁO
-Việc chia sẻ thông tin API giao dịch qua mạng Internet có thể dẫn đến những rủi ro không mong
muốn. Bạn phải nhận thức đầy đủ được rủi ro này trước khi quyết định dùng bot vào giao dịch.
-Chúng tôi không chịu bất kỳ rủi ro nào, kể cả lỗi lỹ thuật (nếu có) phát sinh.
-Hay tìm hiểu thêm thông tin và sử dụng các nguồn tư vấn độc lập nếu thấy cần thiết.

Trang 36
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BOT

GATEWI
1. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT TELEGRAM

Để sử dụng được bot GateWiBot, bạn cần phải cài ứng dụng chát Telegram. Đây
là một ứng dụng chat thông thường giống như Zalo, Viber hay WhatApp…
Telegram có đủ các phiên bản trên Android, iOS hay cho Máy tính cá nhân nên
rất tiện dụng.

a. Bạn hãy cài đặt phần mềm chat Telegram.


• Trang chủ https://telegram.org/
•Hãy tải phiên bản phù hợp với thiết bị mà bạn đang sử dụng iOS,
Android hoặc PC

b. Khi đã cài đặt xong bạn hãy


•Chat với bot @GateWiBot để được hỗ trợ đăng ký dịch vụ. Bot sẽ gửi 1
tin nhắn khuyến cáo đối với người đăng ký sử dụng lần đầu.
•Chọn /dangky để đăng ký sử dụng dịch vụ.
•Chọn /help để tìm hiểu cấu trúc các câu lệnh.

c.Liên lạc với nick trong tin nhắn gửi kèm để được hỗ trợ Đăng ký dịch vụ

Trang 37
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BOT

GATEWI
2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BOT:
Để sử dụng Bot hiệu quả bạn hãy đọc kỹ phần cấu trúc câu lệnh trong b. Các câu lệnh xóa lệnh cheo theo ý muốn
/help. Bạn phải đảm bảo chắc chắn rằng bạn nhớ cấu trúc và hiểu được ý •#del,DGB,0.09 Xóa các lệnh chờ DGB, có mức giá là 0.09.
nghĩa của từng câu lệnh. •#del,DGB Xóa tất cả các lệnh đang chờ của DGB (mọi mức giá)
•#del* Xóa tất cả các lệnh đang chờ của tất cả các Crypto
GateWiBot có 3 nhóm lệnh chính o Nhóm câu lệnh Thực thi bắt đầu bằng
dấu # o Nhóm câu lệnh Hỏi thông tin bắt đầu bằng dấu ? o Nhóm câu lệnh Bot sẽ xác nhận nếu xóa lệnh thành công
khác bắt đầu bằng dấu /

a. Nhóm lệnh đặt lệnh chờ Buy/Sell dùng để đặt lệnh chờ
• #buy,DGB,0.01,0.5,BTC Mua DGB, tại giá 0.01, bằng 0.5 Bitcoin
• #sell,DGB,0.09,1000,BTC Bán 1000 DGB, tại giá 0.09, lấy Bitcoin
• #buy,DGB,0,0.5,BTC Mua DGB ngay lập tức, bằng 0.5 Bitcoin
• #sell,DGB,0,1000,BTC Bán 1000 DGB ngay lập tức, lấy Bitcoin

Bot sẽ xác nhận nếu đặt lệnh thành công!

Trang 38
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BOT

GATEWI
2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BOT: d. 2 câu lệnh #restart dung để tắt chế độ tạm dừng lệnh buy hoặc sell
ở câu lệnh
c.Lệnh tạm dừng #pause: dùng để tạm dừng 2 loại lệnh lệnh mua và bán • #restart,buy Tiếp tục giao dịch các lệnh Mua • #restart,sell
trong trường hợp bạn muốn robot chỉ sell không mua bạn chọn Tiếp tục giao dịch các lệnh Bán
#pause,buy và ngược lại đối với sell, nếu bạn gửi cả 2 câu lệnh robot sẽ
không giao dịch bất cứ lệnh nào Bot sẽ xác nhận nếu khởi động lại thành công
• #pause,buy Tạm dừng giao dịch các lệnh Mua
• #pause,sell Tạm dừng giao dịch các lệnh Bán

Lưu ý: Câu lệnh này chỉ là tạm dừng chứ không xóa lệnh chờ

Bot sẽ xác nhận nếu tạm dừng lệnh thành công

Lưu ý: Trường hợp bạn đang có lệnh treo Buy và giá thị trường đang ở
mức thấp hơn giá chờ; Khi ra lệnh #restart, bot sẽ thực hiện lệnh Mua
tại mức giá thị trường. Vì vậy, phải kiểm tra cẩn thận danh sách lệnh
khi bạn chọn lệnh #restart
Trang 39
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BOT

GATEWI
2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BOT:
e. Câu lệnh ? dùng để hỏi đáp
• ?Order* Xem danh sách tất cả các lệnh hiện có
• ?Order,ETH Xem các lệnh của crypto ETH
• ?Balance* Báo cáo chi tiết số dư các Crypto
• ?Balance Báo cáo rút gọn số dư tài khoản theo Bitcoin
• ?info Thông tin tài khoản
Hãy chú ý ?info có thời gian giới hạn sử dụng

Trang 40
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BOT

GATEWI
2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BOT:
f. Cấu trúc câu lệnh Thay đổi thông tin
• #apikey,Key,Secrect Cập nhật apikey và secret
• #invest,1000 Số vốn đầu tư ban đầu là 1000 USDT
• #name,MaxCrypto Đổi tên tên tài khoản là MaxCrypto
• #maxtrade,10 Cập nhật số lượng crypto giao dịch tối da

i. Đối với apikey bạn phải cập nhật đúng thì mới giao dịch được nếu không robot sẽ yêu cầu bạn cập nhật apikey và secret.
ii. Invest là số vốn ban đầu mà bạn đầu tư. Tham số này dùng để tính % lợi nhuận trong báo cáo. Tham số phải lớn hơn 0.
iii. Name là tên quỹ bạn muốn đặt viết liền không .

Trang 41
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BOT

GATEWI
3. HƯỚNG DẪN TẠO API KEY TRÊN BITTREX ĐĂNG NHẬP
Tài khoản trên https://bittrex.com Vào phần settings và kích hoạt
chế độ Two-Factor Authentication (bảo mật 2 lớp)
i. Tải Authentication của google sau đó chụp ảnh mã QR và nhập
6 số bảo mật vào, Đăng nhập vào Email của tài khoản Bittrex để
xác nhận (nên sử dụng gmail) đến khi Bittrex hiển thị như hình
dưới là được.
ii. Hãy lưu lại hình ảnh của mã QR này để sau này bạn có đổi sang
điện thoại khác hoặc không may bạn bị mất điện thoại có thể khôi
phục được bảo mật 2 lớp

iii.Sau khi đã kích hoạt bảo mật 2 lớp tiến hành tạo apikey bằng cạch
chọn tab API Keys trong Settings chọn Add New Key và set quyền
cho apikey gồm (READ INFO,
TRADE LIMIT, TRADE MARKET), lưu ý không được set quyền WITH-
DRAW cho
Apikey iv. Khi đã có Apikey và Secret bạn copy lại 2 đoạn mã này để
khi Bot báo cập nhât Apikey và Secret thì bạn nhập vào để robot sẵn
sàng giao dịch

Trang 42
CẨM NANG CRYPTO | CRYPTO 202

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BOT

GATEWI
4. CHÚ Ý KHÁC
a Khi bạn gửi lệnh đi hãy chắc chắn là robot đã phản hổi lại rồi mới
gửi tin nhắn tiếp theo
b Khi bạn gửi 1 câu lệnh không đúng hoặc không phù hợp hãy yên
tâm bot sẽ phản hồi cho bạn biết.
c. Nếu bạn cần biết thêm thông tin hãy liên hệ ?MaxCrypto_HoTro

II Cảnh báo an toàn

1. Bằng việc quyết định sử dụng MaxWiBot, bạn đảm bảo đã hiểu
rõ và tự chịu trách nhiệm đối với những rủi ro tiềm ẩn của thị
trường và các rủi ro khác có thể gặp phải khi sử dụng Bot 2.
Chúng tôi không chịu bất cứ trách nhiệm nào về thiệt hại (nếu có)
khi bạn sử dụng Bot này.
3. Chúng tôi khuyến cáo Nhà đầu tư:
+ Phải đảm bảo đã hiểu rõ công dụng các lệnh của Bot.
+ Nên tập thực hành thành thạo các câu lệnh của Bot với
khối lượng giao dịch nhỏ.
+ Đọc kỹ cấu trúc các cậu lệnh tại /help

Trang 43

You might also like