Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

-1-

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN


1.1. TỔNG QUAN VỀ TÀU
1.1.1. Loại tàu
Tàu chở dầu tải trọng 16600 tấn là loại tàu vỏ thép, kết cấu hàn điện hồ quang. Tàu
đƣợc thiết kế để chở các loại hssàng hoá sau: dầu nhiên liệu, dầu gadoan, dầu phản lực, dầu
hoả (dầu kerosin). Tàu đƣợc lắp máy chính mang nhãn hiệu 6S42MC của hãng MAN B&W,
có công suất 6150 kW, vòng quay định mức 136 v/p, truyền động trực tiếp 01 hệ trục chân
vịt.
1.1.2. Vùng hoạt động
Viễn dƣơng.
1.1.3. Cấp thiết kế
Tàu dầu 16600 tấn đƣợc thiết kế thoả mãn Cấp không hạn chế theo Quy phạm phân
cấp và đóng tàu vỏ thép – 2010 (QCVN 21: 2010/BGTVT), do Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trƣờng ban hành.
Phần hệ thống động lực đƣợc tính toán thiết kế thoả mãn tƣơng ứng Cấp khônghạn
chế theo QCVN 21: 2010/BGTVT.
1.1.4. Các thông số cơ bản phần vỏ tàu
– Chiều dài lớn nhất Lmax = 129,95 m.
– Chiều dài giữa hai trụ Lpp = 129,95 m.
– Chiều rộng thiết kế B = 20,400 m.
– Chiều cao mạn D = 12,15 m.
– Chiều chìm toàn tải d = 9,347 m.
– Hệ số béo thể tích CB = 0,7
1.1.5. Hệ động lực chính
– Máy chính MAN B&W 6S42MC
– Số lƣợng 01.
– Công suất H = 6150 (kW)
– Số vòng quay N = 136 rpm.
– Kiểu truyền động Trực tiếp.
– Chân vịt Định bƣớc.
1.1.6. Quy phạm áp dụng
QCVN 21: 2010/BGTVT – Quy phạm phân cấp và đóng tàu vỏ thép,
2010.
-2-

1.1.7. Công ƣớc quốc tế áp dụng


Tàu đƣợc thiết kế, đóng mới và lắp ráp thoả mãn các quy định của quốc gia và quốc
tế:
(1) Quy tắc hàng hải Việt Nam
(2) Công ƣớc quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển 1974, including Protocol, 1978
sửa đổi.
(3) Công ƣớc quốc tế Load Lines 1966, sửa đổi.
(4) Công ƣớc quốc tế Tonnage Measurement of Ships 1969.
(5) Công ƣớc quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm từ tàu 1973, sửa đổi và The Protocol of
1978.
(6) Công ƣớc quốc tế về ngăn ngừa va chạm trên biển 1972, đã sửa đổi.
(7) Công ƣớc quốc tế về truyền tín hiệu và âm thanh 1974, 1982, đã sửa đổi.
(8) Luật và công ƣớc cho tàu nƣớc ngoài hoạt động trên lãnh thổ Mỹ USCG.
(9) Luật và công ƣớc áp dụng với tàu loại này cho tà u nƣớc ngoài OPA90.
(10) Luật hàng hải kênh đào Suez, bao gồm cả đo dung tích.
(11) ISO nguyên tắc số 6954 cho mức rung động trong phòng ở.
(12) Luật về mức độ tiếng ồn trên boong tàu.
(13) IMO nghị quyết A272 đã sửa đổi bằng nghị quyết A.330(IX) về an toàn phƣơng
tiện và làm việc trong ống ballast lớn và két hàng.
(14) IMO nghị quyết MSC.35(63) thông qua hƣớng dẫn cho trang bị kéo sự cố trên
tàu dầu.
1.2. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG NĂNG LƢỢNG VÀ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
1.2.1. Bố trí buồng máy
–Khoang mũi: đƣợc bố trí từ sƣờn 163 đến sƣờn 180;
– Khoang hàng bao gồm 5 khoang và đƣợc bố trí nhƣ sau:
– Khoang hàng số I đƣợc bố trí từ sƣờn 137 đến sƣờn 163;
– Khoang hàng số II đƣợc bố trí từ sƣờn 111 đến sƣờn 136;
– Khoang hàng số III đƣợc bố trí từ sƣờn 89 đến sƣờn 110;
– Khoang hàng số IV đƣợc bố trí từ sƣờn 65 đến sƣờn 88;
– Khoang hàng số V đƣợc bố trí từ sƣờn 43 đến sƣờn 64;
– Khu vực động cơ (buồng máy) đƣợc bố trí từ sƣờn 9 đến sƣờn 35;
– Khoang đuôi đƣợc bố trí từ sƣờn 0 đến sƣờn 9;
– Khoang bơm (buồng bơm) đƣợc bố trí từ sƣờn 35 đến sƣờn 42.
– Khoảng cách giữa các sƣờn trong khoang hàng là 800 mm, ở trong buồng máy và khoang
mũi là 700 mm. Khu vực hàng hoá đƣợc ngăn cách với khu vực máy móc phía sau bởi ngăn
-3-

cách ly và buồng bơm. Khu vực hàng hóa đƣợc ngăn cách với vách chống va bởi các két
nƣớc dằn và buồng chân vịt mũi.

1.2.2. Máy chính


Máy chính có ký hiệu 6S42MC do hãng MAN B&W sản xuất, là động cơ diesel 2
kỳ tác dụng đơn, tăng áp bằng tua bin khí xả, có làm mát không khí tăng áp, một hàng xy-
lanh thẳng đứng, làm mát gián tiếp hai vòng tuần hoàn, bôi trơn áp lực tuần hoàn kín, khởi
động bằng không khí nén, tự đảo chiều, điều khiển tại chỗ hoặc từ xa trên buồng lái.
Thông số cơ bản của máy chính
– Số lƣợng 01
– Kiểu máy 6S42MC
– Hãng sản xuất MAN B&W
– Công suất định mức, [H] 6150 kW
– Vòng quay định mức, [N] 136 rpm
– Số kỳ, [] 2
– Số xy-lanh, [Z] 6
– Đƣờng kính xy-lanh, [D] 420 mm
– Hành trình piston, [S] 1360 mm
– Khối lƣợng động cơ [G] 125 tons
– Khả năng quá tải 10% công suất max trong 1h, 12h/lần
– Nhiên liệu Dầu nặng độ nhớt 600 mm2/s, 500C
– Áo làm mát Nƣớc ngọt
– Làm mát khí nạp Nƣớc ngọt
– Lƣợng chất độc hại Tuân theo IMO và MARPOL 73/78
1.2.2.1. Thiết bị kèm theo máy chính
Bơm dầu nhờn tuần hoàn cho máy chính:
Số lƣợng: 2 chiếc;
Áp suất: 0,4 MPa;
Lƣu lƣợng: 120 m3.
Bơm vận chuyển dầu HFO cho máy chính:
Số lƣợng: 1 chiếc;
Áp suất: 0,3 MPa;
Lƣu lƣợng: 20 m3/h.
Bơm vận chuyển dầu MDO cho máy chính:
Số lƣợng: 1 chiếc;
Áp suất: 0,3 MPa;
-4-

Lƣu lƣợng: 20 m3/h.


Két tuần hoàn dầu bôi trơn máy chính:
Số lƣợng: 1;
Dung tích: 9,5 m3.
Bơm nƣớc biển làm mát máy chính:
Số lƣợng: 2 chiếc;
Áp suất: 0,25 MPa;
Lƣu lƣợng: 400 m3/h.
Két dầu MDO máy chính:
Số lƣợng: 1;
Dung tích: 82,7 m3.
Máy phân ly dầu HFO cho máy chính:
Số lƣợng: 2 chiếc;
Lƣu lƣợng: 1500 l/h.
Bộ gia nhiệt dầu phân ly:
Số lƣợng: 2 chiếc;
Lƣu lƣợng: 1500 l/h.
Máy phân ly dầu LO cho máy chính:
Số lƣợng: 2 chiếc;
Lƣu lƣợng: 1100 l/h.
Bộ gia nhiệt dầu phân ly:
Số lƣợng: 2 chiếc;
Lƣu lƣợng: 950 l/h.
Sinh hàn dầu bôi trơn máy chính:
Số lƣợng: 2 chiếc;
Áp suất: 0,25 MPa;
Lƣu lƣợng: 400 m3/h.

Bơm nƣớc ngọt làm mát nhiệt độ thấp:


Số lƣợng: 2 chiếc;
Áp suất: 0,35 MPa;
Lƣu lƣợng: 370 m3/h.
-5-

Bơm nƣớc ngọt làm mát nhiệt độ cao:


Số lƣợng: 2 chiếc;
Áp suất: 0,25 MPa;
Lƣu lƣợng: 50 m3/h.
Sinh hàn nƣớc ngọt làm mát máy chính:
Số lƣợng: 1 chiếc;
Công suất: 820 kw.
Bộ gia nhiệt nƣớc ngọt cho máy chính:
Số lƣợng: 1 chiếc;
Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt: 1 m2.
Bơm cấp nƣớc cho bộ gia nhiệt máy chính:
Số lƣợng: 1 chiếc;
Áp suất: 0,25 MPa;
Lƣu lƣợng: 2 m3/h.
Chai CO2 dập lửa:
Số lƣợng: 2 bình;
Dung tích: 67,5 l.
Palăng phục vụ sửa chữa máy chính:
Số lƣợng: 2 bình;
Tải trọng tối đa: 1 t.
Két thoát khí nhiên liệu máy chính:
Số lƣợng: 1 két;
Dung tích: 0,7 m3.
Máy nén khí chính:
Số lƣợng: 2 chiếc;
Áp suất: 3 MPa;
Lƣu lƣợng: 85 m3/h.
Két chứa khí nén khởi động cho máy chính:
Dung tích: 2 bình;
Áp suất: 3 MPa.
Bơm nƣớc biển làm mát máy chính:
-6-

Số lƣợng: 2 chiếc;
Áp suất: 0,25 MPa;
Lƣu lƣợng: 400 m3/h.

Nồi hơi:
– Số lƣợng: 1 chiếc;
– Kiểu loại: composite;
– Năng suất đốt dầu:1,4 t/h hơi bảo hoà
– Năng suất tận dụng nhiệt khí xả: 0,7 t/h;
– Áp suất: 0,7 MPa;
– Nhiên liệu sử dụng: FO.
Nồi hơi có dạng hình trụ đứng, kết cấu hàn. Có khả năng làm việc cả hai phần, đốt
dầu và tận dụng nhiệt khí xả. Phần tận dụng nhiệt khí xả có thể sinh hơi khô trong trƣờng
hợp sự cố. Lƣợng hơi dƣ thừa đƣợc dẫn tới bình ngƣng tụ thông qua một van hãm.

– Bơm LO bôi trơn máy chính 01 cụm


– Bơm nƣớc ngọt làm mát 01 cụm
– Bơm nƣớc biển làm mát 01 cụm
– Bầu làm mát dầu nhờn 01 cụm
– Bầu làm mát nƣớc ngọt 01 cụm
– Bơm tay LO trƣớc khởi động 01 cụm
– Các bầu lọc 01 cụm
– Bơm chuyển nhiên liệu thấp áp 01 cụm
– Bình chứa khí nén khởi động 02 bình
– Bầu tiêu âm 01 cụm
– Ống bù hòa giãn nở 01 đoạn
1.2.3. Tổ máy phát điện
Tổ máy phát điện gồm 3 tổ máy phát diesel và 1 tổ máy phát điện sự cố.

1.2.3.1. Diesel lai máy phát


– Số lƣợng: Z = 3 chiếc
– Kiểu: 6L 16/24;
– Hãng sản xuất: MAN B&W;
– Công suất: Ne =540 kW;
– Vòng quay: n = 1000 v/p.
-7-

Động cơ máy phát điện là động cơ diesel 4 kỳ, 6 xilanh, có tăng áp, đƣợc khởi động
bằng khí nén và làm mát bằng nƣớc ngọt. Nhiên liệu sử dụng là dầu FO.

1.2.3.2. Máy phát điện


– Số lƣợng: 3 chiếc;
– Điện áp: 400 V;
– Tần số: 50 Hz;
–Công suất: 515 kW.
Máy phát điện là máy phát điện xoay chiều và đƣợc nối mềm với động cơ trên cùng
1 bệ máy.

1.2.3.3. Diesel lai máy phát sự cố


Tổ máy phát điện sự cố đƣợc bố trí trong buồng máy phát sự cố trên boong dâng lái 1

1.2.3.3.1. Động cơ diesel phát điện sự cố:


– Số lƣợng: 1 máy;
– Kiểu loại: diesel 4 thì;
–Vòng quay: 1500 v/p;
– Nhiên liệu sử dụng: MDO.

1.2.3.3.2. Máy phát điện sự cố:


– Số lƣợng: 1;
– Công suất: 150 kW;
– Điện áp: 400 V;
– Tần số: 3 pha, 50 Hz.

1.2.3.4. Thiết bị kèm theo tổ máy phát điện


– Bơm LO bôi trơn máy 01 cụm
– Bơm nƣớc ngọt làm mát 01 cụm
– Bơm nƣớc biển làm mát 01 cụm
– Bầu làm mát dầu nhờn 01 cụm
– Bầu làm mát nƣớc ngọt 01 cụm
– Máy phát điện một chiều 01 cụm
– Mô-tơ điện khởi động 01 cụm
– Các bầu lọc 01 cụm
– Bầu tiêu âm 01 cụm
-8-

– Ống bù hòa giãn nở 01 cụm


1.3. CÁC THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC KHÁC
Bơm cấp dầu hàng
Số lƣợng: 3 chiếc;
Áp suất: 0,8 MPa;
Lƣu lƣợng: 600 m3/h.
–Bơm ballast
Số lƣợng: 2 chiếc;
Áp suất: 0,25 MPa;
Lƣu lƣợng: 300 m3/h.
– Bơm cứu hoả và phục vụ chung:
Số lƣợng: 2 chiếc;
Áp suất: 0,3/1 MPa;
Lƣu lƣợng: 210/110 m3/h;
Kiểu: ly tâm, thẳng đứng, tự mồi;
Nguồn: môtơ điện.
– Bơm cấp dầu lắng:
Số lƣợng: 1 chiếc;
Áp suất: 0,4 MPa;
Lƣu lƣợng: 15 m3/h.
– Bơm cấp dầu lắng:
Số lƣợng: 1 chiếc;
Áp suất: 0,4 MPa;
Lƣu lƣợng: 65 m3/h.
– Bộ phân ly dầu thải:
Số lƣợng: 1 chiếc;
Lƣu lƣợng: 3 m3/h.
– Bơm hút cạn:
Số lƣợng: 1 chiếc;
Áp suất: 0,8 MPa;
Lƣu lƣợng: 60 m3/h.
-9-

– Bơm nƣớc lacanh hàng ngày:


Số lƣợng: 1 chiếc;
Áp suất: 0,3 MPa;
Lƣu lƣợng: 3 m3/h.
–Bơm hoá chất tẩy rửa:
Số lƣợng: 1 chiếc;
Áp suất: 0,3 MPa;
Lƣu lƣợng: 1 m3/h.
– Két hoá chất tẩy rửa:
Số lƣợng: 1 chiếc;
Dung tích: 0,3 m3.
– Bơm cho máy chƣng cất nƣớc ngọt:
Số lƣợng: 1 chiếc;
Áp suất: 0,25 MPa;
Lƣu lƣợng: 49 m3/h.
–Máy chƣng cất:
Số lƣợng: 1 chiếc;
Lƣu lƣợng: 20t/24h.
–Bơm dầu bôi trơn hệ trục:
Số lƣợng: 1 chiếc;
Áp suất: 0,3 MPa;
Lƣu lƣợng: 2 m3/h.
–Bầu sinh hàn trung tâm:
Số lƣợng: 2 chiếc;
Công suất: 2575 kW.
– Quạt cấp khí thông gió buồng máy:
Số lƣợng: 1 chiếc;
Áp suất: 0,5 MPa;
Lƣu lƣợng: 3500 m3/h.
– Quạt đẩy khí thông gió buồng máy:
Số lƣợng: 1 chiếc;
-10-

Áp suất: 0,5 MPa;


Lƣu lƣợng: 3500 m3/h.
–Bơm vận chuyển dầu LO cho xilanh:
Số lƣợng: 1 chiếc;
Áp suất: 0,3 MPa;
Lƣu lƣợng: 1 m3/h.
– Két đọng nƣớc mƣa:
Số lƣợng: 1 chiếc;
Dung tích: 0,4 m3.
– Bộ ngƣng tụ khí quyển:
Số lƣợng: 1 chiếc;
Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt: 12 m2.
– Bình chứa không khí nén phục vụ boong:
Số lƣợng: 1 bình;
Dung tích: 0,16 m3;
Áp suất: 3 MPa.
–Bình chứa không khí nén cho hệ thống điều khiển:
Số lƣợng: 1 bình;
Dung tích: 0,25 m3;
Áp suất: 1 MPa.
–Máy tạo bọt chữa cháy:
Số lƣợng: 1 máy.
– Buồng xử lý nƣớc thải:
Số lƣợng: 1 máy;
Thể tích: đủ dùng cho 30 ngƣời.
–Hệ thống nƣớc lạnh sinh hoạt:
Số lƣợng: 1;
Thể tích: 1,5 m3;
Áp suất: 0,5 MPa;
Sử dụng bơm: 5 m3/hx0,5 MPa.
–Hệ thống nƣớc uống:

You might also like