Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 45

TRIỂN VỌNG VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG – 2024

BVSC RESEARCH – 12/2023


GDP của Việt Nam
Công nghiệp chế biến chế tạo chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu GDP. Xuất khẩu đi xuống, kéo theo sự suy yếu của ngành khiến cho tăng trưởng kinh tế gặp
khó khăn trong 2023.

Đóng góp vào tăng trưởng GDP theo khu vực kinh tế
9%

8%

7%

6%

5%

4%

3%

2%

1%

0%

-1%
01/01/2005

01/01/2006

01/01/2007

01/01/2008

01/01/2009

01/01/2010

01/01/2011

01/01/2012

01/01/2013

01/01/2014

01/01/2015

01/01/2016

01/01/2017

01/01/2018

01/01/2019

01/01/2020

01/01/2021

01/01/2022

01/09/2023
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác Công nghiệp chế biến, chế tạo
Dịch vụ lưu trú và ãn uống Hoạt động kinh doanh bất động sản
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
Vận tải, kho bãi Xây dựng
Khác TỔNG SỐ

Nguồn: GSO, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 2


GDP Việt Nam chịu tác động lớn từ các yếu tố bên ngoài
Việt Nam là nước có độ mở nền kinh tế rất lớn và cũng là một trong những nước chịu tác động lớn nhất từ các cú sốc của nền kinh tế thế giới.

Tỷ trọng thương mại quốc tế/GDP của một số quốc gia trên thế giới Tác động của 3 cú sốc đối với các nền kinh tế châu Á
năm 2021
United States
Bangladesh Japan
Japan
China India
Brazil
Indonesia Australia
India Sốc cầu từ kinh tế Trung Quốc
New Zealand Sri Lanka
World Sốc cầu từ kinh tế Mỹ và châu Âu
Kazakhstan Indonesia
Ghana Điều kiện tài chính thắt chặt
United Kingdom Bangladesh
France
Canada
Italy Philippines
Myanmar
Norway New Zealand
Turkiye
Gabon China
Finland
Cuba Korea
Mexico
Portugal Thailand
Sweden
Germany
Pacific Islands
Euro area
Thailand
Bulgaria Malaysia
Malaysia
Switzerland Hong Kong SAR
Cambodia
Czechia Cambodia
Bahrain
Belgium Singapore
Viet Nam
Singapore Vietnam
Hong Kong SAR, China
0% 50% 100% 150% 200% 250% 300% 350% 400% 450% -2,5 -2 -1,5 -1 -0,5 0

Nguồn: World Bank, IMF, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 3


1
1,2
1,3
1,4
1,5
1,6
1,7

1,1

0%

-40%
-20%
-10%

-30%
10%
20%
30%
40%
60%
50%
T1
31/1/1998 T6
31/10/1998 T11
31/7/1999 T4
30/4/2000
T9
31/1/2001
T2
31/10/2001
T7
31/7/2002
30/4/2003 T12
31/1/2004 T5
31/10/2004 T10
31/7/2005 T3

TRIỂN VỌNG 2024 | 4


Trung bình 1,4%
30/4/2006 T8
31/1/2007 T1
31/10/2007 T6
31/7/2008 T11

Hàng tồn kho máy vi tính YoY


30/4/2009 T4
31/1/2010 T9
31/10/2010 T2
31/7/2011
Tỷ lệ tồn kho/doanh thu hàng bán lẻ

T7
30/4/2012 T12
31/1/2013 T5
31/10/2013 T10
31/7/2014 T3
Trung bình 1,47%

30/4/2015 T8
31/1/2016
T1
31/10/2016
T6
Tín hiệu cải thiện từ hàng tồn kho của Mỹ.

31/7/2017
T11
30/4/2018
31/1/2019 T4
31/10/2019 T9
31/7/2020 T2
30/4/2021 T7
31/1/2022 T12
31/10/2022 T5
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023
1,31

31/7/2023
%

1,1
1,2
1,3
1,4
1,5
1,6
1,7

-15%
-10%
0%
5%
10%
15%
20%
25%

-5%
30%

T1
1/1/1992 T6
1/12/1992 T11
1/11/1993 T4
1/10/1994
T9
1/9/1995
1/8/1996 T2
1/7/1997 T7
Trung bình 1,18%

1/6/1998 T12
1/5/1999 T5
1/4/2000 T10
1/3/2001 T3
1/2/2002 T8
Hàng tồn kho VLXD YoY

1/1/2003 T1
1/12/2003 T6
1/11/2004 T11
1/10/2005 T4
1/9/2006 T9
1/8/2007 T2
1/7/2008
T7
1/6/2009
Trung bình 1,33%

T12
1/5/2010
T5
Tỷ lệ tồn kho/doanh thu hàng bán buôn

1/4/2011
1/3/2012 T10
1/2/2013 T3
1/1/2014 T8
1/12/2014 T1
1/11/2015 T6
1/10/2016 T11
1/9/2017 T4
1/8/2018 T9
1/7/2019 T2
1/6/2020 T7
1/5/2021 T12
1/4/2022 T5
1,33

2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023

1/3/2023
0%

-30%
-10%
-15%
-10%
0%
5%

-20%
10%
20%
30%
40%
-5%
10%

1/1/1992 31/1/1998
1/1/1993 30/11/1998
1/1/1994 30/9/1999
1/1/1995 31/7/2000
1/1/1996 31/5/2001
1/1/1997 31/3/2002
1/1/1998 31/1/2003
1/1/1999 30/11/2003
1/1/2000 30/9/2004
1/1/2001 31/7/2005
1/1/2002 31/5/2006
1/1/2003 31/3/2007
1/1/2004
Hàng tồn kho nội thất YoY

31/1/2008
1/1/2005 30/11/2008
1/1/2006
30/9/2009
1/1/2007
31/7/2010
1/1/2008
31/5/2011
1/1/2009
31/3/2012
1/1/2010
31/1/2013
1/1/2011
1/1/2012 30/11/2013
30/9/2014
Hàng tồn kho hàng điện tử, gia dụng YoY

1/1/2013
1/1/2014 31/7/2015
1/1/2015 31/5/2016
1/1/2016 31/3/2017
1/1/2017 31/1/2018
1/1/2018 30/11/2018
1/1/2019 30/9/2019
1/1/2020 31/7/2020
1/1/2021 31/5/2021
1/1/2022 31/3/2022
Nguồn: Bloomberg, BVSC tổng hợp

1/1/2023 31/1/2023
Động lực tăng trưởng – Xuất khẩu kỳ vọng hồi phục khi lượng tồn kho nhiều mặt hàng tại Mỹ đã về mức thấp
Động lực tăng trưởng – Xuất khẩu có dấu hiệu hồi phục
Chúng tôi cho rằng nhập khẩu của các thị trường lớn sẽ cải thiện trong năm 2024, từ đó hỗ trợ cho xuất khẩu của Việt Nam. BVSC dự báo xuất khẩu năm
2024 tăng trưởng ở mức 5-7%.

Đóng góp vào tăng trưởng XK YoY Khác Thay đổi hàng tồn kho và giá trị nhập khẩu hàng hóa so với cùng kỳ của Mỹ
60% EU
Trung Quốc 40%
50% Hoa Kỳ
30%
Tổng
40% 20%
10%
30%
0%
20% -10%
10% -20%
-30%
0% -40%

31/7/2000
31/1/1993

31/7/1994

31/1/1996

31/7/1997

31/1/1999

31/1/2002

31/7/2003

31/1/2005

31/7/2006

31/1/2008

31/7/2009

31/1/2011

31/7/2012

31/1/2014

31/7/2015

31/1/2017

31/7/2018

31/1/2020

31/7/2021

31/1/2023
-10%

-20%

-30%
04/2021 07/2021 10/2021 01/2022 04/2022 07/2022 10/2022 01/2023 04/2023 07/2023 10/2023 Tồn kho YoY NK YoY

Doanh số bán lẻ của Trung Quốc hồi phục Tăng trưởng XNK (% YoY) của Châu Âu đang ở mức thấp
Nhập khẩu Xuất khẩu
CNY, Bn
30
4.500 4.333

4.054 4.054 3.995


20
3.983
4.000 3.786 3.780 3.793
3.676 10
3.491
3.500 0

-10
3.000
2019 2020 -20
2021 2022
2023
2.500 -30
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

06/23
06/08
12/08
06/09
12/09
06/10
12/10
06/11
12/11
06/12
12/12
06/13
12/13
06/14
12/14
06/15
12/15
06/16
12/16
06/17
12/17
06/18
12/18
06/19
12/19
06/20
12/20
06/21
12/21
06/22
12/22
Nguồn: GSO, Bloomberg, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 5


Động lực tăng trưởng – Xuất khẩu phụ thuộc lớn vào FDI
Việt Nam là nước có độ mở nền kinh tế rất lớn, xuất khẩu phụ thuộc vào FDI. Điểm sáng là thu hút vốn FDI vẫn tăng và Việt Nam thiết lập được nền tảng
ngoại giao tốt với các đối tác thương mại chính.

Tỷ trọng thương mại quốc tế trên GDP của Việt Nam tiếp tục tăng Dòng vốn FDI tiếp tục hỗ trợ XK trong dài hạn
1986
1989 100%
1992 Khu vực kinh tế trong nước
1995 80%
1998
60%
2001
2004
40%
2007
2010 20% Khu vực có vốn đầu tư NN
2013
2016 0%

1/1/2009

1/2/2011

1/3/2013

1/4/2015
1/6/2009

1/4/2010
1/9/2010

1/7/2011

1/5/2012

1/8/2013
1/1/2014
1/6/2014

1/9/2015
1/2/2016
1/7/2016

1/5/2017

1/3/2018
1/8/2018
1/1/2019
1/6/2019

1/4/2020
1/9/2020
1/2/2021
1/7/2021

1/5/2022

1/3/2023
1/8/2023
1/11/2009

1/12/2011

1/10/2012

1/11/2014

1/12/2016

1/10/2017

1/11/2019

1/12/2021

1/10/2022
2019
2022
0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% 140% 160% 180% 200%

Dự báo của The Economist về tăng trưởng kinh tế và thương mại GDP YoY
toàn cầu
Trade YoY
10%

5%

0%

-5%
2020 2021 2022 2023 2024

Nguồn: World Bank, The Economist, GSO, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 6


Thu hút được dòng vốn FDI, điểm tựa kỳ vọng xuất khẩu duy trì tăng trưởng
Việt Nam có cơ hội trở thành trung tâm kết nối sản xuất một số ngành hàng do lợi thế ổn định về chính trị, có sự kết nối với nhiều nền kinh tế lớn.

Gia tăng căng thẳng địa chính trị và phân mảnh FDI Mức độ quan trọng về khoảng cách địa chính trị Việt Nam có lợi thế là nền kinh tế mở với nhiều Hiệp định
ngày càng gia tăng trong đầu tư FDI thương mại FTA
180 9 55
Khoảng cách địa chính trị
50 Khoảng cách địa lý
Rủi ro địa chính trị (bình quân, 1985-2019 =100)
140 Mức quan tâm dịch chuyển (cột phải) 6
45

40
100 3

35

60 0 30
2005 2008 2011 2014 2017 2020 2003 2006 2009 2012 2015 2018 2021

Thay đổi chuỗi hàng hóa Tỷ trọng vốn FDI đăng ký vào các ngành
% nhập khẩu hàng hóa vào Mỹ từ một số nước châu Á
100%
70%
90%
60% 80%
70%
50% 60%
50%
40%
2018 2022 40%
30% 30%
20%
20%
10%
0%
10% 12/2015 12/2016 12/2017 12/2018 12/2019 12/2020 12/2021 12/2022 11/2022 11/2023
Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa Khác
0% Xây dựng Vận tải kho bãi
China Vietnam India Taiwan Thailand Malaysia Hoạt động kinh doanh bất động sản Công nghiệp chế biến, chế tạo
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy Nguồn: IMF, The Economist, MPI, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 7


Đầu tư công, đầu tư FDI duy trì tăng trưởng trong khi đầu tư tư nhân tăng trưởng rất thấp
FDI, đầu tư khu vực nhà nước duy trì tốc độ tăng trưởng tuy nhiên vốn đầu tư của dân cư và tư nhân lại ghi nhận tăng trưởng thấp. Chúng tôi kỳ vọng sự
phục hồi của xuất khẩu, tác động lan tòa từ lượng vốn đầu tư công đã giải ngân, cũng như các tiến bộ trong môi trường kinh doanh sẽ tạo hiệu ứng thúc đẩy
đầu tư tư nhân đi lên trong 2024

Tỷ trọng các khu vực trong Tổng vốn đầu tư toàn xã hội Tăng trưởng vốn đầu tư YoY Vốn đầu tư của dân cư và tư nhân
100% 100%
Vốn khu vực nhà nước
Vốn đầu tư khu vực nhà nước 80%
80%
60%
60%
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 40%

40% 20%

0%
20%
Vốn đầu tư của dân cư và tư nhân -20%
0%
-40%
31/3/2014
30/6/2014
30/9/2014
31/12/2014
31/3/2015
30/6/2015
30/9/2015
31/12/2015
31/3/2016
30/6/2016
30/9/2016
31/12/2016
31/3/2017
30/6/2017
30/9/2017
31/12/2017
31/3/2018
30/6/2018
30/9/2018
31/12/2018
31/3/2019
30/6/2019
30/9/2019
31/12/2019
31/3/2020
30/6/2020
30/9/2020
31/12/2020
31/3/2021
30/6/2021
30/9/2021
31/12/2021
31/3/2022
30/6/2022
30/9/2022
31/12/2022
31/3/2023
30/6/2023
30/9/2023

1/4/2018

1/4/2019
1/1/2015
1/4/2015
1/7/2015

1/1/2016
1/4/2016
1/7/2016

1/1/2017
1/4/2017
1/7/2017

1/1/2018

1/7/2018

1/1/2019

1/7/2019

1/1/2020
1/4/2020
1/7/2020

1/1/2021
1/4/2021
1/7/2021

1/1/2022
1/4/2022
1/7/2022

1/1/2023
1/4/2023
1/7/2023
1/10/2015

1/10/2016

1/10/2017

1/10/2018

1/10/2019

1/10/2020

1/10/2021

1/10/2022
Thay đổi xếp hạng môi trường kinh doanh của một số quốc gia Lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng SOB Trung Bình
(Từ Q2/2022 tới Q2/2023) <5000 tỷ >5000 tỷ
Vietnam 12 9,5%
Thailand 10 9,0%
Belgium 7
8,5%
Costa Rica 6
India 6 8,0%
Sweden 6 7,5%
Kuwait -6 7,0%
Colombia -6 6,5%
Serbia -6
6,0%
Latvia -6
Slovakia -7 5,5%
Bahrain -9 5,0%

4/20

8/20

4/21

8/21

4/22

8/22

4/23

8/23
12/19

12/20

12/21

12/22

12/23
Chile -9
China -11

Nguồn: GSO, EIU, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 8


Đầu tư công cao nhất từ trước đến nay góp phần kết nối hạ tầng tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Hiệu ứng lan tỏa từ giải ngân đầu tư công. BVSC dự báo năm 2024, tỷ lệ giải ngân đạt 95-100%, với số vốn giải ngân có thể đạt quanh 600 nghìn tỷ.

Kế hoạch và lượng giải ngân trong các năm gần đây Giá trị giải ngân đầu tư công theo tháng (tỷ đồng)
70.316
(Tỷ đồng)
70.000 65.166
700.000 60.83662.099
58.235
11M Giải ngân cả năm Kế hoạch 60.000 54.477
600.000
50.000 46.216
500.000
97,24%
40.047
98,80%
400.000 88,76% 40.000 34.875
30.050
300.000 113,03% 81,29%79,85% 26.929
126,42% 81,33% 75,58% 30.000
105,35%
84,70%
200.000 86,11%
77,02%
20.000 2019 2020
70,92%71,25%69,80%
100.000 111,96%99,74%92,18% 2021 2022
2023
10.000
0
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Số km đường cao tốc của một số quốc gia Đông Nam Á Số km cao tốc theo từng giai đoạn
km
3.000 4.000
2.500 3.500
2.000 3.000
1.500 2.500
1.000
2.000
500
1.500
0
1.000
2011
2008

2009

2010

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2021

2022

10T2023

500
Indonesia Malaysia Myanmar
0
Philippines Singapore Viet Nam 2001-2010 2011-2020 2021-10T2023 2021-2030

Nguồn: GSO, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 9


Lạm phát toàn cầu hạ nhiệt tạo môi trường thuận lợi cho các NHTW tính tới chuyện dừng và giảm lãi suất
Giá của nhiều loại mặt hàng đã hạ nhiệt tích cực, đặc biệt là giá năng lượng. Hiện tại, các tổ chức lớn như World Bank, IMF, Goldman Sachs đánh giá khả
năng rủi ro lạm phát tăng mạnh trở lại trong năm 2024 là thấp.

Giá dầu Brent (USD/thùng) Chỉ số giá thực phẩm Chỉ số giá kim loại

120 180 300


160
100 250
140
120 200
80
100
150
80
60
60 100
40
40 50
20
0 0
20
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
2019 2020 2021 2022 2023 2019 2020 2021 2022 2023 2019 2020 2021 2022 2023

Chỉ số giá phân bón Ngoại trừ gạo, WB dự báo phần lớn các mặt hàng Worldbank dự báo lạm phát toàn cầu 2024 hạ
có diễn biến giảm trong 2 năm tới nhiệt trong tất cả các kịch bản Baseline
350 250 600 8 AE-centered stress
Global stress
300 7
2015-19 average
250 200 550 6

200 5
150 500
150 4

100 3
100 450
50 2
0
50 400 1
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
2021 2022 2023f 2024f 2025f
Crude oil, Brent Fertilizers 0
2019 2020 2021 2022 2023 Food Metals and Minerals 3/ 2020 2021 2022 2023E 2024F
Rice, Thailand, 5% (RHS)

Nguồn: World Bank, Bloomberg, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 10


Lạm phát tại Mỹ
CPI của Mỹ nhiều khả năng sẽ tiếp tục hạ nhiệt, khi giá 3 nhóm hàng hóa đóng góp tỷ trọng lớn vẫn đang trong diễn biến giảm. Điều này sẽ tạo ra dư địa cho
các NHTW lớn nới lỏng chính sách tiền tệ.

CPI Mỹ Giá dầu Brent (USD/thùng) Chỉ số giá thực phẩm

120 180
Giải trí
5,7% 160
Thực phẩm và 100
140
Y tế đồ uống
8,4% 15,0% 120
80
100
Giáo dục & Hàng hóa và
dịch vụ khác 80
Truyền thông 60
7,1% 3,2% 60
40
40
May mặc 20
3,1%
Nhà ở 20 0
42,2% T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
Giao thông
15,3% 2019 2020 2021 2022 2023 2019 2020 2021 2022 2023

Tốc độ tăng chỉ số giá thuê nhà tại Mỹ YoY Tốc độ tăng chỉ số giá thuê nhà MoM CPI YoY của Mỹ

9% 0,90% 10%
8% 0,80%
7% 0,70% 8%
6% 0,60%
0,50% 6%
5%
0,40%
4%
0,30% 3,24%
3% 4%
0,20%
2% 0,10%
1% 0,00% 2%
0% -0,10%
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 0%

10/21
11/21
12/21

10/22
11/22
12/22

10/23
4/23
1/21
2/21
3/21
4/21
5/21
6/21
7/21
8/21
9/21

1/22
2/22
3/22
4/22
5/22
6/22
7/22
8/22
9/22

1/23
2/23
3/23
5/23
6/23
7/23
8/23
9/23
2019 2020 2021 2022 2023 2019 2020 2021 2022 2023

Nguồn: Bloomberg, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 11


Áp lực tỷ giá giảm, tạo điều kiện thuận lợi cho chính sách tiền tệ nới lỏng
Áp lực lạm phát giảm bớt trong khi tỷ lệ thất nghiệp tăng khiến Fed có thể sớm hạ lãi suất, giảm bớt áp lực bên ngoài đối với VND. Trong khi đó, VND vẫn còn
hỗ trợ từ cán cân thương mại thặng dư, dòng vốn FDI, kiều hối. Do đó, tỷ giá không còn là rủi ro, chúng tôi dự báo tỷ giá trong năm 2024 sẽ biến động +/2%.

DXY thường lập đỉnh trước lần tăng lãi suất cuối cùng Cán cân tổng thể
của Fed (Triệu USD)
6 115 15000
FFR
110 10000
5 DXY (RHS) 5000
105
0
4 100
-5000
95
3 -10000
90 -15000
2 85 -20000

31/03/2020

30/09/2022
30/06/2018
30/09/2018
31/12/2018
31/03/2019
30/06/2019
30/09/2019
31/12/2019

30/06/2020
30/09/2020
31/12/2020
31/03/2021
30/06/2021
30/09/2021
31/12/2021
31/03/2022
30/06/2022

31/12/2022
31/03/2023
30/06/2023
80
1
75
0 70

5/1/2005

1/5/2007

2/9/2009

1/2/2016

2/6/2017

5/7/2018

5/8/2019

5/9/2020
19/7/2006

6/10/2021
11/10/2005

12/2/2008
20/11/2008

18/6/2010
30/3/2011
19/1/2012
30/10/2012
15/8/2013
16/5/2014
19/12/2014
12/7/2015

10/11/2016

19/12/2017

19/1/2019

19/2/2020

22/3/2021

22/4/2022
7/11/2022
24/5/2023
Current Acct. Financial Acct.
Errors and Omissions Total Balance

Giá trị giải ngân vốn FDI hàng năm Cán cân thương mại duy trì trạng thái xuất siêu Chênh lệch lãi suất VND và USD qua đêm
(Triệu USD) (Triệu USD) %
25.000 25.500 12
22.000 20.000 10
25.000
15.000 8
20.000 24.500
6
10.000 24.000 4
18.000
5.000 23.500 2
0 0
16.000 23.000
-2
-5.000 22.500
14.000 -4
-10.000 22.000 -6

4/4/2016

3/7/2017

8/2/2018
8/6/2018

6/9/2019

7/3/2022

13/2/2023
6/6/2023
8/12/2015

26/7/2016
14/11/2016
10/3/2017

20/10/2017

27/9/2018
17/1/2019
20/5/2019

25/12/2019
22/4/2020
12/8/2020
1/12/2020
29/3/2021
20/7/2021
9/11/2021

28/6/2022
18/10/2022

26/9/2023
12.000 -15.000
20/12/2015

20/12/2016

20/12/2017

20/12/2018

20/12/2019

20/12/2020

20/12/2021

20/12/2022

20/11/2022

20/11/2023

-20.000

9M2023
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
GAP lãi suất ON (LHS) USD/VND (RHS)
Nguồn: Bloomberg, SBV, MPI, TCHQ, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 12


CPI trong tầm kiểm soát, tạo điều kiện thuận lợi cho chính sách tiền tệ nới lỏng
Dự báo CPI năm 2024 ở mức 4%, tiếp tục trong tầm kiểm soát và thấp hơn mục tiêu Chính phủ đặt ra.

Chỉ số giá nhóm Nhà ở và VLXD YoY Chỉ số giá nhóm Lương thực YoY Chỉ số giá nhóm Giáo dục YoY
14%
10% 14%
12%
8% 12% 10%
6% 10% 8%
4% 8% 6%

2% 6% 4%
2%
0% 4%
0%
-2% 2%
-2%
-4% 0% -4%
-6% -2% -6%
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
2019 2020 2021 2022 2023 2019 2020 2021 2022 2023
2019 2020 2021 2022 2023

Việt Nam Dự báo diễn biến chỉ số CPI YoY Văn hoá, giải trí và du lịch Thực phẩm
Thuốc và dịch vụ y tế Thiết bị và đồ dùng gia đình
7% Nhà ở và vật liệu xây dựng May mặc, mũ nón và giày dép
Bưu chính viễn thông Lương thực Hàng hóa và dịch vụ khác
Đồ uống và 6% Giao thông Giáo dục
thuốc lá 3,14%
5%
Văn hoá, giải 2,73%
trí và du lịch 4%
4,55%
Hàng ăn và 3%
Y tế dịch vụ ăn 2%
5,39% uống
33,56% 1%
Hàng hóa và
Giáo dục dịch vụ khác 0%
6,17% 3,53% -1%
May mặc -2%
5,70%
-3%
Thiết bị và đồ Nhà ở và vật
01/01/2019

01/03/2019

01/05/2019

01/07/2019

01/09/2019

01/11/2019

01/01/2020

01/03/2020

01/05/2020

01/07/2020

01/09/2020

01/11/2020

01/01/2021

01/03/2021

01/05/2021

01/07/2021

01/09/2021

01/11/2021

01/01/2022

01/03/2022

01/05/2022

01/07/2022

01/09/2022

01/11/2022

01/01/2023

01/03/2023

01/05/2023

01/07/2023

01/09/2023

01/11/2023

01/01/2024

01/03/2024

01/05/2024

01/07/2024

01/09/2024

01/11/2024
dùng gia đình Giao thông liệu xây dựng
6,74% 9,67% 18,82%

Nguồn: GSO, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 13


SBV hạ lãi suất sớm, mặt bằng lãi suất đã xuống thấp, mong muốn thúc đẩy tăng trưởng tín dụng nhưng
chưa thành công
Lãi suất nhiều khả năng sẽ duy trì mặt bằng thấp, hỗ trợ cho tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng tín dụng có dấu hiệu tạo đáy, tạo thêm động lực cho nền kinh tế.

SBV đã thực hiện việc cắt giảm sớm lãi suất điều hành NHTW LSĐH đã giảm về mặt bằng thấp so với dịch Covid-19

15% Ngày hiệu Lãi suất Lãi suất Lãi suất Trần lãi suất tiền gửi
FED ECB
BoJ BoE lực tái cấp vốn tái chiết khấu cho vay qua đêm 1-6 tháng
Lãi suất tái cấp vốn Lãi suất tái chiết khấu 13/9/2019 6,00% 4,00% 7,00% 5,00%
10%
17/3/2020 5,00% 3,50% 6,00% 4,75%
13/5/2020 4,50% 3,00% 5,50% 4,25%
5%
1/10/2020 4,00% 2,50% 5,00% 4,00%
23/9/2022 5,00% 3,50% 6,00% 5,00%
0%
24/10/2022 6,00% 4,50% 7,00% 6,00%
15/3/2023 6,00% 3,50% 6,00% 6,00%
-5% 3/4/2023 5,50% 3,50% 6,00% 5,50%
28/3/2014

15/1/2022
8/3/2012

5/8/2012

2/1/2013

1/6/2013

25/8/2014

22/1/2015

21/6/2015

16/4/2016

13/9/2016

10/2/2017

10/7/2017

7/12/2017

3/10/2018
6/5/2018

2/3/2019

30/7/2019

25/5/2020

21/3/2021

18/8/2021

14/6/2022

10/4/2023

7/9/2023
10/10/2011

29/10/2013

18/11/2015

27/12/2019

22/10/2020

11/11/2022
25/5/2023 5,00% 3,50% 5,50% 5,00%
16/6/2023 4,50% 3,00% 5,00% 4,75%

Lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng SOB Trung Bình Tăng trưởng tín dụng YoY – dấu hiệu tạo đáy
<5000 tỷ >5000 tỷ
17%
9,5%
9,0%
8,5%
8,0%
7,5% 12%
7,0%
6,5%
6,0%
5,5% 7%

T11

T11

T11

T11
T1
T3
T5
T7
T9

T1
T3
T5
T7
T9

T1
T3
T5
T7
T9

T1
T3
T5
T7
T9

T1
T3
T5
T7
5,0%
8/22
4/20

8/20

4/21

8/21

4/22

4/23

8/23
12/19

12/20

12/21

12/22

12/23

2019 2020 2021 2022 2023


Nguồn: Bloomberg, NHNN, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 14


10%
12%
14%
16%
20%
22%

18%

-2%
0%
2%
4%
6%
8%
30/4/2013
30/6/2013
31/8/2013
31/10/2013
31/12/2013
28/2/2014

TRIỂN VỌNG 2024 | 15


30/4/2014
30/6/2014
chưa thành công

31/8/2014
31/10/2014
31/12/2014
28/2/2015
30/4/2015
30/6/2015
31/8/2015
Đóng góp của các nhóm vào tăng trưởng tín dụng

31/10/2015
31/12/2015
29/2/2016
30/4/2016
30/6/2016
31/8/2016
31/10/2016
31/12/2016
28/2/2017
30/4/2017
tế. BVSC dự báo năm 2024 tăng trưởng tín dụng ở mức 13-14%.

30/6/2017
31/8/2017
31/10/2017
31/12/2017
28/2/2018
30/4/2018
30/6/2018
31/8/2018
31/10/2018
31/12/2018
28/2/2019
30/4/2019
30/6/2019
31/8/2019
31/10/2019
31/12/2019
Khác

29/2/2020
30/4/2020
Xây dựng

30/6/2020
31/8/2020
31/10/2020
31/12/2020
28/2/2021
30/4/2021
30/6/2021
31/8/2021
Công nghiệp

31/10/2021
31/12/2021
Vận tải và Viễn thông

28/2/2022
30/4/2022
30/6/2022
31/8/2022
31/10/2022
Thương mại

31/12/2022
28/2/2023
30/4/2023
Nông - lâm - thuỷ sản

30/6/2023
SBV hạ lãi suất sớm, mặt bằng lãi suất đã xuống thấp, mong muốn thúc đẩy tăng trưởng tín dụng nhưng

31/8/2023
Lãi suất nhiều khả năng sẽ duy trì mặt bằng thấp, hỗ trợ cho tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng tín dụng có dấu hiệu tạo đáy, tạo thêm động lực cho nền kinh

Nguồn: NHNN, BVSC tổng hợp


Động lực tăng trưởng – Tiêu dùng
Sản xuất phục hồi sẽ là yếu tố thúc đẩy tiêu dùng đi lên.

Lao động trong ngành CN chiếm tỷ trọng lớn Tăng trưởng xuất khẩu svck
Vận tải, kho bãi Trục hoành = 0%
100%
90% Khác
80%
70% Bán buôn bán lẻ,...
60% Xây dựng
50%
40% Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
30%
20%

Feb-22

Feb-23

Jun-23
Jun-21
Jul-21

Jan-22

Jun-22
Jul-22

Jan-23

Jul-23
Mar-21

Nov-21

Mar-22

Mar-23
Dec-21

Nov-22
Dec-22

Nov-23
Aug-21
Sep-21

Aug-22
Sep-22

Aug-23
Sep-23
Apr-21
May-21

Oct-21

Apr-22
May-22

Oct-22

Apr-23
May-23

Oct-23
10% CN chế biến chế tạo
0%
2005 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022

Chỉ số SXCN YoY Chỉ số sử dụng lao động của toàn ngành công nghiệp svck
Trục hoành = 0%
25%

20%

15%

10%

5%

0%

-5%

-10%

Jul-21

Jul-22

Jul-23
Jan-21

Apr-21

Jun-21

Jan-22

Jun-22

Jan-23

Jun-23
Feb-21
Mar-21

Feb-22
Mar-22
Apr-22

Feb-23
Mar-23
Apr-23
May-21

Aug-21
Sep-21

Nov-21
Dec-21

Aug-22
Sep-22

Nov-22
Dec-22

Aug-23
Sep-23

Nov-23
Oct-21

May-22

Oct-22

May-23

Oct-23
T7

T5
T1
T3
T5

T9
T11
T1
T3
T5
T7
T9
T11
T1
T3

T7
T9
T11
T1
T3
T5
T7
T9
T11
T1
T3
T5
T7
T9
T11
T1
T3
T5
T7
T9
T11
2018 2019 2020 2021 2022 2023

Nguồn: GSO, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 16


Tiêu dùng sẽ phục hồi mạnh từ nửa cuối 2024. Dự báo cả năm tăng trưởng 10-11%
Sản xuất phục hồi sẽ là yếu tố thúc đẩy tiêu dùng đi lên. Cùng với đó, lượng du khách quốc tế tăng lên cũng sẽ là yếu tố hỗ trợ cho tăng trưởng tiêu dùng.

Tiêu dùng kỳ vọng tích cực hơn khi xuất khẩu có sự hồi phục XK YoY Tổng mức bán lẻ hàng hoá
80% Tỷ đồng 545.231 552.703
Tiêu dùng YoY
550.000 528.381
512.321 511.507 506.480 513.435 512.212
60% 503.059
491.621 492.606
500.000
40%
450.000
20%
400.000
0%
350.000
-20%

-40% 300.000 2019 2020


2021 2022

01/05/2019
01/01/2014
01/05/2014
01/09/2014
01/01/2015
01/05/2015
01/09/2015
01/01/2016
01/05/2016
01/09/2016
01/01/2017
01/05/2017
01/09/2017
01/01/2018
01/05/2018
01/09/2018
01/01/2019

01/09/2019
01/01/2020
01/05/2020
01/09/2020
01/01/2021
01/05/2021
01/09/2021
01/01/2022
01/05/2022
01/09/2022
01/01/2023
01/05/2023
01/09/2023
2023
250.000
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

Lượt khách du lịch quốc tế Tăng trưởng tiêu dùng dự báo tích cực hơn 2023, nhưng vẫn chưa quay
Tỷ lượt Other
Khác North
Bắc America
Mỹ lại mặt bằng trước dịch
2 25%
1,8 Tăng trưởng thực Tăng trưởng tiêu dùng
20%
1,6
15%
1,4
1,2 10%
1
Châu Á TBD 5%
8,50% 8,30% 9,30% 8,40% 9,50% 15,60% 7,30% 7,00% 7,50%
0,8 0%
-3,00% -6,70%
0,6 -5%
0,4
0,2
Châu Âu -10%

2024F
2015

2016

2017

2018

2019

2020

2021

2022

2023E
9M2023
0
2019 2020 2021 2022 2023 2024

Nguồn: GSO, World Tourism Organisations, EIU, The Economist, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 17


BVSC dự báo GDP tăng trưởng mạnh hơn vào những tháng cuối năm. Cả năm 2024, GDP tăng 6%.
Tăng trưởng GDP đến từ sự hồi phục của xuất khẩu và tiêu dùng trong nửa cuối năm 2024.

2019 2020 2021 2022 2023 2024

Tiêu dùng trong Tiêu dùng trong


Tiêu dùng
nước nước

Động lực tăng


trưởng chính Xuất khẩu Xuất khẩu Xuất khẩu Xuất khẩu Xuất khẩu

Đầu tư tư nhân FDI và đầu tư tư


Đầu tư công Đầu tư công Đầu tư công
và FDI nhân

Đóng góp vào tăng trưởng GDP theo khu vực kinh tế Tăng trưởng GDP YoY
Dự báo đạt khoảng 6% trong năm 2024
10%
8% 8%
6%
7%
4%
2% 6%

0% 5%
-2% Tăng trưởng trung
2011

9T2022
9T2023
2024F
2005
2006
2007
2008
2009
2010

2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022

bình giai đoạn 4%


2010-2019 đạt
6,31% 3%
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản Công nghiệp và xây dựng
2%
Dịch vụ Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
2005
2001
2002
2003
2004

2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023E
2024F
Sai số Tổng số

Nguồn: GSO, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 18


Bức tranh TTCK Việt Nam 2023 – Thị trường xác lập đáy trung-dài hạn

Diễn biến VnIndex trong năm 2023


1300
16/9/22: Nghị định NHNN hút
65 về trái phiếu 21/08: HOSE họp kế ròng tín phiếu
hoạch triển khai 21/09
1250
02/10:
Fed có thể duy trì lãi suất
NHNN 2 lần tăng cao trong thời gian dài
LSĐH vào tháng 9 10/08: Giá dầu vượt 10/09: Đối tác Bond yield > 5% 28/11: Thông qua
1200 và tháng 10 đỉnh 9 tháng Chiến lược toàn Luật BĐS
diện VN-Mỹ Thông qua thuế
11/10: TQ
18/08: TTCK toàn cân nhắc tối thiểu toàn cầu
8/1: TQ cầu đi xuống tăng tài khóa
1150 mở cửa
8/10/22; Bắt giữ Vạn 17/4: Đề xuất
Họp Quốc hội 20/10
Thịnh Phát 15/12/22 8-19/03: Khủng giảm VAT
NHNN hoảng NH tại
mua Mỹ, Âu
1100 USD 26/10: Trái
Các
phiếu Vin 29/11: Đối tác
tin
SCB Chiến lược toàn
diện với Nhật Bản
1050 5/1: Miễn Giảm VAT đến
nhiệm 2 03-06/23: 4 lần hết 2024
Phó Thủ hạ LSĐH Họp Fed
tướng 5/3: Nghị 02/11, không
định 08 tăng lãi suất
1000 gỡ khó
cho TPDN

950 Đáy

900
09/2022 10/2022 11/2022 12/2022 01/2023 02/2023 03/2023 04/2023 05/2023 06/2023 07/2023 08/2023 09/2023 10/2023 11/2023 12/2023

Nguồn: Bloomberg, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 19


Dù còn khó khăn ngắn hạn, nhưng 2024 hội tụ nhiều yếu tố khởi đầu một chu kỳ tăng trưởng mới

Tích cực Mặt bằng lãi suất ở Nỗ lực thúc đẩy TT nâng hạng
mức thấp
Hệ thống CNTT mới

Thêm các biện pháp, KQKD tăng trưởng


chính sách thúc đẩy đầu
tư tư nhân

Tín dụng tăng


Dòng tiền trở lại thị trưởng trở lại Môi trường chính trị-xã hội
trường mới nổi ổn định
Mức độ tác động đến VnIndex

Dịch chuyển chuỗi sản xuất


Kết nối hạ tầng thúc đẩy tăng về VN FED bắt đầu chu kỳ
trưởng, đô thị hóa giảm LS

0% 20% 40% 60% 80% 100%

Dòng tiền chuyển


hướng các kênh đầu tư
khác Kinh tế toàn cầu tăng trưởng
chậm

Lo ngại lạm phát vòng 2 trên TG


Rủi ro lạm phát cao tại VN

TPDN mất khả năng thanh toán,


nợ xấu ngân hàng tăng

Khủng hoảng tài chính toàn cầu FED duy trì mặt bằng lãi suất
cao lâu hơn kỳ vọng Doanh nghiệp khó tiếp cận
vốn
Xác suất xảy ra
Tiêu cực

TRIỂN VỌNG 2024 | 20


Sự suy yếu của kinh tế hoặc TTTC thường là yếu tố khiến Fed phải giảm lãi suất
Các NHTW đi vào giai đoạn cuối của chu kỳ tăng lãi suất và được kỳ vọng sẽ đảo chiều chính sách tiền tệ trong năm 2024. Theo quan sát của
BVSC, quá trình cắt giảm lãi suất của Fed thường được thúc đẩy bởi sự suy yếu của nền kinh tế hoặc thị trường tài chính. Các bước đi của FED
sẽ là yếu tố có ảnh hưởng lớn tới thị trường trong năm 2024.

%
Lãi suất của Fed và các cuộc khủng hoảng tài chính
25
Fed giảm mạnh lãi suất
để chống suy thoái

20

Cú sốc giá dầu


do Arab cấm
vận, GDP Mỹ Khủng hoảng tiết kiệm
giảm mạnh và cho vay
15
1980s

GDP Mỹ giảm nhanh


từ Q2/1989
10
Khủng hoảng châu
Bong bóng 7/2019: giảm lãi suất
Á 1997 Khủng hoảng tài
Dot.com để kích thích nền kinh
chính 2007-2008 tế
03/2020: Giảm vì
5
Covid-19

Fed duy trì lãi suất


0-0,25%

0
11/79

11/84

11/89

11/21
11/70
11/71
11/72
11/73
11/74
11/75
11/76
11/77
11/78

11/80
11/81
11/82
11/83

11/85
11/86
11/87
11/88

11/90
11/91
11/92
11/93
11/94
11/95
11/96
11/97
11/98
11/99
11/00
11/01
11/02
11/03
11/04
11/05
11/06
11/07
11/08
11/09
11/10
11/11
11/12
11/13
11/14
11/15
11/16
11/17
11/18
11/19
11/20

11/22
11/23
Nguồn: Bloomberg, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 21


Thế giới đang đi vào giai đoạn cuối của chu kỳ tăng lãi suất
Lãi suất điều hành giảm thường là tín hiệu bắt đầu chu kỳ tăng trưởng mới của thị trường chứng khoán. Dù vậy, trong ngắn hạn thị trường Mỹ có
thể xuất hiện nhịp điều chỉnh giảm sâu trước khi chính thức bước sang chu kỳ tăng mới.

8
5150 Diễn biến của SP500 trong những lần giảm lãi suất của Fed 03/2020-02/2022: Giảm lãi
Fed giảm lãi suất xuống 0-0,25%
4650 suất liên tục SP500 (LHS) Lãi suất Fed
4150 từ 01/2000 6

3650
3150 4
Fed giảm lãi SP500 tăng
2650
suất từ 84% từ đáy
2150 SP500 tăng gần
09/2007
180% từ đáy 2
1650
07/2019: Fed giảm lãi
1150 Suy thoái, SP500 giảm
Fed giữ lãi suất gần 0% từ 2009-2015 suất, SP500 tăng 18%
650 gần 50% từ đỉnh 0

01/09

09/10

02/21

10/22
11/99
04/00
09/00
02/01
07/01
12/01
05/02
10/02
03/03
08/03
01/04
06/04
11/04
04/05
09/05
02/06
07/06
12/06
05/07
10/07
03/08
08/08

06/09
11/09
04/10

02/11
07/11
12/11
05/12
10/12
03/13
08/13
01/14
06/14
11/14
04/15
09/15
02/16
07/16
12/16
05/17
10/17
03/18
08/18
01/19
06/19
11/19
04/20
09/20

07/21
12/21
05/22

03/23
08/23
%
Kết thúc đợt tăng lãi suất năm 1998-2000 Kết thúc đợt tăng lãi suất năm 2004-2007 Kết thúc đợt tăng lãi suất 2016-2018
% % 3
1600 7 4800
2400 6
1400 6 5 4200 2
5 1800 4
1200
4 3 3600
1000
3 1200 2 1
800 2 3000
1
600 1 600 0
2400 0
1998

1998

1999

1999

2000

2000

2001

2001

2002

2002

2003

2003

2004

2004

2005

2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017

10/17

04/18

10/18

04/19

10/19

04/20

10/20

04/21

10/21

04/22
SP500 Lãi suất Fed SP500 Lãi suất Fed SP500 Lãi suất Fed
Nguồn: Bloomberg, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 22


Thị trường chịu tác động lớn từ FED
Trong trường hợp không xảy ra lạm phát lần 2 sau khi Fed giảm lãi suất, và TTCK không hứng chịu “cú sốc” mới, SP500 sẽ ghi nhận mức tăng trưởng
tích cực trong vòng 1 năm kể từ lần cắt giảm lãi suất đầu tiên.

Suy thoái tại Mỹ Fed giảm lãi Lý do Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 12 tháng

12/1969-11/1970 01/1970 GDP của Mỹ giảm mạnh. -3,45% -21,62% -0,99%

11/1973-03/1975 07/1974 -24,51% -21,60% 10,22%

01/1980-07/1980 03/1980 Thất nghiệp tăng mạnh vào Q3/1979, đạt đỉnh vào Q4/1982. -1,12% 9,80% 17,34%

07/1981-11/1982 07/1981 Tỷ lệ thất nghiệp liên tục duy trì ở mức cao, khi Fed tăng lãi suất vào 07/1980, suy thoái quay trở lại. -10,66% -5,78% -15,07%

Không suy thoái KT 12/1986 Số lượng các ngân hàng/TCTD phá sản tăng mạnh từ 1985. 13,63% 16,48% -3,50%

Khủng hoảng ngân


04/1989 Số lượng ngân hàng/TCTD phá sản đạt mức kỷ lục vào 1989. 7,86% 16,43% 14,98%
hàng/tín dụng

07/1990-03/1991 01/1991 GDP Mỹ giảm nhanh từ Q2/1989, thất nghiệp tăng từ Q4/1989. 16,25% 13,70% 27,17%

GDP Mỹ giảm nhanh từ 5,4% trong Q1 xuống 1,3% trong Q4/2000, suy yếu ở cả doanh số nhà ở,
03/2001-11/2001 01/2001 -10,71% -4,59% -9,22%
tiêu dùng, đầu tư.

12/2007-06/2009 09/2007 Thị trường nhà đất suy yếu, số lượng nhà xây mới, giá nhà sụt giảm mạnh. -3,41% -16,00% -20,15%

Không suy thoái KT 07/2019 Lạm phát thấp, tuy nhiên tăng trưởng kinh tế trì trệ, giảm lãi để thúc đẩy tăng trưởng. 1,98% 9,93% 9,33%

02/2020-03/2020 03/2020 Rủi ro từ dịch Covid-19. 27,46% 39,94% 66,33%

Nguồn: Bloomberg, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 23


Dòng tiền ngoại - FED hạ lãi suất, dòng vốn có thể tìm đến các thị trường mới nổi
2024 FED sẽ không tăng lãi suất và tiến tới giảm lãi suất vào cuối năm. Khi đồng USD hạ giá, dòng vốn đầu tư có thể dịch chuyển sang các thị trường mới nổi.
Dòng vốn ngoại cũng thể hiện sự quan tâm hơn tới thị trường Việt Nam trong điều kiện đồng USD suy yếu. Bên cạnh đó, TTCK Việt Nam có cơ hội nâng hạng
trong năm 2024 cũng sẽ là yếu tố thu hút dòng tiền ngoại.

TTCK EM hưởng lợi khi DXY hạ nhiệt Giá trị NĐTNN khớp lệnh lũy kế từ 2021 vs DXY
Tỷ đồng
120 1600 10.000
1400 0 115
110
1200 -10.000
110
100 -20.000
1000
-30.000 105
90 800 -40.000
100
600 -50.000
80 -60.000 95
400
-70.000
70 200 90
-80.000

11/14
11/02

11/03

11/04

11/05

11/06

11/07

11/08

11/09

11/10

11/11

11/12

11/13

11/15

11/16

11/17

11/18

11/19

11/20

11/21

11/22

11/23
NN khớp lệnh lũy kế DXY
-90.000 85

05/23
01/21

03/21

05/21

07/21

09/21

11/21

01/22

03/22

05/22

07/22

09/22

11/22

01/23

03/23

07/23

09/23

11/23
DXY MSCI EM

Giá trị NĐTNN khớp lệnh lũy kế từ 2015-2019 và DXY


Tỷ đồng
24.000 104
19.000 102
100
14.000
98
9.000 96
4.000 94
92
-1.000
90
-6.000 88
06/15
12/14

03/15

09/15

12/15

03/16

06/16

09/16

12/16

03/17

06/17

09/17

12/17

03/18

06/18

09/18

12/18

03/19

06/19

09/19

12/19

NN khớp lệnh lũy kế DXY


Nguồn: Fiinpro, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 24


Triển vọng nâng hạng là yếu tố tạo kỳ vọng trung-dài hạn cho TTCK – FTSE
Nửa sau 2024, khả năng hệ thống công nghệ thông tin mới KRX được đưa vào hoạt động, rút ngắn thời gian giao dịch. Các cơ quan quản lý thúc
đẩy quá trình nâng hạng. Nhà đầu tư nước ngoài tham gia thông qua các quỹ ETF, dòng tiền mới do kỳ vọng nâng hạng… từ đó tạo ra yếu tố hỗ
trợ cho thị trường.

Vốn hóa điều Tỷ lệ


Phân loại Vốn hóa Room ngoại
chỉnh theo FF cổ phiếu Thanh khoản CP đủ điều kiện CP có triển vọng
vốn hóa (triệu USD) còn lại
(triệu USD) thả nổi

Large cap 5.563 VCB, VHM, VIC, HPG MSN, BID, GAS, VPB, CTG
FTSE
EM
Mid cap 3.646 Tỷ lệ quay vòng
379 5% 20% tháng 0,05% MSN FTP, TCB, MBB, ACB, SAB, GVR
trong 10/12 tháng
FTSE
Small cap 202 VJC, VRE, SSI, SHB, DGC, NVL, BCM, SSB, MWG, STB, HDB, VIB, PLX,
All cap
EIB, VND, KDH, KBC, GEX, VCI SHB, LPB, TPB, BVH, OCB, POW, PNJ

Các mã dự kiến sẽ được đưa vào bộ chỉ số FTSE Dự kiến giá trị
FTSE Emerging Emerging Markets, FTSE All-World và FTSE Global mua thêm
Chỉ số FTSE All-World Index FTSE Global All-Cap
Markets All-Cap (triệu USD)

VCB 158
Số quỹ track theo chỉ số
(chỉ bao gồm các quỹ VHM 127
22 28 15
BVSC có thể thu thập số VIC 142
liệu)
HPG 225

VNM 171
VANGUARD FTSE VANGUARD TOTAL
VANGUARD FTSE ALL-
Quỹ lớn nhất EMERGING MARKETS INTERNATIONAL MSN 119
WORLD EX-US ETF
ETF STOCK INDEX FUND
Tổng 942
Nguồn: FTSE, Bloomberg, BVSC

VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG 2024 | 25


Triển vọng nâng hạng là yếu tố tạo kỳ vọng trung-dài hạn cho TTCK - MSCI
MSCI quy định nghiêm ngặt hơn về yếu tố thanh khoản, cũng như giá trị sở hữu nước ngoài. Các mã vốn hóa lớn hiện tại (26/11/2023) đều chưa
thỏa mãn điều kiện của MSCI về thanh khoản. Tuy nhiên, với hệ thống KRX đi vào hoạt động có thể tăng thanh khoản cho TTCK, và dựa trên ước
tính 1,3 nghìn tỷ USD NAV đang đầu tư theo MSCI EM, BVSC cho rằng sẽ có lượng lớn dòng tiền đổ vào TTCK Việt Nam.

Vốn hóa điều


Phân loại Vốn hóa
chỉnh FF Sở hữu nước ngoài Thanh khoản CP đủ điều kiện CP có triển vọng
vốn hóa (triệu USD)
(triệu USD)

Room ngoại Yếu tố nước Giá trị giao dịch hàng Tần suất giao
(FOL) ngoài (FIF) năm (ATVR) dịch

MSCI Large cap 14.885 HPG, VHM, VNM, VCB, BID,


EM 0 GAS, VIC, VPB, ACV, CTG,
Mid cap 4.503 ATVR 3 tháng: 20% FPT, MSN….
80% trong vòng
MSCI 146,5 15% 15% ATVR 12 tháng: 20%
12 tháng
IMI, DGC, DIG, GEX, DPM, DXG,
Small cap 357 FRT, FTS, HSG, KBC, NLG, KDH, EIB, SIP, VRE,…
MSCI
AWCI NVL…(27 mã)

Chỉ số FTSE Emerging Markets Index MSCI EM IMI Index MSCI All Country World Index MSCI EM Asia Pacific

iShares Core MSCI Emerging iShares MSCI Emerging Markets


Quỹ lớn nhất iShares MSCI Emerging Market ETF iShares MSCI ACWI
Market ETF Asia ETF

Nguồn: MSCI, Bloomberg, BVSC

VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG 2024 | 26


Dòng tiền trong nước chiếm ưu thế.
Nhà đầu tư cá nhân tiếp tục chiếm tỷ trọng giao dịch lớn. Khi giao dịch tập trung vào các cổ phiếu mang tính đầu cơ cao, chỉ số và thanh khoản biến
động mạnh. Dòng tiền nội duy trì ổn định nhờ môi trường lãi suất thấp, thiếu vắng cơ hội ở các kênh đầu tư khác. Tín dụng tăng cao trở lại là cơ sở để
kỳ vọng có thêm dòng tiền vào thị trường chứng khoán.

Tỷ trọng giao dịch theo loại hình nhà đầu tư 70% Tỷ trọng GTGD theo nhóm vốn hóa và theo ngành
100%
90% 60%
80% 50%
70%
40%
60%
50% 30%
40% 20%
30%
10%
20%
10% 0%
0% 10/2019 10/2020 10/2021 10/2022 10/2023
11/2016 11/2017 11/2018 11/2019 11/2020 11/2021 11/2022 11/2023 22 per. Mov. Avg. (VN30) 22 per. Mov. Avg. (VNMID)
22 per. Mov. Avg. (VNSML) 22 per. Mov. Avg. (Ngân hàng)
Cá nhân trong nước Cá nhân nước ngoài Tổ chức trong nước Tổ chức nước ngoài
22 per. Mov. Avg. (Tài chính (BĐS, CK)) 22 per. Mov. Avg. (Thép)

Lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng Tín dụng đi lên hỗ trợ đà tăng của VnIndex
9,5%
22%
9,0% 1400
20%
8,5%
1200 18%
8,0%
7,5% 1000 16%
7,0% 14%
800
6,5% 12%
600 10%
6,0%
5,5% 400 8%

10/16

03/22
01/13
06/13
11/13
04/14
09/14
02/15
07/15
12/15
05/16

03/17
08/17
01/18
06/18
11/18
04/19
09/19
02/20
07/20
12/20
05/21
10/21

08/22
01/23
06/23
11/23
5,0%
3/19 7/19 11/19 3/20 7/20 11/20 3/21 7/21 11/21 3/22 7/22 11/22 3/23 7/23 11/23
SOB Trung bình <5000 tỷ >5000 tỷ Tín dụng YoY VnIndex
Nguồn:Fiinpro, Bloomberg, BVSC

TRIỂN VỌNG 2024 | 27


Thị trường cần thêm thời gian để tích lũy dòng tiền cho một xu hướng tăng mới
Dù mặt bằng lãi suất thấp, lượng tiền trên tài khoản nhà đầu tư mới bắt đầu dần hồi phục và chưa về mức đỉnh giai đoạn 2021. Bên cạnh yếu tố định
giá rẻ, thì dòng tiền mới sẽ giúp thiết lập xu hướng tăng mới của thị trường.

Tài sản ngắn hạn các công ty chứng khoán Phát hành và đáo hạn TPDN phi ngân hàng
400.000 (Đvt: tỷ đồng) 100.000 (Đvt: Tỷ đồng)
500.000
Tiền và tương đương tiền FVTPL
HTM Các khoản cho vay 400.000
AFS Các khoản phải thu
Khác Dự phòng 300.000
200.000 50.000
Tiền gửi của khách hàng (P)
200.000

100.000

0
0 0
2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026
Q1/16
Q2/16
Q3/16
Q4/16
Q1/17
Q2/17
Q3/17
Q4/17
Q1/18
Q2/18
Q3/18
Q4/18
Q1/19
Q2/19
Q3/19
Q4/19
Q1/20
Q2/20
Q3/20
Q4/20
Q1/21
Q2/21
Q3/21
Q4/21
Q1/22
Q2/22
Q3/22
Q4/22
Q1/23
Q2/23
Q3/23
Đáo hạn Phát hành

Tiền, tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn và dài hạn của các DNNY Giá trị phát hành cổ phiếu các doanh nghiệp niêm yết
(Đvt: Tỷ đồng) (Đvt: Tỷ đồng)
750.000 120.000

100.000
650.000
80.000
550.000
60.000
450.000
40.000
350.000
20.000
250.000
-
Q1/15
Q2/15
Q3/15
Q4/15
Q1/16
Q2/16
Q3/16
Q4/16
Q1/17
Q2/17
Q3/17
Q4/17
Q1/18
Q2/18
Q3/18
Q4/18
Q1/19
Q2/19
Q3/19
Q4/19
Q1/20
Q2/20
Q3/20
Q4/20
Q1/21
Q2/21
Q3/21
Q4/21
Q1/22
Q2/22
Q3/22
Q4/22
Q1/23
Q2/23
Q3/23 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023
Ngân hàng Bất động sản Dịch vụ tài chính Xây dựng và Vật liệu Tài nguyên Cơ bản Khác
Nguồn: NHNN, Fiinpro, BVSC
Nguồn:Fiinpro, Bloomberg, BVSC

VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG 2024 | 28


Định giá của thị trường Việt Nam hiện vẫn ở mức hấp dẫn
Định giá 2024 theo PE của thị trường Việt Nam sẽ ở mức thấp so với các thị trường khác trong khu vực, hay các thị trường EM. Vốn hóa của TTCK
Việt Nam tăng nhanh tại thêm sức hút đối với dòng vốn ngoại vào thị trường Việt Nam.

Vốn hóa một số thị trường 22


800.000 (Đvt: triệu USD) 2017

PE Vnindex
700.000 20
2019 2021
2016
600.000 18
500.000 2023 16 2018
400.000 2013
14 2024
300.000
12
200.000 2014
2022 2015
100.000 10
2012
- 8
01/15 01/16 01/17 01/18 01/19 01/20 01/21 01/22 01/23 2011
6
Vietnam Singapore Malaysia Thailand Indonesia -30% 0% 30% 60%
Kuwait Pakistan Philippines Qatar Romania Tăng trưởng EPS tại HSX

PB PE và PB một số thị trường P/E một số thị trường


3,0
30

2,5
VnIndex JCI TWSE SENSEX
25
2,0 KSE
PCOMP
20
1,5
KWSEPM
1,0 BET SET 15
STI
KOSPI
0,5 SHCOMP
10
PE 01/22 05/22 09/22 01/23 05/23 09/23
0,0 SET TWSE KWSEPM SHCOMP KOSPI
- 5 10 15 20 25 30 SENSEX PCOMP VnIndex BET STI
Nguồn:Fiinpro, Bloomberg, BVSC

TRIỂN VỌNG 2024 | 29


Định giá rẻ của nhóm cổ phiếu ngân hàng sẽ là điểm tựa cho thị trường
PE toàn thị trường về mức thấp nhờ đóng góp của nhóm cổ phiếu ngân hàng. Tuy nhiên, PE của các doanh nghiệp phí tài chính và BĐS hiện ở mức
cao. Giá cổ phiếu của nhiều nhóm ngành đã đi trước phản ánh kỳ vọng kết quả kinh doanh 2024.

Tỷ trọng vốn hóa các ngành tại HSX P/B trượt ngành ngân hàng
100% 3,5

80% 3,0

60% 2,5

40%
2,0

1,5
20%

1,0
0%
Q1/18 Q3/18 Q1/19 Q3/19 Q1/20 Q3/20 Q1/21 Q3/21 Q1/22 Q3/22 Q1/23 Q3/23
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023
Ngân hàng Bất động sản Thực phẩm và đồ uống Điện, nước & xăng dầu khí đốt
Hóa chất Xây dựng và Vật liệu Công nghệ Thông tin Tài nguyên Cơ bản P/B trượt ngành NH Trung bình STDEV+1 STDEV-1
Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Bán lẻ Khác

Tỷ trọng đóng góp lợi nhuận các ngành tại HSX Diễn biến PE của VnIndex
100%
30 1.800
80% 1.600
25
1.400
60% 20 1.200
1.000
15
40% 800
10 600
20% 400
5
200
0%
0 0
Q3/09 Q3/10 Q3/11 Q3/12 Q3/13 Q3/14 Q3/15 Q3/16 Q3/17 Q3/18 Q3/19 Q3/20 Q3/21 Q3/22 Q3/23 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023
Ngân hàng Bất động sản Thực phẩm và đồ uống Điện, nước & xăng dầu khí đốt
Hóa chất Xây dựng và Vật liệu Công nghệ Thông tin Tài nguyên Cơ bản PE VNINDEX Ave. PE Ave +1std Ave -1std VNIndex
Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Bán lẻ Khác

TRIỂN VỌNG 2024 | 30


Triển vọng lợi nhuận 2024 các DNNY tăng trưởng nhanh hơn 2023
BVSC dự báo 80 doanh nghiệp lớn sẽ chỉ tăng trưởng khiêm tốn 0,3% trong năm 2023 nhưng sẽ phục hồi mạnh 15,1% vào năm 2024 với sự tăng
trưởng trở lại của nhiều nhóm ngành.

TRIỂN VỌNG 2024 | 31


Dự báo Vnindex hướng đến 1.300-1.350 trong năm 2024
FED được dự báo có thể đảo chiều chính sách, đây là cơ sở để kỳ vọng dòng vốn chảy vào các thi trường mới nổi trong đó có thị trường Việt Nam.
Nhà đầu tư trong nước vẫn được hưởng môi trường lãi suất thấp, nhưng sẽ chưa có đột phá về dòng tiền. Tăng trưởng KQKD là điểm tựa, kỳ vọng
TTCK VN được nâng hạng là điểm nhấn cho diễn biến và xu hướng của thị trường. BVSC dự báo Vnindex có thể đạt 1.300-1.350 trong năm 2024.

Nguồn: BVSC

TRIỂN VỌNG 2024 | 32


BỘ PHẬN PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt

Trụ sở chính: 08 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội Chi nhánh: Tầng 8, 233 Đồng Khởi, Quận 1, Tp. HCM
Tel: (84 24) 3 928 8080 Tel: (84 28) 3 914 6888
Fax: (84 24) 3 928 9888 Fax: (84 28) 3 914 7999
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%

0%
1/7/2011
1/9/2011
1/11/2011
1/1/2012
Xuất khẩu.

1/3/2012
1/5/2012
1/7/2012
1/9/2012

TRIỂN VỌNG 2024 | 34


1/11/2012
1/1/2013
1/3/2013
1/5/2013
Tỷ trọng tiêu dùng của Trung Quốc

1/7/2013
1/9/2013
Động lực tăng trưởng

1/11/2013
1/1/2014
1/3/2014
1/5/2014
1/7/2014
1/9/2014
1/11/2014
1/1/2015
1/3/2015
1/5/2015
1/7/2015
1/9/2015
1/11/2015
1/1/2016
1/3/2016
1/5/2016
1/7/2016
1/9/2016
Cosmetics

1/11/2016
1/1/2017
Catering services

1/3/2017
Gold, Silver & Jewelry

1/5/2017
1/7/2017
Food, beverages and tobacco

1/9/2017
Books, newspapers, magazines

1/11/2017
Petroleum and Petroleum Products

1/1/2018
1/3/2018
1/5/2018
1/7/2018
1/9/2018
1/11/2018
1/1/2019
Others

1/3/2019
1/5/2019
Automobiles

1/7/2019
Daily use articles

1/9/2019
1/11/2019
1/1/2020
1/3/2020
Communications Equipment

1/5/2020
1/7/2020
Garments, Footwear, Hats, Knitwear

1/9/2020
1/11/2020
Traditional Chinese and Western Medicines

1/1/2021
1/3/2021
1/5/2021
1/7/2021
1/9/2021
1/11/2021
Furniture

1/1/2022
1/3/2022
1/5/2022
Recreational goods

1/7/2022
1/9/2022
1/11/2022
Cultural and Office Appliances

1/1/2023
1/3/2023
1/5/2023
Household Appliances and AV Equipment

1/7/2023
Building and Building Decoration Materials

1/9/2023
Nguồn: Bloomberg, NHNN, BVSC tổng hợp
-15%
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
1/7/2011
1/9/2011
1/11/2011
1/1/2012
Xuất khẩu.

1/3/2012
1/5/2012
1/7/2012

TRIỂN VỌNG 2024 | 35


1/9/2012
1/11/2012
1/1/2013
1/3/2013
1/5/2013
1/7/2013
1/9/2013
Động lực tăng trưởng

1/11/2013
1/1/2014
1/3/2014
1/5/2014
1/7/2014
Đóng góp vào tăng trưởng tiêu dùng của Trung Quốc

1/9/2014
1/11/2014
1/1/2015
1/3/2015
1/5/2015
1/7/2015
1/9/2015
1/11/2015
1/1/2016
1/3/2016
1/5/2016
1/7/2016
1/9/2016
1/11/2016
1/1/2017
1/3/2017
1/5/2017
1/7/2017
1/9/2017
1/11/2017
1/1/2018
Others

1/3/2018
Furniture

Cosmetics

1/5/2018
Automobiles

1/7/2018
Daily use articles
Catering services

1/9/2018
Recreational goods

1/11/2018
Gold, Silver & Jewelry

1/1/2019
1/3/2019
1/5/2019
1/7/2019
1/9/2019
1/11/2019
Building and Building Decoration Materials

1/1/2020
1/3/2020
1/5/2020
1/7/2020
1/9/2020
1/11/2020
1/1/2021
1/3/2021
1/5/2021
1/7/2021
1/9/2021
1/11/2021
1/1/2022
1/3/2022
1/5/2022
Communications Equipment

1/7/2022
Food, beverages and tobacco
Cultural and Office Appliances

Books, newspapers, magazines

1/9/2022
Petroleum and Petroleum Products

1/11/2022
Garments, Footwear, Hats, Knitwear

1/1/2023
Household Appliances and AV Equipment

1/3/2023
Traditional Chinese and Western Medicines

1/5/2023
1/7/2023
1/9/2023
Nguồn: Bloomberg, NHNN, BVSC tổng hợp
-500%
1000%
1500%
2000%
2500%

0%
500%

-2500%
-2000%
-1500%
-1000%
01/03/2009
01/06/2009
01/09/2009
Xuất khẩu.

01/12/2009
01/03/2010
01/06/2010

TRIỂN VỌNG 2024 | 36


01/09/2010
01/12/2010
01/03/2011
01/06/2011
01/09/2011
Động lực tăng trưởng

01/12/2011
01/03/2012
01/06/2012
Đóng góp vào tăng trưởng nhập khẩu YoY của TQ

01/09/2012
01/12/2012
01/03/2013
01/06/2013
01/09/2013
01/12/2013
Others

01/03/2014
01/06/2014
Biotechnology

01/09/2014
Electronic Technics

01/12/2014
01/03/2015
01/06/2015
01/09/2015
Mechanical & Electrical Products

Grand Total (CNY, Billions - USD)

01/12/2015
01/03/2016
01/06/2016
01/09/2016
01/12/2016
01/03/2017
01/06/2017
01/09/2017
Photonics

01/12/2017
01/03/2018
01/06/2018
Agriculture Products
Materials Technology

01/09/2018
01/12/2018
01/03/2019
01/06/2019
01/09/2019
01/12/2019
Computer Integrated Manufacturing Technics

01/03/2020
01/06/2020
01/09/2020
01/12/2020
01/03/2021
01/06/2021
01/09/2021
01/12/2021
Other Technologies

01/03/2022
Aerospace Technology

01/06/2022
Life Science & Technology

01/09/2022
01/12/2022
01/03/2023
01/06/2023
Computer & Telecommunication Equipment

01/09/2023
Nguồn: Bloomberg, NHNN, BVSC tổng hợp
-40%
-20%
100%

0%
20%
40%
60%
80%
31/3/2009
31/5/2009
31/7/2009
Xuất khẩu.

30/9/2009
30/11/2009
31/1/2010
31/3/2010

TRIỂN VỌNG 2024 | 37


31/5/2010
31/7/2010
30/9/2010
30/11/2010
31/1/2011
31/3/2011
31/5/2011
31/7/2011
30/9/2011
Động lực tăng trưởng

30/11/2011
31/1/2012
Tăng trưởng nhập khẩu YoY của Trung Quốc

31/3/2012
31/5/2012
31/7/2012
30/9/2012
30/11/2012
31/1/2013
31/3/2013
31/5/2013
31/7/2013
30/9/2013
30/11/2013
31/1/2014
31/3/2014
31/5/2014
31/7/2014
30/9/2014
30/11/2014
31/1/2015
31/3/2015
31/5/2015
31/7/2015
30/9/2015
30/11/2015
31/1/2016
31/3/2016
31/5/2016
31/7/2016
30/9/2016
30/11/2016
31/1/2017
31/3/2017
31/5/2017
31/7/2017
30/9/2017
30/11/2017
31/1/2018
31/3/2018
31/5/2018
31/7/2018
30/9/2018
30/11/2018
31/1/2019
31/3/2019
31/5/2019
31/7/2019
30/9/2019
30/11/2019
31/1/2020
31/3/2020
31/5/2020
31/7/2020
30/9/2020
30/11/2020
31/1/2021
31/3/2021
31/5/2021
31/7/2021
30/9/2021
30/11/2021
31/1/2022
31/3/2022
31/5/2022
31/7/2022
30/9/2022
30/11/2022
31/1/2023
31/3/2023
31/5/2023
31/7/2023
30/9/2023
Nguồn: Bloomberg, NHNN, BVSC tổng hợp
-50%
50%
100%
200%

150%

0%
1/91
Xuất khẩu.

7/91
1/92
7/92

TRIỂN VỌNG 2024 | 38


1/93
7/93
1/94
7/94
1/95
7/95
Động lực tăng trưởng

1/96
7/96
Tăng trưởng Xuất khẩu YoY của Trung Quốc

1/97
7/97
1/98
7/98
1/99
7/99
1/00
7/00
1/01
7/01
1/02
7/02
1/03
7/03
1/04
7/04
1/05
7/05
1/06
7/06
1/07
7/07
1/08
7/08
1/09
7/09
1/10
7/10
1/11
7/11
1/12
7/12
1/13
7/13
1/14
7/14
1/15
7/15
1/16
7/16
1/17
7/17
1/18
7/18
1/19
7/19
1/20
7/20
1/21
7/21
1/22
7/22
1/23
7/23
Nguồn: Bloomberg, NHNN, BVSC tổng hợp
Động lực tăng trưởng
Chỉ số SXCN so với cùng kỳ của Việt Nam trong tháng 11.

Toàn ngành công nghiệp -3,8% 5,8%


IIP Khai thác than cứng và than non -0,7%
-0,7%
Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên -10,5% -1,4%
Khai thác khí đốt tự nhiên -17,8% 47,4%
Khai thác quặng sắt -8,9% 54,3%
Khai khoáng khác -0,5%
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng -0,5% 34,1%
Công nghiệp chế biến, chế tạo 6,3% 10,7% 34,1%
Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản 9,8% 21,1%
Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa 10,4% 17,4%
Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu 2,9% 7,5%
Sản xuất đồ uống 4,6%8,1%
Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng 14,8% 36,8%
Sản xuất sản phẩm thuốc lá 18,2% 36,8%
Sản xuất sợi 18,7% 25,3%
Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục) -3,5% 2,5%
May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) 2,5% 10,3%
Sản xuất giày dép 10,3%
Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ 1,2% 5,3% 13,4%
Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy 6,6%
7,5%
Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu 5,7%
3,6%
In ấn 2,2%
Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế 0,9% 6,9% 11,2%
Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế 0,8% 12,9%
Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ 16,5% 30,5%
Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít -10,1% 6,1%9,4%
Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu 19,6%
Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu 19,6% 27,7%
Sản xuất sản phẩm từ plastic -1,7% 27,7%
Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét -9,7% -1,7%
Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao 22,7%
26,0%
Sản xuất sắt, thép, gang 11,9% 26,0%
Sản xuất các cấu kiện kim loại 19,4%
Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu 4,1%7,3%
3,4%
Sản xuất linh kiện điện tử 0,3% 6,3%
Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng -2,3% 26,5%
Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện -47,8% 8,6%
Sản xuất dây cáp, dây điện và điện tử khác 5,7%
6,0%
Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu -1,6% 8,1%
Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp -2,1% 0,9%
Sản xuất máy thông dụng khác -23,2% -16,0%
Sản xuất máy chuyên dụng khác -4,1% 41,1%
Sản xuất xe có động cơ -4,1% 12,9%
Sản xuất phương tiện vận tải khác -18,2%
-18,2%
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế 57,0%
57,0%
Công nghiệp chế biến, chế tạo khác 4,0% 15,6%
Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng -6,5% 5,9% 10,4%
Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị 41,7%
Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác) -16,2% -1,0%
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí 18,4%
18,4%
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện 9,2%
3,3%6,4%
Khai thác, xử lý và cung cấp nước 6,4%
Thoát nước và xử lý nước thải -1,4%
-1,4%
Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu huỷ rác thải; tái chế phế liệu 4,1%7,4%
Tái chế phế liệu -0,4%
-60% -40% -20% 0% 20% 40% 60% 80%

Nguồn: GSO, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 39


%

0
1
2
3

0,5
1,5
2,5
3,5
Apparel Wholesalers

Beverage wholesalers

Clothing stores

Computer Wholesalers

TRIỂN VỌNG 2024 | 40


Chemical Wholesalers

Department Stores

Drugs Wholesalers
Động lực tăng trưởng

Durable manufacturing
Hàng tồn kho của Mỹ (tới tháng 9/2023).

Electrical Wholesalers
Tỷ lệ hàng tồn kho/doanh thu của một số nhóm hàng

Excluding Motor Vehicle and Parts


Dealers

Farm Wholesalers

Food and beverage stores

Furniture Wholesalers

Furniture, Home Furn, Electronics


& Appliance Stores

General merchandise stores

Grocery Wholesalers

Hardware Wholesalers

Lumber Wholesalers

Machinery Wholesalers

Manufacturing

Manufacturing & Trade


Inventory/Sales Ratio

Metal and Mineral Wholesalers

Miscellaneous Durable Wholesalers

Miscellaneous Nondurable
Wholesalers

Motor vehicle and parts


wholesalers

Motor vehicle and parts dealers


Trước Covid-19

Nondurable manufacturing

Paper Wholesalers
2022

Petroleum Wholesalers

Professional Wholesalers
Hiện tại

Retail Trade

Wholesale Trade

Wholesale Trade Durable Goods

Wholesale Trade Nondurable


Nguồn: GSO, BVSC tổng hợp

Goods
-10%
-10%

-5%
10%
15%
-5%
10%
15%
20%
25%
30%

0%
5%
0%
5%
31/1/1998 1/1/1992
31/12/1998 1/2/1993
30/11/1999 1/3/1994
31/10/2000 1/4/1995
30/9/2001 1/5/1996
31/8/2002 1/6/1997
31/7/2003 1/7/1998
30/6/2004 1/8/1999
31/5/2005 1/9/2000
1/10/2001 thông và linh kiện YoY
30/4/2006
1/11/2002

TRIỂN VỌNG 2024 | 41


31/3/2007
1/12/2003
29/2/2008
1/1/2005
31/1/2009 1/2/2006
31/12/2009 1/3/2007
30/11/2010

Durable goods manufacturing YoY


1/4/2008
31/10/2011 1/5/2009
30/9/2012 1/6/2010
31/8/2013 1/7/2011
31/7/2014 1/8/2012
30/6/2015 1/9/2013
31/5/2016 1/10/2014
Hàng tồn kho bán lẻ ngoại trừ phương tiện giao

30/4/2017 1/11/2015
31/3/2018 1/12/2016
Tín hiệu cải thiện từ hàng tồn kho của Mỹ.

28/2/2019 1/1/2018
31/1/2020 1/2/2019
31/12/2020 1/3/2020
30/11/2021 1/4/2021
31/10/2022 1/5/2022
30/9/2023 1/6/2023
-25%
-20%
-15%
-10%
-5%
0%
5%
10%
20%
25%
30%

15%

420.000
430.000
440.000
450.000
460.000
480.000
490.000
500.000

470.000
31/1/1998
31/12/1998
30/11/1999

T1
31/10/2000

2019
30/9/2001

T2
31/8/2002
31/7/2003

T3
30/6/2004
Clothing Stores YoY

31/5/2005
30/4/2006

T4

2020
31/3/2007
29/2/2008
T5
31/1/2009
31/12/2009
T6

30/11/2010
31/10/2011
2021
T7

30/9/2012
31/8/2013
31/7/2014
T8
Hàng tồn kho durable goods manufacturing

30/6/2015
31/5/2016
T9

2022

30/4/2017
31/3/2018
28/2/2019
T10

31/1/2020
31/12/2020
T11

30/11/2021
2023

31/10/2022
T12

30/9/2023
-20%
-15%
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
20%

10.000
10.500
11.000
11.500
12.000
12.500

31/1/1998
31/12/1998
T1

30/11/1999
31/10/2000
2019

30/9/2001
T2

31/8/2002
31/7/2003
T3

30/6/2004
Hàng tồn kho giấy sx

31/5/2005
T4

30/4/2006
2020

31/3/2007
Máy móc wholesalers YoY

29/2/2008
T5

31/1/2009
31/12/2009
T6

30/11/2010
31/10/2011
2021
T7

30/9/2012
31/8/2013
31/7/2014
T8

30/6/2015
31/5/2016
T9

2022

30/4/2017
31/3/2018
28/2/2019
T10

31/1/2020
31/12/2020
T11

30/11/2021
2023

31/10/2022
T12

30/9/2023
Động lực tăng trưởng – Xuất khẩu kỳ vọng hồi phục khi lượng tồn kho nhiều mặt hàng tại Mỹ đã về mức thấp
Gỗ
Jan-21 Jan-21
Mar-21 Mar-21
May-21 May-21
Jul-21 Jul-21
Sep-21 Sep-21
Nov-21 Nov-21
Jan-22 Jan-22

TRIỂN VỌNG 2024 | 42


Toàn ngành công nghiệp

Mar-22 Mar-22
May-22 May-22
Jul-22 Jul-22
Sep-22 Sep-22
Nov-22 Nov-22
Jan-23 Jan-23
Mar-23 Mar-23
May-23 May-23
Jul-23 Jul-23
Chỉ số sử dụng lao động CN so với cùng kỳ.

Sep-23 Sep-23
Nov-23 Nov-23

Jan-21 Jan-21
Mar-21 Mar-21
May-21 May-21
Jul-21 Jul-21
Sep-21 Sep-21
Nov-21 Nov-21
CN chế biến chế tạo

Jan-22 Jan-22
Mar-22 Mar-22
May-22 May-22
Sản phẩm điện tử, máy vi tính

Jul-22 Jul-22
Sep-22 Sep-22
Nov-22 Nov-22
Jan-23 Jan-23
Mar-23 Mar-23
May-23 May-23
Jul-23 Jul-23
Sep-23 Sep-23
Nov-23 Nov-23
Dệt

Jan-21 Jan-21
Mar-21 Mar-21
May-21 May-21
Jul-21 Jul-21
Sep-21 Sep-21
Giường tủ bàn ghế

Nov-21 Nov-21
Jan-22 Jan-22
Mar-22 Mar-22
May-22 May-22
Jul-22 Jul-22
Sep-22 Sep-22
Nov-22 Nov-22
Jan-23 Jan-23
Mar-23 Mar-23
May-23 May-23
Jul-23 Jul-23
Sep-23 Sep-23
Nov-23 Nov-23
Động lực tăng trưởng – Xuất khẩu kỳ vọng hồi phục khi lượng tồn kho nhiều mặt hàng tại Mỹ đã về mức thấp
Động lực tăng trưởng
Xuất khẩu.

Lượng hàng bán lẻ của EU


125

120

115

110 2019
2020
2021
105 2022
2023

100

95

90
Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec

Nguồn: Bloomberg, NHNN, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 43


500
1000
1500
2000
2500

0
01/01/1950
01/02/1951
01/03/1952
01/04/1953
01/05/1954
01/06/1955
01/07/1956

TRIỂN VỌNG 2024 | 44


01/08/1957
01/09/1958
01/10/1959
01/11/1960
cũng hỗ trợ giá vàng.

01/12/1961
01/01/1963
01/02/1964
01/03/1965
01/04/1966
01/05/1967
01/06/1968
01/07/1969
01/08/1970
01/09/1971
01/10/1972
01/11/1973
01/12/1974
01/01/1976
01/02/1977
01/03/1978
01/04/1979
01/05/1980
01/06/1981
01/07/1982
01/08/1983
01/09/1984
Suy thoái 01/10/1985
01/11/1986
01/12/1987
01/01/1989
01/02/1990
Vàng

01/03/1991
01/04/1992
01/05/1993
01/06/1994
Vàng không là chỉ báo hữu hiệu về suy thoái

01/07/1995
01/08/1996
01/09/1997
01/10/1998
01/11/1999
01/12/2000
01/01/2002
01/02/2003
01/03/2004
01/04/2005
01/05/2006
01/06/2007
01/07/2008
01/08/2009
01/09/2010
01/10/2011
01/11/2012
01/12/2013
01/01/2015
01/02/2016
01/03/2017
01/04/2018
01/05/2019
lạm phát tăng tại Mỹ (đi ngược với suy nghĩ truyền thống là rủi ro => vàng tăng). Trong năm 2022, 2023, việc các

01/06/2020
01/07/2021
01/08/2022
Vàng không phải chỉ báo hữu ích dự báo suy thoái, trong lịch sử có nhiều lần giá vàng giảm bất chấp suy thoái, hay

01/09/2023
Nguồn: Bloomberg, BVSC tổng hợp
NHTW đẩy mạnh mua vàng (vd Trung Quốc) góp phần đẩy giá vàng đi lên. Ngoài ra, các yếu tố khác như DXY đi xuống
Vàng không phải chỉ báo hữu ích dự báo suy thoái, trong lịch sử có nhiều lần giá vàng giảm bất chấp suy thoái, hay lạm phát tăng tại
Mỹ (đi ngược với suy nghĩ truyền thống là rủi ro => vàng tăng). Trong năm 2022,2023, việc các NHTW đẩy mạnh mua vàng (World Gold
Council cho rằng số liệu thwucj tế cao hơn số liệu của IMF) góp phần đẩy giá vàng đi lên. Ngoài ra, các yếu tố khác như DXY đi xuống
cũng hỗ trợ giá vàng

Vàng và CPI Mỹ Vàng và DXY


2500 16 2500 160
14 150
2000 12 2000 140
10 130
1500 8 1500 120
6 110
1000 4 1000 100
2 90
500 0 500 80
-2 70
0 -4 0 60
01/91
10/92
07/94
04/96
01/98
10/99

01/77

10/99

07/15
01/70
10/71
07/73
04/75
01/77
10/78
07/80
04/82
01/84
10/85
07/87
04/89

07/01
04/03
01/05
10/06
07/08
04/10
01/12
10/13
07/15
04/17
01/19
10/20
07/22

01/70
10/71
07/73
04/75

10/78
07/80
04/82
01/84
10/85
07/87
04/89
01/91
10/92
07/94
04/96
01/98

07/01
04/03
01/05
10/06
07/08
04/10
01/12
10/13

04/17
01/19
10/20
07/22
Vàng CPI Vàng DXY

Nguồn: Bloomberg, FT, BVSC tổng hợp

TRIỂN VỌNG 2024 | 45

You might also like