Professional Documents
Culture Documents
tn sắt hóa sinh lâm sàng
tn sắt hóa sinh lâm sàng
tn sắt hóa sinh lâm sàng
A. Dự trữ sắt trong huyết B. Vận chuyển sắt trong huyết thanh
thanh
C. Chứa sắt dưới dạng sắt hai D. Dự trữ sắt trong gan
Câu 3: Một bệnh nhân xét nghiệm có nồng độ ferritin tăng, độ bão hòa transferin
giảm . Chẩn đoán phù hợp nhất về tình trạng sắt của bệnh nhân này.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về thiếu sắt lâm sàng ?
A. MCV,MCH giảm
B. Ferritin giảm
C. Độ bão hòa transferin giảm
D. Transferin giảm
A. Cắt dạ dày
B. Thiếu vitamin C
C. Giun móc ký sinh đường tiêu hóa
D. Thalassemia
Câu 6: Đặc điểm nào sao đây đúng khi nói về thiếu sắt tiền tiềm tàng
Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây làm tăng hấp thu sắt
A. Bệnh lý dạ dày giảm tiết HCl B. Các acid có tính khử trong rau quả
Câu9: Xét nghiệm kém nhạy khi sử dụng để phát hiện sớm tình trạng thừa sắt là:
A. Có thai
B. Kinh nguyệt
C. Viêm mạn tính, khối u
D. Ăn chay
Câu 11: Sự thay đổi chỉ số Transferrin và độ bão hòa Transferrin ở BN khi thừa sắt
Câu 14: Protein vận chuyển sắt trong huyết thanh là?
A.Transferrin B. Ferritin
C. D. Apoferritin
Hemosiderin
Câu 15: Chỉ số Ferritin huyết thanh đánh giá điều gì?
A. Đánh giá khả năng vận chuyển sắt của bệnh nhân
B. Đánh giá lượng sắt huyết thanh
C. Đánh giá lượng sắt dự trữ
D. Đánh giá lượng sắt có thể gắn lên transferrin
Câu 16: Chọn đáp án đúng nhất về vai trò của sắt trong quá trình tạo hồng cầu.
A. Lượng sắt để tạo hồng cầu được cung cấp chủ yếu qua khẩu phần ăn hằng
ngày
B. Lượng sắt để tạo hồng cầu hằng ngày bằng với lượng sắt được cung cấp qua
khẩu phần ăn hằng ngày
C. Lượng sắt để tạo hồng cầu được cung cấp chủ yếu từ quá trình phân hủy
hồng cầu già
D. Thiếu sắt gây thiếu máu bình sắc
A. Từ kết quả định lượng sắt huyết thanh và TIBC có thể tính được độ bão hòa
transferin
B. Từ kết quả định lượng sắt huyết thanh và transferin huyết thanh khó thể tính
được độ bão hòa transferin
C. Độ bão hòa transferin thường từ 15-45%
D. Từ kết quả định lượng sắt huyết thanh và ferritin có thể tính được độ bão hòa
transferin
C. Quá tải sắt sẽ gây ứ đọng sắt ở các mô như tim, gan, tuyến nội tiết...dẫn đến rối
loạn trầm trọng các cơ quan này
D. Quá tải sắt gây ứ đọng sắt nhưng không nghiêm trọng
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về xét nghiệm khả năng gắn sắt
toàn phần (TIBC)
Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ferritin
Câu 22: Bệnh nhân bị thiếu sắt do cắt đoạn dạ dày, cách điều trị thiếu sắt nào dưới đây hợp lý
nhất.
Câu 23: Nhu cầu sắt cần cung cấp cho trẻ em ở tuổi dậy thì mỗi ngày là bao nhiêu?
C. 0,5 D. >1mg/ngày
ng/ngày
Câu 24: Đâu không phải là biểu hiện của thừa sắt
C. Hồng cầu nhỏ nhược sắt D. tế bào gan nhiễm sắc tố sắt
A.Ferritin B. Transferrin
C. Hemosiderin D. Albumin
Câu 26: Tỉ lệ sắt được hấp thu trong khẩu phần ăn:
A. 5-10% B.30-40%
C. 40- D.50-60%
50%
A.Tụy B.Lách
Câu 28: Nguyên nhân nào dưới đây gây tăng sắt huyết thanh
Câu 29: Đặc điểm nào sau đây đúng về sự hấp thu sắt
A. Sắt II cần chuyển về dạng sắt III cơ thể mới hấp thu được
B. HCl và vitamin C có vai trò làm tăng hấp thu sắt
C. Pepsin dạ dày co vai trò gắn sắt vào protein
D. Nấu chín thức ăn làm giảm sự hấp thu sắt
Câu 30: Thiếu sắt được chia làm mấy giai đoạn:
A.2 B.3
C.4 D.5
Câu 1: Chỉ số Sắt huyết thanh được sử dụng nhiều hơn độ bão hòa transferin
trong đánh giá tình trạng rối loạn chuyển hóa sắt.
A. Đúng B. Sai
Câu 2: Đặc điểm của protein vận chuyển và dự trữ sắt là có ái lực cao với sắt và ở
trạng thái sinh lý bình thường luôn bão hoà sắt
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
Câu 4: Ferritin có mặt ở tổ chức dự trữ như gan, lách, tủy xương. Khi tổn thương
các cơ quan này ferritin giảm trong huyết thanh
A. Đúng B. Sai
Câu 5: Thiếu sắt sẽ gây tình trạng thiếu máu thiếu sắt và ảnh hưởng đến các hoạt
động chuyển hóa của tế bào
A. Đúng B. Sai
Câu 6: Ở trẻ em, thiếu niên và phụ nữ trong độ tuổi sinh sản hầu như không có sắt
dự trữ
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
Câu 10: Các xét nghiệm huyết học không có ý nghĩa trong đánh giá tình trạng thiếu
sắt.
A. Đúng B. Sai