Professional Documents
Culture Documents
CÂU GIÁN TIẾP
CÂU GIÁN TIẾP
CÂU GIÁN TIẾP
1. Cấu trúc câu gián tiếp là gì? Cấu trúc câu trực tiếp
là gì?
Vậy cấu trúc câu gián tiếp là gì? cấu trúc câu trực tiếp là gì? Chúng ta hãy đi là rõ hai khái niệm này
nhé!
Đây là một câu nói chính xác lời của một người diễn đạt, do đó nó còn được gọi là câu trích dẫn.
Cấu trúc câu trực tiếp bao gồm: [Mệnh đề tường thuật] + [“mệnh đề được tường thuật lại”].
Mệnh đề được tường thuật lại sẽ đặt trong dấu ngoặc kép nhằm nhắc lại chính xác câu từ của người
nói.
Ví dụ: He said, “ I went to school yesterday” -> Anh ấy nói là hôm qua anh ấy đi học.
Là một câu nói thuật lại lời của một người khác nói ở dạng gián tiếp, cấu trúc câu gián tiếp không
sử dụng dấu ngoặc kép và có sự biến đổi về thì của câu.
Cấu trúc câu gián tiếp bao gồm: [Mệnh đề tường thuật] + that + [Mệnh đề được tường thuật
lại]. Câu gián tiếp được thêm từ “that” để nối hai vế câu lại với nhau.
Ví dụ: Mary said that she is hungry now. -> Mary nói là cô ấy đang đói bụng.
2. Quy tắc chuyển cấu trúc câu trực tiếp sang cấu trúc
câu gián tiếp
Để thuật lại ý của người nói hay nói cách khách là chuyển cấu trúc câu trực tiếp thành cấu trúc câu
gián tiếp thì chúng ta cần lưu ý những điều cơ bản sau:
Nếu động từ ở mệnh đề chính là thì hiện tại đơn - simple present - (say), hiện tại hoàn thành -
present perfect - (have/has said) hoặc thì tương lai đơn -simple future - (will say), thì trong câu gián
tiếp chúng ta đổi đại từ và chia động từ tương ứng với đại từ đó là được, không cần thay đổi thì
Ví dụ 1: My mother says, “I hope it will rain tomorrow” -> My mother says that she hopes it will
rain tomorrow.
Ví dụ 2: Mira has said, “ I am sad now” -> Mira has said that she is sad now.
Nếu động từ trong mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn - simple past - (said) thì trong cấu trúc câu gián
tiếp chúng ta cần đổi thì, đổi đại từ và một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn. Trong trường hợp này,
khi chuyển cấu trúc câu từ trực tiếp sang gián tiếp bạn cần lưu ý những thay đổi sau:
Trường hợp ngoại lệ, nếu lời nói trực tiếp diễn tả một thói quen hoặc một sự thật hiển nhiên thì khi
chuyển chúng về gián tiếp bạn có thể sử dụng simple present thay vì simple past.
Ví dụ: I go to bed late every evening -> She said she goes/ gone to bed late every evening
Đối với những động từ khiếm khuyết (modal verbs) ta có thể sử dụng những động từ
cùng nghĩa khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
Thay đổi giới từ và trạng từ của câu
3. Các cách chuyển đổi câu trực tiếp sang cấu trúc câu
gián tiếp
Chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp thường sẽ có 4 loại câu: Câu mệnh lệnh/ yêu cầu, câu
hỏi, câu cảm thán và câu trần thuật.
3.1 Cấu trúc câu gián tiếp dạng mệnh lệnh/yêu cầu
Câu mệnh lệnh/yêu cầu thường được sử dụng các động từ như: order, command, tell, ask, request,
require,...
Cách chuyển:
Ví dụ: “Hurry up”, the teacher said to them -> The teacher told them to hurry up.
Về câu hỏi thì được chia làm 2 dạng là câu hỏi yes-no và câu hỏi Wh
Ví dụ: “Have you watched that film?” -> He asked if/whether I had watched that film.
Ví dụ: What time does the class begin? -> She wanted to know what time the class began
Ví dụ: What a lovely house they have! -> She said what a lovely house they had.
3.5 Những trường hợp đặc biệt của câu gián tiếp
Khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta không đổi thì ở mệnh đề phụ trong các trường
hợp đặc biệt sau:
Ví dụ: She said, “ I was born in 1990” -> She said that she was born in 1990.
Ví dụ: She said, “If I were you, I wouldn’t come here” -> She said if she were me
she wouldn’t come here.
Ví dụ: Mira said, “I wish I were a boy” -> Mira said that she wished she were a boy
Câu trực tiếp có chứa could, should, might, used to, ought to, would rather, had
better,...
Ví dụ: Mary said to me, “ you had better not call him” - > Mary said to me I had better not call
him.
Câu trực tiếp diễn tả một chân lý, một tình huống không đổi.
Ví dụ: My teacher said, “the sun rises in the East” -> My teacher said the sun rises in the East.
4. Bài tập về câu trực tiếp, gián tiếp trong tiếng Anh
4.1 Bài tập
Bài tập 1: Chuyển các câu sau từ câu trực tiếp sang gián tiếp
8. The teacher asked: "Did the whole class do the English homework?"
Teachers want to know if the whole class did the english homework.
5. “We are ready for the next event”, they said to us.
A. She told me she had cleaned the house the day before.
A.when
B.what
C.if
D.x
A.told
B.tell
C. have told
D. are telling
A. owns
B. owned
C. owning
D. A and B
A. at you
B. for you
C. to you
D. you
7. I called my friend in America last night, and she said it _______ sunny there.
A. is
B. were
C. has been
D. was
8. The architects have ______ that the house blueprint will be completed on time.
A. promised
B. promise
C. promises
D. promising
A. told
B. tell
C. have told
D. are telling
10. The last time I saw my mother she looked very happy. She explained she’d been on
holiday the ______ week.
A. ago
B. following
C. next
D. previous
11. Last week, Lan ______ she put the key on the cupboard.
A. asked
B. is asking
C. ask
D. was asked
A. admitting that
C. admitted that
D. admit that
13. When I called my brother yesterday, he said he was busy ______ days.
A. that
B. the
C. then
D. this
A. what
B. when
C. where
D. whether
A. has reminded
C. reminded
D. reminded that
16. Hello, Lan. I didn’t expect to see you today. John said you _____ ill.
3. “Where was your baby girl born?” the nurse said to Mrs. Lan.
4. “Brother John, you should drink 2 liters of water a day,” said the doctor.
- Lan asked Linh ............................ ................................. ... ... ... ... ... ...
9.. “Don't hang out until I get back, Peter,” his mother said.
- Peter's mother told him .............................. ................................. ... ... ... ... ... ...
10. “Don't touch the knife,” Mrs. James told her son.
2. “What would you do if you had five days off?” I asked him.
3. “I would come to see you if I didn't have to take the exam, James,” she said.
5. “If there's a storm tomorrow, we won't have to go to school,” they told me.
6. She told me: “If I were you, I wouldn't choose to give up this dream job.”
9. She said: “I will get sick if I stay out in the sun for too long.”