Professional Documents
Culture Documents
Liên T
Liên T
(conjunction)
Liên từ (Conjunction) là từ dùng để nối các câu, các từ, các mệnh đề lại với nhau. Liên từ đóng vai
trò quan trọng trong cả khi viết bài luận cũng như giao tiếp. Nó tạo nên sự logic và mạch lạc cần có.
Bên cạnh đó, sử dụng liên từ còn giúp cho người nói và người Viết đưa ý kiến, quan điểm vào trong
câu văn của mình.
Liên từ tương quan là những từ dùng để nối hai mệnh đề hoặc hai cụm từ lại với nhau. Đặc biệt,
những từ này luôn đi thành cặp với nhau và không thể tách rời.
Cách dùng: Cặp liên từ either…or dùng để thể hiện ý muốn lựa chọn hoặc cái này, hoặc cái kia mà
không phải là cả hai.
Ví dụ:
Cách dùng: thể hiện sự lựa chọn đối với tất cả các sự vật.
Ví dụ:
I love both Literature and English. Those subjects are all interesting to me.
(Tôi thích cả văn học và Tiếng Anh. Cả hai môn học đều thú vị với tôi.)
Cách dùng: không những cái này mà còn cái kia, nó diễn đạt sự lựa chọn của ai đó.
Ví dụ
Cách dùng: diễn tả sự phân vân giữa hai sự vật hoặc đối tượng
Ví dụ:
I didn’t know whether you’d want the fist or the prawn, so I got you both.
(Tôi không biết liệu bạn có muốn ăn cá hay tôm, vì vậy tôi chọn cả 2 cho bạn.)
Ví dụ:
Cách dùng: diễn đạt mối quan hệ nhân quả giữa hai mệnh đề. Khi có cái này thì mới có cái kia.
Ví dụ:
(Đó là một kì thi khá khó và anh ấy biết mình không thể vượt qua.)
Cách dùng: Mang ý nghĩa để diễn đạt sự lựa chọn, cái này tốt hơn cái kia.
Ví dụ:
She’d rather dance than sing. (Cô ấy thích nhảy hơn là hát)
Cách dùng: Dùng để diễn đạt mối liên hệ trước sau liên quan đến thời gian diễn ra hành động của
của sự vật/ hiện tượng.
Cách dùng: Dùng để thể hiện sự đối lập của hai hành động về mặt logic
Ví dụ:
Cách dùng: Liên từ này được dùng để diễn tả hai hành động cùng đồng thời xảy ra, hoặc dùng để
diễn đạt nguyên nhân, bởi vì.
Ví dụ:
As this is the first time you are here, let me help you.
(Vì đây là lần đầu tiên bạn đến đây, hãy để tôi giúp đỡ bạn.)
Ví dụ:
(Miễn là bạn gọi cho anh ấy, Quân sẽ tha thứ cho bạn.)
Cách dùng: Dùng để diễn đạt mối quan hệ về mặt thời gian của hai mệnh đề
Cấu trúc:
S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành)
S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành)
Ví dụ:
(Ngay khi vừa đến văn phòng, anh ấy đã bắt đầu làm việc.)
Cách dùng: Dùng để diễn đạt nguyên nhân diễn ra mệnh đề chính.
Ví dụ:
Cách dùng: Diễn đạt điều kiện giả định không có thật
Cấu trúc: Even if + clause
Ví dụ:
Even if the whole world turns against you, you still have a family.
(Ngay cả khi cả thế giới quay lưng với bạn, bạn vẫn còn có gia đình.)
Cách dùng: Liên từ If/ unless dùng để diễn đạt điều kiện nào đó.
Ví dụ:
(Nếu bạn không chăm chỉ làm việc, bạn sẽ không được tăng lương trong thời gian tới.)
Cách dùng: Liên từ So that/ in order that được dùng để thể hiện mục đích nào đó.
Cấu trúc: So that/ In order that + Clause ( thường dùng với can, could, mingt, would)
Ví dụ:
Cách dùng: Liên từ until được dùng để diễn đạt mối quan hệ thời gian. Until thường được dùng
trong câu phủ định.
Ví dụ:
Cách dùng: Dùng để nói về sự ngược nghĩa giữa hai mệnh đề hoặc diễn tả mối quan hệ thời gian.
Ví dụ:
I was cooking the dinner while my sister was playing the piano.
(Tôi đang nấu bữa tối trong khi chị tôi đang chơi đàn piano.)
Cách dùng: dùng để diễn tả mối quan hệ về địa điểm giữa hai mệnh đề
Ví dụ:
Xem thêm:
Liên từ kết hợp là những từ được dùng để nối hai hay nhiều từ, cụm từ, mệnh đề mang ý nghĩa
tương đương với nhau. Liên từ kết hợp gồm 7 từ: for, and, nor, but, or, yes, so.
Ví dụ: She does morning exercise every day, for she want to keep fit.
(Cô ấy tập thể dục buổi sáng mỗi ngày, vì cô ấy muốn giữ dáng.)
Cách dùng: Bổ sung thêm một sự vật, hiện tượng, đối tượng vào sự vật trước đó.
Ví dụ:
Cách dùng: Dùng để bổ sung thêm một đối tượng, sự vật, sự việc, hiện tượng có ý nghĩa phủ định
vào câu phủ định trước đó.
Ví dụ:
I don’t like playing games nor listening to music. I just love swimming.
(Tôi không thích chơi game, cũng không thích nghe nhạc. Tôi chỉ thích bơi lội.)
Ví dụ:
Cách dùng: dùng để thể hiện sự lựa chọn giữa nhiều đối tượng khác nhau.
Cách dùng: Liên từ yet dùng để diễn tả sự đối lập với mệnh đề được nhắc đến phía trước. Cách
dùng tương tự như từ but.
Ví dụ:
Lan took a book with her on my holiday, yet she didn’t read a single page.
(Lan mang theo một cuốn sách vào kỳ nghỉ của cô ấy, nhưng cô ấy đã không đọc một trang duy
nhất.)
Cách dùng: Liên từ so dùng để nói đến kết quả của sự vật, sự việc hoặc hiện tượng ở mệnh đề
trước đó. Liên từ so thường đứng ở giữa câu và không được ngăn cách bởi dấu phẩy.
Ví dụ:
(Tôi rất mệt vì vậy tôi không thể đến văn phòng ngày hôm nay)
Đối với câu có sử dụng liên từ kết hợp, ta dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề độc lập để liên kết
chúng lại với nhau.
Tuyệt đối không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề trong trường hợp: liên từ dùng để nối hai từ hoặc
cụm từ, mệnh đề không độc lập, không có nghĩa.
1. She was cleaning the floor……………..her father was reading the newspaper.
3. Everyone thought she would accept the offer._______, she turned it down.
5. We're going to buy a special ticket_______ we can go anywhere we like on the way.
1. Sally invited me to her party last weekend_______, I had to tell her I couldn’t come.
2. _______ we hadn’t eaten for over 12 hours, we weren’t hungry.
10. Olivia booked a babysitter _______she could go our for the evening.
12. How can you expect your children to be truthful_______ you yourself tell lies?