Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

2/12/2023

CHƯƠNG 3

CÁ MIỆNG TRÒN - CYCLOSTOMATA

NỘI DUNG

3.1. Tổ tiên và quan hệ của các nhóm cá chính

3.2. Hệ thống phân loại cá đương đại

3.3. Lớp Cá Myxin – Myxini

3.4. Lớp Cá bám – Cephalaspidomorphi

3.1. Tổ tiên và quan hệ của các nhóm cá chính

1
2/12/2023

3.1. Tổ tiên và quan hệ của các nhóm cá chính

-Vào kỷ Cambri (hoặc tiền Cambri), những động vật có xương sống dạng cá

đầu tiên đã chia thành nhóm không hàm Agnatha và nhóm có hàm

Gnathostoma.

-Nhóm không hàm cổ xưa hơn, gồm Cá giáp bì - Ostracoderm (đã tuyệt chủng),

cá Myxin và Cá bám

3.1. Tổ tiên và quan hệ của các nhóm cá chính

- Nhóm có hàm được phát hiện đầu tiên vào kỷ Silua.

-Vào kỷ Devon – kỷ nguyên của cá - xuất hiện bốn nhóm cá có hàm riêng biệt:

- Cá da tấm - Placodermi, đã bị tuyệt chủng vào kỷ Cacbon.

- Cá sụn - Chondricthyes (cá mập, cá đuối và cá Khime).

- Cá có gai cổ - Acanthodian, tuyệt củng trước kỷ Pecmi.

- Cá xương (Osteichthyes): - Cá vây tia (Lớp Actinopterygii)

- Cá vây thịt (Lớp Sarcopterygii)

cổ

6
Sơ đồ thể hiện cây chủng loại phát sinh của cá.

2
2/12/2023

3.2. Hệ thống phân loại cá đương đại

3.2. Hệ thống phân loại cá đương đại

Tổng lớp Không hàm – Agnatha. Không có hàm; bộ xương là sụn; không có

vây chẵn; có một hoặc hai đôi ống bán khuyên; dây sống tồn tại suốt đời.

-Lớp cá Myxin - Myxini. Phần cuối miệng có bốn đôi xúc tu; không có

phễu miệng; túi khứu giác có ống thông tới hầu; có 5 - 15 đôi túi mang;

lưỡng tính một phần.

- Lớp cá Bám - Cephalaspidomorphi. Miệng có giác mút với răng

sừng; túi khứu giác không thông với miệng; có 7 đôi túi mang.

3.2. Hệ thống phân loại cá đương đại

Tổng lớp Có hàm - Gnathostoma. Có hàm; thường có chi chẵn; có ba cặp

ống bán khuyên; dây sống tồn tại suốt đời hoặc được thay bằng cột sống.

- Lớp cá Sụn - Chondrichthyes. Bộ xương là sụn; răng không gắn với

hàm; không có bóng bơi; ruột có van xoắn.

- Cá xương - Osteichthyes. Bộ xương phần lớn đã hoá xương; mang

ngoài được che phủ bởi nắp mang; thường có bóng bơi hoặc phổi.

3
2/12/2023

3.2. Hệ thống phân loại cá đương đại

-Lớp cá Vây tia - Actinopterygii. Vây chẵn được nâng đỡ bởi các tia

da và gốc vây không xẻ thuỳ; túi khứu giác chỉ thông với bên ngoài.

- Lớp cá Vây thịt – Sarcopterygii. Cơ thể lớn; vây chẵn có xương

trong cứng giống như của động vật bốn chân và hệ thống cơ; có các

thuỳ cơ ở gốc vây hậu môn và vây lưng thứ hai; đuôi dạng thứ vĩ, ruột

có van xoắn.

10

3.3. Lớp cá Myxin – Myxini

3.3.1. Đặc điểm chung

3.3.2. Đời sống

3.3.3. Phân loại cá Myxin

11

3.3.1. Đặc điểm chung

1. Cơ thể thon, tròn, dạng lươn,

da trần chứa các tuyết nhờn.

2. Không có các vây chẵn

3. Bộ khung cơ thể có dạng sợi và dạng sụn;

dây sống tồn tại suốt đời.

4. Miệng dạng cắn với hai hàng răng có thể lộn ra ngoài.

12

4
2/12/2023

3.3.1. Đặc điểm chung

5. Tim có một tâm nhĩ và một tâm


thất; các quả tim phụ

6. Có từ 5 đến 16 cặp mang với số lượng các lỗ mang thay đổi.

7. Cơ quan bài tiết là tiền thận, trung thận.

8. Hệ tiêu hóa thiếu dạ dày; ruột không có van xoắn ốc.

13

3.3.1. Đặc điểm chung

9. Dây thần kinh lưng có não tách biệt; không có tiểu não; có 10 đôi dây thần

kinh não.

10. Có cơ quan vị giác, khứu giác và thính giác; mắt bị thoái hóa; có một cặp

ống bán khuyên.

11. Phân tính một phần; phát triển không qua giai đoạn ấu trùng

14

3.3.2. Đời sống

- Hoàn toàn ở biển

- Là những động vật ăn xác thối

15

5
2/12/2023

3.3.3. Phân loại cá Myxin

Hiện đã xác định được 43 loài thuộc 1 họ, 1 bộ

Myxine glutinosa

Eptatretus stouti

16

3.4. Lớp Cá bám – Cephalaspidomorphi

3.4.1. Đặc điểm chung

3.4.2. Đời sống

3.4.3. Phân loại Cá bám

17

3.4.1. Đặc điểm chung

1. Cơ thể thon, tròn, dạng lươn với da trần.

2. Có một hoặc hai vây ở giữa, không có chi chẵn.

3. Bộ khung cơ thể có dạng sợi và dạng sụn, dây sống tồn tại suốt đời.

4. Miệng và lưỡi có dạng giác bám với răng rất phát triển

18

6
2/12/2023

3.4.1. Đặc điểm chung

5. Tim có một tâm nhĩ và một tâm thất; cung động mạch chủ nằm ở vùng

mang.

6. Có 7 cặp mang với lỗ thông ra ngoài.

7. Cơ quan bài tiết là trung thận; di cư biển - sông hoặc sống ở nước ngọt.

8. Dây thần kinh lưng có não tách biệt, xuất hiện tiểu não nhỏ; có 10 đôi dây

thần kinh não.

19

3.4.1. Đặc điểm chung

9. Hệ tiêu hóa thiếu dạ dày; ruột có các nếp gấp xoắn và lông nhung.

10. Có cơ quan vị giác, khứu giác và thính giác; mắt rất phát triển ở cá thể

trưởng thành; có hai cặp ống bán khuyên.

11. Phân tính; chỉ có một tuyến sinh dục không có ống dẫn; thụ tinh ngoài; có

giai đoạn ấu trùng ammocoete kéo dài.

20

3.4.2. Đời sống

- Ký sinh hoặc không ký sinh.

- Những loài không ký sinh khi trưởng thành

có ống tiêu hóa tiêu giảm

- Di cư biển – sông hoặc hoàn toàn ở nước ngọt

21

7
2/12/2023

3.4.2. Đời sống

22
Vòng đời của cá bám Petromyzon marinus.

You might also like