Professional Documents
Culture Documents
Chuong1 Bien Co Va Xac Suat Cua Bien Co 2023
Chuong1 Bien Co Va Xac Suat Cua Bien Co 2023
Chuong1 Bien Co Va Xac Suat Cua Bien Co 2023
- Giáo trình:
Lý thuyết: Giáo trình Lý thuyết xác suất và Thống kê Toán, PGS.,
TS Nguyễn Cao Văn (Cb), NXB Thống kê, 2013 trở lại
LÝ THUYẾT XÁC SUẤT Bài t p: 1. Bài tập Xác suất và thống kê Toán, TS Vương Thị Thảo
Bình, TS Lâm Văn Sơn, NXB Thông tin và truyền thông, 2022.
Phần 1. Lý thuyết Xác suất Chương 1: BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ
Chương 1: Biến cố và xác suất của biến cố. 1. Phép thử và biến cố
Chương 2: Biến ngẫu nhiên và các tham số đặc trưng 1.1 Khái niệm
Khi thực hiện một thí nghiện kèm theo một số các điều
Chương 3: Một số quy luật phân phối xác suất kiện nhất định xem một hiện tượng nào đó có xảy ra hay
không người ta gọi là thực hiện một phép thử. Những
Chương 4: Biến ngẫu nhiên 2 chiều hiện tượng được xét trong phép thử đựơc gọi là các biến
cố. K/h: A, B, A1, A2
Phần 2. Thống kê
Phân loại các biến cố:
Chương 5: Mẫu ngẫu nhiên + Biến cố không thể có: V
Chương 6: Ước lượng tham số + Biến cố chắc chắn: U
Chương 7: Kiểm định giả thiết thống kê. + Biến cố ngẫu nhiên: A, B, C,…
1
3/1/2023
- Một hệ gồm n biến cố A1, A2, ...., An được gọi là Ai .Aj =V , ∀i ≠ j
xung khắc từng đôi nếu bất kỳ hai biến cố nào trong n
hệ cũng xung khắc với nhau.
Ai =U
i =1
2
3/1/2023
NX: A và A tạo thành một hệ đầy đủ các biến cố. Ký hiệu là P(A)
Ví d 1: Tung một con xúc xắc cân đối đồng chất. Tính
2.2 Các đ nh nghĩa v xác su t : xác suất để :
a) Xúc xắc xuất hiện mặt hai chấm.
b) Xúc xắc xuất hiện mặt có số chấm là chẵn.
2.2.1 Đ nh nghĩa c đi n v xác su t:
Giả sử trong một phép thử có tất cả n trường Gi i:
hợp đồng khả năng. Có 6 trường hợp với khả năng xuất hiện như nhau. Tức
Trong đó có m trường hợp thuận lợi cho biến cố A là có 6 trường hợp đồng khả năng n=6
Khi đó, xác suất của biến cố A bằng:
a. Mặt 2 chấm chỉ có 1 khả năng phù hợp m=1
m P(A)=1/6
3
3/1/2023
Ví d 2:
Có 5 tấm bìa ghi các số 0, 1, 2, 3, 4. Lấy ngẫu nhiên 3 Nhắc lại:
tấm bìa và xếp thành hàng ngang từ trái sang phải. - Chọn k phần tử trong n phần tử rồi sắp chúng theo 1
thứ tự nhất định thì dùng Chỉnh hợp:
Tính xác suất để xếp được một số gồm 3 chữ số.
n!
Gi i: Ank =
Lấy ngẫu nhiên lần lượt 3 chữ số từ tập hợp 5 chữ số (n − k )!
{0, 1, 2, 3, 4 } xếp thành hàng ngang từ trái sang phải. - Nếu chọn k phần tử trong n phần tử không cần thứ tự
sẽ có tất cả n = A53 = 3.4.5 cách đồng khả năng. thì dùng Tổ hợp:
n!
Để xếp được một số gồm 3 chữ số thì chữ số đầu tiên Cnk =
cần khác không nên có 4 cách chọn, 2 chũ số sau tùy (n − k )!k !
ý nên có 4.3 cách chọn vậy m=4.3.4
- Chú ý đến các quy tắc Cộng, Nhân và Hoán vị.
4.3.4
P ( A) = = 0.8
3.4.5
Ví dụ 4:
Ví d 3: Trong phòng hội thảo có 60 đại biểu trong đó có
Một lô hàng có 12 sản phẩm trong đó có 8 chính 28 người nói được tiếng Anh, 30 người nói được
phẩm và 4 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên cùng một lúc ra 3 tiếng Pháp, 32 người nói được tiếng Trung, 10
sản phẩm. người nói được tiếng Pháp và tiếng Trung, 15 người
nói được tiếng Anh và tiếng Pháp, 12 người nói
a) Tính xác suất để cả ba sản phẩm lấy ra đều là
được tiếng Anh và tiếng Trung, có 3 người nói được
chính phẩm.
3 thứ tiếng. Gặp ngẫu nhiên một người của hội
b) Tính xác suất để trong ba sản phẩm lấy ra có đúng
hai chính phẩm. thảo.Tính xác suất
a. Người đó nói được ít nhất một trong 3 thứ tiếng
b. Người đó chỉ nói được tiếng Anh
4
3/1/2023
2.2.2 Định nghĩa xác suất theo quan điểm thống kê: 2.2.3 Đ nh nghĩa xác su t theo quan đi m hình
Thực hiện phép thử n lần độc lâp và thấy có m lần h c:
biến cố A xuất hiện.
Đ nh nghĩa: Cho miền Ω đo được và miền con S
m
Tỉ số được gọi là tần suất xuất hiện biến cố A. đo được của Ω . Ta lấy ngẫu nhiên một điểm M
n trong miền Ω . Đặt A là biến cố “ M ∈ S ” . Khi đó xác
Ký hiệu là m suất của biến cố A được xác định bằng:
f (A) =
n
Đ nh nghĩa:
®é ®o cña S
P( A) =
lim f (A) = p ®é ®o cña Ω
n →+∞
. khi n đủ lớn thì ta có thể lấy p ≈ f (A)
5
3/1/2023
Ví d 1:
Ví d 2:
Một xạ thủ bắn một viên đạn vào một bia được
chia làm 3 phần. G/s xác suất để xạ thủ đó bắn Một hộp đựng 10 quả cầu , trong đó có 6 quả
trúng phần 1, phần 2, phần 3 của bia lần lượt là 0,3; cầu đỏ và 4 quả cầu xanh. Lấy ngẫu nhiên cùng
0,2; 0,4. một lúc ra 5 quả cầu .
Tính xác suất để :
Tính xác suất để trong 5 quả cầu lấy ra có ít
a) Xạ thủ đó bắn không trúng phần 1
nhất hai quả màu đỏ.
b) Xạ thủ đó bắn trúng bia.
c) Xạ thủ đó bắn không trúng bia.
6
3/1/2023
3.2.2. Xác su t có đi u ki n:
Đ nh nghĩa
+ Các biến cố A1, A2, ...., An được gọi là độc lập Xác suất của biến cố A được tính với điều kiện
từng đôi với nhau nếu mỗi cặp hai trong n biến cố biến cố B đã xảy ra gọi là xác suất có điều kiện.
đó độc lập với nhau. ký hiệu là P(A/B).
+ Các biến cố A1, A2, ...., An được gọi là độc lập VD. Một hộp có 3 bi đỏ và 5 bi xanh. Lấy lần lượt
trong toàn bộ nếu mỗi biến cố trong chúng độc từng bi.
lập với tích của một số bất kỳ các biến cố trong Gọi Ai =“lần thứ i lấy được bi đỏ”, i=1,2,…,8
các biến cố còn lại.
P(A2/A1)= 2/7
7
3/1/2023
H qu 1:
3.2.3. Công thức nhân xác suất P(AB
. )
P ( A.B ) = P( A).P( B / A) Nếu p(A) > 0 thì ta có: P(B / A) =
P(A)
= P ( B).P ( A / B ) H qu 2:
VD. Một hộp có 3 bi đỏ và 5 bi xanh. Lấy lần lượt P(A1.A2.A3) = P(A1).P(A2 / A1).P(A3 / A1.A2 )
từng bi.
Gọi Ai =“lần thứ i lấy được bi đỏ”, i=1,2,…,8 H qu 3: Nếu A và B là hai biến cố độc lập thì
Tính xác suất để cả 2 lần đầu đều lấy được bi đỏ P(A.B) = P(A).P(B).
{A1, A1_ngang} là 1 hệ đầy đủ H qu 4: Cho A1, A2, ...., An là n biến cố độc lập
P(A2)=P(A1).P(A2/A1)+P(A1_ngang).P(A2/A1_ngang) trong toàn bộ , khi đó:
=3/8. 2/7+ 5/8. 3/7=…
P(A1/A2)= P(A1).P(A2/A1)/ P(A2) P (A1.A2 ...An ) = P (A1 ).P (A2 ).P (A3 )...P (An )
8
3/1/2023
Trong một phép thử cho biến cố A và { A1 , A2 ,..., An } Có ba hộp đựng sản phẩm. Hộp một có 7 chính
là một hệ đầy đủ các biến cố. Khi đó: phẩm và 3 phế phẩm. Hộp hai có 8 chính
phẩm và 2 phế phẩm. Hộp ba có 10 chính
n
P ( A) = P ( Ai ) P ( A Ai ) phẩm và 4 phế phẩm.
a. Lấy ngẫu nhiên một hộp, từ đó lấy ngẫu
i =1 nhiên một sản phẩm. Tính xác suất để sản
phẩm được lấy ra là chính phẩm.
9
3/1/2023
10