Professional Documents
Culture Documents
LOG101 Bai2 v2.0015109228
LOG101 Bai2 v2.0015109228
LOG101 Bai2 v2.0015109228
11
v2.0015109228
BÀI 2
CÁC HÌNH THỨC CỦA TƯ DUY
v2.0015109228 2
MỤC TIÊU BÀI HỌC
v2.0015109228 3
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
v2.0015109228 4
HƯỚNG DẪN HỌC
v2.0015109228 5
CẤU TRÚC NỘI DUNG
v2.0015109228 6
2.1. KHÁI NIỆM
v2.0015109228 7
2.1.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHÁI NIỆM
• Định nghĩa: Hình thức tư duy khái niệm là hình thức tư duy phản ánh những dấu
hiệu chung, bản chất của một lớp đối tượng.
• Mối quan hệ gắn bó chặt chẽ giữa khái niệm và từ
Từ là cái vỏ vật chất, cho sự hình thành và tồn tại của khái niệm.
Khái niệm: Phụ thuộc vào quy luật logic (giống nhau ở mọi người, mọi dân tộc,
mọi thời đại).
Ký (tín) hiệu mang ý nghĩa có thể thay đổi theo người sử dụng, phụ thuộc vào
quy tắc ngữ pháp (khác nhau ở những người dùng ngôn ngữ khác nhau).
v2.0015109228 8
2.1.2. NỘI HÀM VÀ NGOẠI DIÊN CỦA KHÁI NIỆM
Tổng hợp những thuộc tính bản chất Toàn thể những đối tượng có thuộc
của lớp các đối tượng được phản ánh tính bản chất được phản ánh trong
trong khái niệm. khái niệm.
Chất. Lượng.
Nghịch biến
v2.0015109228 9
2.1.3. QUAN HỆ GIỮA CÁC KHÁI NIỆM
B
A=B A B
A
A B A B
A B C
• Khái niệm cụ thể là • Khái niệm riêng (hay khái • Khái niệm có ngoại
khái niệm phản ánh niệm đơn nhất) là khái niệm diên phân chia được
những đối tượng mà ngoại diên của nó chỉ thành các lớp con
xác định trong hiện chứa một đối tượng cụ thể gọi là khái niệm
thực. Ví dụ: bông duy nhất. Loại (loài).
hoa, khẩu súng, • Khái niệm chung là khái • Khái niệm có ngoại
mặt trời… niệm mà ngoại diên của nó diên là lớp con được
• Khái niệm trừu chứa một lớp từ hai đối phân chia từ khái
tượng là khái niệm tượng trở lên. niệm loại gọi là khái
phản ánh các thuộc • Khái niệm tập hợp là khái niệm Hạng (giống).
tính, các quan hệ niệm mà ngoại diên của nó
của đối tượng. chứa lớp đối tượng đồng
nhất như là một chỉnh thể,
không thể tách rời.
v2.0015109228 11
2.1.5. MỞ RỘNG VÀ THU HẸP KHÁI NIỆM
Mở rộng khái niệm là thao tác logic nhờ Thu hẹp khái niệm là thao tác logic nhờ
đó ngoại diên của khái niệm từ chỗ hẹp đó ngoại diên của khái niệm từ chỗ rộng
trở nên rộng hơn bằng cách bớt một số trở nên hẹp hơn bằng cách thêm vào nội
thuộc tính của nội hàm, làm cho nội hàm một số thuộc tính mới, làm cho nội
hàm nghèo nàn hơn. hàm phong phú hơn.
A
C B
v2.0015109228 12
2.1.6. ĐỊNH NGHĨA KHÁI NIỆM
• Định nghĩa: Khái niệm là thao tác logic nhằm xác lập nội hàm và ngoại diên của
khái niệm.
• Nhiệm vụ: Xác định nội hàm và loại biệt ngoại diên.
• Cấu trúc: Khái niệm được định nghĩa (Definiendum) là khái niệm dùng để định
nghĩa (Definiens).
• Các kiểu định nghĩa
v2.0015109228 14
2.1.7. PHÂN CHIA KHÁI NIỆM
Là thao tác logic nhằm chỉ ra Khái niệm bị phân chia • Phân đôi khái niệm;
các khái niệm hẹp hơn (loại) bằng tổng thành • Phân chia khái niệm
(hạng) của khái niệm ban phần phân chia (hạng). theo hạng (phân loại).
đầu (loại).
Ví dụ
Giỏi
Học lực
Không giỏi
Không tốt
v2.0015109228 15
2.1.7. PHÂN CHIA KHÁI NIỆM (tiếp theo)
Với cùng một Các thành phần Tuần tự, không Ngoại diên của
thuộc tính, cùng phân chia là những được vượt cấp, khái niệm bị phân
một cơ sở phân khái niệm tách rời. thành phần chia chia phải bằng
chia xác định. phải là khái niệm tổng ngoại diên
hạng gần nhất của của các khái niệm
khái niệm bị phân phân chia, không
chia (loại). được bỏ sót.
v2.0015109228 16
2.2. PHÁN ĐOÁN
v2.0015109228 17
2.2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN
Hình thức ngôn ngữ biểu thị phán đoán là câu. Mỗi phán đoán bao giờ cũng được diễn
đạt bằng một câu hay một mệnh đề nhất định.
v2.0015109228 18
2.2.2. PHÂN LOẠI PHÁN ĐOÁN
v2.0015109228 19
2.2.2. PHÂN LOẠI PHÁN ĐOÁN
v2.0015109228 20
2.2.2. PHÂN LOẠI PHÁN ĐOÁN (tiếp theo)
v2.0015109228 21
2.2.2. PHÂN LOẠI PHÁN ĐOÁN (tiếp theo)
v2.0015109228 22
2.2.3. TÍNH CHU DIÊN CỦA CÁC THUẬT NGỮ TRONG PHÁN ĐOÁN CƠ BẢN
A E I O
S+ S+
S- P- S- P+
P-
S-
P+ S-
S+,P+ P+
P+
v2.0015109228 23
2.2.4. QUAN HỆ GIỮA CÁC PHÁN ĐOÁN – HÌNH VUÔNG LOGIC
Lệ thuộc Lệ thuộc
I O
I O
Tương phản dưới “Tam giác logic”
Không cùng Không cùng Chung đúng riêng đúng Không cùng Không cùng
đúng sai Riêng sai chung sai đúng, sai đúng, sai
v2.0015109228 24
2.2.4. QUAN HỆ GIỮA CÁC PHÁN ĐOÁN – HÌNH VUÔNG LOGIC (tiếp theo)
Bàn cờ logic
A -E -O I
-A E? O I?
E O -I -A
-E O? I A?
O I? -A E?
-O I A -E
I A? -E O?
-I -A E O
v2.0015109228 25
2.2.5. CÁC PHÉP LOGIC TRÊN PHÁN ĐOÁN (PHÁN ĐOÁN PHỨC)
Phán đoán Phán đoán phức hội Phán đoán phủ định
A B AʌB A ˥B
C C C C G
Bảng
chân lí C G G
G C
G C G
C: Chân thực;
G G G
G: Giả dối.
v2.0015109228 26
2.2.5. CÁC PHÉP LOGIC TRÊN PHÁN ĐOÁN (PHÁN ĐOÁN PHỨC) (tiếp theo)
Phán đoán
Yếu Mạnh
phức tuyển
Là loại phán đoán được tạo nên từ các Là loại phán đoán được tạo nên từ các
phán đoán đơn nhờ liên từ logic “hoặc” phán đoán đơn nhờ liên từ logic
Khái niệm có tính liên kết (A ˅ B). “hoặc” có tính phân biệt (A ˅ B).
Ví dụ: Ngày mai trời nắng hoặc mưa. Ví dụ: Cây lan sống hoặc đã chết.
A B A˅B A B A˅B
C C C C C G
Bảng
C G C C G C
chân lí
G C C G C C
G G G G G G
v2.0015109228 27
2.2.5. CÁC PHÉP LOGIC TRÊN PHÁN ĐOÁN (PHÁN ĐOÁN PHỨC) (tiếp theo)
Phán đoán
Yếu Mạnh
phức tuyển
Là loại phán đoán được tạo nên từ các Là loại phán đoán được tạo nên từ các
phán đoán đơn nhờ liên từ logic “hoặc” phán đoán đơn nhờ liên từ logic
Khái niệm có tính liên kết (A ˅ B). “hoặc” có tính phân biệt (A ˅ B).
Ví dụ: Ngày mai trời nắng hoặc mưa. Ví dụ: Cây lan sống hoặc đã chết.
A B A˅B A B A˅B
C C C C C G
Bảng
C G C C G C
chân lí
G C C G C C
G G G G G G
v2.0015109228 28
2.3. SUY LUẬN
v2.0015109228 29
2.3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA SUY LUẬN
• Định nghĩa: Là hình thức của tư duy nhằm rút ra phán đoán mới từ việc liên kết
nhiều phán đoán đã có.
• Cấu trúc logic:
Tiền đề là các phán đoán sẵn có;
Kết luận là phán đoán mới (được rút ra từ tiền đề).
• Điều kiện:
Tiền đề phải đúng;
Quá trình lập luận phải tuân theo các qui tắc, qui luật logic.
• Ví dụ
v2.0015109228 30
2.3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA SUY LUẬN (tiếp theo)
Dựa vào số lượng Dựa vào tính phổ quát Dựa trên Dựa trên nội dung
tiền đề của tri thức hình thức logic phản ánh
• Suy luận trực tiếp • Diễn dịch: Tri thức • Suy luận hợp logic • Suy luận đúng hợp
có 1 tiền đề. chung để rút ra tri là suy luận tuân thủ lôgích xuất phát từ
• Suy luận gián tiếp thức riêng. mọi quy tắc logic tiền đề đúng; kết
có nhiều tiền đề. • Quy nạp: Tri thức (hình thức); kết luận luận đúng.
riêng để rút ra tri chưa chắc đúng. • Suy luận không
thức chung. • Suy luận không hợp đúng không hợp
• Loại suy: Tri thức logic là Suy luận có lôgích hay có tiền
riêng đi đến kết vi phạm quy tắc đề không đúng; kết
luận tri thức riêng. logic; kết luận luận thường sai lầm.
thường sai lầm.
v2.0015109228 31
2.3.2. SUY LUẬN DIỄN DỊCH
• Định nghĩa: là suy luận nhằm rút ra những tri thức riêng biệt từ những tri thức phổ
biến. Trong suy luận diễn dịch, thông thường tiền đề là những phán đoán chung, còn
kết luận là những phán đoán riêng.
• Ví dụ:
Mọi người đều sẽ chết.
Socrate là người.
Socrate cũng sẽ chết.
• Điều kiện: Kết luận được rút ra một cách tất yếu từ tính đúng đắn của tiền đề.
v2.0015109228 32
2.3.3. SUY LUẬN QUY NẠP
Là suy luận nhằm rút ra Sắt – chắt rắn. • Qui nạp hoàn toàn
tri thức chung, khái quát Chì – chất rắn. • Qui nạp không hoàn toàn
từ những tri thức riêng
Kẽm – chất rắn.
biệt, cụ thể.
Vàng – chất rắn.
RC
Đồng – chất rắn
Bạc – chất rắn…
Kết luận: Mọi kim loại
đều là chất rắn.
v2.0015109228 33
2.3.3. SUY LUẬN QUY NẠP
a-P a-P
b-P b-P
c-P c–P
……… a, b, c, S
n-P ------------------------------
Mọi S - P
{a, b, c, ……n } = S
-------------------------------
Mọi S - P
Qui nạp Qui nạp
thông thường khoa học
v2.0015109228 34
2.3.3. SUY LUẬN QUY NẠP (tiếp theo)
Các phương pháp quy nạp dựa trên cơ sở mối liên hệ nhân – quả
1. Phương pháp phù hợp (phần chung) 2. Phương pháp khác biệt
A, B, C, D X A, B, C, D, H X
A, H, K, L X B, C, D, H Y
A, O, P, Q X ---------------------
--------------------- AX
AX
3. Phương pháp cộng biến 4. Phương pháp phần dư
A¹, B, C, D X¹ A, B, C, X, Y, Z
A², B, C, D X² CZ
A³, B, C, D X³ BY
--------------------- ---------------------
AX AX
v2.0015109228 35
2.3.4. SUY LUẬN TƯƠNG TỰ
• Định nghĩa: là suy luận căn cứ vào một số thuộc tính giống nhau của hai đối tượng
để rút ra kết luận về những thuộc tính giống nhau khác của hai đối tượng đó.
• Sơ đồ:
(A và B) – (a,b,c,d,e).
A–f
-----------------------
Có thể B – f
• Điều kiện:
Các đối tượng so sánh có càng nhiều thuộc tính giống nhau;
Các thuộc tính giống nhau càng phong phú, nhiều mặt;
Số lượng các thuộc tính bản chất giống nhau càng nhiều thì mức độ chính xác
của kết luận càng cao.
v2.0015109228 36
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
v2.0015109228 37