LOG101 Bai2 v2.0015109228

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 37

LOGIC HỌC

Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thông

11
v2.0015109228
BÀI 2
CÁC HÌNH THỨC CỦA TƯ DUY

Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thông

v2.0015109228 2
MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Về kiến thức: Giúp sinh viên trình bày được khái


niệm tư duy: định nghĩa, đặc điểm, cấu trúc, các
hình thức của tư duy.
• Về kỹ năng: Hình thành và rèn luyện ở sinh viên
 Kỹ năng vận dụng những hiểu biết về hoạt động
và giao tiếp trong việc hình thành và phát triển tư
duy, ý thức con người.
 Ý thức rèn luyện tư duy, ý thức bản thân.
• Về thái độ: Hình thành và rèn luyện được thái độ đánh giá đúng vai trò quan trọng
của hoạt động và giao tiếp trong việc hình thành, phát triển tư duy, ý thức con người.

v2.0015109228 3
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ

• Xã hội học đại cương;


• Tâm lí học đại cương;
• Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin.

v2.0015109228 4
HƯỚNG DẪN HỌC

• Xem bài giảng đầy đủ và tóm tắt những nội


dung chính của từng bài.
• Tích cực thảo luận trên diễn đàn và đặt câu hỏi
ngay nếu có thắc mắc.
• Làm các bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo
yêu cầu từng bài.

v2.0015109228 5
CẤU TRÚC NỘI DUNG

2.1 Khái niệm

2.2 Phán đoán

2.3 Suy luận

v2.0015109228 6
2.1. KHÁI NIỆM

2.1.1. Đặc điểm của 2.1.4. Các loại


khái niệm khái niệm

2.1.2. Nội hàm và ngoại 2.1.5. Mở rộng và thu hẹp


diên của khái niệm khái niệm

2.1.3. Quan hệ giữa các 2.1.6. Định nghĩa


khái niệm khái niệm

2.1.7. Phân chia


khái niệm

v2.0015109228 7
2.1.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHÁI NIỆM

• Định nghĩa: Hình thức tư duy khái niệm là hình thức tư duy phản ánh những dấu
hiệu chung, bản chất của một lớp đối tượng.
• Mối quan hệ gắn bó chặt chẽ giữa khái niệm và từ
 Từ là cái vỏ vật chất, cho sự hình thành và tồn tại của khái niệm.
 Khái niệm: Phụ thuộc vào quy luật logic (giống nhau ở mọi người, mọi dân tộc,
mọi thời đại).
 Ký (tín) hiệu mang ý nghĩa có thể thay đổi theo người sử dụng, phụ thuộc vào
quy tắc ngữ pháp (khác nhau ở những người dùng ngôn ngữ khác nhau).

v2.0015109228 8
2.1.2. NỘI HÀM VÀ NGOẠI DIÊN CỦA KHÁI NIỆM

Nội hàm Ngoại diên

Tổng hợp những thuộc tính bản chất Toàn thể những đối tượng có thuộc
của lớp các đối tượng được phản ánh tính bản chất được phản ánh trong
trong khái niệm. khái niệm.

Từ một đến vài dấu hiệu. Từ một đến vài sự vật.

Tính trừu tượng. Tính khái quát.

Chất. Lượng.

Mối quan hệ giữa nội hàm và ngoại diên

Nghịch biến

v2.0015109228 9
2.1.3. QUAN HỆ GIỮA CÁC KHÁI NIỆM

• Dựa vào nội hàm (dấu hiệu chung)


 Khái niệm không so sánh được (không có quan hệ);
 Khái niệm so sánh được (có quan hệ).
• Dựa vào ngoại diên (phần tử chung)

B
A=B A B
A

A, B đồng nhất A, B giao nhau A lệ thuộc vào B

A B A B
A B C

A, B, C ngang hàng A,B đối chọi A, B mâu thuẫn


v2.0015109228 10
2.1.4. CÁC LOẠI KHÁI NIỆM

Theo tính chất Theo phạm vi Theo quan hệ

• Khái niệm cụ thể là • Khái niệm riêng (hay khái • Khái niệm có ngoại
khái niệm phản ánh niệm đơn nhất) là khái niệm diên phân chia được
những đối tượng mà ngoại diên của nó chỉ thành các lớp con
xác định trong hiện chứa một đối tượng cụ thể gọi là khái niệm
thực. Ví dụ: bông duy nhất. Loại (loài).
hoa, khẩu súng, • Khái niệm chung là khái • Khái niệm có ngoại
mặt trời… niệm mà ngoại diên của nó diên là lớp con được
• Khái niệm trừu chứa một lớp từ hai đối phân chia từ khái
tượng là khái niệm tượng trở lên. niệm loại gọi là khái
phản ánh các thuộc • Khái niệm tập hợp là khái niệm Hạng (giống).
tính, các quan hệ niệm mà ngoại diên của nó
của đối tượng. chứa lớp đối tượng đồng
nhất như là một chỉnh thể,
không thể tách rời.

v2.0015109228 11
2.1.5. MỞ RỘNG VÀ THU HẸP KHÁI NIỆM

Mở rộng Thu hẹp

Mở rộng khái niệm là thao tác logic nhờ Thu hẹp khái niệm là thao tác logic nhờ
đó ngoại diên của khái niệm từ chỗ hẹp đó ngoại diên của khái niệm từ chỗ rộng
trở nên rộng hơn bằng cách bớt một số trở nên hẹp hơn bằng cách thêm vào nội
thuộc tính của nội hàm, làm cho nội hàm một số thuộc tính mới, làm cho nội
hàm nghèo nàn hơn. hàm phong phú hơn.

Max: Phạm trù. Min: Khái niệm đơn nhất.

A
C B

v2.0015109228 12
2.1.6. ĐỊNH NGHĨA KHÁI NIỆM

• Định nghĩa: Khái niệm là thao tác logic nhằm xác lập nội hàm và ngoại diên của
khái niệm.
• Nhiệm vụ: Xác định nội hàm và loại biệt ngoại diên.
• Cấu trúc: Khái niệm được định nghĩa (Definiendum) là khái niệm dùng để định
nghĩa (Definiens).
• Các kiểu định nghĩa

Theo nguồn gốc Các kiểu định


Theo loại và hạng Theo quan hệ
phát sinh nghĩa khác
Xác định khái niệm Nêu lên phương Với các khái niệm Định nghĩa từ: Sử
loại gần nhất của khái thức hình thành, có ngoại diên cực dụng từ đồng
niệm được định nghĩa phát sinh ra đối kì rộng, chỉ ra nghĩa, từ có nghĩa
và chỉ ra những thuộc tượng của khái quan hệ của đối tương đương để
tính bản chất, khác niệm được định tượng được định định nghĩa.
biệt giữa khái niệm nghĩa. nghĩa với mặt đối Định nghĩa miêu tả:
được định nghĩa lập của nó. Chỉ ra các đặc
(hạng) với các hạng điểm của đối tượng
khác trong loại đó. được định nghĩa.
v2.0015109228 13
2.1.6. ĐỊNH NGHĨA KHÁI NIỆM (tiếp theo)

• Quy tắc định nghĩa


 Quy tắc tương xứng: Dfd = Dfn.
 Quy tắc rõ ràng, chính xác: Khái niệm dùng để định nghĩa phải là khái niệm đã
biết, đã được định nghĩa trước.
 Quy tắc ngắn gọn: Không chứa những thuộc tính có thể suy ra từ những thuộc
tính khác đã được chỉ ra trong định nghĩa.
 Quy tắc không thể phủ nhận: Định nghĩa phủ định không chỉ ra được nội hàm của
khái niệm được định nghĩa.

v2.0015109228 14
2.1.7. PHÂN CHIA KHÁI NIỆM

Phân chia khái niệm là gì? Cấu trúc Hình thức

Là thao tác logic nhằm chỉ ra Khái niệm bị phân chia • Phân đôi khái niệm;
các khái niệm hẹp hơn (loại) bằng tổng thành • Phân chia khái niệm
(hạng) của khái niệm ban phần phân chia (hạng). theo hạng (phân loại).
đầu (loại).

Ví dụ

Giỏi
Học lực

Không giỏi

Phẩm chất Tốt

Không tốt

v2.0015109228 15
2.1.7. PHÂN CHIA KHÁI NIỆM (tiếp theo)

Quy tắc phân chia khái niệm

Nhất quán Tránh trùng lắp Liên tục Cân đối

Với cùng một Các thành phần Tuần tự, không Ngoại diên của
thuộc tính, cùng phân chia là những được vượt cấp, khái niệm bị phân
một cơ sở phân khái niệm tách rời. thành phần chia chia phải bằng
chia xác định. phải là khái niệm tổng ngoại diên
hạng gần nhất của của các khái niệm
khái niệm bị phân phân chia, không
chia (loại). được bỏ sót.

v2.0015109228 16
2.2. PHÁN ĐOÁN

2.2.1. Đặc điểm chung 2.2.2. Phân loại


của phán đoán phán đoán

2.2.3. Tính chu diên của 2.2.4. Quan hệ giữa


các thuật ngữ trong các phán đoán –
phán đoán cơ bản Hình vuông logic

2.2.5. Các phép logic


trên phán đoán
(phán đoán phức)

v2.0015109228 17
2.2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN

Định nghĩa Tính chất Cấu trúc logic

• Là hình thức cơ bản • Đúng hoặc sai. S P


của tư duy trừu tượng. • Không có phán đoán
• Là cách thức liên hệ nào không đúng cũng Chủ từ Hệ từ Vị từ
giữa các khái niệm, không sai và không
phản ánh mối liên hệ có phán đoán vừa Hà Nội là Thủ đô của
giữa các sự vật, hiện đúng lại vừa sai. Việt Nam
tượng trong ý thức của • Là hình thức biểu
con người. đạt các quy luật
khách quan.

Hình thức ngôn ngữ biểu thị phán đoán là câu. Mỗi phán đoán bao giờ cũng được diễn
đạt bằng một câu hay một mệnh đề nhất định.

v2.0015109228 18
2.2.2. PHÂN LOẠI PHÁN ĐOÁN

Phán đoán nhất quyết đơn

Theo chất Theo lượng


Theo chất + lượng
(dựa vào hệ từ) (dựa vào số lượng chủ từ)
• Phán đoán • Phán đoán chung • Phán đoán khẳng định
khẳng định (toàn thể) chung (A).
S là P Mọi S – P Mọi S là P
• Phán đoán • Phán đoán riêng • Phán đoán phủ định chung (E).
phủ định (bộ phận) Mọi S không là P
S không là P Một số S – P • Phán đoán khẳng định riêng (I).
• Phán đoán đơn nhất Một số S là P
Một S - P • Phán đoán phủ định riêng (O).
Một số S không là P

v2.0015109228 19
2.2.2. PHÂN LOẠI PHÁN ĐOÁN

Bốn loại phán đoán cơ bản

Phán Công thức Công thức


Ký hiệu
đoán ngôn ngữ tập hợp ngôn ngữ tiếng Việt

A SaP SP Mọi S là P

E SeP SP= Mọi S không là P

I SiP SP Vài S là P

O SoP S–P Vài S không là P

v2.0015109228 20
2.2.2. PHÂN LOẠI PHÁN ĐOÁN (tiếp theo)

Phân loại phán đoán theo kết cấu


• Phán đoán đơn:
 Phán đoán đặc tính (một ngôi);
 Phán đoán quan hệ (nhiều ngôi).
• Phán đoán phức cơ bản:
 Phán đoán liên kết;
 Phán đoán lựa chọn:
 Phán đoán lựa chọn liên hợp;
 Phán đoán lựa chọn gạt bỏ.
 Phán đoán kéo theo:
 Phán đoán điều kiện;
 Phán đoán giả định.
 Phán đoán đa phức hợp.

v2.0015109228 21
2.2.2. PHÂN LOẠI PHÁN ĐOÁN (tiếp theo)

Phân loại phán đoán theo tri thức cơ bản


• Phán đoán đặc tính phản ánh đối tượng có/không có một đặc tính nào đó.
Ví dụ:
Hoa hồng là loài hoa đẹp;
Gà không là loài vô tri vô giác.
• Phán đoán quan hệ phản ánh các đối tượng có/không có mối quan hệ với nhau.
Ví dụ:
Thành phố Hồ Chí Minh rộng hơn thành phố Hà Nội.
Nguyệt, Hằng, Giang không phải là bạn bè của nhau.

v2.0015109228 22
2.2.3. TÍNH CHU DIÊN CỦA CÁC THUẬT NGỮ TRONG PHÁN ĐOÁN CƠ BẢN

Chu diên Không chu diên


Nếu phán đoán bao quát hết mọi đối Nếu phán đoán không bao quát hết
tượng của S (chủ từ) hoặc mọi đối mọi đối tượng của S (chủ từ) hoặc
tượng của P (vị từ) thì ta nói S hoặc P không bao quát hết mọi đối tượng của
có ngoại diên đầy đủ (chu diên). P (vị từ) thì ta nói S hoặc P có ngoại
diên không đầy đủ (không chu diên).

A E I O

S+ S+
S- P- S- P+
P-

S-
P+ S-
S+,P+ P+
P+

v2.0015109228 23
2.2.4. QUAN HỆ GIỮA CÁC PHÁN ĐOÁN – HÌNH VUÔNG LOGIC

Tương phản trên Tương phản trên


A E A E

Lệ thuộc Lệ thuộc

I O
I O
Tương phản dưới “Tam giác logic”

A&E I&O A & I, E & O A&O E&I

Không cùng Không cùng Chung đúng  riêng đúng Không cùng Không cùng
đúng sai Riêng sai  chung sai đúng, sai đúng, sai

v2.0015109228 24
2.2.4. QUAN HỆ GIỮA CÁC PHÁN ĐOÁN – HÌNH VUÔNG LOGIC (tiếp theo)

Bàn cờ logic

A -E -O I

-A E? O I?

E O -I -A

-E O? I A?

O I? -A E?

-O I A -E

I A? -E O?

-I -A E O

v2.0015109228 25
2.2.5. CÁC PHÉP LOGIC TRÊN PHÁN ĐOÁN (PHÁN ĐOÁN PHỨC)

Phán đoán Phán đoán phức hội Phán đoán phủ định

Là phán đoán được tạo nên từ các


Là các phán đoán được tạo nên
phán đoán đơn ngược về giá trị
từ các phán đoán đơn nhờ các
chân lý nhờ liên từ logic “không”,
Khái niệm liên từ logic “và” (A ^ B).
“không thể” (A B).
Ví dụ: Nam Định (A) và Thái Bình
Ví dụ: Nam là sinh viên Nam không
(B) là các tỉnh đồng bằng.
phải là sinh viên.

A B AʌB A ˥B

C C C C G
Bảng
chân lí C G G
G C
G C G
C: Chân thực;
G G G
G: Giả dối.
v2.0015109228 26
2.2.5. CÁC PHÉP LOGIC TRÊN PHÁN ĐOÁN (PHÁN ĐOÁN PHỨC) (tiếp theo)

Phán đoán
Yếu Mạnh
phức tuyển

Là loại phán đoán được tạo nên từ các Là loại phán đoán được tạo nên từ các
phán đoán đơn nhờ liên từ logic “hoặc” phán đoán đơn nhờ liên từ logic
Khái niệm có tính liên kết (A ˅ B). “hoặc” có tính phân biệt (A ˅ B).
Ví dụ: Ngày mai trời nắng hoặc mưa. Ví dụ: Cây lan sống hoặc đã chết.

A B A˅B A B A˅B

C C C C C G
Bảng
C G C C G C
chân lí
G C C G C C

G G G G G G

v2.0015109228 27
2.2.5. CÁC PHÉP LOGIC TRÊN PHÁN ĐOÁN (PHÁN ĐOÁN PHỨC) (tiếp theo)

Phán đoán
Yếu Mạnh
phức tuyển

Là loại phán đoán được tạo nên từ các Là loại phán đoán được tạo nên từ các
phán đoán đơn nhờ liên từ logic “hoặc” phán đoán đơn nhờ liên từ logic
Khái niệm có tính liên kết (A ˅ B). “hoặc” có tính phân biệt (A ˅ B).
Ví dụ: Ngày mai trời nắng hoặc mưa. Ví dụ: Cây lan sống hoặc đã chết.

A B A˅B A B A˅B

C C C C C G
Bảng
C G C C G C
chân lí
G C C G C C

G G G G G G

v2.0015109228 28
2.3. SUY LUẬN

2.3.1. Đặc điểm của


2.3.2. Suy luận diễn dịch
suy luận

2.3.3. Suy luận quy nạp 2.3.4. Suy luận tương tự

v2.0015109228 29
2.3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA SUY LUẬN

• Định nghĩa: Là hình thức của tư duy nhằm rút ra phán đoán mới từ việc liên kết
nhiều phán đoán đã có.
• Cấu trúc logic:
 Tiền đề là các phán đoán sẵn có;
 Kết luận là phán đoán mới (được rút ra từ tiền đề).
• Điều kiện:
 Tiền đề phải đúng;
 Quá trình lập luận phải tuân theo các qui tắc, qui luật logic.
• Ví dụ

Mọi kim loại đều dẫn điện


Tiền đề
Nhôm là kim loại

 Nhôm dẫn điện Kết luận

v2.0015109228 30
2.3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA SUY LUẬN (tiếp theo)

Phân loại suy luận

Dựa vào số lượng Dựa vào tính phổ quát Dựa trên Dựa trên nội dung
tiền đề của tri thức hình thức logic phản ánh
• Suy luận trực tiếp • Diễn dịch: Tri thức • Suy luận hợp logic • Suy luận đúng hợp
có 1 tiền đề. chung để rút ra tri là suy luận tuân thủ lôgích xuất phát từ
• Suy luận gián tiếp thức riêng. mọi quy tắc logic tiền đề đúng; kết
có nhiều tiền đề. • Quy nạp: Tri thức (hình thức); kết luận luận đúng.
riêng để rút ra tri chưa chắc đúng. • Suy luận không
thức chung. • Suy luận không hợp đúng không hợp
• Loại suy: Tri thức logic là Suy luận có lôgích hay có tiền
riêng đi đến kết vi phạm quy tắc đề không đúng; kết
luận tri thức riêng. logic; kết luận luận thường sai lầm.
thường sai lầm.

v2.0015109228 31
2.3.2. SUY LUẬN DIỄN DỊCH

• Định nghĩa: là suy luận nhằm rút ra những tri thức riêng biệt từ những tri thức phổ
biến. Trong suy luận diễn dịch, thông thường tiền đề là những phán đoán chung, còn
kết luận là những phán đoán riêng.
• Ví dụ:
Mọi người đều sẽ chết.
Socrate là người.
 Socrate cũng sẽ chết.

• Điều kiện: Kết luận được rút ra một cách tất yếu từ tính đúng đắn của tiền đề.

v2.0015109228 32
2.3.3. SUY LUẬN QUY NẠP

Định nghĩa Ví dụ Phân loại

Là suy luận nhằm rút ra Sắt – chắt rắn. • Qui nạp hoàn toàn
tri thức chung, khái quát Chì – chất rắn. • Qui nạp không hoàn toàn
từ những tri thức riêng
Kẽm – chất rắn.
biệt, cụ thể.
Vàng – chất rắn.
RC
Đồng – chất rắn
Bạc – chất rắn…
Kết luận: Mọi kim loại
đều là chất rắn.

v2.0015109228 33
2.3.3. SUY LUẬN QUY NẠP

Qui nạp không hoàn toàn Qui nạp hoàn toàn

a-P a-P

b-P b-P

c-P c–P

……… a, b, c,  S

n-P ------------------------------

Mọi S - P
{a, b, c, ……n } = S

-------------------------------

Mọi S - P
Qui nạp Qui nạp
thông thường khoa học

v2.0015109228 34
2.3.3. SUY LUẬN QUY NẠP (tiếp theo)

Các phương pháp quy nạp dựa trên cơ sở mối liên hệ nhân – quả

1. Phương pháp phù hợp (phần chung) 2. Phương pháp khác biệt

A, B, C, D  X A, B, C, D, H  X
A, H, K, L  X B, C, D, H  Y
A, O, P, Q  X ---------------------
--------------------- AX
AX
3. Phương pháp cộng biến 4. Phương pháp phần dư

A¹, B, C, D  X¹ A, B, C,  X, Y, Z
A², B, C, D  X² CZ
A³, B, C, D  X³ BY
--------------------- ---------------------
AX AX

v2.0015109228 35
2.3.4. SUY LUẬN TƯƠNG TỰ

• Định nghĩa: là suy luận căn cứ vào một số thuộc tính giống nhau của hai đối tượng
để rút ra kết luận về những thuộc tính giống nhau khác của hai đối tượng đó.
• Sơ đồ:
(A và B) – (a,b,c,d,e).
A–f
-----------------------
Có thể B – f
• Điều kiện:
 Các đối tượng so sánh có càng nhiều thuộc tính giống nhau;
 Các thuộc tính giống nhau càng phong phú, nhiều mặt;
 Số lượng các thuộc tính bản chất giống nhau càng nhiều thì mức độ chính xác
của kết luận càng cao.

v2.0015109228 36
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

Trong bài này chúng ta đã nghiên cứu những nội


dung chính như sau:
• Khái niệm: Đặc điểm, định nghĩa, phân chia…
• Phán đoán: Đặc điểm, phân loại…
• Suy luận: Đặc điểm, các loại suy luận như diễn
dịch, quy nạp và tương tự.

v2.0015109228 37

You might also like