Chuong III

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

I.

TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC

1. Quan điểm HCM về độc lập dân tộc


Chương 3 a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của tất cả các dân tộc
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1 2

Năm 1965, HCM đã nêu lên một chân lý


Ngày 19-12-1946, Lời kêu gọi toàn quốc
b. ĐLDT phải gắn liền tự do, Tôi chỉ có một sự ham muốn,
thời đại, một tuyên ngôn bất hủ của các DT ham muốn tột bậc, là làm sao
khao khát nền ĐL, TD: “Không có gì quý kháng chiến: “Không! Chúng ta thà hy cơm no, áo ấm và HP của ND cho nước ta hoàn toàn ĐL, dân
hơn độc lập, tự do” sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất HCM yêu cầu: “Chúng ta phải thực
nước, nhất định không chịu làm nô lệ” ta được hoàn toàn TD, đồng
hiện ngay: Làm cho dân có ăn. Làm
Năm 1946, gửi LHQ: “ND chúng tôi thành cho dân có mặc. Làm cho dân có chỗ bào ai cũng có cơm ăn áo mặc,
thật mong muốn hoà bình, nhưng ND chúng Năm 1945, trong Tuyên ngôn Độc lập, ai cũng được học hành
ở. Làm cho dân có học hành
tôi cũng kiên quyết chiến đấu đến cùng để HCM: “Nước VN đã thành một nước tự do
bảo vệ những quyền thiêng liêng nhất: toàn và độc lập. Toàn thể dân VN quyết đem tất Năm 1945, nước nhà được độc lập và một lần nữa HCM khẳng
vẹn lãnh thổ cho TQ và ĐL cho đất nước” cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và định độc lập phải gắn với tự do. Người nói: “Nước ĐL mà dân
của cải để giữ vững quyền TD và ĐL ấy” không hưởng hạnh phúc TD, thì độc lập cũng chẳng có ý nghĩa gì”
Năm 1941, Kính cáo đồng bào: quyền lợi DT
cao hơn hết thẩy; Mười chính sách của Việt Năm 1930, Trong Chánh cương vắn tắt “Làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập…dân chúng
Minh: “cờ treo ĐL, nền xây bình quyền. của Đảng, HCM đã xác định mục tiêu CT: được tự do…thủ tiêu hết các thứ quốc trái…thâu hết ruộng
Đánh đổ ĐQCN Pháp và bọn PK, làm cho đất của ĐQCN làm của công chia cho dân cày nghèo. Bỏ sưu
Năm 1919, Yêu sách của ND An Nam,
nước Nam được hoàn toàn ĐL thuế cho dân cày nghèo…thi hành luật ngày làm 8 giờ”
TTHCM về quyền của các DT thuộc địa mà
trước hết là quyền BĐ và tự do đã xuất hiện Năm 1911, đi tìm đường GPDT “Đó là lẽ phải không ai chối cãi được”
“Tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho Tổ quốc tôi, đó là
tất cả những gì tôi muốn, đó là tất cả những gì tôi hiểu" Học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn về
ĐL và TD: DT độc lập, DQ tự do và DS hạnh phúc.
Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền
Truyền thống yêu nước, đấu tranh chống giặc ngoại xâm, luôn của Pháp “Người ta sinh ra TD và BĐ về quyền lợi, và
mong muốn có được một nền ĐL cho DT, tự do cho ND 3 phải luôn được TD và bình đẳng về quyền lợi”
5

c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật d. ĐLDT gắn liền với t.nhất và toàn vẹn lãnh thổ
sự, hoàn toàn và triệt để “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định
-Trong quá trình đi xâm lược thuộc địa, bọn thực dân đế sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mỹ nhất định phải cút
khỏi nước ta. Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất. Đồng
quốc hay mị dân, thành lập các chính phủ bù nhìn bản xứ, tuyên
bào Nam Bắc nhất định sẽ sum họp một nhà”
truyền cái gọi là “độc lập tự do” giả hiệu cho nhân dân các
nước thuộc địa nhưng thực chất đó là cái “bánh vẽ”, hòng che Trung Nam Bắc đều là bờ cõi của ta, nước ta
đậy bản chất “ăn cướp” và “giết người” của chúng. nhất định thống nhất, đồng bào cả nước nhất định
được giải phóng. Cả nước một lòng muôn người như
-Theo HCM, độc lập dân tộc phải là độc lập thật sự, hoàn một chúng ta nhất định thắng lợi
toàn và triệt để trên tất cả các lĩnh vực. Người nhấn mạnh: độc Thư gửi đồng bào Nam Bộ (1946), Hồ Chí
lập mà người dân không có quyền tự quyết về ngoại giao, Minh khẳng định: “Đồng bào Nam Bộ là dân nước
không có quân đội riêng, không có nền tài chính riêng…. , thì Việt Nam. Sông có thể cạn, núi có thể mòn song
độc lập đó chẳng có ý nghĩa gì. chân lý đó không bao giờ thay đổi”
Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946, trong đó “Chính phủ Pháp Năm 1946, gửi LHQ: “ND chúng tôi thành thật mong
công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia muốn hoà bình, nhưng ND chúng tôi cũng kiên quyết
chiến đấu đền cùng để bảo vệ những quyền thiêng liêng
tự do có Chính phủ của mình, Nghị viện của mình, quân đội
nhất: toàn vẹn lãnh thổ cho TQ và ĐL cho đất nước” 7
của mình, tài chính của mình”

1
a. CMGPDT muốn thắng lợi Muốn cứu nước và GPDT
phải đi theo con đường CMVS không có con đường nào
2. Tư tưởng HCM về con đường giành khác con đường CMVS”
độc lập dân tộc Năm 1920 sau khi đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận
cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin HCM
tìm thấy ở đó con đường cứu nước, GPDT: con đường CMVS
Năm 1917, CMVS thắng lợi, HCM: “Trong thế giới bây giờ
chỉ có CM Nga là đã thành công và thành công đến nơi ….
Nói tóm lại là phải theo chủ nghĩa Mã Khắc Tư và Lênin”
CM P cũng như CM M, nghĩa là CMTS, CM
không đến nơi, tiếng là CH và DC, kỳ thực
trong thì nó tước lục C-N, ngoài thì áp bức TĐ
Xem xét họ làm như thế nào, tôi sẽ trở về giúp đồng bào

PT yêu nước GPDT thất bại


phản ảnh sự khủng hoảng, bế tắc
8
về GC lãnh đạo, đường lối CM 9

b. CMGPDT, muốn thắng lợi phải do ĐCS lãnh đạo c. CMGPDT phải dựa trên lực lượng ĐĐK toàn DT,
Đường cách mệnh (1927): CM trước hết phải có cái gì? lấy liên minh công - nông làm nền tảng
Trước hết phải có đảng CM, để trong thì vận động và tổ “CM là việc chung cả dân chúng chứ không phải việc
chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với các DT bị áp bức và một hai người”. “Không dùng toàn lực của ND về đủ
VSGC mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới thành công mọi mặt để ứng phó, không thể nào thắng lợi được”

Năm 1917, thắng lợi của CMVS Nga gắn Năm 1917, thắng lợi của CMVS Nga gắn
với sự lãnh đạo của Đảng Bônsêvíc Nga vai trò của GCCN và liên minh công nông
(ĐCS Liên Xô) dưới sự lãnh đạo của Đảng Bônsêvíc Nga
ĐCS là nhân tố chủ quan để GCCN hoàn thành CM là sự nghiệp của quần chúng ND; q.chúng
sứ mệnh lịch sử của mình. GCCN phải tổ chức ra ND là chủ thể sáng tạo ra lịch sử, Lênin: không có
chính đảng, đảng đó phải thuyết phục, giác ngộ sự đồng tình ủng hộ của đại đa số NDLĐ đối với
và tập hợp đông đảo quần chúng, huấn luyện QC đội tiền phong của mình tức là đối với GCVS thì
và đưa QC ra đấu tranh CMVS không thể thực hiện được
PTYN thất bại, nguyên nhân: chưa PT yêu nước chống thực dân Pháp
có chính Đảng với đường lối CM thực sự là phong trào quần chúng
12 15
đúng đắn LĐ rộng rãi

d. CMGPDT cần chủ động, sáng tạo, có QUỐC TẾ CỘNG SẢN


khả năng giành thắng lợi trước CMVS
ở chính quốc ĐH VI QTCS năm 1928, trong Những luận cương về
PTCM trong các nước TĐ và nửa thuộc địa: chỉ có thể
Khi CNTB chuyển sang giai đoạn ĐQCN  thực hiện hoàn toàn công cuộc giải phóng các nước TĐ
nền KTHH phát triển mạnh  đặt ra yêu cầu bức khi GCVS giành được thắng lợi ở các nước TB tiên tiến
thiết về thị trường  dẫn đến các cuộc chiến tranh
xâm lược thuộc địa  Các nước TĐ trở thành một CMGPDT ở CMVS ở
trong những nguồn sống của CNĐQ PHỤ THUỘC
thuộc địa chính quốc

CMGPDT CMVS ở
QUAN HỆ MẬT THIẾT Quan điểm này, làm giảm đi tính chủ động,
ở thuộc địa chính quốc sáng tạo của nhân dân các nước thuộc địa
trong công cuộc đấu tranh chống thực dân, đế
18 quốc, giành độc lập cho dân tộc. 19

2
HỒ CHÍ MINH e. Cách mạng GPDT được tiến hành
* Chỉ rõ mối quan hệ khắng khít, tác động qua lại lẫn bằng phương pháp bạo lực CM
nhau giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản ở
- Dùng bạo lực CM để chống lại bạo lực phản CM
chính quốc - mối quan hệ bình đẳng, không lệ thuộc,
- Về hình thức bạo lực CM, là bạo lực của quần chúng được
phụ thuộc vào nhau hoặc quan hệ chính – phụ
thực hiện với hai lực lượng chính trị và quân sự, với hai hình thức
CMGPDT CMVS ở đấu tranh: đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
BÌNH ĐẲNG - Hình thái bạo lực: khởi nghĩa toàn dân; chiến tranh ND
ở thuộc địa chính quốc - Tiến hành chiến tranh (CT) là giải pháp bắt buộc cuối cùng.
Tại ĐH V của QTCS (1924), Người nói: “Vận mệnh của GCVS Khi tiến hành CT vẫn tìm mọi cách vã hối HB. Giải quyết xung
thế giới và đặc biệt là vận mệnh của GCVS ở các nước đi xâm lược đột bằng biện pháp HB, thương lượng, nhượng bộ có nguyên tắc.
TĐ gắn chặt với vận mệnh của GC bị áp bức ở các TĐ”.
Trong tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp (1925), Người C.Mac: “Bạo lực là bà đỡ của một chế độ XH cũ đang
viết: “CNTB là một con đỉa có một cái vòi bám vào GCVS ở CQ và thai nghén một chế độ mới”. Ph.Angghen: “bạo lực là
một cái vòi khác bám vào GCVS ở TĐ. Nếu muốn giết con vật ấy, công cụ mà sự vận động XH dùng để tự mở đường cho
người ta phải đồng thời cắt cả hai vòi. Nếu người ta chỉ cắt một vòi mình và đập tan tành những hình thức CT đã hoá đá và
thôi thì cái vòi còn lại kia vẫn tiếp tục hút máu của GCVS, con vật chết cứng”,V.I.Lenin: không có bạo lực CM thì không
vẫn tiếp tục sống và cái vòi bị cắt đứt lại sẽ mọc ra” 20
thể thay thế nhà nước TS bằng nhà nước VS được
23

a. Quan niệm của HCM về CNXH “Nói một cách


tóm tắt, mộc
mạc, CNXH
Không định nghĩa cố định
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ trước hết nhằm
về CNXH
làm cho NDLĐ
NGHĨA XÃ HỘI VÀ XÂY DỰNG CHỦ * Cách thoát nạn bần
NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM diễn đạt cùng, làm cho
của mọi người có
HCM về công ăn việc
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH
làm, được ấm
CNXH Tiếp cận ở nhiều góc độ no và sống một
khác nhau bằng cách chỉ ra đời hạnh
đặc trưng ở một lĩnh vực phúc”, là làm
nào đó như KT, CT, VH, sao cho dân
khoa học – kỹ thuật, động giàu nước
lực, nguồn lực... mạnh
24 25

b. Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan


c. Một số đặc trưng cơ bản của XH XHCN
C.Mác:
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của khẳng định sự * Quan niệm của CN MLN:
phát triển của xã hội loài người là quá trình lịch sử - tự nhiên:
- Thiết lập chế độ sở hữu XHCN để giải phóng LLSX
CSNT CHNL PK TBCN CNCS - Có nền đại công nghiệp cơ khí, trình độ KH-KT cao, cải tạo
nông nghiệp, tạo năng suất lao động cao hơn CNTB
- Thực hiện s.xuất có kế hoạch, sx hàng hóa, trao đổi thị trường
- Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động, bình đẳng về lao
LLSX LLSX >< QHSX động và hưởng thụ
GCCN >< GCTS - Khắc phục dần sự khác biệt về giai cấp, lao động trí óc, lao
động chân tay
“Sự sụp đổ của GCTS - Giải phóng con người khỏi áp bức, bóc lột; nâng cao trình độ tư
tưởng văn hóa, tạo điều kiện cho con người phát triển năng lực vốn
và thắng lợi của GCVS là tất yếu như nhau” có.
31 36

3
Một số đặc trưng cơ bản của CNXH 2. TTHCM về xây dựng CNXH ở Việt Nam
a. Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
* Mục tiêu về chế độ chính trị: Phải xây
dựng được chế độ dân chủ.
HCM: “Chế độ ta là chế độ dân chủ. Tức là
Về kinh tế: Về VH, đạo nhân dân làm chủ”. “Nước ta là nước dân chủ,
XH XHCN là đức và các Về chủ thể địa vị cao nhất là dân, vì dân là chủ”.
XH có nền quan hệ XH: xây dựng “dân làm chủ” và “dân là chủ: khẳng định
KT phát triển XH XHCN có CNXH: quyền lợi và quyền hạn, trách nhiệm và địa vị
Về chính
cao dựa trên trình độ phát CNXH là của nhân dân.
trị: XH HCM: Tất cả lợi ích đều vì dân, tất cả quyền
lực lượng triển cao về công trình
XHCN là sản xuất VH và đạo tập thể của hạn đều của dân, công cuộc đổi mới là trách
XH có chế hiện đại và đức, bảo nhân dân nhiệm của dân, sự nghiệp bảo vệ và xây dựng
độ dân chủ chế độ công đảm sự công dưới sự lãnh đất nước là công việc của dân, các cấp chính
hữu về tư bằng, hợp lý đạo của quyền do dân cử ra, các tổ chức đoàn thể do dân
liệu sản xuất trong các ĐCS tổ chức nên. Nói tóm lại, quyền hành và lực
chủ yếu. quan hệ XH lượng đều ở nơi dân. 41

* Mục tiêu về kinh tế: Phải xây dựng * Mục tiêu về quan hệ xã hội: Phải bảo
được nền kinh tế phát triển cao gắn bó đảm dân chủ, công bằng, văn minh.
mật thiết với mục tiêu về chính trị - Mọi người đều có quyền: làm việc; nghỉ ngơi;
- Nền KT phát triển cao “với CN và NN hiện học tập; tự do thân thể; tự do ngôn luận, báo chí, hội
đại, KH-KT tiên tiến họp, lập hội, biểu tình; tự do tín ngưỡng, theo hoặc
- “Một nền kinh tế thuần nhất, dựa trên chế không theo một tôn giáo nào; bầu cử ứng cử
độ sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể”.
- Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. Nhà
Mục tiêu KT phải gắn bó chặt chẽ với mục
nước đảm bảo quyền tự do dân chủ cho công dân,
tiêu CT vì “Chế độ KT và XH của chúng ta
nhưng nghiêm cấm lợi dụng các quyền tự do dân chủ
nhằm thực hiện đầy đủ quyền dân chủ của ND,
để xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, của ND
trên cơ sở kinh tế XHCN ngày càng phát
triển”. - XHCN mà ND ta xây dựng là XH dân chủ, công
KTQD lãnh đạo nền KTQD bằng, văn minh, tôn trọng con người, chú ý xem xét
KT HTX là hình thức sở hữu tập thể của những lợi ích cá nhân đúng đắn và bảo đảm cho nó
NDLĐ được thỏa mãn để mỗi người có điều kiện cải thiện
Nhà nước phải đảm bảo ưu tiên cho KTQD đời sống riêng của mình, phát huy tính cách riêng và
phát triển và phải đặc biệt khuyến khích, sở trường riêng của mình trong sự hài hòa với đời
hướng dẫn, giúp đỡ KT HTX 42 sống chung, lợi ích chung của tập thể. 44

b) Động lực b) Động lực


Về lợi ích của dân Về dân chủ Về sức mạnh đoàn Về hoạt động của Về con người Việt
kết toàn dân những tổ chức Nam
“việc gì có lợi Có dân chủ lợi Là lực lượng
mạnh nhất trong Đảng Cộng Muốn xây dựng
cho dân phải ích mới vì dân;
có dân chủ tất cả các lực sản, Nhà chủ nghĩa xã
hết sức làm,
quyền hành và
lượng và chủ nước và các hội, trước hết
việc gì có hại nghĩa xã hội chỉ có
lực lượng mới ở tổ chức chính cần có những
cho dân phải thể xây dựng
nơi dân, công trị-xã hội khác, con người xã
hết sức tránh”, được với sự giác
việc đổi mới và ngộ đầy đủ của trong đó sự hội chủ nghĩa
“phải đặt
xây dựng mới là nhân dân về lãnh đạo của
quyền lợi của
công việc của quyền lợi và Đảng Cộng
dân lên trên dân, là trách quyền hạn, trách sản giữ vai trò
hết" nhiệm của dân nhiệm và địa vị quyết định
dân chủ của mình

4
3. TTHCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở
Việt Nam

a) Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ


quá độ + Quá độ gián tiếp: từ những nước TBCN
phát triển còn thấp hoặc những nước có nền
- Theo chủ nghĩa Mác – Lênin: có 2 con đường kinh tế lạc hậu, chưa trải qua thời kỳ phát
quá độ lên CNXH: triển TBCN cũng có thể đi lên CNXH được
trong điều kiện cụ thể nào đó, nhất là trong
điều kiện đảng kiểu mới của giai cấp vô sản
+ Quá độ trực tiếp: từ những nước TBCN nắm quyền lãnh đạo và được một hay nhiều
phát triển ở trình độ cao nước tiên tiến giúp đỡ.

+ Nhiệm vụ : Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của


a) Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của chế độ XH cũ, xây dựng các yếu tố mới phù hợp với
thời kỳ quá độ quy luật tiến lên CNXH trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống; trong đó:
+ Đặc điểm: - Chính trị:
+ Tính chất: Đặc điểm lớn + +
Đây là thời kỳ nhất của thời kỳ
Củng cố và mở rộng Mặt
+ Con đường: cải biến sâu quà độ ở VN là
trận DTTN, nòng cốt là liên
sắc nhất từ một nước Quan trọng nhất
Trực tiếp hoặc minh công nhân, nông dân
nhưng phức nông nghiệp lạc là phải giữ vững
gián tiếp hậu tiến thẳng và trí thức, do ĐCS lãnh
tạp, lâu dài, và phát huy vai đạo; củng cố và tăng cường
lên CNXH,
khó khăn, gian trò lãnh đạo của sức mạnh toàn bộ hệ thống
không trải qua
khổ giai đoạn phát
Đảng Cộng sản chính trị cũng như từng
triển TBCN thành tố của nó

- Kinh tế: Xây dựng - Kinh tế: Xây dựng

+ Cơ cấu kinh tế nông – + Cơ cấu kinh tế


công nghiệp, lấy nông + Kinh tế vùng, lãnh nhiều thành phần: + Nguyên tắc phân
nghiệp làm mặt trận thổ: phát triển quốc doanh, hợp tác phối theo lao động:
hàng đầu, củng cố hệ đồng đều giữa kinh làm nhiều hưởng
thống thương nghiệp
xã, người làm nghề
tế đô thị và kinh tế thủ công và lao động nhiều, làm ít hưởng
làm cầu nối giữa các
nông thôn, kinh tế riêng lẻ, tư sản công ít, không làm không
ngành sản xuất xã hội,
thỏa mãn nhu cầu thiết vùng núi, hải đảo thương hưởng
yếu của nhân dân

5
- Văn hóa – xã hội: III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI
QUAN HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ
CNXH
+ Nhấn mạnh đến vấn đề xây dựng con
người mới

+ Đề cao vai trò của văn hóa, giáo dục


và khoa học – kỹ thuật trong XHCN
58

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 2. CNXH là điều kiện để bảo đảm nền ĐLDT
vững chắc
- CNXH là một chế độ DC, do ND làm chủ, dưới sự lãnh đạo của
ĐLDT bao gồm cả nội dung DT và ĐLDT, là tiền đề cho cuộc CM tiếp Đảng, đây là điều kiện quan trọng nhất để đảm bảo nền ĐLDT, tạo ra
DC; ĐL phải gắn liền với thống theo - CMXHCN. CMDTDC sâu nền tảng ý thức XH bảo vệ chủ quyền DT, kiên quyết đấu tranh
nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh sắc, triệt để thì càng tạo ra tiền đề chống lại mọi âm mưu thôn tính, đe doạ nền ĐL, TD của DT.
thổ và hơn nữa ĐLDT cũng phải thuận lợi, sức mạnh cho CMXHCN - CNXH là một XH tốt đẹp, không còn chế độ áp bức bóc lột, là
gắn liền với tự do, cơm no, áo ấm, CMGPDTVN đi theo con đường XH bình đẳng, công bằng và hợp lý; là XH có nền KT phát triển cao,
hạnh phúc cho ND. Vậy nên khi CMVS, vì vậy bản thân nó từ đầu gắn liền với sự phát triển của KH-KT, bảo đảm đời sống vật chất và
nêu lên mục tiêu GPDT, Người đã mang tính định hướng XHCN, tinh thần cho ND, là XH có sự phát triển cao đạo đức, VH, hoà bình
cũng đã định hướng đến mục tiêu ĐLDT vì vậy là tiền đề mà còn là hữu nghị, làm bạn với tất cả các nước dân chủ trên TG
CNXH nguồn gốc sức mạnh CMXHCN
Như vậy, xây dựng CNXH là xây dựng cơ sở cho phát triển
“làm TSDQCM và TĐCM để đi tới XHCS” của đất nước, làm cho đất nước phát triển mạnh mẽ, tạo nền tảng
GPDT, giành ĐLDT sẽ là mục tiêu đầu tiên của CM, là vững chắc để bảo vệ nền ĐLDT, là tấm gương cho các quốc gia mới
cơ sở, tiền đề cho mục tiêu tiếp theo – CNXH, CNCS giành được ĐLDT đang định hướng XHCN. CNXH hiện thực góp
phần hạn chế những cuộc CT phi nghĩa, bảo vệ nền HB và ĐLDT sẽ
1. ĐLDT là cơ sở, tiền đề để tiến lên CNXH 59 được giữ vững.

IV. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC


3. Điều kiện để bảo đảm độc lập dân tộc LẬP DÂN TỘC GẮN LIỀN VỚI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
gắn liền với chủ nghĩa xã hội TRONG SỰ NGHIỆP CÁCH MẠNG VIỆT NAM GIAI
Một là, phải bảo đảm vai trò lãnh đạo ĐOẠN HIỆN NAY.
tuyệt đối của Đảng cộng sản trong suốt
tiến trình CM 1 2 3 4

Kiên định Củng cố, Đấu tranh


Hai là, phải củng cố và tăng cường khối đại đkết chống những
DT mà nền tảng là khối liên minh công - nông mục tiêu và Phát huy kiện toàn,
biểu hiện suy
con đường sức mạnh phát huy sức
thoái về tư
cách mạng mạnh và hiệu
dân chủ xã quả hoạt
tưởng, chính
mà Hồ Chí trị, đạo đức, lối
Ba là, phải đoàn kết, gắn bó chặt chẽ với hội chủ động của sống và “tự
Minh đã xác
cách mạng thế giới. định
nghĩa toàn bộ hệ diễn biến”, “tự
thống chính chuyển hoá”
trong nội bộ
61 trị

6
ThS. Hoàng Xuân Sơn

You might also like