Professional Documents
Culture Documents
Chuong III
Chuong III
Chuong III
c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật d. ĐLDT gắn liền với t.nhất và toàn vẹn lãnh thổ
sự, hoàn toàn và triệt để “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định
-Trong quá trình đi xâm lược thuộc địa, bọn thực dân đế sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mỹ nhất định phải cút
khỏi nước ta. Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất. Đồng
quốc hay mị dân, thành lập các chính phủ bù nhìn bản xứ, tuyên
bào Nam Bắc nhất định sẽ sum họp một nhà”
truyền cái gọi là “độc lập tự do” giả hiệu cho nhân dân các
nước thuộc địa nhưng thực chất đó là cái “bánh vẽ”, hòng che Trung Nam Bắc đều là bờ cõi của ta, nước ta
đậy bản chất “ăn cướp” và “giết người” của chúng. nhất định thống nhất, đồng bào cả nước nhất định
được giải phóng. Cả nước một lòng muôn người như
-Theo HCM, độc lập dân tộc phải là độc lập thật sự, hoàn một chúng ta nhất định thắng lợi
toàn và triệt để trên tất cả các lĩnh vực. Người nhấn mạnh: độc Thư gửi đồng bào Nam Bộ (1946), Hồ Chí
lập mà người dân không có quyền tự quyết về ngoại giao, Minh khẳng định: “Đồng bào Nam Bộ là dân nước
không có quân đội riêng, không có nền tài chính riêng…. , thì Việt Nam. Sông có thể cạn, núi có thể mòn song
độc lập đó chẳng có ý nghĩa gì. chân lý đó không bao giờ thay đổi”
Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946, trong đó “Chính phủ Pháp Năm 1946, gửi LHQ: “ND chúng tôi thành thật mong
công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia muốn hoà bình, nhưng ND chúng tôi cũng kiên quyết
chiến đấu đền cùng để bảo vệ những quyền thiêng liêng
tự do có Chính phủ của mình, Nghị viện của mình, quân đội
nhất: toàn vẹn lãnh thổ cho TQ và ĐL cho đất nước” 7
của mình, tài chính của mình”
1
a. CMGPDT muốn thắng lợi Muốn cứu nước và GPDT
phải đi theo con đường CMVS không có con đường nào
2. Tư tưởng HCM về con đường giành khác con đường CMVS”
độc lập dân tộc Năm 1920 sau khi đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận
cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin HCM
tìm thấy ở đó con đường cứu nước, GPDT: con đường CMVS
Năm 1917, CMVS thắng lợi, HCM: “Trong thế giới bây giờ
chỉ có CM Nga là đã thành công và thành công đến nơi ….
Nói tóm lại là phải theo chủ nghĩa Mã Khắc Tư và Lênin”
CM P cũng như CM M, nghĩa là CMTS, CM
không đến nơi, tiếng là CH và DC, kỳ thực
trong thì nó tước lục C-N, ngoài thì áp bức TĐ
Xem xét họ làm như thế nào, tôi sẽ trở về giúp đồng bào
b. CMGPDT, muốn thắng lợi phải do ĐCS lãnh đạo c. CMGPDT phải dựa trên lực lượng ĐĐK toàn DT,
Đường cách mệnh (1927): CM trước hết phải có cái gì? lấy liên minh công - nông làm nền tảng
Trước hết phải có đảng CM, để trong thì vận động và tổ “CM là việc chung cả dân chúng chứ không phải việc
chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với các DT bị áp bức và một hai người”. “Không dùng toàn lực của ND về đủ
VSGC mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới thành công mọi mặt để ứng phó, không thể nào thắng lợi được”
Năm 1917, thắng lợi của CMVS Nga gắn Năm 1917, thắng lợi của CMVS Nga gắn
với sự lãnh đạo của Đảng Bônsêvíc Nga vai trò của GCCN và liên minh công nông
(ĐCS Liên Xô) dưới sự lãnh đạo của Đảng Bônsêvíc Nga
ĐCS là nhân tố chủ quan để GCCN hoàn thành CM là sự nghiệp của quần chúng ND; q.chúng
sứ mệnh lịch sử của mình. GCCN phải tổ chức ra ND là chủ thể sáng tạo ra lịch sử, Lênin: không có
chính đảng, đảng đó phải thuyết phục, giác ngộ sự đồng tình ủng hộ của đại đa số NDLĐ đối với
và tập hợp đông đảo quần chúng, huấn luyện QC đội tiền phong của mình tức là đối với GCVS thì
và đưa QC ra đấu tranh CMVS không thể thực hiện được
PTYN thất bại, nguyên nhân: chưa PT yêu nước chống thực dân Pháp
có chính Đảng với đường lối CM thực sự là phong trào quần chúng
12 15
đúng đắn LĐ rộng rãi
CMGPDT CMVS ở
QUAN HỆ MẬT THIẾT Quan điểm này, làm giảm đi tính chủ động,
ở thuộc địa chính quốc sáng tạo của nhân dân các nước thuộc địa
trong công cuộc đấu tranh chống thực dân, đế
18 quốc, giành độc lập cho dân tộc. 19
2
HỒ CHÍ MINH e. Cách mạng GPDT được tiến hành
* Chỉ rõ mối quan hệ khắng khít, tác động qua lại lẫn bằng phương pháp bạo lực CM
nhau giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản ở
- Dùng bạo lực CM để chống lại bạo lực phản CM
chính quốc - mối quan hệ bình đẳng, không lệ thuộc,
- Về hình thức bạo lực CM, là bạo lực của quần chúng được
phụ thuộc vào nhau hoặc quan hệ chính – phụ
thực hiện với hai lực lượng chính trị và quân sự, với hai hình thức
CMGPDT CMVS ở đấu tranh: đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
BÌNH ĐẲNG - Hình thái bạo lực: khởi nghĩa toàn dân; chiến tranh ND
ở thuộc địa chính quốc - Tiến hành chiến tranh (CT) là giải pháp bắt buộc cuối cùng.
Tại ĐH V của QTCS (1924), Người nói: “Vận mệnh của GCVS Khi tiến hành CT vẫn tìm mọi cách vã hối HB. Giải quyết xung
thế giới và đặc biệt là vận mệnh của GCVS ở các nước đi xâm lược đột bằng biện pháp HB, thương lượng, nhượng bộ có nguyên tắc.
TĐ gắn chặt với vận mệnh của GC bị áp bức ở các TĐ”.
Trong tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp (1925), Người C.Mac: “Bạo lực là bà đỡ của một chế độ XH cũ đang
viết: “CNTB là một con đỉa có một cái vòi bám vào GCVS ở CQ và thai nghén một chế độ mới”. Ph.Angghen: “bạo lực là
một cái vòi khác bám vào GCVS ở TĐ. Nếu muốn giết con vật ấy, công cụ mà sự vận động XH dùng để tự mở đường cho
người ta phải đồng thời cắt cả hai vòi. Nếu người ta chỉ cắt một vòi mình và đập tan tành những hình thức CT đã hoá đá và
thôi thì cái vòi còn lại kia vẫn tiếp tục hút máu của GCVS, con vật chết cứng”,V.I.Lenin: không có bạo lực CM thì không
vẫn tiếp tục sống và cái vòi bị cắt đứt lại sẽ mọc ra” 20
thể thay thế nhà nước TS bằng nhà nước VS được
23
3
Một số đặc trưng cơ bản của CNXH 2. TTHCM về xây dựng CNXH ở Việt Nam
a. Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
* Mục tiêu về chế độ chính trị: Phải xây
dựng được chế độ dân chủ.
HCM: “Chế độ ta là chế độ dân chủ. Tức là
Về kinh tế: Về VH, đạo nhân dân làm chủ”. “Nước ta là nước dân chủ,
XH XHCN là đức và các Về chủ thể địa vị cao nhất là dân, vì dân là chủ”.
XH có nền quan hệ XH: xây dựng “dân làm chủ” và “dân là chủ: khẳng định
KT phát triển XH XHCN có CNXH: quyền lợi và quyền hạn, trách nhiệm và địa vị
Về chính
cao dựa trên trình độ phát CNXH là của nhân dân.
trị: XH HCM: Tất cả lợi ích đều vì dân, tất cả quyền
lực lượng triển cao về công trình
XHCN là sản xuất VH và đạo tập thể của hạn đều của dân, công cuộc đổi mới là trách
XH có chế hiện đại và đức, bảo nhân dân nhiệm của dân, sự nghiệp bảo vệ và xây dựng
độ dân chủ chế độ công đảm sự công dưới sự lãnh đất nước là công việc của dân, các cấp chính
hữu về tư bằng, hợp lý đạo của quyền do dân cử ra, các tổ chức đoàn thể do dân
liệu sản xuất trong các ĐCS tổ chức nên. Nói tóm lại, quyền hành và lực
chủ yếu. quan hệ XH lượng đều ở nơi dân. 41
* Mục tiêu về kinh tế: Phải xây dựng * Mục tiêu về quan hệ xã hội: Phải bảo
được nền kinh tế phát triển cao gắn bó đảm dân chủ, công bằng, văn minh.
mật thiết với mục tiêu về chính trị - Mọi người đều có quyền: làm việc; nghỉ ngơi;
- Nền KT phát triển cao “với CN và NN hiện học tập; tự do thân thể; tự do ngôn luận, báo chí, hội
đại, KH-KT tiên tiến họp, lập hội, biểu tình; tự do tín ngưỡng, theo hoặc
- “Một nền kinh tế thuần nhất, dựa trên chế không theo một tôn giáo nào; bầu cử ứng cử
độ sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể”.
- Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. Nhà
Mục tiêu KT phải gắn bó chặt chẽ với mục
nước đảm bảo quyền tự do dân chủ cho công dân,
tiêu CT vì “Chế độ KT và XH của chúng ta
nhưng nghiêm cấm lợi dụng các quyền tự do dân chủ
nhằm thực hiện đầy đủ quyền dân chủ của ND,
để xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, của ND
trên cơ sở kinh tế XHCN ngày càng phát
triển”. - XHCN mà ND ta xây dựng là XH dân chủ, công
KTQD lãnh đạo nền KTQD bằng, văn minh, tôn trọng con người, chú ý xem xét
KT HTX là hình thức sở hữu tập thể của những lợi ích cá nhân đúng đắn và bảo đảm cho nó
NDLĐ được thỏa mãn để mỗi người có điều kiện cải thiện
Nhà nước phải đảm bảo ưu tiên cho KTQD đời sống riêng của mình, phát huy tính cách riêng và
phát triển và phải đặc biệt khuyến khích, sở trường riêng của mình trong sự hài hòa với đời
hướng dẫn, giúp đỡ KT HTX 42 sống chung, lợi ích chung của tập thể. 44
4
3. TTHCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở
Việt Nam
5
- Văn hóa – xã hội: III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI
QUAN HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ
CNXH
+ Nhấn mạnh đến vấn đề xây dựng con
người mới
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 2. CNXH là điều kiện để bảo đảm nền ĐLDT
vững chắc
- CNXH là một chế độ DC, do ND làm chủ, dưới sự lãnh đạo của
ĐLDT bao gồm cả nội dung DT và ĐLDT, là tiền đề cho cuộc CM tiếp Đảng, đây là điều kiện quan trọng nhất để đảm bảo nền ĐLDT, tạo ra
DC; ĐL phải gắn liền với thống theo - CMXHCN. CMDTDC sâu nền tảng ý thức XH bảo vệ chủ quyền DT, kiên quyết đấu tranh
nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh sắc, triệt để thì càng tạo ra tiền đề chống lại mọi âm mưu thôn tính, đe doạ nền ĐL, TD của DT.
thổ và hơn nữa ĐLDT cũng phải thuận lợi, sức mạnh cho CMXHCN - CNXH là một XH tốt đẹp, không còn chế độ áp bức bóc lột, là
gắn liền với tự do, cơm no, áo ấm, CMGPDTVN đi theo con đường XH bình đẳng, công bằng và hợp lý; là XH có nền KT phát triển cao,
hạnh phúc cho ND. Vậy nên khi CMVS, vì vậy bản thân nó từ đầu gắn liền với sự phát triển của KH-KT, bảo đảm đời sống vật chất và
nêu lên mục tiêu GPDT, Người đã mang tính định hướng XHCN, tinh thần cho ND, là XH có sự phát triển cao đạo đức, VH, hoà bình
cũng đã định hướng đến mục tiêu ĐLDT vì vậy là tiền đề mà còn là hữu nghị, làm bạn với tất cả các nước dân chủ trên TG
CNXH nguồn gốc sức mạnh CMXHCN
Như vậy, xây dựng CNXH là xây dựng cơ sở cho phát triển
“làm TSDQCM và TĐCM để đi tới XHCS” của đất nước, làm cho đất nước phát triển mạnh mẽ, tạo nền tảng
GPDT, giành ĐLDT sẽ là mục tiêu đầu tiên của CM, là vững chắc để bảo vệ nền ĐLDT, là tấm gương cho các quốc gia mới
cơ sở, tiền đề cho mục tiêu tiếp theo – CNXH, CNCS giành được ĐLDT đang định hướng XHCN. CNXH hiện thực góp
phần hạn chế những cuộc CT phi nghĩa, bảo vệ nền HB và ĐLDT sẽ
1. ĐLDT là cơ sở, tiền đề để tiến lên CNXH 59 được giữ vững.
6
ThS. Hoàng Xuân Sơn