Kinh Te Tai Chinh 1

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ


KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
--------

BÁO CÁO MÔN:


KINH TẾ TÀI CHÍNH 1

Nhóm 01
Sinh viên thực hiện:
Trương Nguyễn Lan Anh – 227020056 – TCNH17 – 100%
Phạm Việt Linh – 227020066 – TCNH17 – 100%
Nguyễn Ngọc Trâm – 227020060 – TCNH17 – 100%
Nguyễn Thị Thùy Trang – 227020052 – TCNH17 – 100%
Trần Tuyết Anh – 227020019 – TCNH17 – 100%
Lâm Thành Hưng – 227020017 – TCNH17 – 100%
Nguyễn Bình An – 227020087 – TCNH17 – 100%
Trần Hoài Thương – 227020075 – TCNH17 – 100%
Huỳnh Ngọc Tuyên – 227020080 – TCNH17 – 95%
Huỳnh Nguyễn Yến Vy – 227020101 – TCNH17 – 95%

Giảng viên: Thái Thị Bích Trân


Đề bài 2
Tình hình tăng giảm tiền mặt tại doanh nghiệp Hiếu An (địa chỉ: Số
23 - Nguyễn Văn Cừ - Cần Thơ) như sau:
Chính sách kế toán:
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Số dư đầu tháng 1/20XX như sau:
- Tài khoản 1111: 19.000.000 đồng
- Giã sự khác tài khoản khác có số dư hợp lý
Trong tháng một có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Ngày 2: Chi tiền mặt tạm ứng theo giấy đề nghị tạm ứng số 10
mua văn bản sử dụng cho doanh nghiệp, người nhận Nguyễn Văn
an (phòng tổ chức) số tiền 1.100.000 đồng
2. Ngày 5: Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên doanh nghiệp đi công
tác giấy đề nghị tạm ứng số 11 là 6.000.000 đồng, người nhận
Đinh Văn Thành (phòng kinh doanh)
3. Ngày 8: Thu nợ khách hàng theo hóa đơn bằng tiền mặt, số tiền
14.000.000 đồng. Người nộp Thái Văn Lam - Công ty XYZ
4. Ngày 11: Thu tiền mặt nội dung nhượng bán tài sản cố định theo
hóa đơn 0135, giá chưa thuế giá trị gia tăng là 16.000.000 đồng,
thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. Người nộp Lê Út
5. Ngày 15: Công ty Hutex (người nộp Lý Lệ) ứng trước tiền mặt để
mua hàng 15.000.000 đồng
6. Ngày 22: Chi tiền mặt mua công cụ dụng cụ theo kho hóa đơn giá
trị gia tăng, giá trị chưa thế 2.500.000 đồng, thuế suất giá trị gia
tăng 10 %
1. Xác định cơ sở duy tiền mặt trong từng nghiệp vụ, định khoản các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, nêu mẫu sổ kế toán chi tiết tiền
mặt

Nghiệp vụ 1:

Nợ tài khoản 141: 1.100.000


Có tài khoản 111: 1.100.000
Chứng từ: phiếu chi

Nghiệp vụ 2:

Nợ tài khoản 141: 6.000.000


Có tài khoản 111: 6.000.000
Chứng từ: phiếu chi

Nghiệp vụ 3:

Nợ tài khoản 111: 14.000.000


Có tài khoản 131: 14.000.000
Chứng từ: phiếu thu

Nghiệp vụ 4:

Nợ tài khoản 111: 17.600.000


Có tài khoản 3331: 16.000.000 x 10% = 1.600.000
Có tài khoản 711: 16.000.000
Chứng từ: phiếu thu

Nghiệp vụ 5:

Nợ tài khoản 131: 15.000.000


Có tài khoản 111: 15.000.000
Chứng từ: phiếu chi

Nghiệp vụ 6:

Nợ tài khoản 155: 2.500.000


Nợ tài khoản 133: 2.500.000 x 10% = 250.000
Có tài khoản 111: 2.750.000
Chứng từ: phiếu chi

Câu 2:
2.1. Lập phiếu thu ngày 8
2.2. Lập phiếu chi ngày 2
Câu 3:
3.1. Ghi sổ quỹ tiền mặt
3.2 Ghi số kế toán chi tiết tiền mặt
Đề bài 3
Tình hình tăng giảm tiền gửi ngân hàng tại doanh nghiệp Văn Thành như
sau:
Chính sách kế toán :
- Hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ
Số dư đầu tháng 1/20XX:
- Tài khoản 1121: 717.000.000 đồng
- Giả định các tài khoản khác có số dư hợp lý
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1 như sau:
1. Ngày 2: thu nợ tiền hàng bán chịu tháng trước số tiền 88.000.000
đồng
2. Ngày 8: chuyển khoản thanh toán nợ bán kỳ trước 17.000.000
đồng
3. Ngày 15: suất quỹ tiền mặt nộp vào ngân hàng 134.000.000 đồng
4. Ngày 20: thu tiền bán hàng giá chưa thuế 84.000.000 đồng, thuế
suất giá trị gia tăng 10%
5. Ngày 22: ngân hàng thu tiền lãi vay 5.000.000 đồng và nợ gốc đến
hẹn 7.000.000 đồng của tháng theo hợp đồng tín dụng đã ký
Cho biết nơi mở tài khoản của doanh nghiệp ngân hàng TMCP Á
Châu số tài khoản 100.111.113.223 loại tiền gửi Việt Nam đồng
Yêu cầu:
Câu 1: Xác định căn cứ chứng từ kế toán làm cơ sở ghi tiền gửi ngân
hàng

Nghiệp vụ 1:

Nợ tài khoản 112: 88.000.000


Có tài khoản 131: 88.000.000
Chứng từ: giấy báo có

Nghiệp vụ 2:

Nợ tài khoản 331: 17.000.000


Có tài khoản 112: 17.000.000
Chứng từ: giấy báo nợ

Nghiệp vụ 3:

Nợ tài khoản 112: 13.400.000


Có tài khoản 111: 13.400.000
Chứng từ: giấy báo có, Sao kê

Nghiệp vụ 4:

Nợ tài khoản 112: 92.400.000


Có tài khoản 3331: 84.000.000 x 10% = 8.400.000
Có tài khoản 131: 84.000.000
Chứng từ: giấy báo có

Nghiệp vụ 5:
Nợ tài khoản 635: 5.000.000
Nợ tài khoản 341: 7.000.000
Có tài khoản 112: 12.000.000
Chứng từ: giấy báo nợ

Câu 2:
Ghi sổ chi tiết theo dõi tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng Á Châu
Đề bài 08

Tạm ứng

Công ty T & H (địa chỉ: số 39 - Nguyễn Trãi - Cần Thơ) kê khai và


nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ toàn tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên

Số dư đầu tháng 1/20XX:

- Tài khoản 141: 11.000.000 đồng (Huỳnh Huy bộ phận phân xưởng
sản xuất 10.000.000 đồng, Nguyễn Thu Thủy phòng kinh doanh
1.000.000 đồng)
- Tài khoản khác có số dư hợp lý

Trong tháng 1/20XX, có các nghiệp vụ phát sinh sau:

1. Ngày 5: Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên Nguyễn Thu Thủy
(phòng kinh doanh) đi tiếp khách hàng ở Kiên lương 5.000.000
đồng thời gian thanh toán 17/1
2. Ngày 10: Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên lê Văn lộc thu mua
tôm nguyên liệu 50.000.000 đồng
3. Ngày 17: Nhưng viên Thu Thủy thanh toán tạm ứng như sau chi
phí tiếp khách hàng đưa vào chi phí quản lý doanh nghiệp
3.300.000 đồng gồm 10 % thuế giá trị gia tăng

- Số tiền còn lại bao gồm 1.000.000 đồng tạm ứng kỳ trước công ty
quyết định trừ vào lương tháng sau

4. Ngày 25: Nhân viên Văn Lộc thanh toán tạm ứng về lượng tâm thu
mua về nhập kho chị giá chưa thuế 80.000.000 đồng thế sức thuế
giá trị gia tăng 10 % số tiền còn lại để lại tiếp tục thu mua cho kỳ
tiếp theo

Yêu cầu:

1. Xác định chứng từ cơ sở ghi tạm ứng ở mỗi nghiệp vụ kinh tế


phát sinh định khoản các nghiệp vụ kinh tế nêu mẫu sổ chi
tiết theo dõi tạm ứng
Nghiệp vụ 1:

Nợ tài khoản 141: 5.000.000


Có tài khoản 111: 5.000.000
Chứng từ: phiếu chi, phiếu đề nghị tạm ứng

Nghiệp vụ 2:

Nợ tài khoản 141: 150.000.000


Có tài khoản 111: 150.000.000
Chứng từ: phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng

Nghiệp vụ 3:

Nợ tài khoản 642: 3.000.000


Nợ tài khoản 133: 3.000.000 x 10% = 300.000
Nợ tài khoản 334: 1.000.000 + (5.000.000 – 3.300.000)= 2.700.000
Có tài khoản 141: 6.000.000
Chứng từ: giấy thanh toán tạm ứng

Nghiệp vụ 4:

Nợ tài khoản 152: 80.000.000


Nợ tài khoản 133: 80.000.000 x 10% = 8.000.000
Nợ tài khoản 111: 62.000.000
Có tài khoản 141: 150.000.000
Chứng từ: giấy thanh toán tạm ứng

Câu 2:
2.1. Lập chứng từ tạm ứng ngày 5
2.2. Lập chứng từ tạm ứng ngày 17

Câu 3:
Mở sổ chi tiết tài khoản 141 của nhân viên Nguyễn Thu Thủy

You might also like