Professional Documents
Culture Documents
BCTN
BCTN
I. Thí nghiệm:
Thí nghiệm Quá trình - Hiện tượng Giải thích - Tính toán
Dụng cụ thí nghiệm:
Dụng cụ Hóa chất
Nhiệt lượng kế 1 NaOH 1M
Becher 100ml 1 HCl 1M
Becher 200ml 1 CuSO4 khan
Phễu thủy tinh 1 NH4Cl khan
Ống đong 50 ml 1
Nhiệt kế thủy ngân
hoặc rượu 1
Quá trình: Kết quả thí nghiệm:
TN1: Xác Bước 1: Lấy 50 ml nước ở nhiệt độ phòng cho vào t1 27 28 28,5
định nhiệt becher 100 ml đo nhiệt độ t1.
t2 69 74 68
dung của Bước 2: Lấy 50 ml nước khoảng 70 c cho vào nhiệt
0
nhiệt lượng lượng kế, đo nhiệt độ t2.
t3 49,5 53 49,5
kế m0c0 7,69 9,52 6,76
Bước 3: Dùng phễu đổ nhanh 50 ml nước lạnh trong
becher 100ml vào nhiệt lượng kế. Sau khoảng 1 Tính toán:
phút đo nhiệt độ t3. 𝑉𝐻2 𝑂 = 50 ml
→ 𝑚𝐻2 𝑂 = 50 g
𝑐𝐻2 𝑂 = 1 cal/g.độ
(mc+m0c0)(t2-t3) = mc(t3-t1)
7,69 + 9,52 + 6,76
m0c0 tb =
3
= 7,99 cal/độ
TN2: Xác Bước 1: Lấy 25 ml dung dịch NaOH 1M cho vào Kết quả thí nghiệm:
định hiệu ứng nhiệt lượng kế 100 Ml. Đo nhiệt độ t1. t1 27 26 26,5
nhiệt của
Bước 2: Lấy 25 ml dung dịch HCl 1M cho vào t2 27,5 27 26
phản ứng
nhiệt lượng kế . Đo nhiệt độ t2. t3 32,5 31,5 32
trung hòa
HCl và Bước 3: Dùng phễu đổ nhanh becher chứa dung Q 309,7 294,95 339,19
NaOH dịch NaOH vào trong nhiệt lượng kế chứa HCl, lắc ∆H -12,38 -11,8 -13,56
đều dung dịch trong nhiệt lượng kế. ∆Htb -12,58
Tính toán:
DNaCl = 1,02 g/mL
mNaCl = DNaCl.VNaCl = 51 g
c = 1 cal/g.độ
m0c0 = 7,99 cal/độ
n = CM.V = 0.5.50 = 25 mol
t1−t2
Q = (mc+m0c0)(t3- )
2
Q
∆H = -
n
∆Htb
(−12,58) + ( −11,8) + ( −13,56)
=
3
= -12,58 cal/mol
TN3: Xác Bước 1: Lấy vào nhiệt lượng kế 50 ml nước, đo Kết quả thí nghiệm:
điịnh nhiệt nhiệt độ t1. t1 27 26,5 26,5
hòa tan
Bước 2: Cân chính xác khoảng 3g CuSO4 khan t2 28 28 28
CuSO4 khan
– kiểm tra Bước 3: Cho nhanh 3g CuSO4 khan vừa cân vào m 3 3 3
định luật nhiệt lượng kế đậy nắp và lắc đều cho CuSO4 tan Q 10,99 16,485 16,485
Hess hết, đo nhiệt độ t2. ∆H -586,13 -879,2 -879,2
∆Htb -781,51
Tính toán:
m=3g
c = 1 cal/g.độ
m0c0 = 7,99 cal/độ
m 3
𝑛𝐶𝑢𝑆𝑂4 = = mol
M 160
Q = (mc+m0c0) ∆t
Q
∆H = -
n
∆Htb =
(− 586.13) + (− 879.2) + (−879.2)
3
= -781.51 cal/mol
Nhận xét: ∆H <0, tỏa nhiệt
TN4: Xác Bước 1: Lấy vào nhiệt lượng kế 50 ml nước, đo Kết quả thí nghiệm:
định nhiệt nhiệt độ t1. t1 27,5 27,5 26,5
hòa tan của
Bước 2: Cân chính xác 3g NH4Cl. t2 22,5 22 22,5
NH4Cl
Bước 3: Cho nhanh 3g NH4Cl khan vừa cân vào m 3 3 3
nhiệt lượng kế đậy nắp và lắc đều cho NH4Cl tan Q -54,95 -60,445 -43.96
hết, đo nhiệt độ t2. ∆H 979,94 1077.94 783.95
∆Htb 947.28
Tính toán:
m 3
𝑛𝑁𝐻4 𝐶𝑙 = = mol
M 65,5
Q = (𝑚𝑑𝑑𝑁𝐻4 𝐶𝑙 + m0c0)(tcao –
tthấp)
Q
∆H = -
n
ΔHtb = 947.28cal/mol
ΔH > 0, thu nhiệt
II. Câu hỏi:
1. ∆Hth của phản ứng HCl + NaOH → NaCl + H2O sẽ được tính theo số mol
HCl hay NaOH khi cho 25ml dd HCl 2M tác dụng với 25ml dd NaOH 1M.
Tại sao?
nHCl = 0,05 mol ; nNaOH= 0,025 mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,025 0,025
Ta thấy với tỉ lệ HCl và NaOH là 1:1 thì sau phản ứng dung dịch còn dư HCl
➔ nphản ứng = 0,05-0,025 = 0,025 mol
Nên ∆Hth của phản ứng tính theo NaOH
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay
không?
Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm có thể thay đổi vì nhiệt
tỏa ra giữa 2 phản ứng khác nhau, do năng lượng liên kết giữa NO3 và Cl – khi tạo
thành muối với Na+ là không giống nhau và dẫn đến thay đổi kết quả
3. Tính ∆H3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh kết quả thí nghiệm.
Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
- Mất nhiệt do nhiệt lượng kế
- Do nhiệt kế
- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất
- Do cân
- Do sunphat đồng bị hút ẩm
- Do lấy nhiệt dung riêng dd sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ
Theo em sai số nào là quan trọng nhất? Còn nguyên nhân nào khác không?
Theo định luật Hess:
∆H3 = ∆H1 + ∆H2 = -18,7 + 2,8 = -21,5 KJ/mol
Theo em nguyên nhân quan trọng nhất là mất nhiệt do nhiệt lượng kế vì nhiệt dung
riêng bình khá khó đo chính xác và không đủ kính dễ gây thất thoát nhiệt dẫn đến
sai số
BÀI 3A: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA CÁT
I. Thí nghiệm:
Thí Quá trình – Hiện tượng Giải thích – Tính toán
nghiệm
Dụng cụ thí nghiệm:
Dụng cụ Hóa chất
Ống đong 10ml 1 Nước cất
Bình đo tỷ trọng 50ml 1 Cát
Cân điện tử 1
TN1: Xác Quá trình: Khối lượng riêng của nước:
định khối
lượng riêng Bước 1: Lau khô bình đó tỉ trọng, cân rồi ghi kết Kết quả thí nghiệm:
của nước và quả m0. m1 65,84 65,84 65,82
cát Bước 2: Cho nước vào đầy bình, không còn bọt m0 17,44
khí, 7hem giấy lọc lau khô bên ngoài, sau đó
đem cân. Ghi kết quả m1. Lặp lại 3 lần. m1-
48,4 48,4 48,38
m0
Bước 3: Dùng đĩa nhựa cân khoảng 10g cát (trừ
bì). Ghi kết quả m2. 𝜌nước 0,968 0,968 0,968
Bước 4: Cho toàn bộ cát vừa cân vào bình đo tỉ 𝜌tb 0,968
trọng, 7hem nước đến đầy bình, lau khô, đem cân
Độ
ghi kết quả m3. 0
ngờ
Tính toán:
𝑚1 − 𝑚0
𝜌nước =
50
𝜌1 + 𝜌2 + 𝜌3
𝜌tb =
3
∆ 𝜌 = 𝜌tb – 𝜌nước
|∆ 𝜌1 | + | ∆ 𝜌2 | + ∆ 𝜌3 |
Độ ngờ =
3
m2(m1-
486,42 491,26 488,638
m0)
50(m1+
208 210,5 208,5
m2-m3)
Tính toán:
𝑚2 (𝑚1 − 𝑚0 )
𝜌cát =
50(𝑚1 + 𝑚2 − 𝑚3 )
TN2: Xác Bước 1: Cho cát vào ống đong 10ml cho đến Khối lượng riêng đổ đống của
định khối vạch 10ml cát:
lượng riêng
Bước 2: Đổ cát ra cho vào đĩa nhựa. Cân và ghi Kết quả thí nghiệm:
đổ đống của
kết quả m. m 13,64 12,63 13,08
cát
Bước 3: Lặp lại 3 lần lấy kết quả trung bình. 𝜌đổ
1,364 1,263 1,308
đống
𝜌tb 1,312
Tính toán:
𝑚
𝜌đổ đống =
10
𝜌1 + 𝜌2 + 𝜌3
𝜌tb =
3
𝑚2 𝑚2 (𝑚1 − 𝑚0 ) 𝑚2 (𝑚1 − 𝑚0 )
= 50(𝑚1 − 𝑚0 ) − 50(𝑚3 − 𝑚0 − 𝑚2 ) = =
50(𝑚1 − 𝑚0 − 𝑚3 + 𝑚0 + 𝑚2 ) 50(𝑚1 + 𝑚2 − 𝑚3 )
𝑚1 − 𝑚0
2. Cho biết sự khác nhau giữa khối lượng riêng đổ đống và khối lượng
riêng thật?
- Khối lượng riêng đổ đống là khối lượng của một đơn vị thể tích mà chất ấy chiếm
chỗ khi chúng được đổ thành đống bao gồm kể cả thể tích lỗ xốp
- Khối lượng riêng thật là khối lượng của chính các hạt đó không kể đến các lổ xốp
khi đổ đống
BÀI 3B: XÁC ĐỊNH ĐƯƠNG LƯỢNG NHÔM
I. Thí nghiệm:
Thí nghiệm Quá trình - Hiện tượng Giải thích - Tính toán
Dụng cụ thí nghiệm:
Dụng cụ Hóa chất
Ống nghiệm lớn 1 Al
Ống đong 100ml 1 HCl đđ
Erlen 250ml 1 DD CuSO4 1M
Bộ ống nối 1
TN: Xác định Quá trình: Kết quả thí nghiệm:
đương lượng mAl 550 485 565
nhôm Bước 1: Lấy một miếng nhôm nhỏ, cân để biết
chính xác khối lượng. VH2 121 65 181
Bước 2: Cho nước vào đầy bình tam giác. pkq 760 760 760
Bước 12: Điều chỉnh cho mực nước ở ống đong và Lần 2:
bình tam giác bằng nhau bằng cách nâng hay hạ ống n = PV = 2,5.10-3 mol
đong. Việc này rất cần thiết để bảo đảm áp suất bên RT
trong erlen bằng áp suất khí quyển khi đọc kết quả 𝑚𝐻2 = n.M = 5.10-3 g
thể tích nước trong ống đong. 𝑚𝐴𝑙 𝑚𝐻
= 2
𝐷𝐴𝑙 𝐷𝐻2
2. Sử dụng công thức PV = nRT là chính xác hay gần đúng? Tại sao?
Công thức PV = nRT là gần đúng. Vì nó là phương trình khí lý tưởng nên chỉ
chính xác đối với khí lý tưởng.
BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
I. Thí nghiệm:
Thí nghiệm Quá trình - Hiện tượng Giải thích - Tính toán
Dụng cụ và hoá chất:
Dụng cụ Hoá chất
Erlen 100 mL 3 Na2 S2 O3 0,1M
Becher 100 mL 3 H2 SO4 0,4M
Pipet vạch 10 mL 3 Nước cất
Ống nghiệm 3
Đồng hồ bấm giây 1
TN1: Xác Quá trình: Kết quả thí nghiệm:
định bậc Nồng độ ban
phản ứng Bước 1: Chuẩn bị 3 ống nghiệm chứa H2 SO4 và đầu(M)
TN ∆t’ ∆t’’ ∆t tb
theo Na2S2O3 3 erlen chứa Na2 S2 O3 và H2 O như sau: Na2 S2 O3 H2 SO4
= 0.02
0,4×0,008
CH2SO4 =
0,008+0,008+0,024
= 0.08
∆t’ + ∆t’’
∆t tb =
2
69 + 60
= = 64.5
2
TN3:
n CM ×V
CNa2S2O3 = =
Vdd Vdd
0,1×0,016
=
0,008+0,016+0,016
= 0,04
n CM ×V
CH2SO4 = =
Vdd Vdd
0,4×0,008
=
0,008+0,016+0,016
= 0.08
∆t’ + ∆t’’
∆t tb =
2
45 + 43
= = 44
2
∆CS1 ∆t 0
am = ×
∆t1 ∆CS0
(Vì lượng S sinh ra trong 2
phản ứng có độ đục bằng nhau
nên ∆CS0 = ∆CS1 )
𝑁ồ𝑛𝑔 độ 𝑇𝑁 𝑠𝑎𝑢
Trong đó: 𝑎 = 𝑁ồ𝑛𝑔 độ 𝑇𝑁 𝑡𝑟ướ𝑐
= 0,02 M
n CM ×V
CH2SO4 = =
Vdd Vdd
0,4×0,008
=
0,008+0,008+0,024
= 0,08 M
∆t’ + ∆t’’
∆t tb =
2
62 + 58
= = 60
2
TN3:
n CM ×V
CNa2S2O3 = =
Vdd Vdd
0,1×0,008
=
0,008+0,016+0,016
= 0,02 M
n CM ×V
CH2SO4 = =
Vdd Vdd
0,4×0,016
=
0,008+0,016+0,016
= 0,16 M
∆t’ + ∆t’’
∆t tb =
2
50 + 49
= = 49,5
2
⎯⎯⎯⎯
∆CS1 ∆t 0
am = ×
∆t1 ∆CS0
(Vì lượng S sinh ra trong 2
phản ứng có độ đục bằng nhau
nên ∆CS0 = ∆CS1 )
𝑁ồ𝑛𝑔 độ 𝑇𝑁 𝑠𝑎𝑢
Trong đó: 𝑎 = 𝑁ồ𝑛𝑔 độ 𝑇𝑁 𝑡𝑟ướ𝑐
0,16 n’’ 60
↔( ) =( )
0,08 49,5
→ n’’ = 0,28
0,16 n’’’ 69
↔( ) =( )
0,04 49,5
→ n’’’ = 0,24
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong
các TN trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
Vận tốc xác định được trong các TN trên được xem là vận tốc tức thời (Vì vận
∆𝐶
tốc phản ứng trong thí nghiệm trên được tính theo công thức V= ± , trong đó
∆𝑡
∆C ≈ 0 do sự biến thiên nồng độ của lưu huỳnh không đáng kể trong khoảng
thời gian ∆t.
4. Thay đổi thứ tự cho H2 SO4 và Na2 S2 O3 thì bậc phản ứng có thay đổi
hay không? Tại sao?
Nếu hay đổi thứ tự cho H2 SO4 và Na2 S2 O3 thì bậc phản ứng không thay đổi vì bậc
phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ (nhiệt độ, thể tích, nồng độ, diện tích
bề mặt) mà không phụ thuộc vào thứ tự chất phản ứng.
BÀI 5: ĐIỆN HÓA HỌC – PHẢN ỨNG OXY HÓA KHỬ
I. Thí nghiệm
Thí nghiệm Quá trình - Hiện tượng Giải thích - Tính toán
Dụng cụ thí nghiệm:
Dụng cụ Hóa chất
Ống nghiệm 6 CuSO4 1M
Ống chữ U 1 ZnSO4 1M
Cầu muối 1 NaCl 0,5M
Điện cực Zn 1 KI 0,1M
Điện cực Cu 1 KCl 0,1M
Điện cực than chì 1 KCl bão hòa
Đĩa petri SnCl2
Ghim kẹp giấy Phenolphtalein
Kết quả thí nghiệm:
TN1: Điện hóa Quá trình:
học: Xác định E(V) đo được: 1,038 V (1M)
sức điện động Bước 1: Rửa sạch 2 điện cực đồng và kẽm
bằng nước. E(V) khi pha loãng dung dịch:
của pin Cu-Zn
Bước 2: Lắp pin như hình vẽ. 0,003(V)
Cách pha loãng dung dịch:
Dùng 50ml dung dịch CuSO4
1M pha dùng với 50ml nước
cất, dung dịch ZnSO4 làm
tương tự
Phương trình điện hóa:
Zn2+/ Zn // Cu2+/Cu
Bước 3: Dùng cực đồng cắm vào ống nghiệm Zn - 2e = Zn2+
chứa dd CuSO4 1M , ống nghiệm kia dùng cực Cu + 2e = Cu2+
kẽm cắm vào dd ZnSO4 1M.
Bước 4: Nối 2 ống nghiệm bằng 1 ống thủy
tinh cong chứa KCl bão hòa. Tránh không để
bọt khí bên trong ống nghiệm.
Bước 5: Dùng volt kế đo sức điện động của
pin Cu-Zn.
Bước 6: Sau khi pha loãng không xảy ra hiện
tượng.
E cell = cell tiềm năng trong điều kiện không chuẩn (V)
E0 cell = cell tiềm năng trong điều kiện tiêu chuẩn
R = hằng số khí, là 8.31 (volt-coulomb)/(mol-k)
T = nhiệt độ (K)
n = số mol electron trao đổi trong phản ứng điện hóa (mol)
F = Hằng số của Faraday, 96500 coulomb/mol
Q = biểu thức phản ứng, là biểu thức cân bằng với nồng độ ban đầu chứ không
phải là nồng độ cân bằng
Công thức sức điện động của nguyên tố Galvanic:
aA + bB → cC +dD
c
E= E0 -
RT
.ln(Ca Dd )
nF A Bb
BÀI 6A: CHẤT CHỈ THỊ MÀU:
I. Thí nghiệm:
Thí Quá trình - Hiện tượng Giải thích - Tính toán
nghiệm
Dụng cụ và hoá chất: Cách pha dung dịch:
Dụng cụ Hóa chất m=CM.M.V
Ống nghiệm 10 HCl 0,1M m1=m2
Giá đỡ ống nghiệm 1 NaOH 0,1M → 𝐶𝑀1 .M.V1= 𝐶𝑀2 .M.V2
Bình định mức 100ml 1 CH3COOH 0,1M
→ 𝐶𝑀1 .V1=𝐶𝑀2 .V2
Becher 100ml 1 NH4OH 0,1M
0,1.V1=0,01.100
Pipet bầu 10ml 1 Nước cất
V1=10 ml
Pipet bầu 5 ml 1 Thymol Blue
Vậy cần 10ml dung dịch HCl 0,1M
Indigo Carmin để pha HCl 0,01M
Alizarin Yellow
Metyl Orange
TN1: Pha Quá trình:
thang màu Kết quả thí nghiệm:
chuẩn axit Bước 1: Chuẩn bị 10 ống nghiệm đánh số Ống 1 2 3 4 5
theo cặp từ 1-5 và 1’-5’. VHCl
5 5 5 5 5
(ml)
Bước 2: Dùng pipet 5ml hút 5ml dung dịch
CHCl
HCl 0,1M cho vào ống 1 và 1’. (M)
0,1 0,01 0,001 0,0001 0,00001
màu. Màu Đỏ
Đỏ Da Đỏ
Vàng
dâu cam cam
pH 1 2 3 4 5
Tính toán:
Do HCl điện li hoàn toàn nên
Ca=[H+]
pH1, 1’ = -log[H+]
= -log[0,1] = 1
pH2, 2’ = -log[H+]
= -log[0,01] = 2
pH3, 3’ = -log[H+ ]
= -log[0,001] = 3
pH4, 4’= -log[H+]
= -log[0,0001] = 4
pH5, 5’ = -log[H+]
= -log[0,00001] = 5
TRƯỚC
SAU
Orange. VCH3COOH
5 5
(ml)
Bước 2: Đem 2 ống nghiệm so với thang màu
CCH3COOH
chuẩn ở trên (với chất chỉ thị tương ứng). Xác (M)
0,1 0,1
định pH của dung dịch.
Màu sắc Vàng Đỏ cam
pH 4 4
Ka 1,001.10-7 1,001.10-7
Tính toán:
CH3COOH ⇋ CH3COO- + H+
0,1 0 0
x x x
0,1-x x x
Màu sắc ống nghiệm 1 giống với
ống nghiệm 4
→ pH1 = -log[H+] = 4
→ [H+] = 0,0001 = [CH3COO-]
[𝐻 + ].[CH3 𝐶𝑂𝑂− ]
Ka1 =
[𝐶𝐻3 COOH]
0,0001.0,0001
= = 1,001.10-7
0,1−0,0001
VNaOH
5 5 5 5 5
(ml)
CNaOH
0,1 0,01 0,001 0,0001 0,00001
(M)
Chất
Alizarin Yellow
chỉ thị
Đỏ Cam Vàng
Màu Đỏ Cam
cam vàng nhạt
pH 13 12 11 10 9
Ống 6’ 7’ 8’ 9’ 10’
VNaOH
5 5 5 5 5
(ml)
CNaOH
0,1 0,01 0,001 0,0001 0,00001
(M)
Chất
chỉ Indigo Carmine
thị
pH 13 12 11 10 9
Tính toán:
pOH:
Do NaOH điện li hoàn toàn nên
Cb=[OH-]
pOH1, 1’ = -log[OH-]
= -log[0,1] = 1
pOH2, 2’ = -log[OH-]
= -log[0,01] = 2
pOH3, 3’ = -log[OH-]
= -log[0,001] = 3
pOH4, 4’= -log[OH-]
= -log[0,0001] = 4
pOH5, 5’ = -log[OH-]
= -log[0,00001] = 5
pH:
pH1, 1’ = 14 – pOH1, 1’ = 13
pH2, 2’ = 14 – pOH2, 2’ = 12
pH3, 3’ = 14 – pOH3, 3’ = 11
pH4, 4’ = 14 – pOH4, 4’ = 10
pH5, 5’ = 14 – pOH5, 5’ = 9
TN4: Quá trình: Kết quả thí nghiệm:
Bước 1: Lấy 2 ống nghiệm, dung pipet 5ml Ống
1 2
nghiệm
lấy vào mỗi ống 5ml dung dịch NH4OH
0,1M. Ống thứ nhất cho vào 2 giọt Alizarin Chất chỉ thị
Alizarin Indigo
Yellow Carmine
Yellow. Ống thứ hai cho vào 2 giọt Indigo
VNH4OH (ml) 5 5
Carmine.
CNH4OH (M) 0,1 0,1
Bước 2: Đem 2 ống nghiệm so với thang màu
Xanh
chuẩn ở trên (với chất chỉ thị tương ứng). Xác Màu sắc Cam vàng
dương
định pH của dung dịch.
pH 10 10
Kb 1,001.10-7 1,001.10-7
Tính toán:
NH4OH ⇋ OH- + NH4+
0,1 0 0
x x x
0,1-x x x
Màu sắc ống nghiệm 1 giống với
ống nghiệm 9
→ pH2 = 10
pOH1 = 14 - pH1 = 4
→ [OH-] = 0,0001 = [NH4+]
[𝑁𝐻4 + ].[𝑂𝐻 − ]
Kb1 =
[𝑁𝐻4 OH]
0,0001.0,0001
= = 1,001.10-7
0,1−0,0001
Vì trong biểu thức tính Ka và Kb thì nồng độ của 2 ion là độc lập nhau, có thể bị
chênh lệch do tác động của môi trường hay quá trình lấy hóa chất nên không chính
xác.
3. Các giá trị Ka và Kb thu được trong thí nghiệm 2 và 4 có phụ thuộc vào
việc lựa chọn chất chỉ thị màu không? Tại sao?
Vì màu của chất chỉ thị sẽ tuân theo pH của dung dịch, mà pH phụ thuộc vào nồng
độ, thể tích, nhiệt độ,… của dung dịch. Nên các giá trị Ka và Kb thu được trong thí
nghiệm 2 và 4 không phụ thuộc vào việc lựa chọn chất chỉ thị màu.
BÀI 6B: DUNG DỊCH ĐỆM
I. Thí nghiệm:
Thí Quá trình - Hiện tượng Giải thích - Tính toán
nghiệm
Dụng cụ và hóa chất:
Dụng cụ Hóa chất
Ống nghiệm 10 HCl 0,1M
Giá đỡ ống nghiệm 1 NH4OH 0,1M
Ống nhỏ giọt 1 NaOH 0,1M
Pipet bầu 10ml 1 CH3COOH 0,1M
CH3COONa 0,1M
Alizarin Yellow
Metyl Orange
TN1: Kết quả thí nghiệm:
Quá trình:
Chuẩn bị Ống Thành phần Màu sắc
các dung Tiến hành lấy các dung dịch như sau và ghi
2ml HCl 0,1M + 1 giọt
dịch chuẩn nhận màu sắc của dung dịch: A Đỏ tươi
metyl da cam
về màu của 2ml NaOH 0,1M + 1
các chất B Cam
giọt metyl da cam
chỉ thị 2ml HCl 0,1M + 1 giọt
C Không màu
trong các phenolphthalein
môi trường 2ml NaOH 0,1M + 1
D Hồng tím
giọt phenolphthalein
Hình 2: M2
Hình 3: M1’
Kết quả thí nghiệm:
Thử tính đệm Ống Màu Màu
Lượng HCl
thay
Bước 1: Thêm từ từ từng giọt HCl 0,1M vào (giọt)
đổi
ống nghiệm 1, 2 cho đến khi dung dịch đổi Đỏ
màu. 1 40 Cam
Vàng
Bước 2: Ghi nhận số giọt HCl đã dung, nhận Vàng
2 10 Đỏ
xét về sự thay đổi màu sắc và tính đệm của nhạt
dung dịch.
Giải thích:
Ống 1: Khi cho lượng nhỏ HCl thì
màu dung dịch không thay đổi vì
lượng H+ ít → dung dịch đệm vẫn
như cũ. Khi dung dịch chuyển màu
→ nồng độ trong dung dịch thay đổi
do [H+] tăng lên → phản ứng diễn
ra theo chiều nghịch.
Ống 2: H2O hòa tan với HCl và
Hình 4: Ống 1
chất chỉ thị sẽ hiện ra theo màu của
dung dịch bỏ vào nước.
Hình 5: Ống 2
Hình 6: M3
Hình 7: M4
Hình 8: M3'
Kết quả thí nghiệm:
Thử tính đệm
Ống Màu Màu
Lượng
Bước 1: Thêm từ từ từng giọt NaOH 0,1M NaOH (giọt)
thay
đổi
vào ống nghiệm 1, 2 cho đến khi dung dịch
Cam
đổi màu. Cam
3 Vàng 35
nhạt
Bước 2: Ghi nhận số giọt NaOH đã dung, nhạt
nhận xét về sự thay đổi màu sắc và tính đệm Vàng Cam
4 6
của dung dịch. nhạt đậm
Giải thích:
Ống 1: Khi cho lượng nhỏ NaOH
thì màu dung dịch không thay đổi vì
lượng OH- ít → dung dịch đệm vẫn
như cũ. Khi dung dịch chuyển màu
→ nồng độ trong dung dịch thay đổi
do [OH-] tăng lên → phản ứng diễn
ra theo chiều thuân.
Ống 2: H2O hòa tan với NaOH và
chất chỉ thị sẽ hiện ra theo màu của
dung dịch bỏ vào nước.
Hình 9: Ống 3
và cẩn thận, không chạm phù kế vào thành 1030. 10−3 − 1,027 C − 4
→ =
ống đong). Khi vạch mức dung dịch trong 1,04 − 1,027 6−4
ống đong chỉ vào số nào trên phù kế thì nó → C = 4,46%
chính là giá trị khối lượng riêng của dung
10d×C%
dịch. CM =
M
M
= 0,94N Trong đó: Đ =
n∗
TN2: Xác Quá trình: Kết quả thí nghiệm:
định nồng
Bước 1: Chuẩn bị dung dịch chuẩn NaOH VmLdd
V mL VTB
độ dung TN H2 SO4
dd mL dd
CM CN
0,1N NaOH NaOH
dịch 𝐻2 𝑆𝑂4 0,1N
0,1N 0,1N
đã pha - Lấy nước rửa sạch buret.
1 2 18,2
bằng - Tráng buret bằng dung dịch NaOH 0,1N
phương ( dung dịch tráng đổ bỏ). 2 2 17,7 17,8 0,445 0,89
+ TN 7,8,9:
0,1.17,6
CNH2SO4 = = 0,88N
2
CN 0,88
CM = = = 0,44M
n∗ 2
*Độ ngờ:
0,89+0,89+0.88
CNTB = = 0,89N
3
M
= 0,81N Trong đó: Đ =
n∗
chuẩn độ 4 2 16,9
6 2 16,1
7 2 17,2
16,7 0,84 0.84
8 2 16,3
9 2 16,7
+ TN 4,5,6:
0,1.16,4
CNH2SO4 = = 0,82N
2
CN 0,82
CM = = = 0,82M
n∗ 1
+ TN 7,8,9:
0,1.16,7
CNH2SO4 = = 0,84N
2
CN 0,84
CM = = = 0,84M
n∗ 1
*Độ ngờ:
0,81+0,82+0.84
CNTB = = 0,823N
3
1. So sánh kết quả việc xác định nồng độ của dung dịch NaOH, H2 SO4 bằng
hai phương pháp: phương pháp xác định nồng độ dung dịch bằng cách
xác định khối lượng riêng (tỷ trọng) bằng phù kế và tỷ trọng kế và
phương pháp chuẩn độ. Theo anh, chị phương pháp nào chính xác hơn?
Phương pháp xác định nồng độ dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ chính xác
cao hơn tại sai số ít hơn
2. Dung dịch H2 SO4 49% (d=1,385g/mL). Làm thế nào để pha từ dung dịch
này:
a/ 1L dung dịch H2 SO4 0,5N
Ta có:
CN
CN = n × CM → Cm = = 0,25M
n
→ nH2 SO4 = CM × V = 0,25 × 1 = 0,25 mol
→ mct = 24,5g
mct 24,5
C% = × 100% → mdd(H2SO4) = × 100 = 50g
mdd 49
Mdd 50
Vdd(H2 SO4) = = = 36mL
d 1,385
VH2O = 1000 − 36 = 946mL
Cách pha:
- Cho 964mL H2 O vào bình định mức 1L.
- Sau đó cho 36ml H2 SO4 49%vào gần tới vạch 1L, rồi dùng pipet nhỏ giọt đến
chạm vạch. Sau đó lắc đều, thu được 1L dung dịch H2 SO4 0,5N.
b/ 200mL dung dịch H2 SO4 0,2M
Ta có:
n
CM =
V
→ nH2SO4 = CM × V = 0,2 × 0,2 = 0,04 mol
→ mH2 SO4 = 0,04 × 98 = 3,92g
mct 3,92
C% = × 100% → mdd(H2SO4) = × 100 = 8g
mdd 49
Mdd 8
Vdd(H2 SO4) = = = 5,77mL
d 1,385
VH2O = 200 − 5,77 = 194,23mL
Cách pha:
- Cho 194,23mL H2 O vào bình định mức 200mL.
- Sau đó cho 5,77mL H2 SO4 49% vào gần tới vạch, rồi dùng pipet nhỏ giọt nhỏ
H2 O đến chạm vạch. Sau đó lắc đều, thu được 200mL dung dịch H2 SO4
0,2M.
3. Nồng độ đương lượng của dung dịch H3 PO4 và nồng độ phân tử gam của
dung dịch H3 PO4 giống nhau và khác nhau như thế nào?
Giống nhau:
Nồng độ đương lượng và nồng độ phân tử gam đều xét nồng độ dung dịch
H3 PO4 trên 1L dung dịch.
Khác nhau:
- Nồng độ đương lượng là số đương lượng gam của H3 PO4 trong 1L dung dịch.
Giá trị của nó sẽ thay đổi theo từng phản ứng cụ thể.
n′
CN =
Vdd
Trong đó:
n’: số đương lượng gam H3 PO4
- Nồng độ phân tử gam (nồng độ mol) dùng để biểu thị số mol H3 PO4 có trong
1L dung dịch
n
CM =
Vdd
Trong đó:
n: số mol dung dịch H3 PO4
4. Cho biết vai trò của phenolphtalein và metyl da cam trong phép chuẩn độ
axit-bazo ở trên? Nguyên tắc lựa chọn chỉ thị trong phép chuẩn độ axit-
bazo?
* Vai trò của phenolphtalein và metyl da cam trong phép chuẩn độ axit-bazo:
- Phenolphthalein chuyển từ không màu sang màu hồng tím khi gặp bazo.
- Methyl da cam chuyển sang đỏ khi gặp môi trường axit.
- 2 chất trên có vai trò là 2 chất chỉ thị màu, là tín hiệu báo hiệu phản ứng kết
thúc.
* Nguyên tắc lựa chọn chỉ thị trong phép chuẩn độ axit-bazo:
- Các chất chỉ thị thường là các axit ( HInd) hoặc bazo hữu cơ yếu (IndOH).
- Màu sắc của chất chỉ thị thay đổi theo pH.
- Màu sắc của chỉ thị phải thay đổi rõ rệt tại điểm kết thúc chuẩn độ.
BÀI 8: CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. Thí nghiệm:
Erlen 1 2 3 4
Số mol ban đầu EtAc 0 0,051 0,0304 0,0202
Số mol ban đầu H2O 0,26 0,26 0,375 0,43
Thể tích NaOH 1M chuẩn độ 5 9 12,5 7,5
Tổng số mol axit 0,0133 0,53645 0,0437 0,0335
Số mol HCl 0,0133 0,0133 0,0133 0,0133
Số mol HAc lúc cân bằng 0 0,004 0,0075 0,0025
Số mol EtOH lúc cân bằng 0 0,004 0,0075 0,0025
Số mol EtAc lúc cân bằng 0 0,047 0,0229 0,0177
Số mol H2O lúc cân bằng 0 0,256 0,3675 0,4275
Hằng số cân bằng K 0 0,0013 0,0007 0,0008
Cho dEtAc = 0,893 g/mL
Cách giải:
Erlen 1 và Erlen 2
- Đầu tiên: tính lượng axit và nước trong dung dịch đã cho vào cả 2 erlen.
- Từ 5mL NaOH 1M suy ra cả hai erlen 1 và 2 đều chứa cùng một lượng axit
HCl là: mHCl = 0,0133×36,5 = 0,48545 g
𝑚 0,45845
- Tỉ trọng dung dịch HCl : D = = + 1 = 1,05 g/mL
𝑉 10
- Tổng dung dịch là: 1,05×5 = 5,24g
mH2O = 5,24 - 0,48545 = 4,757g
Do erlen B không thêm nước cất nên số mol H2O là:
4,757
n= =0,26mol
18
5×0,983
- Số mol axetat etyl : = 0,051 mol
88
- Vì 5mL NaOH chuẩn HCl nên 9 - 5 = 4 mL NaOH 1M chuẩn axetat etyl
- Số mol axit axetyl lúc phản ứng là 0,004 mol
- Còn lại: Số mol axit axetyl lúc cân bằng là:
0,051 - 0,004 = 0,047 mol
Số mol H2O cân bằng là 0,26 - 0,004 = 0,256 mol
0,004×0,004
Kc = = 0,0013
0,256×0,047
Giải tương tự cho erlen 3 và erlen 4 với erlen 1 dùng để kiểm tra lại nồng độ
HCl.
II. Câu hỏi:
1. Ở erlen số 2, lượng nước dùng cho phản ứng được cung cấp từ đâu?
Lượng nước dùng cho phản ứng lấy từ nước trong dung dịch HCl 3M vì đây là
HCl 3M đã dùng nước cất pha loãng. Vậy trong HCl có chứa HCl nguyên chất và
nước.
2. Tại sao chúng ta có thể dùng số mol thay cho nồng độ để tính K cân
bằng?
Vì khi ta viết công thức K thì thể tích ở cả hai vết đã triệt tiêu hết bởi vì chúng
cùng thể tích với nhau do đó chúng ta có thể dùng số mol thay cho nồng độ.
BÀI 9A: TÍCH SỐ TAN
I. Thí nghiệm:
Thí nghiệm Quá trình - Hiện tượng Giải thích - Tính toán
Dụng cụ và hóa chất:
Dụng cụ Hóa chất
Erlen 250ml 3 CH3COONa 0,3M
Erlen 100ml 3 AgNO3 0,25M
Becher 100ml 3 AgNO3 0,3M
Buret 25ml + giá buret 1 CaCl2 0,0002M
Pipet thẳng 10ml 2 CaCl2 0,2M
Pipet bầu 5ml 1 Na2SO4 0,0002M
Phễu lọc 3 Na2SO4 0,2M
Đũa khuấy 1 NaCl 0,5M
Ống nghiệm và giá ống
Na2CO3 0,5
nghiệm 3
Kẹp ống nghiệm 1 AgNO3 0,1M
Đèn cồn 1 HNO3 2M
TN1: Điều Giải thích:
kiện hình Quá trình:
CaCl2 → Ca2+ + 2Cl-
thành kết tủa
Bước 1: Lấy 2ml dung dịch CaCl2 0,0002
NaSO4 → 2Na+ + SO42-
M vào ống nghiệm thêm vào 2ml dung
dịch Na2SO4 0,0002M lắc đều và đun nhẹ. Ống 1:
Bước 2: Lấy vào ống nghiệm khác 2ml [Ca2+] = 2 . 0,0002 = 10-4 M
2+2
dung dịch CaCl2 0,2M và thêm vào 2ml
dung dịch Na2SO4 0,2M lắc đều và đun [SO42- ] = 2 . 0,0002 = 10-4 M
2+2
nhẹ.
[Ca2+].[SO42- ] = 10-8
Hiện tượng:
TCaSO4 < T (2,5.10-5) → dung dịch
Ống 1 không có hiện tượng kết tủa. chưa bão hòa → không tạo kết tủa.
Ống 2 xuất hiện kết tủa trắng.
Ống 2:
2 . 0,2
[Ca2+] = = 0,1 M
2+2
2 . 0,2
[SO42- ] = = 0,1 M
2+2
[Ca2+].[SO42- ] = 0,01
𝑇𝐶𝑎𝑆𝑂4 > T (2,5.10-5) → dung dịch
quá bão hòa → tạo kết tủa.
[Ag+].[Cl-] = 0,0125 M
TAg2 CO3 > T (1,8.10-10) → dung
dịch quá bão hòa → tạo kết tủa.
H+ có trong HNO3 tác dụng với các
chất có trong dung dịch, chỉ có
CO32- tác dụng với H+ nên mới có
hiện tượng kết tủa tan và có khí
thoát ra.
khô qua phễu sạch khô và chứa dung dịch CH3COOAg ↔ CH3COO- + Ag+
lọc ở trong 3 cốc 250ml cũng được đánh số 0,3 0,25
tương ứng 1,2,3. Nước lọc này chính là x x
dung dịch bão hoà Axetat bạc cần điều chế.
0,3-x 0,24
3.2 Chuẩn độ dung dịch bão hòa acetat Ag: 0,25-x = 0,24 → x=0,01
Bước 1: Dùng pipet hút 5ml từng dung → [CH3COO-ddbh] = 0,29 M
dịch bão hoà acetat bạc trong 3 cốc 1,2,3
cho vào 3 erlen 100ml cũng được đánh số 𝑇𝐶𝐻3 𝐶𝑂𝑂𝐴𝑔 = [Ag+ddbh]. [CH3COO-ddbh]
tương ứng A,B,C. = 0,07 M
Bước 2: Thêm vào mỗi erlen A,B,C một TN2:
lượng 1ml chất chỉ thị là dung dịch
(NH4)Fe(SO4)2 0,1M trong HNO3 1M. Rồi nKSCN = CM.V = 6,5.0,1 = 0,65 mol
lần lượt chuẩn độ từng dung dịch thu được 𝑛 0,65
[Ag+ddbh] = = = 0,13 M
bằng KSCN chuẩn từ buret, vừa chuẩn độ 𝑉 5
vừa lắc đều dung dịch trong erlen. Cần chú CH3COOAg ↔ CH3COO- + Ag+
ý rằng màu đỏ FeSCN2+ sẽ xuất hiện khi
cho dung dịch KSCN vào, nhưng màu này 0,3 0,25
sẽ biến mất khi lắc dung dịch. Tiếp tục cho x x
KSCN từ từ vào dung dịch và lắc đều cho
0,3-x 0,13
tới khi màu nâu đỏ không biến mất nữa ở
một giọt dung dịch chuẩn sau cùng. Ghi 0,25-x = 0,13 → x=0,12
nhận thể tích dung dịch đã chuẩn trên
→ [CH3COO-ddbh] = 0,18 M
buret.
𝑇𝐶𝐻3 𝐶𝑂𝑂𝐴𝑔 = [Ag+ddbh]. [CH3COO-ddbh]
= 0,023 M
TN3:
nKSCN = CM.V = 9,3.0,1 = 0,93 mol
𝑛 0,93
[Ag+ddbh] = = = 0,186 M
𝑉 5
= 0,035 M
Lần 2:
Bước 2: Rửa sạch ống nghiệm (1) và đũa
khuấy (2).
Bước 3: Nhiệt kế (3) phải để cách đáy ống
nghiệm từ 1-2cm.
Bước 4: Rót vào ống nghiệm một lượng nước
cất sao cho mặt thoáng của nó cao hơn đầu đo
nhiệt độ của nhiệt kế khoảng 2-3cm.
Bước 5: Ngâm toàn bộ ống nghiệm (1) vào
becher (4) chứa đầy hỗn hợp sinh hàn.
Bước 6: Quan sát sự thay đổi nhiệt độ. Ghi Lần 3:
nhận nhiệt độ mỗi 5 giây (đo thời gian bằng
điện thoại di động).
Bước 7: Lắp hệ thống giống TN1. Quan sát sự 1 5,1 1,86 1,86 2,74
thay đổi nhiệt độ và xác định nhiệt độ bắt đầu
kết tinh nước trong dung dịch đường. Xác 2 4,9 1,86 1,86 2,63
định độ giảm nhiệt độ đông đặc của nước. 3 5,2 1,86 1,86 2,79
Tính toán:
TN1:
mct 1000
Cm = × → Mct(NaCl)
Mct mdm
mct 1000
1= ×
58,5 19,3
→ Mct(NaCl) = 1,13g
∆t′đ = t°đ(dm) − t°đ(dd)
(t°đ(H2O) = 0℃)
∆t ′ đ = 0 − (−0,51) = 0,51
∆t đ = k đ × Cm
= 1,86 × 1 = 1,86
∆t′
∆t ′ = i. k. Cm → i =
k. Cm
5,1
i= = 2,74
1,86 × 1
TN2:
mct 1000
1= ×
58,5 18,6
→ Mct(NaCl) = 1,09g
∆t ′ đ = 0 − (−4,9) = 4,9
∆t đ = 1,86 × 1 = 1,86
4,9
i= = 2,63
1,86 × 1
TN3:
mct 1000
1= ×
58,5 18,9
→ Mct(NaCl) = 1,11g
∆t ′ đ = 0 − (−5,2) = 5,2
∆t đ = 1,86 × 1 = 1,86
5,2
i= = 2,79
1,86 × 1
Sơ đồ nhiệt độ bắt đầu kết tinh của
nước trong dung dịch muối:
Bước 5: Cân lại becher có chứa dung dịch. 1 5,1 1,86 1,86 2,74
Bước 6: Sau đó, lấy khoảng 5-10mL dung
2 4,9 1,86 1,86 2,63
dịch vừa pha vào ống nghiệm.
Bước 7: Lắp hệ thống giống các thí nghiệm 3 5,2 1,86 1,86 2,79
trên. Quan sát sự thay đổi nhiệt độ và xác
định nhiệt độ bắt đầu kết tinh nước trong dung
dịch muối ăn. Xác định độ giảm nhiệt độ đông
đặc của nước. Tính toán:
TN1:
mct 1000
Cm = × → Mct(NaCl)
Mct mdm
mct 1000
1= ×
58,5 19,3
→ Mct(NaCl) = 1,13g
∆t′đ = t°đ(dm) − t°đ(dd)
(t°đ(H2O) = 0℃)
∆t ′ đ = 0 − (−0,51) = 0,51
∆t đ = k đ × Cm
= 1,86 × 1 = 1,86
∆t′
∆t ′ = i. k. Cm → i =
k. Cm
5,1
i= = 2,74
1,86 × 1
TN2:
mct 1000
1= ×
58,5 18,6
→ Mct(NaCl) = 1,09g
∆t ′ đ = 0 − (−4,9) = 4,9
∆t đ = 1,86 × 1 = 1,86
4,9
i= = 2,63
1,86 × 1
TN3:
mct 1000
1= ×
58,5 18,9
→ Mct(NaCl) = 1,11g
∆t ′ đ = 0 − (−5,2) = 5,2
∆t đ = 1,86 × 1 = 1,86
5,2
i= = 2,79
1,86 × 1
Sơ đồ nhiệt độ bắt đầu kết tinh của
nước trong dung dịch muối:
Ý nghĩa: Giá trị của γ càng lớn thì ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
càng mạnh.