Professional Documents
Culture Documents
D An Thit K H THNG C Din T GVHD
D An Thit K H THNG C Din T GVHD
Lời mở đầu
Hi n nay, khoa học công ngh ngày càng phát tri n, vì v y vi c ứng dụng các kỹ thu t tiên tiến
vào sản xuất nhằm tạo ra những sản phẩmăcóănĕngăsuất, chấtăệượng cao, mà giá thành chấp nh năđược
ngày càng tr nên cần thiết,ăđặc bi tăđối v i nhữngănư căđangăpểátătrỄ nănểưăVỄ t nam.
ĐóngăgópăvàoăsựăpểátătrỄ nănểanểăcểóngăcủaăỆểoaăểọcăcôngăngể ătrongătể ỄăgỄanăgầnăđâỔ,ătựăđ ngă
ểoáăsảnăồuấtăcóăvaỄătròărấtăquanătrọng.ăNể nătểứcăđượcăđỄềuănàỔ,ătrongăcểỄếnăệượcăcôngăngểỄ păểoáăvàă
ểỄ năđạỄăểoáănềnăỆỄnểătế,ăcôngăngể ătựăđ ngăđượcăưuătỄênăđầuătưăpểátătrỄ n.
ăcácănư căcóănềnăcôngăngểỄ păpểátătrỄ n,ătựăđ ngăểoáăcácăngànểăỆỄnểătếăỆỹătểu tătrongăđóăcóăc ăỆểỬă
cểếătạoăđãăđượcătểựcăểỄ năt ănểữngănĕmătrư căđâỔ.ăM tătrongănểữngăvấnăđềăquỔếtăđịnểăcủaătựăđ ngăểoáă
ngànểăc ăỆểỬăcểếătạoăệàăỆĩătểu tăđỄềuăỆểỄ năsốăvàăcôngăngể ătrênăcácămáỔăđỄềuăỆểỄ năsố.
Đ ăánăđượcăpểânătểànểă5ăcểư ngă:
LầnăđầuătểamăgỄaăngểỄênăcứuătểỄếtăỆếăvàătỬnểătoánăvềăệửnểăvựcănàỔănênăemăcònănểỄềuăbỡăngỡăvàăỆểôngă
tránểăỆểỏỄătểỄếuăsótătrongăquáătrửnểătỬnểătoánăvàătểỄếtăỆếăỆỬnểămongăcácătểầỔăgỄáoătểamăgỄaăồétăduỔ tăđ ă
ánăồemăồétăvàăđóngăgópăýăỆỄếnăcểỉnểăs aăcểoăemăcóătể ăểoànătểỄ nătốtănểấtăcểoăđ ăánănàỔ.
EmăồỄnăcểânătểànểăcảmă n!
Sinh viên
NguỔ năVĕnăTểu n
1. Gi ng nhau
-Cấu trúc t ng thể: Nói chung t ơng tự nhau,cùng sử dụng bàn máy hình chữ thập nhằm nâng cao
độ cứng vững cho máy.
-Chức năng:
2. Khác nhau
Máy Điều Khiển Số
Tiêu chí so sánh Máy Công Cụ
ĐCX cao
Độ chính xác ĐCX thấp
Kiểm tra kích th ớc sản Dùng th ớc cặp panme Dùng đầu đo chuyên dùng
phẩm
Ngày nay,các máy CNC chiếm phần lớn trong các dây truyền sản xuất của phân x ng,nhà máy quy mô
lớn.
Có hai loại máy CNC ph biến trên thị tr ng hiện nay là máy phay CNC và máy tiện CNC. Phần lớn
các sản phẩm này đ ợc nhập khẩu từ Nhật Bản (ngoài ra còn có Đức hay Thuỵ Sỹ ) nh MORISEIKI,
MAKINO, SUJINO, DAINICHI, NAKAMURA, LIEBER ......
Máy tiện và máy phay đều có những u điểm riêng trong sản xuất vì thế mà hai loại này có mức độ sử
dụng khá cao. Hai loại máy này nhìn chung có nguyên tắc điều khiển là nh nhau cũng có những bộ phần
t ơng đ ng nh ng một cái dễ nhận biết rõ nhất khi nhìn vào là chuyển động chính và ph ơng pháp công
nghệ. máy tiện phôi sẽ đ ợc gá đặt trên mâm cặp và truyền chuyển động quay từ động cơ đến mâm
cặp, dao sẽ đ ợc đ a dần tới phôi và xén phôi để tạo ra các chi tiết. Các chi tiết tạo ra với máy tiện tốn ít
th i gian vận hành hơn và năng suất cao hơn đặc biệt là những nhóm máy tiện có hệ thống cấp phôi riêng.
Còn với máy phay thì phôi đ ợc gá chặt trên bàn gá. Các chuyển động chính có thể tạo b i cả bàn máy (
X,Y ) và bàn dao, chuyển động quay của bàn cụm dao sẽ thực hiện gia công phôi để tạo chi tiết. Do mức
độ làm việc với các sản phẩm đa dạng hơn, có thể gia công với nh ng chi tiết khuôn phức tạp mà máy
phay hay đ ợc sử dụng hơn. B i vậy nên bài đó cũng là lý do các đề tài về máy phay hay đ ợc chọn để
phục vụ nghiên cứu và ứng dụng sản xuất.
I. PH N CH P HÀNH
1. Thơn máy vƠ đ máy
4. Băng d n h ng
Hệ thống thanh tr ợt dẫn h ớng có nhiệm vụ dẫn
h ớng cho các chuyển động của ban theo X,Y và chuyển
động theo trục Z của trục chính.
Yêu cầu của hệ thống thanh tr ơt tr ợt phải thẳng, có
khả năng tải cao độ cứng vững tốt, không có hiện t ợng
dính, trơn khi tr ợt.
5. Tr c vit me, đai c
Trong máy công cụ điều khiển số ng i ta th ng sử
dụng hai dạng vit me cơ bản đó là: vít me đai ốc th ng và
vít me đai ốc bi: Hình 7. Bĕnăd năểư ng
d. Đ ngăc ăservo:
Động cơ servo đ ợc thiết kế cho những hệ thống h i tiếp vòng
kín. Tín hiệu ra của động cơ đ ợc nối với một mạch điều khiển. Khi
động cơ quay, vận tốc và vị trí sẽ đ ợc h i tiếp về mạch điều khiển
này. Nếu có bất kỳ lí do nào ngăn cản chuyển động quay của động
cơ, cơ cấu h i tiếp sẽ nhận thấy tín hiệu ra ch a đạt đ ợc vị trí
mong muốn. Mạch điều khiển tiếp tục chỉnh sai lệch cho động cơ
đạt đ ợc điểm chính xác.
Loại động cơ này có một số đặc điểm chung nh sau:
- Momen quán tính nhỏ.
- Đặc điểm động học tốt.
- Th ng đ ợc tích hợp sẵn cảm biến đo tốc độ hay góc quay. Hình 11.ăĐ ngăc ăservo
- Có dải tần số công tác rộng 0÷400 Hz.
Hửnểă11.ăS ăđ mô hình h bàn máy X,Y của máy phay CNC 3 trục
Các thiết bị dẫn động có một vai trò quan trọng trong máy CNC, là nhân tố chính đảm bảo sự vận
hành và gia công chính xác của máy. Việc tính toán lựa chọn các thiết bị dẫn động là một công việc bắt
buộc và phức tạp với nhiều công thức cần thiết lập. Vì vậy, để thuận tiện cho công việc lựa chọ thiết bị
dẫn động, trong ch ơng này chúng ta đi xây dựng công thức tính toán và ch ơng trình tính chọn các thiết
bị dẫn động.
Nội dung ch ơng này g m có:
Tính chọn cụm vít me đai ốc bi của trục X, Y
Tính chọn cụm lăn t ơng ứng X,Y
Có rất nhiều các hãng để chúng ta có thể sử dụng cho công việc tính toán và lựa chọn các sản phẩm
phục vụ vào thiết kế. Cụ thể trong việc tính chọn thiết bị dẫn động thì PMI và HIWIN là hai hãng
lớn hay đ ợc sử dụng nhất. Trong các catalog từ hai hãng đều đ a ra sự trợ giúp cho ng i sử
dụng cách để chọn lựa các sản phẩm, và khi đó chúng ta chỉ cần thực hiện các b ớc để chọn cho
mình sản phẩm ng ý nhất.
D ới đây là hai bảng ( sơ đ ) để tính chọn hệ thống dẫn động từ PMI và HIWIN .
Sơ đ tính chọn của PMI Bảng tính chọn thiết bị dẫn động của HIWIN
Về cơ bản là họ cùng có chung cách thức để lựa chọn để từ đó lựa sản phẩm từ hãng một
cách hợp lý. Tuy nhiên về các b ớc của PMI giúp chúng ta có cách nhìn t ng quan hơn còn
HIWIN có vẻ thiên về tính toán hơn. Chúng ta có thể kết hợp hai bảng để dễ dàng tính chọn cho
sản phẩm của mình.
Sơ đ tính toán :
2. B c vít me(l)
Vma
l≥ = = = 9mm
Chọn l = 10mm
ma ma
S= = =2,3 (mm/vòng )
,
+ L ợng chạy dao răng :
F =S/6 = 0,38 (mm/răng )
( Theo công thức trong cuốn S tay CN-CTM tập 2-trang 26 )
- Working engagement (ae) & working engagement start (aei)
Chọn ae & aei sao cho : ae + aei = D = 80mm
Ta chọn : ae = 80mm , aei =0
- Mayjor cutting adge angle (K γ) : th ng chọn K γ= 60°
Sau khi tính toán ,lựa chọn kết hợp với các thông số đề cho ta điền vào bảng của công cụ ta đ ợc
kết quả nh trong hình :
Trong đó:
F1max, F2max: Lực dọc trục lớn nhất khi không gia công và gia công
N1max, N2max: Tốc độ quay lớn nhất của trục khi không gia công và gia công
T1, T2: Th i gian máy hoạt động chế độ không tải và có tải
Bảng lực dọc trục và phần trăm t ơng ứng:
× × , + × × ,
=√ = = ,
× , + × ,
( Trong phần tính lực dọc trung bình này ta lấy Fi 2 tr ng hợp khi không gia công và khi gia công
. Với các tỉ lệ th i gian lần l ợt 30% & 70% , ta xét trong giai đoạn n định của máy nên Ni là nh nhau
tại các th i điểm .)
Ca = ∗ Nm ∗ L ⁄
∗ Fma ∗ f ∗ 10-2
= (60 * 1800 * 20000)1/3 * 420,5 * 1.2 * 10-2
=6223kgf.
4.2.3. Chọn kiểu bi
Nếuăđ cứng cầnăđượcăưuătỄênănểỄều nhất,ăđ hao phí chuy năđ ng không quá quan
trọngă,ătểeoăđóăcácătểôngăsố ỆỬcểătểư c sẽ được chọn là :
+ bi loại l u chuyển : bi bên ngoài
+ Kiểu : FDWC
+ Số dòng l u chuyển : B× hoặc B x 2
4.2.4. Chọn bán kính trục vit
L= t ng chiều dài di chuyển max + chiều dài đai ốc, bi/2 + chiều dài vùng thoát =
550 + 100 + 300 =950mm
Ca
Lt = ( ) . 106 .
m .f . m
= .106 .
. , .
Trongăc ăcấu bàn Y tải trọng chủ yếuătácăđ ng lên 2 ray d n ểư ng,ădoăđóămàăệực tác dụng theo
pểư ngăvuôngăệênăc ăcấu trụcăvỄtămeăệàăỆểôngăđángăỆ ểaỔănóỄăcácểăỆểácăỆểỄătỬnểătoánăđến ệĕnătrục
vitme chỉ đ ýăđến lực dọc trục tác dụng lên trục vit me. Tuy nhiên trong quá trình hoạtăđ ng xảy ra hi n
tượng rung trongăc ăcấu,ădoăđóăỔếu tố địnểătâmăcũngăquanătrọng, do v y
=> chọn đỡ chặnă1ădãỔăcểoătrư ng hợp này (và chọn 1 cụm trục là 4 cái đỡ chặn)
= .
Tính toán khả năng tải tĩnh:
= .
Trong đó:
m = 3 đối với bi m=10/3 với đũa.
L: tu i thọ của lăn đ ợc tính theo công thức:
− −
= . . . ℎ = . . . = �ệ �
Q: tải trọng động của lăn đ ợc tính:
Kđ = 1,1 (chịu va đập nhẹ, chịu tải ngắn hạn và tới 125% so với tải trọng tính toán: máy cắt kim loại,
động cơ công suất nhỏ và trung bình)
Kt = 1 (nhiệt độ <1050C)
Ta có :
đ = × = , < = ,
Tính tải trọng tĩnh:
Xác đình hệ s X0 , Y0 :
= , . + , . = ,
Khả năng tải tĩnh:
= , × = < = ,
Vậy lựa chọn bi phù hợp với khả năng tải
Chọn gốỄăđỡ
Do yêu cầu của cơ cấu cùng với sự tham khảo các ngu n tài liệu về chọn gối đỡ em chọn 2 gối đỡ đều
là loại gối cố định nhằm hạn chế sự di chuyển dọc trục theo tiêu chuẩn của hãng SKF. C s để lựa chọn
dựa trên đ ng kính trục vitme và tải trọng động (tĩnh ) là hai yếu tố quan trọng cho việc lựa chọn gối đỡ
đạt yêu cầu.
4.4.2. Chọn khớp nối
Có rất nhiều loại khớp nối để ta lựa chọn cho bài toán này nh ng trên cơ s tham khảo tài liệu và thực
nghiệm từ các hãng sản xuất em xin chọn loại khớp nối là loại khớp nối trục loại trục bù chữ thập có đệm
.
( tham khảo cuốn “Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí – Lê Văn Uyển tập 2” – trang 55 ).
2. B c vít me(l)
Vma
l≥ = = = 9mm
Chọn l = 10mm
ma ma
Trong đó:
F1max, F2max: Lực dọc trục lớn nhất khi không gia công và gia công
N1max, N2max: Tốc độ quay lớn nhất của trục khi không gia công và gia công
× × , + × × ,
=√ = = ,
× , + × ,
( Trong phần tính lực dọc trung bình này ta lấy Fi 2 tr ng hợp khi không gia công và khi gia công
. Với các tỉ lệ th i gian lần l ợt 30% & 70% , ta xét trong giai đoạn n định của máy nên Ni là nh nhau
tại các th i điểm .)
Ca = ∗ Nm ∗ L ⁄
∗ Fma ∗ f ∗ 10-2
= (60 * 1800 * 20000)1/3 * 489,9 * 1.2 * 10-2
= 7599kgf.
4.2.3. Chọn kiểu bi
Nếuăđ cứng cầnăđượcăưuătỄênănểỄều nhất,ăđ hao phí chuy năđ ng không quá quan
trọngă,ătểeoăđóăcácătểôngăsố ỆỬcểătểư c sẽ được chọn là :
+ bi loại l u chuyển : bi bên ngoài
+ Kiểu : FDWC
+ Số dòng l u chuyển : B× hoặc B x 2
Ca
Lt = ( ) . 106 .
m .f . m
= .106 .
, . , .
Trongăc ăcấu bàn Y tải trọng chủ yếuătácăđ ng lên 2 ray d năểư ng,ădoăđóămàăệực tác dụng theo
pểư ngăvuôngăệênăc ăcấu trục vỄtămeăệàăỆểôngăđángăỆ ểaỔănóỄăcácểăỆểácăỆểỄătỬnểătoánăđến ệĕnătrục
vitme chỉ đ ýăđến lực dọc trục tác dụng lên trục vit me. Tuy nhiên trong quá trình hoạtăđ ng xảy ra hi n
tượngărungătrongăc ăcấu,ădoăđóăỔếu tố địnểătâmăcũngăquanătrọng, do v y
=> chọn đỡ chặn 1ădãỔăcểoătrư ng hợp này
= .
Tính toán khả năng tải tĩnh:
= .
Trong đó:
m = 3 đối với bi m=10/3 với đũa.
L: tu i thọ của lăn đ ợc tính theo công thức:
− −
= . . . ℎ = . . . = �ệ �
Q: tải trọng động của lăn đ ợc tính:
Kđ = 1,1 (chịu va đập nhẹ, chịu tải ngắn hạn và tới 125% so với tải trọng tính toán: máy cắt kim loại,
động cơ công suất nhỏ và trung bình)
Kt = 1 (nhiệt độ <1050C)
Ta có :
đ = × = < = ,
Tính tải trọng tĩnh:
Xác đình hệ s X0 , Y0 :
= , . + , . , =
Khả năng tải tĩnh:
= × = , < =
Vậy lựa chọn bi phù hợp với khả năng tải
Chọn gốỄăđỡ
Do yêu cầu của cơ cấu cùng với sự tham khảo các ngu n tài liệu về chọn gối đỡ em chọn 2 gối đỡ đều
là loại gối cố định nhằm hạn chế sự di chuyển dọc trục theo tiêu chuẩn của hãng SKF. C s để lựa chọn
dựa trên đ ng kính trục vitme và tải trọng động (tĩnh ) là hai yếu tố quan trọng cho việc lựa chọn gối đỡ
đạt yêu cầu.
4.4.2. Chọn khớp nối
Có rất nhiều loại khớp nối để ta lựa chọn cho bài toán này nh ng trên cơ s tham khảo tài liệu và thực
nghiệm từ các hãng sản xuất em xin chọn loại khớp nối là loại khớp nối trục loại trục bù chữ thập có đệm
.
( tham khảo cuốn “Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí – Lê Văn Uyển tập 2” – trang 55 ).
Để có đ ợc một mô hình phù hợp nhất cho các điều kiện dịch chuyển của hệ thống ray dẫn h ớng thì
khả nĕngăcểịu tải và tu i thọ của mô hình phải đ ợc chú trọng nhất .
1. C sở tính toán
1.1. Hệ số tải tĩnh C0
Tải trọng tĩnh định mức C0 đ ợc đặt theo giới hạn tải trọng tĩnh cho phép.
Sự biến dạng tập trung không đ i sẽ tăng giữa kênh dẫn và bi lăn khi ray dẫn h ớng nhận tải trọng
thừa hay chịu va đập diện rộng. Nếu độ lớn của biến dạng v ợt quá giới hạn cho phép, nó sẽ cản tr sự di
tr ợt của ray dẫn h ớng.
Khi 1 mômen tác dụng vào ray dẫn h ớng, các vị trí bi lăn cuối cùng sẽ chịu áp lực lớn nhất giữa các
áp lực phân bố trên toàn bộ bi lăn của hệ thống .
Trong đó:
bên d ới:
Tu i bền của hệ thống ray chịu ảnh h ng lớn của hệ số môi tr ng nh độ cứng
vững của đ ng ray , nhiệt độ môi tr ng , điều kiện chuyển động .Vì vậy,những thông
fw P
f fT C 3
10
f H : hệ số cứng vững
fT : hệ số nhiệt độ
fw : hệ số tải trọn
toán. Bảng d ới đây là đ thị độ cứng vững đảm bảo HRC lớn hơn 58, do đó f H 1.0
Với hệ số nhiệt fT : Khi nhiệt độ điều khiển lớn hơn 100 độ C, tu i bền danh nghĩa sẽ giảm
bớt. Do đó tải trọng động và tĩnh định mức sẽ đ ợc nhân với hệ số nhiệt độ trong tính toán.
Xem hình bên d ới. Nhiều phần của ray đ ợc làm từ nhựa và cao su, nên nhiệt độ phải d ới
100 độ C là tốt nhất. Các yêu cầu đặc biệt phải liên hệ với nhà sản xuất .
Hệ số tải trọng fw : Mặc dù tải trọng làm việc của ray đư đ ớc xét trong tính toán, nh ng tải trọng
thực tế hầu hết đều cao hơn khi tính toán. Đó là do rung động và va đập khi máy chuyển động. Rung động
xảy ra khi điều khiển tốc độ cao, va đập xảy ra khi máy kh i động lại và dừng máy.
L 103
Lh
2 ls n1 60
Trong đó:
F P f
Trong đó
- : hệ số ma sát động
đệm
1.8. Tính toán tải trọng làm việc
Một số ví dụ về công thức tính tải trọng làm
việc đ ợc cho trong bảng sau:
P1
F Fl3 Fl4
Hệ bàn 4 2l1 2l2
P2
máy nằm F Fl3 Fl4
4 2l1 2l2
P3
ngang, chuyển
F Fl3 Fl4
động đều hoặc 4 2l1 2l2
P4
không tải F Fl3 Fl4
4 2l1 2l2
P1
F Fl3 Fl4
Hệ bàn 4 2l1 2l2
P2
máy nằm ngang F Fl3 Fl4
nhô ra ngoài, 4 2l1 2l2
chuyển động
P3
F Fl3 Fl4
đều hoặc không 4 2l1 2l2
P4
tải F Fl3 Fl4
4 2l1 2l2
Tăng t c:
P1 P4
mg ma1l3
4 2l1
P2 P3
mg ma1l3
4 2l1
P1 P4
mg ma3l3
4 2l1
P2 P3
mg ma3l3
4 2l1
Trong đó:
PE PR PT C0
M
MR
Trong đó:
Pm Pn3 .Ln
1 n
3
L n 1
Trong đó:
MSA-25A
Hệ số tải động: C = 52 kN
Hệ số tải tĩnh: C0 = 75,5 kN
Các giai đoạn khi cho bàn X di chuy n trên hành trình:
Ta có gia tốc a = 5m/s2 và vận tốc gia công gia công v = 0.35m/s ⇒ cần th i gian là t1 = t3 = v/a
.
= 0.35/5 = 0.07s với đoạn di chuyển = = = 0,01225m = 12,25 mm
×
Vậy đoạn tăng/giảm tốc là 12,25 mm ⇒ đoạn chuyển động đều: ls -(12,25x2)
S đ hình v :
Bàn máy X đang di chuyển tăng tốc sang phải hay giảm tốc sang trái
Bàn Y tăng tốc về phía tr ớc hoặc giảm tốc về phía sau.
Các lực tác dụng trong quá trình gia công:
2.2 Tính toán các lực riêng rẽ
Chuy n đ ng đ u, l c h ng kính Pn
m 2126 5300
= − + + +
m 2126 5300
= + + + +
m 2126 -1050
= + − + +
m 2126 -1050
= − − + +
� � 291 1084
� = − −
� � 3960 9515
� = + +
� � 3960 3166
� = + +
� � 291 1083
� = − −
� 0 -2963
�ả� �ℎụ: � =−
� 0 2963
� =
� 0 2963
� =
� 0 -2963
� =−
� � 3960 9515
� = + +
� � 291 1084
� = − −
� � 291 -5265
� = − −
� � 3960 3166
� = + +
Ph t i � = 0 2963
� 0 -2963
t � =−
� 0 -2963
� =−
� 0 2963
� =
Chuy n đ ng gi m t c sang ph i: � ��
� � 291 1084
� = − −
� � 3960 9515
� = + +
� � 3960 3166
� = + +
� � 291 -5265
� = − −
T i ph : � =− 0 -2963
� 0 2963
� =
� 0 2963
� =
� 0 -2963
� =−
= 2126 5300
= 2126 5300
= 2126 -1050
= 2126 -1050
, ×
= = = ,
�
- Bàn Y
= = = ,
�
2241 5910
� + + � + �� + + �
=√
2145 5490
� + + � + � + + �
=√
2145 2698
� + + � + � + + �
=√
2241 1927
� + + � + � + + �
=√
= ×( ) 65037 24592
×
= ×( ) 65037 207159
×
= ×( ) 57046 568687
×
Yêu cầu 14868 14868
ê ầ = ∗ ∗ / ∗
I. TÍNH CH N Đ NG C BÀN X
- Tốc độ vòng lớn nhất : 2000 vòng/phút
- Th i gian cần thiết để đạt tốc độ lớn nhất 0,9s (tự chọn dựa trên đ thị dịch
chuyển – hình vẽ)
= ( ) = ×( ) = , .
2. Mô men phát đ ng
Th i gian dành cho quá trình có gia tốc là rất ngắn, do đó đây ta chỉ tính toán cho
giai đoạn chạy đều ( chiếm phần lớn th i gian gia công )
Mô men đặt tr ớc :
× ×
�� = × = , × = , .
T�ong đ� ∶ = , ; = / = 447,2/3 = 149kgf
3. Ch n đ ng c
Chọn động cơ servo để điều khiển quỹ đạo chuyển động theo trục Ox
Các dữ liệu cho tính chọn động cơ :
Chọn vit-me có b ớc h = 10mm
Hệ số ma sát lăn giữa thép và gang ta chọn � =0,1
Gia tốc trọng tr ng g = 10 m/s
Khối l ợng của phần đầu dịch chuyển là m = 860 kg
Góc nghiêng của trục α = 0 ̊ .
Tỉ số truyền giảm tốc i = 1. (Do chọn ph ơng án động cơ nối trực tiếp với
vit-me không qua bộ truyền giảm tốc )
Hiệu suất của máy chọn � = 0,9.
Lực cắt lớn nhất Fm = 2075N = 207,5 kgf
Lực cắt theo ph ơng z ( ph ơng thẳng đứng ) : Fm = 0,5Fm = 1037.5N
Tốc độ quay lớn nhất của động cơ 2000 vg/ph(Nếu trong tr ng hợp yêu
cầu m máy với tốc độ quay nhỏ hơn tốc độ quay Nmax thì ta có thể thêm bộ truyền
giảm tốc vào để nâng cao mô men)
Mô men ma sát quy đ i (� � ):
Mô men ma sát quy đ i gây ra b i trục đai ốc bi và bi là không đáng kể nên có thể
bỏ qua, do vậy đây mô men ma sát quy đ i gây ra b i ray dẫn h ớng đ ợc sử dụng để
tính toán .
Cụ thể : � = � + ; đây � = 0,005, rất bé so với � =0,1( trên).
Do v ậy � � sẽ không thay đ i đáng kể khi kể thêm mô men quy đ i gây ra b i trục
đai ốc bi và bi
� = √� + � = , ×
I. TÍNH CH N Đ NG C BÀN Y
- Tốc độ vòng lớn nhất : 2000 vòng/phút
- Th i gian cần thiết để đạt tốc độ lớn nhất 0,9s (tự chọn dựa trên đ thị dịch
chuyển – hình vẽ)
= ( ) = ×( ) = , .
2. Mô men phát đ ng
Th i gian dành cho quá trình có gia tốc là rất ngắn, do đó đây ta chỉ tính toán cho
giai đoạn chạy đều ( chiếm phần lớn th i gian gia công )
Mô men đặt tr ớc :
× , ×
�� = × = , × = .
T�ong đ� ∶ = , ; = / = 567,3/3 = 189,1kgf
Mô men do lực ma sát
3. Ch n đ ng c
Chọn động cơ servo để điều khiển quỹ đạo chuyển động theo trục Oy
Các dữ liệu cho tính chọn động cơ :
Chọn vit-me có b ớc h = 10mm
Hệ số ma sát tr ợt giữa thép và gang ta chọn � =0,12
Gia tốc trọng tr ng g = 10 m/s
Khối l ợng của phần đầu dịch chuyển là m =1120 kg
Góc nghiêng của trục α = 0 ̊ .
Tỉ số truyền giảm tốc i = 1. (Do chọn ph ơng án động cơ nối trực tiếp với
vit-me không qua hộp giảm tốc )
Hiệu suất của máy chọn � = 0,9.
Lực cắt lớn nhất Fm = 2075N = 177,5 kgf
Lực cắt theo ph ơng z ( ph ơng thẳng đứng ) : Fm = 0,5Fm = 1037.5N
Tốc độ quay lớn nhất của động cơ 2000 vg/ph(Nếu trong tr ng hợp yêu
cầu m máy với tốc độ quay nhỏ hơn tốc độ quay Nmax thì ta có thể thêm bộ truyền
giảm tốc vào để nâng cao mô men)
Mô men ma sát quy đ i � � ):
� = √� + � = , ×
Lấy biến đổi Laplace của từng phương trình vi phân từng
phần tử và xác định hàm truyền đạt từng phần tử
(giả thiết điều kiện ban đầu bằng không)
ổn định
Quy trình mô hình hoá và chọn b đỄều khi n h d năđ ng bàn máy phay CNC
Hệ thống điều khiển truyền động bàn máy cho máy CNC là một hệ thống điều khiển tự động
điển hình, tr ớc tiên đi vào quá trình tính tính toán thiết kế, ta cần biết một hệ thống điều khiển
tự động g m các thành phần nào, nó bao g m 3 thành phần cơ bản sau:
- Đối t ợng điều khiển (Object)
- Bộ điều khiển (Controller)
- Thiết bị cảm biến đo l ng (Measuring Device)
Vậy công việc cần làm để thiết kế một hệ thống điều khiển tự động là phải xác định đ ợc
đối t ợng điều khiển, sau đó tìm ra bộ điều khiển thích hợp để điều khiển đối t ợng đấy. Cụ thể
trong phần xác định đối t ợng điều khiển này ta phải xây dựng đ ợc sơ đ khối mô tả hoạt động
của cả hệ thống máy CNC thông qua các phần tử điển hình. Và từ việc xác định các phần tử điển
hình đó ta có đ ợc hàm truyền của hệ thống từ các phép biến đ i toán học thông th ng.
Để ta nhìn rõ hơn trong vấn đề này, chúng ta hãy nhìn vào hình d ới đây mô tả về sơ đ bàn
máy.
Từ sơ đ trên ta có thể xác định đ ợc hai phần tử chính có tác động tới đối t ợng điều khiển
của hệ thống đó là : động cơ điện một chiều kích từ độc lập, cụm trục vít me bi-đai ốc bi. Vì
đây ta sử dụng khớp nối nói trực tiếp trục động cơ với trục vitme không qua bộ giảm tốc nên sẽ
không có phần từ hộp giảm tốc kể trên.
Bây gi ta đi xét từng phần tử :
I. Động cơ điện một chiều
Động cơ điện một chiều kích từ độc lập, đ ợc điều khiển bằng điện áp phần ứng. Sơ đ nguyên lý
của loại động cơ này đ ợc thể hiện trên hình, trong đó dòng kích từ � đ ợc giữ không đ i.
Sơ đ t ơng đ ơng :
Hai khối ghép nối tiếp nên dễ dàng tính đ ợc hàm truyền của hệ :
�đ .
G(s) =
+ +
Bài toán : Tính toán thiết kế hệ thống dẫn h ớng dùng cho máy phay CNC 3 trục.
Dựa vào bài toán ta tính chọn đ ợc các chi tiết ,bộ phận dùng trong các máy CNC.
1. Vít me bi trục chính X và Yvới chiều dài làm việc cho tr ớc ta xác định đ ợc đ ng
kính cho phép phù hợp với vận tốc yêu cầu của máy và hệ số tải trọng động d ới yêu cầu của tải
trọng cho phép.
2. đỡ xác định đ ợc loại cần thiết cho 2 trục với hệ số tải trọng tính toán đ ợc.
3. Đông c có công suất và momen xoắn momen kh i động phù hợp với quá trình tăng tốc,
giảm tốc và giai đoạn làm việc của máy.
4. Chọn đ ợc ray d n h ng
Các thông số tính chọn đ ợc :
STT Tên gọi Thông số Ghi chú
1 Vít me bi trục X 45-10B3-FDWC Hãng PMI
2 Vít me bi trục Y 45-10B3-FDWC Hãng PMI
3 đỡ bi 1 dãy trục X 7406B Hãng SKF
4 đỡ bi 1 dãy trục Y 7407B Hãng SKF
5 Động cơ trục X AM 1400C Hãng Anilam
6 Động cơ trục Y AM 1400C Hãng Anilam
7 Ray dẫn trục X MSA 25LA Hãng PMI
8 Ray dẫn trục Y MSA 35LA Hãng PMI
4. Linear guideway technical information, Hiwin motion control and system technology
7. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí (tập 1, tập 2) - Trịnh Chất – Lê Văn Uyển –
NXB Giáo dục.
9. S tay Công nghệ chế tạo máy - tập 1,2,3 - GS N Nguyễn Đắc Lộc - XB Khoa học và
Kỹ thuật.
10. Giáo trình dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo l ng - Pgs.Ts.Ninh Đức Tốn