Professional Documents
Culture Documents
VLHK - VDQuy - Chuong II - Gioi Thieu Ve Vat Lieu Composite
VLHK - VDQuy - Chuong II - Gioi Thieu Ve Vat Lieu Composite
Bài giảng:
Vật liệu Hàng không
Chương II: Tổng quan về vật liệu Composite
Nội dung
1
04-Mar-15
Nội dung
2
04-Mar-15
Composite:
3
04-Mar-15
Ví dụ:
• Gỗ (xenlulo/lignin), xương(collagen/protein+muối canxi
phốt pho),..
• Ván ép, gạch độn trấu hoặc sợi thực vật, bêtông cốt thép,
tường đất cốt tre (cốt dơm), …
• Composite nhựa (UPE, epoxy,…) và sợi thuỷ tinh, sợi
cacbon,…
4
04-Mar-15
Cơ tính VL
Quy luật phân bố VL cốt trong VL nền
composite:
Liên kết giữa VL nền + VL cốt
Tên gọi:
theo tên gọi của các vật liệu thành phần + các đặc điểm
khác
Ví dụ:
Carbon Fiber Reinforced Plastic (Polymer) CFRP:
Vật liệu composite sợi các bon nền nhựa
Glass Fiber Reinforced Plastic (Polymer) GFRP:
Vật liệu composite sợi thủy tinh nền nhựa
Carbon/Epoxy composite
Glass/Epoxy composite ….
5
04-Mar-15
Phân loại VL
Composite
Phân loại theo hình dạng VL Phân loại theo bản chất VL
gia cường: thành phần:
- VL composite cốt sợi - VL composite nền hữu cơ
- VL composite cốt hạt - VL composite nền kim loại
- VL composite nền khoáng
2.2.1. Phân loại theo hình dạng vật liệu gia cường
Compozit cốt sợi: là compozit được gia cường bởi
sợi, nó có độ bền riêng và modun đàn hồi cao. VD:
Compozit sợi thuỷ tinh, cacbon, xenlulo…
» Sợi liên tục (sợi dài, vải…): tỉ lệ chiều dài / đường kính
(l/d) rất cao, d =3-200 m
» Sợi gián đoạn (sợi ngắn, vụn…): 5 < l/d < 1000, d =
0,02-100.
6
04-Mar-15
2.2.1 Phân loại theo hình dạng vật liệu gia cường
Nền gốm
Sợi kim loại: bo,…
Hạt kim loại: chất gốm kim….
Khả năng chịu nhiệt đến 10000C
7
04-Mar-15
• Cơ chế gia cường: dưới tác dụng của ngoại lực, vật liệu
gia cường (VLGC) sẽ là những điểm chịu ứng suất tập
trung do pha nền truyền sang
– VLGC dạng sợi truyền tải ứng suất tốt hơn VLGC dạng
hạt, do ứng suất tại một điểm bất kỳ trên sợi được phân bố
đều trên toàn bộ chiều dài, do đó tại mỗi điểm sẽ chịu ứng
suất nhỏ hơn nhiều so với VLGC dạng hạt dưới tác dụng
ngoại lực như nhau
– Khả năng truyền tải trọng từ VL nền sang VL gia cường
phụ thuộc: VL nền, VL gia cường, kết dính tại bề mặt tiếp
xúc của VL nền và VL gia cường
8
04-Mar-15
9
04-Mar-15
10
04-Mar-15
Tỷ lệ thể tích
Tỷ lệ tương đối
Tỷ lệ khối lượng
vs
Tỷ lệ thể tích sợi: Vs
vc
Tỷ lệ thể tích nền: V vn
n
vc
vc vs vn Vn 1 Vs
11
04-Mar-15
ms
Tỷ lệ khối lượng sợi: M s
mc
mn
Tỷ lệ khối lượng nền: M n
mc
mc ms mn M n 1 M s
12
04-Mar-15
Bài tâp:
Một loại vật liệu composite được tạo thành từ: sợi
thủy tinh, sợi các bon và nền nhựa epoxy có tỷ lệ
thể tích tương ứng: 20%; 40%;40%.
Tính khối lượng của các vật liệu thành phần trong
một tấm composite có trọng lượng 50N.
Biết: khối lượng riêng tương ứng: các bon:
2540kg/m3; Thủy tinh = 2600kg/m3 và nhựa
epoxy=1000kg/m3 ; g=10m/s2
13
04-Mar-15
14
04-Mar-15
15
04-Mar-15
16
04-Mar-15
17
04-Mar-15
http://viennccttauthuy.com.vn
http://viennccttauthuy.com.vn
Bộ môn Kỹ thuật Hàng không và Vũ trụ
TS. Vũ Đình Quý 36
Dept. of Aeronautical and Space Engineering
18
04-Mar-15
Bình chịu áp
Bình gas
Ống dẫn
19
04-Mar-15
Sứ cách
điện
20
04-Mar-15
21
04-Mar-15
22