Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)

1. Cách dùng
● Diễn tả một hành động, sự việc mang tính chất thường xuyên lặp đi lặp lại.

VD: Jane plays tennis every Sunday. (Jane chơi tennis tất cả Chủ nhật)
● Diễn tả một hành động xảy ra theo thời gian biểu rõ ràng

VD: I always go to school at 6.30 am. (Tôi luôn đi học lúc 6.30 sáng)
● Diễn tả những trạng thái ở hiện tại.

VD: She is student at Quang Trung high school (Cô ấy đang là học sinh trường Quang Trung)
● Diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một chân lý.

VD: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía Đông và lặn ở phía Tây)
● Diễn tả sự việc xảy ra theo kế hoạch bằng lịch trình như kế hoạch giờ tàu, chuyến bay,
xem phim, lịch thi đấu…..

VD: The flight departs from Da Nang at 10:50 and arrives in Taipei at 14:30. (Chuyến bay khởi hành
từ Đà Nẵng lúc 10:50 và tới Đài Loan lúc 14:30)
● Diễn tả những suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác

VD: I think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn cậu là một người xấu)

2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn


Để nhận biết thì hiện tại đơn, bạn nên chú ý đến một số trạng từ chỉ tần suất:
● Always (luôn luôn)
● Usually (thường xuyên)
● Often/ Frequently/ Regularly (thường xuyên)
● Sometimes (thỉnh thoảng)
● Seldom/ Rarely/ Hardly (hiếm khi)
● Never (không bao giờ)

Một số cụm từ xuất hiện trong câu sử dụng thì hiện tại đơn:
● Every + khoảng thời gian (every month,…)
● Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời gian (once a week,..)
● In + buổi trong ngày (in the morning,…
3. Công thức thì hiện tại đơn
3.1. Câu khẳng định

3.2. Câu phủ định


Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es”
đằng sau động từ. Các bạn chú ý:
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể – không chia)
Ví dụ:
Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi
“s”)
=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.
Bài tập vận dụng:
Khoanh tròn đáp án đúng.
1. I don’t stay/ doesn’t stay at home.
2. We don’t wash/ doesn’t wash the family car.
3. Doris don’t do/ doesn’t do her homework.
4. They don’t go/ doesn’t go to bed at 8.30 p.m.
5. Kevin don’t open/ doesn’t open his workbook.
6. Our hamster don’t eat/ doesn’t eat apples.
7. You don’t chat/ doesn’t chat with your friends.
8. She don’t use/ doesn’t use a ruler.
9. Max, Frank and Steve don’t skate/ doesn’t skate in the yard.
10. The boy don’t throw/ doesn’t throw stones.
3.3. Câu nghi vấn
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Bài tập vận dụng: Hoàn thành câu theo gợi ý sử dụng thì hiện tại đơn
1. when/ Mai/ get up early/ ?
2. How often/ she/ study German ?
3. How/ do/ you/ go to school/ ?
4. What sports/ Ann/ like/ ?
5. How long/ it/ take from Hanoi to London/ ?
6. Where/ Long/ play volleyball/ ?
7. How often/ Minh/ go to the zoo ?
8. What time/ Fantasy movie/ start/ ?
9. What/ you/ do/ ?
10. Where/ Marry/ come from/ ?
4. Một số điều cần chú ý với động từ của thì hiện tại đơn
Với các thì trong tiếng Anh, các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với
từng thì. Đối với thì hiện tại đơn, cần lưu ý những điều dưới đây
4.1. Cách thêm s/es
Khi nào thêm s es trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh chúng ta sẽ thêm s và es trong hai trường hợp sau:
● Trường hợp 1: Thêm s và es vào động từ khi chia ở ngôi số ít của thì hiện tại đơn.
● Trường hợp 2: Thêm s và es vào danh từ có quy tắc ở dạng số nhiều.
● Thêm es vào các động từ và danh từ có đuôi là o, s, x, ch, sh, z. Câu thần chú dễ
nhớ là: O Chanh Sợ Xấu Shợ Zà Ví dụ: Brush - Brushes; do-does…
● Y thành i và thêm es các động từ tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít
Ví dụ: copy –copies; study – studies
● Với các từ còn lại, thêm đuôi “s” (see – sees; play – plays,…)
● Một số động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.

Bài tập vận dụng: Exercise 3. Put the correct form of the verbs.

1. Sarah ___________ (go/goes) to the gym every day.

2. The students ___________ (study/studies) hard for the exam.

3. My parents ___________ (watch/watches) movies on weekends.


4.2. Cách phát âm phụ âm cuối s/es

Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào
cách viết. Có 3 cách phát âm đuôi s/es:
● /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/.

Ví dụ: likes /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/
● /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các
chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge).

Ví dụ: misses /mɪsɪz/; places /pleɪsɪz/; washes /wɒʃɪz/


● /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

Ví dụ: cabs /kæbz/; beds /bedz/; needs /niːdz/; bags /bæɡz/


Bài tập vận dụng:
1.Nghe và ghi lại dạng đúng của động từ trong bài nghe
1. Cup →
2. Myth →
3. Change →
4. Wash →
5. Deal →
6. Plum →
7. End →
2.Chọn tử khác với từ còn lại
1. A. proofs B. books C. points D. days
2. A. helps B. laughs C. cooks D. finds
3. A. neighbors B. friends C. relatives D. photographs
4. A. snacks B. follows C. titles D. writers
5. A. streets B. phones C. books D. makes
6. A. cities B. satellites C. series D. workers
7. A. develops B. takes C. laughs D. volumes

8. A. phones B. streets C. books D. makes

9. A. proofs B. regions C. lifts D. rocks

10. A. involves B. believes C. suggests D. steals

11. A. remembers B. cooks C. walls D. pyramids

12. A. miles B. words C. accidents D. names


Ôn Tập
Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

1. The flight (start)……….at 6 a.m every Thursday.


2. I like Math and she (like)……….Literature.
3. I (bake)________ cookies twice a month.
4. My best friend (write)________ to me every week.
5. Jane always ________(take care) of her sister.
6. My family (have)……….a holiday in December every year.
7. Martha and Kevin ___________ (swim) twice a week.
8. She ____ (help) the kids of the neighborhood.
9. Mike (be)________humour. He always ___________ (tell) us funny stories.
10. Tiffany and Uma (be) ______my friends.

Bài 2. Điền dạng đúng của động từ “to be”:

1. My dog __________small.
2. She ________ a student.
3. We _________ready to get a pet.
4. My life _____ so boring. I just watch TV every night.
5. My husband________from California. I _______from Viet Nam.
6. We ____________ (not/be) late.
7. Emma and Betty(be)________ good friends.
8. ___________ (she/be) a singer?
9. His sister(be) _________seven years old.
10. Trixi and Susi(be)__________my cats.

Bài 3. Viết thành câu hoàn chỉnh

1. How/ you/ go to school/ ? →


2. we/ not/ believe/ ghost. →
3. How often/ you/ study English/ ? →
4. play/in/the/soccer/Mike/doesn’t/afternoons. →
5. She/daughters/two/have. →
6. very/much/not/like/lemonade/I →
7. Wednesdays/on/It/rain/often. →
8. never/wear/Jane/jeans. →
9. phone/his/on/father/Sundays/Danny/every →
10. Austria/I/from/be/Vienna. →

Bài 4. Tìm từ để hoàn thành đoạn văn sau

Mary (1)____a teacher. She (2)_____ English. The children love her and they (3).______a lot

from her. Mary (4).________home at 3.00 and (5).______lunch. Then she sleeps for an hour.

In the afternoon she (6)………swimming or she cleans her house. Sometimes, she

(7)………her aunt and (8)………tea with her. Every Sunday she does the shopping with her

friends.

Bài 5. Hoàn chỉnh các câu dưới đây với các từ gợi ý trong hộp

wake up – open – speak – take – do – cause – live – play – close – live – drink

1. Ann _____________ handball very well.


2. I never _____________ coffee.
3. The swimming pool _____________ at 7:00 in the morning.
4. It _____________ at 9:00 in the evening.
5. Bad driving _____________ many accidents.
6. My parents _____________ in a very small flat.
7. The Olympic Games _____________ place every four years.
8. They are good students. They always _____________ their homework.
9. My students _____________ a little English.
10. I always _____________ early in the morning.

Bài 6. Tìm và sửa lỗi sai

1. What does they wear at their school?


2. Do he go to the library every week?
3. Windy always watch TV at 9 p.m before going to bed at 10 p.m.
4. Sometimes, we goes swimming together with her family.
5. How does Linda carries such a heavy bag?

Bài 7. Viết lại câu hoàn chỉnh

1. Minh/usually/not/sleep/early/at weekends. →
2. You/understand the questions from your teacher? →
3. Her husband/his colleague/play/tennis/whenever/they/free. →
4. My family/normally/eat/breakfast/6.30. →
5. San/not/phone/mother/Mondays. →

Bài 8. Điền trợ động từ ở dạng phủ định

1. I ………. like tea.


2. He ………. play football in the afternoon.
3. You ………. go to bed at midnight.
4. They……….do the homework on weekends.
5. The bus ……….arrive at 8.30 a.m.
6. My brother ……….finish work at 8 p.m.
7. Our friends ………. live in a big house.
8. The cat ………. like me.
1. Sam ____ (do) his homework at night.

Bài 9: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

1. He don’t like coffee.


2. They don’t understand the instructions.
3. He don’t know the answer.
4. We are go to the gym on weekends.
5. The cat don’t like fish.
6. I am believe in ghosts.
7. My brother don’t play the piano.
8. She don’t live in this neighborhood.
9. The sun don’t rise in the west.
10. Dogs don’t like chocolate.
11. He don’t love reading books.

You might also like