Professional Documents
Culture Documents
Kien Thuc Trong Tam Dia 12
Kien Thuc Trong Tam Dia 12
Kien Thuc Trong Tam Dia 12
com
Phạm vi lãnhHệ
thổtọa độ trên đất liền: điểm cực Bắc, Nam, Tây, Đông.
Bao gồm: vùng đất, vùng trời và vùng biển.
Lãnh thổ trải dài khoảng 15 vĩ độ.
VTĐL PHẠM VI LÃNH THỔ
Kinh
Phát triển kinh tế biển
Dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới,
tế
Ý
nghĩa
Xã - Chung sống hòa bình, hợp tác với các nước
hội trong khu vực
AN-- Nhạy cảm về các biến động kinh tế, chính trị
QPtrên thế giới.
thuvienhoclieu.com Trang 1
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 2
thuvienhoclieu.com
Đặc điểm Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
Thuộc miền Bắc và Đông Bắc Thuộc miền Nam Trung Bộ và
Vị trí địa lí
Bắc Bộ Nam Bộ
Diện tích 15.000km2 40.000km2
Nguồn gốc Phù sa sông Hồng và sông Thái Phù sa sông Tiền, sông Hậu bồi
hình thành Bình bồi đắp đắp
Hướng
Tây Bắc – Đông Nam Tây Bắc – Đông Nam
nghiêng
Độ cao < 50m < 50m (thấp hơn ĐBS. Hồng)
Hình dạng Tam giác châu Tứ giác lệch
Bề mặt - Hệ thống đê dày đặc Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch
đồng bằng - Chia cắt thành nhiều ô vuông chằng chịt
Chủ yếu đất phù sa không được Ba nhóm: đất phù sa ngọt, đất
Đất
bồi đắp hằng năm (đất trong đê) phèn và đất mặn
Đồng bằng ven biển miền Trung:
- Nguồn gốc: biển đóng vai trò chính
- Đất: cát pha, nghèo dinh dưỡng, chia cắt bởi các dãy núi lan ra sát biển
c) Ảnh hưởng
Đồi núi:
Đồng bằng:
- Đất: Phát triển công nghiệp
- Khí hậu, đất, nước: phát triển nền nông
- Khí hậu mát mẻ: phát triển du lịch
nghiệp nhiệt đới
- Rừng: phát triển lâm nghiệp
- Địa hình bằng phẳng: thuận lợi xây dựng hạ
- Sông: phát triển thủy điện
tầng
- Khoáng sản: công nghiệp khai khoáng
thuvienhoclieu.com Trang 3
thuvienhoclieu.com
BổBIỂN
sung lượng ẩm cho các khối khí qua biển
Khí hậu ĐÔNG
=> Giảm tính khắc nghiệt của thời tiết
Biển rộng: 3, 477 triệu km2 => Khí hậu mang tính hải dương, điều hòa Đa dạng
Tương đối kín
Vùng biển Địa
nhiệthình
đới ven
ẩm gió mùa (thể vịnh,
(vũng, hiện qua
cồn hải
cát lưu,
…) nhiệt
Ảnh độ, thủy triều, độ mặn)
biển
hưởng
Địa hình ven Phong phú (hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh
của biển
Đông biển thái các đảo …)
Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm, nhiệt
Nhiệt
đớiđộ
Tính chất nhiệt đới gió mùatrung bình trên 200C
ẩm Do: vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến
2 mùa gió: gió mùa mùa hạ (tháng 5 – 10); gió mùa mùa đông (tháng 11 – 4)
Gió Do: vị trí gần trung tâm gió mùa châu Á
mùa
thuvienhoclieu.com Trang 4
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 5
thuvienhoclieu.com
Nguyên nhân:
- Lãnh thổ kéo dài chiều Bắc - Nam
- Gió mùa Đông Bắc kết hợp bức chắn địa hình dãy núi hướng tây - đông
Tiêu chí Phần lãnh thổ phía Bắc Phần lãnh thổ phía Nam
Từ dãy Bạch Mã trở ra hoặc 16o Từ dãy Bạch Mã trở ra hoặc 16o
Giới hạn
Bắc trở ra Bắc Bắc trở vào Nam
- Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa - Khí hậu cận xích đạo gió mùa,
đông lạnh (3 tháng < 180C) nóng quanh năm
Khí hậu
- Biên độ nhiệt năm lớn - Biên độ nhiệt năm nhỏ
- Phân hóa: mùa đông – mùa hạ - Phân hóa: mưa – khô
Đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Đới rừng cận xích đạo gió mùa.
- Cây nhiệt đới chiếm ưu thế - Sinh vật xích đạo và nhiệt đới
Cảnh
- Cây cận nhiệt, ôn đới - Cây chịu hạn, rụng lá mùa khô.
quan
- Động vật: thú lông dày, chim - Động vật nhiệt đới, thú lớn ít
di cư lông, trăn rắn cá sấu…
thuvienhoclieu.com Trang 6
thuvienhoclieu.com
8
PHÂN HÓA ĐÔNG - TÂY
- Phía Bắc và phía Nam: đáy biển nông, rộng; bờ biển phẳng
Vùng biển và
thềm lục địa - Trung Bộ: đáy biển sâu, hẹp; bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng,
vịnh
Đồng bằng - Bắc Bộ, Nam Bộ: ĐB châu thổ mở rộng, bãi triều thấp, phẳng
Ven biển - Trung Bộ: đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, bị chia cắt
- Đông Bắc - Tây Bắc phân hóa về chế độ nhiệt
Đông Bắc: cận nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh, kéo dài
Tây Bắc: nhiệt đới gió mùa, vùng núi cao khí hậu ôn đới, mùa
Vùng đồi núi đông ngắn và đỡ lạnh hơn
- Đông Trường Sơn - Tây Trường Sơn phân hóa về chế độ
mưa. Khi Đông Trường Sơn là mùa mưa thì Tây Trường Sơn
đang là mùa khô và ngược lại.
thuvienhoclieu.com Trang 7
thuvienhoclieu.com
9
Tiêu chí Miền Bắc và Đông Miền Tây Bắc và Bắc Miền Nam Trung Bộ
Bắc Bắc Bộ Trung Bộ và Nam Bộ
Tả ngạn sông Hồng, Hữu ngạn sông Hồng Từ dãy Bạch Mã trở
Phạm vi gồm đến dãy Bạch Mã. vào Nam.
- Hướng núi: vòng - Núi trung bình và núi - Phía Tây là cao
cung cao, chia cắt mạnh nguyên badan rộng
- Thấp dần từ Tây - Hướng núi: Tây Bắc lớn, đối lập với khối
Bắc xuống Đông – Đông Nam núi cao và dốc ở phía
Nam. - Thấp dần từ Tây Bắc Đông
- Chủ yếu đồi núi xuống Đông Nam - Hướng núi: vòng
Địa hình
thấp - Đồng bằng ven biển cung
- Địa hình đá vôi thu hẹp - ĐB ven biển nhỏ
(caxtơ), sơn nguyên - Nhiều cồn cát, bãi hẹp, ĐB.Nam Bộ mở
đá vôi biển, đầm phá. rộng.
- ĐB. Bắc Bộ mở - Ven biển miền Trung
rộng nhiều vũng vịnh; Nam
Bộ rộng, phẳng.
- Nhiệt đới ẩm gió - Nhiệt đới ẩm gió - Cận xích đạo gió mùa
mùa có mùa đông mùa có mùa đông lạnh - Phân hóa mưa – khô
Khí hậu lạnh nhất vừa sâu sắc
- Thời tiết có nhiều - Bắc Trung Bộ có gió
biến động phơn khô nóng, bão, lũ
tiểu mãn
- Mạng lưới sông - Hướng Tây Bắc - - Miền Trung: sông
ngòi dày đặc. Đông Nam và hướng nhỏ, ngắn, dốc
- Hướng Tây Bắc - Tây – Đông. - Sông Đồng Nai giá
Sông
Đông Nam và vòng - Sông có độ dốc lớn, trị thủy điện lớn
ngòi
cung. lũ lên nhanh rút nhanh, - Sông Cửu Long: lưu
- Tiềm năng thủy điện vực lớn, lũ lên chậm
lớn nhất cả nước. rút chậm
- Đất phù sa ngọt - Đất feralit đồi núi - Đất badan
- Đất feralit đồi núi - Đất cát pha - Đất phù sa ngọt.
Đất, - Sinh vật nhiệt đới, - Có đủ 3 đai cao - Sinh vật nhiệt đới,
sinh vật cận nhiệt (Hoàng Liên Sơn) xích đạo.
- Rừng ở Nghệ An, Hà - Rừng ngập mặn
Tĩnh.
Khoáng sản giàu có, Có thiếc, sắt, apatit, Dầu khí, bô xít
Khoáng
đa dạng nhất cả nước crôm, titan, vật liệu
sản
xây dựng….
thuvienhoclieu.com Trang 8
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 9
thuvienhoclieu.com
1
CHƯƠNG II. ĐỊA LÍ DÂN CƯ
DÂN SỐ NƯỚC TA
thuvienhoclieu.com Trang 10
thuvienhoclieu.com
12Tuyensinh247.com
ĐÔ THỊ HÓA
Đặc điểm Mạng lưới đô thị Ảnh hưởng của đô thị hóa
Quá trình đô thị Dựa vào chức Tích cực: Tiêu cực:
hóa diễn ra chậm năng, dân số…: - Chuyển dịch gây sức ép
Trình độ đô thị phân thành 6 lên các vấn
cơ cấu kinh tế
hóa thấp loại đề việc
Tỉ lệ dân thành - Tạo việc làm
Dựa vào cấp làm, kinh
thị tăng quản lí: đô thị - Thị trường tế, tài
Phân bố đô thị trực thuộc tiêu thụ nguyên –
không đều giữa Trung ương và môi
các vùng - Tăng trưởng
trực thuộc tỉnh. trường…
kinh tế, đóng
góp vào cơ
cấu GDP
Giảm tỉ trọng khu Hình thành các vùng Kinh tế nhà nước:
vực I động lực phát triển giảm, giữ vai trò
Tăng tỉ trọng khu chủ đạo.
kinh tế, vùng chuyên
vực II và III Kinh tế tư nhân:
Trong nội bộ từng canh và khu công tăng
ngành cũng có sự nghiệp tập trung, khu Kinh tế có vốn đầu
thay đổi. tư nước ngoài: tăng
chế xuất.
=> Nguyên nhân: do nhanh
quá trình công => Nguyên nhân: do
thuvienhoclieu.com Trang 11
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 12
thuvienhoclieu.com
14Tuyensinh247.com
thuvienhoclieu.com Trang 13
thuvienhoclieu.com
15
3.2 Địa lí ngành công CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP
Cơ cấu ngành Cơ cấu lãnh thổ Cơ cấu thành phần
- Đa dạng: 29 ngành chia làm 3 ĐBS Hồng và vùng phụ Khu vực Nhà nước:
nhóm cận: tập trung giảm tỉ
- Công nghiệp trọng điểm: thế công nghiệp cao nhất trọng
mạnh lâu dàu, hiệu quả cao, tác Nam Bộ: dải công Khu vực ngoài Nhà
động ngành khác nghiệp nước: tăng tỉ trọng
=> Hướng chuyển dịch: Duyên hải miền Trung và Khu vực có vốn đầu tư
thích nghi, hội nhập ĐBS.Cửu Long: rải rác nước ngoài: tăng tỉ
Biện pháp: Trung du miền núi Bắc trọng
- Xây dựng cơ cấu linh hoạt Bộ và Tây Nguyên: ít
- Đẩy mạnh CN trọng điểm nhất
- Đầu tư chiều sâu => nâng cao chất
lượng, hạ giá thành
thuvienhoclieu.com Trang 14
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 15
thuvienhoclieu.com
- Đường hàng không: hiện đại, mạng lưới mở rộng ngày càng phát triển
- Đường ống: mới phát triển, gắn với ngành dầu khí
thuvienhoclieu.com Trang 16
thuvienhoclieu.com
18
CHƯƠNG 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH
Khoáng sản
Thủy điện Điều kiện phát triển:
Giàu khoáng Đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
sản nhất ĐK phát triển:Dân cư, lao động giàu kinh nghiệm
Khó khăn: - Sông lớn Khó khăn:
- Phân tán, trữ Thiên tai, mùa khô thiếu nước, giá rét
- Địa hình dốc CN chế biến chưa phát triển
lượng nhỏ
- Đòi hỏi phương Trữ năng thủyHiện
điện trạng:
lớn nhất
Vùng chuyên canh cây CN lớn thứ 3
tiện khai thác hiện nước ta: sông Hồng (37%)
Cây cận nhiệt và ôn đới (chè, cây dược liệu, rau quả ôn đới)
đại, chi phí cao Nhà máy điện:=> Ý nghĩa:
Sơn La, Hòaphát triển nông nghiệp hàng hóa, khai thác tốt thế mạnh
=> Giải pháp: áp dụng kĩ thuật, gắn chế
Bình biến với xuất khẩu
thuvienhoclieu.com Trang 17
thuvienhoclieu.com
Vấn đề chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở đồng bằng sông Hồng
Lí do chuyển dịch
Vùng có vị trí, vai trò quan trọng với nền kinh tế cả nước
Chuyển dịch cơ cấu KT còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh
=> Chuyển dịch nhằm khai thác hiệu quả thế mạnh và khắc phục hạn chế.
thuvienhoclieu.com Trang 18
thuvienhoclieu.com
BẮC TRUNG BỘ
Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, đồng bằng nhỏ hẹp, bờ biển dài, vùng biển rộng, khí hậu khắc nghiệt,
sông ngắn dốc; nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán,...)
KT – XH: thưa dân, CSVCKT nhiều hạn chế, kinh tế chưa phát triển mạnh.
Lâm nghiệp
- Độ che phủ
đứng thứ 2
- Rừng giàu ở
biên giới Việt –
Lào Nông nghiệp
- Rừng phòng - Vùng đồi trước núi: Ngư nghiệp
hộ (50%) + Chăn nuôi gia súc lớn (bò, trâu) - Tất cả các tỉnh đều phát
- Ý nghĩa: + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, triển, dân có nhiều kinh
+ K.thác gỗ, CB cao su) nghiệm
lâm sản - Đồng bằng: - Nghệ An là tỉnh trọng
+ Hạn chế lũ lụt, + Trồng cây công nghiệp hằng năm điểm
bảo vệ nguồn (lạc, mía, thuốc lá), lúa - Nuôi trồng: thủy sản
nước, gen quý + Chăn nuôi lợn, gia cầm nước mặn, nước lợ
hiếm,.. => Bình quân lương thực có tăng nhưng vẫn còn - Đánh bắt: ven bờ là chính
thấp
thuvienhoclieu.com Trang 19
thuvienhoclieu.com
Tuyensinh247.co
Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Nghề cá
- Đánh bắt: có các ngư trường lớn; nuôi trồng: nhiều vũng, vịnh, đầm phá
- Sản lượng tăng liên tục, đẩy mạnh nuôi trồng
- Hoạt động chế biến ngày càng đa dạng
- Ý nghĩa: giải quyết v/đề thực phẩm, tạo sp hàng hóa, bảo vệ chủ quyền
=> Cần chú ý khai thác hợp lý và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
Du lịch
- Nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Nha Trang (Kh.Hòa)…
- Đẩy mạnh du lịch biển gắn với du lịch đảo và nghỉ dưỡng, thể thao…
- Nha Trang, Đà Nẵng là các trung tâm du lịch lớn
Hàng hải
- Nhiều vũng vịnh nước sâu => xây dựng cảng biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn
- Xây cảng nước sâu Dung Quất hình thành cảng trung chuyển quốc tế
Khai khoáng
- Khai thác dầu khí: phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận)
- Sản xuất muối: Cà Ná (Ninh Thuận), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi)...
thuvienhoclieu.com Trang 20
thuvienhoclieu.com
Ý nghĩa
- Thu hút lao động, tạo ra tập quán sản xuất mới.
- Hình thành nền nông nghiệp hàng hóa giá trị cao.
- Phát triển công nghiệp chế biến và xuất khẩu thu lợi nhuận.
Biện pháp
- Hoàn thiện quy hoạch vùng chuyên canh
- Đa dạng hoá cơ cấu => hạn chế rủi ro trong tiêu thụ, sử dụng hợp lí TN
- Nâng cấp mạng lưới giao thông vận tải
- Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu nông sản.
thuvienhoclieu.com Trang 21
thuvienhoclieu.com
2
Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi
thuvienhoclieu.com Trang 22
thuvienhoclieu.com
Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
Hiện trạng:
Hiện trạng:
- Chiếm tỉ trọng cao nhất nước (khoảng 55,6%
so với cả nước) - Chiếm tỉ trọng ngày càng cao
- Nhiều ngành nổi bật, nhiều trung tâm quy mô - Tăng trưởng nhanh nhất cả nước
lớn của cả nước. - Cơ cấu đa dạng: thương mại, ngân hàng,
hàng hải, viễn thông, du lịch…
Giải pháp: cơ sở năng lượng
Giải pháp:
- Phát triển nguồn điện: thủy điện,
Cần hoàn thiện cơ sở hạ tầng để
nhiệt điện, năng lượng tái tạo…
phát triển dịch vụ.
- Sử dụng mạng lưới điện quốc gia
thuvienhoclieu.com Trang 23
thuvienhoclieu.com
Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
thuvienhoclieu.com Trang 24
thuvienhoclieu.com
Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
Tại sao phải khai thác tổng hợp?
Hoạt động KT biển đa dạng, chỉ khai thác tổng hợp mới mang lại hiệu quả cao.
MT biển không thể chia cắt được, 1 vùng biển ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn.
MT đảo có tính biệt lập cao, diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước tác động của con người
Đánh bắt, NT, chế Du lịch Khoáng sản Giao thông vận tải
biến thủy sản biển - đảo biển biển
thuvienhoclieu.com Trang 25
thuvienhoclieu.com
Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo
vệ an ninh vùng biển
Đảo và quần đảo Các huyện đảo
- Hơn 4.000 đảo lớn, nhỏ, lớn nhất là Năm 2016, có 12 huyện đảo
Phú Quốc - Vân Đồn và Cô Tô (Q.Ninh)
- 5 quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa, - Cát Hải và Bạch Long Vĩ (HP)
Côn Sơn, Thổ Chu, Nam Du. - Cồn Cỏ (Quảng Trị)
- Ý nghĩa: - Hoàng Sa (Đà Nẵng)
+ Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. - Lý Sơn (Quảng Ngãi)
+ Cơ sở khẳng định chủ quyền đối với - Trường Sa (Khánh Hòa)
vùng biển và thềm lục địa. - Phú Quý (Bình Thuận)
+ Căn cứ để tiến ra biển và đại dương - Côn Đảo (Bà Rịa Vũng Tàu)
nhằm khai thác có hiệu quả nguồn lợi - Kiên Hải và Phú Quốc (Kiên
vùng biển. Giang).
Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn
đề về biển và thềm lục địa
- Biển Đông là biển chung giữa Việt Nam và nhiều nước => cần tăng cường
đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam và các nước, nhằm tạo sự ổn định và bảo vệ
lợi ích chính đáng của nước ta.
--------- HẾT ---------
- Mỗi công dân có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của đất nước.
- Phòng chống ô nhiễm nước biển do tràn dầu và chất hoá học.
thuvienhoclieu.com Trang 26