Professional Documents
Culture Documents
Duoc Sepsis2024
Duoc Sepsis2024
1. Trình bày được định nghĩa bệnh, bệnh nguyên, cơ chế bệnh sinh,
của nhiễm trùng huyết và shock nhiễm trùng
2. Liệt kê được các triệu chứng cơ năng, thực thể, các cận lâm sàng
trong chẩn đoán nhiễm trùng huyết và shock nhiễm trùng
3. Trình bày được nguyên tắc chẩn đoán cơ bản và nguyên tắc điều
trị cơ bản của nhiễm trùng huyết và shock nhiễm trùng
LOGO
LỊCH SỬ
THUẬT NGỮ “SEPSIS” (ΣΗΨΙΣ)
§ Hy Lạp cổ đại: mô tả quá trình phân huỷ (decomposi>on/putrefac>on)
§ Y học hiện đại (TK XX): infec>on, bacteremia, sepsis, sep>cemia, sep>c
syndrome, sep>c shock.
LOGO
LỊCH SỬ
v SEPSIS-1 (1991)
American Colleague of Chest Physicians (ACCP) and Society of Critical Care Medicine (SCCM)
§ Xem lại điểm mạnh và điểm hạn chế của định nghĩa NTH và
các Xnh trạng liên quan
§ Xác định các giải pháp cải thiện định nghĩa
§ Kết luận:
• SIRS quá nhạy và kém đặc hiệu
• Bổ sung một danh sách các triệu chứng đáp ứng viêm toàn
thân đối với nhiễm trùng
• Vẫn giữ khái niêm sepsis, severe sepsis và seplc shock
LOGO
LỊCH SỬ
LOGO
ĐỊNH NGHĨA
LOGO
ĐỊNH NGHĨA
Cấy máu
v khuyến cáo việc cấy máu nên được 4ến hành trước khi bắt
đầu dùng kháng sinh.
v Lấy mẫu tại 2 vị trí khác nhau
v Nhuộm Gram và cấy các mẫu bệnh phẩm khác như đàm, mủ, …
§ Tụt huyết áp: (thỏa một trong các lêu chuẩn bên dưới)
§ Tình trạng giảm tưới máu mô (chi lạnh, da nổi bông, thời gian
đổ đầy mao mạch (CRT) kéo dài, thiểu niệu, nhiễm toan acid
laclc, rối loạn tri giác…)
LOGO
CHẨN ĐOÁN
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP (ACUTE KIDNEY INJURY)
Thiểu niệu (< 0.5ml/kg/giờ trong 6 giờ), tăng BUN, Crealnine/máu,
đạm niệu, trụ niệu không đặc hiệu.
KHÁC
Rối loạn đông máu, hoại tử mô do thiếu máu nuôi, sang thương da…
LOGO
LÂM SÀNG
LOGO
LÂM SÀNG
v Dẫn lưu ổ áp xe
KHÁNG SINH
LOGO
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
Kháng sinh
v Dùng kháng sinh phổ rộng theo kinh nghiệm, phủ hết các vi khuẩn
nghi ngờ.
v Sử dụng KS đường ¤nh mạch, KS diệt khuẩn, liều lượng tối đa cho
phép
v KS kinh nghiệm cần được xuống thang khi đã xác định được vi
khuẩn và có kháng sinh đồ, dựa theo đánh giá LS
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC10179263/table/jcm-12-03188-t002/?report=objectonly
LOGO
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
HỒI SỨC BỆNH NHÂN SỐC NHIỄM TRÙNG
v Truyền dịch: 30 ml/kg dịch lnh thể trong 3 giờ đầu
v Norepinephrine: thuốc vận mạch lựa chọn đầu lên
v Mục lêu: HA trung bình > 65 mmHg, Lactate máu về bình thường
LOGO
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
EARLY GOAL-DIRECTED THERAPY
• MAP ≥ 65 mmHg
• ScvO2 ≥ 70%
v Cải thiện lên lượng nhờ vào nhận biết sớm, xử trí phù hợp sớm
và ‰ch cực
v Tử vong sớm (72 giờ đầu) liên quan đến sốc lến triển, kháng trị
v Tử vong muộn (sau 72 giờ) thứ phát sau RL chức năng đa tạng.
v Yếu tố lên lượng xấu như: tuổi cao, bệnh nền đi kèm (suy giảm
miễn dịch, bệnh lý ác ‰nh…), bệnh cảnh nặng, lactate máu cao,
sử dụng liều vận mạch cao và chậm trễ trong việc hồi sức bệnh
nhân.
v Di chứng kéo dài: rối loạn chức năng nhận thức, trầm cảm, rối
loạn chức năng hô hấp, rối loạn chức năng thần kinh cơ…
LOGO
TÓM TẮT
• Sepsis: Rnh trạng đáp ứng mất kiểm soát của ký chủ đối với nhiễm trùng đưa
đến rối loạn chức năng cơ quan đe dọa anh mạng
• Không dùng qSOFA đơn độc để tầm soát NTH, nên kết hợp SIRS, NEWS, MEWS
• Tác nhân: Vi khuẩn, virus, vi nấm, ký sinh trùng
• Cận lâm sàng
• Tăng bạch cầu, BC dạng băng, CRP, Procalcitonin, lactate máu tăng.
• Cấy máu và các bệnh phẩm liên quan.
• Xét nghiệm đánh giá chức năng hệ cơ quan
• Điều trị
• Điều trị nhiễm trùng
• Hồi sức ach cực: bù dịch, vận mạch, hồi sức hô hấp, lọc máu…
• Dự phòng
- Điều trị nhiễm trùng ach cực. Sử dụng kháng sinh và cor>coid hợp lý
- Hạn chế thủ thuật xâm lấn nếu khôngcần thiết
LOGO
TÀI LIỆU THAM KHẢO