sức bền vật liệu chương 1

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 58

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

KHOA XÂY DỰNG DD&CN www: xaydung.nuce.edu.vn

Sức bền Vật liệu 1

Bộ môn Sức bền Vật liệu – Khoa Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

1
Sức bền vật liệu 1
 Giảng viên:

 Email:

 Tài liệu tham khảo:


 Lê Ngọc Hồng, Lê Ngọc Thạch (2011). Sức
bền vật liệu – NXB Khoa học và Kỹ thuật
 Trần Văn Liên (2018). Sức bền vật liệu – NXB
Xây dựng
 Trần Chương, Tô Văn Tấn (2009). Bài tập Sức
bền vật liệu – NXB Xây dựng
 Chu Thanh Bình (Chủ biên). Bài tập Sức bền
vật liệu 1 – NXB Xây dựng - 2019

2
Sức bền vật liệu 1

TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH


• Beer F. P., Johnston E. R., DeWolf J. T. (2011).
Mechanics of Materials (6th ed.)
• Craig R. R. (2011). Mechanics of Materials (3rd ed.)
• Hearn E. J. (2000). Mechanics of Materials, Vol. 1
(3rd ed.)
• Hibbeler R. C. (2011). Mechanics of Materials (8th
ed.)
• Pytel A., Kiusalaas J. (2011). Mechanics of Materials
(2nd ed.)
• Nguyễn Y Tô (1969). Sức bền vật liệu

3
Sức bền vật liệu 1
QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
• Điểm quá trình học tập (ĐQT) bộ môn Sức bền Vật
liệu qui định: điểm quá trình gồm 4 mô-đun, mỗi mô
đun đánh giá theo thang điểm 10:
• Điểm chuyên cần (ĐCC)
• Điểm bài tập lớn (ĐBTL)
• Điểm Thí nghiệm (ĐTN)
• Điểm kiểm tra giữa kỳ (ĐGK)

ĐQT = (ĐCC + ĐBTL + ĐTN + ĐGK)/4

4
NỘI DUNG

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG


1.1. Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu của môn học

1.2. Các giả thiết của môn học

1.3. Phân loại các cấu kiện công trình

1.4. Khái niệm chuyển vị và biến dạng

1.5. Ngoại lực – Liên kết và phản lực liên kết.

1.6. Nội lực – Phương pháp mặt cắt - Ứng suất - TTUS

5
1.1. ĐốI tượng và mục tiêu nghiên cứu của môn học

1.1.1. Môn học Sức bền Vật liệu:


Sức bền vật liệu là môn học nghiên cứu sự chịu lực của vật liệu
để đề ra các phương pháp tính toán, thiết kế các chi tiết máy, các
bộ phận công trình dưới tác dụng của ngoại lực nhằm thoả mãn
các yêu cầu đặt ra về độ bền, độ cứng và độ ổn định mà vẫn đảm
bảo tính kinh tế và thẩm mỹ.

Sức bền
vật liệu

6
1.1. ĐốI tượng và mục tiêu nghiên cứu của môn học

Đảm bảo độ bền:


Các chi tiết máy hay các
bộ phận công trình làm
việc bền vững, lâu dài mà
không bị phá huỷ.

7
1.1. ĐốI tượng và mục tiêu nghiên cứu của môn học

Đảm bảo độ cứng:


Những thay đổi về hình dạng, kích
thước của các chi tiết máy, cấu kiện công
trình không vượt quá giá trị cho phép
theo tiêu chuẩn thiết kế (không lớn đến
mức độ làm ảnh hưởng đến sự chịu lực
bình thường của kết cấu)

8
1.1. ĐốI tượng và mục tiêu nghiên cứu của môn học

Đảm bảo độ ổn định:


Là khả năng bảo toàn được trạng thái cân bằng ban đầu của
kết cấu.

9
1.1. ĐốI tượng và mục tiêu nghiên cứu của môn học

Chi phí >< Yêu cầu kĩ thuật ???

Sức bền vật liệu

10
1.1. ĐốI tượng và mục tiêu nghiên cứu của môn học

 Ba dạng bài toán cơ bản thường gặp


 Kiểm tra điều kiện bền, điều kiện cứng và điều
kiện ổn định;
Xác định kích thước tiết diện theo điều kiện bền,
điều kiện cứng và điều kiện ổn định;
Xác định tải trọng cho phép theo điều kiện bền,
điều kiện cứng và điều kiện ổn định;

11
1.1. ĐốI tượng và mục tiêu nghiên cứu của môn học

• Cơ học cơ sở • Sức bền Vật liệu

Vật thể rắn Vật rắn thực


tuyệt đối

F F
F F

F F F F

12
1.2. Các giả thiết của môn học

Giả thiết 1: Vật liệu có tính chất liên tục, đồng nhất và đẳng hướng

• Liên tục: Vật liệu chiếm đầy không gian thể tích của vật thể;
• Đồng nhất: Tính chất cơ học của vật liệu tại mọi điểm trong vật
thể là như nhau;
• Đẳng hướng: tại một điểm, tính chất cơ học của vật thể theo
mọi phương là như nhau

Không đẳng hướng Liên tục, đồng nhất,


VL không liên Không đồng nhất
đẳng hướng
tục

13
1.2. Các giả thiết của môn học

• Trong thực tế, trên quan điểm vi mô không có vật liệu nào (
kể cả kim loại) có tính liên tục, đồng nhất và đẳng hướng.
• Tuy nhiên khi xét trên quan điểm vĩ mô: nhiều loại vật liệu
có thể được xem như là liên tục, đồng nhất và đẳng hướng.

Steel microstructure: non-continuous, Steel cube at macroscopic scale:


inhomogeneous, anisotropic continuous, homogeneous,
isotropic
14
1.2. Các giả thiết của môn học

Giả thiết 2: Vật liệu làm việc trong giai


đoạn đàn hồi, tính đàn hồi của vật liệu
được xem là tuyến tính và tuyệt đối.
Vật liệu làm việc tuân theo định luật Hooke, Robert Hooke
tương quan giữa lực và biến dạng là tương (1635 -1703)

quan bậc nhất

F  E. L
15
1.2. Các giả thiết của môn học

Giả thiết 3: Biến dạng của vật thể do ngoại lực gây nên
được xem là bé, do đó được phép tính toán kết cấu với sơ
đồ không biến dạng
Từ giả thuyết 2 và 3, ta có thể áp dụng Nguyên lý cộng tác dụng
trong các bài toán Sức bền Vật liệu

16
1.3. Phân loại các cấu kiện công trình

17
1.3. Phân loại kết cấu trong xây dựng

Kết cấu dạng khối:


Kết cấu có kích thước theo 3 phương tương đương nhau

18
1.3. Phân loại các cấu kiện công trình

Kết cấu dạng tấm, vỏ


Kết cấu có kích thước theo 1 phương (bề dày) nhỏ hơn rất nhiều so
với 2 phương còn lại

19
1.3. Phân loại các cấu kiện công trình

Kết cấu dạng thanh:


Kết cấu có kích thước theo 1 phương (chiều dài) lớn hơn rất
nhiều so với 2 phương còn lại  đối tượng nghiên cứu của SBVL

 Trục nằm dọc theo trục


thanh là trục z
 Mặt cắt vuông góc với trục
thanh gọi là mặt cắt ngang

20
1.3. Phân loại các cấu kiện công trình
Phân loại thanh dựa theo hình dạng trục thanh:
Thanh thẳng
Thanh cong
Thanh không gian

21
1.3. Phân loại các cấu kiện công trình

Phân loại thanh dựa theo hình dạng của mặt cắt ngang:
 Thanh tròn, chữ nhật, vuông…
 Thanh đặc, rỗng
 Thanh có hoặc không thay đổi tiết diện

(const)

22
1.4. Khái niệm về chuyển vị, biến dạng

• Biến dạng là sự thay đổi về kích


thước, hình dáng và các yếu tố hình
học như điểm, đoạn thẳng, góc hợp
giữa các phương, thể tích khi chịu tác B B'
động của các lực bên ngoài s
s '
• Biến dạng dài: sự thay đổi chiều dài A
A'
• Biến dạng góc: sự thay đổi về góc 
• Biến dạng thể tích: sự thay đổi thể
tích
• Chuyển vị: là sự thay đổi vị trí của
một điểm vật chất thuộc vật thể khi
chịu tác dụng của các lực bên ngoài. AA’, BB’ – chuyển vị dài
φ – chuyển vị góc
23
1.4. Khái niệm về chuyển vị, biến dạng

 Biến dạng dài


 Biến dạng góc

 Biến dạng thể tích

24
1.4. Khái niệm về chuyển vị, biến dạng

 ΔL - Biến dạng dài tuyệt đối của thanh có


chiều dài L :

 ε - biến dạng dài tỷ đối: biến dạng dài của thanh có chiều dài 1
đơn vị
Xét phân tố hình lập phương có kích thước dx,dy,dz
dx
 Biến dạng dài tỷ đối theo phương x: x  Δdz dz dx
Δdx
dx
dy

 Biến dạng dài tỷ đối theo phương y: y  Δdy
dy
dy
dz
 Biến dạng dài tỷ đối theo phương z:  z 
dz
25
1.5. Ngoại lực – Liên kết và Phản lực liên kết

1.5.1. Ngoại lực


Ngoại lực là lực tác dụng của môi
trường bên ngoài hoặc của vật thể
khác lên vật thể đang xét
Ví dụ: áp lực nước tác dụng lên đập
chắn, gió tác dụng lên nhà…

Ngoại lực Tải trọng


Phản lực

26
1.5. Ngoại lực – Liên kết và Phản lực liên kết
1.5.1. Ngoại lực
 Tải trọng:
Những lực chủ động
đã biết (Vietnam:
TCVN 2737-1995).

 Phản lực:
Những lực thụ động
phát sinh tại vị trí liên
kết giữa vật thể đang
xét với vật thể khác Trọng lượng Phản lực liên
do tác dụng của tải của vật nâng kết
trọng. – tải trọng

27
1.5. Ngoại lực – Liên kết và Phản lực liên kết
1.5.1. Ngoại lực
 Phân loại tải trọng theo tính chất phân
bố
– Tải trọng phân bố thể tích: γ [N/m3]
– Tải trọng phân bố bề mặt: p [N/m2]
– Tải trọng phân bố đường: q [N/m]
– Tải trọng tập trung: P [N]

28
1.5. Ngoại lực – Liên kết và Phản lực liên kết
1.5.1. Ngoại lực
 Phân loại tải trọng theo tính chất tác dụng
– Tải trọng tĩnh: Lực tác dụng từ từ, không thay đổi hoặc phụ thuộc vào
thời gian ( bỏ qua lực quán tính)
– Tải trọng động: Độ lớn, Phương của lực tác dụng thay đổi hoặc phụ
thuộc theo thời gian sinh ra lực quán tính lớn không thể bỏ qua
Ví dụ:

Dropped object

Static load Dynamic load

29
1.5. Ngoại lực – Liên kết và Phản lực liên kết
1.5.2. Liên kết và phản lực liên kết
Các vật thể bị ràng buộc với nhau hoặc với đất bởi các liên kết. Thông
qua các liên kết, các vật thể tác dụng lực và phản lực với nhau hoặc
với đất → Lực liên kết. Khi chịu liên kết, thanh bị hạn chế bớt các khả
năng chuyển động.

 Tại các vị trí liên kết sẽ phát sinh các phản lực kiên kết

 Giới hạn nghiên cứu: Bài toán phẳng.

 Trong mặt phẳng, thanh bất kì có 3 bậc tự do ( 3 chuyển động


có thể có)  Nếu liên kết ngăn cản chuyển động theo phương
nào thì sẽ phát sinh phản lực theo phương đó.
30
1.5. Ngoại lực – Liên kết và Phản lực liên kết
1.5.2. Liên kết và phản lực liên kết
Liên kết gối tựa di động:
Ngăn cản chuyển động tịnh tiến theo phương liên kết, cho phép
quay quanh một trục và chuyển động theo các phương còn lại.

31
1.5. Ngoại lực – Liên kết và Phản lực liên kết
1.5.2. Liên kết và phản lực liên kết
Liên kết gối tựa cố định:
Ngăn cản chuyển động tịnh tiến theo mọi phương, cho
phép quay quanh một trục.

32
1.5. Ngoại lực – Liên kết và Phản lực liên kết
1.5.2. Liên kết và phản lực liên kết
Liên kết ngàm:
Ngăn cản mọi khả năng chuyển động (chuyển động tịnh tiến
và chuyển động quay).

H
V
33
1.5. Ngoại lực – Liên kết và Phản lực liên kết
1.5.2. Liên kết và phản lực liên kết
Phương pháp xác định phản lực:
Thanh được xem là tuyệt đối cứng, khi chịu tác dụng của
ngoại lực, thanh ở trạng thái cân bằng dưới tác dụng của tải
trọng và phản lực liên kết.

Sử dụng các phương trình cân bằng tĩnh học:

 Fx  0  Fu  0  M A  0
  
 Fy  0  M A  0  M B  0
  
 M O  0  M B  0  M C  0

34
1.5. Ngoại lực – Liên kết và Phản lực liên kết
1.5.3. Một số hình ảnh liên kết trong thực tế
Gối tựa di động

35
1.5. Ngoại lực – Liên kết và Phản lực liên kết
1.5.3. Một số hình ảnh liên kết trong thực tế

Gối tựa cố định

36
1.5. Ngoại lực – Liên kết và Phản lực liên kết
1.5.3. Một số hình ảnh liên kết trong thực tế

Liên kết ngàm

37
1.5. Ngoại lực – Liên kết và Phản lực liên kết
1.5.3. Một số hình ảnh liên kết trong thực tế
Liên kết khớp (tại các nút trong khung, giàn): Ngăn cản chuyển
động tịnh tiến, cho phép quay.

38
1.5. Ngoại lực – Liên kết và Phản lực liên kết
1.5.3. Một số hình ảnh liên kết trong thực tế

Dầm công xôn

39
1.5. Ngoại lực – Liên kết và Phản lực liên kết
1.5.3. Một số hình ảnh liên kết trong thực tế
Dầm đơn giản

40
1.5. Ngoại lực – Liên kết và Phản lực liên kết
1.5.3. Một số hình ảnh liên kết trong thực tế
Dầm có đầu thừa

41
1.5. Ngoại lực – Liên kết và Phản lực liên kết
1.5.3. Một số hình ảnh liên kết trong thực tế

Dầm liên tục

42
1.5. Ngoại lực – Liên kết và Phản lực liên kết
1.5.4. Bài toán tĩnh định và bài toán siêu tĩnh
Bài toán tĩnh định: Đủ liên kết (3 liên kết đơn): số phản lực liên
kết bằng số phương trình cân bằng tĩnh học có thể viết được.

Bài toán siêu tĩnh: Thừa liên kết: số phản lực liên kết lớn hơn số
phương trình cân bằng tĩnh học  phải sử dụng thêm các
phương trình bổ sung (thường là điều kiện biến dạng) để xác
định phản lực.

43
1.6. Nội lực - Ứng suất – Trạng thái ứng suất - Ứng lực

1.6.1. Nội lực


Lực tương tác là tác dụng tương hỗ giữa các phần tử vật chất của
vật thể nhằm giữ vật thể có hình dạng nhất định.
Khi có ngoại lực tác dụng, vật thể bị biến dạng → lực tương tác thay
đổi, có xu hướng chống lại sự biến dạng.
Nội lực là lượng thay đổi lực tương tác. Không có ngoại lực thì
không có nội lực

44
1.6. Nội lực - Ứng suất – Trạng thái ứng suất - Ứng lực

1.6.1. Nội lực


Để xác định nội lực  phương pháp mặt cắt
 Dưới tác dụng của ngoại lực, vật thể biến dạng và ở trạng thái cân bằng.
 Tưởng tượng một mặt cắt cắt qua vật thể, chia thành 2 phần trên và
dưới
 Do vật thể cân bằng, mọi phần của vật thể thỏa mãn điều kiện cân bằng.

45
1.6. Nội lực - Ứng suất – Trạng thái ứng suất - Ứng lực

1.6.2. Phương pháp mặt cắt


 Xét phần dưới: cân bằng dưới tác
dụng của:

 Ngoại lực
 Nội lực của phần trên tác dụng
lên phần dưới

 Nội lực là một lực phân bố trên toàn bộ diện tích mặt cắt (lực
phân bố bề mặt)
 Cường độ của nội lực => ứng suất

46
1.6. Nội lực - Ứng suất – Trạng thái ứng suất - Ứng lực

1.6.3. Ứng suất tại điểm K


Xét điểm K trên mặt cắt bất kỳ
A – phân tố diện tích vô cùng bé
bao quanh K
F – hợp lực của nội lực trên
phân tố diện tích vô cùng bé A

Nội lực trên 1 đơn vị diện tích


 ứng suất trung bình tại
điểm K:
F
p tb 
A
Ứng suất tại điểm K F
p  lim
A0 A

47
1.6. Nội lực - Ứng suất – Trạng thái ứng suất - Ứng lực

1.6.3. Ứng suất tại điểm K

Véc tơ ứng suất p Phân tích thành


có thể được phân ba phành phần
tích ra 2 thành theo phương của
phần: thành phần ba trục tọa độ
theo phương pháp
tuyến của mặt cắt
và thành phần
theo phương tiếp
tuyến (nằm trong
mặt cắt)  z Ứng suất pháp

p   zx Ứng suất tiếp theo phương trục x
 Ứng suất pháp
p 
 Ứng suất tiếp  zy Ứng suất tiếp theo phương trục y

48
1.6. Nội lực - Ứng suất – Trạng thái ứng suất - Ứng lực

1.6.3. Ứng suất tại điểm K


Cách gọi tên các thành phần ứng suất:

 Ứng suất pháp: z

Phương pháp tuyến của mặt cắt

 Ứng suất tiếp:  zx , zy


Phương pháp tuyến Phương của ứng suất tiếp
của mặt cắt

49
1.6. Nội lực - Ứng suất – Trạng thái ứng suất - Ứng lực

1.6.4. Trạng thái ứng suất tại điểm K


 Tồn tại vô số mặt cắt đi qua điểm K

 Trạng thái ứng suất tại 1 điểm


là tập hợp của tất cả các ứng suất
trên trên mọi mặt cắt đi qua điểm
đó

50
1.6. Nội lực - Ứng suất – Trạng thái ứng suất - Ứng lực

1.6.4. Trạng thái ứng suất tại điểm K


Mặt chính – Phương chính - Ứng suất chính
 Mặt chính: là mặt cắt mà trên mặt đó không
có ứng suất tiếp
Phương chính: là phương pháp tuyến của
mặt chính
Ứng suất chính: là ứng suất pháp trên mặt
chính
Tại 1 điểm của vật thế luôn tìm được ba mặt
chính tương hỗ vuông góc với nhau. Phân tố
hình hộp được tạo thành bởi 3 mặt chính
được gọi là phân tố chính
Phân tố chính: ứng suất tiếp trên tất cả các
mặt =0
51
1.6. Nội lực - Ứng suất - Ứng lực

1.6.4. Trạng thái ứng suất tại điểm K


Ba ứng suất chính được kí hiệu σ1, σ2, σ3 với quy ước σ1 ≥ σ2 ≥ σ3
Phân loại Trạng thái ứng suất (dựa vào số lượng ứng suất chính khác 0):

TTUS khối TTUS phẳng TTUS đơn

3 ứng suất chính ≠ 0 1 ứng suất chính = 0 2 ứng suất chính = 0

52
1.6. Nội lực - Ứng suất - Ứng lực

1.6.3. Ứng suất tại điểm K


Cách gọi tên các thành phần ứng suất:

 Ứng suất pháp: z

Phương pháp tuyến của mặt cắt

 Ứng suất tiếp:  zx , zy


Phương pháp tuyến Phương của ứng suất tiếp
của mặt cắt

53
1.6. Nội lực - Ứng suất - Ứng lực

1.6.4. Ứng lực


• Ứng lực: là hợp lực của nội lực
(ứng suất) trên mặt cắt ngang
của thanh
• R: có điểm đặt và phương chiều
nào đó trong không gian→ đưa
về trọng tâm mặt cắt
 Nz – Lực dọc (kéo, nén)
 Qx, Qy – lực cắt
 Mx, My – mô men uốn
 Mz – mô men xoắn
→ 6 thành phần ứng lực

54
1.6. Nội lực - Ứng suất - Ứng lực

Các hình thức chịu lực cơ bản của thanh

Kéo (nén) Uốn Xoắn Cắt

55
1.6. Nội lực - Ứng suất - Ứng lực

Các hình thức chịu lực cơ bản của thanh

56
1.6. Nội lực - Ứng suất - Ứng lực

1.6.5. Xác định các thành phần ứng lực


trên mặt cắt
• Các thành phần ứng lực cân bằng
với ngoại lực

n n
Qx   X (Fi )  0 M x   m x (Fi )  0
i 1 i 1

n n
Qy   Y(Fi )  0 M y   m y (Fi )  0
i 1 i 1

n n

N z   Z(Fi )  0 M z   m z (Fi )  0
i 1 i 1

57
SỨC BỀN VẬT LIỆU 1

Thank you for your attention


Trần Minh Tú
Bộ môn Sức bền Vật liệu – Khoa Xây dựng DD&CN
Trường Đại học Xây dựng
E-mail: tutm@nuce.edu.vn
0912 101173

58

You might also like