Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 1

ĐỀ ÔN TẬP THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG

MÔN TOÁN KHỐI 10


Bài 1.

a) Giải phương trình 4 2 x − 1 − 2 x + 3 = x − 1 .

 x + x2 + 2x + 2 = y 2 + 1 − y −1

b) Giải hệ phương trình  .
 x − ( 3x + 2 y − 6 ) 2 x − y − 2 = 0
3 2 2 2

Bài 2.
a) Cho các số nguyên tố 5  p1  p2  p3  p4 và p4 − p1 = 8 . Chứng minh rằng p1 chia
30 dư 11.
b) Cho số nguyên dương n có k ước nguyên tố khác nhau. Chứng minh rằng
 ( n ) ( 2n − k ) !

Bài 3. Tìm tất cả các hàm số f : → thỏa mãn

f ( x3 ) + f ( y 3 ) = ( x + y ) f ( x 2 ) + f ( y 2 ) − f ( xy ) , x, y  .

Bài 4.

a) Cho hình bình hành ABCD. M là điểm thỏa mãn 5 AM + 2CA = 0 . Trên các cạnh AB,
BC lần lượt lấy các điểm P, Q sao cho MP//BC, MQ//AB. Gọi N là giao điểm của AQ
AN CN
và CP. Tính + .
AQ CP

b) Cho tam giác ABC nhọn ngoại tiếp đường tròn (I). (I) tiếp xúc với AC tại D. BD cắt
lại đường tròn (I) tại E. Lấy F, G thuộc đường tròn (I) sao cho EF//BC, EG//BA. Gọi
I1 , I 2 lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp các tam giác DEG và DEF. Chứng minh rằng
BI ⊥ I1I 2 .

Bài 5.
Một nhóm gồm n người ( n  3 ) tham gia một giải đấu tennis. Mỗi người chơi đều sẽ
đấu một trận với từng đối thủ khác trong nhóm. Kết thúc giải đấu, người ta thấy rằng
mọi người chơi đều thắng ít nhất một trận. Chứng minh rằng có thể tìm được ba người
chơi A, B, C sao cho A thắng B, B thắng C, C thắng A. Biết các trận đấu tennis không
có kết quả hòa.

You might also like