Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

Thi Nội 1&2 giữa kỳ NH 2022-2023

lần 1
Chọn 1 câu trả lời đúng nhất
Required
1.
Họ tên sinh viên
2.
Mã số sinh viên
3.
Lớp
4.
Bệnh nhân nam 60 tuổi, nhập viện vì đau ngực. Điện tim bình thường.
tropoinini I lúc nhập viện bình thường. Nồng độ D-dimer ở bệnh nhân này
phải là cao trên bao nhiêu µg/L để được xem xét chỉ định chụp cắt lớp vi tính
động mạch phổi có cản quang:(1 Point)

500

550

600

650
5.
Yếu tố làm tăng nguy cơ xẩy ra cơn hen:(1 Point)

Đã từng nằm khoa hồi sức cấp cứu, ≥ 1 cơn hen nặng trong 12 tháng qua.

FEV1 < 80% giá trị tiên đoán

Sử dụng kháng cholinergic liều cao trong 4 tuần qua

Tăng neutrophil trong đàm và máu.


6.
Bệnh nhân nam 30 tuổi nhập viện vì khó thở, tỉnh tiếp xúc tốt, niêm hồng, thở
25 lần/ phút co kéo cơ hô hấp phụ, ran ngáy ran rít 2 phế trường, mạch 110
lần/ phút. Từ 5 năm nay, thỉnh thoảng có cơn khó thở khi thay đổi thời tiết, có
mẹ bị hen. Một tháng nay có 10 cơn khó thở ngày, 4 cơn khó thở đêm, sử
dụng thuốc giãn phế quản khoảng 10 lần và làm viêc bình thường. Chẩn đoán
phù hợp nhất(1 Point)

Cơn hen nặng, hen kiểm soát một phần

Cơn hen trung bình, hen không kiểm soát

Cơn hen nặng, hen không kiểm soát

Cơn hen trung bình, hen kiểm soát một phần


7.
Bệnh nhân nam, 74 tuổi, nghỉ hưu, nhập viện vì đau ngực sau xương ức, đau
kiểu đè ép, lan vai, cánh tay trái 1 giờ. Tiền căn có tăng huyết áp và rối loạn
lipid máu đang điều trị. Khám lâm sàng huyết áp: 135/85mmHg 2 tay. Các cơ
quan khác chưa ghi nhận bất thường. Cận lâm sàng cần làm ngay?(1 Point)

XQ ngực

MSCT mạch vành

ECG

Siêu âm tim
8.
Bệnh nhân nam 50 tuổi, được chẩn đoán thuyên tắc phổi cấp, PESI lớp II,
troponin I hs là 0,1ng/ml, creatinine máu là 53, 8micromol/l, thất phải không
dãn. Phân tầng nguy cơ bệnh nhân này:(1 Point)

Cao

Trung bình cao


Trung bình thấp

Thấp
9.
Tình huống nào dưới đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ của bệnh lý thuyên
tắc huyết khối tĩnh mạch:(1 Point)

Chỉ số khối cơ thể (BMI) 20kg/m2 da

Ung thư gan

Suy tim NYHA IV

Sử dụng thuốc ngừa thai


10.
Bệnh nhân nam, 57 tuổi, nhân viên văn phòng, nhập viện vì đau ngực sau
xương ức, đau kiểu đè ép, lan vai, cánh tay trái kéo dài > 30 phút. Tiền căn có
tăng huyết áp và rối loạn lipid máu đang điều trị, hút thuốc lá 30 gói.năm.
Khám lâm sàng huyết áp: 150/90mmHg 2 tay. Các cơ quan khác chưa ghi
nhận bất thường. ECG đo thấy ST chênh lên ≥ 2mm ở các chuyển đạo DII, III,
avF và chênh xuống ở DI, aVL. Cần đo thêm chuyển đạo nào?(1 Point)

đo lên cao 2 liên sườn

V7, 8, 9

V3R, V4R

đo chuyển đạo thực quản


11.
Bệnh nhân nam, 63 tuổi, nghỉ hưu, nhập viện vì đau ngực sau xương ức, đau
kiểu đè ép, lan vai, cánh tay trái kéo dài > 1 giờ. Tiền căn có tăng huyết áp và
rối loạn lipid máu đang điều trị, hút thuốc lá 40 gói.năm. Khám lâm sàng huyết
áp: 140/90mmHg 2 tay, tim đều nhanh 102 l/p, ran ẩm 2 đáy phổi. Phân độ
Killip?(1 Point)

độ I
độ II

độ III

độ IV
12.
Triệu chứng cơ năng thường gặp nhất trong bệnh thuyên tắc phổi cấp là:(1
Point)

Ngất

Khó thở

Đau ngực

Ho ra máu
13.
Ở bệnh nhân trên 40 tuổi, không cần chẩn đoán phân biệt hen với bệnh lý nào
sau đây:(1 Point)

Xơ nang

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Ho do sử dụng thuốc ức chế men chuyển

Dãn phế quản


14.
Bệnh nhân COPD được gọi là nguy cơ có đợt cấp thấp khi có bao nhiêu đợt
cấp trong 12 tháng vừa qua (1 Point)

1 đợt cấp không nhập viện

1 đợt cấp nhập viện


2 đợt cấp không nhập viện

2 đợt cấp nhập viện


15.
Bệnh nhân nam 35 tuổi, được chẩn đoán hen 3 năm đang điều trị. Trong
tháng vừa qua bệnh nhân có khoảng 6 cơn khó thở ngày, không có cơn khó
thở đêm, sử dụng salbutamol xịt khoảng 4 lần mỗi lần 2 liều, bệnh nhân vẫn
làm việc bình thường. Chẩn đoán phù hợp:(1 Point)

Hen kiểm soát tốt

Hen kiểm soát một phần

Hen không kiểm soát

Hen tắc nghẽn cố định


16.
Bệnh nhân nam, 61 tuổi, nghỉ hưu, nhập viện vì đau ngực sau xương ức, đau
kiểu đè ép, lan vai, cánh tay trái kéo dài > 1 giờ. Tiền căn có tăng huyết áp và
rối loạn lipid máu đang điều trị, hút thuốc lá 40 gói.năm. Khám lâm sàng huyết
áp: 160/90mmHg 2 tay. Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường. Xét
nghiệm nào cần thiết nhất?(1 Point)

Procalcitonin

hs Troponin I, T

công thức máu

Tốc độ lắng máu


17.
Bệnh nhân được chẩn đoán thuyên tắc phổi cấp, thang điểm PESI thuộc lớp
IV, troponin I tăng, thất phải dãn trên siêu âm tim. Phân tầng nguy cơ tử vong
sớm trong bệnh viện cho bn này(1 Point)

Cao
Trung bình cao

Trung bình thấp

Thấp
18.
Cơn hen nặng được xác định bởi các đặc điểm nào sau đây:(1 Point)

Phun khí dung salbutamol liên tiếp 3 lần vẫn còn khó thở

Mạch 125 lần /phút, nhịp thở 30 lần/phút, ran ngáy ran rít nhiều

Mạch 120 lần /phút nhẹ, tím đầu chi, nói ngắt quảng

Huyết áp 90 /60mmHg, co kéo cơ liên sườn và cơ ức đòn chũm nhiều


19.
Bệnh nhân COPD được gọi là nguy cơ có đợt cấp cao cao và có mMRC độ 1
và CAT 12 điểm thì được phân vào nhóm(1 Point)

D
20.
Mối liên quan giữa hen và viêm mũi - xoang:(1 Point)

Khoảng 80% bệnh nhân viêm mũi dị ứng có hen

20% bệnh nhân viêm xoang kèm pollyp mũi

Triệu chứng thường gặp là chảy máu mũi


Viêm mũi xoang mạn thường kết hợp với hen nặng
21.
Biến chứng cấp của cơn hen:(1 Point)

Thường gặp hơn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Chỉ gặp trong cơn hen đe dọa tính mạng

Suy hô hấp cấp giảm oxy và hoặc toan hô hấp, tràn khí màng phổi

Chỉ chẩn đoán đươc khi làm khí máu động mạch và chụp X - quang phổi
22.
Bệnh nhân nữ, 66 tuổi, nội trợ, nhập viện vì đau ngực sau xương ức, đau kiểu
đè ép, lan vai, cánh tay trái kéo dài > 30 phút. Tiền căn có đái tháo đường
type 2, tăng huyết áp và rối loạn lipid máu đang điều trị. Khám lâm sàng huyết
áp: 140/90mmHg 2 tay. Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường. ECG
đo thấy ST chênh lên ≥ 2mm ở các chuyển đạo DII, III, avF và chênh xuống ở
DI, aVL. Chẩn đoán lúc này?(1 Point)

Đau thắt ngực ổn định

Đau thắt ngực không ổn định

Nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên

Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên


23.
Bệnh nhân nữ, 67 tuổi, buôn bán, đi khám vì khó thở khi gắng sức gần đây.
Tiền căn có tăng huyết áp và rối loạn lipid máu đang điều trị. Khám lâm sàng
huyết áp: 135/85mmHg 2 tay. Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường.
Kết quả chụp cắt lớp vi tính mạch vành hẹp 3 nhánh mạch vành với hẹp 60-
70% đoạn gần động mạch liên thất trước, nguy cơ biến cố tim mạch bệnh
nhân thuộc nhóm nào?(1 Point)

nguy cơ thấp

nguy cơ trung bình


nguy cơ cao

nguy cơ rất cao

Submit
This content is created by the owner of the form. The data you submit will be sent to the form owner. Microsoft is
not responsible for the privacy or security practices of its customers, including those of this form owner. Never
give out your password.

Powered by Microsoft Forms | Privacy and cookies | Terms of use

You might also like