Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

1.

Họ Economy: /Economic - Economical /


Danh từ gốc Economy thường được hiểu với nghĩa nền kinh tế, có hai tính từ tiếng Anh thường
gặp là Economic và Economical.

Economic /ˌiːkəˈnɑːmɪk/ : thuộc về kinh tế

(1) chỉ sự liên quan đến các hoạt động giao thương, công nghiệp và sự phát triển của một quốc
gia, một khu vực

Ví dụ : The government's economic policy has been broadly successful. (Tạm dịch : Chính sách
kinh tế của chính phủ đã thành công rực rỡ)

(2) Chỉ việc tạo ra đủ lợi nhuận để có thể tiếp tục của các doanh nghiệp,hoạt động kinh doanh,
tuy nhiên, economic thường được dùng để diễn đạt sự phủ định (không tạo ra lợi nhuận) .

Ví dụ 1 : The college was not achieving the numbers of students needed to make it economic.
(Tạm dịch : Ngôi trường không có đủ số học sinh để có thể tạo ra lợi nhuận)

Ví dụ 2 : The business was getting to the stage where it wasn't economic any longer.(Tạm dịch :
Doanh nghiệp này đang đến gần với cái giai đoạn mà nó không thể tạo ra lợi nhuận được nữa)

Economical /ˌiːkəˈnɑːmɪkl/ : thường được hiểu theo nghĩa tiếng Việt là “tiết kiệm”.

Khi nói một vật economical nghĩa là vật đó mang lại giá trị tương xứng với số tiền hoặc số thời
gian được dành cho nó.

Ví dụ : Good English is clear English: it’s efficient, precise, sensible, economical, sometimes
even beautiful.

(Tạm dịch : tiếng Anh tốt là tiếng Anh rõ ràng, nó hiệu quả, chính xác, dễ hiểu, tiết kiệm và có
lúc còn tuyệt đẹp)

Hay "This is an economical car to run". ( Tạm dịch : Đây là một chiếc xe hơi tiết kiệm), nghĩa là
chiếc xe này không tiêu tốn nhiều nhiên liệu để hoạt động.

Như vậy, một người hoàn toàn có thể tham gia các lớp học về kinh tế (economic class) để hiểu
hơn về dòng tiền trên thế giới, nhưng nếu người đó chỉ mua sách về đọc, thì người đó đang tiết
kiệm (he/she is being economical).

Có thể thấy, Economic dùng để chỉ tất cả những gì liên quan đến tiền tệ và các danh từ đi kèm
thường rất trừu tượng như : policy (chính sách), crisis (khủng hoảng), development (sự phát
triển), growth (tăng trưởng).. Trong khi đó, đối tượng của Economical có thể là người, đồ vật
hữu hình hoặc hành động.
2. Họ Sense : /Sensitive - Sensible - Sensational /
Danh từ gốc Sense có hai nghĩa chính là sự hiểu biết về một vấn đề và giác quan của con người.
Ba tính từ tiếng Anh thường được bắt gặp thuộc họ Sense gồm có Sensitive, sensible và
sensational.

Sensitive /ˈsensətɪv/ : chỉ sự nhạy cảm, trong một số trường hợp là sự tinh ý đối với cảm xúc và
những tác động bên ngoài.

Ví dụ : This type of situation requires a sensitive approach by doctors. (Tạm dịch : Loại tình
huống như thế này đòi hỏi cách tiếp cận khéo léo từ các bác sĩ)

These drugs can make skin extremely sensitive to sunlight.(Tạm dịch : Những loại thuốc này có
thể khiến da trở nên cực kỳ nhạy cảm với ánh sáng mặt trời)

Sensible /ˈsensəbl/ : phù hợp = suitable

(1) chỉ người, hành vi của con người mà có thể đưa ra những nhận xét có cơ sở, thực tế thay vì
dựa theo bản năng hay cảm xúc.
Ví dụ : It would be sensible for the government to take precautionary measures. (Tạm dịch : Việc
chính phủ nên có những biện pháp đề phòng là hợp lý)

(2) Chỉ đồ vật phù hợp cho mục đích, nhu cầu của người dùng

Ví dụ : I had a picture of Mrs. Willard, with her heather-mixture tweeds and her sensible
shoes and her wise, maternal maxims. (Tạm dịch : tôi có một bức ảnh của bà Willard, bà ấy mặc
cái áo lông cùng một chiếc đầm, đi một đôi giày phù hợp)

Giải thích : sensible shoes có thể hiểu là đôi giày đó thật sự phù hợp với bộ trang phục, với dáng
người hoặc với công việc của nhân vật thay vì nó được chọn cho mục đích thời trang đơn thuần.

Như vậy, nếu một người nhạy cảm với đồ ăn lạnh (sensitive to cold food), họ cần sử dụng loại
kem đánh răng phù hợp (sensible toothpaste), hoặc các vấn đề nhạy cảm (sensitive issues) cần
những giải pháp hợp lý (sensible solutions).

Có thể thấy, Sensitive cho thấy cách một người phản ứng lại với mọi thứ hoặc sự tinh ý của họ
đối với cảm xúc của người khác. Trong khi đó, Sensible lại nhấn mạnh khả năng phán đoán
chính xác của người hoặc sự phù hợp của sự vật.

Sensational /senˈseɪʃənl/ : mặc dù cùng thuộc họ từ vựng sense nhưng ý nghĩa của sensational
lại hoàn toàn khác biệt, cụ thể sensational chỉ những thứ thú vị, thu hút sự chú ý của mọi người.
 đáng chú ý/ gây sốc

Ví dụ : Police have uncovered sensational new evidence. (Tạm dịch : Cảnh sát đã phát hiện ra
bằng chứng mới đáng chú ý / gây sốc.)
3. Họ Industry : Industrial - Industrious
Danh từ gốc Industry : thường được hiểu trong tiếng Việt là “công nghiệp” nhưng nghĩa thứ hai :
phẩm chất làm việc chăm chỉ lại ít được dùng hoặc biết đến. Danh từ này có hai tính từ tiếng
Anh thường thấy như dưới đây.

Industrial /ɪnˈdʌstriəl/ : chỉ tất cả những gì liên quan đến công nghiệp.

(thuộc về công nghiệp)

Ví dụ : Many of them are on the brink of extinction now as a result of industrial pollution and
human overuse of oceanic resources. (Tạm dịch : Rất nhiều trong số chúng đang trên bờ vực
tuyệt chủng do ô nhiễm công nghiệp và sự khai thác quá mức tài nguyên biển của con người)

Industrious /ɪnˈdʌstriəs/ : chỉ đức tính chăm chỉ, cần cù = hard-working

Ví dụ : She was surrounded by energetic, industrious people. (Tạm dịch : Xung quanh cô ấy là
những con người chăm chỉ và tràn đầy năng lượng.)

Như vậy có thể nói, những người công nhân đã phải làm việc như những con ong chăm chỉ
(industrious bees) trong suốt thời kỳ cách mạng công nghiệp (industrial revolution).

4. Họ Literacy : Literary - Literate


Danh từ gốc “Literacy có hai ý nghĩa lần lượt là khả năng đọc, viết và sự hiểu biết trong một lĩnh
vực.

Literary /ˈlɪtəreri/ : thuộc về văn học.

Ví dụ : when trying to impress someone she spoke in an affected literary style (Tạm dịch : Khi
muốn gây ấn tượng với người khác, cô ấy sẽ nói chuyện một cách văn vẻ), cụ thể hơn,có thể hiểu
rằng cô ấy sẽ trích dẫn những kiến thức văn học, sử dụng những từ ngữ học thuật, phức tạp khi
nói chuyện.

Literate: /ˈlɪtərət/ = có học

(1) : chỉ người biết đọc và viết.

Ví dụ : Though nearly twenty he was barely literate. (Tạm dịch : Dù gần 20 tuổi rồi nhưng anh
ấy không thể đọc chữ)

(2)Chỉ sự hiểu biết trong một lĩnh vực cụ thể, thường được bổ nghĩa bởi trạng từ ở phía trước.

Ví dụ : When a sentence gets complicated, though, even a literate writer can lose track of how
each branch in a coordination harmonizes with the rest of the tree. (Tạm dịch : khi một câu văn
trở nên phức tạp, ngay cả những tác giả uyên bác cũng khó theo sát được sự liên kết giữa các
thành phần phụ và nội dung chính)

Giải thích : Literate writer ở đây không mang nghĩa là biết đọc, viết vì bản thân từ ‘writer” đã
cho thấy khả năng đó, vậy nên literate được hiểu theo nghĩa thứ 2 là sự giàu kiến thức và kĩ năng.

5. Họ Taste: Tasty - Tasteful


Danh từ gốc Taste : hương vị, có hai tính từ tiếng Anh thường gặp và dễ gây bối rối cho người
học là Tasty và Tasteful.

Tasty /ˈteɪsti/ : chỉ món ăn ngon.

Ví dụ : The food is wholesome, tasty and well-presented. (Tạm dịch : Đồ ăn ngon và được trình
bày đẹp mắt)

Tasteful /ˈteɪstfl/ : có thẩm mĩ tốt, chất lượng tốt, có gu nhìn

Ví dụ : Each room was furnished in gold and crimson, her bedroom also decorated with couches
and deep-cushioned chairs scattered in a tasteful manner. (Tạm dịch : Mỗi căn phòng đều có sắc
vàng và đỏ, phòng ngủ của cô ấy có những chiếc ghế được sắp xếp vừa mắt.)
Như vậy, lấy ví dụ trong một bữa tiệc tân gia, đồ ăn ngon (tasty food) sẽ được phục vụ trong khi
các vị khách chiêm ngưỡng vẻ đẹp của ngôi nhà (the tasteful grandeur of the house).

6. Họ Luxury : Luxurious - Luxuriant


Danh từ gốc “Luxury : sự xa hoa” có hai tính từ là Luxurious và Luxuriant

Luxurious /lʌɡˈʒʊriəs/ : chỉ những thứ sang trọng, đắt đỏ và mang lại sự hài lòng

Ví dụ : We enjoyed a luxurious suite with a crystal chandelier. (Tạm dịch : Chúng tôi tận hưởng
căn phòng suite sang chảnh có chiếc đèn chùm pha lê)

Luxuriant /lʌɡˈʒʊriənt/ : chỉ sự phát triển nhanh, xum xuê, tươi tốt (của râu, tóc hoặc thực vật )
-> đi với cây cối, rau củ

Ví dụ : The increasingly luxuriant plants are capturing extra carbon and storing some of it in the
soil. (Tạm dịch : Những rừng cây ngày một tươi tốt đang giữ lại carbon và lưu trữ chúng ở trong
đất)
Ngoài ra, Luxuriant còn được dùng trong lĩnh vực nghệ thuật để miêu tả những vẻ đẹp chi tiết và
phức tạp.

Ví dụ : I was drawn to one named Comanche, with its compact and luxuriant peachy bloom.
(Tạm dịch : Tôi bị thu hút bởi tác phẩm tên Comanche vì nét vẽ tuyệt đẹp của hoa anh đào)

Như vậy, một số các tính từ tiếng Anh bắt nguồn từ cùng một gốc đã được phân biệt thông qua
các ví dụ và ngữ cảnh ở trên. Để ghi nhớ ý nghĩa và cách ứng dụng của những từ này lâu hơn,
việc luyện tập đóng vai trò rất quan trọng. Người học có thể tham khảo bài tập vận dụng ngắn
dưới đây để ôn lại những kiến thức vừa mới đọc.

You might also like