Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

ĐỒ HÌNH NHA CHU

Bản mẫu đồ hình nha chu:


1. Hàm trên

TT chẽ

Lung lay

CAL

CR

PD
Mặt ngoài

BOP

SBI

OHI- CI-S
S
DI -S

PI

GI

Răng 17 16 15 14 13 12 11 21 22 23 24 25 26 27

GI

PI

OHI- DI-S
S
CI-S

SBI
Mặt trong

BOP

PD

CR

CAL

Lung lay

TT chẽ
2. Hàm dưới

TT chẽ

Lung lay

CAL

CR

PD
Mặt ngoài

BOP

SBI

OHI- CI-S
S
DI -S

PI

GI

Răng 47 46 45 44 43 42 41 31 32 33 34 35 36 37

GI

PI

OHI- DI-S
S
CI-S

SBI
Mặt trong

BOP

PD

CR

CAL

Lung lay

TT chẽ

Các chỉ số cần thăm khám trong đồ hình nha chu:


Tổn thương chẽ theo GLICKMAN
+ Loại I: Khởi đầu sự tiêu xương vùng chẽ. Vùng lõm của chẽ có thể cảm nhận bằng đầu thám trâm
nhưng không đưa được thám trâm vào vùng chẽ
+ Loại II: Tiêu xương một phần vùng chẽ. Thám trâm tiếp cận dễ dàng vào vùng chẽ nhưng không xuyên
qua phía đối diện
+ Loại III: Tiêu xương hoàn toàn vùng chẽ. Thám trâm có thể xuyên qua phía đối diện hoàn toàn, tuy
nhiên vùng chẽ không bị lộ trên lâm sàng
+ Loại IV: Tương tự loại 3 nhưng vùng chẽ bị lộ trên lâm sàng.
Phân loại lung lay răng theo Grace & Smales
+ Loại 0: Không lung lay hoặc lung lay sinh lí
+ Loại I: Lung lay dưới 1mm theo chiều trong ngoài
+ Loại II: Lung lay trên 1mm, dưới 2mm theo chiều trong ngoài
+ Loại III: Lung lay trên 2mm theo chiều trong ngoài, hoặc có lung lay theo chiều dọc
Chỉ số mất bám dinh trên lâm sàng (CAL). Chỉ số được ghi trên 3 vị trí (gần, giữa, xa) ở từng mặt
răng.
+ TH1: Đường viền lợi thấp hơn CEJ: CAL = CR + PD – 3(mm)
+ TH2: Đường viền lợi trên CEJ: CAL = PD – (độ vượt quá CEJ) – 3(mm)
+ TH3: Đường viền lợi ngang CEJ: CAL = PD – 3(mm)
Chỉ số tụt lợi (CR): Chỉ số được ghi trên 3 vị trí (gần, giữa, xa) ở từng mặt răng. Được tính khi xuất
hiện tình trạng tụt lợi – nhìn thấy cổ răng giải phẫu trên lâm sàng. Được đo từ bờ viền lợi hiện tại đến
CEJ.
Chỉ số Chiều sâu thăm khám (PD): Chỉ số được ghi trên 3 vị trí (gần, giữa, xa) ở từng mặt răng. Được
tính từ bờ viền lợi hiện tại đến đáy rãnh lợi/ túi quanh răng.
Chỉ số chảy máu khi thăm khám (BOP): Xuất hiện chảy máu khi thăm khám tích V, Không có chảy
máu không tích.
Chỉ số chảy máu rãnh lợi (SBI): Mỗi răng được thăm khám ở 4 vị trí: mặt lưỡi và mặt má của đường
viền lợi ( Nhóm M), Nhú lợi phía gần và phía xa (Nhóm P)
Tiêu chí đánh giá
Chỉ số Tiêu chí
0 Nhóm M và P khỏe mạnh, không chảy máu
khi thăm khám
1 Nhóm M và P khỏe mạnh, không thay đổi
màu sắc, hình dạng và không sưng nề nhưng
có chảy máu khi thăm khám
2 Chảy máu khi thăm khám và có sự thay đổi
màu sắc do viêm lợi ( lợi đỏ), lợi không
sưng nề
3 Chảy máu khi thăm khám, thay đổi màu sắc,
sưng nề nhẹ đường viền lợi
4 Chảy máu khi thăm khám, thay đổi màu sắc,
sưng nề rõ
5 Chảy máu tự nhiên, thay đổi màu sắc, lợi
sưng có thể loét
Cách tính:
+ Chỉ số SBI từ 0-5 được ghi cho mỗi vị trí của răng
+ Chỉ số SBI của một răng là trung bình cộng của 4 vị trí
+ Chỉ số SBI của một cá thể là trung bình cộng của các răng được thăm khám
Chỉ sô vệ sinh răng miệng đơn giản (OHI-S):
Bao gồm 2 chỉ số:
+ Chỉ số cao răng (CI-S): Chia 4 mức độ
- Độ 0: Không có cao răng
- Độ 1: Cao răng trên lợi bao phủ không quá 1/3 bề mặt răng lộ ra
- Độ 2: Cao răng trên lợi bao phủ hơn 1/3 nhưng không quá 2/3 bề mặt răng lộ ra và/hoặc sự hiện
diện của các vết nhỏ cao răng dưới lợi xung quanh cổ răng.
- Độ 3: Cao răng trên lợi bao phủ hơn 2/3 bề mặt răng lộ ra và/hoặc một dải cao răng dưới lợi liên
tục quanh cổ răng.
+ Chỉ số cặn bám (DI-S): Chia 4 độ
- Độ 0: Không có cặn bám hoặc vết dính trên bề mặt răng
- Độ 1: Các cặn bám mềm bao phủ không quá 1/3 bề mặt răng hoặc có sự hiện diện của các vết dính
bên ngoài mà không có cặn bám bất kể diện tích bề mặt bao phủ
- Độ 2: Căn bám mềm bao phủ hơn 1/3, nhưng không quá 2/3 bề mặt răng lộ ra
- Độ 3: Cặn bám mềm bao phủ hơn 2/3 bề mặt răng lộ ra
Chỉ số mảng bám (PI): Khám trên các răng đại diện (16, 12, 24, 36, 32, 44) hoặc tất cả các răng.
Tiêu chí đánh giá:
+ Độ 0: Không có mảng bám
+ Độ 1: Phát hiện mảng bám mỏng sát bờ viền lợi bằng chất chỉ thị màu hoặc sonde nha chu
+ Độ 2: Sự tích tụ vừa phải của cặn mềm trong túi quanh răng hoặc rãnh lợi, hoặc bờ lợi, mặt răng lân
cận mà có thể nhìn thấy bằng mắt thường
+ Độ 3: Nhiều cặn mềm trong túi quanh răng hoặc rãnh lợi, dọc theo bờ viền lợi hay mặt răng
Chỉ số lợi (GI): Khám trên các răng đại diện (16, 36, 12, 32, 24, 44) hoặc tất cả các răng.
Tiêu chí đánh giá:
+ Độ 0: Không viêm lợi
+ Độ 1: Viêm lợi nhẹ, lợi đổi màu và nề nhẹ. Không chảy máu khi thăm khám
+ Độ 2: Viêm lợi trung bình, lợi đỏ, sưng, bóng, chảy máu khi thăm khám bằng cây thăm dò nha chu
+ Độ 3: Viêm lợi quá mức: lợi tấy đỏ, sưng hoặc loét, có xu hướng chảy máu tự nhiên.

You might also like