Professional Documents
Culture Documents
10-0845276778-Phạm Huy Hoàng-08 - DH - QLTN1-Đánh Giá Hiện Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Tác Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Tại Thành Phố Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai
10-0845276778-Phạm Huy Hoàng-08 - DH - QLTN1-Đánh Giá Hiện Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Tác Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Tại Thành Phố Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai
TÓM TẮT
Thành phố Biên Hòa với lượng rác phát sinh mỗi ngày khoảng 750 tấn/ngày trong
tổng số 29/30 phường, lượng rác phát sinh nhiều nhất thuộc phường Trảng Dài và
phường Long Bình lần lượt là 80,56 tấn/ngày; 89,24 tấn/ngày. Do dân số phân bố
không đồng đều giữa các phường nên lượng rác của phường Trảng Dài và phường
Long Bình cao hơn rất nhiều so với phường có lượng rác thấp nhất là phường Long
Hưng khoảng dưới 5 tấn/ngày. Theo kết quả điều tra phiếu khảo sát cho biết hệ số phát
thải rác thải của người dân khoảng 20,40 gram/người/ngày đối với rác nhựa; 0,687
kg/người/ngày đối với rác thải sinh hoạt. Rác thực phẩm chiếm tỉ lệ cao nhất khoảng
70,36%; lượng rác có khả năng tái chế, tái sử dụng khoảng 6,21%. Trên thực tế, rác
thải tái chế, tái sử dụng đã được người dân và bên thu gom rác phân loại trước đó vì
loại rác này có tính kinh tế cao, có thể bán cho bên thu mua ve chai, phế liệu nên số
liệu trên là số liệu rác thải đã được phân loại ra trước đó, con số thực tế cao hơn nhiều
so với 6,21%.
Công ty CP Môi Trường Sonadezi quản lý và thực hiện thu gom rác sinh hoạt trên
địa bàn 29 phường, xã có hiệu quả. Hộ dân không gặp nhiều vấn đề về công tác vệ
sinh trong quá trình thu gom khoảng 81,33% và hài lòng với mức phí thu gom rác
khoảng 97,33%. Ngoại trừ việc các điểm sang tiếp rác tại Thành phố Biên Hòa gây
mất mỹ quan và ảnh hưởng nhiều tới quá trình sinh hoạt của người dân vì nằm quá gần
khu dân cư sinh sống và đến nay vẫn chưa có phương án xử lý phù hợp.
Theo kết quả phân tích phiếu khảo sát. Hộ dân tại Thành phố Biên Hòa rất quan
tâm về vấn đề rác thải, khoảng 62% hộ biết về PLRTN và có đến 30% số hộ có tham
gia phân loại rác tại nguồn. Đa số hộ dân biết về phân loại rác chủ yếu đến từ tuyên
truyền từ phường, xã; thông tin báo chí; mạng xã hội, internet chiếm trên 50%; 92% số
hộ dân cho rằng lợi ích PLRTN góp phần bảo vệ môi trường và ngoài ra còn kiếm
thêm thu thập từ phân loại rác. Với hiện trạng về quản lý chất thải rắn sinh hoạt nêu
trên, đề tài đã đánh giá công tác thu gom, vận chuyển, phân loại rác và đề xuất một số
giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý CTRSH ở địa bàn.
ABSTRACT
Bien Hoa city with the amount of waste generated every day about 750 tons/day
out of 29/30 wards, the highest amount of waste generated is in Trang Dai ward and
Long Binh ward, respectively 80.56 tons/day; 89.24 tons/day. Due to the uneven
distribution of population among wards, the amount of waste in Trang Dai ward and
Long Binh ward is much higher than in the ward with the lowest amount of waste,
Long Hung ward, about less than 5 tons/day. According to the survey results, the
waste emission coefficient of people is about 20.40 grams/person/day for plastic
waste; 0.687 kg/person/day for domestic waste. Food waste accounted for the highest
proportion of about 70.36%; The amount of waste that can be recycled and reused is
about 6.21%. In fact, recyclable and reusable waste has been classified by people and
garbage collectors before because this type of waste has high economic value and can
be sold to collectors of bottles and scraps, so the data Above is the data of waste that
has been sorted out before, the actual number is much higher than 6.21%.
Sonadezi Environment Joint Stock Company manages and effectively collects
domestic waste in 29 wards and communes. Households do not have many problems
with sanitation during the collection process, about 81.33% and are satisfied with the
garbage collection fee of about 97.33%. Except that the garbage collection points in
Bien Hoa City cause a loss of beauty and greatly affect the living process of people
because they are located too close to residential areas and so far there is no suitable
treatment plan.
According to the survey results. Households in Bien Hoa City are very concerned
about waste, about 62% of households know about NR and up to 30% of households
participate in sorting waste at source. Most households know about garbage
classification mainly from propaganda from wards and communes; Press information;
social networks, the internet account for over 50%; 92% of households believe that the
benefits of NR contribute to environmental protection and also earn more from waste
sorting. With the current status of domestic solid waste management mentioned above,
the study evaluated the collection, transportation and classification of garbage and
proposed some solutions to contribute to improving the efficiency of MSW
management in the locality.
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô trường Đại học Tài Nguyên và
Môi Trường TP. HCM, đặc biệt là thầy cô khoa Môi Trường, đã tận tâm truyền đạt
những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình dạy học tại trường. Đó là
những khoảng thời gian tốt đẹp trong 4 năm sát cánh cùng thầy cô và các bạn, dù chỉ
vỏn vẹn 4 năm nhưng những kiến thức mà thầy cô đã tận tụy gửi gắm cho em cũng là
một nền tảng vững chắc để em tiếp tục bước tiếp khi làm việc trong môi trường thực
tế.
Tiếp theo, Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Cô Phạm Thị Diễm
Phương đã tận tình giúp đỡ và đồng hành cùng em trong suốt quá trình em thực hiện
và hoàn thành chuyên đề báo cáo tốt nghiệp này. Dù thời gian là có hạn nhưng ngoài
hướng dẫn làm khóa luận tốt nghiệp thì cô còn dạy cho chúng em một số những kiến
thức mềm bằng trải nghiệm khi đi làm của cô. Cô đã tạo ra một môi trường nhỏ cho
chúng em học tập và thực sự làm việc là thế nào. “Cách em làm một việc là cách em
làm mọi việc” là câu mà em đã khắc ghi trong đầu qua lời cô dạy. Ngoài vai trò là một
giáo viên hướng dẫn, cô còn trực tiếp là một người truyền thêm lửa, tiếp thêm động
lực cho em cố gắng để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin cảm ơn anh Long thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường TP.
Biên Hòa, anh Tâm thuộc công ty cổ phần Sonadezi đã hỗ trợ em hết mình và tận tình
giúp đỡ em trong suốt quá trình em thực hiện đề tài.
Vì thời gian có hạn và kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai
sót. Em rất mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy cô và bạn bè.
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. ivv
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI. ............................................................................................ 1
3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI............................................................................................. 1
4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU............................... 2
5. PHƯƠNG PHÁP .................................................................................................. 2
5.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .............................................................. 2
5.2. Phương pháp điều tra ....................................................................................... 2
5.3. Phương pháp so sánh ........................................................................................ 2
5.4. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu ............................................................ 2
5.5. Phương pháp lấy mẫu ....................................................................................... 2
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU .................................................................3
1.1. Tổng quan về chất thải sinh hoạt .......................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm chất thải rắn sinh hoạt ................................................................ 3
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ............................................... 3
1.1.3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ............................................................. 4
1.1.4. Tác động của CTRSH tới môi trường và sức khỏe con người .................... 5
1.1.5. Các mô hình xử lý và tiêu hủy rác thải sinh hoạt ........................................ 6
1.1.6. Phân loại rác thải ......................................................................................... 9
1.1.7. Thực trạng thu gom và xử lý rác thải của một số nước ............................ 10
1.1.8. Kinh nghiệm một số nước ......................................................................... 12
1.2. Tổng quan về Thành phố Biên Hòa .................................................................... 14
1.2.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 14
1.2.2. Địa hình, địa mạo ...................................................................................... 15
1.2.3. Khí hậu ...................................................................................................... 15
1.2.4. Thủy văn, thủy lực .................................................................................... 15
1.2.5. Tình hình phát triển kinh tế – xã hội ......................................................... 16
1.3. Hiện trạng môi trường ........................................................................................ 18
1.3.1. Hiện trạng môi trường đất ......................................................................... 18
1.3.2. Hiện trạng môi trường nước mặt ............................................................... 20
1.3.3. Hiện trạng môi trường không khí .............................................................. 20
1.3.4. Hiện trạng tài nguyên sinh học.................................................................. 21
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN...................22
2.1. Sơ đồ phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 22
2.2. Phương pháp thu thập thông tin, tổng hợp tài liệu ............................................. 25
2.3. Phương pháp kế thừa số liệu............................................................................... 26
2.4. Phương pháp xác định hệ số phát sinh ............................................................... 26
2.5. Phương pháp so sánh số liệu .............................................................................. 26
2.6. Phương pháp tổng hợp viết báo cáo ................................................................... 26
CHƯƠNG 3 HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CTRSH TẠI THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
- ĐỒNG NAI.................................................................................................................27
3.1. Hiện trạng CTRSH trên địa bàn Thành phố Biên Hòa ....................................... 27
3.1.1. Nguồn gốc phát sinh.................................................................................. 27
3.1.2. Thành phần chính ...................................................................................... 27
3.1.3. Khối lượng phát sinh ................................................................................. 30
3.1.4. Khối lượng rác mỗi ngày của hộ dân ........................................................ 33
3.2. Công tác quản lý CTRSH trên địa bàn TP Biên Hòa ......................................... 34
3.2.1. Quy trình lưu giữ ....................................................................................... 34
3.2.2. Hiện trạng thu gom và vận chuyển CTRSH ............................................. 34
3.2.3. Phương tiện thu gom ................................................................................. 37
3.2.4. Điểm tập kết, trung chuyển rác ................................................................. 37
3.2.5. Hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạt ........................................................ 39
3.2.6. Hoạt động thu phí thu gom CTRSH .......................................................... 39
3.2.7. Công tác phân loại rác tại nguồn ............................................................... 40
3.2.8. Dự báo khối lượng rác thải thành phố Biên Hòa tới năm 2030 ................ 44
3.3. Đánh giá hiện trạng công tác quản lý CTRSH tại thành phố Biên Hòa – Tỉnh
Đồng Nai. .................................................................................................................. 46
3.3.1. Lưu trữ tại nguồn....................................................................................... 46
3.3.2. Đối với công tác thu gom. ......................................................................... 46
3.3.3. Đối với công tác vận chuyển. .................................................................... 47
3.3.4. Đối với công tác phân loại rác .................................................................. 48
CHƯƠNG 4 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CTRSH TẠI THÀNH PHỐ BIÊN HÒA – TỈNH ĐỒNG NAI ...............................60
4.1. Giải pháp cho hiện trạng lưu trữ chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn .................... 60
4.1.1. Thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn .............................. 60
4.1.2. Mục tiêu phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn ................................ 60
4.1.3. Các biện pháp khi thực hiện chương trình PLRTN .................................. 60
4.2. Giải pháp giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng .......................................................... 61
4.3. Giải pháp thu gom rác cho hộ dân đã phân loại rác tại nguồn ........................... 62
4.3.1. Phương pháp lưu trữ rác đã phân loại của hộ dân ..................................... 62
4.3.2. Phương pháp thu gom rác đã phân loại ..................................................... 63
4.4. Giải pháp cải thiện, nâng cấp điểm sang tiếp rác ............................................... 64
QĐ : Quyết định
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Với sự tăng trưởng kinh tế, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện và
nâng cao. Nhu cầu sống và những đòi hỏi về chất lượng sống của người dân ngày càng
cao hơn. Để đáp ứng được những điều đó, nhà nước ta đang từng ngày hoàn thiện
mình hơn và đề ra những kế hoạch, mục tiêu để đáp ứng và giải quyết những vấn đề
đang còn tồn tại. Tuy nhiên bên cạnh những lợi ích mang lại thì đô thị hóa quá nhanh
tạo sức ép cho nhiều mặt dẫn đến suy giảm chất lượng môi trường và phát triển không
bền vững. Lượng chất thải rắn thải ra ngày càng nhiều kèm theo thành phần phức tạp.
Chất thải rắn sinh hoạt đang là vấn đề đáng được quan tâm, cho đến nay vẫn chưa có
biện pháp quản lý và kiểm soát chặt chẽ và ô nhiễm môi trường vì rác thải từ lâu đã là
một trong những vấn đề đáng e ngại của người dân sống gần đó. Bầu không khí, nguồn
nước bị ô nhiễm nặng nề một phần do con người tàn phá thiên nhiên, phần nữa do con
người thải vào thiên nhiên là phế thải.
Theo số liệu thống kê của Sở TNMT Đồng Nai, mỗi ngày Thành phố Biên Hòa
có khoảng 750 tấn chất thải rắn và khoảng 90 ngàn m3 nước thải sinh hoạt thải ra môi
trường. Dự báo đến năm 2030, tổng lượng rác thải của thành phố tăng lên khoảng 890
tấn/ngày.
Thành phố Biên Hòa là địa phương phát sinh nước thải và rác thải sinh hoạt
nhiều nhất tỉnh. Việc thiếu hệ thống xử lý nước thải, thiếu các điểm trung chuyển chất
thải hiện nay là nguyên nhân gây gia tăng ô nhiễm môi trường, mất mỹ quan đô thị.
Mặc dù thành phố đã triển khai tuyên truyền bảo vệ môi trường và phân loại rác thải
đến 30 phường, xã nhưng nhiều hộ gia đình, khu nhà trọ chưa thực hiện.
Chất thải sinh hoạt sinh ra từ mọi lúc mọi nơi, từ các khu thương mại, cơ quan
công sở, chợ các tụ điểm buôn bán, nhà hàng khách sạn, công viên, khu vui chơi giải
trí, trường học và các viện nghiên cứu… Chất thải rắn sinh hoạt có rất nhiều thành
phần đa dạng, có khả năng tồn tại lâu trong môi trường sẽ dẩn đến nguy cơ gây ô
nhiễm, làm ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và mất cảnh quan Môi trường.
Vì vậy việc nghiên cứu và đề xuát giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt là
vấn đề cần thiết và cấp bách, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý rác thải ở thành phố
Biên Hòa, không chỉ góp phần cải thiện chất lượng môi trường, tạo vẻ đẹp mỹ quan đô
thị, hướng đến xây dựng kinh tế – xã hội. Đó là lý do em chọn đề tài: “Đánh giá hiện
trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý chất thải rắn tại thành phố Biên
Hòa” để làm luận văn tốt nghiệp.
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI.
- Đánh giá hiện trạng CTRSH trên địa bàn thành phố Biên Hòa.
- Đề xuất được giải pháp cải thiện công tác quản lý CTRSH ở thành phố Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai.
3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
- Tổng quan về tài liệu.
- Phương pháp thực hiện.
- Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt Thành phố Biên Hòa.
- Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt của Thành phố Biên Hòa.
- Đề xuất giải pháp quản lý CTRSH tại Thành phố Biên Hòa.
4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
- Đối tượng: Chất thải rắn sinh hoạt tại Thành phố Biên Hòa.
- Phạm vi đề tài: phường Trảng Dài, phường Thống Nhất, phường Quang Vinh,
phường Long Bình, Phường Tân Phong.
- Thời gian thực hiện: 20/02/2023 đến 02/06/2023.
5. PHƯƠNG PHÁP
5.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu
Thực hiện thu thập thông tin qua sách báo, tài liệu nhằm mục đích tim chọn những
khái niệm và tư tưởng làm cơ sở lí luận cho đề tài.
Nguồn tài liệu nghiên cứu tham khảo trong khoá luận bao gồm: giáo trình, báo cáo
khoa học, số liệu thống kê, từ phòng Tài nguyên và Môi trường TP Biên Hòa,…
5.2. Phương pháp điều tra
Khảo sát về khối lượng rác hộ dân bằng câu hỏi phỏng vấn và điều tra 150 hộ về
một số vấn đề như khối lượng rác phát thải mỗi ngày, về phân loại rác tại nguồn, tần
suất thu gom rác, chi phí thu gom rác, thoi quen sinh hoạt. Đối tượng được phỏng vấn
là những người dân thuộc nhiều thành phần dân cư khác nhau như cán bộ, nhân viên,
công nhân, viên chức, lao động buôn bán và sinh sống tại TP Biên Hòa.
5.3. Phương pháp so sánh
So sánh các số liệu đã có sẵn tại phòng TNMT TP .Biên Hòa và số liệu tự điều tra
và thực hiện nhằm đánh giá và nhận xét giữa số liệu và thực tế vấn đề rác thải sinh
hoạt tại TP .Biên Hòa.
5.4. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu
Sau khi thu thập đầy đủ các tài liệu cần thiết, cần tiến hành tổng hợp lại để có
những thông tin chọn lọc nhất, hợp lý nhất và chính xác nhất. Các số liệu được xử lý
bằng các phần mềm máy tính như Excel hoặc SPSS.
5.5. Phương pháp lấy mẫu
Để có dữ liệu tính thành phần phần trăm CTRSH tại thành phố Biên Hòa, luận văn
đã tiến hành lấy mẫu ở các nhóm đối tượng nghiên cứu thực địa tại điểm sang tiếp rác
Mega Market (bên cạnh siêu thị Mega Market trên đường Nguyễn Ái Quốc).
Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu: dụng cụ lấy mẫu bao gồm cân 20 kg, túi nylong để
chứa rác, găng tay cao su, cuốc để trộn rác giấy bút để viết lại thông tin.
Tần suất lấy mẫu 4 lần, mỗi lần cách nhau 1 tuần trong vòng 1 tháng, thời gian lấy
mẫu là vào buổi tối. Sử dụng phương pháp “một phần tư”.
Rác thực phẩm, giấy, cacton, nhựa, túi nilon, vải, da, các
Hộ gia đình vườn, gỗ, đình | thủy tinh, lon thiếc, nhôm, kim loại, trò, lá
cây, chất thải đặc biệt như pin, dầu nhớt xe, lốp xe, sơn
thừa...
Giấy, cacton, nhựa, túi nylon, gỗ, rác thực phẩm, thủy
tinh, kim loại, chất thải đặc biệt như vật dụng gia đình hư
Khu thương mại hỏng (kệ sách, đèn huỳnh quang, tủ…..), đồ điện tử hư
hỏng (máy radio, tivi...), tủ lạnh, máy giặt hỏng, pin, dầu
nhớt xe, sơn thừa.
Giấy, cacton, nhựa, túi nylon, gỗ, rác thực phẩm, thủy
Công sở tinh, kim loại, chất thải đặc biệt như kệ sách, đèn, tủ hỏng,
pin, dầu nhớt xe, năm lốp, sơn thừa...
Rác chợ Rác thực phẩm, củ quả thối, vỏ cây, trái cây hư, thịt động
vật,…
(Nguồn: Công tác quản lý CTRSH địa bàn TP Biên Hòa, 2022)
Ngoài ra còn chất thải sinh hoạt phát sinh từ quán ăn, nhà hàng và chất thải sinh
hoạt phát sinh từ các bệnh viện, cơ sở y tế.
Trường học, cơ
Nhà dân, khu dân cư Nơi vui chơi, giải trí
quan
(Nguồn: Công tác quản lý CTRSH địa bàn TP Biên Hòa, 2022)
Hình 1.1. Sơ đồ nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt.
1.1.3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Mỗi nguồn phát sinh CTRSH khác nhau lại có những thành phần CTRSH khác
nhau như: khu dân cư và thương mại có thành phần CTRSH đặc trưng là thực phẩm,
giấy, cacton, nhựa, vải, cao su, rác vườn, công ty – xí nghiệp có thành phần CTRSH là
nilon, nhựa, cao su, kim loại[5]. Định nghĩa thành phần CTRSH gồm ba nhóm lớn: các
chất cháy được, các chất không cháy, các chất hỗn hợp như bảng sau:
Bảng 1.2. Định nghĩa thành phần CTRSH
Các vật liệu làm từ giấy bột và Các túi giấy, mảnh bìa,
Giấy
giấy giấy vệ sinh.
Hàng dệt Có nguồn gốc từ các sợi Vải, len, nilon.
Các chất thải từ đồ ăn thực Rau, củ, quả, đồ ăn dư
Thực phẩm
phẩm thừa.
Các sản phẩm và vật liệu được Phim cuộn, túi chất dẻo,
Chất dẻo
chế tạo từ chất dẻo. chai, lọ, dây điện
Các sản phẩm và vật liệu được Bóng, giày, ví, săm xe
Da và cao su
chế tạo từ da và cao su. cũ.
Các kim loại phi Các vật liệu không bị nam
Vỏ nhôm, giấy bao gói.
sắt châm hút.
Các sản phẩm và vật liệu được Chai lọ, đồ đựng thủy
Thủy tinh
chế tạo từ thủy tinh. tinh, bóng đèn.
Bất cứ các vật liệu không cháy Vỏ chai, xương, gạch, đá,
Đá và sành sứ
ngoài kim loại, thủy tinh gốm.
Đối với rác không phân hủy như túi nylon, nhựa, cao su,... nếu không có giải pháp
thích đáng sẽ là nguy cơ gây suy thoái và giảm độ phì nhiêu của đất Rác thai còn có
thể gây mất hệ sinh vật trong đất, thay đổi thành phần đất, làm mất tính chất của đất
gây ảnh hưởng đến năng suất chất lượng cây trồng[1].
c. Ảnh hưởng đến môi trường nước
CTR không được thu gom, thải vào kênh rạch, sông, hồ, ao gây ô nhiễm môi
trưởng nước, làm tắc nghẽn đường nước lưu thông, giảm diện tích tiếp xúc của nước
với không khi dẫn tới giảm DO trong nước. Chất thải rắn hữu cơ phân hủy trong nước
gây mùi hôi thối, gây phú dưỡng nguồn nước làm cho thủy sinh vật trong nguồn nước
mặt bị suy thoái. CTR phân huỷ và các chất ô nhiễm khác biến đổi màu của nước
thành màu đen, có mùi khó chịu.
Tại các bãi chôn lấp chất thải rắn, nước rỉ rác có chứa hàm lượng chất ô nhiễm cao
(chất hữu cơ. do trong rác có phân súc vật, các thức ăn thừa... chất thải độc hại, từ bao
bì đựng phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, mỹ phẩm). Nếu không được thu gom
xử lý sẽ thâm nhập vào nguồn nước dưới đất gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm
trọng.
d. Ảnh hưởng tới con người
Người dân sống gần bãi rác không hợp vệ sinh có tỷ lệ mắc các bệnh da liễu, viêm
phế quản, đau xương khớp cao hơn hẳn những nơi khác.
Những người làm nghề nhặt rác thải thường xuyên phải chịu ảnh hưởng ở mức độ
cao do bụi, mầm bệnh, các chất độc hại, côn trùng đốt (trích) và các loại hơi khi độc
hại trong suốt quá trình làm việc dẫn đến các bệnh về cúm, ly giun, lao, dạ dày, tiêu
chảy, các vấn đề đường ruột...
Các bãi chôn lấp tiềm ẩn nhiều nguy cơ khác: các vật sắc nhọn, thuỷ tinh vỡ, bơm
kim tiêm cũ...có thể là mối đe doạ nguy hiểm với sức khoẻ con người (lây nhiễm
AIDS.. ) khi họ dẫm phải hoặc bị cáo xước chân tay....
Hai thành phần chất thải rắn được coi là cực kỳ nguy hiểm là kim loại nặng và
chất hữu cơ khó phân huỷ (có khả năng tích luỹ sinh học trong nông sản, thực phẩm,
mô tế bào động vật, nguồn nước và tồn tại bền vững trong môi trường) gây ra hàng
loạt bệnh nguy hiểm đối với con người như vô sinh, quái thai, dị tật ở trẻ sơ sinh; tác
động lên hệ miễn dịch gây ra các bệnh tim mạch, tê liệt hệ thần kinh...
1.1.5. Các mô hình xử lý và tiêu hủy rác thải sinh hoạt
a. Xử lý bằng phương pháp ủ làm phân compost
Ủ sinh học (compost) là quá trình ổn định sinh hóa các chất hữu cơ để thành các
chất mùn với thao tác sản xuất và kiểm soát một cách khoa học tạo môi trường tối ưu
đối với quá trình. Phương pháp này biến chất thải rắn sinh hoạt có nguồn gốc hữu cơ
thành phân ủ hữu cơ (Compost), đây là phương pháp truyền thống, sử dụng hiệu
quả[3].
Quá trình ủ hữu cơ từ rác hữu cơ là một phương pháp truyền thống được áp dụng
phổ biến ở các quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Quá trình ủ được coi như quá
trình lên men yếm khí mùn hoặc hoạt chất mùn. Sản phẩm thu hồi là hợp chất mùn
không mùi, không chứa vi sinh vật gây bệnh và hạt cỏ. Để đạt mức ổn định như lên
men, việc ủ đòi hỏi năng lượng để tăng cao nhiệt độ của đống ủ. Trong quá trình ủ,
oxy sẽ được hấp thụ hàng trăm lần và hơn nữa so với bể aeroten. Quá trình ủ áp dụng
với chất hữu cơ không độc hại, lúc đầu là khử nước, sau đó là xử lý cho đến khi nó
thành xốp và ẩm. Độ ẩm và nhiệt độ được kiểm tra và giữ cho vật liệu ủ luôn ở trong
trạng thái hiếu khí trong thời gian ủ. Quá trình tự tạo ra nhiệt riêng nhờ quá trình oxy
hóa các chất thối rữa. Sản phẩm cuối cùng là CO2, nước, các hợp chất thối rữa và các
hợp chất hữu cơ bền vững như ligin, xenlulo, sợi…
• Ưu điểm
+ Rác hay than bùn không được bỏ đi mà được tái chế thành sản phẩm phục vụ cho
nông nghiệp.
+ Diệt các mầm bệnh nguy hiểm trong quá trình phân hủy sinh học.
+ Một nhà máy chế biến phân ủ đặt ở trung tâm giảm chi phí vận chuyển so với việc
chôn lấp.
+ Phân sau khi ủ thành chất mùn hữu ích cho nông nghiệp như tăng độ phì nhiêu của
đất, giúp cây trồng hấp thụ tốt hơn.
+ Có thể xử lý được nước thải, mùi cống.
• Nhược điểm
+ Vốn và chi phí tương đối lớn.
+ Gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp thị sản phẩm.
+ Đòi hỏi người vận hành phải được đào tạo với trình độ phù hợp.
+ Việc ủ thường dạng thủ công và lộ thiên gây phản cảm về mỹ quan.
+ Làm ô nhiễm môi trường xung quanh.
+ Phương pháp ủ rác hiện đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao, chi phí lớn. Nhà máy không
được thiết kế tốt sẽ gây bệnh phổi cho công nhân trực tiếp sản xuất.
b. Xử lý bằng phương pháp đốt
Đốt rác là một phương pháp được nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng, xử lý bằng
phương pháp đốt có ý nghĩa quan trọng làm giảm tới mức thấp nhất chất thái cho khâu
xử lý cuối cùng, nếu sử dụng công nghệ đót rác tiên tiến có ý nghĩa trong bảo vệ môi
trường. Nhưng đây là phương pháp xử lý tốn kém nhất và so với phương pháp chôn
lấp hợp vệ sinh chi phí có thể cao gấp 10 lần. Công nghệ đốt thường được sử dụng ở
các quốc gia phát triển và phải có một tiền kinh tế đủ mạnh bao cấp cho việc thiêu đốt
CTRSH như là một hoạt động phúc lợi xã hội của toàn dân[3].
• Ưu điểm
+ Đốt cháy hay tiêu hủy các loại côn trùng, sinh vật gây bệnh, chất gây ô nhiễm.
+ Diện tích xây dựng các nhà đốt thường nhỏ hơn diện tích các bãi rác.
+ Các lò đốt có thể xây dựng không xa thành phố, chi phí vận chuyển rác giảm
xuống.
+ Giảm khối lượng rác thải đến 80-90%.
+ Giảm tối đa mùi hôi thối từ rác.
+ Sử dụng nhiệt vào mục đích khác.
• Nhược điểm
+ Vận hành dây chuyền phức tạp, đòi hỏi về năng lực và kĩ thuật cao.
+ Tiền đầu tư và chi phí vận hành rất lớn.
+ Có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường không khí.
+ Thành phần không thể đốt và tro vẫn phải sử dụng phương pháp chôn lấp.
+ Nếu bãi chôn lấp không được thiết kế và vận hành tốt sẽ là nguyên nhân gây nên
tình trạng ô nhiễm môi trường khu vực bãi rác.
+ Các lớp đất phủ thường hay bị gió thổi mòn hay phát tán xa.
+ Các bãi này tỏa ra khí metan hay khí hydrogen sunfide gây độc hại có khả năng
gây ngạt thở, cháy nổ.
d. Xử lý chất thải rắn bằng công nghệ ép kiện
Phương pháp ép kiện được thực hiện trên cơ sở toàn bộ CTRSH tập trung thu gom
vào nhà máy. Rác được phân loại nhằm phương pháp thủ công trên bang tải. các chất
trơ và các chất có thể tận dụng được như kim loại, nilon, giấy, thủy tinh. nhưa... được
thu hồi để tái chế. Những chất còn lại sẽ được băng tải chuyển qua hệ thống ép nén rác
bằng thủy lực với mục đích làm giảm tối đa thể tích khối rác và tạo thành các kiện với
tỷ số nén rất cao.
Các kiện rác đã nén ép được sử dụng vào việc đắp các bờ chắn hoặc san lấp những
vùng đất trũng sau khi được phủ lên các lớp đất cát. Trên diện tích này có thể sử dụng
làm mặt bằng các công trình như: công viên, vườn hoa, các công trình xây dụng nhỏ
và mục đích chính là làm giảm tối đa mặt bằng khu vực xử lý rác.
Kim
loại
Thủy
tinh
Rác Phễu Băng Phân
thải nạp rác tải rác loại
Giấy
Nhựa
Các khối kiện sau Băng Máy ép
khi ép tải thải rác
vật liệu
(Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ, Quản lý chất thải rắn đô thị, 2021)
Hình 1.2. Sơ đồ xử lý rác bằng công nghệ ép kiện.
1.1.6. Phân loại rác thải
Phân loại rác thải là việc làm cần thiết nhằm đảm bảo tách rác thải từng loại khác
nhau. Nhằm mục đích có thể dễ dàng vận chuyển, tái chế, qua đó góp phần giảm lượng
rác thải cần xử lý, tăng lượng rác thải có thể tái chế[4].
1.1.6.1. Lợi ích của phân loại rác thải sinh hoạt
a. Lợi ích kinh tế
Phân loại rác thải mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Trước hết nó tạo nguồn nguyên
liệu sạch cho sản xuất phân compost. CTRSH phần lớn là có khả năng tái sinh, tái chế
như nilon, thủy tinh, nhựa giấy, kim loại, cao su.... Nếu Thành phố Biên Hòa làm
chuẩn thì khối lượng CTRSH có thể phân hủy (rác thực phẩm) chiếm khoảng 70,3%
và CTRSH có khả năng tài sinh tái chế chiếm khoảng 6,21% và cùng với những thành
phố lớn đang phát triển tại Việt Nam cũng như Thành phố Biên Hòa thì khối lượng
chất thải rắn sinh hoạt thải ra hằng ngày ở Việt Nam là rất lớn. Nếu biết tận thu rác
thực phẩm, xã hội sẽ thu được hàng trăm tỉ đồng từ việc giảm chi phí chôn lấp rác và
bán phân compost.
Ngoài ra việc phân loại CTRSH cũng sẽ giúp cho việc giảm chi phí xử lý rất Giảm
khối lượng rác mang đi chôn lấp, diện tích đất phục vụ cho việc chôn lấp rác cũng sẽ
giảm đáng kể. Bên cạnh đó, thành phố cũng sẽ giảm được gánh nặng chỉ phí trong việc
xử lý rỉ rác cũng như xử lý mùi[3].
b. Lợi ích môi trường
Ngoài lợi ích kinh tế có thể tính toán được, việc phân loại CTRSH tại nguồn còn
mang lại nhiều lợi ích đối với môi trường. Khi giảm được khối lượng CTRSH phải
chôn lấp, khối lượng nước rỉ rác sẽ giảm. Nhờ đó, các tác động tiêu cực đến môi
trường cũng sẽ giảm đáng kể như: giảm rủi ro trong quá trình xử lý nước rỉ rác, giảm ô
nhiễm nguồn nước ngầm, nước mặt...
Diện tích bãi chôn lấp thu hẹp thu hẹp sẽ góp phần hạn chế hiệu ứng nhà kính do
khí của bãi chôn lấp. Ở các bãi chôn lấp, các khí chính gây nên hiệu ứng nhà kính gồm
CH4, CO2, NH3.
Việc tận dụng CTR có thể tái sinh, tái chế giúp bảo tồn nguồn tài nguyên thiên
nhiên. Thay vì việc khai thác tài nguyên để sử dụng, chúng ta có thể sử dụng các sản
phẩm tái sinh tái chế này như một nguồn nguyên liệu thứ cấp. Chẳng hạn, chúng ta có
thể sử dụng lượng nhôm có trong chất thải sinh hoạt thay vì khai thác quặng nhôm.
Nhờ đó, chúng ta vừa bảo tồn được nguồn tài nguyên, vừa tránh được tình trạng ô
nhiễm do việc khai thác quặng nhôm mang lại[4].
c. Lợi ích xã hội
Phân loại CTRSH tại nguồn góp phần nâng cao nhận thức của cộng đồng trong
việc bảo vệ môi trường. Để công tác phân loại này đạt hiệu quả như mong đợi, các
ngành các cấp phải triệt để thực hiện công tác tuyên truyền hướng dẫn cho cộng đồng.
Lợi ích xã hội lớn nhất do hoạt động phân loại chất thải rắn tại nguồn mang lại
chính là việc hình thành ở mỗi cá nhân nhận thức bảo vệ môi trường sống.
1.1.7. Thực trạng thu gom và xử lý rác thải của một số nước
1.1.7.1. Trên thế giới
Ước tính hàng năm chất lượng thải thu gom trên thế giới từ 2,5 đến 4 tỷ tấn (ngoại
trừ xây dựng và tháo dỡ, khai thác mỏ, nông nghiệp. Năm 2004, tổng lượng chất thải
đô thị được thu gom trên toàn thế giới được thu gom trên toàn thế giới ước tính là 1,2
tỷ tấn. Con số này thực tế chỉ gồm các nước OECD và các đô thị mới nổi và các nước
phát triển[5].
Bảng 1.4. Thu gom chất thải rắn trên toàn thế giới
Đvt: triệu tấn
Các nước thuộc tổ chức Hợp tác và phát triển Kinh tế OECD 620
Cộng động các quốc gia độc lập (trừ các nước biển Ban Tích) 65
Trung Mỹ 30
Nam Mỹ 86
(Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia, 2020)
1.1.8. Kinh nghiệm một số nước
❖ Úc
Năm 2018, Chính phủ Úc đã ban hành “Chính sách xử lý chất thải quốc gia –
Càng ít rác thải, càng nhiều tài nguyên” thể hiện quan điểm về một nền kinh tế tuần
hoàn, chuyển từ ‘lấy, thực hiện, sử dụng” thành cách tiếp cận theo vòng đời, chu trình,
mục tiêu duy trì giá trị tài nguyên càng lâu càng tốt. Chính sách chất thải quốc gia năm
2018 cung cấp khung pháp lý thiết lập các nội dung thực hiện cho các doanh nghiệp,
chính phủ, cộng đồng và cá nhân để thực hiện cho đến năm 2030.
Năm nguyên tắc sau đây làm cơ sở cho việc quản lý chất thải, tái chế và thu hồi tài
nguyên trong nền kinh tế tuần hoàn tại Úc:
(i) Tránh lãng phí: Ưu tiên tránh lãng phí, khuyến khích sử dụng, tái sử dụng và sửa
chữa hiệu quả; Thiết kế các sản phẩm để giảm thiểu chất thải theo hướng có thời
gian sử dụng lâu dài đồng thời dễ dàng thu hồi vật liệu khi thải bỏ;
(ii) Cải thiện phục hồi tài nguyên: Cải thiện hệ thống và quy trình thu gom nguyên
liệu để tái chế; Cải thiện chất lượng vật liệu tái chế để sản xuất;
(iii) Tăng cường sử dụng vật liệu tái chế và xác định nhu cầu và thị trường cho các sản
phẩm tái chế;
(iv) Quản lý tốt hơn các luồng vật chất để mang lại lợi ích cho sức khỏe con người,
môi trường và nền kinh tế;
(v) Cải thiện hệ thống thông tin để hỗ trợ đổi mới, hướng dẫn đầu tư và tiếp cận đến
người tiêu dùng.
❖ Nhật Bản
Rác được phân thành 2 loại rác chảy được và không cháy được để riêng trong
những túi có màu khác nhau. Hàng ngày, khoảng 9 giờ sáng họ đem các túi rác đó đặt
cạnh cổng. Công ty vệ sinh thành phố sẽ cho ô tô đến từng nhà đem các túi rác đó đi.
Nếu gia đình nào không phân loại rác, để lẫn lộn vào một túi thì ngay hôm nay sau sẽ
bị công ty vệ sinh gửi giấy báo đến tiền phạt. Với những loại rác công kềnh như tivi, tủ
lạng,.. thì quy định vào ngày 15 hàng tháng đem đặt trước cổng đợi ô tô đến chở đi,
không được tùy tiện bỏ những thứ đó ở hè phố.
Sau khi thu gom rác vào nơi quy định, công ty vệ sinh đưa loại rác cháy được vào
lò đốt để tận dụng nguồn năng lượng cho máy phát điện. Rác không chạy được cho
vào máy ép nhỏ rồi đem chôn sâu trong lòng đất. Cách xử lý rác thải như vậy vừa tận
dụng được rác vừa chống được ô nhiễm môi trường.
❖ Hàn Quốc
Ở Hàn Quốc, chất thải được quản lý theo hệ thống kép. Chính quyền địa phương
chịu trách nhiệm xử lý chất thải sinh hoạt cuối cùng, trong khi đó, người thải chất thải
công nghiệp chịu trách nhiệm xử lý cuối cùng. Luật Quản lý chất thải của Hàn Quốc
được thành lập năm 1986, thay thế cho Luật BVMT (1963) và Luật Ô nhiễm (1973).
Luật này nhằm giảm chất thải chung theo hệ thống phân cấp chất thải (hoặc 3R) tại
Hàn Quốc. Luật Quản lý chất thải áp dụng cho một hệ thống phí xử lý chất thải dựa
trên khối lượng, có hiệu lực đối với chất thải sinh hoạt và công nghiệp (hoặc chất thải
rắn đô thị). Theo đó, tất cả các chất thải phải được loại bỏ theo quy định của địa
phương, các túi đựng chất thải riêng biệt được sử dụng khi các hộ gia đình xử lý chất
thải này (gửi đến các cơ sở đốt rác hoặc chôn lấp). Các loại rác thải lớn được yêu cầu
phải mua nhãn dán tại các cơ quan quản lý ở địa phương, sau đó được gắn vào vật
phẩm trước khi vứt bỏ, hoặc những mặt hàng lớn có thể được giao cho các đại lý thu
gom chất thải chuyên dụng.
Trẻ em Hàn Quốc được gia đình và nhà trường giáo dục từ nhỏ về “văn hóa đổ
rác” thông qua cách nhận biết các chất liệu, thu gom, phân loại rác và ý thức để rác
đúng nơi, đúng chỗ. Màu sắc của túi đựng rác ở mỗi địa phương cũng khác nhau… Từ
năm 1993, Hệ thống hoàn trả tiền đặt cọc đã được thông qua để thúc đẩy việc thu gom
và tái sử dụng các loại chai lọ đã qua sử dụng bằng cách hoàn trả tiền đặt cọc chai lọ
được thu gom cho người tiêu dùng. Việc thu gom rác thải sinh hoạt được quy định
theo giờ và ngày cụ thể. Hệ thống phí xử lý chất thải dựa trên khối lượng (VBWF)
được Chính phủ Hàn Quốc triển khai năm 1995. Điều này đã được thực hiện trong một
nỗ lực để giảm phát sinh chất thải và khuyến khích tái chế. Chất thải được thu gom
trong các túi tổng hợp, rác tái chế được phân tách và phân loại trong các thùng tái chế.
Tất cả các chất thải (ngoại trừ vật liệu tái chế, vật dụng cồng kềnh và than bánh, than
đá) đều được xử lý theo hệ thống VBWF.
tuyến đường cao tốc (thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây....), có các khu
công nghiệp phát triển; hệ thống cơ sở hạ tầng tương đối phát triển, có điều kiện thuận
lợi thu hút đầu tư....[9] .Ở vị trí này, Biên Hòa có một vai trò đặc biệt quan trọng trong
phát triển kinh tế, xã hội và an ninh, quốc phòng không chỉ riêng tỉnh Đồng Nai mà cả
vùng Đông Nam Bộ, thể hiện ở những yếu tố sau đây:
+ Là thành phố lớn nằm ở cửa ngõ thành phố Hồ Chí Minh, trong vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam (Thành Phố Hồ Chi Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng
Tàu).
+ Là thành phố công nghiệp lớn của cả nước.
+ Là đầu mối giao thông quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng
Đông Nam Bộ, bao gồm đường sắt, đường bộ quốc gia (QL1, QL51,…) và đường thủy
(Sông Đồng Nai).
+ Là tỉnh lỵ của tỉnh Đồng Nai nên Biên Hòa là nơi giao lưu kinh tế – xã hội đa dạng
và giữ vị trí trọng yếu về an ninh quốc phòng của khu vực miền Đông Nam Bộ.
+ Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển, có điều kiện thuận lợi thu hút đầu tư, làm động
lực phát triển cho cả tỉnh Đồng Nai và khu vực.
+ Có diện tích tự nhiên khá lớn (đặc biệt phần diện tích được mở rộng địa giới theo
Nghị quyết 05/NQ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ), nên có điều kiện thu hút đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng,, phát triển các khu dân cư đô thị mới[9].
1.2.2. Địa hình, địa mạo
Thành phố Biên Hòa có địa hình rất phức tạp và đa dạng gồm đồng bang, chuyển
tiếp giữa đồng bang và trung du, có xu hướng thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Đông
sang Tây. Phần lớn diện tích có dạng đồng bang, trong sốđó khu vực phía Tây và Tây
Nam ven sông Đồng Nai bị chia cắt nhiều bởi các sông và kênh rạch tạo thành các cú
lao (Cụ lao Hiệp Hòa, cù lao Ba Xê, cù lao Cổ,.., xã Long Hưng), thuận lợi cho phát
triển các khu đô thị, nghỉ dưỡng kết hợp với phát triển du lịch, thương mại. Phần diện
tích có địa hình cao, độ dốc nhỏ ở khu vực phía Đông Nam chủ yếu đang được sử
dụng cho các mục đích Quốc phòng và các khu công nghiệp[2].
Nhìn chung, địa hình, địa mạo của thành phố Biên Hòa rất phù hợp cho việc xây
dựng và phát triển đô thị, phát triển công nghiệp,.... Riêng khu vực ven sông và các cú
lao có thể kết hợp với sống Đông Nai để quy hoạch các khu đô thị nghỉ dưỡng và vui
chơi giải trí. Là tiền đề để quy hoạch thành đô thị phát triển.
1.2.3. Khí hậu
Dưới góc độ địa lý, thành phố Biên Hòa vẫn thuộc khu vực Đông Nam Bộ nên
thành phố cũng có chung kiểu khí hậu là nhiệt đới gió mùa vì vậy thời tiết thành phố
Biên Hòa chia thành 2 mùa rõ rệt gồm mùa mưa và mùa khô.
Mùa mưa thường bắt đầu từ khoảng tháng 5 - tháng 10 hàng năm. Trong khi đó
mùa khô lại nằm trong khoảng tháng 11 đến tháng 4 của năm tiếp theo, tiết trời khô
ráo và có nắng[2].
Điều kiện thời tiết tương đối dễ chịu, không có mùa đông lạnh buốt và mùa hè
nắng gắt miền Bắc. Cũng vì lý do này mà biên độ nhiệt của thành phố không quá cao.
Nhiệt độ trung bình năm dao động trong ngưỡng 25,4 – 27,2oC.
1.2.4. Thủy văn, thủy lực
Về thủy văn: Chế độ thủy văn của sông Đồng Nai từ Hiếu Liêm trở ra đến cửa
Xoài Rạp (cửa sông) là chế độ bán nhật triều chịu tác động mạnh bởi chế độ thủy triều
từ biển Đông, cơ bản mỗi ngày có 2 lần triều lên và triều xuống, một chu kỳ triều
thường 14 – 15 ngày, biên độ triều cực đại tại Biên Hòa khoảng 3 km.
Về thủy lực: Đoạn sông chảy qua thành phố Biên Hoà truy chỉ dài hơn 14km,
nhưng lại có nhiều công trình trên và ven sông như cầu Hoa An, cầu Ghềnh, cầu Đồng
Nai, và nhiều cảng sông, nhà áy chợ, nhà cửa và các công trình công cộng Các công
trình trên và ven sông, cùng với đặc điểm địa hình của lòng sông đã làm cho chế độ
dòng chảy của đoạn,sông này hết sức phức tạp[2].
1.2.5. Tình hình phát triển kinh tế – xã hội
1.2.5.1. Tình hình phát triển kinh tế
Biên Hòa có tiềm năng to lớn để phát triển để phát triển công nghiệp với nền đất lý
tưởng, thuận lợi cho việc xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, có nguồn tài
nguyên khoáng sản với trữ lượng khai thác đáng kể, nhất là tài nguyên khoáng sản về
vật liệu xây dựng, thuận lợi về nguồn cung cấp điện, có nguồn nước dồi dào đủ cung
cấp nhu cầu sản xuất và sinh hoạt (sông Đồng Nai), ngoài ra nguồn nhân lực với trình
độ cao đã tăng cưởng nguồn lực con người cho yêu cầu phát triển công nghiệp hóa -
hiện đại hóa Về cơ cấu kinh tế, năm 2015 công nghiệp - xây dựng chiếm 61,68%; dịch
vụ chiếm 38,17% và nông lâm nghiệp chiếm 0,15%.
a. Hoạt động sản xuất công nghiệp
Thành phố Biên Hòa hiện có 6 khu công nghiệp gồm: Khu công nghiệp Biên Hòa
1 (Chuẩn bị chuyển thành Khu Trung tâm Hành chính - Thương mại Biên Hòa), Khu
công nghiệp Biên Hòa 2, Khu công nghiệp Amata, Khu công nghiệp Loteco, Khu công
nghiệp Agtex Long Bình, Khu công nghiệp Tam Phước. Bên cạnh ngành công nghiệp
hiện đại, hiện thành phố vẫn còn một vài cụm công nghiệp truyền thống, thủ công mĩ
nghệ như: Cụm công nghiệp Gốm sứ Tân Hạnh, Cụm công nghiệp Đốc 47, Cụm công
nghiệp chế biến gỗ Tân Hòa, Vùng thủ công mĩ nghệ đã Bửu Long, Vùng sản xuất
gốm Tân Vạn, Bửu Long, Hiệp Hòa, Vùng sản xuất đồ gỗ và trang trí nội thất gồm
Tân Hòa, Tân Biên.
b. Hoạt động thương mại, dịch vụ
Biên Hòa có hơn 39 hệ thống ngân hàng của các ngân hàng trong nước ngân hàng
100% vốn nước ngoài, liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. Với
hơn 51 chỉ nhánh, 92 phòng giao dịch, 27 quỹ tiết kiệm, trên 300 máy ATM.
Về du lịch, nghỉ dưỡng, hiện tại thành phố có nhiều điểm tham quan du lịch, giải
trí khá hấp dẫn, tuy nhiên thành phố hiện chưa có đề án phát triển du lịch nên trong
nhiều năm qua thành phố chưa thu hút được nhiều du khách. Có một số khu du lịch nổi
tiếng như: Khu du lịch Bửu Long, Khu du lịch Vườn Xoài, Khu du lịch Câu lạc bộ
Xanh, Khu du lịch Sơn Tiên.
c. Sản xuất nông, lâm, thủy sản
• Trồng trọt: Hướng dẫn nông dân hoàn thành gieo trồng và thu hoạch vụ Đông
Xuân năm 2020-2021, với tổng diện tích ước đạt 239/313 ha, đạt 76% kế hoạch, bằng
85.87% so cùng kỷ, gồm: lúa 87 ha, năng suất 50.3 tạ/ha, đạt 437,61 tấn, bằng
100,49% so cùng kỷ; tổng diện tích gieo trồng rau ăn lá, đậu các loại: 111.6/147ha, đạt
75% kế hoạch, năng suất 134.5 tạ/ha, đạt 1.151 tấn, bằng 79,91% so cùng kỳ; diện tích
giao trồng cây hàng năm là 39.4/31 ha, đạt 127% kế hoạch; tổng diện tích gieo trồng
cây hàng năm ước là 146 ha, trong đó cây ăn quả là 106 ha và cây công nghiệp là 40
ha.
• Chăn nuôi: Đưa điểm giết mổ tập trung phường Long Bình vào hoạt động chính
thức; thông báo đến các điểm giết mổ tạm thời, các hộ có nhu cầu giết mổ động vật
vào giết mổ tập trung tại khu phố 8 phường Long Bình; kiểm tra giám sát giết mổ
động vật không phép. Thực hiện ngưng các điểm giết mổ tạm trên địa bàn thành phố.
Ngoài ra, tiếp tục giám sát không để phát sinh, tái đàn gia súc, gia cầm.
• Lâm nghiệp, thủy lợi và phòng, chống thiên tai: Xây dựng và triển khai phương án
phòng cháy chữa cháy rừng, quản lý bảo vệ, trồng cây phân tán và tập trung; xây dựng
kế hoạch phòng chống thiên tai, chữa cháy rừng và tìm kiếm cứu nạn năm 2021. Theo
dõi hoạt động các trạm bơm phục vụ sản xuất vụ Đông Xuân, vụ Hè thu và vụ Mùa
trên địa bàn thành phố.
• Thủy sản: Thực hiện lộ trình ngưng nuôi cá lồng bè trên sông Cái Phường Hiệp
Hòa và đoạn sông thuộc phường Long Bình Tân; Đã phát phiếu điều tra và thống kê số
lượng lồng, bẻ, chủng loại cả nuôi, tình hình nhân hộ khẩu của 110/185 hộ dân trong
phạm vi 200 m2 tính từ chân cầu Thống Nhất bắt qua phường Hiệp Hòa. Kết quả 20/20
hộ ký cam kết ngưng nuôi cá lồng bè Hiện UBND thành phố Biên Hòa đang xây dựng
đề án ngưng nuôi cả lồng, bè và chính sách hỗ trợ các hộ dân ngưng nuôi. Dự kiến
kinh phí khoảng 45.751.520.000 đồng hỗ trợ một số nội dung: Hỗ trợ xuất tái định cư
bằng tiền, hỗ trợ tiền thuê nhà, hỗ trợ chi phí làm bè, chi phi ổn định đời sống, chuyển
đổi nghề, chi phí di chuyển, thủy sản chưa thu hoạch.
1.2.1.2. Tình hình văn hóa - xã hội
Thành phần dân cư thành phố Biên Hòa phần lớn là người Kinh, ngoài ra còn có
một bộ phận người gốc Hoa sinh sống chủ yếu ở phường Hiệp Hòa và phường Thanh
Bình. Có thể nói dân cư thành phố Biên Hòa quá đông từ các tỉnh phía Bắc đến tận
miền Tây Nam Bộ tập ở đây rất đông và khó kiểm soát. Số người có tôn giáo là rất
lớn, chủ yếu là 4 tôn giáo (Phật giáo. Thiên Chúa giáo, Tin Lãnh và Hòa Hảo) và các
tôn giáo khác; trong đó đạo Thiên Chúa giáo tập trung đông ở các phường, xã (Tân
Mai, Hồ Nai, Tam Hiệp, Tân Hòa, Tân Biên..).
Về giáo dục, do vị trí gần thành phố Hồ Chí Minh - trung tâm giáo dục của cả
nước nên vì vậy mà thành phố Biên Hòa khá ít trường đại học và thêm nữa là trung
tâm hành chính, chính trị, văn hóa, kinh tế, giáo dục của tỉnh Đồng Nai nên các trường
đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp của Đồng Nai hầu như đều nằm ở Biên
Hòa. Ngược Lại, thành phố Biên Hòa có rất nhiều trường THPT, THCS, TH nổi bật,
chất lượng cao và phân bố rất nhiều khu vực trong thành phố và cho nhu cầu dân số
quá tải của thành phố Biên Hòa.
Bảng 1.6. Dân số thành phố Biên Hòa qua các năm
2010 784.398
2011 800.000
2012 900.000
2013 952.789
2014 1.000.000
2019 1.055.414
2021 1.119.190
2023 1.226.700
1 2019 27 713
KCN Biên Hòa 2
2 2020 21,9 504,0
(Nguồn: Báo cáo công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Biên Hòa, 2021)
Ghi chú: QCVN:03-MT/2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của một số kim loại nặng trong đất.
QCVN 03-
15 70 2 200 200
MT:2015/BTNMT
(Nguồn: Báo cáo công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Biên Hòa, 2021)
Ghi chú: QCVN:03-MT/2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của một số kim loại nặng trong đất.
• Khu vực đất bãi chôn lấp:
Kết quả quan trắc trong ba năm tại khu vực phụ cận bãi chôn lấp chất thải
phường Trảng Dài từ năm 2018 đến năm 2020 cho thấy các thông số đều nằm trong
quy chuẩn cho phép. Về hàm lượng các thông số kim loại nặng quan trong đất tại
khu vực phụ cận bãi chôn lấp phường Trảng Dài đều đạt quy chuẩn cho phép
(QCVN 03-MT:2015/BTNMT). Trong năm 2020 hàm lượng các kim loại như đều
có xu hướng tăng so với năm 2018 và 2019. Cần tiếp tục theo dõi diễn biến hàm
lượng các kim loại nặng để đánh giá khả năng lan truyền và tích tụ kim loại trong
thời gian tới[1].
Bảng 1.9. Kết quả quan trắc kim loại nặng trong đất
(Nguồn: Báo cáo công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Biên Hòa, 2021)
SVTH: Phạm Huy Hoàng 19
GVHD: ThS Phạm Thị Diễm Phương
Khoá luận tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý CTRSH tại TP Biên Hòa – Tỉnh Đồng Nai
Ghi chú: QCVN:03-MT/2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của một số kim loại nặng trong đất.
1.3.2. Hiện trạng môi trường nước mặt
Hiện trên địa bàn thành phố có tổng diện tích đất sông suối và mặt nước chuyên
dùng là 1.873,9 ha. Ngoài ra, trong các khu đô thị, khu dân cư diện tích mặt nước là
13,22 ha. Diện tích mặt nước lớn nhất là sông Đồng Nai đi qua thành phố Biên Hòa.
Sông Đồng Nai là nguồn cung cấp nước sinh hoạt và cũng là nơi tiếp nhận nguồn nước
thải từ các hộ dân, cơ sở sản xuất. Ngoài ra, trên địa bản thành phố có nhiều nhánh
suối nhỏ như: suối Cầu Quan, suối Săn Máu, suối Bà Lúa,... Việc có nhiều nhánh suối
giúp cho việc thoát nước của thành phố trở nên dễ dàng hơn. Tuy nhiên, trong những
năm gần đây do tinh hình phát triển đô thị, kèm theo sự nhận thức chưa đúng đắn của
một bộ phận người dân trong công tác bảo vệ môi trường, sang lấp lấn ra các sông
suối, kênh rạch làm cho các đoạn suối này ngày càng thu hẹp dòng chảy và dẫn đến
tình trạng ùn nước, nước mưa thoát không kịp, hệ quả dẫn đến tình trạng ngập úng cục
bộ tại các khu vực. Hiện chính quyền thành phố đã và đang có những biện pháp nhằm
cải tạo, duy tu, nạo vét các hệ thống kênh mương, sông suối để xử lý và hạn chế tình
trạng ngập úng nhằm không gây ảnh hưởng đến giao thông và cuộc sống người dân.
Tham khảo kết quả quan trắc năm 2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường Đồng
Nai, nhận thấy chất lượng môi trường nước sông Đồng Nai khu vực chảy qua địa phận
thành phố Biên Hòa do chịu ảnh hưởng mạnh cũng sản xuất công nghiệp và sinh hoạt,
nên có dấu hiệu bị ô nhiễm cục bộ (chất dinh dưỡng, vi sinh) tại một số vị trí, đặc biệt
là đoạn sông Cái chảy qua thành phố Biên Hòa. Mức độ ô nhiễm dinh dưỡng trong khu
vực này là khá cao.
Nồng độ Amoni (N-NH4+) trong năm 2020 nhìn chung có xu hướng tăng hơn so
với cùng kỳ năm 2018 và năm 2019. Tại khu vực nuôi cá bè và cầu Đồng Nai hàm
lượng luôn xấp xi và vượt quy chuẩn cho phép. Nồng độ cao nhất tại vị trí giữa làng cá
bè (vượt 22 lần). Tuy nhiên, tại các vị trí từ Cầu Hóa An đến Cầu Bửa Hòa, bến đò An
Hảo hàm lượng Amoni đang nằm trong ngưỡng chuẩn cho phép QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột A2. Diễn biến hàm lượng Amoni tăng dan qua các năm, do đó
cần có biện pháp kiểm soát các nguồn thải cũng như xử lý kịp thời[1].
Ngoài sự ô nhiễm các chất dinh dưỡng trong nước thải sinh hoạt, nguyên nhân chủ
yếu của sự gia tăng hàm lượng N-NH, tại khu vực này là từ hoạt động nuôi trồng thủy
hải sản. Mức độ ô nhiễm vi sinh tăng dần từ khu vực thượng nguồn đến hạ nguồn, vị
trí có mật độ Coliform cao nhất là khu vực sông Cái và khu vực cầu Đồng Nai, vượt
quy chuẩn 92 lần, do khu vực này tiếp nhận nhiều nguồn thải từ nước thải sinh hoạt từ
địa bàn Tp. Biên Hòa. Do đó, chất lượng nước tại khu vực này hầu hết chưa đạt mục
đích sử dụng nguồn nước của UBND tỉnh Đồng Nai theo Quyết định số 35/2015/QĐ-
UBND ngày 19/10/2015 tương ứng với QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột A2.
Bên cạnh đó hoạt động nông nghiệp cũng gây sức ép lớn đến hiện trạng. môi
trường trên địa bàn. Trong những năm qua sản lượng, năng suất cây trồng tăng đã kéo
theo nhu cầu sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật ngày càng nhiều. Việc sử
dụng phân bón sẽ để lại một lượng không nhỏ dư lượng không được cây trồng hấp thu,
bị rửa trôi, bay hơi làm ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm đất, ô nhiễm không khí.
1.3.3. Hiện trạng môi trường không khí
Môi trưởng không khí khu vực thành phố nhìn chung là còn tốt, ổn định hầu hết
các vị trí quan trắc đều đạt quy chuẩn về môi trường không khí xung quanh (QCVN
05:2013/BTNMT), tuy nhiên, còn một số khu vực vào một vài thời điểm thu mẫu có
chỉ tiêu bụi vượt so với quy chuẩn (còn lại các chỉ tiêu về NOx, SO2, CO2 đều đạt quy
chuẩn). Tỷ lệ số mẫu bụi vượt chiếm 10,55% (92/872) chủ yếu tại các KCN (Amata,
Biên Hòa 2, Biên Hòa 1, Tam Phước, CCN), các điểm sản xuất tập trung (Dốc 47, Tân
Hòa, Phước Tân) và các nút giao thông như Amata, bùng binh Biên Hùng với biên độ
vượt dao động từ 1,01 đến 6,79 lần.
1.3.4. Hiện trạng tài nguyên sinh học
Với diện tích đất rừng là 1.112,1 ha trong đó rừng phòng hộ có diện tích là 153,4
ha chiếm tỷ lệ 13,8%; còn lại là rừng sản xuất chiếm 86,2% và không có đất rừng ngập
mặn. Tuy diện tích rừng tại khu vực thành phố Biên Hòa không lớn nhưng lại có vai
trò quan trọng trong công tác bảo vệ nguồn tài nguyên sinh học, duy trì tỷ lệ phủ xanh,
giúp duy trì các nguồn gen thực vật, động vật hiện hữu trên địa bàn.
Hiểu được vai trò của rừng chính quyền thành phố luôn thực hiện tốt công tác
quản lý bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng và tổ chức kiểm tra công tác quản lý,
phòng chống cháy rừng ở các đơn vị. Tổ chức triển khai du lịch trên sông và dự án
phát triển du lịch sinh thái, đồng thời tiếp tục kêu gọi đầu tư hình thành các khu du lịch
mới và tuyến du lịch[1].
Bước 2: Khảo sát người dân và tiến hành lấy mẫu rác bằng phương
pháp 1/4
Bước 3: Tổng hợp kết quả khảo sát và phân tích dữ liệu.
Trong đó:
n: số phiếu cần khảo sát.
N: tổng số dân
e: sai số cho phép. Thường ba tỷ lệ sai số hay sử dụng là: ±0.01 (1%), ±0.05 (5%),
±0.1 (10%), trong đó mức phổ biến nhất là ±0.05.
Áp dụng công thức Trường hợp xác định được tổng thể với số dân tại Thành phố
Biên Hòa năm 2020 là 1.062.414 được kết quả như sau:
𝑁 1.070.814
𝑛= = ≈ 100 (phiếu)
1 + 𝑁 × 𝑒2 1 + 1.062.414 × 0,12
Để tăng độ chính xác, luận văn thực hiện khảo sát 150 phiếu trên địa bàn Thành
phố Biên Hòa đối với các phường Trảng Dài, phường Thống Nhất, phường Quang
Vinh, phường Tân Tiến, phường Long Bình.
- Tiến hành khảo sát TP Biên Hòa địa điểm thường là các khu đông dân cư như
trường học, công viên, quảng trường tỉnh Đồng Nai, quanh xóm, địa điểm tập thể dục.
nghiên cứu, báo cáo hiện trạng môi trường của TP Biên Hòa, các số liệu quan trắc môi
trường đất, nước, không khí của năm 2022. Ngoài ra còn tìm hiểu trên internet, trang
báo, tài liệu cũ, các bài báo khoa học về tình hình quản lý, xử lý rác thải của một số
nước phát triển trên thế giới và ở Việt Nam.
2.3. Phương pháp kế thừa số liệu
Kế thừa những dữ liệu từ kết quả nghiên cứu đã có như là nguồn phát sinh rác,
khối lượng rác hàng năm, hệ số phát thải rác của người dân, thành phần rác và đặc
điểm địa hình, thủy văn, thủy lợi có liên quan.
2.4. Phương pháp xác định hệ số phát sinh
Tính toán bằng công thức:
Khối lượng CTRSH phát sinh
Hệ số phát sinh CTRSH =
số người
+ Chia làm 2 hướng xác định:
- Phân tích số liệu tổng: lấy tổng lượng CTRSH phát sinh trong ngày chia cho tổng
số dân của quận.
- Phân tích tính toán từ bảng khảo sát của hộ dân. Tính toán hệ số phát thải của từng
hộ sau đó lấy số trung bình của tất cả những hộ tham gia khảo sát.
+ Tính toán hệ số phát sinh trung bình của 2 hướng là phân tích từ số liệu tổng và
khảo sát từng hộ dân.
2.5. Phương pháp so sánh số liệu
Phương pháp so sánh kết quả khảo sát và kết quả sau khi lấy mẫu với số liệu của
phòng TNMT cung cấp về một số vấn đề như tình hình phát thải rác của người dân,
thành phần rác của người dân,…để đưa ra nhận xét giữa số liệu của phòng TNMT và
thực tế hoạt động sinh hoạt của người dân có liên kết với nhau.
2.6. Phương pháp tổng hợp viết báo cáo
- Ứng dụng phần mềm Microsoft Excel và SPSS để phân tích, tính toán những kết
quả thu được và thể hiện số liệu dưới dạng biểu đồ.
- Sử dụng phần mềm Microsorft Word để soạn thảo văn bản, viết báo cáo.
Chất thải có khả năng tái chế, tái sử dụng (phế liệu) 6,21%
Tổng 100%
(Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi Trường TP. Biên Hòa, 2022)
SVTH: Phạm Huy Hoàng 27
GVHD: ThS Phạm Thị Diễm Phương
Khoá luận tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý CTRSH tại TP Biên Hòa – Tỉnh Đồng Nai
Để đánh giá thực trạng về thành phần CTRSH phát sinh tại TP Biên Hòa, tôi đã
tiến hành khảo sát, lấy mẫu CTRSH ở bãi sang tiếp rác bên cạnh siêu thị Mega Market
vào lúc 18h cũng là thời điểm mà lực lượng cộng tác viên tập kết rác và tiến hành sang
tiếp rác. Sau khi được sự cho phép của người quản lý bãi sang tiếp rác Metro tôi đã
tiến hành lấy mẫu tại bãi sang tiếp rác Metro như sau:
- Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu: dụng cụ lấy mẫu bao gồm cân 20 kg, túi nylong để
chứa rác, găng tay cao su, cuốc để trộn rác giấy bút để viết lại thông tin.
- Tần suất lấy mẫu 4 lần, mỗi lần cách nhau 1 tuần trong vòng 1 tháng, thời gian lấy
mẫu là vào buổi tối. Sử dụng phương pháp “một phần tư”.
Kết quả thành phần rác như bảng sau:
Bảng 3.2. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt của TP. Biên Hòa (Số liệu lấy mẫu)
Thực phẩm Thức ăn thừa, rau củ quả, các chất hữu cơ 72%
Sách, báo, tạp chí và các loại vật liệu làm
Giấy 5%
bằng giấy
Lon nhôm, 1%
Nhựa, 6%
Carton, 3%
Giấy, 5%
Rác vườn, 3%
Thực phẩm, 72%
3.1.2.1. So sánh bảng thành phần CTRSH giữa số liệu lấy mẫu và số liệu phòng
TNMT
80%
72% 70.36%
70%
60%
50%
40%
30%
21.35%
20% 15%
10%
10% 6.21%
3% 2.08%
0%
CT Thực phẩm CT Tái chế, tái sử dụng CT thông thường khác CT cồng kềnh
sinh hoạt thu gom tại thành phố Biên Hòa qua các năm từ năm 2020 đến năm 2022
như hình sau:
265
260 264.556
255
250
245 250.965
240
235 239.433
230
225
2020 2021 2022
(Nguồn: Phòng TNMT TP Biên Hòa,2022)
Hình 3.3. Khối lượng CTRSH của thành phố Biên Hòa từ năm 2020 -2022.
Nhận xét:
Qua biểu đồ ta thấy được khối lượng CTRSH của TP. Biên Hòa không ổn định
nguyên nhân cũng chính là do dịch covid 19 đã tác động đến nền kinh tế nước nhà dẫn
đến khối lượng rác của người dân cũng giảm theo. Sự chênh lệch rác thải giữa năm
2020 và 2021 là 11.532 tấn rác thải nhưng sau năm 2022 đã tăng trở lại đạt ngưỡng
264.556 tấn rác và 25.123 tấn rác đã tăng lên chỉ trong vòng 1 năm và còn nhiều hơn
13.591 tấn rác so với năm 2020. Điều này cho thấy cuộc sống người dân đã ổn định
hơn sau dịch covid 19, nền kinh tế nước nhà, xã hội và tốc độ đô thị hóa đang cao dần
theo thời gian.
Theo số liệu thống kê dân số trên địa bàn thành phố khoảng 1.062.414 người với
khối lượng phát sinh khoảng 750 tấn rác thải sinh hoạt/ngày.
Trong đó dân số thành thị chiếm 830,829 người và nông thôn chiếm 224,585
người. Với số liệu dân số từng khu vực như sau:
Bảng 3.3. Lượng rác phát sinh của mỗi phường
Lượng rác
Diện tích Dân số Mật độ
Phường phát sinh
(Km2) (Người) (Người/km2)
(tấn)
An Hòa
Tân Mai
An Bình
Hóa An
Long Bình
Trảng Dài
Quyết Thắng
Tân Phong
Tân Tiến
Trung Dũng
Bửu Hòa
Long Bình Tân
Tân Hạnh
Tân Hòa
Thống Nhất
Tam Hòa
Thanh Bình
Tân Vạn
Hiệp Hòa
Tân Hiệp
Tam Hiệp
Hòa Bình
Bình Đa
Quang Vinh
Tân Biên
Bửu Long
Số liệu từ phiếu khảo sát Số liệu từ Phòng TNMT
(Nguồn: Số liệu phiếu khảo sát 2023, Phòng TNMT TP Biên Hòa 2022)
Nhận xét:
Quá trình khảo sát người dân trên địa bàn TP Biên Hòa cho biết tổng số 150 hộ
dân phát thải là 355 kg rác kết quả tính toán là xấp xỉ 0.687 kg/người/ngày tương đối
bằng số liệu mà phòng TNMT cung cấp. Tùy thuộc vào số thành viên trong gia đình
mỗi hộ dân sẽ xả thải nhiều rác hoặc ít rác. TP Biên Hòa cũng là nơi nhiều người từ
vùng xa vào để làm việc, sống một mình nên lượng rác mỗi ngày rất ít hoặc gần như
không có vì ăn bên ngoài. Phần lớn số liệu khảo sát từ các bạn sinh viên đang chung
sống cùng ba mẹ.
3.2. Công tác quản lý CTRSH trên địa bàn TP Biên Hòa
3.2.1. Quy trình lưu giữ
❖ Tại hộ gia đình, khu dân cư
Chất thải rắn sinh hoạt đươc đựng trong các thùng bằng nhựa, thùng phi hoặc xốp
tập trung vào các loại như thùng nhựa có nắp đậy, xô, thùng sơn không có nắp đậy,
sọt. Loại thùng chứa thường không đồng nhất tại các hộ gia đình, khu dân cư. Đặc biệt
đối với các hộ có kinh doanh buôn bán thì dung tích thùng chứa thường lớn. Các thiết
bị lưu trữ thường đặt phổ biến ở trong nhà hoăc đưa ra trước cửa. Ngoài ra phương
thức chứa rác trong rác trong túi nilong khá phổ biến. Chất thải thường được cho vào
túi nilong đem ra để trước nhà chờ người thu gom.
Bên cạnh đó, một số hộ có đất vườn nên lượng rác thải sinh hoạt phát sinh sẽ được
người dân đem đốt đối với các loại rác khó phân hủy và đổ tại các khu đất trống sau
nhà, trong vườn, đổ xuống ao, kênh rạch, hay vứt ngay bên đường chứ không lưu trữ
và giao cho đơn vị thu gom.
❖ Tại chợ
Rác thải tại chợ được cho vào túi nilong và để trước rạp chờ lực lượng thu gom rác
đến lấy. Một số người có thùng rác thì sẽ bỏ rác vào thùng, còn lại là người dân để rác
trực tiếp ở ngoài đường và để thành đống.
3.2.2. Hiện trạng thu gom và vận chuyển CTRSH
a. Hiện trạng thu gom
Xe chuyên dùng
Các tổ chức, cá nhân có hoạt động thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
thành phố Biên Hòa gồm: Công ty Cổ phần Môi trường Sonadezi và lực lượng cộng
tác viên hỗ trợ thu gom.
Rác thải sinh hoạt được lực lượng công nhân/cộng tác viên thu gom bằng xe ba
gác hoặc xe tải sẽ được tập kết về các điểm sang tiếp rác để chuyển qua xe chuyên
dùng của Công ty thực hiện vận chuyển về các khu xử lý.
Các điểm trung chuyển, sang tiếp rác thải sinh hoạt thực hiện sang tiếp rác tại 07
điểm tạm (04 bô rác trung chuyển tại các phường: Hóa An, Tân Vạn, Trảng Dài và
Phước Tân; 03 điểm tiếp rác tạm tại: Xưởng in đường Nguyễn Văn Trị, phường Hòa
Bình, cổng 1 phường Trung Dũng và bên hông siêu thị Metro, phường Quang Vinh).
Việc sang tiếp rác tại khu vực trung tâm thực hiện từ 20 giờ 00 và kết thúc trước 05
giờ 00 sáng hôm sau, được quy định cụ thể tại Văn bản số 2783/UBND-KT ngày
12/3/2021 của UBND thành phố về thời gian, tần suất thu gom rác tại một số tuyến
đường và khu vực trên địa bàn thành phố Biên Hòa[10]
Công ty CP Môi trường Sonadezi thực hiện thu gom rác thải sinh hoạt phát sinh từ
các hộ dân trên địa bàn 29 phường xã (trừ phường Phước Tân do HTX Nếp Sống Mới,
các tổ chức/cá nhân do UBND phường quản lý) với tần suất thu gom như bảng sau:
Bảng 3.5. Tình hình thu gom rác tại các phường
Thu gom hằng ngày (Phường) Thu gom cách ngày (Phường, xã)
Bảng 3.8. Các điểm sang tiếp rác trên địa bàn TP Biên Hòa
Phường
Bửu Long, Công ty CP Môi
2 Metro Quang 50 40
Quang Vinh trường Sonadezi
Vinh
An Hòa, Long
Bình Tân, Hiệp
Hòa, Tân Vạn, Công ty CP Môi Phường
3 Tân Vạn 200 150
Bửu Hòa, trường Sonadezi Tân Vạn
Quyết Thắng,
Tam Hòa
Long Bình,
Phước Tân, Đường Phường
Công ty CP Môi
6 Tam Phước, chuyên Phước 200 150
trường Sonadezi
Long Bình Tân, dùng Tân
An Hòa
3.2.5. Hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Thành phố Biên Hòa không quy hoạch khu xử lý chất thải rắn (bãi rác Trảng Dài
đã ngưng hoạt động và tiếp nhận rác thải sinh hoạt từ tháng 3/2016). Hiện rác thải sinh
hoạt trên địa bàn được vận chuyển về khu xử lý Quang Trung, huyện Thống Nhất của
Công ty CP Dịch vụ Sonadezi để xử lý thành phân compost và khu xử lý Vĩnh Tân,
huyện Vĩnh Cửu của Công ty CP Môi trường Sonadezi để chôn lấp (từ tháng 12/2020,
Công ty đã đưa vận hành thử nghiệm công nghệ xử lý chất thải thành phân compost).
3.2.5.1. Khu XLCT Quang Trung
Khu xử lý chất thải Quang Trung hiện đang tiếp nhận, xử lý rác cho 7 địa phương
trên địa bàn tỉnh gồm: Thống Nhất, Trảng Bom, Vĩnh Cửu, Tân Phú, Long Thành,
TP.Long Khánh và TP Biên Hòa với công suất xử lý khoảng 1.200 tấn/ngày. Rác thải
sinh hoạt được phân loại, tái chế làm mùn compost tỷ lệ rác trơ còn lại chôn lấp dưới
15%.
Hệ thống xử lý chất thải của khu xử lý chất thải Quang Trung bao gồm:
+ Lò đốt chất thải Cs 24 tấn/ngày.
+ Ô chôn lấp chất thải nguy hại.
+ Ô chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Hệ thống xử lý bóng đèn Cs 1.728 kg/ngày.
+ Trạm xử lý hoá rắn 20 tấn/ngày.
+ Trạm xử lý chất thải lỏng 100 tấn/ngày.
+ Hệ thống ngâm tẩy và súc rửa kim loại, nhựa Cs 48 tấn/ngày.
+ Hệ thống phá dỡ ắc quy Cs 12 tấn/ngày.
+ Hệ thống súc rửa bao bì 5,5 tấn/ngày.
+ Trạm tái chế chất thải làm phân compost Cs 1.200 tấn/ngày.
+ Trạm xử lý nước thải tập trung Cs 200m3/ngày.
3.2.5.2. Khu XLCT Vĩnh Tân
Khu xử lý chất thải Vĩnh Tân là khu xử lý rác áp dụng phương pháp xử lý rác làm
phân compost với công suất khoảng 450 tấn/ngày.
Nhà máy có quy mô 7,1 ha; bao gồm nhà xưởng 4,2 ha và các công trình phụ trợ
là: đường giao thông, cây xanh, chiếu sáng, dây chuyền.
Quy trình vận hành của nhà máy bao gồm 4 công đoạn chính: phân loại rác thải, ủ
hiếu khí, ủ chín, tạo mùn tinh chế.
Khoảng 80% rác hữu cơ tiếp nhận sẽ được xử lý làm mùn compost; khoảng 15%
chất thải trơ sau khi đốt đem chôn lấp tại các hố chôn hợp vệ sinh; khoảng 5% túi ny-
lông được thu hồi tái chế, tái sử dụng.
Hệ thống xử lý chất thải của khu xử lý chất thải Vĩnh Tân bao gồm:
+ Bốn ô chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Nhà máy compost cs 450 tấn/ngày.
+ Trạm nước rỉ rác 200m3 ngày/đêm.
3.2.6. Hoạt động thu phí thu gom CTRSH
Theo báo cáo số 215/BC-UBND về công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa
bàn thành phố Biên Hòa thì rác thải sinh hoạt phát sinh tại hộ gia đình được lực lượng
công nhân, cộng tác viên thu gom theo thời gian, tần suất đã ban hành vận chuyển về
các điểm sang tiếp/bô rác và thực hiện thu phí rác hộ dân 28.000đ/tháng/hộ (đơn giá
được áp dụng từ năm 2014 đến nay)[6].
Cụ thể theo quyết định số 75/2014/QĐ-UBND về sửa đổi quyết định số
58/2011/QĐ-UBND ngày 16/9/2011 của UBND Tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung quyết
định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 27/02/2009 của UBND Tỉnh Đồng Nai về việc sửa
đổi, bổ sung quyết định số 4798/2003/QĐ-UBND ngày 15/12/2003 của UBND Tỉnh
Đồng Nai về phương án thu phí vệ sinh trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai như sau:
Bảng 3.9. Phương án thu phí vệ sinh trên địa bàn TP Biên Hòa
1 15 15.000 đồng/tháng
2 13 20.000 đồng/tháng
3 18 25.000 đồng/tháng
4 51 28.000 đồng/tháng
5 29 30.000 đồng/tháng
6 10 40.000 đồng/tháng
7 11 45.000 đồng/tháng
8 3 48.000 đồng/tháng
(Nguồn: Số liệu khảo sát,C32, 2023)
3.2.7. Công tác phân loại rác tại nguồn
Chất thải rắn sinh hoạt phải được phân loại ngay từ nguồn nhằm tăng cường tái
chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng, giảm khối lượng chất thải rắn phải chôn lấp; tiết
kiệm chi phí thu gom, xử lý; tiết kiệm tài nguyên; giảm thiểu ô nhiễm môi trường và
góp phần nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường. Mỗi cá nhân, tổ chức
có trách nhiệm, nghĩa vụ trong việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt khi có phát sinh.
UBND thành phố Biên Hòa xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện phân loại chất
thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn thành phố Biên Hòa giai đoạn 2020 – 2025.
nhà máy xử lý chất thải rắn tập trung. Quy cách xe ép chất thải rắn: Có máng nạp chất
thải rắn, cẩu – nâng được thùng 660 lít. Thùng xe có thiết kế kín, có hệ thống thu gom
và lưu giữ nước rỉ rác. Có bạt nhựa (tháo lắp được) để che phủ máng nạp chất thải rắn
khi di chuyển. Gắn nhãn dán phản quang màu vàng hình tam giác đều sau đuôi xe.
+ Xe tải thùng/container (áp dụng cho công nghệ hooklift): Xe tải thùng hở phải
được phủ bạt kín, che nắng mưa khi vận chuyển chất thải rắn, đảm bảo không rơi vãi,
rò rỉ nước rỉ rác.
+ Màu sắc và chữ gắn trên các phương tiện: Bên ngoài thân phương tiện được sơn
màu xanh, hai bên dán nhãn hoặc sơn dòng chữ “CHẤT THẢI THỰC PHẨM”; sơn
màu xám, hai bên dán nhãn hoặc sơn dòng chữ “CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
THÔNG THƯỜNG”; chữ màu vàng có chiều cao ít nhất 15 cm[8].
3.2.7.4. Phương án thu gom
Phế liệu trong phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn (chất thải rắn có khả năng
tái chế như bao bì nhựa, giấy, vỏ nhôm,…) khuyến khích hộ gia đình và ngoài hộ gia
đình bán cho các cá nhân, tổ chức thu gom có chức năng hoặc giao cho đơn vị thu gom
tại nguồn.
Chất thải cồng kềnh như kệ sách, giường, tủ, bàn ghế, cây cối,… các cá nhân, hộ
gia đình, ngoài hộ gia đình phát sinh phải liên hệ với đơn vị có chức năng thu gom để
được vận chuyển, xử lý theo quy định.
Chất thải nguy hại phát sinh từ các sinh hoạt hàng ngày của hộ gia đình được tổ
chức thu gom như sau: Tại mỗi xã, phường phải bố trí ít nhất 01 điểm thu hồi chất thải
nguy hại trng sinh hoạt để thu gom, lưu chứa chất thải nguy hại theo hướng dẫn của Sở
Tài nguyên và Môi trường; thiết bị để lưu chứa chất thải nguy hại là thùng nhựa có
dung tích 240 lít, số lượng thùng bố trí tại điểm thu hồi tùy thuộc vào khối lượng,
thành phần chất thải nguy hại phát sinh tại địa phương và tần suất thu gom trong năm.
Kinh phí thực hiện từ ngân sách kinh phí sự nghiệp môi trường của thành phố hàng
năm[2].
Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: việc phân loại, thu gom,
vận chuyển và xử lý chất thải rắn được thực hiện theo Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu (được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn một số Điều của Luật
Bảo vệ môi trường), riêng đối với chất thải nguy hại phát sinh từ sinh hoạt phải được
thực hiện phân loại, lưu chứa, chuyển giao theo Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày
30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
UBND của phường, xã phối hợp cùng đơn vị thu gom trên địa bàn thống nhất lựa
chọn một số trong các phương án thu gom phù hợp để thực hiện đảm bảo tiết kiệm và
hiệu quả, báo cáo UBND thành phố Biên Hòa, Phòng Tài nguyên và Môi trường trước
khi triển khai thực hiện:
• Phương án 1:
Thu gom cùng lúc 02 nhóm chất thải thực phẩm và chất thải rắn sinh hoạt thông
thường khác, thực hiện việc thu gom hàng ngày.
• Phương án 2:
(1) Chất thải thực phẩm: Thu gom hằng ngày;
(2) Chất thải rắn sinh hoạt thông thường khác: Thu gom vào ngày thứ 2, thứ 4, thứ 6
hoặc ngày thứ 3, thứ 5, thứ 7 hàng tuần.
• Phương án 3:
(1) Chất thải thực phẩm: Thu gom vào ngày thứ 2, thứ 4, thứ 6, thứ 7 và chủ nhật
hàng tuần.
(2) Chất thải rắn sinh hoạt thông thường khác: Thu gom vào ngày thứ 3, ngày thứ 5
hàng tuần.
Tùy điều kiện thực tế tại địa phương, UBND các phường, xã thống nhất với đơn vị
thu gom quy định thời gian thu gom phù hợp và tùy khối lượng phát sinh của từng
nhóm chất thải rắn sinh hoạt mà UBND các phường, xã có thể tăng, giảm số ngày thu
gom trong tuần. Trong quá trình thực hiện các phường, xã tổ chức đánh giá bất cập,
hiệu quả của phương án thu gom án thu gom đã thực hiện. Từ đó, chủ động điều chỉnh
phương án thu gom cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. UBND các
phường, xã chịu trách nhiệm về hiệu quả tổ chức thu gom chất thải rắn sinh hoạt sau
khi phân loại tại địa phương.
3.2.7.5. Thời gian, địa điểm thu gom:
UBND các phường, xã chỉ đạo, thông báo thường xuyên về thời gian, địa điểm,
tần suất và tuyến thu gom chất thải thực phẩm và chất thải rắn sinh hoạt thông thường
khác đến hộ gia đình và ngoài hộ gia đình trong phạm vi triển khai phân loại để biết và
chuyển giao chất thải rắn đúng theo quy định.
Tại các điểm tập kết, san tiếp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn, đơn vị thu gom
sắp xếp, bố trí khu vực tiếp nhận, lưu chứa riêng biệt chất thải thực phẩm và chất thải
rắn sinh hoạt thông thường khác sau khi phân loại để vận chuyển đến các khu xử lý,
trong đó lưu ý đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường và thời gian tập kết chất thải rắn
sinh hoạt không ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân.
3.2.7.6. Tiếp nhận xử lý chất thải rắn sinh hoạt sau phân loại:
Chất thải rắn sinh hoạt sau phân loại được đưa về 02 khu xử lý chất thải rắn theo
quy hoạch đã được duyệt: Quang Trung, huyện Thống Nhất và Vĩnh Tân, huyện Vĩnh
Cửu.
Việc tiếp nhận, xử lý chất thải rắn sinh hoạt sau phân loại tại các khu xử lý phải
đáp ứng công suất, công nghệ xử lý và đảm bảo tỷ lệ chôn lấp theo mục tiêu Nghị
quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
3.2.8. Dự báo khối lượng rác thải thành phố Biên Hòa tới năm 2030
a. Dự báo dân số thành phố Biên Hòa năm 2030
Dự báo dân số cho thành phố Biên Hòa năm 2030 được tính dựa trên mô hình
Euler cải tiến.
N*i+1 = Ni + r. Ni. Δt
N∗ 𝑖+1 +N𝑖
N𝑖+ 1 =
2 2
Ni+1 = Ni + r. 𝑁𝑖+ 1 . Δt
2
Trong đó:
Ni: Số dân ban đầu (người)
N*i+1: Số dân sau một năm (người)
𝑁𝑖+1 : Số dân sau nửa năm (người)
2
2023 1.226.700
2024 1.240.145
2025 1.253.589
2026 1.267.034
2027 1.280.478
2028 1.293.923
2029 1.307.367
2030 1.320.812
b. Dự báo khối lượng rác phát sinh thành phố Biên Hòa tới năm 2030
Với tốc độ phát sinh rác bình quân theo đầu người là 0,67 (kg/người/ngày) luận văn
giả sử cứ 2 năm tốc độ phát sinh rác tăng thêm 0,05 kg/người/ngày.
Tổng khối lượng rác phát sinh (tấn/ngày)
= [Dân số (người) x Khối lượng bình quân đầu người (kg/người/ngày)] / 1000
Bảng 3.13. Dự báo khối lượng rác phát sinh thành phố Biên Hòa tới năm 2030
Dân số Khối lượng bình quân đầu người Tổng khối lượng
Năm
(người) (kg/người/ngày) rác (tấn/ngày)
+ Khi trời mưa các hộ dân đem rác ra ngoài bỏ vào sọt, thùng không có nắp đậy gây
ra hôi thối, nhếch nhác và ứ đọng rác. Tạo điều kiện cho rác bốc mùi, chuột cắn xé và
ruồi muỗi phát triển.
Mặc dù còn tồn đọng nhiều bất cập nhưng công tác thu gom rác vẫn diễn ra suôn
sẻ, sạch sẽ dựa trên đánh giá của người dân.
Số người không biết về PLRTN (38%) phần lớn là họ không quan tâm về vấn đề
PLRTN, tại phường xã nơi họ sinh sống công tác tuyên truyền truyền thông về PLRTN
còn yếu kém dẫn đến họ không biết về PLRTN cũng như lợi ích của PLRTN.
3.3.4.2. Số hộ dân có PLRTN
Kết quả về số hộ dân biết PLRTN ở trên, những số liệu đó chỉ cho thấy người dân
có biết về PLRTN và biết PLTRN thông qua hình thức nào. Dưới đây là số liệu mà
người người dân thật sự có PLRNT như sau:
Bảng 3.15. Số hộ dân có PLRTN
Tần số Phần Giá trị Phần trăm
xuất hiện trăm phần trăm tích lũy
Số người có
45 30.0 30.0 30.0
PLRTN
Giá
Số người không
trị 105 70.0 70.0 100.0
PLRTN
Total 150 100.0 100.0
(Nguồn: số liệu khảo sát,C6,2023)
Không
76 50.7 50.7 94.0
biết
Giá
trị
3 loại 9 6.0 6.0 100.0
Công ty tuyên
6 4.0 4.0 47.3
truyền
Thông tin báo chí 18 12.0 12.0 59.3
Trường lớp tuyên
4 2.7 2.7 62.0
truyền
Không biết 57 38.0 38.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
(Nguồn: số liệu khảo sát,C6,2023)
Đa số những hộ gia đình đều biết lợi ích của PLRTN, Cả 3 trường hợp (2, 3, 4)
chiếm 92% điều này cũng chứng minh được rằng việc vấn đề về môi trường được hộ
dân rất quan tâm.
Số người cho rằng việc PLRTN không có lợi ích thường là họ không quan tâm
nhiều về vấn đề rác thải hay ô nhiễm môi trường. Họ cho rằng việc PLRNT không
đem lại lợi ích và họ cũng không có thời gian để phân loại.
3.3.4.6. Số hộ dân đồng ý PLR thành 2 loại
Bảng 3.19. Số hộ dân đồng ý PLR thành 2 loại
Tần số Phần Giá trị Phần trăm
xuất hiện trăm phần trăm tích lũy
Nhận xét:
Phần trăm hộ dân đồng tình với 2 loại rác (vô cơ, hữu cơ) là 98%, họ cũng không
gặp khó khăn gì trong quá trình phân loại rác, một số người cho việc này rất dễ làm và
cũng không tốn nhiều thời gian, họ coi việc phân loại rác như một thói quen sinh hoạt
trong gia đình. Bên cạnh đó dù ít nhưng số người không đồng ý là những người không
muốn PLRTN và họ không đánh giá cao việc PLRTN sẽ đem lại hiệu quả.
3.3.4.7. Số hộ dân sẵn sàng PLRTN trong tương lai
Bảng 3.20. Số hộ dân sẵn sàng PLRTN trong tương lai
Tần số Phần Giá trị Phần trăm
xuất hiện trăm phần trăm tích lũy
Số người sẵn sàng
142 94.7 94.7 94.7
PLRTN
Giá
Số người không sẵn
trị 8 5.3 5.3 100.0
sàng PLRTN
Total 150 100.0 100.0
(Nguồn: số liệu khảo sát,C15,2023)
3.3.4.8. Đánh giá độ tương quan giữa trình độ học vấn và PLRTN
a. Trình độ học vấn và hộ dân biết PLRTN
Bảng 3.21. Độ tương quan giữa trình độ học vấn và hộ dân biết PLRTN
Value df Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 20.231a 2 .000
Likelihood Ratio 20.956 2 .000
Linear-by-Linear
10.816 1 .001
Association
N of Valid Cases 150
a. 0 cells (0.0%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is 8.74.
(Nguồn: số liệu khảo sát, data.sav,2023)
độ học vấn có tương quan đến số người biết về PLRTN. Trình độ tốt nghiệp ĐH, CH
chiếm trên 50% về số người biết về PLRTN.
b. Trình độ học vấn và số người có phân loại rác tại nguồn
Bảng 3.22. Độ tương quan giữa trình độ học vấn và hộ dân có PLRTN
Chi-Square Tests
Value df Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 11.987a 2 .002
Likelihood Ratio 12.150 2 .002
Linear-by-Linear
8.072 1 .004
Association
N of Valid Cases 150
a. 0 cells (0.0%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is 6.90.
Nhận xét:
Kết quả phân tích tương quan SPSS cho thấy hệ số sig giữa trình độ học vấn và số
người có PLRTN đều dưới 0.05. Từ đó cho thấy trình độ học vấn cao thì số người có
PLRTN sẽ cao, số người học đại học chiếm trong phiếu khảo sát đa số là những bạn
sinh viên của trường đại học công nghệ Đồng Nai, họ đều có nhận thức về PLRTN.
c. Trình độ học vấn và lợi ích của PLRTN
Bảng 3.23. Độ tương quan giữa trình độ học vấn hộ dân và lợi ích PLRTN
Chi-Square Tests
Value df Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 54.952a 6 .000
Likelihood Ratio 47.209 6 .000
Linear-by-Linear
33.182 1 .000
Association
N of Valid Cases 150
a. 6 cells (50.0%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is 1.07.
(Nguồn: số liệu khảo sát,data.sav,2023)
Nhận xét:
Kết quả phân tích SPSS về tương quan giữa trình độ và nhận thức về lợi ích
PLRTN của họ dân cho biết hệ số sig đều thấp hơn 0.05 nên có sự tương quan giữa
trình độ và nhận thức về lợi ích PLRTN của hộ dân. Trình độ học thức càng cao thì
mức độ nhận thức về lợi ích PLRTN càng cao. Đối với trình độ học thức là đại học và
cao học có tỉ lệ phần trăm là 0% về ý kiến PLRTN không có lợi ích, ý kiến này chiếm
tỉ lệ phần trăm cao nhất là khoảng 10% ở nhóm người trình độ học thức không.
CHƯƠNG 4 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CTRSH TẠI THÀNH PHỐ BIÊN HÒA – TỈNH ĐỒNG NAI
4.1. Giải pháp cho hiện trạng lưu trữ chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn
4.1.1. Thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn
Để giảm áp lực trong xử lý môi trường, thay đổi thói quen trong sinh hoạt của
người dân vậ tận dụng giá trị kinh tế của loại chất thải hữu cơ nên việc PLRTN hoàn
toàn là cần thiết và mang lại lợi ích to lớn trong công tác quản lý CTRSH.
4.1.2. Mục tiêu phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn
Thứ 1: Vấn đề xử lý chất thải trở nên dễ dàng hơn, tiết kiệm một khoảng chi phí
do rác đã được phân loại và có cơ hội áp dụng công nghệ xử lý mới hiệu quả hơn đối
với rác đã phân loại.
Thứ 2: Tăng thêm hiệu quả quản lý Nhà nước, giảm các tác động của CTRSH đến
môi trường. Việc phân loại nhằm tái chế loại rác có khả năng tái chế được thông qua
việc người dân bán những loại rác thải có thể tái chế cho những vựa thu mua phế liệu,
người dân có thể tích góp được một khoảng chi phí nhỏ.
4.1.3. Các biện pháp khi thực hiện chương trình PLRTN
• Biện pháp tuyên truyền
+ Để có được sự đồng thuận của mọi đối tượng và chương trình thành công thì công
tác truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và hướng dẫn thực hiện
PLRTN trực tiếp trên các hộ dân là rất quan trọng, các đối tượng cần được quan tâm là
các học sinh, sinh viên, hội phụ nữ, hộ dân và lực lượng thu gom rác.
+ Hội phụ nữ: Phụ nữ đóng vai trò chính trong sinh hoạt gia đình, do vậy, đối tượng
cần vận động đầu tiên là các cô, các mẹ, các chị.
+ Học sinh, sinh viên: Tuyên truyền tới các bạn học sinh, sinh viên về ý thức bảo vệ
môi trường.
+ Công nhân vệ sinh: Họ là những người trực tiếp tham gia vào hoạt động thu gom
vận chuyển rác nên cần được tuyên truyền. Tổ chức các lớp tập huấn cho công nhân vệ
sinh về phân loại rác, sau đó yêu cầu người công nhân chỉ cho những hộ dân về cách
phân loại rác, đổ rác đúng nơi quy định.
+ Ngoài ra cần tuyên truyền nhiều hơn nữa trên các kênh truyền hình, đài phát thanh,
báo chí. Tuyên truyền vận động qua áp phích, hội thảo, hội nghị của tổ dân phố,
phường, quận. Dán các áp phích lên các phương tiện công cộng sẽ gây được chú ý
nhiều đặc biệt là học sinh, sinh viên…
• Biện pháp giáo dục
+ Xây dựng các chương trình giáo dục cho tất cả các học sinh các khối lớp tới các
bạn sinh viên các trường.
+ Tổ chức các buổi tham quan các nhà máy tái chế, xử lý rác, giúp người dân thấy
được việc làm của mình.
+ Tổ chức các buổi họp của khu dân cư để giải đáp những thắc mắc của người dân
đồng thời giáo dục ý thức người dân về phân loại rác.
• Biện pháp khác
+ Thực hiện chương trình hỗ trợ các phương tiện, trang thiết bị như thùng chứa, tủi,
phương tiện thu gom, vận chuyển để phục vụ chương trình...
+ Xây dựng các quy định và xử lý vi phạm có liên quan tới PLRTN
+ Khuyến khích những người dân hai bên kênh rạch không vứt rác bừa bãi xuống
lòng kênh bằng cách là đưa ra những phần thưởng hoặc không thu phí nếu các hộ thực
hiện PLRTN tốt.
+ Kêu gọi các nhà đầu tư, các đơn vị trên địa bản hỗ trợ chi phí để đầu tư thủng chứa
rác cho các hộ gia đình.
4.2. Giải pháp giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng
Giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng CTR là một giải pháp có nhiều ưu điểm như:
+ Tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, giảm nhu cầu sử dụng nguyên liệu thô cho sản
xuất.
+ Giúp chúng ta thu hồi các loại nguyên liệu như: nhựa, giấy, kim loại.... tránh lãng
phí tài nguyên, ngăn ngừa được sự ô nhiễm.
+ Ngăn ngừa sự phát tán những chất độc hại vào môi trường.
+ Chi phi thấp, đem lại hiệu quả kinh tế cho người tái chế.
+ Hạn chế thực hiện công nghệ xử lý.
Việc tải sử dụng các đồ dùng đã được sử dụng qua một lần là việc đơn giản và dễ
thực hiện đối với người dân[8].
Bảng 4.1. Giải pháp tái sử dụng chất thải
Rửa sạch, phơi khô dùng để làm túi đựng rác
Túi nilong (không sử dụng lại túi nilong đựng đồ tươi sống
như túi đựng: thịt, cá, tôm, cua,…)
Vỏ nhàu các tờ giấy báo, sau đó cho vào đôi giầy
để bảo quản chúng khi không sử dụng trong thời
Giấy báo cũ
gian dài. Việc làm này sẽ giúp giầy không bị ấm
mốc, tăng thời gian sử dụng cho những đôi giầy.
Đổ vào gốc các cây cảnh sẽ giúp cây phát triển tốt
Bã trà
hơn.
Cho vào tủ lạnh sẽ giúp khử mùi hôi trong tù do
Bã cà phê
thức ăn gây ra.
Bảng 4.2. Cách phân loại rác tại nguồn đối với hộ dân
Lưu ý: Đối với loại rác cồng kềnh như giường, tủ, bàn, ghế cần liên hệ với đơn vị thu
gom rác để được vận chuyển, xử lý.
- Thải bỏ rác:
+ Rác thải đã được phân loại cần phải cột chặt trong túi nilong và được đặt đúng
trong thùng rác phân loại đã được quy định.
+ Khuyến khích người dân sử dụng các loại bọc nilong phân hủy sinh học thay cho
bọc nilong bình thường.
4.3.2. Phương pháp thu gom rác đã phân loại
Để tiến hành thu gom rác thải đã phân loại của hộ dân phía thu gom rác cần có một
biện pháp thu gom mới để mang lại hiệu quả công việc và đáp ứng nhu cầu phân loại
rác của người dân cần có những điều kiện như sau:
- Xe thu gom rác đã phân loại:
+ Sử dụng các loại xe ba gác kéo để thuận tiện thu gom trong các hẻm.
+ Được vệ sinh sạch sẽ sau mỗi lần thu gom rác.
+ Đối với xe ba gác thu gom rác thải hữu cơ: Thùng chứa rác được sơn màu xanh lục
và có chú thích “RÁC THẢI HỮU CƠ” hoặc “RÁC THỰC PHẨM”.
+ Đối với xe ba gác thu gom rác thải vô cơ: Thùng chứa rác được sơn màu vàng nhạt
và có chú thích “RÁC THẢI VÔ CƠ” hoặc “RÁC CÒN LẠI”.
- Cách thức thu gom:
+ Đối với xe ba gác kéo thu gom rác thải hữu cơ sẽ thu gom rác thải hữu cơ hay rác
thực phẩm với những hộ đã đăng ký phân loại rác tại nguồn.
+ Đối với xe ba gác kéo thu gom rác thải vô cơ sẽ thu gom rác thải vô cơ hay rác còn
lại với những hộ đã đăng ký phân loại rác tại nguồn.
- Thời gian thu gom:
+ Tránh những giờ người dân đang nghỉ ngơi.
+ Có thể thu gom vào thời điểm sáng sớm khoảng từ 6h và từ chiều khoảng từ 16h
là những giờ ít ảnh hưởng đến người dân.
• Ngày thu gom:
+ Thứ 2, 4, 6 chỉ thu gom đối với rác thải hữu cơ.
+ Thứ 3, 5, 7 chỉ thu gom rác thải vô cơ.
Rác thải đã phân loại sau khi thu gom được vận chuyển đến khu xử lý rác thải và
tiến hành xử lý rác như khu xử lý rác Quang Trung và khu xử lý rác Vĩnh Tân tiến
hành xử lý rác bằng phương pháp làm phân compost đối với rác thải thực phẩm.
4.4. Giải pháp cải thiện, nâng cấp điểm sang tiếp rác
Thực tế tại Thành phố Biên Hòa, các điểm sang tiếp rác là vấn đề lớn mà người
dân đang phải đối mặt, ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt thường ngày. Điểm sang
tiếp rác phát sinh mùi hôi thối đối với cộng đồng dân cư sinh sống gần đó.
Các điểm sang tiếp rác hiện nay tại Thành phố Biên Hòa nằm lộ thiên trên mặt
đường chính như điểm sang tiếp rác Cổng 1 nằm tại vị trí mặt đường nhựa Nguyễn Ái
Quốc hay điểm sang tiếp rác Metro nằm cạnh siêu thị Mega Market. Điểm chung của
những điểm sang tiếp rác này là đều ảnh hưởng đến người dân sinh sống tại đó, gây
mất mỹ quan đô thị, phát ra mùi hôi thối khi tiến hành sang tiếp rác,…
Để khắc phục tình trạng này, luận văn đề xuất ra những phương án sau:
• Phương án xây dựng bạt che quanh khu vực sang tiếp rác
Phương án này không thể giải quyết triệt để về mùi hôi phát tán ra không khí
nhưng vẫn góp phần giải quyết hiệu quả mùi hôi rác thải.
• Phương án di dời điểm sang tiếp rác
Đối với các điểm sang tiếp rác nằm lộ thiên trên mặt đường nhựa như điểm sang
tiếp rác Cổng 1 cần có phương án di dời tới các điểm ít khu dân cư sinh sống, mật độ
dân cư thưa thớt để tiến hành làm điểm sang tiếp rác mà hạn chế được tác động lên
người dân ít nhất có thể.
• Phương án lắp đặt các hệ thống phun chế phẩm sinh học khử mùi
Đựng các cột phun chế phẩm sinh học khử mùi xung quanh điểm sang tiếp rác với
mỗi điểm sang tiếp rác trên địa bàn Thành phố Biên Hòa. Quá trình sang tiếp rác
thường bắt đầu lúc 18h các cột hệ thống phun sương khử mùi sẽ được bật cho đến khi
quá trình sang tiếp rác kết thúc.
Phương pháp này không mang lại hiệu quả cao nhưng cũng góp phần hạn chế mùi
rác khuếch tán và có chi phí đầu tư rẻ phù hợp với điều kiện hiện tại Thành phố Biên
Hòa.
• Phương án quét dọn định kỳ đối với các điểm sang tiếp rác
Sau quá trình sang tiếp rác sẽ có một lượng nước rỉ rác, rác thải đọng lại trên
mặt đường. Lượng nước rỉ rác, rác thải này nếu không được vệ sinh sạch sẽ sẽ bốc
mùi hôi thôi kéo dài hàng tiếng thậm chí cả ngày. Nên việc phân công quét dọn định
kì với mỗi điểm sang tiếp rác là thật sự cần thiết.
Việc quét dọn vệ sinh điểm sang tiếp rác vừa góp phần bảo vệ môi trường sống
mà còn góp phần giữ gìn mỹ quan đô thị. Việc quét dọn có thể được thực hiện như
sau:
- Thời điểm quét dọn: Sau khi quá trình sang tiếp rác kết thúc.
- Tần suất quét dọn: Cách ngày (Thứ 2,4,6 hoặc 3,5,7).
Sau quá trình quét dọn để tăng thêm tính hiệu quả kết hợp sử dụng thêm chế phẩm
sinh học BioFix SOC-E – Vi sinh khử mùi rác thải hoặc SagiBio 1 pha với nước
tưới lên bề mặt điểm sang tiếp rác để hạn chế được mùi hôi.
KIẾN NGHỊ
Do hạn chế về mặt thời gian, năng lực, giới hạn kinh phí nên nhiều số liệu sử
dụng còn hạn chế và đề tài còn nhiều thiếu sót và chưa tìm hiểu chuyên sâu về quy
trình xử lý rác, phiếu khảo sát cần được khai thác nhiều vấn đề hơn, bổ sung thêm
những vấn đề khác có ảnh hưởng đến tốc độ phát sinh rác, đánh giá sự tương quan
giữa các yếu tố khác với nhau nhiều hơn.
Quá trình thực hiện đề tài, luận văn cần phải nghiên cứu thêm về khu xử lý Quang
Trung và khu xử lý Vĩnh Tân về quy trình thu gom, xử lý chất thải, phương tiện thu
gom chất thải, đề xuất thêm giải pháp phù hợp hơn giúp nâng cao hiệu quả quản lý
chất thải rắn sinh hoạt ở thành phố Biên Hòa.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC A – Phiếu khảo sát
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MÌNH
Câu 5: Ước lượng trong một ngày gia đình Cô/Chú thải ra bao nhiêu lượng rác
thải tổng hợp?
Khoảng 1 kg rác/ ngày.
Khoảng 2 kg rác/ ngày.
Khác: ...................... Kg/ ngày
Câu 6: Cô/Chú có biết về phân loại rác tại nguồn không?
Có
Không
Nếu Cô/Chú “Có” biết về phân loại rác tại nguồn vậy nơi Cô/Chú sinh sống đang phân
loại rác làm mấy loại?
.......................................................................................................................................
Căn cứ nào để Cô/Chú phân loại rác tại nguồn?
.......................................................................................................................................
Câu 7: Trong gia đình Cô/Chú thường ai sẽ phân loại rác?
.......................................................................................................................................
Câu 8: Bản thân Cô/Chú có gặp khó khăn gì trong quá trình phân loại rác tại
nguồn không?
Có
Không
Nếu “Có” Cô/Chú vui lòng đề xuất một vài lí do.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 9: Cô/Chú hãy kể tên những loại chất thải rắn đã phân loại tại nhà?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 10: Theo Cô/Chú việc phân loại rác tại nguồn mang lại lợi ích gì?
Không có lợi ích
Có thêm thu nhập từ việc bán ve chai/ đồng nát
Góp phần bảo vệ môi trường
Câu trả lời khác:.............................................................................................................
Câu 11: Hình thức xử lý rác tái chế của Cô/Chú là gì?
Bán ve chai
Thải bỏ
Tái sử dụng
Câu hỏi thêm cho “Bán ve chai”.
Cô/Chú bán ve chai với giá bao nhiêu 1 kg?
.......................................................................................................................................
Bao lâu thì Cô/Chú tích góp được 1 kg để bán ve chai?
.......................................................................................................................................
Câu 13: Cô/Chú có sử dụng xọt đựng rác thải sinh hoạt không?
Có
không
Câu trả lời khác:.............................................................................................................
Câu 14: Hiện nay Thành phố Biên Hòa có quyết định cùng chung tay thực hiện
phân loại rác tại nguồn, gồm:
Có
Không
Nếu “Có” Cô/Chú vui lòng kể tên những vật dụng Cô/Chú đã tái sử dụng dưới đây.
.......................................................................................................................................
Nếu “Không” thì hình thức xử lý rác thải thải đó như thế nào.
.......................................................................................................................................
Câu 21: Tần suất Cô/Chú nấu ăn tại nhà chiếm như thế nào trong tuần?
Không nấu ăn tại nhà
3,4 ngày.
1,2 ngày.
7 ngày.
Câu trả lời khác:.............................................................................................................
Câu 22: Cô/Chú có thường xuyên mua đồ ăn bên ngoài?
Có
Không
Tần suất mua đồ ăn bên ngoài của gia đình trong 1 tuần?
Dưới 5 lần
5 – 10 lần
Câu trả lời khác:.............................................................................................................
Câu 23: Cuối tuần Cô/Chú có thường xuyên tổ chức các hoạt động vui chơi , giải
trí không?
Có
Không
Câu 24: Hoạt động nào của gia đình thì thường phát sinh ra đồ nhựa 1 lần?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 25: Cô/Chú thử ước lượng trong 1 tuần gia đình phát sinh bao nhiêu lượng
rác thải nhựa 1 lần?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 26: Cô/Chú có cân nhắc việc hạn chế sử dụng đồ dùng nhựa 1 lần không?
Có
Không
Nếu “Có” Cô/Chú vui lòng giải thích lí do?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Nếu “Không” Cô/Chú vui lòng giải thích lí do?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 27: Phương pháp xử lý của Cô/Chú sau khi sử dụng xong đồ nhựa 1 lần?
Đốt.
Bỏ rác.
Rửa và tái sử dụng lại.
Phương án khác: ............................................................................................................
Câu 28: Loại sản phẩm mà Cô/Chú ưu tiên lựa chọn?
Câu 39: Để nâng cao hiệu quả việc quản lý, thu gom rác thải sinh hoạt trên địa
bàn, ông/bà có kiến nghị, giải pháp như thế nào?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TP Biên Hòa,ngày….tháng….năm…...
Người trả lời phiếu Người điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC B – Khu vực thu gom rác, thời gian và ngày thu gom rác của phường
1. Phường Quang vinh
GIỜ THU NGÀY THU
KHU PHỐ KHU VỰC THU GOM
GOM GOM
MĐ từ Điện máy Minh Ngọc,
1 Sở GT, hẻm 110, khu 15h–17h Thứ 2 đến CN
A+B+C+E+F+G+H.
Hẻm Hoa Lư, MĐ Phan Chu
1 15h–20h Thứ 2 đến CN
Trinh
1+2 Hẻm 59,62 12h-14h Thứ 2 đến CN
1+3 Từ NH OCB đến Cầu Mới 15h-17h Thứ 2 đến CN
Hẻm Đồng Tháp (59) 176, MĐ
Phan Đình Phùng, hẻm
1-2 12h-19h Thứ 2 đến CN
77+91+105+121+129+173+189
+223+239+281
Hẻm 59/55, hẻm 59/57, hẻm
1-2 11h-17h Thứ 2 đến CN
123+109+62
MĐ Nguyễn Ái Quốc từ Bến xe
3 16h-18h Thứ 2 đến CN
đến Cty Điện Lực.
4 Chung cư A1, A2, A4, A5. 15h-20h Thứ 2 đến CN
4 Các hẻm đường Nguyễn Du 14h-17h Cách ngày
Hẻm Mã Từ, từ nhà thuốc Đ.Hồ
Văn Đại đến ngã tư đèn đỏ, từ
3-4 14h-20h Thứ 2 đến CN
ngã tư đèn đỏ đến hẻm giáp Cty
điện lực
2. Phường Quyết Thắng
GIỜ THU NGÀY THU
KHU PHỐ KHU VỰC THU GOM
GOM GOM
Hẻm 100 (đường Hà Huy Giáp)
đến hẻm 98, từ ngã 4 Quyết 18h30-20h Thứ 2 đến CN
Thắng đến quán Sencha 3
Khu vực Ga Biên Hòa 15h–20h Thứ 2 đến CN
Khu vực phía sau quán Tôm
18h-19h Thứ 2 đến CN
1 5Ri
Khu vực UBND phường Quyết
Thắng: từ đối diện ngân hàng
Vietcombank đến đường ray, từ 13h-14h30 Thứ 2 đến CN
UBND phường đến ngân hàng
Vietcombank
Các hẻm đường Hà Huy Giáp 16h-18h Thứ 2 đến CN
Khu vực đường CMT8 từ nhà
2
hàng Đồng Nai đến cầu Rạch 15h-16h30 Thứ 2 đến CN
Cát
Đường CMT8: Hẻm Cây Me
3 14h30-15h30 Thứ 2 đến CN
đến nhà thờ Biên Hòa
SVTH: Phạm Huy Hoàng 74
GVHD: ThS Phạm Thị Diễm Phương
Khoá luận tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý CTRSH tại TP Biên Hòa – Tỉnh Đồng Nai
GOM GOM
01 Khu vực Bùi Hiệp 8h-12h Cách ngày
02 Hẻm đối diện Cty Bitis 21h-23h Thứ 2,4,6
Khu vực Bùi Vĩnh (khu rác
04 12h-01h Mỗi ngày
chợ)
05 Khu vực Đa Minh 15h-17h30 Cách ngày
Khu vực quanh đường K24 00h30-02h Thứ 3,5,7
06 Tổ 15 đến 18 từ trường Trấn
01h-05h Thứ 3,5,7
Biên vào trong
Đường liên phường giữa
07 8h-12h Cách ngày
P.Tam Hiệp & Tân Mai
Khu vực xung quanh đường
Nguyễn Bảo Đức Thứ 2,4,6 (Chủ
Từ đầu đường Nguyễn Thiện 0h-03h nhật lấy mặt
07
Thuật đến trường Trấn Biên, đường)
khu vực nhà thờ Xuân Hòa
Tổ 5,7,8 15h-17h Cách ngày
Hẻm dong 21(Sau lưng Cty
15h-17h Cách ngày
Đỉnh Cao)
Đường Lớn Đỉnh Cao 15h-17h Cách ngày
08
Đỉnh Cao Xưởng 2 (có 4 dong) 15h-17h Cách ngày
Khu vực Bùi Hưng 08h-12h Cách ngày
Lò Gốm 08h-12h Cách ngày
Mặt đường Phạm Văn Thuận,
các hẻm phía Đại lý vé máy
1,2,3,4 14h-17h Hằng ngày
bay (xóm ruộng) (từ cầu Bào
đến cầu Ông Tửu)
MĐ Phạm Văn Thuận, các
1,2,3,4 hẻm phía nhà thờ Bùi Vĩnh (từ 14h-17h Hằng ngày
cầu Bào đến cầu Ông Tửu)
5 Xóm cùi 11h-12h Hằng ngày
1,2 Hẻm gần Cầu Bào 20h-22h Cách ngày
Các hộ dân ở khu vực chợ Tam
1,9 20h-22h Cách ngày
Hiệp
3,4 Các hộ chợ Bùi Vĩnh 20h-22h Cách ngày
10. Phường Bình Đa
GIỜ THU NGÀY THU
KHU PHỐ KHU VỰC THU GOM
GOM GOM
1 MĐ Phạm Văn Thuận 4h30-5h30 Hằng ngày
Hẻm bà Miếng (tổ 5) Tiệm
1 9h-10h Thứ 3,5,CN
vàng Kim Dung (tổ 5,6,8,9,11)
1 Tổ 13 8h-9h Thứ 3,5,CN
2 MĐ Vũ Hồng Phô 4h30-5h30 Hằng ngày
2 Tổ 14,14C,15A, 17C 07h-09h Thứ 3,5,CN
2 Tổ 15B,17A 9h-10h30 Thứ 2,4,6
Thứ 3,5,CN
Hẻm nhà chú Thành (tổ 13,12)
(Riêng hẻm Minh
và hẻm Minh Trang, tổ 13A, 8h30-10h30
2 Trang lấy thêm
15, 17A, 17B, 17C
thứ 7)
Tổ: 15D1, 15D2, 15D3 10h-11h Thứ 2,4,6
Hẻm nhà chú Thành(tổ
2 8h-9h30 Thứ 2,4,6
14,14A) và (tổ 15C1, 15C2)
Phở Á Đông (tổ 21), tàu sơ Hoa
Lan (tổ 18,19). Tổ 20,21,1A, 8h-9h Thứ 3,5,7,CN
3
21B, 22,23
MĐ Vũ Hồng Phô (tổ 22) 4h30-5h30 Hằng ngày
3,4 MĐ Trần Quốc Toản 20h-23h Hằng ngày
Trường Mầm non Bình Đa cơ
8h-9h Thứ 2,4,6
sở 1
Tổ 24,25,26,30,32,33,35
Chợ cũ Bình Đa Tổ:27, 28, 29,
3 29B và hẻm trạm xá Bình Đa 9h-9h30 Thứ 2,4,6
T29A, 29C, 30A, 30B
Khu dân cư bộ đội T15D1 +
10h-11h Thứ 2,4,6
T15D2 + T15D3
Mặt đường Phạm Văn Thuận 4h30-5h30 Hằng ngày
4 Khu bộ đội A29 (tổ 39A, 39C) 8h30-10h Thứ 2,4,6
Trường cấp 1 Trần Quốc Tuấn Thứ 2,4,6
4 tổ 40 và dốc Phương Vy Tổ: 7h30-8h30 Riêng tổ 39, 40
37,38 lấy thêm CN
4 Tổ :41,39 7h-8h30 Thứ 2,4,6
4 Tổ: 32,33,34,35 7h30-9h30 Thứ 2,4,6
Hẻm Đình (tổ 22) + MĐ Vũ
Hồng Phô, bến xe khách ĐN,
2 10h-11h Thứ 2,4,6
hẻm 1 (tổ 17D), hẻm Làng,
trường tiểu học Bình Đa
11. Phường Hiệp Hòa
GIỜ THU NGÀY THU
KHU PHỐ KHU VỰC THU GOM
GOM GOM
Nhứt Hòa Cả khu phố 07h-16h Thứ 3,5,7
Nhị Hòa Cả khu phố 07h-16h Thứ 2,4,6
Cả khu phố 07h-16h Thứ 3,5,7
MĐ: Đặng Văn Trơn (từ cầu
Tam Hòa Hiệp Hòa đến cầu Bửu Hòa),
07h-16h Hằng ngày
Đỗ Văn Thi (từ bô rác đến cầu
Hang);
12. Xã Long Hưng
GIỜ THU NGÀY THU
KHU PHỐ KHU VỰC THU GOM
GOM GOM
Phước Hội Cả ấp 7h-12h Thứ 2,5,7
GOM GOM
1 Cả khu 7h-11h Thứ 2,4,6
2 Cả khu 13h-17h Thứ 2,4,6
3 Cả khu 7h-11h Thứ 3,5,7
4 Cả khu 13h-17h Thứ 3,5,7
28. Phường Bửu Long
GIỜ THU NGÀY THU
KHU PHỐ KHU VỰC THU GOM
GOM GOM
Khu vực Miễu Bình Thiền
1 6h-8h Cách ngày
đến xóm nghèo
1 Chung cư Bửu Long 10h-15h Hàng ngày
Các hẻm trong chung cư
1 10h-15h Cách ngày
Đình Tân Lại
1 Tổ 1,2,3 9h-12h Cách ngày
1 Tổ 3,4 13h-16h Hàng ngày
1 Tổ 2 13h-16h Hàng ngày
MĐ Hồ Văn Đại từ xe nước
1 17h-21h Hàng ngày
mía đến quán Út Mập
Hẻm trại Y tế phường vòng
3 8h-14h Cách ngày
đến Cổng chùa
4 Chung cư kp4 15h-17h Cách ngày
1,2,3,4,5 MĐ Huỳnh Văn Nghệ 21h-22h Hàng ngày
Từ cty đến hẻm quán Con Cá
2,3 Vàng, chợ Kp3 (thu cả 2 6h-16h Thứ 2,4,6
bên)
Từ đường Nguyễn Đình
Chiểu, hẻm 820, 854, 894,
896; vòng ra trạm thu phí 6h-12h
3,4,5 Thứ 3,5,7
đến trường lái. 12h-17h
Từ trường lái đến khu KTX;
hẻm con cá vàng.
29. Phường Tân Hòa
GIỜ THU NGÀY THU
KHU PHỐ KHU VỰC THU GOM
GOM GOM
Sau cây xăng Lộ Đức, các
9 hẻm sau lưng UBND P.Tân 19h-02h Thứ 3,5,CN
Hòa
KP1 từ cầu 71 đến tiếp giáp
19h-3h Thứ 3,5,CN
kp4
1,10,11 MĐ Đền Thánh Martin và
các hẻm gần chợ Thánh 19h-3h Thứ 3,5,CN
Tâm
Nhà thờ Ngọc Đồng – Đài
9 19h-2h Thứ 2,4,6
Đức Mẹ – Khu Vô Nhiễm
10 Toàn kp10 từ tổ 2 đến tổ 3 19h30-2h Thứ 2,4,6
PHỤ LỤC C – Một số hình ảnh về rác có liên quan
Hình 1. Khu vực quanh bãi rác Trảng Dài (đã ngưng hoạt động)
Hình 2. Người dân đốt rác quanh khu vực bãi rác Trảng Dài
Hình 3. Người dân đốt rác trong bãi rác phường Tân Vạn.
Hình 5. Điểm sang tiếp rác metro cạnh siêu thị Mega Market.
Hình 6. Điểm sang tiếp rác cổng 1 trên mặt đường chính Nguyễn Ái Quốc.
PHỤ LỤC D – Kết quả khảo sát dạng hình ảnh excel
STT SoNguoi GioiTinh TrinhDo ThuNhap RacMoiNgay BietPLR CoPLR LoaiPLR CanCuPLR LoiichPLR HinhThucXLRTaiChe SuDungSotRac DongYPLRSanSangPLRBocNilonSinhHoc BaoLauDoRac TPRacNhieuNhat DungCuChuaRac TaiSuDungRac TanSuatNauAn MuaDoAnBenNgoai TanSuatMuaDoAnNgoai HoatDongCuoiTuan RacNhua1Tuan HanCheSuDungNhua PhuongPhapXLN1L LoaiTPUuTien DiaBanCoThuGomRac TanSuatThuGom KhungGioThuGom GioThuGomHopLy TienRac HaiLongGiaTienRac DVTGRDamBaoVSMT DTKTDiLai DTKRMyQuan DTKRSucKhoe
1 2 Nữ dai hoc >20 1 Có Có 2 Gia đình, thói quen Bvmt Thải bỏ Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Khó phân hủy Thùng rác Không 7 Có <5 Không 1 Có Bỏ rác TP tươi Có 1 ngày/1 lần 20 Có 15 Có Có Không Không Không
2 4 Nam dai hoc <2 1 Có Có 2 Phường xã tuyên truyền Cả 2 Cả 3 Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không 0 Không 0.5 Có Bỏ rác TP tươi, TP đông lạnh Có 2 ngày/1 lần 15 Không 20 Có Không Không Không Không
3 4 Nam dai hoc <5 1 Không Không không Không Cả 2 Bán ve chai không Có Có Có 2 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Không 7 Không <5 Không 0.2 Không Bỏ rác TP tươi, TP đông lạnh Có 1 ngày/2 lần 12,20 Có 48 Có Có Không Có Có
4 4 Nam thpt <10 1 Có Không 2 Mạng Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 3,4 Có 5 đến 10 Không 1 Không Bỏ rác, tái sử dụng TP tươi, TP chế biến sẵn Có 2 ngày/1 lần 12,16 Có 30 Có Có Không Có Có
5 8 Nam dai hoc <10 1 Có Không 2 Phường xã tuyên truyền Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không <5 Không 0 Không Bỏ rác TP tươi Có 1 ngày/1 lần 10 Có 40 Có Có Không Có Có
6 6 Nam thcs <10 1 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Có <5 Không 0 Có Bỏ rác TP đã qua sơ chế Có 2 ngày/1 lần 7 Có 28 Có Có Không Có Có
7 1 Nữ dai hoc <5 0.5 Không Không không Không Bvmt Bán ve chai Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 0 Có >20 Có 1 Có Bỏ rác TP tươi Có 1 ngày/1 lần 10 Có 28 Có Có Không Có Có
8 6 Nam thcs <5 1 Có Có không Phường xã tuyên truyền Bvmt Thải bỏ Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Không 7 Không 0 Không 1 Có Bỏ rác TP tươi Có 2 ngày/1 lần 14 Có 45 Có Có Không Không Không
9 7 Nữ dai hoc <2 3 Có Có 2 Phường xã tuyên truyền Bvmt Thải bỏ Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không 0 Không 0 Có Bỏ rác TP tươi Có 2 ngày/1 lần 18 Có 28 Có Không Không Không Không
10 4 Nam dai hoc <10 1 Có Không 3 Mạng Cả 2 Bán ve chai Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Có 0 Có >20 Không 0.5 Có Tái sử dụng TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 21 Có 15 Có Có Không Có Có
11 3 Nam thcs <5 1.5 Có Có 2 Phường xã Bvmt Thải bỏ Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không 0 Không 0 Có Bỏ rác tp tươi Có 2 ngày/1 lần 9 Có 15 Có Có Không Có Có
12 1 Nữ thcs >20 2 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 0 Có >20 Có 2 Có Bỏ rác TP chế biến sẵn Có 2 ngày/1 lần 7 Có 45 Có Có Có Có Có
13 1 Nam thpt <10 0.5 Không Không không Không Bvmt Bán ve chai, Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không <5 Không 0.2 Có bán ve chai tp tươi Có 1 ngày/1 lần 16 Có 20 Có Có Có Có Có
14 5 Nam thpt <20 1 Có Có 2 Mạng Cả 2 Bán ve chai Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không <5 Có 0.5 Không Bỏ rác tp tươi Có 2 ngày/1 lần 5 Có 48 Có Có Có Có Có
15 4 Nam dai hoc <20 1 Có Có 2 Phường xã tuyên truyền Cả 2 Bán ve chai Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Có 5 đến 10 Có 1 Có Bỏ rác tp tươi Có 2 ngày/1 lần 14 Có 28 Có Có Không Có Có
16 4 Nam thcs <5 1 Có Có 2 Phường xã tuyên truyền Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 3,4 Có 5 đến 10 Có 0.5 Không Bỏ rác TP tươi, TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 17 Có 30 Có Có Không Không Không
17 3 Nữ thcs <5 1 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Có Có không Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Không 7 Không <5 Không 0.2 Có Bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 8 Có 15 Có Có Có Có Có
18 4 nam dai hoc <10 1 Có Có 2 Phường xã tuyên truyền Bvmt Cả 3 Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Có 5 đến 10 Có 0.5 Có Đốt, bỏ rác, tái sử dụng TP tươi, TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 9 Có 30 Có Không Có Có Có
19 5 nam thpt <10 1 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Không 7 Có <5 Không 0.5 Có Bỏ rác, tái sử dụng TP tươi không 0 0 0 0 0 Có Không Không Có
20 3 nam không <10 1 Có Không 3 công ty tuyên truyền Bvmt Thải bỏ Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 3,4 Có 5 đến 10 Không 0.5 Có Bỏ rác TP tươi Có 3 ngày/1 lần 21 Có 15 Có Không Không Có Có
21 4 nữ dai hoc <5 2 Có Có 2 Phường xã tuyên truyền Bvmt Thải bỏ Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Có <5 Có 0 Có Tái sử dụng TP đông lạnh Có 2 ngày/1 lần 6 Có 28 Có Có Có Có Có
22 5 nam dai hoc <5 2 Có Có 2 Phường xã tuyên truyền Bvmt Cả 3 Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Không 3,4 Có 5 đến 10 Không 0.2 Có Đốt, bỏ rác TP tươi, TP chế biến sẵn Có 2 ngày/1 lần 6 Có 50 Có Có Có Có Có
23 4 nam dai hoc <10 2 Có Có không Báo chí Bvmt Bán ve chai Có Có Có Không 1 lần/2 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không 0 Không 0 Có bỏ rác tp tươi Có 2 ngày/1 lần 19 Không 28 Có Có Không Có Có
24 4 nữ dai hoc <20 1.5 Có Có 2 Báo chí Bvmt Bán ve chai Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không 0 Không 0 Có Bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 16 Có 28 Có Có Có Có Có
25 1 nam không <10 0.5 Không Không không Không KLI Bán ve chai, Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 3,4 Có 5 đến 10 Không 1 Có Bỏ rác TP tươi, TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 9 Có 30 Có Có Không Không Có
26 5 nữ thpt <2 1 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không <5 Không 0.2 Có Bỏ rác TP tươi Có 1 ngày/1 lần 12 Có 40 Có Có Có Có Có
27 1 nam dai hoc <5 1 Có Có 2 công ty tuyên truyền Bvmt Bán ve chai, Thải bỏ Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Có 5 đến 10 Có 0.2 Có Tái sử dụng tp tươi Có 1 ngày/1 lần 19 Có 20 Có Có Không Không Không
28 6 Nữ thpt <2 2 Không Không không Không Cả 2 bán ve chai, tái sử dụng Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 0 Có >20 Không 1 Có Bỏ rác TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 12 Có 25 Có Có Có Có Có
29 4 Nữ thpt <5 1 Không Không không Không Ve chai Bán ve chai Không Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Có 7 Không <5 Có 0.5 Không Bỏ rác TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 15 Có 30 Có Có Không Không Không
30 5 Nữ dai hoc <5 1 Có Có 2 Phường xã tuyên truyền Cả 2 Cả 3 Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không 0 Có 0.5 Có Bỏ rác, tái sử dụng tp tươi Có 2 ngày/1 lần 22 Có 50 Có Có Không Không Không
31 4 nữ dai hoc <5 1 Có Có 2 Mạng Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Có <5 Có 0.2 Có Bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 9 Có 50 Có Có Có Có Có
32 1 nữ dai hoc <5 0.5 Có Không 2 Mạng Bvmt Thải bỏ Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Khó phân hủy Thùng rác Không 0 Có >20 Không 1 Có bỏ rác TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 16 Có 25 Có Có Có Có Có
33 3 nam không <5 2 Có Có 2 Phường xã tuyên truyền Bvmt tái sử dụng Có không không Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Có 7 Không 0 Không 0 Có bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 16 Có 35 Có Có Không Không Có
34 3 nam không <10 1 Không Không không Không KLI Bán ve chai, Thải bỏ Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Không 3,4 Có 5 đến 10 Có 1 Không bỏ rác TP tươi, TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 17 Có 25 Có Có Không Không Có
35 3 nam không <5 2 Không Không không Không Bvmt bán ve chai Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Có 7 Không <5 Không 2 Có Tái sử dụng tp tươi Có 2 ngày/1 lần 12 Có 45 Có Có Có Có Có
36 2 nam không <10 1 Không Không không Không KLI Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không <5 Không 0.5 Có bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 17 Có 28 Có Có Không Có Không
37 1 nữ dai hoc <20 0.5 Có Có 2 mạng Cả 2 Thải bỏ Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không <5 Không 0.3 Có Bỏ rác, tái sử dụng tp tươi Có 1 ngày/1 lần 12 Có 30 Có Có Có Có Có
38 2 nữ không <5 1 Có Không 2 Báo chí Bvmt Bán ve chai, Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không <5 Không 0 Không bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 9 Có 25 Có Có Không Có Có
39 11 nữ thcs <10 2 Có Không 2 Báo chí Bvmt Cả 3 Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Có 5 đến 10 Không 0.2 Có bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 13 Có 50 Có Có Không Không Không
40 5 nam dai hoc <20 1 Có Không không Báo chí Bvmt bán ve chai, tái sử dụng Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 3,4 Không <5 Không 0.5 Có bỏ rác tp tươi, tp đã sơ chế Có 1 ngày/1 lần 7 Có 28 không Không Không Có Có
41 4 Nam thpt <20 1 Không Không không Không Bvmt bán ve chai Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không 0 Không 0 Không bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 9 Có 30 Có Không Không Không Không
42 4 Nam không <5 0.5 Có Có 2 Phường xã tuyên truyền Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Khó phân hủy Thùng rác Không 1,2 Có >20 Không 1 Có bỏ rác TP đã qua sơ chế Có 1 ngày/1 lần 6 Có 25 Có Có Không Không Không
43 6 nam dai hoc <2 1.5 Có Không 2 trường lớp Ve chai Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Khó phân hủy Thùng rác Không 0 Có >20 Có 1 Có bỏ rác TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 15 Có 20 Có Có Có Có Có
44 2 nam thpt <10 0.5 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Có 5 đến 10 Có 0.5 Có bỏ rác tp tươi Có 2 ngày/1 lần 10 Có 30 Có Có Không Có Có
45 4 nữ dai hoc <2 2 Có Không không mạng Bvmt bán ve chai Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không <5 Không 0.5 Có Tái sử dụng tp tươi Có 2 ngày/1 lần 20 Có 20 Có Có Có Có Có
46 4 nam thpt <20 2 Không Không không Không KLI Thải bỏ Có Có không Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Có <5 Không 1 Không bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 16 Có 28 Có Có Không Có Có
47 3 nam thcs <2 1.5 Không Không không Không Bvmt bán ve chai Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không <5 Không 0.2 Không bỏ rác TP đã qua sơ chế Có 3 ngày/1 lần 16 Không 28 Có Không Có Có Có
48 4 nam thcs <10 2 Không Không không Không Cả 2 Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không 0 Không 0.2 Không bỏ rác tp tươi, tp đã sơ chế Có 1 ngày/1 lần 12 Có 35 Có Không Có Không Có
49 3 nam dai hoc <5 1.5 Có Không 2 Báo chí Cả 2 Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Có 5 đến 10 Không 1 Có đốt, bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 8 Có 25 Có Có Có Có Có
50 3 Nam dai hoc <20 0.5 Có Không không Báo chí Bvmt Thải bỏ Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Có 5 đến 10 Không 1 Có bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 14 Có 25 Có Không Có Có Có
Hình 7. Kết quả điều tra khảo sát hộ dân Thành phố Biên Hòa (1 đến 50)
SVTH: Phạm Huy Hoàng 97
GVHD: ThS Phạm Thị Diễm Phương
Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý CTRSH tại TP Biên Hòa – Tỉnh Đồng Nai
STT SoNguoi GioiTinh TrinhDo ThuNhapRacMoiNgay BietPLR CoPLR LoaiPLR CanCuPLR LoiichPLR HinhThucXLRTaiCheSuDungSotRacDongYPLRSanSangPLR
BocNilonSinhHoc
BaoLauDoRac TPRacNhieuNhat DungCuChuaRac
TaiSuDungRac
TanSuatNauAn
MuaDoAnBenNgoai
TanSuatMuaDoAnNgoai
HoatDongCuoiTuan
RacNhua1Tuan
HanCheSuDungNhuaPhuongPhapXLN1L LoaiTPUuTien DiaBanCoThuGomRac
TanSuatThuGom KhungGioThuGom
GioThuGomHopLy
TienRac
HaiLongGiaTienRac
DVTGRDamBaoVSMT
DTKTDiLaiDTKRMyQuanDTKRSucKhoe
51 4 nam dai hoc <20 1 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 3,4 Không <5 Có 0.5 Có bỏ rác tp tươi Có 2 ngày/1 lần 9 Có 30 Có Không Không Có Có
52 7 nữ thpt <5 1 Có Không 2 trường lớp Ve chai tái sử dụng Có Có Có Có 2 lần/1 ngày Khó phân hủy Thùng rác Có 1,2 Có >20 Không 0.5 Có bỏ rác TP chế biến sẵn Có 2 ngày/1 lần 7 Có 40 Có Có Không Không Không
53 4 nam thpt <10 1 Có Không 2 Báo chí Bvmt bán ve chai Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không 0 Không 0 Có bán ve chai tp tươi Có 2 ngày/1 lần 7 Không 40 không Không Có Có Có
54 5 nam thcs <5 0.5 Có Có 3 Mạng Cảbán 2 ve chai, tái sử dụng
Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 3,4 Có <5 Không 0.5 Có Bỏ rác, tái sử dụng
TP tươi, TP chế biến sẵn
Có 1 ngày/2 lần 11;20 Có 35 Có Có Không Không Không
55 3 nữ thpt <20 1.5 Có Không không mang Bvmt bán ve chai Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không <5 Không 1.5 Có bỏ rác tp tươi Có 2 ngày/1 lần 5 Có 30 Có Có Không Không Không
56 4 nữ thcs <10 1.5 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không <5 Không 0.5 Có bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 16 Có 25 Có Có Có Không Có
57 3 nam dai hoc <20 1 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Khó phân hủy Thùng rác Không 1,2 Có >20 Có 1 Có bỏ rác TP chế biến sẵn Có 2 ngày/1 lần 18 Có 30 Có Không Không Có Có
58 2 Nữ dai hoc >20 1 Có Có 2 Gia đình, thói quenBvmt Thải bỏ Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Khó phân hủy Thùng rác Không 7 Có <5 Không 1 Có Bỏ rác TP tươi Có 1 ngày/1 lần 20 Có 15 Có Có Không Không Không
59 4 Nam dai hoc <2 1 Có Có P2hường xã tuyên truyền
Cả 2 Cả 3 Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không 0 Không 0.5 Có Bỏ rác TP tươi, TP đông lạnhCó 2 ngày/1 lần 15 Không 20 Có Không Không Không Không
60 4 Nam dai hoc <5 1 Không Không không Không Cả 2 Bán ve chai không Có Có Có 2 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Không 7 Không <5 Không 0.2 Không Bỏ rác TP tươi, TP đông lạnhCó 1 ngày/2 lần 12,20 Có 48 Có Có Không Có Có
61 4 Nam thpt <10 1 Có Không 2 Mạng Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 3,4 Có 5 đến 10 Không 1 Không Bỏ rác, tái sử dụngTP tươi, TP chế biến sẵn
Có 2 ngày/1 lần 12,16 Có 30 Có Có Không Có Có
62 8 Nam dai hoc <10 1 Có Không P2hường xã tuyên truyền
Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không <5 Không 0 Không Bỏ rác TP tươi Có 1 ngày/1 lần 10 Có 40 Có Có Không Có Có
63 6 Nam thcs <10 1 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Có <5 Không 0 Có Bỏ rác TP đã qua sơ chế Có 2 ngày/1 lần 7 Có 28 Có Có Không Có Có
64 1 Nữ dai hoc <5 0.5 Không Không không Không Bvmt Bán ve chai Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 0 Có >20 Có 1 Có Bỏ rác TP tươi Có 1 ngày/1 lần 10 Có 45 Có Có Không Có Có
65 6 Nam thcs <5 1 Có Có không
Phường xã tuyên truyền
Bvmt Thải bỏ Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Không 7 Không 0 Không 1 Có Bỏ rác TP tươi Có 2 ngày/1 lần 14 Có 45 Có Có Không Không Không
66 7 Nữ dai hoc <2 3 Có Có P2hường xã tuyên truyền
Bvmt Thải bỏ Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không 0 Không 0 Có Bỏ rác TP tươi Có 2 ngày/1 lần 18 Có 30 Có Không Không Không Không
67 4 Nam dai hoc <10 1 Có Không 3 Mạng Cả 2 Bán ve chai Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Có 0 Có >20 Không 0.5 Có Tái sử dụng TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 21 Có 15 Có Có Không Có Có
68 3 Nam thcs <5 1.5 Có Có 2 Phường xã Bvmt Thải bỏ Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không 0 Không 0 Có Bỏ rác tp tươi Có 2 ngày/1 lần 9 Có 15 Có Có Không Có Có
69 1 Nữ thcs >20 2 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 0 Có >20 Có 2 Có Bỏ rác TP chế biến sẵn Có 2 ngày/1 lần 7 Có 45 Có Có Có Có Có
70 1 Nam thpt <10 0.5 Không Không không Không BvmtBán ve chai, Thải bỏCó Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không <5 Không 0.2 Có bán ve chai tp tươi Có 1 ngày/1 lần 16 Có 20 Có Có Có Có Có
71 5 Nam thpt <20 1 Có Có 2 Mạng Cả 2 Bán ve chai Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không <5 Có 0.5 Không Bỏ rác tp tươi Có 2 ngày/1 lần 5 Có 48 Có Có Có Có Có
72 4 Nam dai hoc <20 1 Có Có P2hường xã tuyên truyền
Cả 2 Bán ve chai Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Có 5 đến 10 Có 1 Có Bỏ rác tp tươi Có 2 ngày/1 lần 14 Có 28 Có Có Không Có Có
73 4 Nam thcs <5 1 Có Có P2hường xã tuyên truyền
Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 3,4 Có 5 đến 10 Có 0.5 Không Bỏ rác TP tươi, TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 17 Có 30 Có Có Không Không Không
74 3 Nữ thcs <5 1 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Có Có không Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Không 7 Không <5 Không 0.2 Có Bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 8 Có 15 Có Có Có Có Có
75 4 nam dai hoc <10 1 Có Có P2hường xã tuyên truyền
Bvmt Cả 3 Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Có 5 đến 10 Có 0.5 Có Đốt, bỏ rác, tái sửTPdụng
tươi, TP chế biến sẵn
Có 1 ngày/1 lần 9 Có 30 Có Không Có Có Có
76 5 nam thpt <10 1 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Không 7 Có <5 Không 0.5 Có Bỏ rác, tái sử dụng TP tươi không 0 0 0 0 0 Có Không Không Có
77 3 nam không <10 1 Có Không 3công ty tuyên truyềnBvmt Thải bỏ Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 3,4 Có 5 đến 10 Không 0.5 Có Bỏ rác TP tươi Có 3 ngày/1 lần 21 Có 15 Có Không Không Có Có
78 4 nữ dai hoc <5 2 Có Có P2hường xã tuyên truyền
Bvmt Thải bỏ Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Có <5 Có 0 Có Tái sử dụng TP đông lạnh Có 2 ngày/1 lần 6 Có 28 Có Có Có Có Có
79 5 nam dai hoc <5 2 Có Có P2hường xã tuyên truyền
Bvmt Cả 3 Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Không 3,4 Có 5 đến 10 Không 0.2 Có Đốt, bỏ rác TP tươi, TP chế biến sẵnCó 2 ngày/1 lần 6 Có 50 Có Có Có Có Có
80 4 nam dai hoc <10 2 Có Có không Báo chí Bvmt Bán ve chai Có Có Có Không 1 lần/2 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không 0 Không 0 Có bỏ rác tp tươi Có 2 ngày/1 lần 19 Không 28 Có Có Không Có Có
81 4 nữ dai hoc <20 1.5 Có Có 2 Báo chí Bvmt Bán ve chai Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không 0 Không 0 Có Bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 16 Có 28 Có Có Có Có Có
82 1 nam không <10 0.5 Không Không không Không KLIBán ve chai, Thải bỏCó Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 3,4 Có 5 đến 10 Không 1 Có Bỏ rác TP tươi, TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 9 Có 30 Có Có Không Không Có
83 5 nữ thpt <2 1 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không <5 Không 0.2 Có Bỏ rác TP tươi Có 1 ngày/1 lần 12 Có 40 Có Có Có Có Có
84 1 nam dai hoc <5 1 Có Có 2công ty tuyên truyềnBvmtBán ve chai, Thải bỏCó Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Có 5 đến 10 Có 0.2 Có Tái sử dụng tp tươi Có 1 ngày/1 lần 19 Có 20 Có Có Không Không Không
85 6 Nữ thpt <2 2 Không Không không Không Cảbán 2 ve chai, tái sử dụng
Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 0 Có >20 Không 1 Có Bỏ rác TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 12 Có 25 Có Có Có Có Có
86 4 Nữ thpt <5 1 Không Không không Không Ve chai Bán ve chai Không Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Có 7 Không <5 Có 0.5 Không Bỏ rác TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 15 Có 30 Có Có Không Không Không
87 5 Nữ dai hoc <5 1 Có Có P2hường xã tuyên truyền
Cả 2 Cả 3 Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không 0 Có 0.5 Có Bỏ rác, tái sử dụng tp tươi Có 2 ngày/1 lần 22 Có 50 Có Có Không Không Không
88 4 nữ dai hoc <5 1 Có Có 2 Mạng Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Có <5 Có 0.2 Có Bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 9 Có 50 Có Có Có Có Có
89 1 nữ dai hoc <5 0.5 Có Không 2 Mạng Bvmt Thải bỏ Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Khó phân hủy Thùng rác Không 0 Có >20 Không 1 Có bỏ rác TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 16 Có 25 Có Có Có Có Có
90 3 nam không <5 2 Có Có P2hường xã tuyên truyền
Bvmt tái sử dụng Có không không Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Có 7 Không 0 Không 0 Có bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 16 Có 35 Có Có Không Không Có
91 3 nam không <10 1 Không Không không Không KLIBán ve chai, Thải bỏCó Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Không 3,4 Có 5 đến 10 Có 1 Không bỏ rác TP tươi, TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 17 Có 25 Có Có Không Không Có
92 3 nam không <5 2 Không Không không Không Bvmt bán ve chai Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Có 7 Không <5 Không 2 Có Tái sử dụng tp tươi Có 2 ngày/1 lần 12 Có 45 Có Có Có Có Có
93 2 nam không <10 1 Không Không không Không KLI Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không <5 Không 0.5 Có bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 17 Có 28 Có Có Không Có Không
94 1 nữ dai hoc <20 0.5 Có Có 2 mạng Cả 2 Thải bỏ Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không <5 Không 0.3 Có Bỏ rác, tái sử dụng tp tươi Có 1 ngày/1 lần 12 Có 30 Có Có Có Có Có
95 2 nữ không <5 1 Có Không 2 Báo chí BvmtBán ve chai, Thải bỏCó Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không <5 Không 0 Không bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 9 Có 25 Có Có Không Có Có
96 11 nữ thcs <10 2 Có Không 2 Báo chí Bvmt Cả 3 Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Có 5 đến 10 Không 0.2 Có bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 13 Có 50 Có Có Không Không Không
97 5 nam dai hoc <20 1 Có Không không Báo chí Bvmt bán ve chai, tái sử dụng
Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 3,4 Không <5 Không 0.5 Có bỏ rác tp tươi, tp đã sơ chếCó 1 ngày/1 lần 7 Có 28 không Không Không Có Có
98 4 Nam thpt <20 1 Không Không không Không Bvmt bán ve chai Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không 0 Không 0 Không bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 9 Có 30 Có Không Không Không Không
99 4 Nam không <5 0.5 Có Có P2hường xã tuyên truyền
Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Khó phân hủy Thùng rác Không 1,2 Có >20 Không 1 Có bỏ rác TP đã qua sơ chế Có 1 ngày/1 lần 6 Có 25 Có Có Không Không Không
100 6 nam dai hoc <2 1.5 Có Không 2 trường lớp Ve chai Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Khó phân hủy Thùng rác Không 0 Có >20 Có 1 Có bỏ rác TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 15 Có 20 Có Có Có Có Có
Hình 8. Kết quả điều tra khảo sát hộ dân Thành phố Biên Hòa (50 đến 100)
SVTH: Phạm Huy Hoàng 98
GVHD: ThS Phạm Thị Diễm Phương
Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý CTRSH tại TP Biên Hòa – Tỉnh Đồng Nai
STT SoNguoi GioiTinh TrinhDo ThuNhapRacMoiNgay BietPLR CoPLR LoaiPLR CanCuPLR LoiichPLR HinhThucXLRTaiChe
SuDungSotRacDongYPLRSanSangPLR
BocNilonSinhHoc
BaoLauDoRac TPRacNhieuNhat DungCuChuaRac
TaiSuDungRac
TanSuatNauAn
MuaDoAnBenNgoai
TanSuatMuaDoAnNgoai
HoatDongCuoiTuan
RacNhua1Tuan
HanCheSuDungNhuaPhuongPhapXLN1L LoaiTPUuTien DiaBanCoThuGomRac
TanSuatThuGom KhungGioThuGom
GioThuGomHopLy
TienRac
HaiLongGiaTienRac
DVTGRDamBaoVSMT
DTKTDiLaiDTKRMyQuanDTKRSucKhoe
100 6 nam dai hoc <2 1.5 Có Không 2 trường lớp Ve chai Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Khó phân hủy Thùng rác Không 0 Có >20 Có 1 Có bỏ rác TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 15 Có 20 Có Có Có Có Có
101 2 nam thpt <10 0.5 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Có 5 đến 10 Có 0.5 Có bỏ rác tp tươi Có 2 ngày/1 lần 10 Có 30 Có Có Không Có Có
102 4 nữ dai hoc <2 2 Có Không không mạng Bvmt bán ve chai Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không <5 Không 0.5 Có Tái sử dụng tp tươi Có 2 ngày/1 lần 20 Có 20 Có Có Có Có Có
103 4 nam thpt <20 2 Không Không không Không KLI Thải bỏ Có Có không Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Có <5 Không 1 Không bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 16 Có 28 Có Có Không Có Có
104 3 nam thcs <2 1.5 Không Không không Không Bvmt bán ve chai Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không <5 Không 0.2 Không bỏ rác TP đã qua sơ chế Có 3 ngày/1 lần 16 Không 28 Có Không Có Có Có
105 4 nam thcs <10 2 Không Không không Không Cả 2 Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không 0 Không 0.2 Không bỏ rác tp tươi, tp đã sơ chếCó 1 ngày/1 lần 12 Có 35 Có Không Có Không Có
106 3 nam dai hoc <5 1.5 Có Không 2 Báo chí Cả 2 Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Có 5 đến 10 Không 1 Có đốt, bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 8 Có 25 Có Có Có Có Có
107 3 Nam dai hoc <20 0.5 Có Không không Báo chí Bvmt Thải bỏ Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Có 5 đến 10 Không 1 Có bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 14 Có 25 Có Không Có Có Có
108 4 nam dai hoc <20 1 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 3,4 Không <5 Có 0.5 Có bỏ rác tp tươi Có 2 ngày/1 lần 9 Có 30 Có Không Không Có Có
109 7 nữ thpt <5 1 Có Không 2 trường lớp Ve chai tái sử dụng Có Có Có Có 2 lần/1 ngày Khó phân hủy Thùng rác Có 1,2 Có >20 Không 0.5 Có bỏ rác TP chế biến sẵn Có 2 ngày/1 lần 7 Có 40 Có Có Không Không Không
110 4 nam thpt <10 1 Có Không 2 Báo chí Bvmt bán ve chai Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không 0 Không 0 Có bán ve chai tp tươi Có 2 ngày/1 lần 7 Không 40 không Không Có Có Có
111 5 nam thcs <5 0.5 Có Có 3 Mạng Cảbán
2 ve chai, tái sử dụng
Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 3,4 Có <5 Không 0.5 Có Bỏ rác, tái sử dụng
TP tươi, TP chế biến sẵn
Có 1 ngày/2 lần 11;20 Có 35 Có Có Không Không Không
112 3 nữ thpt <20 1.5 Có Không không mang Bvmt bán ve chai Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không <5 Không 1.5 Có bỏ rác tp tươi Có 2 ngày/1 lần 5 Có 30 Có Có Không Không Không
113 4 nữ thcs <10 1.5 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không <5 Không 0.5 Có bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 16 Có 25 Có Có Có Không Có
114 3 nam dai hoc <20 1 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Khó phân hủy Thùng rác Không 1,2 Có >20 Có 1 Có bỏ rác TP chế biến sẵn Có 2 ngày/1 lần 18 Có 30 Có Không Không Có Có
115 2 Nữ dai hoc >20 1 Có Có 2 Gia đình, thói quen Bvmt Thải bỏ Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Khó phân hủy Thùng rác Không 7 Có <5 Không 1 Có Bỏ rác TP tươi Có 1 ngày/1 lần 20 Có 15 Có Có Không Không Không
116 4 Nam dai hoc <2 1 Có Có 2 Phường xã tuyên truyền Cả 2 Cả 3 Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không 0 Không 0.5 Có Bỏ rác TP tươi, TP đông lạnhCó 2 ngày/1 lần 15 Không 20 Có Không Không Không Không
117 4 Nam dai hoc <5 1 Không Không không Không Cả 2 Bán ve chai không Có Có Có 2 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Không 7 Không <5 Không 0.2 Không Bỏ rác TP tươi, TP đông lạnhCó 1 ngày/2 lần 12,20 Có 48 Có Có Không Có Có
118 4 Nam thpt <10 1 Có Không 2 Mạng Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 3,4 Có 5 đến 10 Không 1 Không Bỏ rác, tái sử dụngTP tươi, TP chế biến sẵn
Có 2 ngày/1 lần 12,16 Có 30 Có Có Không Có Có
119 8 Nam dai hoc <10 1 Có Không 2 Phường xã tuyên truyền Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không <5 Không 0 Không Bỏ rác TP tươi Có 1 ngày/1 lần 10 Có 40 Có Có Không Có Có
120 6 Nam thcs <10 1 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Có <5 Không 0 Có Bỏ rác TP đã qua sơ chế Có 2 ngày/1 lần 7 Có 28 Có Có Không Có Có
121 1 Nữ dai hoc <5 0.5 Không Không không Không Bvmt Bán ve chai Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 0 Có >20 Có 1 Có Bỏ rác TP tươi Có 1 ngày/1 lần 10 Có 45 Có Có Không Có Có
122 6 Nam thcs <5 1 Có Có khôngPhường xã tuyên truyền Bvmt Thải bỏ Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Không 7 Không 0 Không 1 Có Bỏ rác TP tươi Có 2 ngày/1 lần 14 Có 45 Có Có Không Không Không
123 7 Nữ dai hoc <2 3 Có Có 2 Phường xã tuyên truyền Bvmt Thải bỏ Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không 0 Không 0 Có Bỏ rác TP tươi Có 2 ngày/1 lần 18 Có 30 Có Không Không Không Không
124 4 Nam dai hoc <10 1 Có Không 3 Mạng Cả 2 Bán ve chai Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Có 0 Có >20 Không 0.5 Có Tái sử dụng TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 21 Có 15 Có Có Không Có Có
125 3 Nam thcs <5 1.5 Có Có 2 Phường xã Bvmt Thải bỏ Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không 0 Không 0 Có Bỏ rác tp tươi Có 2 ngày/1 lần 9 Có 15 Có Có Không Có Có
126 1 Nữ thcs >20 2 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 0 Có >20 Có 2 Có Bỏ rác TP chế biến sẵn Có 2 ngày/1 lần 7 Có 45 Có Có Có Có Có
127 1 Nam thpt <10 0.5 Không Không không Không BvmtBán ve chai, Thải bỏCó Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không <5 Không 0.2 Có bán ve chai tp tươi Có 1 ngày/1 lần 16 Có 20 Có Có Có Có Có
128 5 Nam thpt <20 1 Có Có 2 Mạng Cả 2 Bán ve chai Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không <5 Có 0.5 Không Bỏ rác tp tươi Có 2 ngày/1 lần 5 Có 48 Có Có Có Có Có
129 4 Nam dai hoc <20 1 Có Có 2 Phường xã tuyên truyền Cả 2 Bán ve chai Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Có 5 đến 10 Có 1 Có Bỏ rác tp tươi Có 2 ngày/1 lần 14 Có 28 Có Có Không Có Có
130 4 Nam thcs <5 1 Có Có 2 Phường xã tuyên truyền Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 3,4 Có 5 đến 10 Có 0.5 Không Bỏ rác TP tươi, TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 17 Có 30 Có Có Không Không Không
131 3 Nữ thcs <5 1 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Có Có không Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Không 7 Không <5 Không 0.2 Có Bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 8 Có 15 Có Có Có Có Có
132 4 nam dai hoc <10 1 Có Có 2 Phường xã tuyên truyền Bvmt Cả 3 Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Có 5 đến 10 Có 0.5 Có Đốt, bỏ rác, tái sửTPdụng
tươi, TP chế biến sẵn
Có 1 ngày/1 lần 9 Có 30 Có Không Có Có Có
133 5 nam thpt <10 1 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Không 7 Có <5 Không 0.5 Có Bỏ rác, tái sử dụng TP tươi không 0 0 0 0 0 Có Không Không Có
134 3 nam không <10 1 Có Không 3 công ty tuyên truyền Bvmt Thải bỏ Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 3,4 Có 5 đến 10 Không 0.5 Có Bỏ rác TP tươi Có 3 ngày/1 lần 21 Có 15 Có Không Không Có Có
135 4 nữ dai hoc <5 2 Có Có 2 Phường xã tuyên truyền Bvmt Thải bỏ Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Có <5 Có 0 Có Tái sử dụng TP đông lạnh Có 2 ngày/1 lần 6 Có 28 Có Có Có Có Có
136 5 nam dai hoc <5 2 Có Có 2 Phường xã tuyên truyền Bvmt Cả 3 Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Không 3,4 Có 5 đến 10 Không 0.2 Có Đốt, bỏ rác TP tươi, TP chế biến sẵnCó 2 ngày/1 lần 6 Có 50 Có Có Có Có Có
137 4 nam dai hoc <10 2 Có Có không Báo chí Bvmt Bán ve chai Có Có Có Không 1 lần/2 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không 0 Không 0 Có bỏ rác tp tươi Có 2 ngày/1 lần 19 Không 28 Có Có Không Có Có
138 4 nữ dai hoc <20 1.5 Có Có 2 Báo chí Bvmt Bán ve chai Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không 0 Không 0 Có Bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 16 Có 28 Có Có Có Có Có
139 1 nam không <10 0.5 Không Không không Không KLIBán ve chai, Thải bỏCó Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 3,4 Có 5 đến 10 Không 1 Có Bỏ rác TP tươi, TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 9 Có 30 Có Có Không Không Có
140 5 nữ thpt <2 1 Không Không không Không Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không <5 Không 0.2 Có Bỏ rác TP tươi Có 1 ngày/1 lần 12 Có 40 Có Có Có Có Có
141 1 nam dai hoc <5 1 Có Có 2 công ty tuyên truyền BvmtBán ve chai, Thải bỏCó Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Có 5 đến 10 Có 0.2 Có Tái sử dụng tp tươi Có 1 ngày/1 lần 19 Có 20 Có Có Không Không Không
142 6 Nữ thpt <2 2 Không Không không Không Cảbán
2 ve chai, tái sử dụng
Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 0 Có >20 Không 1 Có Bỏ rác TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 12 Có 25 Có Có Có Có Có
143 4 Nữ thpt <5 1 Không Không không Không Ve chai Bán ve chai Không Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Có 7 Không <5 Có 0.5 Không Bỏ rác TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 15 Có 30 Có Có Không Không Không
144 5 Nữ dai hoc <5 1 Có Có 2 Phường xã tuyên truyền Cả 2 Cả 3 Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Có 7 Không 0 Có 0.5 Có Bỏ rác, tái sử dụng tp tươi Có 2 ngày/1 lần 22 Có 28 Có Có Không Không Không
145 4 nữ dai hoc <5 1 Có Có 2 Mạng Bvmt Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Có <5 Có 0.2 Có Bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 9 Có 50 Có Có Có Có Có
146 1 nữ dai hoc <5 0.5 Có Không 2 Mạng Bvmt Thải bỏ Không Có Có Không 1 lần/1 ngày Khó phân hủy Thùng rác Không 0 Có >20 Không 1 Có bỏ rác TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 16 Có 29 Có Có Có Có Có
147 3 nam không <5 2 Có Có 2 Phường xã tuyên truyền Bvmt tái sử dụng Có không không Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Có 7 Không 0 Không 0 Có bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 16 Có 35 Có Có Không Không Có
148 3 nam không <10 1 Không Không không Không KLIBán ve chai, Thải bỏCó Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Không 3,4 Có 5 đến 10 Có 1 Không bỏ rác TP tươi, TP chế biến sẵn Có 1 ngày/1 lần 17 Có 25 Có Có Không Không Có
149 3 nam không <5 2 Không Không không Không Bvmt bán ve chai Có Có Có Có 1 lần/1 ngày Thực phẩm Treo rác Có 7 Không <5 Không 2 Có Tái sử dụng tp tươi Có 2 ngày/1 lần 12 Có 45 Có Có Có Có Có
150 2 nam không <10 1 Không Không không Không KLI Thải bỏ Có Có Có Không 1 lần/1 ngày Thực phẩm Thùng rác Không 7 Không <5 Không 0.5 Có bỏ rác tp tươi Có 1 ngày/1 lần 17 Có 28 Có Có Không Có Không
Hình 9. Kết quả điều tra khảo sát hộ dân Thành phố Biên Hòa (100 đến 150)
SVTH: Phạm Huy Hoàng 99
GVHD: ThS Phạm Thị Diễm Phương