Professional Documents
Culture Documents
MED 268 - Y Đức - QuanheTTvoiNBenh
MED 268 - Y Đức - QuanheTTvoiNBenh
KHOA Y
Luật pháp
1. BỐN NGUYÊN TẮC QUAN HỆ GIỮA TT VÀ NB (tt.)
1.1. Mang lại lợi ích tốt nhất cho NB (tt.)
• Một số trường hợp xung đột quyền lợi giữa NB với TT:
- NB và người nhà hung hăng đe dọa sự an toàn của TT
1. BỐN NGUYÊN TẮC QUAN HỆ GIỮA TT VÀ NB (tt.)
“Thầy thuốc không cho phép những mối quan tâm về tuổi
tác, bệnh tật hay tàn tật, tín ngưỡng, nguồn gốc dân tộc,
giới tính, quốc tịch, nguồn gốc chính trị, sự bon chen, quan
điểm tình dục, địa vị xã hội hoặc bất kỳ một yếu tố nào
khác can thiệp đến nghĩa vụ nghề nghiệp của người TT và
bệnh nhân”.
1. BỐN NGUYÊN TẮC QUAN HỆ GIỮA TT VÀ NB (tt.)
1.1. Mang lại lợi ích tốt nhất cho NB (tt.)
Luật quốc tế về đạo đức y học của Hội Y học thế giới:
“Thầy thuốc ở mọi chuyên ngành phải tận tụy cung cấp dịch vụ y
khoa tốt với đầy đủ kỹ thuật chuyên môn và đạo đức, với lòng
nhân ái và tôn trọng nhân phẩm của NB. Thầy thuốc cần dành
cho NB lòng trung thành và tất cả nguồn lực khoa học của mình.
Bất kỳ khi nào việc khám hay điều trị vượt quá khả năng của
mình, cần mời thầy thuốc khác có kinh nghiệm tốt hơn.”
1. BỐN NGUYÊN TẮC QUAN HỆ GIỮA TT VÀ NB (tt.)
1.1. Mang lại lợi ích tốt nhất cho NB (tt.)
Quy định của Việt Nam, trong Luật khám chữa bệnh về
quyền của NB:
Điều 7. Quyền được khám bệnh, chữa bệnh có chất lượng
phù hợp với điều kiện thực tế.
1. Được tư vấn, giải thích về tình trạng sức khỏe,
phương pháp điều trị và dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
phù hợp với bệnh.
2. Được điều trị bằng phương pháp an toàn, hợp lý và có
hiệu quả theo các quy định chuyên môn kỹ thuật.
1. BỐN NGUYÊN TẮC QUAN HỆ GIỮA TT VÀ NB (tt.)
1.2. Cung cấp đầy đủ thông tin cho NB
• Ai là người thực hiện, kết quả tiên lượng, thời gian, giá
thành.
1. BỐN NGUYÊN TẮC QUAN HỆ GIỮA TT VÀ NB (tt.)
Lưu ý:
• Nhận và quyền từ chối nhận thông tin.
• Cử người đại diện nhận thông tin.
• Cung cấp thông tin đầy đủ và công bằng về chuyên môn.
• Trả lời tất cả các câu hỏi rõ ràng, đầy đủ và chính xác.
• Ngôn ngữ và hình thức thích hợp.
• Kiểm tra lại thông tin.
1. BỐN NGUYÊN TẮC QUAN HỆ GIỮA TT VÀ NB (tt.)
Chuyên Thấu Kỹ
môn cảm năng
1. BỐN NGUYÊN TẮC QUAN HỆ GIỮA TT VÀ NB (tt.)
1.2. Cung cấp đầy đủ thông tin cho NB (tt.)
Trong 9 điều y huấn cách ngôn của Hải Thượng Lãn Ông
cũng đã căn dặn:
“Phàm gặp phải chứng bệnh nguy cấp, muốn mang hết
sức mình để cứu chữa tuy đó là lòng tốt, song phải nói rõ
cho gia đình người ốm biết trước rồi mới cho thuốc.”
1. BỐN NGUYÊN TẮC QUAN HỆ GIỮA TT VÀ NB (tt.)
• Hỏi ý kiến NB
• Chăm sóc y tế thực hiện khi NB đồng ý.
• Tôn trọng quyền của NB được tham gia ý kiến vào quá
trình chăm sóc.
1. BỐN NGUYÊN TẮC QUAN HỆ GIỮA TT VÀ NB (tt.)
1.3. Tìm kiếm sự đồng ý của NB (tt.)
Giá trị về mặt chuyên môn và pháp lý khi:
• Người có năng lực
• Hiểu về tình trạng bệnh lý của mình
• Tự nguyện
• Lời đồng ý được ghi bằng văn bản, có chữ ký
1. BỐN NGUYÊN TẮC QUAN HỆ GIỮA TT VÀ NB (tt.)
• Để nhận được sự chăm sóc y tế, chẩn đoán và điều trị tốt
NB phải trình bày thông tin cá nhân
1. BỐN NGUYÊN TẮC QUAN HỆ GIỮA TT VÀ NB (tt.)
Điều 8.quy
Trong định được
Quyền của Việc trọngliên
tônNam bí mật đến bảo
quanriêng tư mật
1. Được
Điều 37. giữ bí mật
Nghĩa vụ thông
đối với tin về tình
người hành trạng
nghềsức
y: khỏe và
thông tin cho NB trong luật khám chữa bệnh.
đời
Giữ tư
bí được
mật tình
ghitrạng hồ sơ
trongbệnh củabệnh
NB, án.những thông tin mà NB
đãThông
2.
Điềucung cấp
tinvà
8. Quyền quyhồ định
được tại khoản
sơ bệnh
tôn trọng Điều
án, trừ1bítrường hợpchỉ
mật này
riêng tưđược
quy định tại
khoảncông
phép 2 Điều củaNB
bố8khi Luật này.ý hoặc để chia sẻ thông tin,
đồng
Điều nghiệm
kinh 37. Nghĩanhằm vụ nâng
đối với chất lượng
caongười hành chẩn
nghềđoán,
y
(Trích từ Luật số 40/2009/QH 12: Luật khám chữa bệnh)
chăm sóc, điều trị NB giữa những người hành nghề
trong nhóm trực tiếp điều trị cho NB hoặc trong trường
hợp khác được pháp luật quy định.
2. THỰC HÀNH LIÊN QUAN ĐẾN SỰ RA ĐỜI (SRĐ) VÀ KẾT
THÚC CUỘC ĐỜI (KTCĐ)
2.1. Một số nội dung cần lưu ý liên quan đến SRĐ
Tránh thai
Nạo thai
2.1. Một số nội dung cần lưu ý liên quan đến SRĐ (tt.)
2.2. Một số nội dung cần lưu ý liên quan đến sự KTCĐ
• Chăm sóc giảm nhẹ cho những NB mắc bệnh nan y giai
đoạn cuối.
• Quy định của luật pháp về việc giúp NB kết thúc sự sống.
2. THỰC HÀNH LIÊN QUAN ĐẾN SRĐ VÀ KTCĐ (tt.)
2.2. Một số nội dung cần lưu ý liên quan đến KTCĐ
Về tính triết học của nội dung liên quan đến sự KTCĐ có
các học thuyết sau:
• Thuyết sức sống của y học: Giữ gìn cuộc sống với bất cứ
giá nào
• Thuyết bi quan của y học: Sẽ chấm dứt cuộc sống khi nó
dường như trở nên nặng nề, phiền toái và không ý nghĩa.
• Thuyết trung gian: Cuộc sống mang nghĩa tốt nhưng cần
phải chú ý đến tính giá trị, chất lượng cuộc sống.
2. THỰC HÀNH LIÊN QUAN ĐẾN SRĐ VÀ KTCĐ (tt.)
2.2. Một số nội dung cần lưu ý liên quan đến sự KTCĐ (tt)
• Tính triết học trong thực hành CSSK liên quan đến KTCĐ
phụ thuộc vào các giá trị ở từng trường hợp
• Động cơ quyết định KTCĐ
• Kết quả cuối cùng
• Quan điểm nghề nghiệp của từng thầy thuốc
• Hậu quả pháp lý của từng quyết định
• Pháp luật không cho phép việc chủ động cho NB chết
• Tùy trường hợp cụ thể để có quyết định phù hợp
• Vấn đề đạo đức liên quan KTCĐ → tranh luận rất lớn về khía cạnh
ĐĐYH. Ở VN chưa có văn bản pháp lý cho phép thực hiện. Nhiều
tác giả cho rằng việc chăm sóc giảm nhẹ là tốt hơn rất nhiều cho
NB bệnh nan y.
3. RA QUYẾT ĐỊNH Ở NB KHÔNG ĐỦ NĂNG LỰC TỰ QUYẾT
Không thể tự
quyết định
- “Vì NB”
Xác định cách thức điều trị thích hợp nhất với NB.
Phân tích được tại sao giải pháp điều trị này là tốt nhất
trong thời điểm hiện tại.
43
Y ĐỨC VÀ Y NGHIỆP
(Medical Professionalism & Medical Ethics)
◙ Trường Y phải:
DẠY NGHỀ & DẠY NGƯỜI
Y ĐỨC VÀ Y NGHIỆP
(Medical Professionalism & Ethics)
https://www.youtube.com/watch?v=aeSlJPLFk8Q
https://www.youtube.com/watch?v=2zZHwyJMN3Y