Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 3

CHYÊN ĐỀ QUY LUẬT DI TRUYỀN MENĐEN

(Hạn hoàn thành: 23/10/2023)

Câu 1:
a. Menden đã dựa vào phương pháp nghiên cứu di truyền độc đáo nào để phát hiện ra
quy luật phân li và PLĐL? nên nội dung của phương pháp đó.
b. Nêu vai trò của phương pháp đó.
Câu 2: Điền vào bảng sau
Đặc điểm Quy luật phân ly Quy luật phân ly độc lập
Nội dung
định luật
Cơ sở TBH
Ý nghĩa
Câu 3:
Menđen chọn 7 cặp tính trạng ở đậu Hà lan để nghiên cứu. Hiện nay người ta biết rằng 7
cặp tính trạng mà Menđen nghiên cứu chỉ nằm trên 4 cặp NST của đậu Hà lan. Vậy tại sao các
số liệu của Menđen lại trùng hợp với hiện tượng phân ly độc lập?
Câu 4:
a. Nêu các phép lai thường dùng trong phân tích di truyền?
b. Phân biệt phép lai phân tích và phương pháp phân tích giống lai
Câu 5:
Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật
Menden. một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài
em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh.cặp vợ chồng
này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh.
a. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh.
b. Nếu đứa con đầu bị bệnh thì XS để sinh được đứa con thứ hai là con trai không bệnh
là bao nhiêu?
Câu 6:
Khi lai 1 con trâu đực trắng (số 1) với con trâu cái đen (số 2): Lần I đẻ ra nghé trắng (số
3), lần II đẻ ra nghé đen (số 4). Khi nghé đen (số 4) lớn lên cho giao phối với trâu đực đen (số
5) đẻ ra nghé trắng (số 6). Hãy xác định kiểu gen của 6 con trâu nói trên, biết rằng 1 gen- tính.
Câu 7:
Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu
vàng. Lai 2 cây cà chua quả đỏ cùng dị hợp (Aa) với nhau thu được F1 . Tiếp tục lai các cây
quả vàng F1 với các cây quả đỏ F1 , theo lí thuyết sẽ được F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
Câu 8:
Một người gieo giống đậu Hà lan hạt vàng, khi thu hoạch lại được 1% số hạt
màu xanh lẫn trong số hạt màu vàng. Nếu không do đột biến xảy ra thì theo lí thuyết tỉ
lệ số hạt đem gieo không thuần chủng bị lẫn là bao nhiêu %? Biết rằng loài đậu Hà lan
tự thụ phấn rất nghiêm ngặt.
Câu 9:
Ở cà chua, gen A trội hoàn toàn quy định quả màu đỏ, gen a quy định quả màu vàng; gen
B trội hoàn toàn quy định quả dạng tròn, gen b quy định quả dạng có múi. Hai cặp gen nói trên
nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình của các cây cà chua
đem lai đã tạo ra thế hệ con có tỉ lệ như sau:
- Trường hợp I: 75% cây quả đỏ, tròn, 25% cây quả vàng, tròn.
- Trường hợp II: Tỉ lệ 3/8 số cây quả đỏ, tròn; 3/8 số cây quả đỏ, có múi; 1/8 số cây quả vàng,
tròn; 1/8 số cây quả vàng, có múi.
Câu 10:
a. Menđen đã đem giống đậu Hà lan có hạt vàng, trơn (V,T) lai với giống đậu có hạt
xanh, nhăn (X, Nh) được F1 toàn hạt vàng, trơn, đến F2 tỷ lệ phân ly kiểu hình là :
9 V,T : 3 V, Nh : 3 X, T : 1 X, Nh. Ông đã giải thích kết quả đó như thế nào? Từ giải
thích của Menđen ta hiểu biến dị tổ hợp là gì?
b. Khi lai 2 con chuột đều lông dài, màu xám với nhau, qua nhiều lần đẻ đã thu được
ở thế hệ con như sau: 88 con lông dài, màu xám : 29 con lông dài, màu trắng : 28 con lông
ngắn, màu xám : 9 con lông ngắn, màu trắng. Hãy xác định kiểu hình trội, lặn về chiều dài và
màu sắc của lông? Viết sơ đồ cho phép lai trên và giải thích.
c. Trong một phép lai khác giữa hai con chuột cùng có lông dài, màu xám với nhau lại
thu được thế hệ con có tỷ lệ : 90 con lông dài, xám : 28 con lông dài, màu trắng . Hãy giải thích
và viết sơ đồ cho phép lai trên .
Câu 11:
Ở người gen A trội hoàn toàn quy định tóc quăn, gen a : tóc thẳng ; gen B: trội hoàn
toàn quy định mắt đen, gen b- mắt nâu. Biết rằng hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể
thường. Hãy xác định:
a. Kiểu gen và kiểu hình của bố, mẹ để có thể sinh ra con có kiểu hình tóc quăn, mắt
đen; tóc quăn, mắt nâu; tóc thẳng. mắt đen; tóc thẳng, mắt nâu với xác suất như nhau ?
b. Kiểu gen và kiểu hình của bố, mẹ để sinh ra con chắc chắn có tóc quăn, mắt đen?
Câu12:
Khi lai hai cây cà chua thuần chủng : quả đỏ, có múi với cây quả vàng, tròn được F1
toàn cây quả đỏ, tròn . Tạp giao F1 với nhau người ta thu được 2400 cây F2, trong đó có 150
cây toàn cho quả vàng, có múi. Hãy xác định số lượng cây của các kiểu hình còn lại và viết sơ
đồ lai minh họa. Biết rằng hai cặp tính trạng nêu trên được quy định bởi hai cặp gen nằm trên
hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Bài 12. Ở một loài cây, khi lai cây thuần chủng quả đỏ, dài với cây thuần chủng quả vàng, tròn
thì được F1 đồng nhất 1 kiểu hình. Tạp giao F1 với nhau thì được 1600 cây ở F2, trong đó có
1200 cây cho quả đỏ, 400 cây cho quả vàng; 800 cây quả bầu dục, 400 cây quả tròn và 400 cây
quả dài. Không cần lập sơ đồ lai, hãy xác định:
a. Đặc điểm di truyền của mỗi cặp tính trạng?
b. Số lượng cây ở F2 theo từng kiểu hình với 2 tính trạng màu quả và dạng quả?
Bài 13.
Một cây có kiểu gen AaBbDdFf, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội đều trội
hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở cây nói trên, nếu không lập khung pennet thì
theo lí thuyết có thể hãy xác định kết quả ở đời sau như thế nào về các yêu cầu sau đây ?
a. Số kiểu gen, kiểu hình nhiều nhất có thể có ?
b. Tỉ lệ số cá thể có kiểu hình với cả 4 tính trạng lặn?
c. Tỉ lệ số cá thể có kiểu hình với 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn?
d. Tỉ lệ số cá thể có kiểu gen với 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp?
Câu 14.
Ở lúa, gen trội A quy định thân cao, gen lặn a- thân thấp; gen trội B quy định
chín muộn, gen lặn b- chín sớm; gen trội D quy định hạt dài, gen lặn d- hạt tròn. Biết
rằng 3 cặp gen này phân li độc lập nhau và các gen trội đều trội đều trội hoàn toàn.
Nếu không lập khung pennet thì theo lí thuyết có thể hãy xác định kết quả ở đời sau
như thế nào về các yêu cầu sau đây?
1. Khi lai lúa dị hợp tử về cả 3 cặp gen với lúa đồng hợp tử thân cao, dị hợp tử về chín
muộn và hạt dài:
a. Số kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ giữa các kiểu gen và kiểu hình.
b. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
c. Tỉ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn.
2. Tỉ lệ cây thân thấp, chín muộn, hạt dài trong kết quả của phép lai sau đây:
P: AaBbDD (cao, muộn, hạt dài) AaBbdd (cao, muộn, hạt tròn).
3. Số kiểu hình và tỉ lệ các kiểu hình khi cho cây AaBbDd tự thụ phấn?
Câu 15: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Vợ và chồng đều bình
thường nhưng con trai đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng.
1. Xác suất để họ sinh 2 người con, có cả trai và gái đều không bị bệnh?
2. Xác suất để họ sinh 2 người con có cả trai và gái trong đó có một người bệnh, một
không bệnh?
3. Sinh 2 người con cùng giới tính và một người bình thường, một người bị bệnh bạch
tạng?
4. Xác suất để họ sinh 3 người con có cả trai, gái và ít nhất có một người không bệnh

............................Hết.....................

You might also like