Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ 1 - KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 HÓA 11 MỚI
ĐỀ 1 - KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 HÓA 11 MỚI
ĐỀ 1 - KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 HÓA 11 MỚI
ĐỀ 1
I – MA TRẬN
* Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm (4 phương án, lựa chọn 1 phương án đúng nhất) và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận).
* Cấu trúc đề kiểm tra:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm (7,0 điểm): 28 câu, mỗi câu 0,25 điểm (mức độ nhận biết và thông hiểu).
- Phần tự luận: 3,0 điểm (vận dụng và vận dụng cao).
- Nội dung kiểm tra: chương 1 (cân bằng hóa học), chương 2 (nitrogen và sulfur), chương 3 (đại cương hóa hữu cơ)
Mức độ nhận thức Tổng số Tổng
– Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+ và CO32− .
Nhận biết 1
– Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.
Thông hiểu
3. Đơn chất nitơ – Giải thích được tính trơ của đơn chất nitơ ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết.
(nitrogen) – Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitơ ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen.
– Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitơ khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu.
Vận dụng, vận dụng cao 1
− Liên hệ được quá trình tạo và cung cấp nitrate (nitrat) cho đất từ nước mưa.
Nhận biết 1
– Mô tả được công thức Lewis.
– Mô tả được hình học của phân tử ammonia.
– *Trình bày được tính dễ tan của muối ammonium.
– *Trình bày được ứng dụng của ammonia (chất làm lạnh; sản xuất phân bón như: đạm, ammophos; sản xuất nitric
acid; làm dung môi.
– *Trình bày được ứng dụng của ammonium nitrate
Nitrogen và – *Trình bày được ứng dụng của một số muối ammonium tan như: phân đạm, phân ammophos...
sulfur 4. Ammonia và một số
2 Thông hiểu 1
(10 tiết) hợp chất ammonium
– Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lí (tính tan), tính chất hoá học (tính base, tính
khử). Viết được phương trình hoá học minh hoạ.
– Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của muối ammonium (chuyển hoá thành ammonia trong kiềm, dễ bị nhiệt phân).
− Nhận biết được ion ammonium trong dung dịch.
– Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa ion ammonium.
Vận dụng
– Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitơ
và hydrogen trong quá trình Haber.
Nhận biết
– Nêu được cấu tạo của HNO3
Thông hiểu 1 1
5. Một số hợp chất với – Nêu được tính acid của nitric acid
oxygen của nitrogen. – Nêu được tính oxi hoá mạnh trong một số ứng dụng thực tiễn quan trọng của nitric acid.
– Phân tích được nguồn gốc của các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid.
Vận dụng 1
– Giải thích được nguyên nhân, hệ quả của hiện tượng phú dưỡng hoá (eutrophication).
Nhận biết 2
– Nêu được các trạng thái tự nhiên của nguyên tố sulfur.
− *Trình bày được tính chất vật lí của lưu huỳnh.
Thông hiểu 1
– Trình bày được cấu tạo của của lưu huỳnh
− Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh
6. Lưu huỳnh và − Trình bày được ứng dụng của lưu huỳnh đơn chất.
sulfur dioxide – Trình bày được tính oxi hoá (tác dụng với hydrogen sulfide) và tính khử (tác dụng với nitrogen dioxide, xúc tác
nitrogen oxide trong không khí)
– Trình bày được ứng dụng của sulfur dioxide (khả năng tẩy màu, diệt nấm mốc,...).
– Trình bày được sự hình thành sulfur dioxide do tác động của con người, tự nhiên, tác hại của sulfur dioxide.
– Thực hiện được thí nghiệm chứng minh lưu huỳnh đơn chất vừa có tính oxi hoá (tác dụng với kim loại), vừa có
tính khử (tác dụng với oxygen).
Vận dụng, vận dụng cao
– *Trình bày được một số biện pháp làm giảm thiểu lượng sulfur dioxide thải vào không khí.
Nhận biết 2
− Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate (bari sunfat), ammonium sulfate (amoni
sunfat), calcium sulfate (canxi sunfat), magnesium sulfate (magie sunfat)
– *Trình bày được tính chất vật lí của sulfuric acid
– *Trình bày được cách bảo quản, sử dụng sulfuric acid
– *Trình bày được nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid
- Trình bày được sản phẩm của phản ứng H2SO4 + đường saccarozo.
7. Sulfuric acid và muối Thông hiểu 1
sulfate – Trình bày được cấu tạo của H2SO4;
– Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của sulfuric acid loãng, sulfuric acid đặc
– Trình bày được ứng dụng của sulfuric acid loãng, sulfuric acid đặc
– Trình bày được những lưu ý khi sử dụng sulfuric acid.
− Nhận biết được ion SO2− 2+
4 trong dung dịch bằng ion Ba .
Vận dụng
− Vận dụng được kiến thức về năng lượng phản ứng, chuyển dịch cân bằng, vấn đề bảo vệ môi trường để giải thích các giai đoạn
trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc.
1
Câu 1. (1 điểm)
Trong quy trình sản xuất nitric acid của Ostwald, bước đầu tiên là quá trình oxi hóa khí ammonia
bằng khí oxygen để tạo ra nitrogen monoxide và hơi nước. Khối lượng tối đa nitrogen monoxide thu
được là bao nhiêu khi hỗn hợp ban đầu có chứa 10,0 gam ammonia và 20,0 gam oxygen?
Câu 2.
Học sinh thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:
Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Cho biết dung dịch X có thể là
dung dịch nào? Học sinh lắp miếng bông tẩm dung dịch X ở ống
nghiệm nhằm mục đích gì?
Câu 3:
Eugenol là thành phần chính trong tinh dầu đinh hương hoặc tinh dầu
hương nhu, được dùng làm chất diệt nấm, dẫn dụ côn trùng. Phần trăm
khối lượng các nguyên tố trong eugenol là 73,17% carbon; 7,31%
hydrogen còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng của eugenol xác định
được giá trị m/z của peak [M + ] bằng 164.
a) Xác định công thức đơn giản nhất của eugenol.
b) Xác định công thức phân tử của eugenol.
HƯỚNG DẪN CHẤM
A- PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
A B A C A C D A D C B A B A
15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
C D D B B A C B D D A C B B
Câu 1. Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
A. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
B. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
C. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
D. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
Câu 2. Công thức nào sau đây không thể là công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?
A. C5H10. B. C3H3. C. C4H8O. D. C2H6.
Câu 3. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Nạp đầy khí ammonia vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình
bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua.
Bước 2: Nhúng đầu ống thủy tinh vào một chậu thủy tinh chứa nước có
pha thêm dung dịch phenolphthalein.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở bước 2, một lát sau nước trong chậu phun vào bình thành những tia
có màu hồng.
(2) Phenolphthalein chuyển sang màu hồng, chứng tỏ dung dịch thu được có tính axit.
(3) Khí ammonia tan nhiều trong nước, làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình.
(4) Nếu thay khí NH3 bằng HCl thì hiện tượng thu được ở bước hai xảy ra tương tự.
(5) Thí nghiệm này chứng minh, ammonia là một chất có tính khử mạnh.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 4. Hằng số KC của phản ứng phụ thuộc vào yếu tố
A. áp suất. B. chất xúc tác. C. nhiệt độ D. nồng độ.
Câu 5. Kết tinh là phương pháp quan trọng để:
A. Tách biệt và tinh chế những chất hữu cơ ở dạng rắn.
B. Tách biệt và hoà tan những chất hữu cơ ở dạng rắn.
C. Tách biệt và đông đặc những chất hữu cơ ở dạng lỏng.
D. Tách biệt và lắng đọng những chất hữu cơ ở dạng rắn.
Câu 6. Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. CO, CaC2. B. CO2, CaCO3. C. CH3Cl, C6H5Br. D. NaHCO3, NaCN.
Câu 7. Dãy ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch?
A. Na+, Cl-, S2-, Cu2+. B. K+, OH-, Ba2+, HCO 3− .
C. Ag+, Ba2+, NO3− , OH-. D. HSO 4− , NH4+ , Na+, NO3− .
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Sulfur dioxide là chất khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
B. Sulfur dioxide là chất oxi hóa khi tác dụng với H2S, Mg…
C. Sulfur dioxide có thể đóng vai trò là chất oxi hóa hoặc chất khử.
D. Sulfur dioxide là chất khử khi tác dụng với halogen, potassium permanganate…
Câu 9. Cho 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Thuốc thử dùng để nhận
biết các dung dịch trên là
A. BaCl2 B. H2SO4 C. AgNO3 D. quỳ tím
Câu 10. Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước?
A. H2SO4 đặc. B. HCl đặc. C. NaOH rắn. D. P2O5.
Câu 11. Cho dãy chất : CH4 ; C6H6 ; C6H5OH ; C2H5Cl ; C2H5OH. Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hydrocarbon.
B. Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ.
C. Có cả chất vô cơ và hữu cơ nhưng đều là hợp chất của carbon.
D. Các chất trong dãy đều là hydrocarbon.
Câu 12. Hợp chất hữu cơ nào sau đây có mạch carbon phân nhánh ?
CH H
HC C
H3C CH CH3
HC CH
CH3
A. B. CH
CH2
B-PHẦN TỰ LUẬN