Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 45

CHỐNG NẮNG

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS.BS. Lê Thái Vân Thanh


Học viên cao học khóa 2022 – 2024:
Võ Thị Thái Dương
Lê Phạm Thanh Liêm
Nguyễn La Đoan Na
Nguyễn Đoàn Lâm Nguyệt
Nội dung

Tổng quan về tia UV

Các Phương pháp


chống nắng

Dùng kem chống


nắng tối ưu

Viên uống chống nắng


• IR (Hồng ngoại) → tạo nhiệt
• Visible (khả kiến) → giúp nhìn thấy
• UV → Không nhìn thấy cũng không cảm
nhận được. Cường độ phụ thuộc vào:
- Cao độ
- Thời gian trong ngày
- Mùa trong năm
- Mây u ám hay trời trong xanh
UVC UVB UVA Visible IR

280 320 400 700 1200


Thượng bì

Hạ bì

Rám nắng
Bỏng nắng
Tác dụng Quang lão hóa
DNA trực tiếp Nóng
lên da DNA gián tiếp
Ung thư da
Ung thư da
% xuống
0,5% 9,5% 40% 50%
trái đất
Tác hại của ánh nắng

Bỏng nắng Rám nắng

Ung thư da Quang lão hóa


Quang lão hóa vs Lão hóa tự nhiên
Type I - always burns, never tans
Type II - usually burns, then tans
Type III - may burn, tans well
Type IV - rarely burns, tans well
Type V - very rarely burns, tans well, brown skin
Type VI - very rarely burns, tans well, very dark skin
Các biện pháp chống nắng

o Tránh tiếp xúc ánh nắng mặt trời

o Quần áo, nón rộng vành, kính râm,… chống nắng

o Kem chống nắng

o Viên uống chống nắng


Tránh tiếp xúc ánh nắng

• Không khả thi


• → Nên ở trong bóng mát vào khoảng thời gian mật độ tia UVB
cao nhất trong ngày: 10h – 14h
• Trời mây + thời tiết lạnh → vẫn xuất hiện 70% bỏng nắng
• Thủy tinh (kính): lọc được 97% UVB, không lọc được 30%
UVA
Trang phục chống nắng

Đảm bảo che hết được các


vùng da cần được che: nón,
cổ cao, tay dài đến cổ tay,
quần dài, váy dài đến mắc cá
UPF
UPF (Ultraviolet Protection Factor) là chỉ số giúp đánh giá khả năng chống tia UV của
sợi vải, áo quần, nón, dù...

thời gian cần thiết gây đỏ da tối thiểu khi tiếp xúc tia UV với vải chống nắng (+)
UPF =
thời gian cần thiết gây đỏ da tối thiểu khi tiếp xúc tia UV với vải chống nắng (−)
UPF CLASSIFICATION SYSTEM
UPF rating UV protection UV blocked
15 – 24 Good 93,3 – 95,9%
25 – 39 Very good 96 – 97,4%
40 – 50, 50+ Excellent 97,5% +
Chỉ số UPF phụ thuộc vào
• Chất liệu
• Kiểu dệt
• Màu sắc
• Nhuộm hóa chất có hoạt tính chống nắng
Chất liệu theo thứ tự khả năng chống nắng
1. Lycra/Elastanes

2. Plastic

3. Nylon

4. Polyester

5. Cotton
Kem chống nắng
Chỉ số
chống
năng

Kem Tính
Cách sử
dụng chống thấm
nước
nắng

Hoạt chất
chống
nắng
Chỉ số chống nắng
1. Đánh giá mức độ bảo vệ chống UVB
𝑴𝑬𝑫 (𝑽ù𝒏𝒈 𝒅𝒂 𝒃ô𝒊 𝒌𝒆𝒎)
SPF = 𝑴𝑬𝑫 (𝑽ù𝒏𝒈 𝒅𝒂 𝒕𝒓ầ𝒏)

▪ SPF: Sun protection factor


▪ MED: minimal erythemal dose
2. Đánh giá mức độ bảo vệ chống UVA:

UVA-PF (PFA)
Chỉ số chống nắng
3. CW (Broad spectrum protection)

CW 370nm → Broad Spectrum


(FDA)
SPF
UVA protection
PPD
Persistent Pigment Darkening is a method of measuring UVA protection that’s similar
to SPF.The sunscreen is applied on humans (in vivo) exposed to UV lights and measured to
see how much longer it takes for the skin to tan → PPD10 would mean it now takes your
skin 10x as long to tan.
The ratio of PPD of protected sunscreen skin to unprotected skin is the UVA-PF (PFA)
value
PA
Protection of UVA is PPD converted to a grade system. Used commonly in Japan and
Korea, the more +, the higher the protections. PA++ = PPD4 to 8, PA+++ = PPD8 to 16, and
PA++++ = PPD16+
UVA protection
EU COLIPA METHOD - UVA SEAL
EU requires both a critical wavelength of 370nm and above AND the UVA-PF is
at least 1/3 of the SPF value for a sunscreen to have the UVA seal
UK BOOTS - BOOTS STAR RATING
Boots Star rating measures the % of UVA that’s been absorbed compared to
UVB rays, so in a sense it measure the evenness of the UV protection..
Khả năng kháng nước

SPF đo được vẫn ≥ 50% so với trên


Nhãn “water
bao bì sau 2 lần tắm cách nhau 15
resistant”
phút, mỗi lần 20 phút
Khả năng kháng
nước –Tăng độ bám
dính lên da
SPF đo được vẫn ≥ 50% so với trên
Nhãn “very
bao bì sau 4 lần tắm cách nhau 15
water resistant”
phút, mỗi lần 20 phút
Hoạt chất chống nắng (UV filters)
Chống nắng vật lý (Inorgarnic)

✓ Phản xạ, tán xạ tia UV


Sunscreen molecules
✓ Màu trắng, dày UV photons

✓ Tác dụng chống nắng ngay sau khi thoa kem


✓ Tác dụng này không bị phá vỡ bởi tia UV (bền)
✓ Ít khi gây kích ứng da → phù hợp da nhạy cảm
✓ Ít gây bít tắc lỗ chân lông
✓ Khả năng chống nắng phổ rộng: Từ UV đến khả
kiến đến hồng ngoại
Chống nắng hóa học (Organic)
✓ Hấp thụ tia UV
✓ Không màu, mỏng
Sunscreen molecules
✓ Tác dụng chống nắng sau khi thoa kem IR photons
UV photons
30 phút
✓ Tác dụng bị phá vỡ khi tiếp xúc tia UV
✓ Dễ gây kích ứng da
✓ Có thể bít tắc lỗ chân long
✓ Hấp thu tia UV theo 1 phổ nhất định dựa
trên cấu trúc hóa học của nó
Active ingredient Max concentration, % UVB protection UVA protection
Aminobenzoic acid 15
Avobenzone 3
Cinoxate 3
Dioxybenzone 3
Ecamsule (Mexoryl SX) 3
Ensulizole 4
Homosalate 15
Meradimate 5
Octocrylene 10
Octinoxate 7,5
Octisalate 5
Oxybenzone 6
Padimate O 8
Sulisobenzone 10
Titanium dioxide 25
Trolamine salicylate 12
Zinc oxide 25
Dùng kem chống nắng tối ưu

Chọn đúng KCN

Lượng vừa đủ

Thời điểm, tần suất


Chọn kem chống nắng thích hợp

• Ít nhất SPF 30, tối ưu SPF 50+


• Ít nhất PA+++, tối ưu PA++++
• Ít nhất 3 star, tối ưu 4-5 star
• Water resistant
• Dạng (kết cấu) KCN phù hợp cho từng loại da
k
Dùng đủ lượng

2 mg/cm2  1 FTU
cho vùng mặt

2,5 FTU cho mặt và cổ


Thời điểm, tần suất

• Bước cuối trong skincare routine


• Thoa trước khi ra ngoài ít nhất
30p
• Reapply theo khuyến cáo của
nhà sản xuất hoặc sau khi tiếp
xúc với nước
Thuốc làm tăng nhạy cảm ánh sáng

• Kháng sinh: Doxycycline, Fluoroquinolone,


Sulfonamide
• Kháng nấm: griseofulvin, voricanozole
• NSAIDS
• Dược mỹ phẩm: Retinoids, AHA
UV Index

International guidelines for UVI reporting established by WHO


Dùng KCN cho trẻ em

✓ Không được cho trẻ tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp
✓ KCN Không hương liệu, Không Parapen
✓ AAP Khuyến cáo: Trẻ dưới 6 tháng tuổi chỉ nên chống nắng
bằng biện pháp cơ học. Các vùng không che được chỉ nên
dùng KCN vật lý
✓ Nên dùng dạng kem thoa hơn là dạng xịt
Viên uống
chống nắng
UVB, UVA, IF – A radiation

Epidermis ROS production Anti Oxidation


Dimers formation

Telomeres alteration
Keratinocyte
Lipid peroxidation (membrane degradation)
Alteration of proteins (structural and enzimatic)

Dermis Inflammation Anti Inflammation

Immunosuppression Anti Immunosuppression

Extracellular matrix remodeling & Angiogenesis Inhibitory action of


extracellular matrix
Viên uống chống nắng

Dẫn xuất vitamin Từ thực vật Từ không thực vật (non


(botanicals) – botanicals)
Đơn trị Phối hợp
Green tea PLs (GTPs)
A.béo không bão
Carotenoids Carotenoids + Vit.E hòa ω-3
Cocoa extract
(Vit.A)
Vit.C + Vit.E Polypodium leucotomos extract Probiotics
Carotene
(Fernblock®)
Coenzyme Q10
Lycopene Isoflavones
β carotene Ubiquinone
α carotene Apigenin

Equol
Xanthophylls
Quercetin
Astaxanthin
Zeaxanthin Silymarin
Lutein
Genistein
Nicotinamide
Pomegranate (Punica granatum,
(Vit.B)
fam. Punicaceae)
Vit.C Citrus plus rosemary extract
Vit.D Resveratrol
PLs: Polyphenols
Vit.E Forskolin
Polypodium leucotomos extract (Fernblock®)
Có hiệu quả không ?
XIN CẢM ƠN CÔ VÀ
QUÝ ANH CHỊ ĐỒNG
NGHIỆP ĐÃ CHÚ Ý
LẮNG NGHE

You might also like