BÀI TẬP CHƯƠNG 3 gửi SV

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

BÀI TẬP CHƯƠNG 3

BÀI TẬP SỐ 1
Tại công ty xuất nhập khẩu T kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Tháng 3/N có tài liệu như sau: (đvt: 1.000đ)
1. Ngày 2/3, mua lô hàng để phục vụ cho xuất khẩu. Trị giá mua chưa thuế GTGT 10% là: 900.000.
Hàng đã nhập đủ kho. CPVC đã chi bằng TM 3.850 (gồm thuế VAT 10%)
2. Ngày 10/3, chuyển một phần số hàng mua ngày 2/3 để xuất khẩu theo giá FOB: 30.000USD.
Người mua đã trả bằng TGNH ngoại tệ 20.000USD, số còn lại chưa thanh toán. Biết trị giá vốn của hàng
hóa là 300.000. CP kiểm định hàng xuất khẩu đã chi bằng TM 11.000 (cả thuế GTGT 10%). Thuế xuất
khẩu phải nộp với thuế suất 10% đã thanh toán bằng TGNH. Tỷ giá thực tế trong ngày: 1USD = 20,50
3. Ngày 15/3, nhập khẩu 1 lô hàng theo giá CIF: 60.000 usd. Thuế NK 25%, thuế GTGT 10%. C.ty
làm thủ tục nhận hàng, đồng thời chuyển TGNH thanh toán cho người bán 60.000 usd. Tỷ giá thực tế
1usd = 20,20. Lô hàng được xử lý như sau:
+ Bán thẳng cho C.ty A: ½ lô hàng, giá bán chưa thuế GTGT 10%: 900.000; chưa thanh toán.
+ Gửi bán thẳng cho đại lý B: ¼ lô hàng, giá bán chưa thuế 350.000, thuế GTGT 10%; hoa hồng đại lý
5% (thuế GTGT hoa hồng đại lý là 10%)
+ Số còn lại về nhập kho đủ, CPVC bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 10%) là 3.300
4. Ngày 18/3 chuyển TGNH bằng ngoại tệ cho công ty X (đơn vị nhận ủy thác): 35.000 usd để nhập
khẩu 1 lô hàng theo giá CIF: 35.000 usd. Tỷ giá xuất quỹ: 1 USD = 20,20
5. Ngày 20/3 nhận được giấy báo có của ngân hàng:
+ Công ty A thanh toán đủ tiền mua hàng ngày 15/3 sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%
trên tổng giá thanh toán
+ Đại lý B bán hết lô hàng nhận ngày 15/3 và thanh toán đủ tiền sau khi đã trừ hoa hồng đại lý được
hưởng.
6. Ngày 28/3, hàng nhập khẩu đã về đến cảng. Thuế nhập khẩu 10%; Thuế GTGT 10%. Công ty X
đã nộp hộ thuế. TGGDTT là 20,30/USD. Cũng trong ngày công ty X đã bàn giao hàng hóa cho công ty.
Hàng hóa nhập đủ kho.
7. Ngày 29/4 công ty đã thanh toán tiền hoa hồng cho công ty X bằng tiền mặt theo hóa đơn GTGT
do công ty X chuyển đến là 11.000 (trong đó thuế GTGT 10%) cùng với số thuế GTGT và thuế nhập
khẩu mà công ty X đã nộp hộ.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ KTTC phát sinh
2. Ghi số chi tiết TK 331 – C.ty X theo hình thức Nhật ký chung
BÀI TẬP SỐ 2:
Công ty xuất nhập khẩu X, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Tháng 3/N, có tài liệu sau:
1. Ngày 2/3: Mua chịu một lô hàng của C.ty A, giá chưa có thuế GTGT: 300.000.000đ, thuế GTGT
10%, chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền tạm ứng: 2.000.000đ. Hàng nhập kho đủ
2. Ngày 10/3: Xuất khẩu toàn bộ lô hàng mua ngày 2/3 của công ty A cho công ty NIKKO theo giá
FOB: 25.000usd, thuế xuất khẩu phải nộp 10%, chi phí kiểm định đã chi bằng tiền mặt 11.000.000đ (bao
gồm thuế GTGT 10%). Hàng xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan và chuyển ra nước ngoài (Tiền
chưa thanh toán, tỷ giá giao dịch thực tế: 1USD = 20.600)
3. Ngày 13/3: Nhập khẩu trực tiếp 1 lô hàng của công ty SAMI theo giá CIF: 40.000usd; thuế NK
phải nộp 25%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10% (Tiền chưa thanh toán, tỷ giá thực tế: 1usd = 20.700).
Lô hàng này được xử lý:
+ 1/2 lô hàng được giao bán thẳng trực tiếp cho công ty B. Giá bán chưa thuế GTGT: 480.000.000, thuế
GTGT 10%. Công ty B đã thanh toán đủ qua ngân hàng
+ 1/2 lô hàng được nhập kho đủ, chi phí vận chuyển từ cảng về kho công ty đã thanh toán bằng tiền mặt là
4.950.000 (bao gồm thuế GTGT 10%)

4. Ngày 17/3: Nhập kho lô hàng nhận xuất khẩu ủy thác cho công ty C, giá nhập kho 310.000.000đ
5. Ngày 20/3: Xuất khẩu ủy thác lô hàng nhận ngày 17/3 của công ty C theo giá FOB 20.000usd,
thuế xuất khẩu phải nộp 20%, công ty đã chuyển TGNH nộp hộ, chi phí giám định, bốc xếp đã chi hộ
bằng tiền mặt là 8.300.000đ. Hàng đã làm xong thủ tục hải quan, chuyển cho người mua và được người
mua thanh toán đủ qua ngân hàng (TG thực tế: 1usd = 20.500)
6. Ngày 30/3:
+ Phát hàng hóa đơn GTGT về tiền hoa hồng xuất khẩu ủy thác thu ở công ty C: Giá chưa có thuế GTGT
15.000.000đ, thuế GTGT 10%
+ Xuất quỹ 14.400usd thanh toán cho công ty C sau khi trừ các khoản thuế nộp hộ, các khoản chi hộ, tiền
hoa hồng được hưởng. Tỷ giá thực tế xuất quỹ: 1usd = 20.300đ (Phần chênh lệch tỷ giá chỉ tính
14.400usd)
7. Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong tháng: 23.000.000đ
8. Chi phí bán hàng tập hợp được trong tháng 22.300.000đ
9. Chi phí QLDN tập hợp được trong tháng 27.700.000đ
10. Chi phí thuế TNDN với thuế suất 25% (Giả định thu nhập chịu thuế bằng lợi nhuận kế toán trước
thuế)
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ bao gồm cả bút toán kết chuyển
BẢI TẬP SỐ 3
Công ty T kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Quý I/N, có tài liệu sau:
1. Ngày 5/1, công ty T vay ngắn hạn 100.000 usd chuyển cho công ty K để nhập khẩu hàng
ủy thác. TGGDTT trong ngày 1usd = 21.000đ
2. Ngày 6/2, công ty K đã hoàn tất việc nhập khẩu hàng HH theo giá CIF 100.000usd. Tiền
hàng đã trả đủ cho người bán hàng bằng chuyển khoản (USD). Thuế nhập khẩu theo thuế suất
10% và thuế suất GTGT hàng nhập khẩu 5%, đã nộp hộ cho công ty T bằng chuyển khoản
(VNĐ). Số hàng đã chuyển giao cho công ty T và công ty T đã nhập đủ kho. Chi phí vận chuyển
bốc dỡ công ty K chi hộ công ty T bằng tiền mặt 16.500.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%).
TGGDTT trong ngày: 1usd = 21.000.
3. Ngày 10/3, công ty T thanh toán hoa hồng nhập khẩu ủy thác theo tỷ lệ 2% (gồm cả thuế
GTGT 10%) tính trên giá nhập (CIF) và tiền chi hộ cho công ty K bằng chuyển khoản (VNĐ).
TGGDTT trong ngày: 21.200vnđ/usd.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế tại Công ty T
2. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế tại Công ty K
BÀI TẬP SỐ 4
Công ty xuất – nhập khẩu A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ có tài liệu như sau:
1. Mua một lô hàng trị giá mua chưa thuế là 1.000.000.000đ, thuế GTGT 10% là
100.000.000đ. Tiền hàng đã thanh toán bằng TGNH. Hàng đã về nhập kho đủ.
2. Trong kỳ lô hàng trên đã xuất khẩu theo giá CIF là 100.000USD. Chi phí chuyển hàng
xuống cảng đã chi bằng tiền mặt 33.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%) chi phí vận tải ngoài
nước là 10.000USD, phí bảo hiểm là 6.000usd. Tiền chi phí vận chuyển và chi phí bảo hiểm đã
thanh toán bằng TGNH (USD). Tỷ giá xuất quỹ 1usd = 21.200đ, tỷ giá thực tế tại ngày thanh
toán 1usd = 21.500.
3. Lô hàng trên đã hoàn thành việc xuất khẩu. Thuế xuất khẩu phải nộp 10%. Đơn vị đã nộp
thuế xuất khẩu bằng TGNH (VNĐ). Ngân hàng đã chuyển chứng từ thanh toán và báo có toàn bộ
số tiền hàng xuất khẩu. Tỷ giá thực tế 1usd = 21.500.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.

You might also like