Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

Văn bản, Tác Thể thơ - Hoàn cảnh sáng tác Xuât xứ Nội dung cơ bản Nghệ thuật

giả PTBĐ

Đồng chí - Tự do- biểu - Được viết đầu năm 1948, In trong tập Bài thơ ca ngợi tình đồng chí, - Hình ảnh thơ
cảm kêt sau khi tác giả tham gia chiến “Đầu súng đồng đội thiêng liêng của mộc mạc, giản
Chính Hữu hợp tự sự, dịch Việt Bắc (thu đông trăng treo” những người lính vào thời kì dị, có sức gợi
miêu tả 1947) đánh bại cuộc tiến (1966) đầu của cuộc kháng chiến cảm lớn.
công quy mô lớn của giặc chống Pháp. - nhiều biện pháp tu từ,
Pháp lên chiến khu Việt Bắc. hình ảnh sóng đôi, hình
ảnh biểu tượng.
Bài thơ về tiểu - Tự do - Viết năm 1969 khi cuộc In trong tập Hình ảnh những chiến sĩ lái xe - Hình ảnh thơ độc đáo,
đội xe không - Biểu cảm kháng chiến chống Mĩ đang thơ “Vầng trên tuyến đường Trường Sơn ngôn từ giàu tính khẩu ngữ
kính- Phạm kết hợp tự trong gian đoạn vô cùng ác liệt trăng quầng trong những năm chống Mĩ gần với văn xuôi.
Tiến Duật sự, miêu tả lửa” với tư thế hiên ngang, tinh - Nhan đề độc đáo.
thần lạc quan, dũng cảm, bất
chấp khó khăn nguy hiểm và ý
chí chiến đấu giải phóng Miền
Nam.
Đoàn thuyền 7 chữ - Giữa năm 1958, Huy Cận có In trong tập Bài thơ là sự kết hợp hài hoà - Âm hưởng thơ vừa khoẻ
đánh cá- Huy - Biểu cảm chuyến đi thực tế dài ngày ở “Trời mỗi giữa cảm hứng về thiên nhiên khoắn sôi nổi, vừa phơi
Cận. kết hợp vùng mỏ Quảng Ninh. Từ ngày lại vũ trụ và cảm hứng về lao phơi bay bổng.
miêu tả chuyến đi thực tế này, hồn thơ sáng” (1958) động và cuộc sống mới. Qua - Cách gieo vần có nhiều
Huy Cận mới thực sự nảy nở đó, bộc lộ niềm vui, niềm tự biến hoá linh hoạt các vần
trở lại và dồi dào cảm hứng về hào của con người lao động trắc xen lẫn vần bằng, vần
thiên nhiên đất nước, về lao được làm chủ thiên nhiên và liền xen với vần cách.
động và niềm vui của con làm chủ cuộc sống của mình. - Nhiều hình ảnh tráng lệ,
người trước cuộc sống mới. Bài trí tưởng tượng phong phú.
thơ được viết vào tháng
10/1958.
Bếp lửa- Bằng Kết hợp 7 - Được viết năm 1963, khi tác Bài thơ được Gợi lại những kỉ niệm đầy xúc - Hình tượng thơ sáng tạo
Việt chữ và 8 giả đang là sinh viên học ngành đưa vào tập động về người bà và tình bà “Bếp lửa” mang nhiều ý
chữ- Biểu Luật ở nước ngoài (Liên Xô cũ) “Hương cây- cháu, đồng thời thể hiện lòng nghĩa biểu tượng.
ÔN cảm, miêu Bếp lửa” kính yêu trân trọng và biết ơn - Giọng điệu và thể thơ phù TẬP
VĂN tả, tự sự, (1968) tập của cháu đối với bà và cũng là hợp với cảm xúc hồi tưởng BẢN
NHẬT nghị luận. thơ đầu tay đối với gia đình, quê hương, và suy ngẫm. DỤNG
Tác giả Hoàn cảnh sáng tác của Bằng
Xuất xứđất nước. Vấn đề nhật dụng
Phong cách Hồ Chí Lê Anh Trà Việt- LêLưu
Sáng tác năm 1990, nhân 100 năm Anh Trà, Phong cách Hồ Chí Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
Minh Quang Vũ.
ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh. Minh, cái vĩ đại với cái giản dị, loại và giữ gìn bản sắc văn hóa
trong Hồ Chí Minh và văn hóa dân tộc.
Mùa xuân nho -5 chữ - Bài thơ viết 11/1980 khi tác Việt Nam.+ Tiếng lòng tha thiết, mến Thể thơ 5 chữ; giọng điệu
nhỏ-Thanh
Đấu tranh cho mộtHải -Biểu cảm,
Ga-bri-en Gác- giả Tháng Chốngnhẹ nhàng thabảo
thiết
vệgần
hòavới
đang bị8/1986, ông được mời tham
bệnh nặng - Văn bảnyêu
nàyvàtrích
gắntừbótham
với luận
cuộc đời, chiến tranh,
thế giới hòa bình miêu
xi-a tả,
Mác-két. dự cuộc gặp gỡ của nguyên thủ 6 của ông khi ông được mời tham bình dân ca; ngôn ngữ gần gui
- Thanh
nước Hải viết
lần II tạibài không bao
Mê-hi-cô ra một bản đất nước
dự cuộc gặp gỡ của nguyên thủ 6 bình dị, sử dụng thành
lâu tuyên
trước bố
khivới
ôngnội
quadung
đời. kêu gọi chấm nước lần +II Thể
tại Mê-hi-cô một chân công nhiều biện pháp tu từ:
hiện ước ramuốn
ẩn dụ, so sánh
thành của nhà thơ được cống
hiến hết mình cho đất nước,
góp một mùa xuân nhỏ của
mình vào mùa xuân lớn của
dứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu vũ bản tuyên bố với nội dung kêu gọi
khí hạt nhân để đảm bảo an ninh và chấm dứt chạy đua vũ trang, thủ
hoà bình thế giới. tiêu vũ khí hạt nhân để đảm bảo
- Văn bản này trích từ tham luận an ninh và hoà bình thế giới.
của ông

ON TẬP TRUYỆN-KÍ TRUNG ĐẠI


Tác giả Hoàn cảnh sáng tác- Xuất xứ, vị trí đoạn trích Phương thức biểu Thể loại- Nội dung
đạt
Hoàng Lê Là một nhóm tác giả thuộc dòng họ Thời gian sáng tác - Xuất xứ: thuộc chương thứ 14 Tự sự kết hợp Chí ( tiểu thuyết lịch sử)
nhất Ngô Thì: Ngô Thì Chí( làm quan dưới khoảng cuối thế kỉ Hoàng Lê nhất thống chí miêu tả, biểu cảm + Hình ảnh người anh hùng dân
thống chí thời Lê Chiêu Thống, Ngô Thì Du làm XVIII, đầu XIX. tộc Nguyễn Huệ- Quang Trung với
quan dưới triều nhà Nguyễn. - + Ghi chép sự chiến công thần tốc đại phá quân
thống nhất triều đình Thanh;
nhà Lê vào thời điểm + Sự thất bại thảm hại của quân
Tây Sơn diệt Trịnh, Thanh và số phận bi đát của vua
trả laị Bắc Hà cho tôi Lê Chiêu Thống phản nước hại
vua Lê. dân.
+ Tái hiện môt
giai đoạn lịch sử đầy
biến động của xã hội
phong kiến Việt Nam
vào khoảng 30 năm
cuối thế kỉ XVIII,
mấy năm đầu thế kỉ
XIX.
Chị em Nguyễn Du Cuối thế kỉ XVIII Trích Truyện Kiều, thuộc phần Tự sự kết hợp Truyện thơ Nôm
Thúy Kiều đầu thế kỉ XIX thứ nhất: gặp gỡ và đính ước miêu tả, biểu cảm -Khắc họa chân dung chị em TK
- Đoạn trích ở phần mở đầu của - Ca ngợi vẻ đẹp tài năng của con
tác phẩm TK, giới thiệu gia cảnh người và dự cảm về kiếp người tài
của Kiều> Khi giới thiệu gia cảnh hoa bạc mệnh
của Kiều, tác giả tập trung tả tài ->Bút pháp ước lệ, nghệ thuật tả
sắc của Thúy Kiều và Thúy Vân. người đặc sắc.

Kiều ở lầu Nguyễn Du Cuối thế kỉ XVIII - Trích Truyện Kiều Tự sự kết hợp miêu - Đoạn thơ cho thấy cảnh ngộ cô
Ngưng đầu thế kỉ XIX - Thuộc phần thứ hai: gia biến và tả, biểu cảm đơn, buồn tủi và tấm lòng thủy
Bích lưu lạc chung, hiếu thảo của nàng Kiều.
- Sau khi biết mình bị lừa vào - Bút pháp tả cảnh ngụ tình
chốn lầu xanh, Kiều uất ức định
tự vẫn. Tú Bà vờ hẹn đợi Kiều
bình phục gả chồng cho nàng ở
nơi tử tế, rồi đưa Kiều ra giam
lỏng ở lầu Ngưng Bích, đợi thực
hiện âm mưu mới.
Lục Vân Nguyễn Đình Chiểu Được sáng tác Nằm ở phần đầu truyện Lục Tự sự kết hợp Truyện thơ Nôm
Tiên cứu khoảng đầu những Vân Tiên miêu tả, biểu cảm - Khắc hoạ những phẩm chất đẹp
Kiều năm 50 của thế kỉ của hai nhân vật: Lục Vân Tiên tài
Nguyệt XIX. ba dũng cảm, trọng nghĩa khinh
Nga tài; Kiều Nguyệt Nga hiền hậu, nết
na, ân tình.
MẠCH CẢM XÚC, Ý NGHĨA NHAN ĐỀ...

Tên văn Mạch cảm xúc Ý nghĩa nhan đề Văn bản cùng đề tài/chủ đề Văn bản cùng thời kì
bản
Bài thơ về Cấu trúc : dài , tưởng chừng thừa hai chữ " bài thơ " Viết về Đồng chí -Chiếc lược ngà
tiểu đội xe Ý nghĩa : người Những ngôi sao xa xôi - Những ngôi sao xa xôi
không kính- Khai thác chất thơ từ chính hiện thực khốc liệt, chất lính - Tiếng gà trưa( bài thơ)
Phạm Tiến thơ của tuổi trẻ hiên ngang, dũng cảm, trẻ trung, vượt
Duật lên mọi gian khổ, hiểm nguy
Làm nổi bật hình ảnh những chiếc xe không kính, từ
đó làm nổi bật phẩm chất cao đẹp của người lính lái
xe
 Góp phần thể hiện tư tưởng , chủ đề tác phẩm
: Ca ngợi vẻ đẹp của người lính lái xe trên
tuyến đường Trường Sơn

Đoàn a) Theo trình tự thời gian, Cấu tạo : là một câu đơn Cuộc Lặng lẽ Sa Pa Bếp lửa( cùng giai đoạn)
thuyền đánh theo hành trình của đoàn Ý nghĩa : sống và
cá- Huy thuyền ra khơi đánh cá: Gợi tập thể những con người lao động đang ra khơi con
Cận. mở đầu là cảnh đoàn đánh cá người
thuyền ra khơi lúc hoàng Thể hiện tinh thần đoàn kết , tư thế chủ động của lao
hôn, tiếp theo là cảnh những con người đánh cá khi ra khơi động
đoàn thuyền đánh cá trên => Góp phần làm nổi bật tư tưởng, chủ đề tác phẩm :
biển vào ban đêm và khép Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và vẻ đẹp con người
lại bài thơ là cảnh đoàn lao động, từ đó bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của nhà
thuyền trở về lúc bình thơ trước thiên nhiên, đất nước, trước cuộc sống
minh .

Bếp lửa- Đi từ hồi tưởng đến hiện - Cấu tạo: là một danh từ Gia Nói với con, tiếng gà trưa Đoàn thuyền đánh cá( cùng
Bằng Việt tại, từ kỉ niệm đến suy - Ý nghĩa: đình giai đoạn)
ngẫm
 Nghĩa thực: Đây là một hình ảnh
thực, quen thuộc trong mỗi gia đình Việt
Nam
 Nghĩa biểu tương: Là một hình ảnh
mang ý nghĩa biểu tượng
. Hình ảnh gắn liền với bà, những kỉ
niệm về bà và tình bà cháu; vì vậy bếp lửa là
biểu tượng cho tình yêu thương, tình bà ấm
nóng; biểu tượng cho quê hương đất nước
. Điểm tựa khơi nguồn mọi kỉ niệm,
cảm xúc, suy nghĩ về bà và tình bà cháu
 Góp phần thể hiện tư tưởng, chủ đề
của tác phẩm: Tình cảm kính yêu trân trọng,
biết ơn của người cháu đối với bà và cũng là
đối với gia đình, quê hương, đất nước

Mùa xuân Bài thơ được khơi nguồn - “Mùa xuân nho nhỏ” là một sáng tạo độc đáo, một - Viết -Mùa xuân của tôi(Vũ Bằng) -Nói với con
nho nhỏ- về mùa - Rằm tháng giêng(Hồ Chí - Viếng lăng Bác
cảm xúc từ sức sống, vẻ phát hiện mới mẻ của nhà thơ. “Mùa xuân” là danh từ
Thanh Hải xuân Minh) - Sang thu
đẹp của mùa xuân thiên chỉ thời gian kết hợp với tính từ, từ láy “nho nhỏ” đã - Chủ - Lặng lẽ Sa Pa
đề: Lẽ
nhiên( khổ 1), mở rộng ra cụ thể hóa, hữu hình hóa mùa xuân để mang đến
sống
là cảm xúc với mùa xuân những lớp nghĩa khác nhau. cống
hiến
đất nước, cách mạng, con - “Mùa xuân” mang ý nghĩa tả thực – đó là mùa khởi
người (khổ 2,3). Cảm xúc đầu của một năm, là mùa của lộc non lá biếc, của vạn
đó lắng đọng dần vào suy vật sinh sôi nảy nở.
tư và ước nguyện của nhà - Hình ảnh “mùa xuân nho nhỏ” mang ý nghĩa ẩn dụ
thơ: ước nguyện hóa thân là biểu tượng cho những gì tinh túy, đẹp đẽ nhất của
để cống hiến. (khổ 4;5). sự sống và cuộc đời mỗi người.
Bài thơ khép lại với khúc - “Mùa xuân nho nhỏ” là một nhan đề hay, một ẩn dụ
ca mừng xuân, những đầy sáng tạo, giàu ý nghĩa góp phần làm nổi bật chủ
cảm xúc thiết tha, tự hào đề của bài thơ: thể hiện nguyện ước của nhà thơ
về quê hương, đất nước muốn làm một mùa xuân, nghĩa là sống đẹp, sống với
qua điệu dân ca xứ Huế. tất cả sức sống tươi trẻ của mình nhưng rất khiêm
(khổ 6) nhường là một mùa xuân nhỏ góp vào mùa xuân lớn
của thiên nhiên, đất nước, của cuộc đời chung và khát
vọng sống cống hiến hết mình cho đất nước

Viếng lăng Theo hành trình vào lăng -Cụm động từ Nói với con
Bác-Viễn viếng Bác( cảm xúc của - Góp phần thể hiện chủ đề bài thơ: tấm lòng xúc - Mùa xuân nho nhỏ
Phương tác giả ở ngoài lăng, cảm động, thành kính biết ơn của tác giả với Bác - Sang thu
xúc của tác giả khi hòa
vào dòng người vào lăng
viếng Bác, cảm xúc khi
đứng trước di hài Bác và
cảm xúc khi rời lăng)
Sang thu- phát triển theo cảm nhận - Đặt tên “Thu sang”-> mùa thu đã sang-> như sự -Viết Văn bản viết về mùa: Mùa Nói với con
Hữu Thỉnh của nhà thơ bất ngờ trước về mùa xuân nho nhỏ - Viếng lăng Bác
thông báo bình thường: thiên nhiên đất trời đã chuyển
cảnh thu đến cảm xúc thu - Mùa xuân nho nhỏ
ngây ngất, say sưa trước biến sang thu, không thể hiện được cảm xúc của tác
sự vận động, biến chuyển
giả.
đất trời lúc sang thu và
khép la là khúc giao mùa -Đặt tên “Sang thu”: nghệ thuật đảo trật tự từ sang lên
đậm chất suy tư.
trước danh từ thu ->nhấn mạnh khoảnh khắc giao
mùa giữa 2 mùa hạ - thu-> bộc lộ được cảm xúc của
nhà thơ trong giây phút giao mùa .
 Gửi gắm suy tư không chỉ có thiên nhiên, đất
trời mà con người , đất nước cũng “sang thu”

Nói với Bài thơ đi từ tình cảm gia - Cấu tạo: cụm động từ Gia Bếp lửa - Viếng lăng Bác
con-Y đình mở rộng ra là tình đình Chiếc lược ngà - Sang thu
- Ý nghĩa:
Phương cảm quê hương, từ những Tiếng gà trưa - Mùa xuân nho nhỏ
kỉ niệm gần gũi, thiết tha + Lời của người cha nói với con, cũng là lời
mà nâng lên thành lẽ sống
của nhà thơ tự nói với chính mình.
+ Nhắc nhở mọi người về tình cảm gắn bó với
truyền thống, với quê hương và ý chí vươn lên
trong cuộc sống -> Góp phần làm sáng tỏ chủ đề
của tác phẩm: thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về
quê hương và đạo lí dân tộc

VĂN BẢN TRUYỆN, NGÔI KỂ, Ý NGHĨA NHAN ĐỀ, TÌNH HUỐNG
VĂN BẢN NHAN ĐỀ TÌNH HUỐNG NGÔI KỂ/TÁC DỤNG VĂN BẢN CÙNG THỜI KÌ,
TRUYỆN/TÁC DỤNG CHỦ ĐỀ
Làng- Kim Lân - Cấu tạo nhan đề: Một danh từ - Ông Hai nghe tin làng - Ngôi kể thứ ba( người Văn bản viết về quê hương
chung ngắn gọn, có tính khái quát Chợ Dầu theo giặc từ kể giấu mình, gọi tên Quê hương( Tế Hanh)
cao, mang tính phổ biến,thể hiện
dụng ý của tác giả:
những người tản cư từ nhân vật bằng tên của họ)
- Kể về ông Hai, một người con của dưới xuôi lên. - Tác dụng:
làng Chợ Dầu có tình yêu làng, yêu - Cái tin ấy đến với ông + Đảm bảo tính khách
nước tha thiết. vào một buổi trưa giữa lúc quan cho sự việc được kể
- Tác giả không chỉ nói về tình yêu tâm trạng của ông đang + Giúp mạch kể linh
làng yêu nước của ông Hai, mà
muốn khẳng định, ngợi ca tất cả
rất phấn chấn vì nghe hoạt, sinh động
các làng quê trên đất nước Việt được nhiều tin ta đánh + Phạm vi kể rộng, bao
Nam, ở đó mọi người nông dân đều giặc trên tờ báo ở phòng quát
yêu quê, yêu nước tha thiết. thông tin. + Làm nổi bật được vẻ
- Góp phần bộc lộ chủ đề truyện: => ý nghĩa tình huống đẹp nhân vật chính là ông
Khẳng định tình yêu làng gắn bó,
thống nhất với tình yêu nước, yêu
truyện: tạo nên một cái Hai.
kháng chiến của những người nông nút thắt trong câu e/ Điểm nhìn trần thuật:
dân Việt Nam trong cuộc kháng chuyện , gây ra một mâu truyện được kể dưới điểm
chiến chống Pháp. thuẫn giằng xé tâm trí ông nhìn trần thuật của nhân
Hai, tạo điều kiện để thể vật ông Hai
hiện tâm trạng, phẩm
chất, tính cách của nhân
vật thêm chân thực và sâu
sắc, góp phần làm nổi bật
chủ đề của tác phẩm
khẳng định tình yêu quê
hương, đất nước , tinh
thần kháng chiến của
nhân vật và nhân dân ta
trong cuộc kháng chiến
chống Pháp

Lặng lẽ Sa Pa- Nguyễn Thành Long + Đảo lặng lẽ lên trước Sa pa, lặng – Truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” Ngôi kể thứ ba, người kể
lẽ vốn là từ chỉ trạng thái con người. được xây dựng xoay quanh một giấu mình, gọi tên nhân vật
+ Nhấn mạnh vào đặc điểm yên tình huống truyện khá đơn giản bằng tên của họ.
lặng, trữ tình của Sa pa + Sa Pa trở mà tự nhiên. Đó chính là cuộc
nên có hồn chẳng khác con người gặp gỡ tình cở của mấy người
+ Nhắc đến Sa pa người ta chỉ nghĩ khách trên chuyến xe lên Sa - Tác dụng:
đến nghỉ ngơi lại có những người Pa: ông họa sĩ, cô kĩ sư với anh + Vẻ đẹp của nhân vật chính
làm việc hang say, lặng thầm hết thanh niên làm công tác khí hiện lên chân thực khách
mình cống hiến cho đất nước. tượng trên đỉnh Yên Sơn ở Sa quan.
Pa. + người kể linh hoạt tự
+ Góp phần làm nổi bật chủ đề của truyện: nhiên với những gì xảy ra với
khẳng định, ca ngợi vẻ đẹp của con người lao huống gặp gỡ này là cơ hội thuận phạm vi kể rộng,
+ Tình nhân vật,
động và ý nghĩa của những công việctiện để tác giả khắc họa “bức chân người
thầm dung” kể biết hết mọi chuyện,
lặng. nhân vật chính một cách tự nhiên : xen vào những lời bình luận
sâu sắc.

+ Tạo nên cốt truyện đơn giản mà bất


ngờ, thú vị, hấp dẫn

+ Để nhân vật hiện ra qua ấn tượng và cái


nhìn của nhân vật khác

+ Tác giả đã làm nổi bật được chủ đề


của tác phẩm: khẳng định, ca ngợi vẻ đẹp
của con người lao động và ý nghĩa của
những công việc thầm lặng.

Chiếc lược ngà- Nguyễn Quang - Đây là một cụm danh từ + Tình huống 1: Anh Sáu trở về - Ngôi thứ nhất, nhân vật xưng -Bài thơ về tiểu đội xe không
Sáng - Chiếc lược ngà là hình ảnh có ý nhà sau 8 năm xa cách nhưng tôi. Là bác Ba bạn chiến đấu kính
nghĩa lớn trong tác phẩm, nó là bé Thu không nhận ra anh là của anh Sáu. - Những ngôi sao xa xôi
mong ước của bé Thu trong giây cha. Đến lúc nhận ra và bộc lộ - Tác dụng: + Bác Ba là người
phút chia tay, là kỉ vật cuối cùng tình cảm thắm thiết thì cũng là bạn thân thiết của anh Sáu,
của người cha vô cùng yêu thương lúc hai cha con chia tay nhau-> không chỉ là người chứng kiến
con, để lại cho con trước khi hi sinh NHẤN MẠNH TÌNH YÊU khách quan kể lại mà còn bày
- Chiếc lược ngà mang bao mong CHA của bé Thu tỏ sự đồng cảm, sẻ chia với
nhớ, yêu thương của người cha dành + Tình huống 2: Trở về khu các nhân vật. Đồng thời qua ý
cho con, có ý nghĩa biểu tượng cho căn cứ, anh Sáu làm cho con nghĩ cảm xúc của nhân vật kể
tình cha con bất tử trong hoàn cảnh chiếc lược ngà, nhưng chưa chuyện, các nhân vật, sự việc
éo le của chiến tranh. kịp trao con thì đã hi sinh-> trong truyện được bộc lộ rõ
- Chiếc lược ngà là cầu nối cho NhẤN MẠNH TÌNH YÊU hơn, ý nghĩa tư tưởng của
những tình cảm mới mẻ, cao đẹp CON của anh Sáu => Hai tình truyện thêm thuyết phục.
của con người: tình cha con, tình huống góp phần bộc lộ chủ đề +Dễ bộc lộ được cảm xúc cá
đồng đội. của câu chuyện: ca ngợi tình nhân. + Tạo độ tin cậy . Vẻ
- Chiếc lược ngà là lời tố cáo chiến phụ tử thiêng liêng bất diệt đẹp của nhân vật chính trở nên
tranh sâu sắc khách quan hơn. Khắc họa
- Nhan đề đã góp phần làm nổi bật được đặc điểm tính cách nhân
chủ đề của truyện: Ca ngợi tình phụ vật chính và kể lại câu chuyện
tử thiêng liêng bất diệt vượt lên tình cha con thêm cảm động.+
những mất mát đau thương trong Chủ động điều chỉnh nhịp kể,
chiến tranh. xen vào những lời bình luận
sâu sắc.

Những ngôi sao xa xôi- Lê Minh cấu tạo là Một cụm danh - Ngôi kể: thứ nhất
Khuê từ - Điểm nhìn trần thuật: nv
- Nhan đề những ngôi sao xa xôi là Phương Định
một nhan đề hay và độc đáo. - Tác dụng:
Truyện kể về ba cô nữ thanh niên + Đảm bảo tính chân thực, tin
xung phong phá bom trên tuyến cậy cho sự việc được kể, tạo
đường Trường Sơn những năm điểm nhìn phù hợp giúp
chống Mĩ cứu nước vô cùng ác liệt người đọc hình dung được
nhưng lại mang một nhan đề rất hiện thực chiến tranh ác liệt
thơ, giàu ý nghĩa. trong cuộc sống chiến đấu ở
- Trước hết nhan đề mang nghĩa một trọng điểm của những
tả thực: Đó là những ngôi sao nữ TNXP trên tuyến đường
trên mũ những người chiến sĩ, là TS
những ngôi sao trên bầu trời + Dễ dàng điều chỉnh nhịp kể
thành phố quê hương... + Người kể dễ dàng bộc lộ
- Nhưng trên hết những ngôi sao cảm xúc để từ đó bộc lộ đời
xa xôi ấy mang nghĩa ẩn dụ về sống nội tâm nhân vật, hiện
những cô gái thanh niên xung lên vẻ đẹp tâm hồn của
phong nơi trên tuyến đường những nữ thanh niên xung
Trường Sơn xa xôi. Đó là biểu phong
tượng về phẩm chất cách mạng + Tạo giọng điệu trẻ trung, nữ
chói ngời, tâm hồn trong sáng, tính
hồn nhiên lạc quan, đầy mơ + Tạo mối quan hệ gần gũi
mộng và trẻ trung của họ. Cái giữa người kể chuyện và
ánh sáng ấy lặng lẽ khiêm người đọc, dễ truyền tải nội
nhường nhưng vô cùng đẹp đẽ, dung
có sức mê hoặc lòng người. + Góp phần bộc lộ chủ đề
- Nhan đề còn gợi liên tưởng đến truyện: ca ngợi vẻ đẹp tâm
những ước mơ, khát vọng của hồn trong sáng mộng mơ,
những thanh niên xung phong tinh thần lạc quan; phẩm
- Nhan đề ấy còn gợi đến ánh sáng chất của các nữ thanh niên
của lí tưởng cách mạng, đó còn là trên tuyến đường TS( dũng
biểu tượng cho kí ức, cho hoài cảm, yêu nước, tình đồng đội
niệm, cho quê hương... sâu sắc…
- Nhan đề góp phần làm bộc lộ chủ
đề: tâm hồn trong sáng, mơ mộng,
tinh thần dũng cảm, cuộc sống
chiến đấu đầy gian khổ, hy sinh
nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của
những cô gái

You might also like