1. Số lượng HC: - Người lớn: + Nam: 4,2-4,5x1012/l. + Nữ: 3,8-4,2x1012/l. - Trẻ sơ sinh: 5-6x1012/l. 2. Hàm lượng huyết sắc tố: - Người lớn: + Nam: 145±20 g/l. + Nữ: 133±20 g/l. - Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: 140-160 g/l. - Trẻ trên 2 tuổi: 130-150 g/l. *Lưu ý: Chuẩn đoán và đánh giá mức độ thiếu máu nên dựa trên hàm lượng huyết sắc tố chứ không nên dựa trên số lượng hồng cầu. 3. Thể tích khối HC(Hct): - Bth: + Nam:0,43±0,05 l/l + Nữ 0,40±0,05 l/l 4. Tỷ lệ hồng cầu lưới: - Bth: 0,5-1,5%. -> Đánh giá khả năng đáp ứng sing hồng cầu của tủy xương khi cơ thể bị thiếu máu. - Các bệnh lý thiếu máu: suy tủy, thiếu vtm B12, thiếu acid folic… -> Tỷ lệ HC lưới giảm. 5. Thể tích trung bình HC(MCV): - Bth: MCV= 85-100 fl (1fl=10-15l). - Bệnh lý: + HC nhỏ(MCV<80fl) gặp trong thiếu máu thiếu sắt do giun móc, bệnh thalassemia.. + HC to(MCV>105fl) gặp trong thiếu máu do thiếu B12, acid folic, rượu, gan… 𝑯𝒄𝒕(𝒍/𝒍) MCV= 𝑺ố 𝒍ượ𝒏𝒈 𝑯𝑪(𝒙𝟏𝟎𝟏𝟐 /𝒍) 6. Lượng HST trung bình HC(MCH): - Bth: MCH= 28-32pg(1pg=10-12g). - Bệnh lý: Thiếu máu nhược sắc(MCH<28pg). 7. Hàm lượng HST trung bình HC(MCHC): - Bth: MCHC= 320-360 g/l. - Bệnh lý: Thiếu máu nhược sắc(MCHC<290g/l). 𝑯𝒃(𝒈/𝒍) MCHC= 𝑯𝒄𝒕(𝒈/𝒍) 8. Tốc độ lắng máu (PP Westergreen): - Bth: + Sau 1h: 3-7mm. + Sau 2h:7-16mm. - Tốc độ lắng máu tăng trong viêm nhiễm, nhiễm trùng cấp, mạn tính, bệnh ác tính, bệnh tự miễn, bệnh hệ thống…
9. Sức bền HC: là nồng độ muối NaCl.
II. RỐI LOẠN BC HẠT:
1. Tăng BC hạt TT: Nhiễm trùng Phụ nữ có thai Nhiễm trùng, viêm nhiễm ( VKDT, leukemia mạn đồng hạt, viêm cơ, viêm mạch máu, …) Phản ứng giả leukemia Đa hồng cầu nguyên phát Ung thư ( biểu mô, lymphoma, Tăng tiểu cầu nguyên phát melanoma ) Rối loạn chuyển hóa ( tăng ure máu, Xơ tủy nguyên phát nhiễm toan, …)
2. Tăng BC hạt ưa Aicd:
Nhiễm ký sinh trùng ( giun, Leukemia mạn dòng hạt ( CML, sán,…) chronic eosinophilic leukemia ) Dị ứng ( hen PQ, thuốc, thức ăn, Hội chứng tăng eosinophil tự phát …) ( hypereosinophil syndrome ) Bệnh về da ( vẩy nến, Bệnh Hodgkin pemphigus, viêm da cơ địa, … )
3. Tăng BC hạt ưa Bazo:
- Miễn dịch phản ứng. - Viêm nhiễm mãn tính. - Hội chứng tăng sinh tủy. - Nhiễm virus. 4. Giảm BC hạt TT: Suy tủy Hội chứng felty (Hội chứng Felty là một biến chứng của viêm khớp dạng thấp lâu dài. Hội chứng Felty được xác định bởi sự hiện diện của ba yếu tố: viêm khớp dạng thấp, lá lách to và số lượng bạch cầu thấp bất thường.) Leukemia cấp Bệnh lý tự miễn ( lupus ban đỏ,…) Nhiễm virus ( HIV, HBV, Thuốc Dengue,…) Nhiễm khuẩn ( thương hàn, lao Ung thư di căn tủy kê,…) Cường lách Thiếu máu do thiếu B9/B12
5. Giảm BC hạt ưa Acid:
- Nhiễm trùng cấp. - Dùng corticoid. - Dùng hormon ACTH. - Prostagladin. 5. Giảm BC hạt ưa Bazo: - Viêm nhiễm. - Nhiễm độc giáp. - Dùng corticoid. III. RỐI LOẠN MONOCYTE: 1. Giảm Monocyte: gặp trong bệnh lý tự miễn (lupus ban đỏ hệ thống), lơ xê mi tb tóc và sau khi dùng corticoide hoặc hóa trị liệu. 2. Tăng Monocyte: gặp trong bệnh lý huyết học (hội chứng rối loạn sinh tủy; lơ xê mi cấp thể M4,M5;một số u lympho), viêm hệ thống(lao, bệnh tự miễn), ung thư. IV. RỐI LOẠN LYMPHOCYTE: 1. Giảm Lymphocyte: gặp trong bệnh lý suy giảm miễn dịch (HIV, thuốc ức chế miễn dịch…), suy tủy xương, hóa xạ trị, tia xạ, bệnh tự miễn. 2.Tăng Lymphocyte: gặp trong bệnh lý nhiễm trùng (hội chứng nhiễm trùng đơn nhân, viêm gan siêu vi, sốt xuất huyết, nhiễm siêu vi), dị ứng thuốc, bệnh tự miễn, bệnh nội tiết, giai đoạn hồi phục sau giảm BC. V. RỐI LOẠN tiểu cầu: 1. Giảm tiểu cầu: * Các bệnh lý: - Giảm tiểu cầu và thiếu máu xương quay. - Thiếu máu fanconi. - Lupus ban đỏ hệ thống - Ban xuất huyết - Sau truyền máu * Các rối loạn: - Suy tủy. - Bệnh ác tính: lơ xê mi cấp hoặc K di căn vào tủy xương. - Thiếu máu do thiếu B12 - Do thuốc: thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, các hóa chất chống ung thư… 2. Tăng tiểu cầu: - Hội chứng tăng sinh tủy: lơ xê mi cấp đa dòng tủy. - Sau cắt lách.